tế
Hu
ế
ĐẠI HỌC HUẾ
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ
KHOA QUẢN TRỊ KINH DOANH
inh
-----------
cK
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP
gĐ
ại
họ
ĐÁNH GIÁ HOẠT ĐỘNG DIGITAL MARKETING
TẠI TRUNG TÂM ĐÀO TẠO ÂM NHẠC
KIDSMUSIC – CHI NHÁNH HUẾ
Giáo viên hướng dẫn:
Lê Thị Thúy Sang
Th.S Tống Viết Bảo Hoàng
ờn
Sinh viên thực hiện:
Lớp: K49B Marketing
Trư
Niên khóa: 2015 - 2019
Huế, tháng 05 năm 2019
i
tế
Hu
ế
inh
Lời đầu tiên em xin chân thành bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc đến thầy Tống Viết Bảo
Hoàng đã tận tình hướng dẫn, giải đáp thắc mắc và tạo mọi điều kiện để em hồn thành tốt
khóa luận tốt nghiệp này.
cK
Tiếp theo, em xin cảm ơn quý Thầy Cô ở trường Đại học Kinh tế Huế, Đại học Huế
nói chung và các thầy cô thuộc khoa Quản trị kinh doanh và bộ mơn Marketing nói riêng
đã tận tâm giảng dạy và truyền đạt khơng chỉ kiến thức mà cịn kinh nghiệm sống cho
chúng em trong suốt 4 năm học vừa qua.
họ
Bên cạnh đó, em xin chân thành cảm ơn Trung Tâm Đào Tạo Âm Nhạc Kidsmusic –
Chi nhánh Huế đã quan tâm giúp đỡ và tạo cơ hội cho em được tiếp xúc với môi trường
làm việc thực tế.
ại
Cuối cùng, con xin chân thành cảm ơn mẹ và ông bà, những bậc sinh thành vĩ đại
luôn sát cánh bên con và ủng hộ con trên bước đường học tập lẫn cuộc sống. Cảm ơn các
gĐ
anh chị, bạn bè đã động viên em trong suốt quá trình thực hiện nghiên cứu. Do đây là lần
đầu tiên được tiếp xúc với thực tế, kinh nghiệm và kĩ năng vẫn còn hạn chế nên khóa luận
khơng tránh khỏi thiếu sót, em xin chân thành cảm ơn những góp ý vơ cùng q giá và
Trư
ờn
chân thành của Quý thầy cô.
Huế, ngày 31 tháng 3 năm 2019
Sinh viên thực hiện
Lê Thị Thúy Sang
ii
MỤC LỤC
tế
Hu
ế
MỤC LỤC .................................................................................................................... iii
DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT VÀ KÍ HIỆU ..................................................vi
DANH MỤC BẢNG ................................................................................................... vii
DANH MỤC BIỂU ĐỒ ............................................................................................ viix
DANH MỤC HÌNH ẢNH .............................................................................................x
PHẦN 1: ĐẶT VẤN ĐỀ................................................................................................1
inh
1. Tính cấp thiết của đề tài...............................................................................................1
2. Mục tiêu nghiên cứu ....................................................................................................2
3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu ...............................................................................2
cK
4. Phương pháp thu thập dữ liệu......................................................................................3
PHẦN 2: NỘI DUNG VÀ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU...............................................5
CHƯƠNG I: CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ DIGITAL MARKETING.5
họ
1.1. Tổng quan về truyền thông Marketing. ....................................................................5
1.1.1 Khái niệm về truyền thông Marketing ...................................................................5
ại
1.1.2 Khái qt q trình truyền thơng Marketing ..........................................................5
1.1.3 Thiết kế chương trình truyền thơng marketing.......................................................8
gĐ
1.2. Digital Marketing ...................................................................................................13
1.2.1 Khái niệm về Digital Marketing...........................................................................13
1.2.2 Sự khác biệt giữa Digital Marketing và Marketing Truyền Thống......................14
ờn
1.2.3 Các công cụ Digital Marketing.............................................................................15
1.3. Cơ sở thực tiễn ngành giáo dục Việt Nam .............................................................29
Trư
1.3.1 Toàn cảnh về ngành giáo dục tại Việt Nam .........................................................29
1.3.2 Ứng dụng của Digital Marketing trong ngành giáo dục.......................................29
CHƯƠNG II: ĐÁNH GIÁ HOẠT ĐỘNG DIGITAL MARKETING CỦA
TRUNG TÂM ĐÀO TẠO ÂM NHẠC KIDSMUSIC ..............................................30
2.1. Tổng quan về Trung Tâm Đào Tạo Âm Nhạc KIDSMUSIC.................................30
iii
2.1.1. Giới thiệu về Trung Tâm Đào Tạo Âm Nhạc Kidsmusic – chi nhánh Huế ........30
tế
Hu
ế
2.1.2 Tầm nhìn và sứ mệnh ...........................................................................................30
2.1.3 Tình hình nhân sự của Trung tâm Đào tạo Âm Nhạc Kidsmusic – chi nhánh Huế
từ năm 2016 – 2018 .......................................................................................................31
2.1.4 Tình hình kinh doanh của Trung tâm Đào tạo Âm Nhạc Kidsmusic – chi nhánh
Huế từ năm 2016 – 2018 ...............................................................................................32
2.1.5 Sơ đồ cơ cấu tổ chức của Kidsmusic Huế ............................................................33
2.2 Đánh giá hoạt động truyền thông của Kidsmusic – chi nhánh Huế ........................34
inh
2.2.1 Đối tượng mục tiêu...............................................................................................34
2.2.2 Mục tiêu truyền thông marketing .........................................................................34
cK
2.2.3 Thông điệp truyền thông ......................................................................................35
2.2.4 Lựa chọn kênh truyền thông marketing................................................................35
2.2.5 Xác định ngân sách truyền thông marketing ........................................................35
họ
2.2.6 Quyết định công cụ truyền thông marketing ........................................................36
2.2.7 Đo lường kết quả hoạt động truyền thông marketing...........................................36
2.2.7.1 Thống kê các hoạt động:....................................................................................36
ại
2.2.7.2 Kết quả điều tra đánh giá của phụ huynh các học viên tại Trung tâm Đào tạo
gĐ
Âm nhạc Kidsmusic – Chi nhánh Huế ..........................................................................43
2.2.7.3 Kết luận..............................................................................................................55
CHƯƠNG III: ĐỊNH HƯỚNG VÀ GIẢI PHÁP .....................................................56
ờn
1. Định hướng phát triển................................................................................................56
2. Phân tích ma trận SWOT về Digital Marketing của Kidsmusic Huế........................57
3. Giải pháp cho các hoạt động Digital marketing của Trung tâm Đào tạo Âm nhạc
Trư
Kidsmusic Huế ..............................................................................................................58
PHẦN 3: KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ ..................................................................655
1. Kết luận....................................................................................................................655
2. Kiến nghị .................................................................................................................655
iv
2.1 Đối với Trung tâm Đạo tạo Âm Nhạc Kidsmusic .................................................655
tế
Hu
ế
2.2 Đối với phòng Sale & Marketing ..........................................................................655
TÀI LIỆU THAM KHẢO.........................................................................................676
Trư
ờn
gĐ
ại
họ
cK
inh
PHỤ LỤC ...................................................................................................................687
v
DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT VÀ KÍ HIỆU
(Ghi nhớ), Action (Hành động)
tế
Hu
ế
AIDMA - Attention (Chú ý), Interest (Thích thú), Desire (Mong muốn), Memory
AISAS - Attention (Chú ý), Interest (Thích thú), Search (Tìm kiếm), Action
(Hành động), Share (Chia sẻ)
CTA - Call to Action - Kêu gọi hành động
CNTT - Công nghệ thơng tin
CPD - Cost per Duration - tính tiền theo thời gian đăng Banner
CPM - Cost per Impression - tính tiền dựa trên mỗi 1000 lượt views
inh
CPC - Cost per Click - Tính tiền từ mỗi click
PR - Public Relations - Quan hệ công chúng
CPA - Cost per Action - Tính tiền dựa trên số lần thực hiện hành động
CNTT - Công nghệ thông tin
cK
CPI - Cost per Install - Tính tiền dựa trên số lần cài đặt ứng dụng
IMC - Intergrated Marketing Communitions - Truyền thơng Marketing tích hợp
họ
PPC - Pay per Click - Tính tiền từ mỗi click
Trư
ờn
gĐ
ại
PPP - Pay per Performance - Tính tiền dựa trên số lần thực hiện hành động
vi
tế
Hu
ế
DANH MỤC BẢNG
Bảng 1: Khác nhau giữa Digital Marketing và Marketing truyền thống.......................14
Bảng 2: Tình hình nguồn nhân lực của Trung Tâm Đào Tạo Âm Nhạc Kidsmusic – chi
nhánh Huế từ năm 2016 – 2018.....................................................................................31
Bảng 3: Thống kê doanh thu của Kidsmusic – chi nhánh Huế từ năm 2016 – 2018 ....32
Bảng 4: Thống kê các chỉ số Email marketing của chương trình “Lì Xì Học Phí Lên
Đến 100% Mừng Tết Kỷ Hợi 2019”. ............................................................................36
Bảng 5: Báo cáo kết quả quảng cáo các bài viết trong chương trình “Lì Xì Học Phí Lên
inh
Đến 100% Mừng Tết Kỷ Hợi 2019”. ............................................................................37
Bảng 6: Thống kê doanh số, doanh thu các học viên mới đóng học phí tháng 02/2019 .............40
Bảng 7: Thống kê doanh số, doanh thu các học viên mới đóng học phí 3 tháng (tháng
cK
02,03,04/2019)...............................................................................................................41
Bảng 8: Thống kê nguồn thơng tin của các hách hàng tiềm năng tiếp cận được từ
chương trình “Lì Xì Học Phí Lên Đến 100% Mừng Tết Kỷ Hợi 2019”.......................42
họ
Bảng 9: Cơ cấu mẫu nghiên cứu ...................................................................................43
Bảng 10: Những kênh truyền thống được quý phụ huynh thông qua mà biết đến
Kidsmusic Huế ..............................................................................................................46
ại
Bảng 11: Tỷ lệ biết đến của các chương trình, sự kiện đã diễn ra do Kidsmusic Huế tổ chức........46
Bảng 12: Đánh giá khả năng truyền thơng các chương trình trên qua các kênh truyền
gĐ
thơng trực tuyến.............................................................................................................47
Bảng 13: Kiểm định One Sample T –Test về thông tin các chiến dịch nhận được trên
các thiết bị số của Kidsmusic Huế.................................................................................48
Bảng 14: Kiểm định One Simple T-Test về đánh giá của khách hàng đối với mục tư
ờn
vấn trực tuyến của Fanpage Kidsmusic Huế ................................................................50
Bảng 15: Đánh giá về lòng trung thành của khách hàng đối với trung tâm Kidsmusic
Trư
Huế (%)..........................................................................................................................51
Bảng 16: Bảng thống kê về thói quen cập nhật thông tin của khách hàng qua các kênh
thông tin .........................................................................................................................52
Bảng 17: Bảng thống kê các lý do khiến khách hàng tham gia các chiến dịch, cuộc thi,
bài viết của các doanh nghiệp trên mạng hiện nay........................................................53
vii
Bảng 18: Thống kê trang web, mạng xã hội được phụ huynh sử dụng để tìm kiếm
thơng tin sản phẩm, dịch vụ...........................................................................................54
tế
Hu
ế
Bảng 19: Phân tích đối tượng khách hàng mục tiêu ưu tiên quảng cáo ........................60
Bảng 20: Đề xuất tỉ lệ hình thức nội dung trên Fanpage...............................................63
Trư
ờn
gĐ
ại
họ
cK
inh
Bảng 21: Đề xuất nội dung nội dung nên sử dụng ........................................................63
viii
DANH MỤC BIỂU ĐỒ
Biểu đồ 1: Biểu đồ thể hiện lượt tiếp cận tự nhiên và lượt tiếp cận trả phí của bài viết được
tế
Hu
ế
quảng cáo trong thời gian diễn ra chương trình ưu đãi của Kidsmusic Huế .....................38
Biểu đồ 2: Biểu đồ thể hiện tương tác với bài viết Fanpage của Kidsmusic Huế trong
giai đoạn diễn ra chương trình.......................................................................................38
Biểu đồ 3: Biểu đồ thể hiện tỷ lệ phụ huynh được khảo sát đã từng tìm kiếm thơng tin
về Kidsmusic Huế qua Internet .....................................................................................45
Biểu đồ 4: Biểu đồ thể hiện tỷ lệ khách hàng đã sử dụng hình thức tư vấn trực tuyến
trên Fanpage của Kidsmusic Huế ..................................................................................49
inh
Biểu đồ 5: Mức độ hài lòng của phụ huynh khi sử dụng dịch vụ của trung tâm
Trư
ờn
gĐ
ại
họ
cK
Kidmusic Huế ................................................................................................................51
ix
DANH MỤC HÌNH ẢNH
Hình 1. Các yếu tố trong q trình truyền thơng.............................................................5
tế
Hu
ế
Hình 2. Mơ hình truyền thơng Marketing .......................................................................6
Hình 3. Mơ hình AISAS ..................................................................................................7
Hình 4: Sơ đồ cơ cấu tổ chức của trung tâm Kidsmusic Huế .....................................334
Trư
ờn
gĐ
ại
họ
cK
inh
Hình 5: Giao diện Kênh Youtube hiện tại của trung tâm Kidsmusic............................64
x
Khóa luận tốt nghiệp
GVHD: Th.S Tống Viết Bảo Hồng
PHẦN 1: ĐẶT VẤN ĐỀ
tế
Hu
ế
1. Tính cấp thiết của đề tài
Marketing là một hoạt động quan trọng được ví như “quả tim” của doanh nghiệp,
điều phối các hoạt động kinh doanh của một doanh nghiệp. Để doanh nghiệp có “chỗ
đứng” vững vàng hơn trên thị trường, quảng bá được hình ảnh, tên tuổi, dịch vụ của
mình đến với khách hàng thì một chiến lược Marketing đúng đắn là điều không thể
thiếu.
Theo số liệu thống kê Internet Việt Nam năm 2018 Damio.com, “Internet ở Việt
inh
Nam năm 2018 tiếp tục phát triển và có một số biến chuyển nhỏ theo hướng tích cực
dựa trên những thành tựu đã đạt được từ năm 2017 và các năm trước. Với dân số 96.02
triệu người và lượng người sử dụng Internet ở Việt Nam năm 2018 đạt 64 triệu người
dùng, chiếm đạt 67% dân số”. Sự phát triển mạnh mẽ của Internet đã hỗ trợ tạo lợi thế
cK
cho các doanh nghiệp trong việc nâng cao khả năng tiếp cận với thị trường, khách
hàng. Đó là sự thay đổi về cách thức tiếp nhận thông tin của con người, thay vì như
trước đây chúng ta tiếp nhận thơng tin đa phần từ sách báo, truyền hình… thì ngày nay
họ
chúng ta đa phần tiếp nhận những thơng tin đó thông qua Facebook, báo điện tử,
Blog… Cách thức tiếp cận này loại bỏ những rào cản về vị trí, thời gian… giúp cho
doanh nghiệp dễ dàng hơn trong việc quảng bá sản phẩm, dịch vụ của mình đến với
ại
khách hàng.
Vậy nên nếu chỉ sử dụng các phương thức Marketing truyền thống thì tổ chức
gĐ
hay doanh nghiệp đó đã bỏ qua một cơ hội lớn để tiếp cận khách hàng của mình. Và
Digital Marketing ra đời như một hệ quả tất yếu của sự phổ biến internet và kỹ thuật số
ngày nay. Hơn thế nữa Digital Marketing đang ngày càng chứng tỏ mức độ hiệu quả
so với các phương thức marketing truyền thống. Việc ứng dụng công nghệ để thực
ờn
hiện các hoạt động marketing là một đặc điểm của Digital marketing và nhiều doanh
nghiệp tại Việt Nam cũng đã bắt kịp xu hướng này. Như vậy, Digital Marketing đang
Trư
trở thành một xu thế mới trong ngành Marketing và được dự đoán sẽ còn phát triển
mạnh mẽ hơn nữa trong tương lai.
Digital Marketing giúp các nhà Marketing dễ dàng đo lường và đánh giá hoạt
động Marketing. Đây là ưu điểm tuyệt nhất mà Digital Marketing có được. Digital
Marketing giúp đánh giá lại toàn bộ các hoạt động Marketing của doanh nghiệp, xác
định cái nào thành công, loại bỏ những chiến dịch thất bại. Việc đo lường và đánh giá
SVTH: Lê Thị Thúy Sang – K49B Marketing
1
Khóa luận tốt nghiệp
GVHD: Th.S Tống Viết Bảo Hồng
hoạt động Marketing việc làm quan trọng trong quá trình thực hiện Digital Marketing.
tế
Hu
ế
Trung tâm Đào tạo Âm Nhạc Kidsmusic đã và đang sử dụng Digital marketing
cho hoạt động marketing của mình, từ đó đạt được một số thành tựu rõ rệt khi thu hút
được số lượng khách hàng nhiều hơn cũng như định vị thương hiệu tốt hơn. Tuy nhiên,
trong quá trình thực tập tại đây, tơi nhận thấy rằng một vài hoạt động của trung tâm
không phải lúc nào cũng có hiệu quả như mong muốn. Thơng qua những lí do trên, tôi
quyết định lựa chọn đề tài: “ĐÁNH GIÁ HOẠT ĐỘNG DIGITAL MARKETING
TẠI TRUNG TÂM ĐÀO TẠO ÂM NHẠC KIDSMUSIC – CHI NHÁNH HUẾ”
inh
làm đề tài nghiên cứu cho khóa luận này.
2. Mục tiêu nghiên cứu
2.1 Mục tiêu chung
Trên cơ sở đánh giá thực trạng chung về hoạt động Digital Marketing của Trung
cK
Tâm Đào Tạo Âm Nhạc Kidsmusic – chi nhánh Huế trong thời gian qua, đề xuất các
giải pháp phù hợp nhằm phát triển hoạt động Marketing, kinh doanh của doanh
2.2 Mục tiêu cụ thể
họ
nghiệp.
- Hệ thống hóa lý luận về Digital Marketing, cách thức đo lường và đánh giá hoạt
động Digital Marketing
ại
- Phân tích, đánh giá thực trạng của việc ứng dụng Digital Marketing hiện nay tại
Trung Tâm Đào Tạo Âm Nhạc KIDSMUSIC – chi nhánh Huế
gĐ
- Đề xuất các giải pháp cải thiện hoạt động Digital Marketing tại Trung Tâm Đào
Tạo Âm Nhạc KIDSMUSIC – chi nhánh Huế.
3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu
3.1 Đối tượng nghiên cứu
ờn
Hoạt động Digital Marketing của Trung Tâm Đào Tạo Âm Nhạc KIDSMUSIC –
chi nhánh Huế
3.2 Phạm vi nghiên cứu
Trư
- Phạm vi không gian: Trung Tâm Đào Tạo Âm Nhạc KIDSMUSIC – chi nhánh Huế
- Phạm vi thời gian:
Số liệu thứ cấp được trung tâm cung cấp trong 03 năm 2016 đến 2019. Số liệu
thứ cấp từ công cụ Digital marketing là Facebook sẽ lấy trong vòng 1 năm. Số liệu sơ
cấp được khảo sát từ tháng 01/2019 – 03/2019.
SVTH: Lê Thị Thúy Sang – K49B Marketing
2
Khóa luận tốt nghiệp
GVHD: Th.S Tống Viết Bảo Hồng
- Phạm vi nội dung: Đề tài tập trung phân tích và đề xuất giải pháp cho phương
Digital Marketing khác và Marketing truyền thống.
4. Phương pháp thu thập dữ liệu
4.1 Nguồn thông tin thứ cấp
tế
Hu
ế
tiện Digital marketing là Facebook. Khơng phân tích chuyên sâu các phương tiện
Cơ sở lý thuyết về digital marketing, các kênh digital marketing và ứng dụng trong
hoạt động marketing trong doanh nghiệp. Những công cụ thực hiện digital marketing,
cách thức xây dựng nên các kênh digital marketing. Thông qua sách báo, tạp chí, blog
inh
và các bài chia sẻ trên website về marketing để thu thập các lý thuyết liên quan
Thu thập kết quả thống kê Insight tại Fanpage doanh nghiệp, các phản hồi của
khách hàng tại Fanpage; kết quả thống kê trên Admicro…
Tìm hiểu về các mục tiêu, định hướng phát triển trong tương lai của Trung Tâm
cK
Đào Tạo Âm Nhạc KIDSMUSIC – chi nhánh Huế.
Lấy số liệu thống kê các hoạt động diễn ra trong khi chạy chương trình, thống kê
số lượng khách hàng tiềm năng, số lượng khách hàng tiềm năng trở thành khách hàng
họ
của doanh nghiệp.
Thu thập số liệu báo cáo về doanh số, doanh thu của trung tâm trước trong và sau
khi diễn ra chương trình tại Kế tốn.
ại
4.2 Nguồn thơng tin sơ cấp
Nghiên cứu định tính: Phỏng vấn trực tiếp người đảm trách công việc Marketing,
gĐ
những người trực tiếp thực hiện hoạt động marketing cho trung tâm Kidsmusic - chi
nhánh Huế để biết được các hoạt động digital marketing mà Trung tâm đã triển khai
trong thời gian qua, chi phí thực hiện các hoạt động đó
Nghiên cứu định lượng: Điều tra bằng bảng hỏi khách hàng của trung tâm, từ
ờn
những thông tin thu thập được, thực hiện thống kê để xem thực tiễn hiệu quả của các
hoạt động Digital marketing mà trung tâm đã triển khai. Từ đó đưa ra những kết luận
Trư
và đề xuất các giải pháp nhằm hoàn thiện hoạt động Digital marketing.
Phương pháp chọn mẫu: Chọn mẫu theo phương pháp phi ngẫu nhiên thuận tiện.
Xác định cỡ mẫu theo công thức Yamane:
=
1+
Trong đó: N là kích thước của tổng thể
SVTH: Lê Thị Thúy Sang – K49B Marketing
2
3
Khóa luận tốt nghiệp
GVHD: Th.S Tống Viết Bảo Hồng
N= 120 (học viên) và với độ tin cậy là 90%, sai số cho phép giữa tỷ lệ mẫu và
tế
Hu
ế
tổng thể là e = 10%
Như vậy, quy mô mẫu tối thiểu là 54 (học viên). Tác giả chọn nghiên cứu 60 mẫu
điều tra tương đương với 60 (phụ huynh) hiện đang có con theo học tại trung tâm.
Phương pháp tiếp cận: tiếp cận theo góc độ xem Trung tâm đào tạo âm nhạc
Kidsmusic - chi nhánh Huế là một nhà cung ứng dịch vụ đào tạo âm nhạc nghệ thuật
và khách hàng là những phụ huynh đang có con em mình đang theo học tại trung tâm.
4.3 Phương pháp phân tích dữ liệu
inh
Đề tài sử dụng phần mềm SPSS 20.0 để phân tích số liệu. Q trình phân tích số
liệu được tiến hành như sau:
Với tập dữ liệu thu về, sau khi hồn tất việc gạn lọc, kiểm tra mã hóa, nhập dữ
liệu, làm sạch dữ liệu một số phương pháp phân tích sẽ được sử dụng như sau:
cK
+ Phân tích thống kê mô tả: sử dụng bảng tần số để mô tả tần suất, tỉ lệ % các
thuộc tính của nhóm khảo sát như: giới tính, độ tuổi, trình độ học vấn, nghề nghiệp,
thu nhập trung bình
họ
+ Kiểm định One sample T-test với thang đo Likert 5 mức độ (1: Hoàn tồn
khơng đồng ý, 2: Khơng đồng ý, 3: Trung lập, 4: Đồng ý, 5: Hoàn toàn đồng ý)
Cặp giả thuyết thống kê:
ại
H0: Khách hàng đồng ý với mức đánh giá này
H1: Khách hàng không đồng ý mới mức đánh giá này
gĐ
Mức ý nghĩa kiểm định: 95%
Nếu sig > 0.05: Chưa có cơ sở để bác bỏ H0
Trư
ờn
Nếu sig ≤ 0.05: Bác bỏ H0, chấp nhận H1
SVTH: Lê Thị Thúy Sang – K49B Marketing
4
Khóa luận tốt nghiệp
GVHD: Th.S Tống Viết Bảo Hồng
PHẦN 2: NỘI DUNG VÀ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU
1.1. Tổng quan về truyền thông Marketing.
1.1.1 Khái niệm về truyền thông Marketing
tế
Hu
ế
CHƯƠNG I: CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ DIGITAL MARKETING
Theo Philip Kotler, truyền thông marketing là các hoạt động truyền thông tin một
cách gián tiếp hay trực tiếp về sản phẩm và bản thân doanh nghiệp tới khách hàng
nhằm thuyết phục họ tin tưởng vào doanh nghiệp cũng như sản phẩm và mua sản
phẩm của doanh nghiệp.
inh
Truyền thơng marketing có các mục đích cơ bản là thơng báo, thuyết phục và
nhắc nhở đối tượng nhận tin về sản phẩm và thương hiệu của doanh nghiệp. Qua các
nội dung thông điệp, doanh nghiệp thơng báo cho khách hàng về sự có mặt của doanh
nghiệp, của sản phẩm trên thị trường, thuyết phục họ về các ưu việt của sản phẩm so
cK
với các sản phẩm cạnh tranh và nhắc họ nhớ đến sản phẩm khi có nhu cầu.
Truyền thơng marketing cịn được gọi bằng thuật ngữ tương đương là xúc tiến
(marketing promotion), là một trong 4 thành tố của marketing mix.
ờn
gĐ
ại
họ
1.1.2 Khái qt q trình truyền thơng Marketing
Hình 1. Các yếu tố trong q trình truyền thơng
Trư
(Nguồn: Giáo trình Quản trị Marketing, TS. Nguyễn Thị Minh Hòa, 2015)
Hai yếu tố quan trọng của truyền thông là người gửi tin và người nhận tin.
Nhưng trong q trình truyền thơng, có nhiều yếu tố ảnh hưởng.
Chủ thể truyền tin: cơng ty, cá nhân… có nhu cầu gửi thông tin cho khách hàng
mục tiêu.
SVTH: Lê Thị Thúy Sang – K49B Marketing
5
Khóa luận tốt nghiệp
GVHD: Th.S Tống Viết Bảo Hồng
Mã hóa: là tiến trình chuyển ý tưởng và thơng tin thành những hình thức có tính
tế
Hu
ế
biểu tượng.
Thơng điệp: là tập hợp những biểu tượng mà chủ thể truyền tin đi.
Phương tiện truyền thơng: là kênh truyền thơng qua đó thơng điệp được truyền
từ người gửi sang người nhận. Có thể là phương tiện truyền tin đại chúng (báo chí,
tivi…) hoặc các phương tiện truyền tin độc lập như thư trực tiếp.
Giải mã: là tiến trình người nhận xử lý thơng điệp để nhận tin và tìm hiểu ý
tưởng chủ thể.
Người nhận: là đối tượng nhận tin, nhận thông điệp cho chủ thể gửi tới và là
inh
khách hàng mục tiêu của công ty.
Phản ứng đáp lại: là tập hợp những phản ứng mà người nhận có được sau khi
tiếp nhận và xử lý thông điệp. Phản ứng mà chủ thể truyền thông mong muốn: hiểu, tin
cK
tưởng và hành động mua.
Phản hồi: là một phần phản ứng của người nhận được truyền thông trở lại cho
người gửi.
họ
Sự nhiễu tạp: tình trạng biến lệch ngồi dự kiến do mơi trường trong q trình
truyền thơng làm cho thông tin đến với người nhận không trung thực với thơng điệp
gửi đi.
1.1.2.1 Các mơ hình truyền thơng Marketing
Giai đoạn
Mơ hình chấp nhận
Mơ hình
AIDA
bậc
sản phẩm mới
truyền thơng
ại
Mơ hình thứ
Giai đoạn ảnh
Trư
hưởng
Giai đoạn
hành vi
Quan tâm
Tiếp nhận
Nhận biết
Chú ý
ờn
nhận biết
Mô hình
gĐ
Giai đoạn
Nhận biết
Kiến thức
Thiện cảm
Chú ý
Hiểu biết
Đáp lại
Quan tâm
Thái độ
Đánh giá
Ý định
Thích thú
Ham muốn
Ham muốn
Hành động
Mua
Dùng thử
Chấp nhận
Hành vi
Hình 2. Mơ hình truyền thơng Marketing
(Nguồn: PGS.TS Nguyễn Thị Minh Hịa, Giáo trình quản trị Marketing 2015)
SVTH: Lê Thị Thúy Sang – K49B Marketing
6
Khóa luận tốt nghiệp
GVHD: Th.S Tống Viết Bảo Hồng
Mơ hình này nói về sự đáp ứng của người tiêu dùng. Tập trung vào sự đáp ứng
tế
Hu
ế
của người tiêu dùng đối với q trình truyền thơng của doanh nghiệp. Tất cả mơ hình
này giả định rằng người mua phải trải qua lần lượt các giai đoạn nhận biết, ảnh hưởng
và hành vi.
Interest
Search
Action
inh
Attention
Emotion stage
cK
Awareness stage
Share
Action stage
Hình 3. Mơ hình AISAS
(Nguồn: Dentsu, 2004)
họ
Sau mơ hình “sự thay đổi hành vi của người tiêu dùng” (AIDMA-Attention,
Interest, Desire, Memory, Action) được Roland Hall đề xuất năm 1920, Dentsu đã thu
hẹp quy trình dịch chuyển tâm lý (AIDMA) còn hành động (Action) lại được mở rộng
ại
thành tìm kiếm (Search), hành động (Action) và chia sẻ (Share) để thích hợp hơn với
nhu cầu marketing hiện đại.
gĐ
Với mơ hình này, người tiêu dùng sẽ trải qua các giai đoạn: tham gia, thích thú,
tìm kiếm, hành động và chia sẻ.
- A (Attention – Gây sự chú ý): Đây là bước đầu tiên cần phải thực hiện để thu
hút mọi người biết đến sản phẩm của doanh nghiệp. Chỉ có như vậy, doanh nghiệp mới
ờn
có cơ hội để người dùng tìm hiểu và sử dụng sản phẩm của doanh nghiệp. Có nhiều
cách để thu hút sự chú ý của người dùng như: viết bài PR, thuê chỗ đặt banner, …
- I (Interest – Tạo sự thích thú): Khiến người dùng chú ý mới chỉ là thành công
Trư
bước đầu, nếu bạn khơng giữ được sự quan tâm của họ thì mọi cố gắng sẽ thành vơ
nghĩa. Vậy thì bước tiếp theo là phải tạo được sự thích thú cho khách hàng. Đây là lúc
cần sáng tạo nội dung, biến những thông tin khô khan thành thứ mà nhiều người thấy
hứng thú. Bạn có thể thực hiện việc này bằng cách đưa ra những bằng chứng rõ ràng
về lơi ích khi sử dụng sản phẩm, cảm nhận của những khách hàng cũ, hình ảnh hoặc
SVTH: Lê Thị Thúy Sang – K49B Marketing
7
Khóa luận tốt nghiệp
GVHD: Th.S Tống Viết Bảo Hồng
video giới thiệu, sản phẩm dùng thử,…
tế
Hu
ế
- S (Search – Tìm kiếm): Trước khi mua hàng, đa số người tiêu dùng đều tìm
kiếm thơng tin. Đây là cơ hội để bạn có được những khách hàng tiềm năng thực sự.
Những người đang tìm kiếm là những khách hàng đang có nhu cầu. Khi người dùng đã
cảm thấy hứng thú với sản phẩm, dịch vụ mà bạn cung cấp thì chắc chắn họ sẽ tìm
kiếm thêm những thơng tin khác trên mạng trước khi đưa ra quyết định cuối cùng. Đây
là lúc để bạn điều hướng họ về website bán hàng của mình, biến họ trở thành một vị
khách tiềm năng. Muốn vây thì trang web phải nằm trong những vị trí đầu của kết quả
inh
tìm kiếm trên các cơng cụ phổ biến như Google, Yahoo,…
- A (Action – Kích thích hành động): Sau khi truy cập vào trang web và tìm hiểu
thơng tin, người dùng sẽ quyết định thực hiện một hành động nào đó, như: mua hàng,
đặt hàng, gọi điện, gửi email, điền thơng tin và có thể là rời bỏ trang. Bạn muốn khách
cK
hàng làm gì, hãy sử dụng lời kêu gọi hành động (CTA - Call To Action) ở cuối trang
web để điều hướng hành động của họ.
- S (Share – Thúc giục chia sẻ): Tâm lý người dùng thích chia sẻ giá trị cho bạn
họ
bè, người thân. Sau khi trải nghiệm điều gì đó, họ có xu hướng chia sẻ cho những
người xung quanh. Với sự bùng nổ mạnh mẽ của mạng xã hội, mỗi cá nhân được kết
nối với nhiều người. Khi ai đó chia sẻ, bạn bè của họ sẽ nhìn thấy. Nếu những chia sẻ
ại
đó được nhiều người thích hoặc bình luận, thơng tin sẽ được lan truyền cho nhiều
người. Qua đó, nhiều người sẽ biết. Nếu có nhiều lời khen tốt, họ sẽ nhanh chóng thích
gĐ
sản phẩm. Khi cần mua hàng, họ sẽ tìm kiếm và truy cập vào website của bạn,..
1.1.3 Thiết kế chương trình truyền thơng marketing
Bước 1: Xác định đối tượng mục tiêu
Bước 2: Xác định mục tiêu truyền thông marketing
ờn
Bước 3: Thiết kế thông điệp truyền thông marketing
Bước 4: Lựa chọn kênh truyền thông marketing
Trư
Bước 5: Xác định ngân sách truyền thông marketing
Bước 6: Quyết định công cụ truyền thông marketing
Bước 7: Đo lường kết quả truyền thông marketing
1.1.3.1 Xác định đối tượng mục tiêu
Hiểu về đối tượng mục tiêu là cơ sở để nhà marketing quyết định nói cái gì, nói
như thế nào, nói khi nào, nói ở đâu và nói với ai. Đối tượng mục tiêu có thể là khách
SVTH: Lê Thị Thúy Sang – K49B Marketing
8
Khóa luận tốt nghiệp
GVHD: Th.S Tống Viết Bảo Hồng
hàng tiềm tàng, khách hàng hiện tại, người quyết định hay người gây ảnh hưởng. Đó
tế
Hu
ế
cũng có thể là khách hàng cá nhân hoặc tổ chức.
1.1.3.2 Xác định mục tiêu truyền thông marketing
Mục tiêu truyền thông marketing là những phản ứng của khách hàng về nhận
thức, cảm thụ hay hành vi phù hợp với mong muốn của nhà marketing. Nói cách
khách, nhà marketing phải xác định khách hàng của mình đang ở giai đoạn nào trong
sáu trạng thái sẵn sàng mua: nhận thức (biết, hiểu), cảm thụ (thích thú, ưa chuộng, tin
chắc sẽ mua) và hành vi mua để triển khai hỗn hợp xúc tiến nhằm đưa khách hàng đến
inh
giai đoạn tiếp theo (mơ hình thang bậc hiệu quả của Lavidge Steiner).
Ngồi ra, nhà marketing cịn sử dụng nhiều mơ hình khác, ví dụ mơ hình AIDA
(chú ý, thích thú, ham muốn, hành động), mơ hình chấp nhận sản phẩm mới (nhận biết,
thích thú, đánh giá, dùng thử, chấp nhận), mơ hình xử lý thơng tin (tiếp nhận, chú ý,
cK
hiểu biết, thích thú, lưu giữ, hành động).
1.1.3.3 Thiết kế thông điệp truyền thông marketing
Sau khi xác định phản ứng của đối tượng mục tiêu, nhà marketing cần thiết kế
Nói như thế nào? Ai nói?
họ
thơng điệp truyền thơng. Nội dung thiết kế thơng điệp giải quyết 3 vấn đề: nói cái gì?
- Chiến lược thơng điệp (nói cái gì?): Thơng điệp truyền thơng phải bám sát
ại
chiến lược định vị thương hiệu, qua đó giúp nhà marketing thiết lập điểm tương đồng
và điểm khác biệt. Thơng điệp truyền thơng có thể đề cập tính kinh tế, chất lượng, giá
gĐ
trị thương hiệu, hiện đại, truyền thống,…
- Chiến lược sáng tạo (nói như thế nào?): Bao gồm các quyết định về nội dung,
hình thức, nguồn thơng điệp sao cho thông điệp truyền thông gây được chú ý, tạo được
sự quan tâm, khơi dậy mong muốn và thúc đẩy hành động mua của khách hàng.
ờn
- Nguồn cung cấp thơng tin (ai nói?): Sử dụng người nổi tiếng để truyền thông sẽ
hiệu quả khi họ đáng tin cậy và nhân cách phù hợp với tính cách thương hiệu. Sự tín
Trư
nhiệm của người phát ngơn rất quan trọng đối với truyền thơng marketing. Sự tín
nhiệm được xác định bới chun mơn, sự tin cậy và sự u thích. Chun môn là kiến
thức chuyên ngành trong truyền thông, sự tin cậy tức là mô tả một cách khách quan và
trung thực, sự u thích nói lên tính hấp dẫn của thông điệp truyền thông.
SVTH: Lê Thị Thúy Sang – K49B Marketing
9
Khóa luận tốt nghiệp
GVHD: Th.S Tống Viết Bảo Hồng
1.1.3.4. Lựa chọn kênh truyền thông marketing
tế
Hu
ế
Người truyền thông giờ đây phải chọn lựa các kênh truyền thông hữu hiệu. Các
kênh truyền thơng có hai loại: kênh trực tiếp và kênh gián tiếp.
a. Kênh truyền thông trực tiếp
Trong kênh này, hai hay nhiều người sẽ trực tiếp truyền thông với nhau. Họ có
thể truyền thơng qua tiếp xúc trực tiếp nhân viên với đối tượng, qua điện thoại, hoặc
qua thư từ trên cơ sở giao tiếp cá nhân. Các kênh truyền thông trực tiếp tạo ra hiệu quả
thông qua những cơ hội cá nhân hóa việc giới thiệu và thơng tin phản hồi.
inh
Các kênh truyền thơng trực tiếp có thể chia nhỏ thành các kênh giới thiệu, kênh
chuyên viên và kênh xã hội. Kênh giới thiệu gồm các nhân viên bán hàng của doanh
nghiệp tiếp xúc trực tiếp với người mua trên thị trường mục tiêu. Kênh chuyên viên
gồm những chuyên viên độc lập phát biểu ý kiến của mình với khách hàng mục tiêu.
cK
Kênh xã hội gồm những người láng giềng, bạn bè, các thành viên trong gia đình và
những người đồng sự nói chuyện với khách hàng mục tiêu. Ảnh hưởng của vai trị cá
nhân đối với cơng chúng mục tiêu đặc biệt quan trọng trong các trường hợp họ cần
họ
mua những sản phẩm đắt tiền, có nhiều rủi ro hay khơng mua thường xun, hay
những sản phẩm nói lên địa vị hoặc thị hiếu của người sử dụng.
b. Kênh truyền thông gián tiếp
ại
Những kênh truyền thông gián tiếp chuyển các thơng điệp đi mà khơng cần có
sự tiếp xúc hay giao tiếp trực tiếp. Chúng bao gồm các phương tiện truyền thơng đại
gĐ
chúng, bầu khơng khí và các sự kiện.
Các phương tiện truyền thông đại chúng bao gồm những phương tiện truyền
thông dưới dạng ấn phẩm (thư trực tiếp, báo và tạp chí), những phương tiện truyền
thơng quảng bá (truyền thanh, truyền hình), những phương tiện truyền thơng điện tử
ờn
(băng ghi âm và ghi hình, đĩa ghi hình, internet) và những phương tiện trưng bày
(panơ, bảng hiệu, áp phích). Hầu hết các thông điệp gián tiếp đều được chuyển tải qua
Trư
các phương tiện truyền thơng có trả tiền.
Bầu khơng khí là những khung cảnh có chủ tâm nhằm tạo ra hay củng cố xu
hướng mua và tiêu dùng sản phẩm. Một khách sạn có tiền sảnh cao rộng với những
hàng cột đá hoa cương và được trang trí bằng những đèn chùm theo phong cách cổ
điển và một ít cây xanh tạo nên sự sang trọng và ấm cúng. Các sự kiện là những công
SVTH: Lê Thị Thúy Sang – K49B Marketing
10
Khóa luận tốt nghiệp
GVHD: Th.S Tống Viết Bảo Hồng
việc có chủ tâm, nhằm chuyển tải các thông điệp đặc biệt đến công chúng mục tiêu,
tế
Hu
ế
như tổ chức các buổi họp báo, lễ khai trương và bảo trợ hoạt động thể thao,…
Mặc dù có ít hiệu quả hơn truyền thơng trực tiếp, các phương tiện truyền thơng
đại chúng có thể là cơng cụ chủ yếu kích thích truyền thơng trực tiếp. Truyền thông đại
chúng tác động đến thái độ và hành vi cá nhân thơng qua một q trình truyền dịng
thơng tin hai cấp. Thơng thường dịng ý tưởng được phát đi từ đài truyền thanh, truyền
hình và các ấn phầm đến những người hướng dẫn dư luận rồi từ những người đó được
truyền đến những bộ phận dân cư kém tích cực hơn.
inh
1.1.3.5 Xác định ngân sách truyền thơng marketing
Đây là một trong những quyết định khó khăn nhất của nhà marketing. Có quan
điểm cho rằng, làm marketing tức là đi đốt tiền vì chi phí truyền thơng có thể chiếm
40% - 50% doanh số bán hàng trong ngành mỹ phẩm và chiếm từ 5% - 10% trong
cK
ngành thiết bị cơng nghiệp.
Có hai hướng tiếp cận để xác định ngân sách: Hướng tiếp cận từ trên xuống,
hướng tiếp cận từ dưới lên.
họ
Hướng tiếp cận từ trên xuống bao gồm các phương pháp sau:
- Phương pháp 1: Phương pháp theo khả năng
Các doanh nghiệp vừa và nhỏ thường sử dụng phương pháp theo khả năng bằng
ại
cách dự trù ngân sách ở mức có khả năng chi trả. Lý do là vì không thể chi cho hoạt
động marketing nhiều hơn số tiền đang có. Ngân sách marketing lúc này được xác
gĐ
định bằng cách lấy tổng doanh thu trừ chi phí hoạt động và vốn đầu tư cơ bản, sau đó
dành một phần trong số tiền cịn lại cho ngân sách truyền thơng marketing.
- Phương pháp 2: Phương pháp tỉ lệ phần trăm doanh thu
Theo phương pháp này, ngân sách truyền thông marketing được xác định theo
ờn
một tỉ lệ nhất định trên doanh thu dự kiến hoặc doanh thu hiện tại. Hoặc đôi lúc các
doanh nghiệp cũng xác định ngân sách truyền thông marketing bằng một tỉ lệ nhất
Trư
định trên giá bán. Phương pháp tỉ lệ phần trăm doanh thu rất đơn giản và giúp ban
giám đốc suy nghĩ về mối quan hệ giữa chi phí truyền thơng marketing, giá bán và lợi
nhuận một sản phẩm.
- Phương pháp 3: Phương pháp cạnh tranh tương đương
Coi truyền thông như công cụ cạnh tranh, thiết lập ngân sách truyền thông tương
đương với đối thủ cạnh tranh. Áp dụng phù hợp với doanh nghiệp có sản phẩm không
SVTH: Lê Thị Thúy Sang – K49B Marketing
11
Khóa luận tốt nghiệp
GVHD: Th.S Tống Viết Bảo Hồng
khác biệt và có vị trí tương đương trên thị trường.
tế
Hu
ế
- Phương pháp 4: Phương pháp thị phần quảng cáo
Để giữ thị phần về doanh số của công ty, cần chi một khoản tiền đủ để giữ thị
phần tương ứng trong lĩnh vực quảng cáo. Đây là cách tiếp cận hợp lý, bảo đảm cho
cơng ty bảo vệ vị trí của mình trên thị trường cả về mặt sản phẩm lẫn vị trí trong nhận
thức của khách hàng.
- Phương pháp 5 Phương pháp như ban đầu
Ngân sách như năm trước nếu tình hình khơng có gì thay đổi. Cách này dễ áp
inh
dụng, mức chi theo kinh nghiệm và thích hợp với doanh nghiệp làm việc trong môi
trường ổn định.
- Phương pháp 6: Phương pháp lợi nhuận trên vốn đầu tư
Truyền thông được xem là một sự “đầu tư” nhằm mục đích toăng doanh số bán
cK
(lợi nhuận). Tuy nhiên khó xác định hiệu quả của việc đầu tư nên phương pháp này ít
được sử dụng.
Hướng tiếp cận từ dưới lên có những phương pháp sau:
họ
- Phương pháp 1: Phương pháp mục tiêu - nhiệm vụ
Đây là phương pháp hợp lý nhất. Theo đó doanh nghiệp dự trù ngân sách truyền
thông marketing dựa vào những gì họ muốn thực hiện. Phương pháp này địi hỏi doanh
ại
nghiệp phải đặt ra mục tiêu truyền thông marketing cụ thể, xác định những nhiệm vụ
cần thiết và ước tính chi phí tương ứng. Tổng chi phí sẽ là ngân sách truyền thông
gĐ
marketing dự kiến.
- Phương pháp 2: Phương pháp kế hoạch trả trước
Lập kể hoạch trả trước chi phí truyền thơng. Chi phí truyền thơng cho sản phẩm
mới gấp khoảng 2 lần thị phần mong muốn
Phương pháp 3: Phương pháp mơ hình định lượng
ờn
-
Sử dụng các mơ hình phỏng điện tốn để xác định đóng góp tương quan của ngân
Trư
sách quảng cáo đối với doanh số bán. Từ đó xác định lại ngân sách truyền thơng
marketing.
1.1.3.6 Quyết định công cụ truyền thông marketing
Việc sử dụng công cụ truyền thông phụ thuộc vào những yếu tố sau đây:
- Đặc điểm của công cụ truyền thông marketing: Mỗi công cụ có những ưu điểm
và nhược điểm riêng, do đó nhà marketing cần quan tâm để phối hợp các công cụ hiệu
SVTH: Lê Thị Thúy Sang – K49B Marketing
12
Khóa luận tốt nghiệp
GVHD: Th.S Tống Viết Bảo Hồng
quả nhằm đạt mục tiêu marketing.
tế
Hu
ế
- Đặc điểm thị trường sản phẩm: Đối với thị trường tiêu dùng, nhà marketing có
xu hướng sử dụng khuyến mãi và quảng cáo, ngược lại các nhà marketing chi nhiều
hơn cho bán hàng cá nhân trong thị trường tư liệu sản xuất. Nhìn chung, bán hàng cá
nhân được sử dụng nhiều hơn đối với những hàng hóa đắt tiền.
- Giai đoạn của q trình mua hàng: Quảng cáo và PR đóng vai trị quan trọng
nhất trong giai đoạn nâng cao nhận thức của khách hàng. Quảng cáo và bán hàng cá
nhân được nhà marketing sử dụng khi muốn khuyến khích khách hàng tìm hiểu. Để
inh
củng cố niềm tin cho khách hàng, nhà marketing sử dụng bán hàng cá nhân. Ngoài ra,
bán hàng cá nhân và khuyến mãi cũng rất quan trọng trong giai đoạn quyết định mua.
- Giai đoạn của chu kì sống sản phẩm: Trong giai đoạn giới thiệu, quảng cáo, sự
kiện, marketing trải nghiệm và PR có hiệu quả cao nhất; nhà marketing sử dụng bán
cK
hàng cá nhân để đạt được phạm vi phân phối tốt; khuyến mãi, marketing trực tiếp được
sử dụng để khuyến khích dùng thử. Trong giai đoạn tăng trưởng, nhà marketing nên sử
dụng marketing truyền miệng và marketing tương tác. Quảng cáo, sự kiện, marketing
họ
trải nghiệm và bán hàng cá nhân trở nên quan trọng hơn trong giai đoạn bão hịa.
Trong giai đoạn suy thối, nhà marketing có thể sử dụng hạn chế hoạt động khuyến
mãi nhưng buộc phải cắt giảm các hoạt động truyền thông khác.
ại
1.1.3.7 Đo lường kết quả truyền thông marketing
Nhà quản trị cấp cáo luôn muốn biết kết quả và thu nhập từ các khoản đầu tư cho
gĐ
hoạt động truyền thơng marketing. Tiêu chí quan trọng để đánh giá hiệu quả chương
trình truyền thơng là sự thay đổi về hành vi của đối tượng mục tiêu đối với thương
hiệu doanh nghiệp (mức độ nhận biết thương hiệu, tỉ lệ dùng thử, mức độ hài lòng đối
với thương hiệu, thái độ trước và sau khi nhận thông điệp truyền thơng). Bên cạnh đó,
ờn
giám đốc truyền thơng cũng cần đo lường các hành vi phản ứng của đối tượng mục
tiêu như bao nhiêu người mua sản phẩm, thích sản phẩm, giới thiệu cho người khác
Trư
biết về sản phẩm…
1.2. Digital Marketing
1.2.1 Khái niệm về Digital Marketing
Theo Judy Strauss: “Digital Marketing là việc sử dụng công nghệ thông tin trong
quá trình tạo ra, giao tiếp và cung cấp giá trị cho khách hàng và để quản lý mối quan
hệ khách hàng theo cách có lợi cho tổ chức và các bên liên quan”
SVTH: Lê Thị Thúy Sang – K49B Marketing
13
Khóa luận tốt nghiệp
GVHD: Th.S Tống Viết Bảo Hồng
Digital Marketing là một phần của hoạt động truyền thông nên vẫn tn thủ các
tế
Hu
ế
quy trình của truyền thơng marketing.
1.2.2 Sự khác biệt giữa Digital Marketing và Marketing Truyền Thống
Digital marketing vẫn giữ nguyên bản chất và chức năng của marketing truyền
thống, đó là nhằm mục đích tạo ra và cung ứng sản phẩm dịch vụ thoả mãn khách
hàng nhằm đem lại lợi nhuận cho tổ chức. Tuy vậy, Digital marketing khác với
marketing truyền thống ở chỗ: môi trường kinh doanh và phương tiện tiến hành dựa
trên các phương tiện điện tử và Internet.
Đặc điểm
inh
Bảng 1: Khác nhau giữa Digital Marketing và Marketing truyền thống
Digital Marketing
Marketing Truyền Thống
Sử dụng internet,các thiết bị Chủ yếu sử dụng các phương tiện
Phương thức
số hóa
truyền thơng đại chúng
cK
Không bị giới hạn bởi biên Bị giới hạn bởi biên giới quốc gia
Không gian
giới quốc gia và vùng lãnh thổ và vùng lãnh thổ
Mọi lúc mọi nơi,phản ứng Chỉ vào một số giờ nhất định, mất
Thời gian
vài phút
họ
nhanh, cập nhật thông tin sau nhiều thời gian và công sức để
Khách hàng tiếp nhận thông Mất một thời gian dài để khách
Phản hồi
ại
tin và phản hồi ngay lập tức
hàng tiếp nhận thơng tin và phản
hồi
Có thể chọn được đối tượng Khơng chọn được nhóm đối
gĐ
Khách hàng
thay đổi mẫu quảng cáo hoặc clip
cụ thể, tiếp cận trực tiếp với tượng cụ thể
khách hàng
Thấp, với ngân sách nhỏ vẫn Cao, ngân sách quảng cáo lớn,
ờn
Chi phí
thực hiện được,có thể kiểm được ấn định dùng 1 lần
sốt được chi phí quảng cáo
Trư
Lưu trữ thơng Lưu trữ thơng tin khách hàng Rất khó lưu trữ thơng tin của
tin
dễ dàng, nhanh chóng
khách hàng
(Nguồn: Blog Doanh Nhân Số, đăng ngày 15/4/2012)
Marketing truyền thống hoạt đông chủ yếu sử dụng các phương tiện truyền thông
đại chúng nhưng Digital Marketing lại sử dụng Internet và trên các thiết bị số hóa,
Digital Marketing khơng phụ thuộc vào các hãng truyền thông
SVTH: Lê Thị Thúy Sang – K49B Marketing
14
Khóa luận tốt nghiệp
GVHD: Th.S Tống Viết Bảo Hồng
Marketing truyền thống phù hợp với giai đoạn thị trường: thị trường của người
tế
Hu
ế
bán (nhà sản xuất), Marketing ngày nay thì đang dần thích ứng với phân đoạn thị
trường: thị trường người mua (người tiêu dùng). Sự thay đổi này chính là do sự thay
đổi trong cách thức mà các doanh nghiệp tiếp cận với khách hàng của mình bằng các
phương pháp mới
Ngày nay, khách hàng khơng cịn là khán giả “thụ động” của truyền thông nữa.
Họ là những người đầy đỏi hỏi, muốn được đối xử nhã nhặn, quan tâm chăm sóc,
muốn được thấu hiểu, muốn các doanh nghiệp phải đáp ứng được mong muốn của họ.
inh
Khách hàng hiện nay tham gia rất nhiều vào hoạt động truyền thông, họ chi phối, sở
hữu thông tin mạnh mẽ.
Cả Digital Marketing và Marketing truyền thống đều hướng đến một mục đích
duy nhất là nhằm thoả mãn khách hàng. Những chiến dịch Marketing được đề ra nhằm
cK
thu hút khách hàng tiềm năng và củng cố lòng tin đối với khách hàng trung thành.
1.2.3 Các công cụ Digital Marketing
1.2.3.1 Quảng cáo trực tuyến (Online advertising)
họ
Cũng như các loại hình quảng cáo khác, quảng cáo trực tuyến nhằm cung cấp
thông tin, đẩy nhanh tiến độ giao dịch giữa người mua và người bán. Tuy nhiên quảng
cáo trực tuyến khác hẳn quảng cáo trên các phương tiện thơng tin đại chúng khác, nó
ại
giúp người tiêu dùng có thể tương tác với quảng cáo. Khách hàng có thể nhấn vào
quảng cáo để lấy thông tin hoặc mua sản phẩm cùng mẫu mã trên quảng cáo đó, thậm
gĐ
chí họ cịn có thể mua cả sản phẩm từ các quảng cáo online trên Website.
Quảng cáo trực tuyến đã tạo cơ hội cho các nhà quảng cáo nhắm chính xác vào
khách hàng của mình, và giúp họ tiến hành quảng cáo theo đúng với sở thích và thị
hiếu của người tiêu dùng. Các phương tiện thông tin đại chúng khác cũng có khả năng
ờn
nhắm chọn, nhưng chỉ có mạng Internet mới có khả năng tuyệt vời như thế.
Ưu điểm của quảng cáo trực tuyến có thể kể đến là:
Trư
Khả năng nhắm chọn
Nhà quảng cáo trên mạng có rất nhiều khả năng nhắm chọn mới. Họ có thể nhắm
vào các cơng ty, các quốc gia hay khu vực địa lý cũng như họ có thể sử dụng cơ sở dữ
liệu để làm cơ sở cho tiếp thị trực tiếp. Họ cũng có thể dựa vào sở thích cá nhân và
hành vi của người tiêu dùng để nhắm vào đối tượng thích hợp.
Khả năng theo dõi
SVTH: Lê Thị Thúy Sang – K49B Marketing
15