Tải bản đầy đủ (.pdf) (131 trang)

Khóa luận tốt nghiệp Tài chính Ngân hàng: Đánh giá hiệu quả hoạt động cho vay hộ nghèo tại Ngân hàng Chính sách xã hội Việt Nam – Chi nhánh tỉnh Kon Tum

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.28 MB, 131 trang )

ĐẠI HỌC HUẾ
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ

́
h



́H



KHOA TÀI CHÍNH - NGÂN HÀNG

ho

̣c K

in

KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC

ại

ĐÁNH GIÁ HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG CHO VAY HỘ NGHÈO

Đ

TẠI NGÂN HÀNG CHÍNH SÁCH XÃ HỘI VIỆT NAM

Tr



ươ
̀n

g

CHI NHÁNH TỈNH KON TUM

LÊ THỊ HỒI TÂN

NIÊN KHĨA: 2015 – 2019


ĐẠI HỌC HUẾ
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ

́
h



́H



KHOA TÀI CHÍNH - NGÂN HÀNG

ho

̣c K


in

KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC

ại

ĐÁNH GIÁ HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG CHO VAY HỘ NGHÈO

Đ

TẠI NGÂN HÀNG CHÍNH SÁCH XÃ HỘI VIỆT NAM

Sinh viên thực hiện:

Giảng viên hướng dẫn:

Lê Thị Hồi Tân

TS.Trần Thị Bích Ngọc

Tr

ươ
̀n

g

CHI NHÁNH TỈNH KON TUM


Lớp: K49A TCDN
Khóa: 2015 – 2019

Huế, tháng 01 năm 2019


TÓM TẮT KHÓA LUẬN

Vốn dành cho hộ nghèo được xem như là một mắt xích quan trọng trong việc
thực hiện mục tiêu quốc gia. Nó có ý nghĩa to lớn khơng chỉ về mặt kinh tế mà cịn cả
về mặt xã hội. Là Ngân hàng hoạt động nhằm thực hiện mục tiêu về Xóa đói giảm
nghèo và an sinh xã hội của Chính phủ, nên các tiêu chí đánh giá về hiệu quả có những

́



nét đặc thù riêng. Ngân hàng Chính sách xã hội Việt Nam – Chi nhánh Kon Tum đã sử
dụng vốn tín dụng đối với hộ nghèo ngày càng có hiệu quả cao và tạo nên nhiều cơ hội

́H

và ý nghĩa cho các đối tượng chính sách trên địa bàn. Tuy nhiên bên cạnh đó cũng chỉ



ra được những mặt hạn chế, còn tồn tại về việc sử dụng vốn hộ nghèo và chỉ ra nguyên
nhân cụ thể. Trên cơ sở phân tích các tồn tại, nguyên nhân để đưa ra các giải pháp

h


chính nhằm nâng cao hiệu quả hoạt động cho vay hộ nghèo, hạn chế vốn bị thất thốt,

in

tăng tính an tồn của nguồn vốn, đưa nguồn vốn hiệu quả nhờ đưa nguồn vốn đúng đối

̣c K

tượng và thúc đẩy tăng trưởng tín dụng chính sách có hiệu quả hơn với người nghèo.
Khóa luận “Đánh giá hiệu quả hoạt động cho vay hộ nghèo tại Ngân hàng

ho

Chính sách xã hội Việt Nam – Chi nhánh tỉnh Kon Tum” được thực hiện với mục
đích góp phần giúp NHCSXH đánh giá lại thực trạng hoạt động cho vay hộ nghèo và

ại

đề xuất một số giải pháp để ngân hàng mở rộng hoạt động cho vay trong thời gian tới.

Đ

Qua việc nghiên cứu các lý luận và kết hợp với quá trình thực tế nghiệp vụ cho vay hộ

g

nghèo, khóa luận đã nêu được một số vấn đề như sau: hệ thống hóa cơ sở lý luận và

ươ

̀n

thực tiễn về hoạt động cho vay đối với hộ nghèo tại NHCSXH Việt Nam, phân tích
thực trạng hiệu quả hoạt động cho vay đối với hộ nghèo tại NHCSXH Việt Nam – Chi
nhánh tỉnh Kon Tum giai đoạn 2015 – 2017, thu thập được ý kiến đánh giá của cán bộ

Tr

ngân hàng và khách hàng về cho vay hộ nghèo hiện có của NHCSXH, từ đó đánh giá
và nêu lên những kết quả đạt được, hạn chế, nguyên nhân và đưa ra những giải pháp
nhằm mở rộng hoạt động cho vay của ngân hàng.
Mặc dù khóa luận cơ bản đã giải quyết được những vấn đề nêu trên song với thời
gian ngắn cùng lượng kiến thức nhiều nên vẫn có nhiều vấn đề chưa được nghiên cứu
kĩ, cịn mang tính khái quát. Dù vậy, vẫn rất mong nhận được sự góp ý bổ sung của
q thầy cơ nhằm giúp cho đề tài được hoàn thiện hơn.


LỜI CẢM ƠN
Đối với bản thân tôi thời gian thực tập là một quãng thời gian có ý nghĩa thực sự,
nó đánh dấu một bước ngoặc lớn trong cả cuộc đời sinh viên của mỗi cá nhân đang may
mắn còn ngồi trên ghế nhà trường. Tuy thời gian không dài nhưng đây là quá trình đi từ
lý luận đến thực tiễn, nó giúp tơi có cơ hội kiểm nghiệm lại những kiến thức đã được
học, làm quen với các nghiệp vụ thực tế. Trên cơ sở đó đúc kết lại các kinh nghiệm

́



thực tế chuẩn bị hành trang cho chặng đường mới tiếp theo của bản thân sau này.


́H

Để có được sản phẩm này khơng chỉ là q trình cố gắng phấn đấu của riêng tôi
mà là thành quả quan tâm giúp đỡ của cả một tập thể: quý thầy cơ giáo, q phịng ban



của Ngân hàng Chính sách xã hội Việt Nam – Chi nhánh tỉnh Kon Tum.

in

h

Qua đây, tôi xin gửi lời cám ơn chân thành đến cô giáo TS. Trần Thị Bích Ngọc

̣c K

đã tận tình hướng dẫn, giúp đỡ tơi trong suốt q trình làm Khóa luận tốt nghiệp.
Tôi cũng xin gửi lời cám ơn chân thành đến Ban lãnh đạo, quý phòng ban Kế

ho

hoạch – Nghiệp vụ tín dụng và tồn thể cán bộ cơng nhân viên Ngân hàng Chính sách
xã hội Việt Nam – Chi nhánh tỉnh Kon Tum đã tạo mọi điều kiện, quan tâm giúp đỡ

ại

tơi hồn thành tốt đề tài khóa luận cũng như trong suốt quá trình thực tập.

Đ


Vì kiến thức bản thân cịn hạn chế, trong q trình thực tập, hồn thiện khóa luận

g

này tơi khơng tránh khỏi những sai sót, kính mong nhận được những ý kiến đóng góp

ươ
̀n

từ cơ cũng như q ngân hàng.

Tr

Xin chân thành cảm ơn!
Huế, tháng 01 năm 2019
Sinh viên

Lê Thị Hoài Tân


MỤC LỤC
DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT ............................................................................................ i
DANH MỤC SƠ ĐỒ VÀ BIỂU ĐỒ...................................................................................ii
DANH MỤC BẢNG ..........................................................................................................iii
PHẦN I: LỜI MỞ ĐẦU ...................................................................................................... 1
1.Lí do chọn đề tài ............................................................................................................... 1

́




2.Mục tiêu nghiên cứu ......................................................................................................... 2
3.Đối tượng và phạm vi nghiên cứu .................................................................................... 2

́H

4.Phương pháp nghiên cứu .................................................................................................. 2



5.Kết cấu đề tài .................................................................................................................... 7
PHẦN II: NỘI DUNG VÀ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU ..................................................... 9

in

h

CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÍ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG CHO

̣c K

VAY HỘ NGHÈO CỦA NGÂN HÀNG CHÍNH SÁCH XÃ HỘI VIỆT NAM ............... 9
1.1.Cơ sở lí luận................................................................................................................... 9

ho

1.1.1.Hộ nghèo và sự cần thiết để giảm nghèo.................................................................... 9
1.1.1.1.Khái niệm hộ nghèo................................................................................................. 9


ại

1.1.1.2.Tiêu chí phân loại hộ nghèo .................................................................................. 10

Đ

1.1.1.3.Nguyên nhân dẫn đến nghèo ................................................................................. 13
1.1.2.Vốn vay và vai trò của vốn vay từ NHCSXH đối với hộ nghèo .............................. 15

ươ
̀n

g

1.1.3.Hiệu quả hoạt động cho vay đối với hộ nghèo ......................................................... 17
1.1.3.1.Khái niệm về hiệu quả hoạt động cho vay đối với hộ nghèo ................................ 17

Tr

1.1.3.2.Các chỉ tiêu đánh giá hiệu quả hoạt động cho vay đối với hộ nghèo .................... 17
1.1.3.2.1.Nhóm chỉ tiêu từ phía Ngân hàng....................................................................... 18
1.1.3.2.2.Nhóm chỉ tiêu từ phía Khách hàng..................................................................... 19
1.1.3.3.Các nhân tố ảnh hưởng đến hiệu quả hoạt động cho vay đối với hộ nghèo ................... 20
1.1.3.3.1.Nhóm nhân tố của NHCSXH ............................................................................. 20
1.1.3.3.2.Nhóm nhân tố từ Khách hàng............................................................................. 21
1.1.3.3.3.Nhóm nhân tố khách quan khác ......................................................................... 22
1.1.4.Các nguồn vốn tín dụng ưu đãi hộ nghèo trong thời gian vừa qua .......................... 22
1.1.4.1.Tín dụng ưu đãi thơng qua NHCSXH ................................................................... 22



1.1.4.2.Tín dụng ưu đãi thơng qua các chương trình, dự án của Chính phủ ..................... 22
1.2.Cơ sở thực tiễn ............................................................................................................. 23
1.2.1.Tình hình hộ nghèo tại Việt Nam ............................................................................. 23
1.2.2.Tình hình đói nghèo tại Kon Tum .............................................................................. 24
1.2.3.Kinh nghiệm của một số nước về cho vay đối với hộ nghèo và bài học kinh nghiệm
cho Việt Nam..................................................................................................................... 25
1.2.3.1.Kinh nghiệm tại một số nước ................................................................................ 26

́



1.2.3.2.Bài học kinh nghiệm và khả năng áp dụng vào Việt Nam .................................... 28

́H

CHƯƠNG 2: ĐÁNH GIÁ HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG CHO VAY ĐỐI VỚI HỘ



NGHÈO TẠI CHI NHÁNH NGÂN HÀNG CHÍNH SÁCH XÃ HỘI VIỆT NAM – CHI
NHÁNH TỈNH KON TUM............................................................................................... 30

in

h

2.1.Tổng quan về NHCSXH Việt Nam – Chi nhánh tỉnh Kon Tum................................. 30
2.1.1.Lịch sử hình thành và phát triển của NHCSXH Việt Nam ...................................... 30


̣c K

2.1.2.Giới thiệu về NHCSXH Việt Nam – Chi nhánh tỉnh Kon Tum............................... 31
2.1.2.1.Lịch sử hình thành và phát triển của NHCSXH Việt Nam – Chi nhánh tỉnh Kon

ho

Tum....................................................................................................................................31

ại

2.1.2.2.Cơ cấu tổ chức bộ máy quản lí của NHCSXH Việt Nam – Chi nhánh tỉnh Kon

Đ

Tum....................................................................................................................................32
2.1.2.3.Chức năng nhiệm vụ của NHCSXH Việt Nam – Chi nhánh tỉnh Kon Tum.................... 33

ươ
̀n

g

2.1.3.Tình hình hoạt động của NHCSXH Việt Nam – Chi nhánh tỉnh Kon Tum ............ 35
2.1.3.1.Tình hình huy động vốn ........................................................................................ 35
2.1.3.2.Tình hình cho vay – dư nợ..................................................................................... 37

Tr

2.1.3.3.Kết quả hoạt động chủ yếu của NHCSXH Việt Nam – Chi nhánh tỉnh Kon

Tum....................................................................................................................................41
2.2.Thực trạng hoạt động cho vay đối với hộ nghèo tại NHCSXH Việt Nam – Chi nhánh
tỉnh Kon Tum..................................................................................................................... 42
2.2.1.Những vấn đề chung cho vay đối với hộ nghèo của NHCSXH Việt Nam – Chi
nhánh tỉnh Kon Tum.......................................................................................................... 42
2.2.1.1.Sơ đồ quy trình cho vay qua Tổ TK&VV ............................................................. 42
2.2.1.2.Đối tượng cho vay ................................................................................................. 44


2.2.1.3.Nguồn vốn cho vay.................................................................................................. 44
2.2.1.4.Nguyên tắc cho vay ............................................................................................... 45
2.2.1.5.Phương thức cho vay ............................................................................................. 45
2.2.2.Nguồn vốn ................................................................................................................ 46
2.2.3.Về doanh số cho vay................................................................................................. 47
2.2.4.Về số lượng khách hàng ........................................................................................... 48
2.3.Thực trạng hiệu quả hoạt động cho vay đối với hộ nghèo tại NHCSXH Việt Nam –

́



Chi nhánh tỉnh Kon Tum ................................................................................................... 48

́H

2.3.1.Nhóm chỉ tiêu về phía Ngân hàng ............................................................................ 48



2.3.2.Nhóm chỉ tiêu từ phía Khách hàng........................................................................... 54

2.3.3.Kết quả điều tra cán bộ ngân hàng và khách hàng về hoạt động cho vay của các hộ

in

h

nghèo tại địa phương ......................................................................................................... 57
2.3.3.1.Kết quả khảo sát nghiên cứu sơ bộ........................................................................ 57

̣c K

2.3.3.2.Kết quả khảo sát nghiên cứu chính thức ............................................................... 57
2.3.3.2.1.Đánh giá của cán bộ ngân hàng.......................................................................... 58

ho

2.3.3.2.2.Đánh giá của khách hàng.................................................................................... 62

ại

2.3.4.Đánh giá chung về hiệu quả hoạt động cho vay đối với hộ nghèo tại NHCSXH Việt

Đ

Nam – Chi nhánh Kon Tum .............................................................................................. 72
2.3.4.1.Những kết quả đạt được trong hiệu quả hoạt động cho vay đối với hộ nghèo ............... 72

ươ
̀n


g

2.3.4.2.Những hạn chế và nguyên nhân của hoạt động hiệu quả cho vay đối với hộ
nghèo.................................................................................................................................75
CHƯƠNG 3: ĐỊNH HƯỚNG VÀ GIẢI PHÁP NÂNG CAO HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG

Tr

CHO VAY HỘ NGHÈO TẠI NGÂN HÀNG CHÍNH SÁCH XÃ HỘI VIỆT NAM –
CHI NHÁNH TỈNH KON TUM....................................................................................... 80
3.1.Thuận lợi và khó khăn trong việc cho vay và sử dụng vốn vay.................................. 80
3.1.1.Thuận lợi................................................................................................................... 80
3.1.2.Khó khăn................................................................................................................... 81
3.2.Định hướng và giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động cho vay hộ nghèo tại
NHCSXH Việt Nam – Chi nhánh tỉnh Kon Tum.............................................................. 81
3.2.1.Định hướng ............................................................................................................... 81


3.2.2.Giải pháp................................................................................................................... 83
3.2.2.1.Đảm bảo đủ vốn cho vay ....................................................................................... 83
3.2.2.2.Tăng cường công tác tuyên truyền, kiểm tra giám sát hoạt động cho vay hộ nghèo
tại NHCSXH, nâng cao trình độ chuyên môn nghiệp vụ .................................................. 84
3.2.2.3.Nâng cao mức cho vay bình qn hộ nghèo.......................................................... 87
3.2.2.4.Tập huấn cơng tác khuyến nơng, khuyến ngư cho người nghèo........................... 87
PHẦN III: KẾT LUẬN ..................................................................................................... 89

́




1.Kết quả đạt được............................................................................................................. 89

́H

2.Hạn chế ........................................................................................................................... 89



3.Hướng phát triển của đề tài ............................................................................................ 90
TÀI LIỆU THAM KHẢO

Tr

ươ
̀n

g

Đ

ại

ho

̣c K

in

h


PHỤ LỤC


DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT

Chữ viết tắt

Ý nghĩa

CQĐP

Chính quyền địa phương

ESCAP

Uỷ ban Kinh tế xã hội Châu Á – Thái Bình Dương Liên hợp quốc

HĐQT

Hội đồng quản trị

LĐ – TB&XH

Lao động – Thương binh và xã hội

NHCSXH

Ngân hàng Chính sách xã hội

NHNo&PTNT


Ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thôn

NHTM

Ngân hàng thương mại

XĐGN

Xóa đói giảm nghèo

TK&VV

Tiết kiệm và vay vốn

TCVM

Tài chính vi mơ

TW

Trung ương

UBND

Ủy ban nhân dân

Tr

ươ

̀n

g

Đ

ại

ho

̣c K

in

h



́H

́

Cán bộ tín dụng



CBTD

i



DANH MỤC SƠ ĐỒ VÀ BIỂU ĐỒ
Sơ đồ
Sơ đồ 1: Tiến trình các bước nghiên cứu.........................................................................5
Sơ đồ 2.1: Bộ máy tổ chức quản lý của NHCSXH Việt Nam – Chi nhánh tỉnh Kon
Tum................................................................................................................................33
Sơ đồ 2.2: Quy trình cho vay đối với hộ nghèo ............................................................43

́



Biểu đồ

́H

Biểu đồ 2.1: Tỷ lệ hộ nghèo được vay vốn của Hội sở tỉnh NHCSXH Việt Nam – Chi



nhánh Kon Tum giai đoạn 2015 – 2017 ........................................................................50
Biểu đồ 2.2: Tỷ lệ thu lãi của Hội sở tỉnh NHCSXH Việt Nam – Chi nhánh Kon Tum

in

h

giai đoạn 2015 – 2017 ...................................................................................................52
Biểu đồ 2.3: Hệ số quay vòng vốn của Hội sở tỉnh NHCSXH Việt Nam – Chi nhánh


̣c K

Kon Tum giai đoạn 2015 – 2017 ...................................................................................53
Biểu đồ 2.4: Hệ số thu hồi nợ của Hội sở tỉnh NHCSXH Việt Nam – Chi nhánh Kon

Tr

ươ
̀n

g

Đ

ại

ho

Tum giai đoạn 2015 – 2017...........................................................................................54

ii


DANH MỤC BẢNG

Bảng 1.1: Tiêu chí phân loại hộ nghèo, hộ cận nghèo theo khu vực của Bộ LĐ –
TBXH ............................................................................................................................12
Bảng 1.2: Tình hình hộ nghèo tại Việt Nam .................................................................23
Bảng 1.3: Tổng số hộ nghèo toàn tỉnh Kon Tum từ năm 2015 – 2017.........................25
Bảng 2.1: Tốc độ tăng trưởng nguồn vốn của Hội sở tỉnh NHCSXH Việt Nam – Chi


́



nhánh tỉnh Kon Tum qua 3 năm hoạt động giai đoạn 2015 – 2017 ..............................35

́H

Bảng 2.2: Kết quả hoạt động cho vay – dư nợ hộ nghèo và các đối tượng chính sách



khác theo phương thức ủy thác thơng qua các Hội đoàn thể tại NHCSXH Việt Nam –
Chi nhánh tỉnh Kon Tum giai đoạn 2015 – 2017 .........................................................37

in

h

Bảng 2.3: Tổng dư nợ cho vay hộ nghèo và các đối tượng chính sách của Hội sở tỉnh
NHCSXH Việt Nam – Chi nhánh tỉnh Kon Tum năm 2015 – 2017.............................40

̣c K

Bảng 2.4: Kết quả thu – chi tại Hội sở tỉnh NHCSXH Việt Nam – Chi nhánh tỉnh Kon
Tum giai đoạn 2015 – 2017...........................................................................................41

ho


Bảng 2.5: Nguồn vốn cho vay hộ nghèo của Hội sở tỉnh NHCSXH Việt Nam – Chi

ại

nhánh tỉnh Kon Tum giai đoạn 2015 – 2017.................................................................46

Đ

Bảng 2.6: Kết quả hoạt động cho vay hộ nghèo của Hội sở tỉnh NHCSXH Việt Nam –
Chi nhánh tỉnh Kon Tum giai đoạn 2015 – 2017 ..........................................................47

ươ
̀n

g

Bảng 2.7: Một số chỉ tiêu hoạt động cho vay hộ nghèo của Hội sở tỉnh NHCSXH Việt
Nam – Chi nhánh tỉnh Kon Tum giai đoạn 2015 – 2017 ..............................................49
Bảng 2.8: Một số chỉ tiêu cho vay hộ nghèo của NHCSXH Việt Nam – Chi nhánh tỉnh

Tr

Kon Tum giai đoạn 2015 – 2017 ...................................................................................55
Bảng 2.9: Đánh giá của ngân hàng về đặc điểm và tính hiệu quả của loại hình cho vay
hộ nghèo ........................................................................................................................58
Bảng 2.10: Đánh giá của ngân hàng về cơ sở vật chất tại nơi giải ngân và thu hồi nợ.59
Bảng 2.11: Đánh giá của ngân hàng về các văn bản hướng dẫn thủ tục và quy trình cho
vay hộ nghèo..................................................................................................................60
Bảng 2.12: Đánh giá của ngân hàng về công tác tuyên truyền, vận động của ngân hàng,
chính quyền địa phương và các cơ quan ban ngành liên quan ......................................61

iii


Bảng 2.13: Đặc điểm của khách hàng được khảo sát....................................................62
Bảng 2.14: Một số thống kê của khách hàng được khảo sát .........................................64
Bảng 2.15: Kết quả kiểm định trung bình tổng thể của khách hàng về đặc điểm và tính
hiệu quả của loại hình cho vay hộ nghèo ......................................................................66
Bảng 2.16: Kết quả kiểm định trung bình tổng thể của khách hàng về cơ sở vật chất tại
nơi giải ngân và thu hồi vốn ..........................................................................................67
Bảng 2.17: Kết quả kiểm định trung bình tổng thể của khách hàng về chất lượng đội

́



ngũ nhân viên ngân hàng ...............................................................................................68

́H

Bảng 2.18: Kết quả kiểm định trung bình tổng thể của khách hàng về các văn bản



hướng dẫn về thủ tục và quy trình cho vay hộ nghèo ...................................................69
Bảng 2.19: Kết quả kiểm định trung bình tổng thể của khách hàng về công tác tuyên

in

h


truyền, vận động của ngân hàng, chính quyền địa phương và các cơ quan ban ngành
liên quan ........................................................................................................................70

̣c K

Bảng 2.20: Kết quả kiểm định trung bình tổng thể của khách hàng về đánh giá chung

Tr

ươ
̀n

g

Đ

ại

ho

của hộ nghèo vay vốn ....................................................................................................71

iv


PHẦN I: LỜI MỞ ĐẦU

1. Lí do chọn đề tài
Việt Nam là một nước đi lên từ sản xuất nông nghiệp, nền kinh tế đang trong giai
đoạn phát triển nên mục tiêu xóa đói giảm nghèo (XĐGN) đựợc Đảng và Nhà nước ta

coi là mục tiêu hàng đầu cần đạt được. Đời sống bộ phận người dân ở nông thôn những

́



năm gần đây đã có nhiều cải thiện, sinh hoạt của người lao động đã bớt nhiều khó khăn

́H

do mỗi hộ nông dân đã được tham gia làm kinh tế từ nhiều nguồn vốn tài trợ khác nhau,



trong đó có nguồn vốn của ngân hàng Chính sách xã hội Việt Nam (NHCSXH). Tiền
thân của NHCSXH Việt Nam là Ngân hàng phục vụ người nghèo, là ngân hàng của

in

h

người nghèo nên nó ra đời xuất phát từ nhu cầu bức thiết của người lao động. Việc giải
quyết vấn đề XĐGN trong nông nghiệp và nông thôn là một chủ trương lớn của Đảng

̣c K

và Nhà nước và là một yêu cầu bức thiết khơng chỉ mang tính xã hội, tính chất nhân đạo
giữa con người với con người mà nó cịn mang tính chất kinh tế. Bởi lẽ nền kinh tế khi

ho


vẫn cịn tồn tại một tỷ lệ khơng nhỏ nơng dân nghèo sẽ kéo theo rất nhiều vấn đề kinh tế

ại

xã hội khác, nền kinh tế khó có thể phát triển với tốc độ cao và ổn định.

Đ

Để thực hiện chính sách XĐGN, góp phần xây dựng đất nước, một trong những
yếu tố góp phần tạo nên sự thay đổi của đất nước hiện nay nói chung và của tỉnh Kon

ươ
̀n

g

Tum nói riêng phải kể đến tín dụng của NHCSXH Việt Nam – Chi nhánh tỉnh Kon
Tum. Tuy nhiên trong quá trình hoạt động cho vay đối với hộ nghèo vẫn cịn nhiều bất

Tr

cập. Đó là, nguồn vốn vay chưa đáp ứng được đầy đủ và kịp thời nhu cầu của các hộ
nghèo trên địa bàn cả nước, cơ chế cấp vốn vay cho các hộ nghèo còn tiềm ẩn rủi ro
cao, việc xác định tiêu chuẩn hộ nghèo còn nhiều thủ tục….Để nguồn vốn cho vay hộ
nghèo được vay đúng đối tượng và được sử dụng một cách có hiệu quả và có khả năng
hồn vốn cao khi đến hạn, không để lãi tồn động cao. Để làm được như vậy cần có một
q trình hoạt động cho vay hộ nghèo và các đối tượng chính sách khác hiệu quả.
Đặc biệt, Kon Tum là tỉnh duy nhất trong cả nước thực hiện chính sách hỗ trợ, cấp
bù lãi suất đã tạo điều kiện cho các hộ nghèo dân tộc thiểu số thuộc các xã đặc biệt khó


1


khăn mạnh dạn vay vốn để sản xuất kinh doanh, giảm bớt khó khăn trong việc trả lãi
hàng tháng cho ngân hàng. Vì vậy em đã chọn đề tài : “Đánh giá hiệu quả hoạt động
cho vay đối với hộ nghèo tại NHCSXH Việt Nam – Chi nhánh tỉnh Kon Tum” để tìm
hiểu và nghiên cứu.
2. Mục tiêu nghiên cứu
Mục tiêu chung:

́



Trên cơ sở đánh giá và phân tích thực trạng về hiệu quả cho vay vốn hộ nghèo tại

́H

NHCSXH Việt Nam – Chi nhánh tỉnh Kon Tum giai đoạn 2015 – 2017 từ đó đề xuất



một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả hoạt động cho vay hộ nghèo của ngân hàng.

h

Mục tiêu cụ thể:

in


- Hệ thống hóa cơ sở lý luận về hiệu quả hoạt động cho vay hộ nghèo của

̣c K

NHCSXH.

- Nghiên cứu và đánh giá thực trạng hiệu quả hoạt động cho vay hộ nghèo tại

ho

NHCSXH Việt Nam – Chi nhánh tỉnh Kon Tum.

ại

- Đề xuất các giải pháp, nên ra kiến nghị nhằm nâng cao hiệu quả hoạt động cho

Đ

vay hộ nghèo tại NHCSXH Việt Nam – Chi nhánh tỉnh Kon Tum.

g

3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu

ươ
̀n

- Đối tượng nghiên cứu: Hiệu quả hoạt động cho vay đối với hộ nghèo tại
NHCSXH.


Tr

- Phạm vi nghiên cứu:
+ Về thời gian: Trong giai đoạn 2015 – 2017.
+ Về không gian: Tại NHCSXH Việt Nam – Chi nhánh tỉnh Kon Tum.
4. Phương pháp nghiên cứu
- Phương pháp thu thập thông tin:
+ Thu thập thông tin thứ cấp: Số liệu được thu thập từ các tài liệu được tổng hợp

và công bố của NHCSXH Việt Nam – Chi nhánh tỉnh Kon Tum, các số liệu của các cơ
2


quan của TP Kon Tum, các số liệu trên trên web của các Bộ, trên tạp chí khoa học, sách
báo,…
+ Thu thập thơng tin sơ cấp: Để có số liệu phục vụ cho nội dung nghiên cứu, em sẽ
tiến hành khảo sát trực tiếp bằng phiếu thông tin theo mẫu có sẵn đối với các hộ dân vay
vốn hộ nghèo và các cán bộ ngân hàng tại NHCSXH Việt Nam – Chi nhánh tỉnh Kon
Tum. Đi khảo sát thực tế, nắm bắt tình hình cũng như điều tra được kết quả sử dụng vốn

́



vay của các hộ được vay vốn.

́H

 Đối tượng: Là các hộ vay vốn hộ nghèo tại NHCSXH Việt Nam – Chi nhánh tỉnh


 Nội dung bảng hỏi: Gồm 6 yếu tố như sau:



Kon Tum.

in

h

+ Đặc điểm và tính hiệu quả của loại hình cho vay hộ nghèo: Bao gồm nhiều yếu

̣c K

tố như thời gian vay vốn, số tiền được vay, mức lãi suất, mức tiền vay, phương thức
thanh toán, kỳ hạn vay – trả nợ, thủ tục vay, thời gian xử lý giao dịch, thông tin được

ho

bảo mật, sử dụng đúng mục đích hay khơng, sử dụng có hiệu quả vốn vay, cải thiện
được cuộc sống khơng, có thể nhờ vốn để thốt nghèo khơng,….

ại

+ Cơ sở vật chất tại nơi giao dịch: bao gồm các yếu tố như nơi giải ngân nằm ở vị

Đ

trí dễ tìm, cơ sở vật chất tại nơi giao dịch đầy đủ, khơng gian giải ngân được bố trí rộng


ươ
̀n

khai,….

g

rãi, phương tiện phục vụ khách hàng hiện đại, trang bị các bảng niêm yết thông tin công

+ Chất lượng đội ngũ nhân viên: Bao gồm 5 yếu tố như nhân viên luôn quan

Tr

tâm, lắng nghe và sẵn sàng tư vấn cho khách hàng, nhân viên nhiệt tình hướng dẫn
khách hàng làm các thủ tục giấy tờ liên quan, nhân viên nắm chắc các quy trình
nghiệp vụ, có trình độ chun môn giỏi, thái độ phục vụ lịch thiệp, nhã nhặn, ân cần,
chu đáo, phong cách làm việc chuyên nghiệp.
+ Các văn bản hướng dẫn về thủ tục và quy trình cho vay hộ nghèo: bao gồm 2
yếu tố như việc niêm yết các văn bản, thông báo về các chương trình vay ở bảng
thơng tin hoạt động tại trụ sở ngân hàng và các điểm giao dịch của ngân hàng là rất

3


cần thiết, các văn bản, thông báo về thủ tục đầy đủ thông tin, rõ ràng và dễ hiểu đối
với khách hàng.
+ Công tác tuyên truyền, vận động của ngân hàng, CQĐP và các cơ quan ban
ngành liên quan: gồm 2 yếu tố như ngân hàng thường xuyên phối hợp với chính
quyền địa phương tổ chức những buổi tập huấn, hướng dẫn về mục đích sử dụng vốn

nhằm giải đáp những thắc mắc và tháo gỡ khó khăn cho người dân khi tham gia giao

́



dịch, CQĐP, Hội đoàn thể và các ban ngành liên quan hoạt động rất có hiệu quả
trong việc khuyến khích người dân (đặc biệt là hộ nghèo) tham gia gửi tiết kiệm và

́H

tiếp tục vay vốn.



+ Đánh giá chung: Gồm nhiều yếu tố như tôi đánh giá cao về các đặc điểm và sự

h

cần thiết của vốn vay hộ nghèo tại ngân hàng, tôi đánh giá cao về cơ sở vật chất của ngân

in

hàng, tôi đánh giá cao về chất lượng của đội ngũ nhân viên ngân hàng, tôi đánh giá cao

̣c K

về các văn bản hướng dẫn về thủ tục và quy trình cho vay vốn hộ nghèo tại ngân
hàng,…..


ho

 Thang đo được sử dụng trong nghiên cứu:

ại

+ Thang đo danh nghĩa: Là thang đo định tính dùng để biểu hiện các dữ liệu khơng

Đ

có sự khác nhau về thứ bậc hay mức độ quan trọng. Thang đo được sử dụng để biểu

g

hiện trong nghiên cứu này là giới tính, độ tuổi, nghề nghiệp, trình độ học vấn,…

ươ
̀n

+ Thang đo Likert 5: Là một loại thang đo thứ bậc, được nhà tâm lý học người Mỹ
Rennis Likert phát triển vào năm 1932, giúp tìm hiểu về ý kiến và thái độ của người

Tr

được hỏi về một hay nhiều vấn đề nào đó. Thang đo Likert thường được biết đến với ba
loại: thang đo 3 mức độ, thang đo 5 mức độ, thang đo 7 mức độ,….Tuy nhiên, trong
nghiên cứu này thang đo 5 mức độ là loại thang đo được sử dụng nhiều nhất và thang đo
5 mức độ được sử dụng với thang điểm từ 1 đến 5 lần lượt như sau: Rất không đồng ý,
khơng đồng ý, bình thường, đồng ý, rất đồng ý.


4


 Phương pháp điều tra chọn mẫu: Các bước nghiên cứu:

Dàn bài nghiên cứu
định tính lần 1

Điều chỉnh
một số thơng
tin liên quan

́


in

h

Dàn bài nghiên cứu
định tính lần 2

́H



Thảo
luận với
CBTD


Điều chỉnh
một số thơng
tin liên quan

ho

̣c K

Thảo
luận với
KH

ươ
̀n

g

Đ

ại

2 Phiếu khảo sát chính
thức

Khảo sát Khách hàng

Tr

Khảo sát Ngân hàng


Thu thập, xử lí

Viết bài thu hoạch
Sơ đồ 1: Tiến trình các bước nghiên cứu
5


Nghiên cứu sơ bộ: Gồm 2 bước nghiên cứu:
+ Nghiên cứu định tính lần thứ 1: Thảo luận trực tiếp với cán bộ tín dụng tại ngân
hàng nhằm mục đích tìm hiểu, thu thập ý kiến và thái độ của họ về các chỉ tiêu đánh giá
hoạt động cho vay đối với hộ nghèo. Từ đó làm cơ sở để xây dựng phiếu khảo sát dành
cho cán bộ ngân hàng cùng với khách hàng.
+ Nghiên cứu định tính lần thứ 2: Chọn 5 – 7 khách hàng tại điểm giao dịch xã để

́



thảo luận, chọn những khách hàng đã và đang vay vốn hộ nghèo tại NHCSXH Việt

́H

Nam – Chi nhánh tỉnh Kon Tum.



Nghiên cứu chính thức:

h


Sau khi có kết quả nghiên cứu sơ bộ và đã được điều chỉnh, bổ sung một số vấn đề

in

trong thang đo đánh giá về hoạt động cho vay hộ nghèo, các thông tin sẽ được tổng hợp

̣c K

thành hai phiếu điều tra hoàn chỉnh dành riêng cho từng đối tượng là khách hàng và cán
bộ ngân hàng. Sau đó sẽ tiến hành thu thập dữ liệu bằng phương pháp khảo sát trực tiếp

ho

cá nhân.

+ Đối với khảo sát cán bộ ngân hàng: Sẽ tiến hành khảo sát với 10 cán bộ tín dụng

ại

phịng Kế hoạch – Nghiệp vụ tín dụng các cán bộ hiện đang công tác tại NHCSXH Việt

Đ

Nam – Chi nhánh tỉnh Kon Tum. Cuộc khảo sát được thực hiện vào ngày 06/11/2018.

g

+ Đối với khảo sát khách hàng: Sẽ thực hiện khảo sát tại quầy giao dịch của ngân

ươ

̀n

hàng, và tiếp tục phỏng vấn hộ vay tại điểm giao dịch xã và hộ vay theo tổ TK&VV
được thực hiện tại các điểm giao dịch xã vào ngày giao dịch hàng tháng. Mẫu được

Tr

chọn theo phương pháp thuận tiện. Tại mỗi điểm giao dịch vào ngày giao dịch của
NHCSXH sẽ tiến hành khảo sát 10 khách hàng là hộ nghèo. Toàn thành phố có tổng
cộng 21 xã, phường. Kích thước mẫu theo Hair và các cộng sự (2006) thì quy luật tổng
quát cho cỡ mẫu tối thiểu là gấp 5 lần số biến quan sát. Do đó, trong nghiên cứu này cỡ
mẫu tối thiểu sẽ là 5 x 34 = 170. Tuy nhiên, để tránh những trở ngại trong quá trình
khảo sát và nhằm tăng tính đại diện cho tổng thể, mẫu được tiến hành 180 mẫu. Thời
gian thực hiện khảo sát tương ứng với lịch giao dịch của ngân hàng tại xã, phường từ
ngày 04/11/2018 đến ngày 24/11/2018. Do đó, để thu thập ý kiến của các khách hàng
6


một cách tồn diện hơn.
- Phương pháp phân tích số liệu:
+ Phân tích số liệu:
 Số liệu thứ cấp: Phân tích những số liệu thu thập được từ các báo cáo của các
phịng ban có liên quan như NHCSXH Việt Nam – Chi nhánh tỉnh Kon Tum, Sở LĐ –
TB&XH tỉnh Kon Tum, các Hội đồn thể có hoạt động cho vay hỗ trợ hộ nghèo, kết

́



quả thu thập cho chúng ta biết được tình hình nghèo tại địa phương, sử dụng Excel để


́H

tính tốn.



 Số liệu sơ cấp: Trong phần thu thập số liệu ban đầu đề tài thu thập cả số liệu
định tính và số liệu định lượng qua điều tra phỏng vấn trực tiếp hộ tham gia vay chương

in

h

trình cho vay hỗ trợ người nghèo. Từ kết quả thu thập này, chúng ta sẽ biết được thông

̣c K

tin về tình hình vay vốn, sử dụng vốn, hiệu quả sử dụng vốn vay của người
nghèo...Cùng với số liệu thứ cấp, chúng ta sẽ đánh giá mặt đạt được cũng như các tồn

ho

tại chương trình trong việc hỗ trợ giảm nghèo cũng như các tồn tại, nếu có, nhằm đề
nghị giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động chương trình trong tương lai.

ại

+ Phương pháp thống kê: Dựa trên các số liệu thống kê sử dụng kiểm định One –


Đ

Sample T test để thống kê để mô tả sự đánh giá của cán bộ ngân hàng cũng như khách

g

hàng về cho vay hộ nghèo và quá trình sử dụng vốn vay của các hộ nghèo được vay

ươ
̀n

vốn.

+ Phương pháp so sánh: Dựa vào các số liệu có sẵn để tiến hàng so sánh đánh giá

Tr

tình hình hoạt động cho vay hộ nghèo giữa các năm, đưa ra số tương đối, tuyệt
đối,….để nhận xét tốc độ tăng giảm liên hoàn. So sánh sự biến động tăng giảm tỷ lệ
nghèo trong từng giai đoạn, trước khi vay và sau khi sử dụng vốn vay.
+ Phương pháp tổng hợp: Sau khi thu thập được số liệu đã điều tra tiến hành lựa
chọn, phân tích đối chiếu, rút ra kết luận.
5. Kết cấu đề tài

7


Ngoài phần mở đầu, kết luận và danh mục, tài liệu tham khảo thì kết cấu đề tài
gồm 3 chương:
Chương 1: Cơ sở lí luận và thực tiễn về hiệu quả hoạt động cho vay đối với hộ

nghèo tại NHCSXH Việt Nam
Chương 2: Đánh giá hiệu quả hoạt động cho vay đối với hộ nghèo tại NHCSXH
Việt Nam – Chi nhánh tỉnh Kon Tum.

́

Tr

ươ
̀n

g

Đ

ại

ho

̣c K

in

h



́H

hộ nghèo tại NHCSXH Việt Nam – Chi nhánh tỉnh Kon Tum.




Chương 3: Định hướng và giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động cho vay đối với

8


PHẦN II: NỘI DUNG VÀ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU
CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÍ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ HIỆU QUẢ
HOẠT ĐỘNG CHO VAY HỘ NGHÈO CỦA NGÂN HÀNG CHÍNH
SÁCH XÃ HỘI VIỆT NAM

1.1. Cơ sở lí luận

́H

1.1.1.1. Khái niệm hộ nghèo

́

Hộ nghèo và sự cần thiết để giảm nghèo



1.1.1.



Quan niệm về nghèo hay nhận dạng về nghèo của từng quốc gia hay từng vùng,


h

từng nhóm dân cư, từng khu vực nhìn chung khơng có sự khác biệt đáng kể, tiêu chí

in

chung nhất để xác định nghèo đói vẫn là mức thu nhập hay chỉ tiêu để thỏa mãn những

̣c K

nhu cầu cơ bản của con người về: ăn, ở, mặc, y tế, giáo dục, văn hóa, đi lại và giao tiếp
xã hội. Sự khác nhau chung nhất là thỏa mãn ở xã hội cũng như phong tục tập quán của

ho

từng vùng, từng quốc gia. Hiện nay, do sự phát triển nhanh chóng của nền kinh tế, quan
điểm nghèo được hiểu rộng, sâu hơn và có thể hiểu theo cách tiếp cận đa chiều khác

ại

nhau:

Đ

- Theo Hội nghị bàn về giảm nghèo ở khu vực Châu Á – Thái Bình Dương do

g

ESCAP tổ chức tại Băng Cốc – Thái Lan đã đưa ra khái niệm: “Nghèo đói gồm nghèo


ươ
̀n

tuyệt đối và nghèo tương đối”.
+ Nghèo tuyệt đối: Là tình trạng một bộ phận dân cư không được hưởng và thỏa

Tr

mãn những nhu cầu cơ bản của con người mà những nhu cầu này được xã hội thừa nhận
tùy theo trình độ phát triển kinh tế và phong tục tập quán của địa phương đó.
+ Nghèo tương đối: Là tình trạng một bộ phận dân cư sống dưới mức trung bình
của cả cộng đồng.
- Theo quan điểm của Việt Nam: Hiện nay ở Việt Nam có nhiều ý khiến khác
nhau xung quanh khái niệm nghèo, xong lại tách riêng đói và nghèo thành 2 khái niệm
riêng biệt.

9


+ Nghèo: Là 1 bộ phận dân cư chỉ có điều kiện thỏa mãn một phần những nhu cầu
tối thiểu cơ bản của cuộc sống và có mức sống thấp hơn mức sống trung bình của cộng
đồng trên tất cả các phương diện.
+ Đói: Là 1 bộ phận dân cư nghèo có mức sống dưới mức sống tối thiểu và thu
nhập không đủ đảm bảo nhu cầu về vật chất để duy trì cuộc sống. Đó là các hộ dân thiếu
ăn, đứt bữa hàng tháng, thường vay mượn của mọi người xung quanh và khơng có khả

́




năng chi trả.
- Theo Ngân hàng thế giới cho rằng: “Nghèo là khái niệm đa chiều vượt khỏi

́H

phạm vi túng thiếu về vật chất. Nghèo không chỉ gồm các chỉ số dựa trên thu nhập mà



còn bao gồm các vấn đề liên quan đến năng lực dinh dưỡng, sức khỏe, giáo dục, dễ bị

h

tổn thương, khơng có quyền phát ngơn và khơng có quyền lực”.

in

Các quan điểm về nghèo nêu trên phản ánh 3 khía cạnh chủ yếu sau:

̣c K

 Khơng được thụ hưởng những nhu cầu thiết yếu, cơ bản, tối thiểu dành cho con
người.

ho

 Có mức sống thấp hơn mức sống trung bình của cả cộng đồng.

ại


 Thiếu hiểu biết và thiếu cơ hội lựa chọn tham gia vào quá trình phát triển kinh

Đ

tế xã hội của một quốc gia.

g

Hiểu một cách chung nhất thì nghèo đói là tình trạng một bộ phận dân cư vì những

ươ
̀n

lí do nào đó khơng được hưởng hoặc thỏa mãn những nhu cầu cơ bản của con người,
những nhu cầu mà xã hội thừa nhận. Biểu hiện của việc không được hưởng và thỏa mãn

Tr

các nhu cầu cơ bản đó như thiếu ăn, suy dinh dưỡng, mù chữ, bệnh tật,….vv.
1.1.1.2. Tiêu chí phân loại hộ nghèo
Tiêu chí phân loại nghèo của thế giới
Hiện nay, Ngân hàng thế giới đưa ra các chỉ tiêu đánh giá mức độ giàu, nghèo
của các quốc gia dựa vào: Mức thu nhập quốc dân bình qn tính theo đầu người
trong một năm với 2 cách tính đó là: Phương pháp Atlas tức là tính theo tỷ giá hối
đối và tính theo USD. Phương pháp PPP (purchasing power parity), là phương pháp
tính theo sức mua tương đương và cũng tính bằng USD. Hoặc dựa vào mức chi tiêu.
10



Trong quá trình nghiên cứu tình hình nghèo tại Việt Nam, Ngân hàng Thế giới đã
đưa ra 2 mức chuẩn nghèo tại đây:
- Một là, số tiền cần thiết để mua một số lượng lương thực, thực phẩm đáp ứng
nhu cầu dinh dưỡng với lượng 2.100 calo/ người/ ngày, gọi là chuẩn nghèo về lương
thực, thực phẩm.
- Hai là, số tiền cần thiết bao gồm cả chi tiêu cho lương thực, thực phẩm và chi

́



tiêu cho các nhu cầu cần thiết khác, gọi là chuẩn nghèo chung.

́H

Tiêu chí phân loại hộ nghèo của Việt Nam

Tại Việt Nam hiện nay đang sử dụng một loạt các chỉ tiêu đánh giá về nghèo đói



và phát triển kinh tế xã hội, được Chính Phủ giao cho Bộ LĐ – TB&XH dùng phương

h

pháp dựa trên thu nhập của hộ gia đình tùy theo từng thời gian để tiến hành phân loại.

in

Các hộ gia đình được xếp vào diện nghèo, nếu thu nhập đầu người của họ dưới mức


̣c K

chuẩn nghèo được xác định và mức này khác nhau giữa thành thị, nông thôn và miền
núi. Tỷ lệ hộ nghèo được xác định bằng tỷ lệ giữa hộ dân có mức thu nhập bình qn từ

ho

ngưỡng nghèo trở xuống, so với tổng số hộ dân trong cùng 1 thời điểm. Tiêu chí xác
định hộ nghèo để được hưởng các chính sách ưu đãi, hỗ trợ của Nhà nước dành cho

Đ

giai đoạn:

ại

người nghèo phải căn cứ vào chuẩn nghèo mà Bộ LĐ – TB&XH ban hành trong từng

ươ
̀n

g

 Giai đoạn năm 2011 – 2015:
Chuẩn nghèo được áp dụng theo quyết định 09/2011/QĐ-TTg ngày 01/01/2011

Tr

của Thủ tướng Chính Phủ:

+ Khu vực nơng thơn: Những hộ có mức thu nhập bình quân từ 400,000

đồng/tháng (4,800,000 đồng/ người/ năm) trở xuống là hộ nghèo, hộ có mức thu nhập
bình quân từ 401,000 đồng – 520,000 đồng/ người/ tháng là hộ cận nghèo.
+ Khu vực thành thị: Những hộ có mức thu nhập bình quân từ 500,000 đồng/tháng
(6,000,000 đồng/ người/ năm) trở xuống là hộ nghèo, hộ có mức thu nhập bình quân từ
501,000 đồng – 650,000 đồng/ người/ tháng là hộ cận nghèo.
 Giai đoạn năm 2016 – 2020:
11


Thủ tướng Chính phủ đã có quyết định về việc ban hành tiêu chí về mức chuẩn
nghèo theo phương pháp tiếp cận đa chiều áp dụng cho giai đoạn này. Theo quyết định
số 59/2015/QĐ-TTg ngày 11/11/2015 về việc ban hành chuẩn nghèo tiếp cận đa chiều
như sau:
 Về tiêu chí thu nhập:
+ Khu vực nơng thơn: Những hộ có mức thu nhập bình quân từ 700,000 đồng/

́



người/ tháng (8,400,000 đồng/ người/ năm) là hộ nghèo, hộ mức thu nhập bình quân từ

́H

1,000,000 đồng/người/tháng (12,000,000 đồng/ người/ năm) là hộ cận nghèo.
+ Khu vực thành thị: Những hộ có mức thu nhập bình quân từ 900,000 đồng/




người/ tháng (10,800,000 đồng/ người/ năm) là hộ nghèo, hộ mức thu nhập bình quân từ

h

1,000,000 đồng/ người/ tháng (15,600,000 đồng/ người/ năm) là hộ cận nghèo.

̣c K

in

Bảng 1.1: Tiêu chí phân loại hộ nghèo, hộ cận nghèo theo khu vực của
Bộ LĐ – TB&XH

Khu vực

ho

Giai đoạn

2016-2020

đầu người
<=200,000

Hộ nghèo thành thị

<=260,000

Hộ nghèo nông thôn


<=400,000

Hộ nghèo thành thị

<=500,000

ại

g
ươ
̀n
Tr

2011-2015

Thu nhập bình qn

Hộ nghèo nơng thơn

Đ

2006-2010

Đơn vị: Đồng/ người/ tháng

Hộ cận nghèo nông thôn

401,000 – 520,000


Hộ cận nghèo thành thị

501,000 – 650,000

Hộ nghèo nông thôn

<=700,000

Hộ nghèo thành thị

<=900,000

Hộ cận nghèo nông thôn

700,000 – 1,000,000

Hộ cận nghèo thành thị

900,000 – 1,300,000

Hộ thốt nghèo nơng thơn

1,000,000 – 1,500,000

Hộ thốt nghèo thành thị

1,300,000 – 1,950,000
(Nguồn: Bộ LĐ – TB&XH)
12



 Về tiêu chí mức độ thiếu hụt tiếp cận dịch vụ xã hội cơ bản:
+ Hộ nghèo khu vực nông thôn: Là hộ đáp ứng một trong hai tiêu chí sau có thu
nhập bình qn đầu người/tháng từ đủ 700,000 đồng trở xuống, có thu nhập bình qn
đầu người/tháng trên 700,000 đồng đến 1,000,000 đồng và thiếu hụt từ ba chỉ số đo
lường mức độ thiếu hụt tiếp cận các dịch vụ xã hội cơ bản trở lên.

́



+ Hộ nghèo khu vực thành thị: Là hộ đáp ứng một trong hai tiêu chí sau: có thu

́H

nhập bình qn đầu người/tháng từ đủ 900,000 đồng trở xuống, có thu nhập bình quân
đầu người/tháng trên 900,000 đồng đến 1,300,000 đồng và thiếu hụt từ ba chỉ số đo

in

1.1.1.3. Nguyên nhân dẫn đến nghèo

h



lường mức độ thiếu hụt tiếp cận các dịch vụ xã hội cơ bản trở lên.

+ Sự khác nhau về của cải.


̣c K

- Nguyên nhân trên thế giới: Bao gồm các nguyên nhân chủ yếu sau:

ho

+ Sự khác nhau về khả năng cá nhân.

ại

+ Sự khác nhau về giáo dục đào tạo và một số nguyên nhân khác.

Đ

- Nguyên nhân tại Việt Nam:

g

+ Nguyên nhân chủ quan:

ươ
̀n

 Thiếu vốn sản xuất kinh doanh, thiếu hiểu biết, thiếu khả năng tiếp cận nguồn
tín dụng để sản xuất kinh doanh là một rào cản lớn trong việc thoát khỏi cảnh nghèo.

Tr

Người nghèo khơng đủ điều kiện để có thể vay được nhiều vốn tại các NHTM, trong khi
nguồn vốn tự có khơng có hoặc q ít. Thiếu kĩ năng, kiến thức về sản xuất, chỉ tự cung

tự cấp là chủ yếu.
 Thiếu việc làm, khơng chủ động tìm kiếm việc làm, thụ động trong công việc,
lười lao động. Do sinh nhiều con, đông con là nguyên nhân cũng như hệ quả của đói
nghèo, mặc dù số nhân khẩu nhiều nhưng số người lao động ít.

13


×