Tải bản đầy đủ (.docx) (18 trang)

Tuan 10 CKTKNS

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (240.13 KB, 18 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>TUẦN10 Thứ hai ngày 1 tháng 11 năm 2010 Đạo đức. TIẾT KIỀM THỜI GIỜ ( Tiết 2) A. MỤC TIÊU - Như tiết 1 B. CHUẨN BỊ - Mỗi học sinh có 3 tấm bìa: Xanh, đỏ và trắng - Các câu ca dao, tục ngữ về tiết kiệm thời gian. - Cá nhân, nhóm đôi C. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1.Kiểm tra: - 2 HS trả lời - Hỏi : Tại sao phải tiết kiệm thời gian ? 2.Bài mới a) HĐ1: Làm việc cá nhân (BT 1- SGK) - Học sinh đọc yêu cầu bài tập - Gọi học sinh trình bày - Học sinh làm bài - Một vài em trình bày - Nhận xét và bổ sung * GV kết luận: + Các việc a, c, d là tiết kiệm thời giờ + Các việc b, đ, e là không tiết kiệm b) HĐ2:Thảo luận theo nhóm đôi(BT4-SGK) - GV nêu yêu cầu và cho học sinh thảo luận - Học sinh chia nhóm đôi và thảo luận - Mời vài em trình bày trước lớp - Vài em lên trình bày - Cho học sinh trao đổi chất vấn - Học sinh trao đổi chất vấn - GV nhận xét - Nhận xét và bổ sung c) HĐ3: Giới thiệu các tranh vẽ, các tư liệu đã sưu tầm - Cho học sinh trình bày giới thiệu các tranh - Học sinh giới thiệu các tranh, tư liệu, vẽ, các câu ca dao, tục ngữ, các tư liệu đã sưu câu ca dao tục ngữ về tiết kiệm thời giờ tầm về chủ đề tiết kiệm thời giờ - Cho học sinh trao đổi về ý nghĩa của nội - Học sinh thảo luận về ý nghĩa dung vừa trình bày - Nhận xét và bổ sung - GV kết luận chung: - Học sinh lắng nghe + Thời giờ là thứ quý nhất, cần sử dụng tiết kiệm + Tiết kiệm thời giờ là sử dụng thời giờ vào các việc có ích một cách hợp lý, có hiệu quả - Hai em đọc lại ghi nhớ 3. Củng cố - Dặn dò - Tại sao cần tiết thời gian? - Một số HS nêu. - Cần tiết kiệm thời gian như thế nào? - Dặn về học bài và làm theo bài học. - Chuẩn bị theo BT4+6 cho tiết sau..

<span class='text_page_counter'>(2)</span> Tiếng Việt ÔN TẬP VÀ KIỂM TRA GIỮA HK I (tiết1) I. MỤC TIÊU: - Đọc rành mạch, trôi chảy bài tập đọc đã học theo tốc độ qui định giữa HKI (khoảng 75 tiếng/phút); bước đầu biết đọc diễn cảm đoạn văn, đoạn thơ phù hợp với nội dung đoạn đọc. - Hiểu nội dung chính của từng đoạn, nội dung của cả bài; nhận biết được một số hình ảnh, chi tiết có ý nghĩa trong bài; bước đầu biết nhận xét về nhân vật trong văn bản tự sự. - HS KG đọc tương đối lưu loát, diễn cảm được đoạn văn, đoạn thơ( tốc độ đọc trên 75 tiếng/phút) II. CHUẨN BỊ - Phiếu ghi tên từng bài tập đọc, HTL trong 9 tuần đầu: + 12 phiếu – mỗi phiếu ghi tên một bài tập đọc. +5 phiếu- mỗi phiếu ghi tên một bài tập đọc có yêu cầu HTL - Một số tờ phiếu khổ to kẻ sẵn bảng ở BT 2 để HS điền vào chỗ trống. - Cá nhân, nhóm đôi. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của GV 1. Giới thiệu bài: - GV giới thiệu bài. 2. Kiểm tra tập đọc và HTL (8 HS). Hoạt động của HS. - HS nghe. - Từng HS bốc thăm chọn bài xem bài - HS đọc SGK theo yêu cầu của phiếu. - GV đặt 1 câu hỏi về nội dung đoạn văn vừa - Đọc trả lời câu hỏi của GV nêu đọc. - HS nhận xét. 3. Hướng dẫn làm BT vào vở BT. Bài1: Tìm truyện, tác giả, nội dung chính, - HS đọc đề – xác định yêu cầu. nhân vật. + Những bài tập đọc như thế nào là truyện kể? - HS thảo luận theo cặp. + Hãy kể tên những bài tập đọc là truyện kể thuộc chủ điểm “Thương người như thể - Dế Mèn ..... kẻ yếu. thương thân” - Người ăn xin. - HS đọc thầm các truyện này và làm bài tập vào vở bài tập. Bài 2: Tìm giọng đọc và thể hiện giọng đọc. - HS đọc đề xác định yêu cầu của đề - HS tìm nhanh trong 2 bài tập đọc các đoạn văn ứng với giọng đọc đã nêu. - Tổ chức thi đọc diễn cảm. - HS đọc 3 đoạn văn vừa tìm đợc. C. Củng cố, dặn dò: - Nhận xét tiết học. - Về ôn tập tiết sau kiểm tra tiếp. Toán LUYỆN TẬP I. MỤC TIÊU:.

<span class='text_page_counter'>(3)</span> - Nhận biết được góc nhọn, góc tù, góc bẹt, góc vuông, đường cao của hình tam giác. - Vẽ được hình chữ nhật, hình vuông. - Bài tập : 1, 2, 3, 4a II. ĐỒ DÙNG: - Ê ke, thước thẳng III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của GV Hoạt động của HS A. Bài cũ: - Sắp xếp các góc em đã học theo thứ tự từ bé đến lớn. B. Bài mới: 1. Giới thiệu bài. - GV giới thiệu bài. 2. Luyện tập. Bài 1: - HS nêu yêu cầu. - HS nêu yêu cầu bài - GV vẽ lên bảng hình, yêu cầu HS ghi - HS làm bài vào vở tên các góc + 2 em lên bảng làm bài. - HS lên bảng nêu. + Lớp nhận xét bổ sung. - GV nhận xét chữa bài. a. Góc vuông BAC, góc nhọn ABC, ABM, MBC, ACB, AMB; góc tù BMC; góc bẹt AMC. b. Góc vuông DAB, DBC, ADC; góc nhọn ABD, ADB, BDC, BCD; góc tù ABC Bài 2: - GV yêu cầu HS quan sát hình vẽ - Đường cao của hình tam giác là AB và BC. và nêu tên đường cao của hình tam giác ABC. - Vì sao AB được gọi là đường cao của - Vì đường thẳng AB là đường thẳng hạ từ đỉnh hình tam giác ABC? A của tam giác và vuông góc với cạnh BC - Vì sao CB được gọi là đường cao của - Tương tự. hình tam giác ABC? - GV kết luận. Bài 3: - GV yêu cầu HS vẽ hình vuông - HS vẽ vào vở, 1HS lên vẽ và nêu các bước ABCD có cạnh dài 3cm, sau đó gọi 1HS vẽ. nêu rõ từng bước vẽ của mình - GV nhận xét và cho điểm. + Củng cố về vẽ hình vuông. Bài 4: - GV yêu cầu HS vẽ hình chữ nhật - HS vẽ vào vở, 1HS lên vẽ và nêu các bước ABCD có cạnh dài AB = 6cm, chiều rộng vẽ. AD = 4cm sau đó gọi 1HS nêu rõ từng bước vẽ của mình. - GV nhận xét và cho điểm. Củng cố về vẽ hình chữ nhật, tìm các cạnh song song. C. Củng cố, dặn dò: - Củng cố nội dung bài, dặn về xem lại bài tập SGK Thứ ba ngày 2 tháng 11 năm 2010.

<span class='text_page_counter'>(4)</span> Mĩ thuật (Đ/c Mai Hằng dạy) Tiếng Việt ÔN TẬP VÀ KIỂM TRA GIỮA KÌ I (T. 2) I. MỤC TIÊU:. - Nghe - viết đúng bài chính tả (tốc độ viết khoảng 75chữ/15phút), không mắc quá 5 lỗi trong bài; trình bày đúng bài văn có lời đối thoại. Nắm được tác dụng của dấu ngoặc kép trong bài chính tả. - Nắm được qui tắc viết hoa tên riêng(Việt Nam và nớc ngoài); bước đầu biết sữa lỗi chính tả trong bài viết. * HS khá, giỏi viết đúng và tương đối đẹp bài chính tả (tốc độ viết khoảng 75chữ/15phút); hiểu nội dung của bài. II CHUẨN BỊ - Bảng nhóm. - Cá nhân, nhóm đôi, nhóm 4. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Giới thiệu bài. - GV giới thiệu bài. - HS nghe. 2. Viết chính tả. -GV đọc bài Lời hứa, sau đó HS đọc lại - 1HS đọc lại. - Gọi HS giải nghĩa từ Trung sĩ. - HS đọc phần chú giải. - Yêu cầu HS tìm ra các từ dễ lẫn khi viết - Các từ: ngẩng đầu, trận giả, trung sĩ. chính tả và luyện viết. - Hỏi HS về cách trình bày khi viết: dấu hai - Vài HS trả lời. chấm, xuống dòng gạch đầu dòng, mở đóng ngoặc kép. - GV đọc chính tả HS viết. - Soát lỗi, thu bài, chấm chính tả. 3. Hướng dẫn làm bài tập. Bài 2: - HS đọc yêu cầu. - 2HS đọc. - HS thảo luận nhóm đôi và phát biểu ý - HS thảo luận. kiến. + Đại diện nhóm trình bày, lớp nhận xét. - GV nhận xét và kết luận. Bài 3: - HS đọc yêu cầu - 1HS đọc yêu cầu. - HS thảo luận theo nhóm 4 và làm vào - HS trao đổi và hoàn thành bài tập. VBT. - Đại diện nhóm trình bày, lớp nhận xét bổ - Các nhóm báo cáo kết quả. sung. - GV nhận xét, kết luận. 4. Củng cố, dặn dò. - GV nhận xét tiết học. - Về xem lại bài, chuẩn bị bài sau. Toán LUYỆN TẬP CHUNG.

<span class='text_page_counter'>(5)</span> I. MỤC TIÊU:. - Thực hiện được cộng, trừ các số có đến sáu chữ số. - Nhận biết được hai đường thẳng vuông góc. - Giải được bài toán tìm hai số khi biết tổng và hiệu của hai số đó liên quan đến HCN. - Bài tập 1a, 2a, 3b, 4 II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của GV Hoạt động của HS A. Bài cũ: - Nêu tính chất giao hoán, kết hợp của phép - 2 HS nêu. cộng. B. Bài mới: 1. Giới thiệu bài - GV giới thiệu bài. 2. Luyện tập. Bài 1a: - HS nêu yêu cầu bài tập. - HS nêu yêu cầu. - HS làm bài. - HS làm bài. - HS lên bảng làm. - 2HS lên bảng làm, lớp nhận xét bổ - GV nhận xét và chữa bài. sung. + Củng cố kĩ năng thực hiện tính cộng trừ các số có 6 chữ số. Bài 2a: - Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì? - 1HS nêu. - Để tính giá trị của biểu thức a,b trong bài bằng - Tính chất giao hoán, tính chất kết hợp. cách thuận tiện chúng ta áp dụng tính chất nào? - GV yêu cầu HS làm bài. - GV nhận xét và chữa bài. - 2HS lên làm, lớp làm vào vở. Bài 3b: - HS nêu yêu cầu bài tập. - HS làm bài. - HS nêu yêu cầu. - HS lên bảng làm. - HS làm bài. - GV nhận xét và chữa bài. - 1HS lên bảng làm, lớp nhận xét bổ Bài 4: - HS nêu yêu cầu bài tập. sung. - HS làm bài. - HS nêu yêu cầu. - HS lên bảng làm. - HS làm bài. - HS nêu rõ tổng - hiệu. + Tổng: 36 cm. + Hiệu: 8 cm. + Nhắc lại các bước giải. - Chấm một số bài. - HS làm bài vào vở. - GV nhận xét và chữa bài. - HS khác đổi vở kiểm tra chéo. + Củng cố về dạng toán: Tìm hai số khi biết tổng và hiệu của 2 số đó. C. Củng cố, dặn dò:.

<span class='text_page_counter'>(6)</span> - Nhận xét tiết học - Về nhà xem lại bài học chuẩn bị bài sau. Khoa học ÔN TẬP:CON NGƯỜI VÀ SỨC KHOẺ (TiÕt 2) I. MỤC TIÊU: ¤n tËp c¸c kiÕn thøc vÒ: - Sự trao đổi chất của cở thể người với môi trường. - Các chất dinh dưỡng có trong thức ăn và vai trò của chúng. - Cách phòng tránh một số bệnh do thiếu hoặc thừa chất dinh dưỡng và các bệnh lây qua đường tiêu hoá. - Dinh dưỡng hợp lí. - Phòng được đuối nước. II.CHUẨN BỊ - Các hình trong SGK. - Cá nhân, nhóm 4. III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC: Hoat động của GV Hoạt động HS A. Kiểm tra : -Yêu cầu HS nhắc lại tiêu chuẩn của một bữa ăn cân đối. +Bữa ăn của bạn đã cân đối chưa? Đảm -Dựa vào kiến thức đã học để nhận xét đánh bảo sự phối hợp đã thường xuyên thay giá chế độ ăn uống của bạn. đổi món ăn chưa? B. Bài mới: 1.Giới thiệu bài. -Lắng nghe. 2.HĐ 1: “Trò chơi ai chọn thức ăn hợp lí” -H S thảo luận theo nhóm 4 -Tổ chức HD thảo luận nhóm. -Nhận nhiệm vụ và thảo luận. -Em hãy chọn những thức ăn bổ dưỡng trình bày một bữa ăn ngon và bổ? -Các nhóm trình bày giải thích cách chọn và sắp xếp của mình. -Lớp nhận xét. 3.HĐ 2: Thực hành: ghi lại và trình bày 10 lời khuyên về dinh dưỡng hợp lí ở Bộ Y Tế. - Gọi HS nêu phần thực hành -Làm thế nào để bữa ăn đủ chất dinh - Ăn đủ 4 nhóm chất dinh dưỡng. dưỡng? -Yêu cầu mở sách trang 40 và thực hiện - 2HS nêu lại . theo yêu cầu SGK. C. Củng cố -dặn dò. - Gv nhắc lại nội dung bài. -Nhận xét tiết học. -Nhắc HS về học thuộc bài Thứ tư ngày 3tháng 11 năm 2010 Tiếng Việt.

<span class='text_page_counter'>(7)</span> ÔN TẬP VÀ KIỂM TRA GIỮA HK I (Tiết 3) I. Mục đích, yêu cầu: - Mức độ yêu cầu về kĩ năng đọc như tiết 1. - Nắm được nội dung chính, nhân vật và giọng đọc các bài là truyện kể thuộc chủ điểm Măng mọc thẳng. II CHUẨN BỊ - Giấy khổ to kẻ sẵn bảng BT2 và bút dạ. - Cá nhân, nhóm 4. III. Hoạt động dạy – học: Hoạt động của GV 1. Giới thiệu bài: - Nêu mục tiêu của tiết học. 2. Hướng dẫn làm bài tập: Bài 2: - Gọi HS đọc yêu cầu. - Gọi HS đọc tên bài tập đọc là truyện kể ở tuần 4,5,6 đọc cả số trang.GV ghi nhanh lên bảng.. Hoạt động của HS. - 1 HS đọc thành tiếng. - Các bài tập đọc: + Một người chính trực trang 36. + Những hạt thóc giống trang 46. + Nỗi vằn vặt của An-đrây-ca. trang 55. + Chị em tôi trang 59.. - Yêu cầu HS trao đổi, thảo luận để hoàn thành - HS hoạt động trong nhóm 4 HS . phiếu. Nhóm nào làm xong trước dán phiếu lên bảng. Các nhóm khác nhận xét, bổ sung Kết luận lời giải đúng. - Chữa bài. - Gọi HS đọc phiếu đã hoàn chỉnh. - 4 HS tiếp nối nhau đọc (mỗi HS đọc một truyện) - Tổ chức cho HS thi đọc từng đoạn hoặc cả -1 bài 3 HS thi đọc. bài theo giọng đọc các em tìm được. - Nhận xét tuyên dương những em đọc tốt. 4. Củng cố – Dặn dò: - Hỏi: + Những truyện kể các em vừa đọc khuyên - HS nêu chúng ta điều gì? - Nhận xét tiết học. - Lắng nghe, ghi nhớ - Dặn chuẩn bị tốt để tiết sau ôn tập và kiểm tra tiếp Toán Kiểm tra định kì giữa HK I Thể dục (Đ/c Bắc dạy) Tiếng Anh ( Đ/c Vũ Hằng dạy) Thứ năm ngày 28 tháng 10 năm 2010.

<span class='text_page_counter'>(8)</span> Toán NHÂN VỚI SỐ CÓ MỘT CHỮ SỐ I. MỤC TIÊU: - Biết cách thực hiện phép nhân số có nhiều chữ số với số có một chữ số (tích không quá sáu chữ số). - Bài tập 1, 3a II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của GV Hoạt động của HS Bài cũ: - Ghi 2 phép tính lên bảng - 2 HS lên bảng làm;Cả lớp làm vào vở 41 324 x 2 = 36 204 x 4 = - HS nêu cách thực hiện: - Nhận xét, chữa , cho điểm. B. Bài mới: 1. Giới thiệu bài. - HS theo dõi. - GV giới thiệu bài. 2. Hình thành kiến thức. - HS đọc phép tính. - Giao nhiệm vụ cho HS: đặt tính và tính. - 2 HS lên bảng thực hiện a. 241 324 x 2 b. 136 204 x 4 - Cả lớp làm vào nháp + Yêu cầu các em thực hiện lần lượt từng phép tính. - Làm việc với cá nhân HS - GV hướng dẫn cách thực hiện cho cả lớp -- Đối chiếu kết quả phép tính b. HS nêu - Nhận xét, chữa. cách thực hiện tính như SGK. HĐ1: Nhân số có 6 chữ số với số có 1 chữ số ( không nhớ) HĐ2: Nhân với số có 6 chữ số với số có 1 chữ - 1HS nêu. số ( có nhớ) - HS làm bài, sau đó 4 HS lên bảng làm, Lưu ý: Trong phép nhân có nhớ cần thêm số lớp đối chiếu kết quả nhận xét. nhớ vào kết quả lần nhân liền sau 3.Thực hành: Bài 1: - HS nêu yêu cầu. - 1HS nêu. - Yêu cầu HS làm bài vào vở. - HS làm bài trên bảng, cả lớp làm vào vở - GV nhận xét và chữa bài. Bài 3: - HS làm bài vào vở. - GV chấm bài nhận xét và chữa bài. C. Củng cố, dặn dò: - Nhắc lại cách nhân, dặn làm bài tập 2,4 SGK địa lí THÀNH PHỐ ĐÀ LẠT I. MỤC TIÊU:.

<span class='text_page_counter'>(9)</span> - Nêu được một số đặc điểm chủ yếu của thành phố Đà Lạt : + Vị trí : nằm trên cao nguyên Lâm Viên. + Thành phố có khí hậu trong lành, mát mẻ, có nhiều phong cảnh đẹp : nhiều rừng thông, thác nước,… + Thành phố có nhiều công trình phục vụ nghỉ ngơi và du lịch. + Đà Lạt là nơi trồng nhiều loại rau, quả xứ lạnh và nhiều loài hoa. - Chỉ được vị trí của Đà Lạt trên bản đồ ( lược đồ ). - GDHS yêu quê hơng đất nớc. II. CHUẨN BỊ - Bản đồ tự nhiên Việt Nam - Tranh, ảnh về TP Đà Lạt ( nÕu cã). - Cá nhân, nhóm đôi, nhóm 4. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC: Hoạt động GV A.Kiểm tra: -Em hãy trình bày một số đặc điểm tiêu biểu về hoạt động sản xuất của người dân ở Tây Nguyên? - Nhận xét, ghi điểm B.Bài mới: -Giới thiệu vị trí thành phố trên bản đồ. 1.HĐ1: Thành phố nổi tiếng về rừng thông và thác nước -Hỏi: + Đà Lạt nằm ở cao nguyên nào? + Đà Lạt ở độ cao khoảng bao nhiêu mét? + Với độ cao đó Đà Lạt có khí hậu ntn? + Mô tả cảnh đẹp ở Đà Lạt? KL: Đà Lạt có nhiều phong cảnh đẹp. Khí hậu mát mẻ… 2.HĐ 2: Đà Lạt – thành phố du lịch và nghỉ mát. - Gọi HS đọc mục 2 SGK/95.. Hoạt động HS - 2 HS lên bảng trình bày -Lớp nhận xét - Nhắc lại . - HS đọc mục 1 SGK, thảo luận nhóm đôi, trả lời câu hỏi + Ở cao nguyên Lâm Viên. + Độ cao: 1500m so với mặt biển . + Khí hậu quanh năm mát mẻ + Hồ Xuân Hương, thác Cam Ly,…. -1 HS đọc. Cả lớp theo dõi . -Hỏi: Quan sát tranh SGK -Thảo luận nhóm 4, trả lời câu hỏi +Tại sao Đà Lạt được chọn làm nơi nghỉ mát? + có nhiều cảnh đẹp , khí hậu quanh năm mát mẻ . + Đà Lạt có những công trình nào phục vụ + Nhiều khách sạn , sân gôn, biệt thự, với cho việc nghỉ mát, du lịch? nhiều kiến trúc khác nhau. KL: Có khí hậu mát mẻ, có nhiều cảnh thiên - Nhắc lại. nhiên đẹp nên ĐL được coi là nơi du lịch lí tưởng. 3.HĐ3: Hoa quả và rau xanh ở Đà Lạt - HS đọc mục 3 SGK, làm việc cá nhân. - Hỏi: + Rau, quả ở Đà Lạt được trồng như thế nào? - Được trồng quanh năm với diện tích lớn. + Kể tên một số loại hoa quả và rau xanh ở - Bắp cải , súp lơ, cà chua , dâu tây,….

<span class='text_page_counter'>(10)</span> Đà Lạt? - Vì khí hậu ở đây mát mẻ quanh năm. + Tại sao Đà Lạt có nhiều rau, hoa, quả xứ lạnh? KL: Đà Lạt là một thành phố nổi tiếng về tiềm năng du lịch và là cái nôi cung cấp nhiều rau, hoa, quả quý cho chúng ta - Gọi HS đọc phần in đậm SGK - 2, 3 em đọc to, cả lớp theo dõi , ghi nhớ. C. Củng cố dặn dò: - GV nhắc lại nội dung bài. - Lắng nghe, ghi nhớ - Chuẩn bị:Bài 11 - Nhận xét chung giờ học Tiếng Việt ÔN TẬP VÀ KIỂM TRA GIỮA HK I (tiết 4) I. MỤC TIÊU : - Nắm được một số từ ngữ ( gồm cả thành ngữ, tục ngữ và một số từ Hán Việt thông dụng) thuộc các chủ điểm đã học (Thương người như thể thương thân, Măng mọc thẳng, Trên đôi cánh ước mơ). - Nắm được tác dụng của dấu hai chấm và dấu ngoặc kép. II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - B¶ng kẻ sẵn nội dung BT2 ( SGK ). III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC : 1. Ổn định : 2. Kiểm tra : 3. Ôn tập : a) Bài tập 1 : - HS nêu tên các chủ điểm đã học từ đầu năm học đến giờ : ( Thương người như thể thương thân; Măng mọc thẳng ; Trên đôi cánh ước mơ ) - HS xem lướt 5 bài Mở rộng vốn từ : Nhân hậu – Đoàn kết ; Trung thực – Tự trọng ,¦ớc mơ. - Cho HS làm việc theo nhóm , mỗi nhóm ghi ra các từ ngữ thuộc chủ điểm đã học vào vë. Thương người như thể thương thân Măng mọc thẳng Trên đôi cánh ước mơ Từ cùng nghĩa: thương người , nhân Từ cùng nghĩa :trung thực , Ước mơ, ước hậu, nhân ái, nhân đức, nhân từ , nhân trung thành, trung nghĩa,ngay muốn,ước nghĩa,hiền hậu , hiền từ , hiền lành, hiền thẳng , thẳng thắn,thắng tính, mong,mong dịu, trung hậu , phúc hậu; đùm bọc,đoàn ngay thật,chân thật, thật ước, ước vọng, kết , tương trợ,thương yêu, thương mến, thà,thành thật, thật lòng , thật mơ ước , mơ yêu quý,độ lượng, bao dung,cứu giúp, tình,thật tam , thật bụng,thành tưởng,…. cứu trợ , ủng hộ,hỗ trợ , bênh vực, bảo thực , bộc trực, chính trực,tự vệ,che chở, che chắn , cưu mang…. trọng,…. Từ trái nghĩa : độc ác , hung ác,nanh ác, Từ trái nghĩa: dối trá, gian tàn ác,cay độc, ác nghiệt,hung dữ, dữ dối, gian lận, gian manh, gian tợn, bất hoà, lục đục,hà hiếp, bắt ngoan, gian xảo, gian trá, lừa nạt,hành hạ, đánh đập, áo bức, bóc lột,… bịp,lừa dối, bịp bợm, lừa đảo, lừa lọc,…. b) Bài tập 2: (SGK) Tìm thành ngữ, tục ngữ gắn với 3 chủ điểm đã học.

<span class='text_page_counter'>(11)</span> Thương người như thể thương thân - Ở hiền gặp lành - Một cây làm chẳn nên non …….hòn núi cao - Hiền như bụt. - Lành như đất. - Thương nhau như chị em gái. - Môi hở răng lạnh. - Máu chảy ruột mềm. - Nhường cơm sẻ áo. - Lá lành đùm lá rách. - Trâu buộc ghét trâu ăn.. Măng mọc thẳng Trung thực : - Thẳng như ruột ngựa - Thuốc đắng dã tật. - Cây ngay không sợ chết đứng. Tự trọng: - Giấy rách phải giữ lấy lề. - Đói cho sạch , rách cho thơm. Trên đôi cánh ước mơ - Cầu được ước thấy. - Ước sao được vậy. - Ước của trái mùa. - Đứng núi này trông núi nọ. - Cho HS nêu một số ví dụ có sử dụng tục ngữ tìm được ở BT2 : c) Bài tập 3 : - HS đọc yêu cầu của bài , Trả lời câu hỏi Dấu câu Tác dụng Ví dụ a) Dấu - Báo hiệu bộ phận câu đứng sau nó Cô giáo hỏi: “ Sao con không chịu hai chấm là lời nói của một nhân vật. Lúc đó, làm bài ? ”. dấu hai chấm được dùng phối hợp với Mẹ em hỏi: dấu ngoặc kép hay dấu gạch đầu - Con làm xong bài tập chưa ? dòng. Bố đi chợ mua rất nhiều thứ : gạo, - Hoặc là lời giải thích cho bộ phạn thịt , bánh , cam,… đứng trước. b) Dấu - Dẫn lời nói trực tiếp của nhân vật Cô giáo em thường nói : “Các con ngoặc kép hay của người được câu văn nhắc hãy cố gắng học thật giỏi để làm vui đến. lòng ông bà, cha mẹ”. Nếu lời nói trực tiép là một câu trọn vẹn hay một đoạn văn thì trước dấu Chẳng mấy chốc mà đàn kiến đã xây ngoặc kép cần thêm dấu hai chấm. xong “lâu đài” của mình. - Đánh dấu được dùng với ý nghĩa đặc biệt. 4. Củng cố, dặn dò : - GV nhận xét tiết học, HS chuẩn bị bài sau. Sáng. Thứ sáu ngày 5 tháng 11 năm 2010 Tiếng Việt «n TẬP KIỂM TRA GIỮA HK I (tiết 5). I. MỤCTIÊU: - Mức độ yêu cầu về kĩ năng đọc như ở Tiết 1. - Nhận biết được các thể loại văn xuôi, kịch , thơ. -Bước đầu nắm được nhân vật và tính cách trong bài tập đọc là truyện kể đã đọc. II.CHUẨN BỊ - Phiếu ghi tên các bài tập đọc, HTL 9 tuần đã học. - Cá nhân, nhóm đôi III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: 1. Ổn định tổ chức: 2. Bài cũ :.

<span class='text_page_counter'>(12)</span> 3. Bài mới: a/ Giới thiệu bài : GV nêu MĐ, YC cần đạt của tiết học. b/ Kiểm tra TĐ và HTL ( số HS còn lại) : Thực hiện như tiết 1. c/ Bài tập 2 - HS đọc yêu cầu của bài vµ tr¶ lêi c©u hái: Tên bài Thể Nội dung chính loại 1.Trung Văn Mơ ước của anh chiến sĩ trong đêm thu độc lập xuôi trung thu độc lập đầu tiên về tương lai của đất nước và của thiếu nhi. 2. Ổ Vương Kịch Mơ ước của các bạn nhỏ về một cuộc quốc sống đầy đủ hạnh phúc, ở đó trẻ em là Tương Lai những nhà phát minh ở đó trẻ em là những nhà phát minh, góp sức phục vụ cuộc sống. 3. Nếu Thơ Mơ ước của cac bạn nhỏ muốncó phép chúng lạ để cho thế giới trở nên đẹp hơn. mình có phép lạ. 4. Đôi giày Văn Để vận động Lái đi học , chị phụ trách ba ta màu xuôi đã làm cho cậu xúc động, vui sướng vì xanh thưởng cho cậu đôi giày mà cậu mơ ước. 5.Thưa Văn Cương ước mơ trở thành thợ rèn để kiếm chuyện với xuôi sống giúp gia đình nên đã thuyết phục mẹ mẹ đồng tình vơi em. 6.Điều ước của vua Mi- đát. Văn xuôi. Vua Mi- đát tham lam muốn mọi vật mình chạm vào đều biến thành vàng, cuối cùng cũng đã hiểu: những ước muốn tham lam không mang lại hạnh phúc cho con người.. Giọng đọc Nhẹ nhàng thể hiện niềm tự hào tin tưởng. Hồn nhiên ( Lời Tin-tin, Mi-tin: háo hức, ngạc nhiên, thán phục. Lời các em bé: tự tin , tự hào) Hồn nhien , vui tươi.. Chậm rãi , nhẹ nhàng.Xúc động ở đoạn 2 Giọng Cương lễ phép, nài nỉ , thiết tha. Giọng mẹ : lúc ngạc nhiên , khi cảm động , nhẹ nhàng. Khoan thai Đổi giọng linh hoạt phù hợp với tâm trạng của nhà vua: từ phấn khởi sang hoảng hốt, hối hận.. d/ Bài tập 3: - HS đọc yêu cầu bài tập. Hs làm việc theo nhóm 2 , nêu kết quả : Nhân vật Tên bài Tính cách - Nhân vật Đôi giày ba ta màu xanh nhân hậu, muốn giúp trẻ lang thang. Quan “tôi”(chị phụ tâm và thông cảm với ước muốn của trẻ. trách đội) hồn nhiên, tình cảm, thích đi giày đẹp. - Lái - Cương Thưa chuyện với mẹ -Hiếu thảo, thương mẹ, muốn đi làm để kiếm tiền giúp mẹ. - Mẹ Cương -Dịu dàng thương con. - Vua Mi – đát Điều ước của vua Mi –đát Tham lam nhưng biết hối hận. - Thần Đi–ô– thông minh. Biết dạy vua Mi – đát một bài ni–đốt học. 4.Củng cố, dặn dò: - GV nhận xét tiết học, dặn HS chuẩn bị tiết sau ----------------------------------------------------Tiếng Anh.

<span class='text_page_counter'>(13)</span> (Đ/c Vũ Hằng dạy) Toán. LUYỆN TẬP – THỰC HÀNH I. Mục tiêu - Củng cố cho HS kiến thức về: + Cách nhận biết được góc tù, góc nhọn, góc bẹt, góc vuông, đường cao của hình tam giác + Cách vẽ hình chữ nhật, hình vuông. + Cách cộng, trừ các số có đến 6 chữ số. + Cách giải bài toán tìm hai số khi biết tổng và hiệu của hai số đó liên quan đến hình chữ nhật... II Đồ dùng + Vở BT trắc nghiệm và tự luận Toán 4 III. Hoạt động dạy học chủ yếu A. Lí thuyết * Yêu cầu HS nêu lại cách tìm hai số khi biết tổng và hiệu của hai số đó * Nêu lại những hiểu biết về góc nhọn, góc tù, góc bẹt, góc vuông.... B. Thực hành 1. Tập hợp những vướng mắc mà HS gặp phải khi làm BT ở nhà. 2. Giải quyết những vướng mắc đó; chữa một số bài tiêu biểu. 3. HS hoàn thiện BT 4.Kiểm tra kết quả thực hành của HS. TiÕng viÖt «n TẬP VÀ KIỂM TRA GIỮA HK I (tiết 6) I.MỤC TIÊU - Xác định tiếng chỉ có vần và thanh, tiếng có đủ âm đầu, vần và thanh trong đoạn văn. - NhËn biết từ đơn, từ ghép, từ láy, danh từ ( chỉ người, vật , khái niệm ), động từ trong đoạn văn ngắn. - HS khá , giỏi phân biệt đợc sự khác nhau về cấu tạo của từ đơn và từ phức, từ ghép và từ l¸y. II.CHUẨN BỊ - Bảng phụ ghi mô hình đầy đủ của âm tiết . - Cá nhân, nhóm đôi, nhóm 4. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: 1.Ổn định : 2.Bài cũ a/Giới thiệu bài : - GV nêu mục đích yêu cầu của tiết học. b/ Bài tập 1, 2 : - Gọi HS đọc doạn văn bài tập 1 và yêu cầu của bài tập 2. - HS trả lời câu hỏi : Tiếng Âm đầu Vần Thanh a) Chỉ có vần và thanh: ao ao ngang b) Có đủ âm đầu, vần và thanh: (tất cả các tiếng còn lại) : d ươi sắc dưới, tầm, cánh, chú, chuồn, bây, giờ, là, luỹ, tre, xanh, t âm huyền rì,rào,….

<span class='text_page_counter'>(14)</span> c/Bài tập 3: - Hs đọc yêu cầu bài tập: - GV hỏi thế nào là từ đơn , từ phức , từ láy? + Từ chỉ gồm một tiếng ( từ đơn) + Từ được tạo ra bằng cách phối hợp những tiếng có âm hay vần giống nhau ( từ láy) + Từ được tạo ra bằng cách ghép các tiếng có nghĩa lại với nhau. - Tìm từ đơn , từ ghép , từ láy trong đoạn văn: Theo nhóm đôi Từ đơn dưới, tầm, cánh, chú, là, luỹ, tre, xanh, trong, bờ, ao,những,gió, rồi,cảnh, còn, tầng,… Tử láy rì rào, rung rinh, thung thăng. Từ ghép bây giờ, khoai nước, tuệyt đẹp, hiện ra, ngược xuôi, xanh trong, cao vút. d/Bài tập 4 : - HS đọc yêu cầu của đề bài - HS trả lời : + Danh từ : Những từ chỉ sự vật ( người, vật , hiện tượng, khái niệm, đơn vị ). + Động từ : Những từ chỉ hoạt động, trạng thái của sự vật. - HS t×m tõ theo yªu cÇu theo nhóm 4. +Danh từ : tầm, cánh , chú, chuồn chuồn ,tre, gió,bờ, ao, khóm, khoai nước, cảnh, đất nước,cánh, đồng, đàn , trâu, cỏ, dòng, sông, đoàn, thuyền ,tầng, đàn , cò , trời. +Động từ: rì rào , rung rinh, hiện ra, gặm, ngược xuôi, bay. 4. Củng cố, dặn dò: GV nhận xét tiết học, chuẩn bị tiết sau kiểm tra. Tiếng Việt KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ I (T 7) lÞch sö CUỘC KHÁNG CHIẾN CHỐNG QUÂN TỐNG XÂM LƯỢC LẦN THỨ NHẤT(Năm 981) I. MỤC TIÊU:Sau bài học HS : - Nắm được những nét chính về cuộc kháng chiến chống quân Tống lần thứ nhất (năm 981) do Lê Hoàn chỉ huy. -Đôi nét về Lê Hoàn: Lê Hoàn là đội quân chỉ huy nhà Đinh với chức Thập đạo tướng quân. Khi Đinh Tiên Hoàng bị ám hại, quân Tống xâm lược, Thái hậu họ Dương và quân sĩ đã tôn ông lên ngôi Hoàng đế (Nhà Tiền Lê). ¤ng chỉ huy cuộc kháng chiến chống quân Tống thắng lợi. -GDHS yêu con ngời yêu đất nớc Việt Nam. II.CHUẨN BỊ - C¸c h×nh minh häa trong SGK. - Cá nhân, nhóm đôi. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC: Hoạt đông của GV. Hoạt đông của HS. A.Kiểm tra: - Gọi 3 HS lên bảng trả lời :. - 3 HS lên bảng thực hiện theo yêu cầu.

<span class='text_page_counter'>(15)</span> - Sau khi Ngô Quyền mất, tình hình đất nước ta như thế nào?. GV.. - 2 HS nêu nội dung bài học.. - 2 HS nhắc lại tên bài học.. -Nhận xét cho điểm B. Bài mới: 1/Giới thiệu bài :GV nêu mục tiêu của bài. 2/ Hướng dẫn: a.HĐ 1: Làm việc cả lớp. - Yêu cầu HS đọc yêu cầu 1 SGK đoạn: Năm 979 … sử cũ gọi là nhà Tiền Lê”. -1HS đọc yêu cầu SGK trang 24 Cả lớp theo dõi . *Trình bày kết quả.. -Hãy tóm tắt tình hình nước ta khi quân tống xâm lược?. -Đinh Bộ Lĩnh là con trai của Đinh Liễu …. -Bằng chứng nào cho thấy khi Lê Hoàn lên ngôi rất được nhân dân ủng hộ?. -Khi Lê Hoàn lên ngôi vua, quân sĩ tung hô “vạn tuế”. -Khi lên ngôi, Lê Hoàn xưng là gì?. -Khi lên ngôi Lê Hoàn xưng là Hoàng Đế, …. -Triều Đại của ông được gọi là triều gì?. -Được gọi là Tiền Lê.. -Nhiệm vụ đầu tiên của nhà Tiền Lê là gì?. - Lãnh đạo nhân dân ta chống quân xâm lược Tống.. b.HĐ 2: Cuộc kháng chiến chống quân Tống xâm lược lần thứ nhất. - Gọi 1 HS đọc mục 2 SGK. - 1 em đọc to cả lớp theo dõi .. - Tổ chức cho HS hoạt động theo nhóm 2.. -HS thảo luận theo yêu cầu.. Nêu yêu cầu thảo luận .. -Quân Tống xâm lược nước ta vào năm nào?. -Quan sỏt lợc đồ SGK và cựng xõy dựng diễn biến. -Trình bày kết quả thảo luận và chỉ vào lược đồ (Mỗi HS trình bày một ý). -Năm 981 quân Tống kéo quân sang xâm lược nước ta.. -Quân Tống tiến vào nước ta theo những đường nào?. -Chúng tiến vào nước ta theo hai con đường: …. - Lê Hoàn chia quân thành mấy cánh và đóng quân ở đâu để đón giặc?. -Lê Hoàn chia quân thành 2 cánh, sau đó cho quân chặn đánh giặc ở …. - Kể lại 2 trận đánh lớn giữ quân ta và quân Tống.. -2 HS kể.. - Kết quả của cuộc kháng chiến như thế nào?. -Cả lớp theo dõi , nhận xét . -Quân giặc chết quá nửa, tướng giặc bị giết. Cuộc kháng chiến hoàn toàn thắng lợi..

<span class='text_page_counter'>(16)</span> -Các nhóm khác bổ sung. * Cuộc kháng chiến chống quân Tống thắng lợi có ý nghĩa như thế nào đối với lịch sử dân tộc ta? C. Củng cố dặn dò: - Nêu lại ND bài học ?. *Cuộc kháng chiến chống quân Tống thắng lợi đã giữ vững đợc nền độc lập của níc nhµ vµ ®em l¹i cho nh©n d©n ta niÒm tù hµo, lßng tin ë søc m¹nh d©n téc. - HS nêu nội dung bài học.. - Nhận xét tiết học - Dặn HS về học bài, chuẩn bị bài sau Nhà Lý dời đô ra Thăng Long.. Toán TÝnh chÊt giao ho¸n cña phÐp nh©n i. Môc tiªu:. - Nhận biết đợc tính chất giao hoán của phép nhân - Bớc đầu vận dụng tính chất giao hoán của phép nhân để tính toán. - Bài tập 1, 2a,b ii. đồ dùng:. - B¶ng phô kÎ s½n ND a b 4 8 6 7 5 4 iii. C¸c Ho¹t §éng d¹y häc: ` Hoạt động của GV A. Bµi cò: TÝnh 459 123 x 5 304 879 x6 B. Bµi míi 1. Giíi thiÖu bµi. - GV giíi thiÖu bµi. 2. H×nh thµnh kiÕn thøc. - GV giíi thiÖu tÝnh chÊt giao ho¸n cña phÐp nh©n a. So s¸nh c¸c cÆp phÐp nh©n cã thõa sè gièng nhau - GV viÕt b¶ng 5 x 7 vµ 7 x 5, yªu cÇu HS so s¸nh 2 biÓu thøc nµy víi nhau - TiÕn hµnh t¬ng tù víi cÆp phÐp nh©n kh¸c 4 x 3 vµ 3 x 4 ; 8 x 9 vµ 9x8 KL: V©y 2 phÐp nh©n cã 2 thõa sè gièng nhau th× lu«n b»ng nhau. b. Giíi thiÖu tÝnh chÊt giao. a xb. Hoạt động của HS - 2 HS lªn b¶ng tÝnh - HS lµm vµo nh¸p - HS nghe.. - HS tÝnh vµ so s¸nh. 5 x 7 = 7 x 5 = 35 4 x 3 = 3 x 4 = 12 8 x 9 = 9 x 8 = 72 - 3 HS lªn b¶ng thùc hiÖn. b xa.

<span class='text_page_counter'>(17)</span> ho¸n cña phÐp nh©n - GV treo b¶ng phô ghi ND chuÈn bÞ a. b. a x. bxa. b 4. 8. 6. 7. 5. 4. 4x8= 32. = 32 6x7. = 42. 7x6 = 42. 5x4 = 20. + H·y so s¸nh gi¸ trÞ c¶u biÓu thøc a x b víi gi¸ trÞ cña biÓu thøc b x a víi a = 4, b = 8. + tư¬ng tù víi 2 dßng cßn l¹i + VËy trÞ cña biÓu thøc a x b lu«n nh thÕ nµo so víi gi¸ trÞ cña biÓu thøc b x a - Ta cã thÓ viÕt: a x b = b x a + Em nhËn xÐt g× vÒ c¸c thõa sè trong 2 tÝch : a x b vµ b x a + Vậy khi đổi chỗ các thừa số trong một tích thì tích đó ntn? 3. LuyÖn tËp, thùc hµnh: Bµi 1: - Bµi tËp yªu cÇu chóng ta lµm g×? - GV viÕt lªn b¶ng 4 x 6 = 6 x vµ yªu cÇu HS ®iÒn sè thÝch hîp vµo - V× sao l¹i ®iÒn sè 4 vµo « trèng? -Y/c HS lµm tiÕp phÇn cßn l¹i sau đó đổi chéo vở kiểm tra. - GV nhËn xÐt, ch÷a bµi. + Cñng cè vÒ tÝnh chÊt giao ho¸n cña phÐp nh©n. Bµi 2: :. 8x4. 4x5 = 20. - Gi¸ trÞ cña biÓu thøc a x b = b x a 4 x 8 = 32 - axb=bxa - 1 số HS đọc lại - 2 tích đều có các thừa số là a vµ b nhng kh¸c nhau vÞ trÝ - Không thay đổi + 1 sè HS nh¾c l¹i - HS nªu. - HS nªu ®iÒn sè 4 - HS tr¶ lêi. - HS lµm bµi vµ kiÓm tra bµi b¹n. - HS nªu kÕt qu¶. - HS xác định yêu câù bài - HS lµm bµi vµo vë - 1HS lªn b¶ng lµm. - Líp nhËn xÐt, bæ sung.. - HS nªu yªu cÇu. - HS lµm bµi vµo vë.. - GV chÊm, nhËn xÐt vµ ch÷a bµi. C . Cñng cè, dÆn dß: - Nh¾c l¹i néi dung bµi, dÆn lµm bµi tËp 3, 4 SGK ....................................................................... tiếng Việt KiÓm tra gi÷a häc k× i (t 8) (§Ò do trêng ra) ................................................................ Sinh hoạt KIỂM ĐIỂM Ý THỨC ĐẠO ĐỨC , HỌC TẬP... TRONG TUẦN I.Muïc tieâu:.

<span class='text_page_counter'>(18)</span> - HS biết được những ưu điểm, những hạn chế về các mặt trong tuần 10 - Biết đưa ra biện pháp khắc phục những hạn chế của bản thân. - Biểu dương một số gương tốt, nhắc nhở thói xấu. II. Đánh giá tình hình tuần 10: * Nề nếp: - Đi học đúng giờ. * Hoùc taọp: - Daùy-hoùc ủuựng PPCT vaứ TKB, - soạn saựch vụỷ , đồ dùng đầy đủ - Nhận xét chung về kì thi giữa học kì I * Tuyên dương nhắc nhở: + Tuyên dương:................................................................................................................ + Nhắc .......................................................................................................................... III/ Kế hoạch tuần 11 - Phát động phong trào thi đua Chào mừng ngày Nhà giáo Việt Nam 20-11 - Nhắc nhở HS mặc ấm phòng chống bệnh về mùa đông. + Tích cực thi đua học tập tốt, giành nhiều điểm 10 dâng lên thầy cô + Khắc phục nhược điểm, phát huy ưu điểm tuần 10. *************************************************************************.

<span class='text_page_counter'>(19)</span>

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×