Tải bản đầy đủ (.pptx) (52 trang)

chuong 12

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.71 MB, 52 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>Chào mừng thầy cô và các bạn đến với bài giảng của nhóm 4. Đoàn Thị Thu Hiền Nguyễn Thị Dung. Ngô Thị Thắm Nguyễn Thị Thanh Huyền.

<span class='text_page_counter'>(2)</span> Khi động cơ hoạt động, nhiệt độ của động cơ rất cao sẽ làm giảm công suất động cơ và tuổi thọ của các chi tiết. Vậy làm thế nào để đảm bảo cho động cơ đốt trong làm việc bình thường ?. Đó là nhiệm vụ của một hệ thống không thể thiếu đối với động cơ đốt trong: HỆ THỐNG LÀM MÁT Vậy hệ thống này có cấu tạo và hoạt động như thế nào ? Chúng ta sẽ tìm hiểu qua CHƯƠNG 12: HỆ THỐNG LÀM MÁT.

<span class='text_page_counter'>(3)</span> CHƯƠNG 12: HỆ THỐNG LÀM MÁT I- NHIỆM VỤ, PHÂN LOẠI II- HTLM BẰNG NƯỚC HTLM. III- HTLM BẰNG KHÔNG KHÍ.

<span class='text_page_counter'>(4)</span> I. NHIỆM VỤ VÀ PHÂN LOẠI: 1. Nhiệm vụ: Khi động cơ làm việc, tại sao động cơ lại nóng lên ?. - Khi ĐC làm việc, nhiên liệu cháy trong trong xilanh với nhiệt độ rất cao, làm các chi tiết nóng lên - Do các chi tiết chuyển động tương đối với nhau.

<span class='text_page_counter'>(5)</span> I. NHIỆM VỤ VÀ PHÂN LOẠI: 1. Nhiệm vụ: Khi ĐC nóng lên sẽ có những hiện tượng gì xảy ra ?. + Giảm sức bền các chi tiết. + Hiện tượng píttông bó kẹt trong xilanh. + Dễ gây kích nổ trong động cơ xăng. + Giảm công suất của ĐC.

<span class='text_page_counter'>(6)</span> I. NHIỆM VỤ VÀ PHÂN LOẠI: 1. Nhiệm vụ:. Hệ thống làm mát có nhiệm vụ giữ cho nhiệt độ của các chi tiết không vượt quá giới hạn cho phép, bằng cách Vậy truyền nhiệt từ các chi tiết quá nóng trong động cơ ra môi nhiệm vụ trường xung quanh. của  Khi động cơ vừa khởi động lúc này HTLM động cơ là đang lạnh hệ thống làm mát giữ nhiệt cho động cơ gì ?  Khi động cơ nóng hệ thống sẽ tản nhiệt cho động cơ.

<span class='text_page_counter'>(7)</span> I. NHIỆM VỤ VÀ PHÂN LOẠI: 2. Phân loại :. HỆ THỐNG LÀM MÁT HTLM BẰNG KHÔNG KHÍ. HTLM BẰNG NƯỚC. BỐC HƠI. ĐỐI LƯU TỰ NHIÊN. TUẦN HOÀN CƯỠNG BỨC.

<span class='text_page_counter'>(8)</span> 8.

<span class='text_page_counter'>(9)</span> Hệ thống làm mát bằng nước. Hệ thống làm mát bằng không khí.

<span class='text_page_counter'>(10)</span> II. Hệ thống làm mát bằng nước 1-HTLM KIỂU BỐC HƠI 2- HTLM KIỂU ĐỐI LƯU TỰ NHIÊN. 3- HTLM TUẦN HOÀN CƯỠNG BỨC.

<span class='text_page_counter'>(11)</span> II. HỆ THỐNG LÀM MÁT BẰNG NƯỚC 1. Hệ thống làm mát kiểu bốc hơi. a . Cấu tạo. 1.Thân máy 2.Piston 3.Thanh truyền 4.Hộp cacste-trục khủy 5.Thùng nhiên liệu 6.Thùng bốc hơi 7.Nắp xilanh.

<span class='text_page_counter'>(12)</span> Nước nóng bốc hơi. b. Nguyên lý hoạt động Khi động cơ làm việc Khoang nước bao quanh buồng cháy. Thân máy 1 Sôi. Thùng 6. Nắp xylanh 7 Nước mát chìm, tạo thành luồng đối lưu.

<span class='text_page_counter'>(13)</span> c. Đặc điểm - Đây là kiểu làm mát đơn giản nhất. - Hệ thống này tiêu tốn nhiều nước. - Làm mát còn hạn chế. Chỉ dùng cho động cơ cỡ nhỏ đặt nằm ngang trong nông nghiệp..

<span class='text_page_counter'>(14)</span> II. Hệ thống làm mát bằng nước 1-HTLM KIỂU BỐC HƠI 2- HTLM KIỂU ĐỐI LƯU TỰ NHIÊN. 3- HTLM TUẦN HOÀN CƯỠNG BỨC.

<span class='text_page_counter'>(15)</span> 2. Hệ thống làm mát kiểu đối lưu tự nhiên: a. Sơ đồ cấu tạo :. 1.Thân máy. 2.Xilanh. 3.Nắp máy. 4. Đường dẫn nước. 5.Nắp két nước. 6.Két làm mát. 7.Không khí. 8.Quạt gió..

<span class='text_page_counter'>(16)</span> b. Nguyên lý hoạt động Dựa vào sự chênh lệch khối lượng riêng của nước ở nhiệt độ khác nhau.. Trong khoang nước của nắp xilanh 3,nước thu nhiệt của các chi tiết tại khu vực buồng cháy, do đó Dnước giảm, nổi lên trên theo đường dẫn 4, tới khoang trên của két làm mát 6. Quạt gió 8, hút gió qua két nên nước trong két được làm mát. Ở đây Dnước tăng, chìm xuống khoang dưới của két theo đường ống 9, làm mát động cơ..

<span class='text_page_counter'>(17)</span> II. Hệ thống làm mát bằng nước 1-HTLM KIỂU BỐC HƠI 2- HTLM KIỂU ĐỐI LƯU TỰ NHIÊN. 3- HTLM TUẦN HOÀN CƯỠNG BỨC.

<span class='text_page_counter'>(18)</span> 3.Hệ thống làm mát tuần hoàn cưỡng bức a .Hệ thống làm mát tuần hoàn cưỡng bức kín một vòng -Cấu tạo 13. 14. 1 - Thân máy 4 - Van hằng nhiệt 7- Quạt gió 10- Bơm. 2 - Nắp máy 5 - Két nước 8- Ống nước nối tắt 11- Két làm mát dầu. 3- Đường nước nóng 6 – Két làm mát 9- Puli và đai truyền 12- Ống phân phối nước.

<span class='text_page_counter'>(19)</span> Sơ đồ hệ thống làm mát bằng nước tuần hoàn cưỡng bức Van hằng nhiệt Két nước. Nước nóng ra khỏi ĐC. Ống của két. Nắp máy Thân máy. Ống phân phối nước lạnh Quạt gió Két LM dầu Ống nước về bơm Puli và đai truyền. Bơm nước.

<span class='text_page_counter'>(20)</span> - 1 số chi tiết trong hệ thống: + Két nước (5):. Phiến tản nhiệt có tác dụng tập trung gió qua giàn ống của két nước để nâng cao hiệu quả làm mát của quạt gió..

<span class='text_page_counter'>(21)</span> Nắpkét Nắp két nước 13 gồm 2 van: - Van xả 1: giảm áp khi áp suất trong hệ thống cao do hơi nước và bọt hơi sinh ra. - Van hút 2: mở để bổ sung không khí khi áp suất trong hệ thống < giá trị cho phép.

<span class='text_page_counter'>(22)</span> + Quạt gió(7):. - Được lắp đồng trục với bơm nước. - Quạt gió này có số cánh không quá 6, góc giữa các cánh có thể không đều để giảm tiếng ồn..

<span class='text_page_counter'>(23)</span> + Bơm nước(10):. Thường là bơm li tâm.

<span class='text_page_counter'>(24)</span> + Puli và đai truyền(9):.

<span class='text_page_counter'>(25)</span> Van hằng nhiệt khi nhiệt độ của nước thấp. 1. hộp xếp 2. Đường tắt về trước bơm. 3.Van về bơm 4. Van ra két 5. Đường ra két nước. 7. Thân van Nước lạnh. 3. 7 2. 5. Khi đcơ mới làm việc, van4 đóng, van3 mở hoàn toàn, Van 4 nước k tới két làm mát, mà chỉ tuần hoàn trong nội bộ Van 3 đcơ( về tắt trở về đcơ). Do vậy to nước tăng nhanh 8. Về tắt trước bơm.

<span class='text_page_counter'>(26)</span> Van hằng nhiệt khi nhiệt độ của nước thấp. 1. hộp xếp 2. Đường tắt về trước bơm. 3.Van về bơm 4. Van ra két 5. Đường ra két nước. 7. Thân van. To nước thấp. 5. Khi đcơ mới làm việc, van4 đóng, van3 mở hoàn toàn, Van 4 nước k tới két làm mát, mà chỉ tuần hoàn trong nội bộ Van 3 đcơ( về tắt trở về đcơ). Do vậy to nước tăng nhanh 2. 7 1. Về tắt trở về bơm.

<span class='text_page_counter'>(27)</span> Van hằng nhiệt khi nhiệt độ của nước thấp. 1. hộp xếp 2. Đường tắt về trước bơm. 3.Van về bơm 4. Van ra két 5. Đường ra két nước. 7. Thân van Nước lạnh. 3. 7 2. 5. Khi đcơ mới làm việc, van4 đóng, van3 mở hoàn toàn, Van 4 nước k tới két làm mát, mà chỉ tuần hoàn trong nội bộ Van 3 đcơ( về tắt trở về đcơ). Do vậy to nước tăng nhanh 8. Về tắt trước bơm.

<span class='text_page_counter'>(28)</span> Van hằng nhiệt khi nhiệt độ của nước cao. 1. hộp xếp(rượu etylic) 2. Đường tắt về trước bơm.. 5. Đến két làm mát. Van 2. 3.Van về bơm 4. Van ra két 5. Đường ra két nước. Nước 7. Thân van nóng 3. 7 2. Van 1. khi to nước cao hơn8quy định, chất lỏng dễ bay hơi trong hx1 sẽ hóa hơi, hộp 1 giãn nở, van4 mở, van3 đóng, nước về két làm mát.

<span class='text_page_counter'>(29)</span> Van hằng nhiệt khi nhiệt độ của nước cao. 1. hộp xếp(rượu etylic) 2. Đường tắt về trước bơm.. 5. Đến két làm mát. Van 2. 3.Van về bơm 4. Van ra két 5. Đường ra két nước. Nước 7. Thân van nóng 3. 7 2. Van 1. khi to nước cao hơn8quy định, chất lỏng dễ bay hơi trong hx1 sẽ hóa hơi, hộp 1 giãn nở, van4 mở, van3 đóng, nước về két làm mát.

<span class='text_page_counter'>(30)</span> Van hằng nhiệt khi nhiệt độ của nước cao. 1. hộp xếp(rượu etylic) 2. Đường tắt về trước bơm.. 5. Đến két làm mát. Van 4. 3.Van về bơm 4. Van ra két 5. Đường ra két nước. Nước 7. Thân van nóng. 7 1. Van 3 2. khi to nước cao hơn quy định, chất lỏng dễ bay hơi trong hx1 sẽ hóa hơi, hộp 1 giãn nở, van4 mở, van3 đóng, nước về két làm mát.

<span class='text_page_counter'>(31)</span> - Nguyên lí làm việc của HTLM cưỡng bức tuần hoàn:. Hệ thống làm mát bằng nước tuần hoàn cưỡng bức.

<span class='text_page_counter'>(32)</span> -Nguyên lý hoạt động. 1 - Thân máy 7– Két làm mát 12- Bơm nước 13- Két làm mát dầu 14- Ống phân phối nước 11- đường nước vào động cơ. 1 14 7. 11. 12. 13. Nước có To thấp, đc 12 hút,từ khoang7,qua11 qua13, vào 14 trong1 tới làm mát từng xilanh.

<span class='text_page_counter'>(33)</span> 5. 3 2. 2 - Nắp máy 3- Đường nước ra khỏi đcơ 10- Ống nước nối tắt về bơm 5 - Van hằng nhiệt. 10. Làm mát 2, theo3 ra khỏi đcơ vs to cao, tới 5. lúc này to đcơ thấp,van về van nước trong5 mở, két trong5 đóng, nước theo 10 trở về bơm. To nước tăng nhanh, rút ngắn tgian chạy nóng máy.

<span class='text_page_counter'>(34)</span> Hệ thống làm mát bằng hơi nước loại tuần hoàn cưỡng bức.

<span class='text_page_counter'>(35)</span> Khi to nước cao , vượt quá to cần làm mát, van về bơm của van5 đóng, van ra két nước mở, nước nóng từ đcơ tới khoang trên của két nước.

<span class='text_page_counter'>(36)</span> Sau đó nước theo ống dẫn từ khoang trên chảy xuống khoang dưới, đồng thời quat gió hút gió qua két nước, nên nước đc làm mát.

<span class='text_page_counter'>(37)</span> Khi nước đc làm mát thì to nước giảm, bên cạnh đó đc bơm 12 hút vào đcơ, tạo thành 1 vòng tuần hoàn.

<span class='text_page_counter'>(38)</span>

<span class='text_page_counter'>(39)</span> 3. HTLM tuần hoàn cưỡng bức b. HTLM cưỡng bức tuần hoàn một vòng hở. Cấu tạo 1.Thân máy 2.Nắp máy 3.Van hằng nhiệt 4.Đường nước ra 5.Lọc lưới 6.Bơm nước.  Nguyên lý làm việc Nước được bơm 6 hút vào làm mát đcơ, theo đường nước 4 đổ xuống sông, biển..

<span class='text_page_counter'>(40)</span> Đặc điểm  Nước làm mát là nước sông, biển.  Cấu tạo của hệ thống đơn giản.  Ứng suất nhiệt của các chi tiết lớn do sự chênh lệch to lớn..

<span class='text_page_counter'>(41)</span> 3.HTLM tuần hoàn cưỡng bức c. HTLM cưỡng bức tuần hoàn 2 vòng. Cấu tạo 1.Thân máy 2.Nắp xilanh 3.Van hằng nhiệt 4.Két làm mát 5.Đường nước ra vòng hở 6.Bơm vòng hở 7.Đường nước vào vòng hở 8.Bơm nước vào vòng kín. 2. 1.

<span class='text_page_counter'>(42)</span> Nguyên lý hoạt động Nước sông, biển có to thấp. Nước ngọt chứa trong két 4. Bơm 6 hút lên. Bơm nước 8 hút. Làm mát két 4. Xả xuống biển. Làm mát động cơ. Þ hệ thống làm mát 2 vòng tuần hoàn: 1 vòng kín và 1 vòng hở..

<span class='text_page_counter'>(43)</span> Þ . Áp dụng rộng rãi trên động cơ tàu thủy.

<span class='text_page_counter'>(44)</span> CHƯƠNG 12: HỆ THỐNG LÀM MÁT I- NHIỆM VỤ, PHÂN LOẠI II- HTLM BẰNG NƯỚC HTLM. III- HTLM BẰNG KHÔNG KHÍ.

<span class='text_page_counter'>(45)</span> III.HỆ THỐNG LÀM MÁT BẰNG KHÔNG KHÍ 1. Cấu tạo: a/ Sơ đồ nguyên lý hệ thống làm mát động cơ bằng không khí với quạt gió. Gồm 3 bộ phận chủ yếu: các gân tản nhiệt trên thân máy; nắp xilanh; quạt gió và bản hướng gió.. 1.Quạt gió 4. Vỏ bọc 2.Cánh tản nhiệt 5.Đường thoát không khí 3.Tấm hướng gió.

<span class='text_page_counter'>(46)</span> Cấu tạo:. Cánh tản nhiệt. Quạt gió. Quạt gió Cánh tản nhiệt.

<span class='text_page_counter'>(47)</span> 2. Nguyên lí làm việc:. -. Cánh tản nhiệt. - Khi động cơ làm việc, nhiệt từ các chi tiết bao quanh buồng cháy được truyền tới các cách tản nhiệt rồi tản ra không khí. Nhờ các cách tản nhiệt có diện tích tiếp xúc với không khí lớn nên tốc độ làm mát được tăng cao. - Hệ thống có sử dụng quạt gió không chỉ tăng tốc độ làm mát mà còn đảm bảo làm mát đồng đều hơn. - Bản hướng gió có tác dụng hướng luồng gió tới làm mát các chi tiết và phân bố lượng gió phù hợp với chế độ nhiệt khác nhau của các chi tiết..

<span class='text_page_counter'>(48)</span>

<span class='text_page_counter'>(49)</span> Không nên tháo. Vì yếm xe có tác dụng như là bản hướng gió, khi xe chạy luồng gió sẽ được tập trung đi qua động cơ nên động cơ được làm mát tốt hơn. Có nên tháo yếm xe máy khi sử dụng ? Tại sao ?.

<span class='text_page_counter'>(50)</span> SO SÁNH. HTLM BẰNG NƯỚC. ƯU ĐIỂM. +Hiệu quả làm mát cao hơn. + Chi tiết làm mát đồng đều hơn, giới hạn tỷ số nén về kích nổ cao hơn, các chi tiết mài mòn đều hơn. + Tổn thất công suất cho hệ thống làm mát ít hơn. + Chiều dài động cơ ngắn hơn, do không phải bố trí các gân tản nhiệt giữa các xy lanh → động cơ cứng vững hơn. Quạt gió trong động cơ làm mát bằng gió có công suất nhỏ hơn nên khi làm việc ít ồn hơn.. Cấu tạo phức tạp hơn vì gồm có két nước, bơm, các đường ống v.v…. Hiệu suất làm việc thấp hơn. NHƯỢC ĐIỂM. HTLM BẰNG KK. Cấu tạo đơn giản. Động cơ làm mát bằng gió dễ sử dụng hơn và tiện lợi hơn trong điều kiện thiếu nước như ở sa mạc hay rừng sâu, thích hợp cho việc làm lâm nghiệp hay quân sự..

<span class='text_page_counter'>(51)</span> Cảm ơn thầy cô và các bạn đã lắng nghe.

<span class='text_page_counter'>(52)</span> THE END.

<span class='text_page_counter'>(53)</span>

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×