tế
Hu
ế
ĐẠI HỌC HUẾ
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ
KHOA QUẢN TRỊ KINH DOANH
cK
inh
------
họ
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC
THỰC TRẠNG THỰC HIỆN TRÁCH NHIỆM XÃ HỘI ĐỐI
VỚI NGƯỜI LAO ĐỘNG TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN MAY
Trư
ờn
gĐ
ại
HỊA THỌ, CHI NHÁNH DUY XUN, QUẢNG NAM
NGƠ THỊ LAI
Niên khóa 2015 - 2019
tế
Hu
ế
ĐẠI HỌC HUẾ
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ
KHOA QUẢN TRỊ KINH DOANH
cK
inh
------
họ
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC
THỰC TRẠNG THỰC HIỆN TRÁCH NHIỆM XÃ HỘI ĐỐI
VỚI NGƯỜI LAO ĐỘNG TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN MAY
gĐ
ại
HÒA THỌ, CHI NHÁNH DUY XUYÊN, QUẢNG NAM
Sinh viên thực hiện
Giáo viên hướng dẫn
Ngơ Thị Lai
TS. Hồng Trọng Hùng
ờn
Lớp: QTKD K49 – QT
Trư
Niên khóa: 2015 - 2019
Huế, tháng 5 năm 2019
Khúa lun tt nghip
GVHD: TS. Hong Trng Hựng
t
Hu
Lời Cảm Ơn
Tr
n
g
i
h
cK
inh
Để khóa luận này đạt kết quả tốt nhất, tôi đà nhận được sự hỗ trợ, giúp đỡ
của nhiều cơ quan, tổ chức, cá nhân. Với tình cảm sâu sắc, chân thành, cho
phép tôi được bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc đến tất cả các cá nhân và cơ quan đÃ
tạo điều kiện giúp đỡ trong quá trình học tập và nghiên cứu đề tài.
Trước hết tôi xin gửi tới quý thầy cô khoa Quản trị kinh doanh trường Đại
học Kinh tế- Đại học Huế lời chào trân trọng, lời chúc sức khỏe và lời cảm
ơn sâu sắc. Với sự quan tâm, dạy dỗ, chỉ bảo tận tình chu đáo của thầy cô, đến
nay tôi đà có thể hoàn thành khóa luận này. Đặc biệt tôi xin gửi lời cảm ơn
chân thành nhất tới thầy giáo Hoàng Trọng Hùng đà quan tâm giúp đỡ,
hướng dẫn tôi hoàn thành tốt khóa luận này trong thời gian qua.
Tôi xin bày tỏ lòng biết ơn đến lÃnh đạo Trường Đại học Kinh tế Huế, các
Khoa Phòng ban chức năng đà trực tiếp và gián tiếp giúp đỡ tôi trong suốt
quá trình học tập và nghiên cứu đề tài.
Đặc biệt, tôi xin chân thành cảm ơn Ban lÃnh đạo Công ty cổ phần may
Hòa Thọ- Duy Xuyên cùng sự giúp đỡ nhiệt tình của các anh chị trong
phòng nhân sự đà tạo điều kiện thuận lợi nhất cho tôi trong suốt thời gian
thực tập tại Công ty.
Với điều kiện thời gian cũng như kinh nghiệm còn hạn chế của một sinh viên
đi thực tập, khóa luận này không thể tránh được những thiếu sót. Tôi rất
mong nhận được sự chỉ bảo, đóng góp ý kiến của các thầy cô để tôi có điều kiện
bổ sung, nâng cao ý thức, tích góp thêm kinh nghiệm của mình, phục vụ tốt
hơn cho công tác thực tế và những công việc sau này.
SVTH: Ngụ Th Lai Lớp: QTKD K49
Huế, tháng 05 năm 2019
Sinh viên
Ngô Thị Lai
GVHD: TS. Hồng Trọng Hùng
tế
Hu
ế
Khóa luận tốt nghiệp
LỜI CAM ĐOAN
Tơi xin cam đoan rằng đề tài này là do chính tôi thực hiện, các số liệu thu thập và
kết quả phân tích trong đề tài là trung thực, đề tài không trùng với bất kỳ đề tài nghiên
Trư
ờn
gĐ
ại
họ
cK
inh
cứu khoa học nào
SVTH: Ngô Thị Lai – Lớp: QTKD K49
Khóa luận tốt nghiệp
GVHD: TS. Hồng Trọng Hùng
tế
Hu
ế
MỤC LỤC
LỜI CAM ĐOAN
MỤC LỤC
DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT
DANH MỤC BẢNG
DANH MỤC HÌNH
PHẦN 1: ĐẶT VẤN ĐỀ................................................................................................1
1.Tính cấp thiết của đề tài................................................................................................1
inh
2.Mục tiêu nghiên cứu .....................................................................................................2
2.1 Mục tiêu chung ..........................................................................................................2
2.2 Mục tiêu cụ thể ..........................................................................................................2
cK
3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu ...............................................................................3
3.1. Đối tượng nghiên cứu...............................................................................................3
3.2. Phạm vi nghiên cứu ..................................................................................................3
họ
4. Phương pháp nghiên cứu .............................................................................................3
4.1. Nghiên cứu định tính: ...............................................................................................3
4.2.Nghiên cứu định lượng ..............................................................................................3
ại
4.2.1 Xây dựng khung nghiên cứu ..................................................................................3
4.2.2. Phương pháp thu thập số liệu thứ cấp: ..................................................................5
gĐ
4.2.3. Phương pháp thu thập dữ liệu sơ cấp: ...................................................................5
4.2.4 Phương pháp chọn mẫu: .........................................................................................5
4.2.5 Thiết kế bảng hỏi ....................................................................................................6
4.2.6. Phương pháp phân tích: .........................................................................................6
ờn
5. Kết cấu của đề tài.........................................................................................................8
PHẦN 2: NỘI DUNG VÀ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU...............................................9
Trư
CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ VIỆC THỰC HIỆN
TRÁCH NHIỆM XÃ HỘI ĐỐI VỚI NGƯỜI LAO ĐỘNG .....................................9
1. Cơ sở lý luận................................................................................................................9
1.1. Khái niệm về trách nhiệm xã hội..............................................................................9
1.2. Khái niệm người lao động ......................................................................................10
SVTH: Ngô Thị Lai – Lớp: QTKD K49
Khóa luận tốt nghiệp
GVHD: TS. Hồng Trọng Hùng
tế
Hu
ế
1.3. Sự cần thiết của việc thực hiện trách nhiệm xã hội trong doanh nghiệp................10
1.4. Trách nhiệm xã hội doanh nghiệp (CSR) và các bên liên quan .............................11
1.5. Thành phần của trách nhiệm xã hội doanh nghiệp (CSR)......................................12
1.6 Nội dung thực hiện trách nhiệm xã hội doanh nghiệp đối với người lao động.......15
1.6.1. Thu nhập ..............................................................................................................17
1.6.2 Phúc lợi.................................................................................................................18
1.6.3. Điều kiện làm việc...............................................................................................18
1.6.4. Lãnh đạo ..............................................................................................................18
inh
1.6.5. Đào tạo và phát triển............................................................................................18
2. Cơ sở thực tiễn...........................................................................................................19
CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG THỰC HIỆN TRÁCH NHIỆM XÃ HỘI ĐỐI VỚI
cK
NGƯỜI LAO ĐỘNG TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN MAY HÒA THỌ CHI NHÁNH
DUY XUYÊN - QUẢNG NAM ..................................................................................25
1. Tổng quan về công ty ................................................................................................25
họ
1.1. Giới thiệu về công ty ..............................................................................................25
1.2.Lịch sử hình thành và phát triển của Tổng cơng ty .................................................25
1.3. Logo công ty...........................................................................................................28
ại
1.4. Bộ máy quản lý công ty..........................................................................................29
1.5. Tầm nhìn-Sứ mệnh .................................................................................................32
gĐ
1.6.Triết lí kinh doanh ...................................................................................................32
1.7.Định hướng phát triển của công ty ..........................................................................32
1.8. Nhãn hàng tiêu biểu của cơng ty ............................................................................32
1.9.Các thành tích, giải thưởng tiêu biểu của cơng ty cổ phần may Hịa Thọ -Duy
ờn
Xun.............................................................................................................................33
1.10 Tình hình lao tại cơng ty cổ phần may Hịa Thọ, Duy Xuyên trong giai đoạn
2016-2018 ......................................................................................................................33
Trư
1.11 Tình hình hoạt động kinh doanh qua các năm của công ty ...................................35
2.Thực trạng thực hiện trách nhiệm xã hội đối với người lao động theo bộ tiêu chuẩn
SA8000 tại công ty cổ phần may Hòa Thọ- Duy Xuyên, Quảng Nam .........................36
2.1. Thu nhập .................................................................................................................36
SVTH: Ngô Thị Lai – Lớp: QTKD K49
Khóa luận tốt nghiệp
GVHD: TS. Hồng Trọng Hùng
tế
Hu
ế
2.2. Phúc lợi...................................................................................................................39
2.3. Điều kiện lao động..................................................................................................41
2.3.1 Lao động trẻ em....................................................................................................41
2.3.2 Lao động cưỡng bức.............................................................................................41
2.3.3 An toàn .................................................................................................................42
2.3.4.Sức khỏe ...............................................................................................................44
2.3.5. Giờ làm việc ........................................................................................................45
2.3.6. Bảo vệ môi trường ...............................................................................................47
inh
2.3.7. Chống mua bán người và sử dụng lao động nô lệ ...............................................48
2.4. Hệ thống quản lí .....................................................................................................49
2.5: Đào tạo và phát triển ..............................................................................................50
cK
3.Thực trạng thực hiện trách nhiệm xã hội đối với người lao động tại cơng ty cổ phần
May Hịa Thọ chi nhánh Duy Xuyên, Quảng Nam qua kết quả khảo sát .....................50
3.1 Đặc điểm đối tượng khảo sát ...................................................................................50
họ
3.1.1. Đối tượng khảo sát theo giới tính ........................................................................51
3.1.2. Đối tượng khảo sát theo độ tuổi ..........................................................................52
3.1.3 Đối tượng khảo sát theo thu nhập........................................................................52
ại
3.1.4 Đối tượng khảo sát theo thâm niên làm việc tại cơng ty ......................................52
3.1.5 Đối tượng khảo sát theo phịng ban......................................................................52
gĐ
3.2 Kiểm định độ tin cậy của thang đo Conbach's Alpha .............................................52
3.3. Đánh giá của người lao động về việc thực hiện trách nhiệm xã hội tại công ty ....55
3.3.1 Đánh giá về yếu tố thu nhập .................................................................................56
3.3.2 Đánh giá về yếu tố Phúc lợi..................................................................................57
ờn
3.3.3. Đánh giá về yếu tố Điều kiện làm việc ...............................................................58
3.3.4. Đánh giá về yếu tố Lãnh đạo ...............................................................................59
3.3.5. Đánh giá về yếu tố biến đào tạo và phát triển ....................................................59
Trư
3.4. Sự khác biệt trong đánh giá giữa các nhóm yếu tố theo giới tính ..........................60
3.4.1. Kết quả kiểm định Independent- sample T- test nhân tố thu nhập theo giới tính
.......................................................................................................................................60
3.4.2. Kết quả kiểm định Independent- sample T- test nhân tố phúc lợi theo giới tính 62
SVTH: Ngô Thị Lai – Lớp: QTKD K49
Khóa luận tốt nghiệp
GVHD: TS. Hồng Trọng Hùng
tế
Hu
ế
3.4.3 Kết quả kiểm định Independent- sample T- test nhân tố điều kiện làm việc theo
giới tính..........................................................................................................................63
3.4.4 Kết quả kiểm định Independent- sample T- test nhân tố lãnh đạo theo giới tính 64
3.4.5. Kết quả kiểm định Independent- sample T- test nhân tố Đào tạo và phát triển
theo giới tính..................................................................................................................65
CHƯƠNG 3: CÁC GIẢI PHÁP NÂNG CAO THỰC HIỆN TRÁCH NHIỆM XÃ
HỘI ĐỐI VỚI NGƯỜI LAO ĐỘNG TẠI CƠNG CƠNG TY CỔ PHẦN MAY
HỊA THỌ CHI NHÁNH DUY XUYÊN, QUẢNG NAM .......................................68
inh
3.1 Nhóm giải pháp về Thu nhập ..................................................................................68
3.2. Nhóm giải pháp về phúc lợi ...................................................................................69
3.3. Nhóm giải pháp về Điều kiện làm việc ..................................................................69
cK
3.4.Nhóm giải pháp về Đào tạo phát triển.....................................................................69
3.5. Nhóm giải pháp cải thiện mối quan hệ giữa lãnh đạo với nhân viên, giữa đồng
nghiệp với nhau. ............................................................................................................70
họ
PHẦN 3. KẾT LUẬN VÀ ĐỀ XUẤT, KIẾN NGHỊ ................................................72
1. Kết luận......................................................................................................................72
2. Đề xuất, kiến nghị......................................................................................................72
ại
2.1. Kiến nghị với nhà nước, chính phủ ........................................................................72
2.2. Đối với Cơng ty cổ phần May Hịa Thọ- Duy Xuyên, Quảng Nam.......................73
Trư
ờn
PHỤ LỤC
gĐ
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO ...................................................................74
SVTH: Ngô Thị Lai – Lớp: QTKD K49
GVHD: TS. Hồng Trọng Hùng
tế
Hu
ế
Khóa luận tốt nghiệp
DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT
CSR: Trách nhiệm xã hội
DN: Doanh nghiệp
NLĐ: Người lao động
SA8000:Bộ tiêu chuẩn trách nhiệm xã hội
BHYT: Bảo hiểm y tế
BHXH: Bảo hiểm xã hội
inh
CBCNV: Cán bộ công nhân viên
cK
PCCC: Phòng cháy chữa cháy
TGĐ: Tổng giám đốc
KSC: Bộ phận làm công tác kiểm tra chất lượng sản phẩm
Trư
ờn
gĐ
ại
họ
KHKT: Khoa học kĩ thuật
SVTH: Ngô Thị Lai – Lớp: QTKD K49
Khóa luận tốt nghiệp
GVHD: TS. Hồng Trọng Hùng
tế
Hu
ế
DANH MỤC BẢNG
Bảng 1: Cơ cấu lao động tại công ty cổ phần may Hòa Thọ qua các năm từ 2016-2018
......................................................................................................................34
Bảng 2: So sánh lợi nhuận của công ty từ năm 2016 đến năm 2017 ............................35
Bảng 3: Đặc điểm của đối tượng khảo sát.....................................................................51
Bảng 4: Kiểm định độ tin cậy của thang đo Conbach's Alpha cho từng biến quan sát.53
Bảng 5: Đánh giá của người lao động về yếu tố Thu nhập ...........................................56
inh
Bảng 6: Đánh giá của người lao động về yếu tố Phúc lợi .............................................57
Bảng 7: Đánh giá của người lao động về yếu tố Điều kiện làm việc ............................58
Bảng 8: Đánh giá của người lao động về yếu tố lãnh đạo.............................................59
cK
Bảng 9: Đánh giá của người lao động về yếu tố đào tạo và phát triển..........................59
Bảng 10. Kết quả kiểm định Independent- sample T- test nhân tố thu nhập theo giới
tính................................................................................................................61
họ
Bảng 11: Kết quả kiểm định Independent- sample T- test nhân tố phúc lợi theo giới
tính................................................................................................................62
Bảng 12: Kết quả kiểm định Independent- sample T- test nhân tố điều kiện làm việc
theo giới tính ................................................................................................63
ại
Bảng 13: Kết quả kiểm định Independent- sample T- test nhân tố lãnh đạo theo giới
tính................................................................................................................64
gĐ
Bảng 14: Kết quả kiểm định Independent- sample T- test nhân tố đào tạo và phát triển
Trư
ờn
theo giới tính ................................................................................................65
SVTH: Ngơ Thị Lai – Lớp: QTKD K49
Khóa luận tốt nghiệp
GVHD: TS. Hồng Trọng Hùng
tế
Hu
ế
DANH MỤC HÌNH
Hình 1: Quy trình nghiên cứu..........................................................................................4
Hình 2: Mơ hình kim tự tháp về CSR............................................................................13
Hình 3: Bộ máy quản lý cơng ty....................................................................................29
Hình 4: Công ty giải quyết chế độ cho đối tượng lao động nữ mang thai ....................38
Hình 5: Cơng ty thực hiện đóng bảo hiểm 100% cho người lao động ..........................40
inh
Hình 6: Cảnh sát PCCC chuyên nghiệp đang phối hợp với lực lượng PCCC tại công ty
Trư
ờn
gĐ
ại
họ
cK
trong buổi diễn tập. ......................................................................................43
SVTH: Ngô Thị Lai – Lớp: QTKD K49
Khóa luận tốt nghiệp
GVHD: TS. Hồng Trọng Hùng
tế
Hu
ế
PHẦN 1: ĐẶT VẤN ĐỀ
1.Tính cấp thiết của đề tài
Ở Việt Nam, doanh nghiệp có những bước phát triển mạnh mẽ. Việt Nam đã trở
thành một trong số các nước xuất khẩu lớn trên thế giới về hàng dệt, may mặc, da giày,
nông, thuỷ sản, đồ gỗ và hàng thủ công mỹ nghệ... Xuất khẩu đã giúp cho các doanh
nghiệp Việt Nam hội nhập sâu hơn vào chuỗi cung ứng toàn cầu mà ở đó các ngun
tắc thương mại mang tính ràng buộc được áp dụng rộng rãi. Tuy nhiên, nhận thức và
inh
thực tiễn thực hiện trách nhiệm xã hội (TNXH) của doanh nghiệp (DN) ở Việt Nam
đang gặp những khó khăn nhất định, bởi đây vẫn là vấn đề mới mẻ, chỉ xuất hiện vài
thập niên gần đây và cịn ít doanh nghiệp quan tâm. Đa phần các doanh nghiệp ở Việt
cK
Nam là doanh nghiệp vừa và nhỏ, vốn ít, thiếu kinh nghiệm hoạt động trong kinh tế thị
trường, do đó các chủ doanh nghiệp mới chỉ quan tâm tới số lượng, ít nhiều tới chất
lượng sản phẩm, chưa quan tâm tới lợi ích người lao động, người tiêu dùng, cộng đồng
họ
xã hội; hoạt động bảo vệ môi trường... Nhận thức về TNXH của DN chỉ đơn giản là
xây dựng hình ảnh của doanh nghiệp để thu hút các nhà đầu tư, khách hàng hoặc làm
từ thiện. Trên thực tế, các hành vi thiếu TNXH của DN gây ra những hậu quả nghiêm
trọng tới đời sống xã hội khiến dư luận bức xúc như lén lút xả chất thải độc hại, gây ô
ại
nhiễm môi trường, gian lận, trốn thuế, sản xuất hàng giả, hàng kém chất lượng, xâm
gĐ
hại quyền lợi của người tiêu dùng, khơng đóng bảo hiểm xã hội cho người lao động,
hàng nghìn tai nạn lao động, ngộ độc thức ăn của công nhân ở các khu công nghiệp...
Những hậu quả này ảnh hưởng không nhỏ đến đời sống xã hội, môi trường sống của
thế hệ sau mà chúng ta khơng thể khơng kiểm sốt. Do đó, việc xây dựng và áp dụng
ờn
hệ thống quản lý trách nhiệm xã hội theo tiêu chuẩn SA 8000 đem lại cho doanh
nghiệp khả năng phát huy tối đa nguồn nhân lực để cạnh tranh thắng lợi.
Một doanh nghiệp phát triển bền vững không chỉ là mỗi năm tạo ra doanh thu
Trư
nhiêu, lợi nhuận thu về như thế nào, nộp ngân sách bao nhiêu, hay tạo ra bao nhiêu
cơng ăn việc làm, bởi đó chỉ là điều kiện cần cho sự phát triển. Điều kiện đủ cho sự
phát triển bền vững vẫn phải đánh giá đến yếu tố phi tài chính, trong đó bao hàm trách
nhiệm xã hội, tức là đóng góp cho sự phát triển xã hội. Hoạt động trách nhiệm xã hội
SVTH: Ngô Thị Lai – Lớp: QTKD K49
1
Khóa luận tốt nghiệp
GVHD: TS. Hồng Trọng Hùng
tế
Hu
ế
của doanh nghiệp khơng cịn chỉ là các hoạt động từ thiện, mà nó đã được nâng lên
thành một yếu tố cấu thành cho sự phát triển bền vững. Mỗi doanh nghiệp muốn phát
triển bền vững phải nhận thức được rằng họ có trách nhiệm với xã hội trong toàn bộ
tác động của họ với môi trường xã hội, môi trường tự nhiên và tuân thủ pháp lý, đó là
những chuẩn mực về bảo vệ mơi trường, bình đẳng giới, an tồn lao động, đào tạo và
phát triển nhân viên, phát triển cộng đồng. Cho nên trách nhiệm xã hội là yếu tố rất
căn bản cấu thành sự phát triển bền vững cho xã hội nói chung và nền kinh tế nói
riêng. Cơng ty Cổ phần may Hòa Thọ chi nhánh Duy Xuyên, Quảng Nam với bề dày
inh
lịch sử khá lâu trong lĩnh vực dệt may ở Việt Nam, là công ty dệt may đầu tiên nằm
trên mảnh đất Duy Xuyên đầy tiềm năng như hiện nay. Bên cạnh đó, việc thực hiện
trách nhiệm xã hội đối với người lao động tại công ty còn nhiều hạn chế dẫn đến nhiều
cK
trường hợp xin nghỉ việc và chuyển công ty. Thực trạng trên, ban lãnh đạo cơng ty
cùng phịng nhân sự đã trực tiếp nói chuyện với người lao động để tìm ra ngun nhân
và khắc phục tình hình đó. Nhận thức được vấn đề này trong thời gian thực tập tại
họ
công ty cổ phần may Hòa Thọ chi nhánh Duy Xuyên, Quảng Nam, tôi quyết định thực
hiện đề tài "THỰC TRẠNG THỰC HIỆN TRÁCH NHIỆM XÃ HỘI ĐỐI VỚI
NGƯỜI LAO ĐỘNG TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN MAY HÒA THỌ CHI NHÁNH
ại
DUY XUYÊN- QUẢNG NAM" để làm khóa luận tốt nghiệp của mình.
2.Mục tiêu nghiên cứu
gĐ
2.1 Mục tiêu chung
Đánh giá thực trạng thực hiện trách nhiệm xã hội đối với người lao động tại cơng ty
cổ phần may Hịa Thọ chi nhánh Duy Xun, Quảng Nam và đưa ra giải pháp góp
phần nâng cao việc thực hiện trách nhiệm xã hội đối với người lao động tại công ty.
ờn
2.2 Mục tiêu cụ thể
- Hệ thống hóa những vấn đề lý luận và thực tiễn về trách nhiệm xã hội nói chung
và đối với người lao động nói riêng.
Trư
-Phân tích và đánh giá thực trạng thực hiện trách nhiệm xã hội đối với người lao
động của cơng ty cổ phần may Hịa Thọ chi nhánh Duy Xuyên, Quảng Nam
- Đề xuất giải pháp nâng cao trách nhiệm xã hội của công ty đối với người lao động
SVTH: Ngô Thị Lai – Lớp: QTKD K49
2
Khóa luận tốt nghiệp
GVHD: TS. Hồng Trọng Hùng
3.1. Đối tượng nghiên cứu
tế
Hu
ế
3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu
- Trách nhiệm xã hội đối với người lao động tại tổng cơng ty cổ phần may Hịa Thọ
, Duy Xun, Quảng Nam.
- Bộ tiêu chuẩn trách nhiệm xã hội SA 8000
- Đối tượng điều tra: Công nhân viên tại công ty cổ phần may Hòa Thọ, Duy
Xuyên, Quảng Nam.
3.2. Phạm vi nghiên cứu
inh
- Phạm vi không gian: Nghiên cứu được tiến hành trong phạm vi cơng ty cổ phần
dệt may Hịa Thọ chi nhánh Duy Xuyên, Quảng Nam.
- Phạm vi thời gian:
cK
- Dữ liệu thứ cấp được thu thập trong phạm vi thời gian từ năm 2016 đến năm 2018
- Các dữ liệu sơ cấp được thu thập từ tháng 1/2019 đến tháng 4/2019.
4. Phương pháp nghiên cứu
họ
4.1. Nghiên cứu định tính:
- Quan sát thái độ cách làm việc của cán bộ công nhân viên trong công ty để nhận
xét trách nhiệm làm việc của mỗi người đối với công ty.
đã được quan sát.
ại
- Phỏng vấn, trao đổi với bộ phận nhân sự ở công ty để kiểm tra đối chiếu kết quả
gĐ
4.2.Nghiên cứu định lượng
4.2.1 Xây dựng khung nghiên cứu
Trư
ờn
Quy trình nghiên cứu có thể tóm tắt theo sơ đồ sau:
SVTH: Ngô Thị Lai – Lớp: QTKD K49
3
GVHD: TS. Hoàng Trọng Hùng
Xác định vấn đề và mục tiêu nghiên
cứu
Cơ sở lý thuyết
inh
Xây dựng thang đo
tế
Hu
ế
Khóa luận tốt nghiệp
Điều chỉnh thang đo
cK
Nghiên cứu định tính, phỏng vấn ban
lãnh đạo để hiệu chỉnh thang đo
họ
Khảo sát
( nghiên cứu định lượng n = 120)
ờn
gĐ
ại
Chọn cơng cụ phân tích
- Mã hóa, nhập dữ liệu
- Làm sạch dữ liệu
- Thống kê mô tả
- Crombach’s Alpha
- Kiểm định giá trị trung bình
kiểm định Independent- sample T- test
Phân tích kết quả và viết báo cáo
Trư
Hình 1: Quy trình nghiên cứu
SVTH: Ngơ Thị Lai – Lớp: QTKD K49
4
Khóa luận tốt nghiệp
GVHD: TS. Hồng Trọng Hùng
tế
Hu
ế
4.2.2. Phương pháp thu thập số liệu thứ cấp:
Thu thập thông tin về tình hình tài chính, cơ cấu doanh nghiệp, thơng tin nhân
sự,…. Từ phịng hành chính, phịng nhân sự, phịng kế tốn
Website: />-tho-duy-xuyen/#ixzz5lX4GTWJW
4.2.3. Phương pháp thu thập dữ liệu sơ cấp:
Thơng tin được thu thập từ việc thực hiện nghiên cứu khảo sát đối với người lao
động.
inh
Tiến hành khảo sát nhân viên tại cơng ty cổ phần may Hịa Thọ chi nhánh Duy
Xuyên, Quảng Nam, thu thập dữ liệu định lượng từ bảng câu hỏi , dùng SPSS để xử lí
4.2.4 Phương pháp chọn mẫu:
cK
và phân tích dự liệu định lượng.
Tác giả sử dụng phương pháp chọn mẫu thuận tiện để có thể dễ tiếp cận với đối tượng
khảo sát. Số lượng đối tượng khảo sát được tính tốn hợp lí tại các bộ phận quản lí,
họ
chuyền may, kĩ thuật, bảo vệ và nhà ăn.
Do quá trình thực tập tìm hiểu tại cơng ty cịn nhiều hạn chế về thời gian, khả năng
tiếp cận nhân viên nên tác giả thực hiện phương pháp chọn mẫu thuận tiện . Tuy nhiên,
ại
tác giả cố gắng có sự đồng đều về các bộ nhân viên giữa các bộ phận trong công ty.
* Phương pháp xác định cỡ mẫu
gĐ
Theo Hair & cộng sự (1998) để phân tích nhân tố khám phá EFA, cần ít nhất 5 mẫu
trên một biến quan sát. Như vậy, với 23 biến định lượng được đưa ra trong bảng khảo
sát, kích cỡ mẫu (n) tối thiểu là:
5 x 23=115 (1) Fidell (1996) cho rằng:
ờn
Để tiến hành phân tích hồi quy một cách tốt nhất. Tabachhnick & Fidell (1996) cho
rằng kích thướt mẫu phải đảm bảo theo công thức: n>=8m+ 50 (2)
Trong đó: n là cỡ mẫu, m là số lượng biến phụ có trong mơ hình, với 5 biến phụ
Trư
thuộc đưa ra trong mơ hình đề xuất ta có: 8m + 50=8 x 5 + 50= 90
Ta thấy (1) > 90. Thỏa mãn được (2).
Vậy số lượng mẫu điều tra tối thiểu là 115, nhưng để tránh các rủi ro trong quá trình
điều tra , tác giả tiến hành điều tra 120 nhân viên.
SVTH: Ngô Thị Lai – Lớp: QTKD K49
5
Khóa luận tốt nghiệp
GVHD: TS. Hồng Trọng Hùng
tế
Hu
ế
4.2.5 Thiết kế bảng hỏi
Công cụ thu thập thông tin là bảng câu hỏi dùng để thăm dò lấy ý kiến của các đối
tượng, trong đó đa phần là câu hỏi đóng, có một câu hỏi mở.
-Dạng câu hỏi là câu có cấu trúc mở, người được khảo sát viết câu trả lời vào chỗ
chấm.
- Dạng câu hỏi là câu có cấu trúc đóng với các loại câu hỏi và câu trả lời đã liệt kê
sẵn và người được khảo sát chọn câu hỏi một câu trả lời hoặc nhiều câu trả lời, đánh
giá theo thang điểm cho trước.
inh
4.2.6. Phương pháp phân tích:
Đề tài sử dụng phần mềm SPSS 20.0 để phân tích số liệu. Trong q trình phân tích
số liệu được tiến hành như sau:
cK
Với tập dữ liệu thu về, sau khi hồn tất việc gạn lọc, kiểm tra mã hóa, nhập dữ liệu,
làm sạch dữ liệu một số phương pháp phân tích sẽ được sử dụng như sau:
+ Phương pháp thống kê mô tả: Sử dụng bảng tần số để mô tả các thuộc tính của
họ
nhóm khảo sát như giới tính, độ tuổi, thu nhập, phịng ban và thâm niên cơng tác
+ Kiểm định giá trị trung bình của các biến quan sát
+ Đánh giá độ tin cậy của thang đo thông qua đại lượng Cronbach's Alpha
ại
- Loại các biến quan sát có hệ số tương quan biến tổng nhỏ ( nhỏ hơn 0,3); tiêu
chuẩn chọn thang đo khi có độ tin cậy Alpha lopwsn hơn 0,6 ( Alpha càng lớn thì độ
gĐ
tin cậy càng cao) ( Nunally & Burnstein 1994; dẫn theo Nguyễn Đình Thọ & Nguyễn
Thị Mai Trang, 2009).
- Các mức giá trị của Alpha: lớn hơn 0,8 là thang đo lường tốt, từ 0,7 đến 0,8 là có
thể sử dụng trong trường hợp khái niệm nghiên cứu( Nunally, 1978; Peterson, 1994;
ờn
Slater, 1995; dẫn theo Hoàng Trọng và Chu Nguyễn Mộng Ngọc, 2005)
- Các biến quan sát có tương quan biến tổng nhỏ ( nhỏ hơn 0,4) được xem là biến
rải rác thì sẽ được loại ra và thang đo được chấp nhận khi hệ số tin cậy Alpha đạt yêu
Trư
cầu lớn 0,7.
Dựa trên thông tin trên, nghiên cứu thực hiện đánh giá thang đo dựa trên các tiêu
chí:
- Loại các biến quan sát có hệ số tương quan biến tổng nhỏ hơn 0,4( đây là những
SVTH: Ngô Thị Lai – Lớp: QTKD K49
6
Khóa luận tốt nghiệp
GVHD: TS. Hồng Trọng Hùng
tế
Hu
ế
biến khơng đóng góp nhiều cho sự mơ tả của khái niệm cần đo và nhiều nghiên cứu
Trư
ờn
gĐ
ại
họ
cK
inh
trước đây đã sử dụng tiêu chí này).
SVTH: Ngơ Thị Lai – Lớp: QTKD K49
7
Khóa luận tốt nghiệp
GVHD: TS. Hồng Trọng Hùng
tế
Hu
ế
- Chọn thang đo có độ tin cậy Alpha lớn hơn 0,6( các khái niệm trong nghiên cứu
này là tương đối mới đối với đối tượng nghiên cứu khi tham gia trả lời).
+ Kiểm định Independent T-test theo nhân tố giới tính
5. Kết cấu của đề tài
Ngoài phần đặt vấn đề và kết luận, kiến nghị, khóa luận được kết cấu trong 3
chương:
Chương 1: Cơ sở lý luận và thực tiến về việc thực hiện trách nhiệm xã hội đối với
người lao động
inh
Chương 2: Thực trạng thực hiện trách nhiệm xã hội đối với người lao động tại cơng
ty cổ phần may Hịa Thọ, chi nhánh Duy Xuyên-Quảng Nam.
Chương 3: Giải pháp hoàn thiện việc thực hiện trách nhiệm xã hội đối với người lao
Trư
ờn
gĐ
ại
họ
cK
động tại cơng ty cổ phần may Hịa Thọ chi nhánh Duy Xuyên- Quảng Nam.
SVTH: Ngô Thị Lai – Lớp: QTKD K49
8
Khóa luận tốt nghiệp
GVHD: TS. Hồng Trọng Hùng
tế
Hu
ế
PHẦN 2: NỘI DUNG VÀ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU
CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ VIỆC THỰC HIỆN
TRÁCH NHIỆM XÃ HỘI ĐỐI VỚI NGƯỜI LAO ĐỘNG
1. Cơ sở lý luận
1.1. Khái niệm về trách nhiệm xã hội
CSR là viết tắt của cụm từ Corporate social responsibility được dịch là Trách
nhiệm xã hội doanh nghiệp là cam kết của DN (doanh nghiệp) đối với đạo đức kinh
inh
doanh và đóng góp vào phát triển kinh tế bền vững, nâng cao chất lượng cuộc sống
cho người lao động và gia đình họ, cộng đồng địa phương và xã hội nói chung.
CSR được coi là 1 yếu tố quan trọng như những yếu tố truyền thống khác như chi
cK
phí, chất lượng và giao hàng trong kinh doanh. CSR được lồng ghép vào chiến lược
của DN và trở thành điều kiện bắt buộc để DN tồn tại và phát triển.
Tuy nhiên, khái niêm CSR còn mới với nhiều DN tại Việt Nam và năng lực quản lý,
họ
kiến thức chuyên môn trong thực hiện CSR ở DN còn hạn chế.
- Năm 1973 Keith Davis đã đưa ra một khái niệm khá rộng: "CSR là sự quan tâm
và phản ứng của doanh nghiệp với các vấn đề vượt ra ngoài việc thỏa mãn
ại
Những yêu cầu pháp lý,kinh tế, cơng nghệ".
- Archie Carroll (1990) cịn cho rằng CSR có phạm vi khá rộng hơn" CSR bao gồm
gĐ
sự mong đợi của xã hội về kinh tế, pháp luật, đạo đức và lòng từ thiện đối với các tổ
chức tại một tổ chức tại một thời điểm nhất định."
- Trách nhiệm xã hội doanh nghiệp là điều kiện ràng buộc đối với các hợp đồng
xuất khẩu sang các nền kinh tế phát triển, buộc phải tuân thủ khi ký hợp đồng.
ờn
- Trách nhiệm xã hội doanh nghiệp thể hiện qua các yêu cầu về tuân thủ chế độ lao
động tốt, an toànvệ sinh thực phẩm, sản phẩm sạch và bảo vệ mơi trường.
- Hội đồng doanh nghiệp thế giới vì sự phát triển bền vững: " CSR là sự cam kết
Trư
trong việc ứng xử hợp lí và đóng góp vào sự phát triển kinh tế , đồng thời cải thiện
chất lượng cuộc sống của lực lượng lao động và gia đình, cũng như của cộng đồng địa
phương và của tồn xã hội nói chung".
SVTH: Ngơ Thị Lai – Lớp: QTKD K49
9
Khóa luận tốt nghiệp
GVHD: TS. Hồng Trọng Hùng
tế
Hu
ế
- Phát triển kinh tế tý nhân của Ngân hàng Thế giới (WB):" CSR là sự cam kết của
doanh nghiệp đóng góp cho sự phát trền kinh tế bền vững, thông qua những việc làm
nâng cao chất lượng đời sống của người lao động và các thành viên trong gia đình
của họ, cho cộng đồng và của tồn xã hội, theo cách có lợi cho cả doanh nghiệp cũng
như phát triển chung của xã hội".
1.2. Khái niệm người lao động
Tại Việt Nam, khoản 1 Điều 3 Bộ luật lao động năm 2012 định nghĩa: Người lao
động là người từ đủ 15 tuổi trở lên, có khả năng lao động, làm việc theo hợp đồng lao
inh
động, được trả lương và chịu sự quản lý, điều hành của người sử dụng lao động.
Người lao động có thể là người:
- Lao động phổ thơng, lao động chân tay (có tay nghề hoặc khơng có tay nghề):
cK
cơng nhân, thợ, nông dân làm thuê(tá điền), người giúp việc,..
- Lao động trí óc hoặc lao động văn phịng: nhân viên (công chức, tư chức), cán bộ,
chuyên gia,…
họ
Tại nhiều quốc gia như Đức kể từ khi cải cách pháp luật hơng qua Đạo luật Hiến
pháp trình trong năm 2001, theo pháp lý khơng cịn phân biệt giữa nhân viên và công
nhân.
ại
Luật này tác động đến một thỏa thuận thương lương tập thể của Đức. Như vậy,trong
những năm gần đây, sự tách biệt và phân biệt đối xử giữa công nhân, viên chức, nhân
gĐ
viên hoặc cán bộ - thực hiện các hoạt động trong nhiều ngành công nghiệp tương
tự,hoặc hoạt động tương tự được bãi bỏ, như trong các thỏa ước tập thể cho dịch vụ
công cộng và trong các thỏa ước tập thể về khuôn khổ của hợp đồng làm việc.
1.3. Sự cần thiết của việc thực hiện trách nhiệm xã hội trong doanh nghiệp
ờn
Phần nhiều các tập đoàn nước ngoài đang hoạt động tại Việt Nam thực hiện CSR
chủ yếu do được thừa hưởng chính sách, chương trình từ tập đoàn mẹ. Bên cạnh trách
nhiệm của doanh nghiệp như các định nghĩa về CSR nói trên, các doanh nghiệp thực
Trư
hiện các chương trình hướng tới cộng đồng, xã hội cịn vì một số lý do. Đầu tiên, là để
đáp ứng tiêu chuẩn quốc tế của các bên cho vay. Ví dụ các dự án hoặc các cơng ty lớn
đều đi vay vốn của các định chế tài chính như Ngân hàng Thế giới, Ngân hàng Phát
triển châu Á, JBIC, KFW… Tất cả định chế này đều áp dụng một số bộ tiêu chuẩn,
SVTH: Ngô Thị Lai – Lớp: QTKD K49
10
Khóa luận tốt nghiệp
GVHD: TS. Hồng Trọng Hùng
tế
Hu
ế
như bộ tiêu chuẩn thực hiện về phát triển bền vững môi trường và xã hội của Cơng ty
Tài chính quốc tế (IFC) trực thuộc Ngân hàng Thế giới. Bộ tiêu chuẩn này gồm 8 tiêu
chuẩn liên quan đến đất đai, sức khỏe, an tồn, mơi trường và xã hội...
Ngồi ra, các doanh nghiệp cũng phải đáp ứng các yêu cầu của khách hàng. Ví dụ,
khi gia cơng giày cho Adidas hay New Balance, các công ty phải tuân thủ các quy định
mà khách hàng này đưa ra như không sử dụng lao động trẻ em, đảm bảo điều kiện làm
việc an toàn và các yêu cầu về môi trường. Những yêu cầu này thường được cụ thể hóa
trong những bộ quy tắc ứng xử trách nhiệm xã hội như SA 8000.
inh
Thứ hai, thực hiện CSR là chiến lược để các công ty quản lý rủi ro và tạo sự đồng
thuận xã hội. Thông thường công ty sẽ đối mặt với hai loại rủi ro chính: (1) rủi ro xã
hội - là những rủi ro mà cơng ty có thể gây ra cho cộng đồng sinh sống xung quanh
cK
như tiếng ồn, khói, bụi, cháy nổ; (2) rủi ro công ty - là rủi ro mà cộng đồng sinh sống
xung quanh có thể gây ra cho cơng ty như biểu tình, chặn đường ra vào công ty, phá
hoại cơ sở vật chất và tài sản công ty… Thực hiện CSR sẽ giúp doanh nghiệp ngăn
họ
ngừa và hóa giải những rủi ro thơng qua cung cấp thơng tin hai chiều, đối thoại hoặc
có những hỗ trợ thiết thực giúp cộng đồng phát triển sinh kế để bù đắp lại những thiệt
hại nếu có (ví dụ, mất đất nông nghiệp cho việc xây dựng nhà máy, bị ảnh hưởng bởi
ại
khói bụi, tiếng ồn…).
Tất nhiên, nếu doanh nghiệp cố tình gây ơ nhiễm mơi trường, vi phạm luật lao động
gĐ
hay làm những điều trái với quy định của pháp luật thì có thực hiện CSR cũng chẳng
ích gì, bởi CSR lúc này chỉ là biện pháp trá hình mà khơng phải là một chiến lược xuất
phát từ thực tâm của cơng ty.
Thứ ba, CSR cịn là chiến lược tạo sự khác biệt về thương hiệu, xây dựng sự yêu
ờn
thích từ khách hàng, người tiêu dùng. Đây đang là xu hướng được nhiều tập đoàn trên
thế giới coi trọng.
Trư
1.4. Trách nhiệm xã hội doanh nghiệp (CSR) và các bên liên quan
Các bên liên quan/hữu quan (stakeholder) của một doanh nghiệp theo mơ hình lý
thuyết của CSR là các cá nhân và tổ chức có quyền lợi, trách nhiệm, có ảnh hưởng và
chịu ảnh hưởng bởi các hoạt động của doanh nghiệp (Freeman, 1984). Các bên liên
SVTH: Ngô Thị Lai – Lớp: QTKD K49
11
Khóa luận tốt nghiệp
GVHD: TS. Hồng Trọng Hùng
tế
Hu
ế
quan là khách hàng, nhân viên, nhà cung cấp, ban giám đốc, chủ sở hữu, cổ đơng, cơ
quan nhà nước, đồn thể, các nhóm chính trị, các phương tiện truyền thơng, và những
người khác.
Nhân viên là một trong các nhóm của các bên liên quan quan trọng nhất mà lợi ích của
họ phải được đề cập đến (Clarkson, 1995). Vì họ có hành vi ảnh hưởng đến hoạt động
của tổ chức, các nhân viên đóng một vai trị quan trọng trong sự thành cơng hay thất
bại của tổ chức. Do đó, hành vi của nhân viên có khả năng bị ảnh hưởng bởi các hoạt
động CSR của doanh nghiệp và họ có những phản ứng khác nhau tại nơi làm việc
inh
(Koh và Boo, 2001; Peterson 2004). Là thành viên của tổ chức nhân viên có liên quan,
có những đóng góp và phản ứng với việc thực hiện trách nhiệm xã hội tại doanh
nghiệp (Rupp và cộng sự, 2006). Nhân viên không chỉ mong đợi cơng ty cư xử một
cK
cách có trách nhiệm với xã hội, cộng đồng mà họ còn là là tác nhân quan trọng của
CSR (Peterson, 2004; Rupp và cộng sự, 2006). Vì vậy, cuối cùng việc thực thi các
chiến lược CSR một cách thường xuyên là trách nhiệm của nhân viên. Thành tựu của
họ
các kế hoạch CSR sẽ phụ thuộc phần lớn vào sự tự nguyện của nhân viên khi hợp tác
và tuân thủ chiến lược CSR (Collier và Esteban, 2007; trích bởi Phạm Thị Thanh
Hương, 2013). Khi nhân viên nhận thức rõ về việc thực hiện trách nhiệm xã hội tại
ại
doanh nghiệp của mình họ sẽ phản ứng lại bằng tình cảm, thái độ và hành vi; do đó
CSR là một chủ đề quan tâm của học giả, của nhà quản lý và của các doanh nghiệp
gĐ
(Rupp và cộng sự, 2006).
1.5. Thành phần của trách nhiệm xã hội doanh nghiệp (CSR)
Trách nhiệm xã hội đã trở nên phổ biến và có rất nhiều quan điểm khác nhau về nội
ờn
dung và phạm vi cũng như những nhân tố thúc đẩy các doanh nghiệp thực hiện trách
nhiệm xã hội. Trong số đó, mơ hình “kim tự tháp” của Carroll (1979) có tính tồn diện
và được sử dụng rộng rãi nhất. Do đó, nghiên cứu này dựa trên phương pháp luận là
Trư
mơ hình kim tự tháp của Carroll (1979).
Theo mơ hình kim tự tháp Carroll (1979), CSR bao gồm bốn yếu tố:
-Trách nhiệm từ thiện/nhân đạo: Là một công dân doanh nghiệp tốt Có đóng góp
nguồn lực cho cộng đồng, cải thiện chất lượng cuộc sống
SVTH: Ngô Thị Lai – Lớp: QTKD K49
12
Khóa luận tốt nghiệp
GVHD: TS. Hồng Trọng Hùng
tế
Hu
ế
-Trách nhiệm đạo đức: Thực hiện đúng những gì được coi là cơng bằng, đúng đắn,
hợp lý
- Trách nhiệm pháp luật/pháp lý: Cần phải hoạt động theo đúng pháp luật
- Trách nhiệm kinh tế: Cần phải có lợi nhuận. Đây là nền tảng của mọi trách
nhiệm khác
Trách nhiệm từ thiện, nhân đạo
Là một cơng dân doanh nghiệp tốt
inh
Có đóng góp nguồn lực cho cộng
đồng, cải thiện chất lượng cuộc sống
Trách nhiệm đạo đức
cK
Thực hiện đúng những gì được coi là cơng
bằng, đúng đắn, hợp lí
Trách nhiệm pháp luật, pháp lí
họ
Cần phải hoạt động theo đúng pháp luật
Trách nhiệm Kinh tế
Cần phải có lợi nhuận
ại
Đây là nền tảng của mọi trách nhiệm khác
gĐ
Hình 2: Mơ hình kim tự tháp về CSR
Nguồn: Carroll (1979, 1991)
* Trách nhiệm kinh tế (economic responsibility): tối đa hóa lợi nhuận, cạnh tranh,
hiệu quả và tăng trưởng là điều kiện tiên quyết bởi doanh nghiệp được thành lập trước
ờn
hết từ động cơ tìm kiếm lợi nhuận của doanh nhân. Hơn thế, doanh nghiệp là các tế
bào kinh tế căn bản của xã hội. Vì vậy, chức năng kinh doanh ln phải được đặt lên
Trư
hàng đầu. Các trách nhiệm còn lại đều phải dựa trên ý thức trách nhiệm kinh tế của
doanh nghiệp (Carroll, 1979).
* Trách nhiệm pháp luật/pháp lý (legal responsibility): Trong q trình hoạt động
doanh nghiệp có nghĩa vụ tuân theo các luật lệ, luật pháp của địa phương, của đất nước
và cả luật quốc tế. Đó chính là sự cam kết của doanh nghiệp với xã hội. Các doanh
SVTH: Ngô Thị Lai – Lớp: QTKD K49
13
Khóa luận tốt nghiệp
GVHD: TS. Hồng Trọng Hùng
tế
Hu
ế
nghiệp theo đuổi mục tiêu kinh tế trong khuôn khổ pháp luật một cách công bằng và
đáp ứng được các chuẩn mực và giá trị cơ bản mà xã hội mong đợi. Trách nhiệm kinh
tế và pháp lý là hai bộ phận cơ bản, không thể thiếu của trách nhiệm xã hội của doanh
nghiệp (Carroll, 1979).
* Trách nhiệm đạo đức (ethical responsibility): Là những quy tắc, giá trị được xã
hội chấp nhận nhưng chưa được đưa vào văn bản luật. Doanh nghiệp tuân thủ pháp
luật chỉ được coi là sự đáp ứng những đòi hỏi, chuẩn mực tối thiểu mà xã hội đặt ra.
Doanh nghiệp còn cần phải thực hiện cả các cam kết ngồi luật (ví dụ như tránh gây
inh
thiệt hại, tổn thương cho xã hội; tôn trọng quyền con người; chỉ làm những điều đúng
và công bằng...). Trách nhiệm đạo đức là tự nguyện, nhưng lại chính là trung tâm của
trách nhiệm xã hội. Ví dụ: ngày nghỉ thứ 7, tiền làm thêm giờ, điều kiện lao động,
cK
quan hệ với cộng đồng, thơng tin cho người tiêu dùng, uy tín với đối tác... đều là các
vấn đề mở và mức độ cam kết như thế nào phụ thuộc vào trách nhiệm đạo đức của
doanh nghiệp. Trách nhiệm đạo đức bao gồm những hoạt động mở rộng ra ngoài
họ
những hạn chế của trách nhiệm pháp lý (Carroll, 1979).
*Trách nhiệm nhân đạo/từ thiện (philanthropic responsibility): là những hành vi
của doanh nghiệp vượt ra ngồi sự trơng đợi của xã hội, như qun góp ủng hộ người
ại
khó khăn, tài trợ học bổng, đóng góp cho các dự án cộng đồng...Điểm khác biệt giữa
trách nhiệm từ thiện và đạo đức là doanh nghiệp hoàn toàn tự nguyện. Doanh nghiệp
gĐ
phải đáp ứng được các kỳ vọng từ xã hội như là những công dân tốt (be a good
corporate citizens). Ví dụ về trách nhiệm nhân đạo như doanh nghiệp đóng góp về
nguồn lực tài chính, cơng sức cho các hoạt động nghệ thuật, giáo dục và các hoạt động
cộng đồng. Nếu doanh nghiệp không thực hiện trách nhiệm xã hội đến mức độ này vẫn
ờn
được coi là đáp ứng đủ các chuẩn mực mà xã hội trơng đợi (Carroll, 1979).
Mơ hình trên có tính tồn diện và khả thi cao, là quan điểm được nhiều nghiên cứu cả
thực tiễn và học thuật chấp nhận. Các vấn đề liên quan được đề cập trong định nghĩa
Trư
CSR được tách ra và ngày càng phát triển. Dựa trên cái nhìn tổng quan về sự phát triển
trong việc xác định trách nhiệm xã hội, có thể kết luận rằng định nghĩa CSR của
Carroll là được chấp nhận rộng rãi nhất và được sử dụng trong nghiên cứu thực
nghiệm. Carroll (1979) ghi nhận và tích hợp các khía cạnh hiện tại vào một định nghĩa
SVTH: Ngô Thị Lai – Lớp: QTKD K49
14