Tải bản đầy đủ (.docx) (144 trang)

giao an

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (777.64 KB, 144 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>Tuần 1: Tiết: 1:. VĂN BẢN :. CON RỒNG CHÁU TIÊN (Truyền thuyết). I - Mục đích yêu cầu: Giúp học sinh - Hiểu được định nghĩa sơ lược về truyền thuyết - Hiểu được nội dung, ý nghĩa của truyện Con Rồng, Cháu Tiên - Chỉ ra và hiểu được ý nghĩa của những chi tiết tưởng tượng , kỳ ảo của truyện - Kể lại được truyện - Hiểu được định nghĩa sơ lược về truyền thuyết - Ý nghĩa của những chi tiết tưởng tượng kỳ ảo II- Chuẩn bị: Tranh ảnh về Lạc Long Quân và Âu Cơ III - Các bước lên lớp: 1) Ổn định lớp: - Giáo viên kiểm tra sĩ số, tác phong của học sinh 2) Kiểm tra bài cũ: 3) Bài mới: Giáo viên giới thiệu vào bài: - Từ bao đời nay, người dân Việt Nam chúng ta vẫn luôn tự hào về nguồn gốc của mình. Một dân tộc được vinh hạnh là nòi giống Lạc Hồng. Ông cha ta từ xưa đến nay vẫn luôn sống, lao động, chiến đấu xứng đáng với nguồn gốc đó. Hôm nay chúng ta sẽ cùng nhau tìm hiểu văn bản CON RỒNG CHÁU TIÊN để biết và tự hào về dân tộc Việt Nam. Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Ghi bảng *Hoạt động 1: - HS đọc I - Đọc, chú thích: Đọc-hiểu chú thích - Gọi HS đọc văn bản, GV - 3 đoạn: * Truyền thuyết: Là loại nhận xét + Từ đầu... Long trang truyện dân gian truyền - Theo em bài này chia làm + Tiếp theo... lên miệng, kể về các nhân vật mấy đoạn? Nội dung của đường lịch sử, sự kiện lịch sử thời từng đoạn? + Phần còn lại quá khứ - GVHDHS tìm hiểu chú - Có nhiều yếu tố tưởng thích - Có yếu tố tưởng tượng kỳ ảo - Em có nhận xét gì về các tượng kỳ ảo - Thể hiện thái độ, đánh giá chi tiết trong truyện? của nhân vật về các nhân - Em có thái độ như thế nào - Yêu mến, kính trọng vật, sự kiện lịch sử về nhân vật trong truyện? - Em hiểu như thế nào về - HS trả lời phần định TT? nghĩa Hoạt động 2: - HS đọc đoạn 1 II – Tìm hiểu văn bản: Tìm hiểu hình ảnh Lạc - Lạc Long Quân và Âu Long Quân và Âu Cơ: Cơ 1 - Hình ảnh của Lạc - gọi HS đọc lại đoạn 1 Long Quân và Âu Cơ: - Câu chuyện giới thiệu về - Cả hai đều là “thần”, rất nhân vật nào là nhân vật kỳ lạ, đẹp đẽ, lớn lao về chính? nguồn gốc, hình dáng và tài - Khi giới thiệu về 2 nhân vật -Hs đọc năng này, tác giả dùng nt ? -Hs trả lời - tác giả giới thiệu về những khía cạnh nào? - Hs miêu tả - Tìm những chi tiết miêu tả 2 nhân vật này về nguồn gốc, tài năng, hình dáng? - Nguồn gốc, tài năng, - Cách giới thiệu về 2 nhân hình dáng vật có gì đặc biệt?.

<span class='text_page_counter'>(2)</span> *Hoạt động 3: Tìm hiểu yếu tố kì lạ trong việc sinh con và chia con - Gọi học sinh đọc phần 2 - Phần này giới thiệu cho ta biết điều gì? - Em có nhận xét gì về việc sinh và chia con của Âu Cơ và LLQ? - Tìm những chi tiết nói lên sự sinh con và chia con?. - Thần kì và đẹp đẽ - học sinh đọc phần 2 - những yếu tố kỳ lạ trong việc sinh và chia con - Kỳ lạ. 2 - Yếu tố kỳ lạ trong việc sinh con và chia con: - Bọc 100 trứng, nở 100 con, 50 lên núi, 50 xuống biển đều hồng hào khoẻ mạnh - Không cần bú mớm mà tự - sinh một cái bọc, có lớn lên như thổi, mặt mũi 100 trứng- nở - 100 khôi ngô, tuấn tú con, 50 lên núi, 50 - Khi cần giúp đỡ nhau, xuống biển đừng quên lời hẹn – ý - Dân tộc Việt Nam nguyện đoàn kết cộng đồng -Theo em 100 trứng mà Âu của người dân ta Cơ sinh ra là ai? - Dân tộc Việt Nam có - việc sinh ra 100 trứng kỳ lạ một nguồn gốc kì lạ, đó gợi cho em có suy nghĩ gì đáng tự hào về dân tộc Việt Nam? - Chi tiết các con tự lớn lên - Tinh thần tự lực, tự không cần bú mớm thể hiện cường dân tộc điều gì? -Đồng bào - từ cái bọc 100 trứng đó thì người dân ta gọi từ nào để thay thế cho từ dân tộc? - Việc chia con và cảnh - Bức tranh trong SGK cho chia tay nhau biết điều gì? “Kẻ... không quên lời - Khi chia tay, AC, LLQ và hẹn” các con có lời hẹn gì? - Khi nào thì cần? điều đó thể - Đoàn kết, gắn bó * Ý nghĩa của chi tiết hiện ý nguyện gì của người - Kỳ lạ tưởng tượng, kỳ ảo: dân? - Tô đậm tính chất kỳ lạ - Em có nhận xét gì về những - Thần kỳ hoá, linh thiêng chi tiết trong truyện? yếu tố hoá nguồn gốc, giống nòi tưởng tượng kỳ ảo đó có ý dân tộc nghĩa gì? - Tăng sức hấp dẫn - truyện có ý nghĩa gì? 3 – Ý nghĩa truyện: *Hoạt động 4: - Giải thích, suy tôn, nguồn Tìm hiểu ý nghĩa của truyện gốc dân tộc Việt Nam là GV gọi học sinh đọc phần con Rồng, cháu Tiên, 1 ghi nghớ nguồn gốc cao quý đáng tự hào - Ca ngợi công lao dựng nước và giữ nước của các vua Hùng III - Luyện tập: - Học sinh làm bài tập 1,2 - Sự giống nhau khẳng định sự gần gũi về cội nguồn và sự giao lưu văn hoá các dân tộc 4) Củng cố: - Trong truyện có những yếu tố kỳ lạ, tưởng tượng nào? - Có những nhân vật lịch sử nào? sự kiện lịch sử trong truyện là gì? - Người dân ta có những tình cảm gì đối với nhân vật trong truyện 5) Dặn dò: - Học bài, kể lại truyện - Chuẩn bị: “ Bánh chưng, bánh giầy.

<span class='text_page_counter'>(3)</span> Tuần: 1 Tiết : 2. VĂN BẢN :. BÁNH CHƯNG, BÁNH GIẦY. (Tự học có hướng dẫn) I - Mục đích yêu cầu: Giúp học sinh - Hiểu được nội dung, ý nghĩa của những chi tiết tưởng tượng, kỳ ảo của truyện - Chỉ ra và hiểu được ý nghĩa của các chi tiết trong truyện - kể được truyện, hiểu nội dung, ý nghĩa của các chi tiết II - Chuẩn bị: - Học sinh đọc trước văn bản ở nhà, giáo viên: tranh ảnh về bánh chưng, bánh giầy III - Các bước lên lớp: 1) Ổn định lớp: 2) Kiểm tra bài cũ: - Kể lại truyện “con Rồng, cháu Tiên”. từ đó em hiểu truyền thuyết là gì? - Nêu những chi tiết tưởng tượng, kỳ ảo? cho biết ý nghĩa của nó và ý nghĩa của truyện? 3) Bài mới: Giáo viên giới thiệu vào bài Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Ghi bảng *Hoạt động 1: - Học sinh đọc văn bản I - Đọc, chú thích: Đọc hiểu chú thích II – Tìm hiểu văn bản: Gọi học sinh đọc - 3 phần: 1 Hùng Vương chọn - HD học sinh tìm hiểu chú + Từ đầu... C.minh người nối ngôi: thích,. Tìm bố cục? + tiếp theo... hình tròn - Già yếu *Hoạt động 2 : + Còn lại - Người nối ngôi phải Tìm hiểu văn bản nối được chí vua, - Giáo viên HD học sinh trả không nhất thiết phải là lời thảo luận một số câu hỏi con trưởng phần đọc- hiểu văn bản Đưa câu đố - vua Hùng chọn người nối - Vua già yếu muốn 2 – Lang Liêu được ngôi trong hoàn cảnh nào? truyền ngôi thần dạy làm bánh: - với ý định ra sao? bằng hình - Chăm làm thức nào? - Đưa ra lời thách đố - Thiệt thòi nhất - Trong các con vua, ai được - Hiểu được ý thần thần giúp đỡ? - Lang Liêu 3 – Lang Liêu được - Vì sao L.Liêu được thần nối ngôi vua giúp đỡ? - Chăm làm, hiểu được ý - Hai thứ bánh có ý - L.Liêu nghĩ gì về cách thần thần... nghĩa thực tế dạy bảo? - Hai thứ bánh có ý - Vì sao 2 thứ bánh của - Hai thứ bánh rất có ý tưởng sâu xa L.Liêu được vua cha chọn để nghĩa - Hai thứ bánh thể hiện tế trời đất, Tiên vương? sự hiếu thảo, sự quý - Vì sao L.Liêu được chọn nối - Thể hiện sự quý trọng trọng hạt gạo, nghề ngôi? hạt gạo, nghề nông nông- vừa ý vua- chọn - Truyện nhằm giải thích đề nối ngôi cao điều gì? ước mơ gì của - Làm vừa ý vua 4 – Ý nghĩa truyện: nhân dân - Giải thích nguồn gốc - học sinh đọc phần ghi nhớ? - Nguồn gốc sự vật lao - Đề cao lao động, nghề - HD học sinh làm bài tập động, nghề nông nông - Ý nghĩa của phong tục của - Công minh - ước mơ về sự công ndân ta làm bánh chưng bánh - học sinh đọc phần ghi minh của vua giầy trong ngày tết? nhớ III - Luyện tập: - Chi tiết nào em thích nhất? vì sao? 4) Củng cố: ai là người nối ngôi? Việc chọn hai thứ bánh đó nối ngôi có ý nghĩa gì? 5) Dặn dò: - Học bài, làm bài tập, chuẩn bị: “Từ và cấu tạo từ”.

<span class='text_page_counter'>(4)</span> Tuần: 1 Tiết : 3:. TỪ VÀ CẤU TẠO CỦA TỪ TIẾNG VIỆT. I - Mục đích yêu cầu: Giúp học sinh hiểu được thế nào là từ và đặc điểm cấu tạo từ tiếng Việt, cụ thể là: - Khái niệm về từ - Đơn vị cấu tạo từ - Các kiểu cấu tạo từ ( từ đơn/ từ phức; từ ghép/ từ láy) - Khái niệm về từ và các kiểu cấu tạo từ II - Chuẩn bị: Đèn chiếu, mẫu vd ghi vào giấy trong III- Các bước lên lớp: 1) Ổn định lớp: 2) Kiểm tra bài cũ: 3) Bài mới: Hoạt động của thầy *Hoạt động 1: Tìm hiểu khái niệm từ - Gọi học sinh đọc phần vd - giáo viên ghi vd lên bảng phụ - căn cứ vào dấu gạch chéo, câu trên có mấy từ? - các từ này như thế nào? mỗi từ có mang 1 ý nào đó không? - từ nào trong câu trên có 2 tiếng? - vậy tiếng dùng để làm gi? từ dùng để làm gì? - Khi nào thì tiếng được coi là từ? - vậy trong câu, từ là gì? Dùng để làm gì? Cho vd? * Hoạt động 2: Tìm hiểu cấu tạo từ - Gọi học sinh đọc vd 1 trong phần II - Cho học sinh thảo luận theo nhóm và làm câu hỏi 1 vào giấy trong - Từ nào là từ có một tiếng? từ nào có hai tiếng? từ có 2 tiếng thuộc những từ loại nào? - Vậy trong từ có những từ loại nào? - từ đơn là gì? ChoVD - từ phức là gì? Cho VD. Hoạt động của trò. - học sinh đọc vd - 9 từ - Có nghĩa - Có nghĩa. Ghi bảng I - Từ là gì?: - Tiếng là đơn vị dùng để tạo nên từ - Từ là đơn vị ngôn ngữ nhỏ nhất dùng để đặt câu VD: em, đi, học --> Em đi học. - Trồng trọt, chăn nuôi, ăn ở - Khi nó có nghĩa - Là đơn vị ngôn ngữ nhỏ nhất dùng để đặt câu. - Học sinh đọc vd. II - Cấu tạo của từ tiếng Việt:. - học sinh thảo luận trả lời câu hỏi 1 1) Từ đơn: là từ chỉ gồm 1 tiếng (có nghĩa) - Từ ghép, từ láy VD: đi ; mẹ 2) Từ phức: - Từ đơn, từ phức - Từ ghép: tạo ra bằng cách ghép các tiếng có - Đi, học quan hệ với nhau về mặt - học sinh nghĩa - từ ghép và từ láy - Từ láy: có quan hệ láy âm giữa các tiếng.

<span class='text_page_counter'>(5)</span> - trong từ phức có những kiểu từ nào? - học sinh đọc ghi nhớ - từ ghép và từ láy có cấu học sinh làm các bài tập tạo gì giống và khác nhau? - gọi học sinh đọc phần ghi nhớ. * Hoạt động 3: Luyện tập - Giáo viên HD học sinh thảo luận làm các bài tập phần luyện tập. 4) Củng cố: 5) Dặn dò: -. * Từ ghép và từ láy giống và khác nhau - Giống: Đều là những từ có từ 2 tiếng trở lên - Khác: + từ ghép: quan hệ với nhau về mặt nghĩa + Từ láy: quan hệ với nhau về láy âm giữa các tiếng III - Luyện tập: Bài 1: a) Nguồn gốc, con cháu: từ ghép b)Đồng nghĩa với từ “nguồn gốc”: Cội nguồn, gốc rễ, gốc gác c)Từ ghép chỉ quan hệ thân thuộc: Cậu mợ, Cô dì, chú cháu Bài 2: a) Theo giới tính: anh chị, ông bà, cậu mợ... b)Theo bậc: Bác cháu, cô cháu, chị em, cậu cháu... Bài 3: - Cách chế biến: bánh nướng, bánh hấp, bánh nhúng... - Cách chất liệu: bánh nếp, bánh khoai, đậu xanh... - Tính chất: bánh dẻo, bánh phồng... - Hình dáng: bánh tai heo, bánh gối... Bài 4: - Miêu tả tiếng khóc của người - Từ láy khác có tác dụng đó: Nức nở, rưng rức, thút thít.... Muốn có từ ta phải có gì? muốn tạo được câu phải có gì? Từ có mấy loại? kể, cho ví dụ? Học bài, làm bài tập 5 Chuẩn bị “ Giao tiếp, văn bản và phương thức biểu đạt”. ------------------------------------------------------------------.

<span class='text_page_counter'>(6)</span> Tuần: 1 Tiết : 4:. GIAO TIẾP, VĂN BẢN VÀ PHƯƠNG THỨC BIỂU ĐẠT. I - Mục đích yêu cầu: - Huy động kiến thức của học sinh về các loại văn bản mà học sinh đã biết - Hình thánh sơ bộ các khái niệm: văn bản, mục đích giao tiếp, phương thức biểu đạt - Văn bản là gì? văn bản có nhiều loại tuỳ theo mục đích giao tiếp II - Chuẩn bị: Dụng cụ trực quan: thiếp mời, công văn, bài báo... III - Các bước lên lớp: 1) Ổn định lớp: 2) Kiểm tra bài cũ: 3) Bài mới: Giáo viên giới thiệu vào bài Hoạt động của thầy * Hoạt động 1: Tìm hiểu văn bản và mục đích giao tiếp -Trong đời sống, khi có một tư tưởng, một tình cảm, một suy nghĩ nào đó cần biểu đạt cho người khác biết thì em làm như thế nào? - người này nghe, người khác nói, người này đọc của người khác viết đang làm gì với nhau? - người nói, người viết được gọi là hoạt động gì? - người nghe, người đọc gọi là hoạt động gì? - Vậy giao tiếp là gì? mục đích giao tiếp - Ta có thể biểu đạt tình cảm, nguyện vọng đó bằng mấy tiếng, mấy câu? - để biểu đạt tư tưởng tình cảm... một cách đầy đủ, trọn vẹn cho người khác hiểu thì em phải làm như thế nào? * Họat động 2: Các kiểu văn bản - Gọi học sinh đọc câu ca dao - câu ca dao được sáng tác ra để làm gì? - Nó muốn nói lên vấn đề gì? - chữ thứ 6 câu trên và chữ 8 câu dưới như thế nào? - vậy 2 câu này có liên kết nhau không? - Liên kết như thế nào về. Hoạt động của trò. - Nói hoặc viết. - Giao tiếp - Truyền đạt - Tiếp nhận. Ghi bảng I – Bài học: 1 Văn bản và mục đích giao tiếp: - giao tiếp là hoạt động truyền đạt, tiếp nhận tư tưởng, tình cảm, bằng phương tiện ngôn từ - văn bản là chuỗi lời nói miệng hay viết có chủ đề thống nhất, có kiên kết, mạch lạc, vận dụng phương thức biểu đạt phù hợp để thực hiện mục đích giao tiếp. - nhiều tiếng, nhiều câu trong 1 câu - Nói có đầu, có đuôi, mạch lạc, lý lẽ => Tạo lập văn bản. 2 – Các kiểu văn bản và phương thức biểu đạt:. - học sinh đọc - giữ chí cho bền => chủ đề là vấn đề xuyên suốt... có 6 kiểu văn bản ứng vói - Vần nhau 6 phương thức biểu đạt - Có - Tự sự - Liên kết nhờ vần - Miêu tả - Biểu cảm - Có - Nghị luận.

<span class='text_page_counter'>(7)</span> luật thơ? - vậy câu ca dao đã biểu đạt - thuyết minh trọn vẹn 1 ý chưa? - vậy ta có thể nói nó là một - phải, vì là 1 chuỗi lời, - hành chính – công vụ văn bản không? có chủ đề => văn bản nói - Như vậy, em hiểu văn bản là gì? - Phải - lời phát biểu của thầy hiệu trưởng có phải là 1 văn bản không? Vì sao? - Các bức thư, thiếp mời, - 1 phương thức biểu đạt đơn xin học... có phải là văn bản không? - vậy theo em, có mấy kiểu văn bản? đó là những kiểu văn bản nào? mỗi kiểu văn bản sẽ phù hợp với gì? - mỗi kiểu văn bản có mục đích gì? Nêu vd mỗi kiểu văn III - Luyện tập: bản? giáo viên thể đưa ngay Bài 1: a) phương thức: phần vd trong phần bài tập tự sự c) phương thức: vào điểm này Nghị luận d) * Hoạt động 3: Luyện tập phương thức thuyết minh - gọi học sinh đọc phần ghi b) phương thức miêu tả nhớ e) Biểu cảm - giáo viên HD học sinh làm Bài 2: Văn bản tự sự vì: các bài tập 4) Củng cố: - văn bản là gì? để có văn bản thì ta cần phải làm gì? - Có mấy kiểu văn bản và phương thức biểu đạt? cho vd? 5) Dặn dò: - học bài, chuẩn bị: “ Thánh Gióng ” -------------------------------------------------------------------Tuần: 2 Tiết : 5 - 6:. THÁNH GIÓNG. I - Mục đích yêu cầu: Giúp học sinh - Nắm được nội dung, ý nghĩa và 1 số nét nghệ thuật tiêu biểu của truyện Thánh Gióng - kể lại được truyện này - Ý nghĩa và nghệ thuật tiêu biểu của truyện II - Chuẩn bị: Tranh ảnh về làng PĐ, về HKPĐ III - Các bước lên lớp: 1) Ổn định lớp: 2) Kiểm tra bài cũ: - Truyền thuyết là gì? - Kể tóm tắt truyện “Con Rồng, cháu Tiên” Tìm những chi tiết miêu tả Lạc Long Quân và Âu Cơ? - Tìm những chi tiết nói về việc sinh và chia con của LLQ và ÂC? Nhận xét chi tiết đó và nêu ý nghĩa của nó 3) Bài mới: Hoạt động của thầy. Hoạt động của trò. Ghi bảng.

<span class='text_page_counter'>(8)</span> * Hoạt động 1: Đọc hiểu chú thích - giáo viên HD đọc - gọi học sinh đọc, nhận xét - HD học sinh tìm hiểu phần chú thích - gọi học sinh kể tóm tắt truyện - Truyện có thể chia ra làm mấy đoạn? nd mỗi đoạn? * Hoạt động 2: Tìm hiểu văn bản - Trong truyện có những nhân vật nào? - Ai là nhân vật chính? - nhân vật này được xây dựng bằng chi tiết, vậy em có nhận xét gì về những chi tiết đó? - Tìm và liệt kê ra những chi tiết kỳ lạ ấy? (học sinh thảo luận theo nhóm) - Chi tiết kỳ lạ về sự ra đời của Thánh Gióng có ý nghĩa gì? - tiếng nói đầu tiên của Thánh Gióng? - Thánh Gióng đòi những gì ở sữ giả? - Đòi những thữ đó để làm gì? - Khi roi sắt gãy, Thánh Gióng đánh giặc bằng cánh nào? điều đó có ý nghĩa gì? - việc nuôi Thánh Gióng diễn ra như thế nào? - vậy Thánh Gióng lớn lên từ đâu? việc Gióng lớn lê từ sự nuôi dưỡng của nhân dân đã thể hiện điều gì? - nhận xét như thế nào về sự lớn lên của Thánh Gióng? - Gióng trở thành tráng sĩ khi nào? - Sau khi đánh tan giặc thì Thánh Gióng làm gì? - Chi tiết đó chững tỏ điều gì? - tại sao Thánh Gióng không về gặp vua? - nếu lúc đó Thánh Gióng về gặp vua thì em thử hình dung Thánh Gióng sẽ được điều gì? - vậy hình tượng Thánh Gióng tiêu biểu cho ai? Tiết:6 * Hoạt động 3:. - học sinh đọc. I - Đọc, chú thích:. - học sinh kể tóm tắt truyện - 4 đoạn II – Tìm hiểu văn bản: - Thánh Gióng, ba mẹ 1 - những chi tiết kỳ lạ, Gióng... tưởng tượng về hình ảnh Thánh Gióng và ý - Thánh Gióng nghĩa của nó: - Kỳ lạ * Sự ra đời - bà con làng xóm góp gạo nuôi Gióng: Gióng - sự ra đời của Gióng lớn lê từ nhân dân --> - tiếng nói của Thánh tiêu biểu cho sức mạnh Gióng toàn dân - sự lớn lên của Thánh - Gióng lớn nhanh như Gióng thổi, vươn vai thành tráng sĩ: sự phi thường --> đáp ứng việc cứu nước - Tiếng nói đầu tiên của Gióng: đòi đánh gặc --> ca ngợi ý thức đánh giặc, - Đi đánh giặc cứu nước được đặt lên - nhổ tre cạnh đường đầu tiên. tạo khả năng hành động khác thường, thần kỳ --> Thánh Gióng - Làng xóm góp gạo là hình ảnh của nhân dân - Roi sắt gãy --> nhổ tre - đoàn kết, tương thân đánh giặc --> đánh không cộng đồng những bằng vữ khí mà cả cây cỏ. - Nhanh như thổi Đánh giặc xong: Gióng - Sứ giả đem đồ vật đến bay về trời --> hình tượng Gióng bất tử hoá, gióng - cỡi ngựa bay về trời là non nước, đất trời, không đòi hỏi công danh - Sự bất tử của Gióng. 2 – ý nghĩa của hình tượng Thánh Gióng: - người dân, lòng yêu.

<span class='text_page_counter'>(9)</span> nước - Hình tượng ấy là hình tượng như thế nào? - truyện xây dựng để nhằm phản ánh điều gì? Ca ngợi ai? việc gì? - Qua truyện, nhân dân ta ước muốn điều gì? - truyện Thánh Gióng có liên quan dến sự thật lịch sử nào?. - Tiêu biểu rực rỡ người anh hùng đánh giặc giữ - tiêu biểu, đẹp đẽ nước đầu tiên, tiêu biểu cho lòng giữ nước của - Thánh Gióng, việc nhân dân đánh giặc chống ngoại - Mang sức mạnh của tổ xâm tiên thần thánh, tập thể cộng đồng, thiên nhiên... - người anh hùng khoẻ - khổng lồ, đẹp đẽ mạnh, phi thường 3 – Ý nghĩa của truyện:. * Hoạt động 4: - Gọi học sinh đọc phần ghi - học sinh đọc ghi nhớ nhớ?. - ca ngợi tinh thần, ý thức chống giặc - Ước mơ về người anh hùng khoẻ mạnh, phi thường III - Luyện tập:. - giáo viên HD phần luyện tập. học sinh làm bài tập 4) Củng cố: - Tiếng nói đầu tiên của Thánh Gióng có ý nghĩa gì - sự lớn lên của Thánh Gióng thể hiện điều gì 5) Dặn dò: - Học bài, làm phần luyện tập - chuẩn bị “Từ mượn” --------------------------------------------------------------. Tuần: 2 Tiết : 7:. TỪ MƯỢN. I - Mục đích yêu cầu: Giúp học sinh - Hiểu được thế nào là từ mượn - bước đầu biết sử dụng từ mượn một cách hợp lý trong nói, viết - Cách sử dụng từ mượn II- Chuẩn bị: Một số đoạn văn có từ mượn; đèn chiếu III - Các bước lên lớp: 1) Ổn định lớp: 2) Kiểm tra bài cũ: - Em hãy xác định từ và tiếng trong câu sau và rút ra khái niệm? - “ Bà con đều vui lòng gom góp gạo nuôi chú bé, vì ai cũng mong chú giết giặc, cứu nước” 3) Bài mới:. Hoạt động của thầy * Hoạt động 1:. Hoạt động của trò. Ghi bảng I – Bài học:.

<span class='text_page_counter'>(10)</span> Tìm hiểu từ mượn và từ thuần Việt - Gọi học sinh đọc phần 1 trong SGK - gọi học sinh giải thích từ “Trượng”, “Tráng sĩ” hoặc cho học sinh đọc lại lời chú thích ở văn bản - theo em, các từ đó có nguồn gốc từ đâu? - gọi học sinh đọc phần 3 trong SGK - giáo viên đưa vd lên bảng - những từ nào được mượn từ tiếng Hán? - những từ nào được phiên âm ra như chữ Việt ? - những từ được viết ra như chữ Việt có nguồn gốc từ đâu? giáo viên chỉ cho học sinh thấy những từ nào là những từ đã Việt hoá hoàn toàn, những từ nào chưa Việt hoá hoàn toàn - em có nhận xét gì về cách viết các từ mượn trong vd 3? - Xét về mặt nguồn gốc từ vựng, tiếng Việt phân thành mấy lớp từ - thế nào là từ thuần Việt? cho ví dụ? - từ mượn là gì? Cho vd * Hoạt động 2: Tìm hiểu nguyên tắc từ mượn - gọi học sinh đọc đoạn văn của BH? - mục đích của BH nói trong đoạn văn đó là gì? - giáo viên đưa ra vd để học sinh xác định từ mượn, từ đó giúp học sinh thấy được cái đúng, cái sai khi dùng từ mượn - qua các vd trên, em hãy cho biết nguyên tắc sử dụng từ mượn - gọi học sinh đọc phần ghi nhớ của cả bài học. - học sinh đọc. 1 - Từ mượn và từ thuần Việt: - học sinh giải thích xét về mặt nguồn gốc, từ vựng tiếng Việt có thể phân thành 2 lớp từ: a) Từ thuần Việt: là - Tiếng Hán - tiếng Trung những từ do nhân dân ta quốc tự sáng tạo ra VD: Nhà, cửa b) Từ mượn: là từ vay mượn của tiếng nước ngoài để biểu thị những - sứ giả, giang sơn,gan sự vật, hiện tượng, đặc điểm... mà tiếng Việt - Ti vi, xà phòng, ga... chưa có từ thích hợp để biểu thị - Ấn, âu VD: sính lễ, in-tơ net - phần lớn từ mượn quan trọng nhất là từ mượn tiếng Hán, bên cạnh đó còn mượn tiếng Anh, Pháp... - Cách viết: + Các từ mượn đã được - 2 lớp từ Việt hoá: viết như thuần việt. những từ mượn chưa - là từ do người dân ta từ được việt hoá hoàn toàn: sáng tạo ta nên dùng gạch nối để nối các tiếng với nhau VD: 2 – Nguyên tắc từ mượn : - Mượn từ là 1 cách làm giàu tiếng Việt - không nên mượn từ nước ngoài 1 cách tuỳ - không nên mượn tuỳ tiện nhằm để bảo vệ sự tiện trong sáng của ngôn ngữ dân tộc. - học sinh đọc ghi nhớ. - học sinh làm phần luyện II - Luyện tập: * Hoạt động 3: tập Bài 1: các từ mượn có Luyện tập trong câu được mượn từ - giáo viên HD học sinh làm tiếng:.

<span class='text_page_counter'>(11)</span> phần luyện tập a) vô cùng, ngạc nhiên, tự nhiên, sính lễ --> Hán Việt b)Gia nhân: Hán Việt c)Pốp, In-tơ-net: Anh Bài 2: Nghĩa của từ tiếng tạo thành từ HV: a) khán giả: *thính giả độc giả b) yếu điểm- yếu lược - Khán: xem - thính: nghe - độc: đọc. giáo viên HD học sinh làm phần luyện tập. giáo viên HD học sinh làm phần luyện tập. Bài 3: kể một số từ mượn - là tên các đơn vị đo lường: lít, ki-lô-met; kilô-gam, tạ.... - là tên các bộ phận của xe đạp: ghi đông, pê đan, gac-đờ-bu - là tên một số đồ vật: cat-xét, ra-đi-ô. giáo viên HD học sinh làm phần luyện tập. 4) Củng cố: Từ mượn? từ thuần Việt là gì? Nguyên tắc sử dụng của nó là gì? 5) Dặn dò: - học bài, làm bài tập 4,5 - Chuẩn bị “ Tìm hiểu chung về văn tự sự” --------------------------------------------------------------Tuần: 2 Tiết : 8:. TÌM HIỂU CHUNG VỀ VĂN TỰ SỰ. I - Mục đích yêu cầu: Giúp học sinh - Nắm được mục đích giao tiếp của tự sự - Có khái niệm sơ bộ về phương thức tự sự trên cơ sở hiểu được mục đích gaio tiếp của tự sự và bước đầu biết phân tích các sự việc trong tự sự - Mục đích giao tiếp của tự sự II - Chuẩn bị: Mẫu vd trong giấy trong III- Các bước lên lớp: 1) Ổn định lớp: 2) Kiểm tra bài cũ: - giao tiếp là gì? Cho vd về 1 văn bản? văn bảnlà gì? - Có mấy kiểu văn bản và phương thức biểu đạt 3) Bài mới: giáo viên giới thiệu vào bài Hoạt động của thầy * Hoạt động 1: Tự sự là gì?. Hoạt động của trò. Ghi bảng I – Bài học:.

<span class='text_page_counter'>(12)</span> - Hằng ngày các em có kể chuyện và nghe kể chuyện không? - kể những chuyện gì? thảo luận - theo em, kể chuyện để làm gì? - cụ thể hơn, khi nghe kể chuyện, người nghe muốn biêt điều gì? - đối với người kể thì có nhiệm vụ gì? - Còn đối với người nghe là gì? - vậy cái mà người nghe biết được sau khi nghe kể chuyện là ý nghĩa của chuyện - câu chuyện kể ra phải như thế nào? - truyện Thánh Gióng là 1 văn bản tự sự phải không? - văn bản tự sự này cho ta biết điều gì? - cụ thể: truyện kể về ai? ở thời nào? Làm việc gì? diễn biến của sự việc là gì? kết quả ra sao? Ý nghĩa của sự việc - các sự việc được kể như thế nào? - giả như các sự việc trong truyện đảo lộn trật tự thì em thấy câu chuyện trở nên như thế nào? - Em đã học văn bản, vậy truyện này gọi là 1 văn bản chưa? - vậy khi kể chuyện thì các sự việc được kể như thế nào? * Hoạt động 2: Mục đích, ý nghĩa - mục đích của việc kể các sự việc theo thứ tụ nhằm để làm gì/ - cách kể đó gọi là tự sự, vậy tự sự là gì? - Vì sao có thể nói truyện Thánh Gióng là truyện ngợi ca công đức của vị anh hùng làng Gióng? - tự sự giúp người kể điều gì? * Hoạt động 3: Luyện tập - gọi học sinh đọc phần ghi. - có - cổ tích, đời thường... - sinh hoạt,... - cho người khác biết 1 điều gì đó - để biết, để nhận thức về người, sự vật, sự việc, khen, chê,... - thông báo, cho biết, giải thích - để biết, tìm hiểu,.... 1 – Khái niệm: tự sự là phương thức trình bày 1 chuỗi các sự việc, sự việc này dẫn đến sự việc kia, cuối cùng dẫn đến 1 kết thúc, thể hiện 1 ý nghĩa. - có nội dung, ý nghĩa - phải. - Thánh Gióng - đánh giặc, cứu nước - Thánh Gióng đánh tan giặc, bay về trời - theo 1 trình tự hợp lý - lộn xộn, khó hiểu - chưa - theo 1 trật tự - thể hiện 1 ý nghĩa nào đó 2 – ý nghĩa, mục đích của tự sự: - Giúp người kể giải thích sự việc, tìm hiểu con người, nêu vấn đề và bàu tỏ thái độ khen, chê. Bài 3: Đây là 1 bản tin, nội dung kể lại cuộc. II - Luyện tập: Bài 1: Truyện kể diễn biến tư tưởng của ông.

<span class='text_page_counter'>(13)</span> nhớ. khai mạc trại điêu khắc quốc tế lần 3 - tại TP. Huế chiều ngày 3-4-02. Đoạn trên Âu lạc đánh tan quân Tần xâm lược là 1 đoạn trong lịch sử 6, đó cũng là bài văn tự sự Bài 4: Bạn Giang nên kể vắn tắc 1 vài thành tích của Minh để các bạn trong lớp hiểu Minh là người “chăm học, học giỏi, lại thường giúp đỡ bạn bè. già, mang thái sắc hóm hỉnh, thể hiện tư tưởng yêu cuộc sống, dù kiệt sức thí sống vẫn hơn chết Bài 2: Bài thơ là thơ tự sự, kể chuyện bé Mây và mèo con rủ nhau bẫy chuột và nhưng mèo con tham ăn nên đã mắc vào bẫy. 4) Củng cố: - (Các ) chuỗi sự việc trong văn tự sự được kể như thế nào? - tự sự giúp gì cho người kể 5) Dặn dò: - Học bài, làm bài tập 4 - Chuẩn bị: “Sơn Tinh và Thuỷ Tinh” --------------------------------------------------------------------Tuần: 3 Tiết : 9- 10:. SƠN TINH, THỦY TINH. (Truyền thuyết) I - Mục đích yêu cầu: - Giúp học sinh hiểu truyền thuyết Sơn Tinh, Thuỷ Tinh, nhằm giải thích hiện tượng lụt lội xảy ra ở châu thổ bắc bộ thuở các vua Hùng dựng nước và khát vọng của người Việt cổ trong việc giải thích và chế ngự thiên tai lũ lụt, bảo vệ cuộc sống của mình - Nội dung và nghệ thuật tiêu biểu của truyện II - Chuẩn bị: Tranh ảnh về hiện tượng lũ lụt III - Các bước lên lớp: 1) Ổn định lớp: 2) Kiểm tra bài cũ: - Kể tóm tắt truyện Thánh Gióng? Cho biết ý nghĩa của chi tiết kỳ lạ trong truyện? - Ý nghĩa của hình tượng Thánh Gióng? Nhân dan góp gạo nuôi Gióng có ý nghĩa gì? 3) Bài mới: Giáo viên giới thiệu vào bài Hoạt động của thầy hoạt động của trò Ghi bảng * Hoạt động 1: Đọc- hiểu chú thích: I - Đọc, chú thích: - phân vai cho học sinh đọc - học sinh đọc truyện truyện theo vai - giáo viên hướng dẫn cho học sinh đọc và tìm hiểu chú thích - giáo viên nhận xét cách đọc - có thể chia truyện làm mấy đoạn? giới hạn và nd của từng - 3 đoạn đoạn? * Hoạt động 2: I – Tìm hiểu văn bản: Tìm hiểu văn bản 1/ Hình ảnh Sơn Tinh, - truyện này gắn với thời đại - Các vua Hùng Thuỷ Tinh:.

<span class='text_page_counter'>(14)</span> nào? thời đại đó gắn với công việc gì? - Nhân vật chính trong truyện là ai? - Vì sao Sơn Tinh, Thuỷ Tinh là nhân vật chính? - Vì sao tên của 2 vị thần trở thành tên truyện? - Em có nhận xét gì về những chi tiết trong truyện? - liệt kê những chi tiết tưởng tượng kỳ ảo về Sơn Tinh, Thuỷ Tinh? Và về cuộc giao tranh giữa 2 vị thần này? Cho học sinh thảo luận câu hỏi này - Sơn Tinh và Thuỷ Tinh là những nhân vật có thật không? - Chi tiết kỳ ảo, bay bổng về nhân vật nào? - điều đó thể hiện vấn đề gì? ----------------------------------Tiết: 10: - những nhân vật chính đó có ý nghĩa tượng trưng cho điều gì? - học sinh thảo luận: truyện giải thích vấn đề gì? việc giải thích ấy có đúng không? Vì sao? truyện thể hiện ước mơ gì của nhân dân ta?. - Ý nghĩa của truyện?. - Mở nước, dựng nước - Dựng nước, giữ nước - Sơn Tinh, Thuỷ Tinh. - Cả 2 đều là thần, có tài cao, phép lạ. - Thuỷ Tinh dù có nhiều - Là những chi tiết tưởng phép thuật cao cường tượng kỳ ảo nhưng phải khuất phục trước Sơn Tinh - học sinh đại diện nhóm - cả 2 đều là những nhân trả lời câu hỏi vật tưởng tượng, hoang đường, không có thật. -> - không Trí tưởng tượng đặc sắc - Sơn Tinh, Thuỷ Tinh của nhân dân và cuộc giao tranh - Trí tưởng tượng đặc sắc của người xưa - Thuỷ Tinh: mưa, gió, bão, lụt Sơn Tinh: L2 dân cư Việt cổ ----------------------------- ------------------------------- học sinh đại diện nhóm 2 – Ý nghĩa tượng trưng trả lời của 2 nhân vật: - Thuỷ Tinh: là hình  học sinh khác nhận xét, tượng mưa to, bão lụt đánh giá. Giáo viên tổng hằng năm được hình tượng hoá kết - Sơn Tinh: là lực lượng cư dân Việt cổ đắp đe chống lũ lụt, là ước mơ chiến thắng thiên tai + Tầm vóc, tài năng và khi phách là biểu tượng cho chiến công của người Việt cổ trong cuộc đấu tranh chống thiên tai --> kỳ tích dựng nước kế tục 3 – Ý nghĩa truyện: - Giải thích nguyên nhân hiện tượng lũ lụt - thể hiện sức mạnh và ước mơ chế ngự bão lụt của người Việt cổ - Suy tôn, ca ngợi công lao dựng nước của các vua Hùng - Việc xây dựng những hình tượng nghệ thuật kỳ ảo. III - Luyện tập: * Hoạt động 3: - Học sinh đọc Bài 2: Là 1 chủ trương đúng Luyện tập đắn, nhằm hạn chế các - giáo viên HD học sinh đọc - Học sinh làm bài tập.

<span class='text_page_counter'>(15)</span> phần ghi nhớ - HD học sinh làm phần luyện tập trong SGK. hiện tượng lũ lụt xảy ra làm ảnh hưởng đến đời sống, sản xuất, sinh hoạt... của con người. 4) Củng cố: - Tại sao trong câu chuyện Sơn Tinh, Thuỷ Tinh, tác giả lại để cho Sơn Tinh thắng Thuỷ Tinh? Em thử hình dung nếu Thuỷ Tinh thắng thì XH, ĐS nó sẽ như thế nào? 5) Dặn dò: - Học bài, làm bài tập 3 - chuẩn bị “Nghĩa của từ” -------------------------------------------------Tuần: 3 Tiết : 11:. NGHĨA CỦA TỪ I - Mục đích yêu cầu: Giúp học sinh nắm được: - Thế nào là nghĩa của từ - Một số cách giải thích nghĩa của từ - Cách giải thích nghĩa của từ II - Chuẩn bị: Các ví dụ ghi vào giấy trong III - Các bước lên lớp: 1) Ổn định lớp: 2) Kiểm tra bài cũ: - Xét về mặt nguồn gốc, từ vựng tiếng Việt phân thành mấy lớp từ? Kể tên, nêu khái niệm? cho VD - Trong câu sau, từ nào là từ mượn? của tiếng nào? Trong thư viện, có rất nhiều độc giả (đang xem sách) 3) Bài mới: Hoạt động của thầy * Hoạt động 1: Khái niệm nghĩa của từ - Gọi học sinh đọc phần giải thích? - Mỗi chú thích trên gồm mấy bộ phận? - Bộ phận nào trong chú thích nêu lên nghĩa của từ? - Nghĩa của từ ứng với phần nào trong mô hình dưới đây: Hình thức nội dung - Vậy qua đó, em hiểu như thế nào là nghĩa của từ? cho vd. Hoạt động của trò. Ghi bảng I – Bài học:. - học sinh đọc - 2 bộ phận. 1 – Nghĩa của từ là gì?:. - Nghĩa của từ là nội - bộ phận đứng sau dấu 2 dung (sự vật, tính chất, chấm hoạt động, quan hệ...) mà từ biếu thị Ví dụ: Trung thành: trước - Nội dung sau như 1, không thay lòng đổi dạ - là nội dung mà từ biểu thị: sự vật, tính chất.... * Hoạt động 2: Cách giải thích nghĩa của từ - Gọi học sinh đọc lại các chú - học sinh đọc thích đã dẫn ở phần 1 - Trong 2 chú thích sau ở phần 1 thì em có nhận xét gì về. 2 – Cách giải thích nghĩa của từ: có hai cách - Trình bày khái niệm mà từ biểu thị.

<span class='text_page_counter'>(16)</span> những từ dùng để giải nghĩa cho từ đó? - Ở chú thích thứ nhất thì nội dung chú thích là gì? - Vậy qua 3 vd đó, thì nghĩa của từ được giải thích như thế nào? - Cho ví dụ * Hoạt động 3: Luyện tập - Gọi học sinh đọc phần ghi nhớ - để kiểm tra khả năng hiểu bài của học sinh, ta đưa vd: chọn 1 trong các từ sau: “chết, hy sinh, thiệt mạng” để điền vào chỗ trống trong câu: “để bảo vệ nền hoà bình, nhân dân ta đã phải đánh đổi bằng sự ... cao cả”. vd: đi: là một sự di chuyển từ chỗ này đến chỗ khác - đưa ra những từ đồng nghĩa hoặc trái nghĩa với - Học sinh cho ví dụ từ cần giải thích vd: Siêng năng: không lười biếng, chăm chỉ làm - học sinh đọc ghi nhớ việc II - Luyện tập: Bài 1: giáo viên HD bài tập 1, sau đó học sinh về -Học sinh làm bài tập nhà làm Bài 2: Điền theo thứ tự sau: Học tập, học lỏm, Bài 5: Mất theo cách học hỏi, học hành giải thích nghĩa của nhân Bài 3: Điền theo thứ tự: vật Nụ là “không biết ở Trung bình, trung gian, đâu” Mất hiểu theo cách trung niên thông thường là “không Bài 4: Giếng: hố đào còn được sở hữu, không thẳng đứng, sâu vào lòng có, không thuộc về mình đất, để lấy nước nữa Rung rinh: Chuyển động qua lại, nhẹ nhàng, liên tiếp Hèn nhát: Thiếu can đảm 4) Củng cố: Gọi học sinhnhắc lại nội dung bài học trong phần ghi nhớ 5) Dặn dò: - Làm bài tập 1, bài tập ở SBT - Chuẩn bị “Sự việc và nhân vật trong văn bản tự sự” ------------------------------------------------Tuần: 3 Tiết : 12:. SỰ VIỆC VÀ NHÂN VẬT TRONG VĂN TỰ SỰ. I - Mục đích yêu cầu: Giúp học sinh - Nắm được 2 yếu tố then chốt của tự sự: sự việc và nhân vật - hiểu được ý nghĩa của sự việc và nhân vật trong tự sự: sự việc có quan hệ với nhau và với nhân vật, với chủ đề tác phẩm, sự việc luôn gắn với thời gian, địa điểm, nhân vật, diễn biến, nguyên nhân, kết quả. nhân vật vừa là người làm ra sự việc, hành động, vừa là người được nói tới - 2 yếu tố cơ bản của tự sự: sự việc và nhân vật II - Chuẩn bị: Đọc lại các văn bản đã học (HS). Mẫu đưa lên đèn chiếu III- Các bước lên lớp: 1) Ổn định lớp: 2) Kiểm tra bài cũ: như thế nào gọi là tự sự? tự sự có tác dụng gì? 3) Bài mới: Giáo viên giới thiệu vào bài Hoạt động của thầy * Hoạt động 1:. Hoạt động của trò. Ghi bảng I. Đặc điểm của sự việc.

<span class='text_page_counter'>(17)</span> Đặc điểm của sự việc và nhân vật trong văn tự sự - Gọi học sinh đọc câu hỏi 1a SGK - Các sự việc đó, có thể bỏ bớt sự việc nào không? - Vì sao? - Các sự việc ấy kết hợp với nhau theo nghệ thuật nào? * giáo viên đưa mẫu về chuỗi các sự việc đã được đảo trật tự lên máy chiếu - có thể thay đổi trật tự trước sau của các sự việc ấy không? - Vì sao? *Hoạt động 2: Nhân vật trong văn tự sự Sơn Tinh đã thắng Thuỷ Tinh mấy lần? - Điều nào đã chứng minh cho điều đó? - Nếu kể 1 câu chuyện mà chỉ có 7 sự việc trần trụi như vậy thì truyện có hấp dẫn không? Vì sao - Vậy để cho truyện hay thì sự việc trong văn tự sự phải được kể như thế nào? - 6 yếu tố trong văn tự sự là gì? - Hãy chỉ ra 6 yếu tố đó trong truyên Sơn Tinh, Thuỷ Tinh? - Em hãy cho biết sự việc nào trong truyện thể hiện mối thiện cảm của người kể đối với Sơn Tinh và vua Hùng? - Vậy sính lễ là gì? Cách giải nghĩa đó là gì? - Có thể cho Thuỷ Tinh thắng Sơn Tinh được không? Vì sao? - Có thể xoá bỏ sự việc “hằng năm Thuỷ Tinh lại dâng nước...” được không? Ví sao? - nhân vật trong văn tự sự có vai trò gì? - Em hãy kể tên những nhân vật trong truyện Sơn Tinh, Thuỷ Tinh - Ai là nhân vật chính có vai trò quan trọng nhất?. - học sinh đọc câu hỏi - không - vì thiếu tính liên tục, vì sự việc sau đó không được giải thích rõ - logic- chuỗi sự việc liên tục - không. và nhân vật trong văn tự sự: 1) Sự việc trong văn tự sự:. - Được trình bày 1 cách cụ thể: sự việc xảy ra trong thời gian nào, địa điểm, cụ thể, do ai làm, - Vì nếu như vậy thì nguyên nhân, diễn biến, các sự việc không thể kết quả.. giải thích được cho nhau - Được sắp xếp theo 1 trật tự, diễn biến sao cho thể hiện được tư tưởng mà - 2 lần và mãi mãi người kể muốn biểu đạt - Năm nào Thuỷ Tinh cũng.... 2) nhân vật trong văn tự sự; - không hấp dẫn. vì truyện trừu tượng, khô - Là kẻ thực hiện các sự khan việc, và là kẻ được thể hiện trong văn bản - 1 cách cụ thể, được - nhân vật chính đóng vai sắp xếp theo 1 trật tự trò chủ yếu trong việc thể hiện, tư tưởng của văn bản - học sinh thảo luận - nhân vật phụ chỉ giúp nhân vật hoạt động - Sơn Tinh xây luỹ chống lụt, món đồ sính - nhân vật được thể hiện lễ là sản vật của núi qua các mặt: tên gọi, lai rừng lịch, tính nết, hình dáng, việc làm. - không. nếu Thuỷ Tinh thì vua Hùng và dân bị ngập lụt. - Sơn Tinh, Thuỷ Tinh, vua hùng, Mỵ Nương - Sơn Tinh, Thuỷ Tinh. - Ai là nhân vật phụ? nhân vật - Mỵ Nương, vua Hùng phụ có cần thiết không? Có thể.

<span class='text_page_counter'>(18)</span> bỏ được không? - Vậy nhân vật được kể ra như thế nào? * giáo viên lập bảng về nhân vật, lai lịch, tên gọi, chân dung, tài năng, việc làm để học sinh điền vào và nhận xét? - Qua đó, thì nhân vật nào được kể ra nhiều nhất? Còn các nhân vật khác -> Vậy nhân vật trong văn tự sự là gì? nhân vật chính có vai trò gì? thể hiện qua các mặt nào? * Hoạt động 3: Luyện tập - giáo viên HD học sinh làm bài tập. - Sơn Tinh, Thuỷ Tinh - chủ yếu - tên gọi, lai lịch, tài năng,... - Sơn Tinh, Thuỷ Tinh cùng đến hỏi vợ - Mỵ Nương – con gái vua Hùng làm vợ, Sơn Tinh đem sính lễ đến trước, rước Mỵ nương về. Thuỷ Tinh đến sau, không lấy được vợ, nổi giận đem quân đánh Sơn Tinh. Hai bên đánh nhau kịch liệt, cuối cùng Thuỷ Tinh phải rút quân về. Hắng năm đền mùa nước – đông, Thuỷ Tinh lại đánh Sơn Tinh và đều thua a) Vì nó đặt tên theo nhân vật chính - Các tên thứ 2, 3 không tiêu biểu vì không làm nổi bật nội dung của truyện. Tên thứ 3 quá nhấn mạnh tới Sơn Tinh, trong khi Thuỷ Tinh là nhân vật khôngthể xem nhẹ. II - Luyện tập: Bài 1: những sự việc mà các nhân vật làm: - Vua Hùng: kén rễ - Mỵ Nương: Được rước về núi - Sơn Tinh: Cầu hôn, thể hiện tài năng, dâng núi lên cao,... - Thuỷ Tinh: đến xin cầu hôn, đi tìm sính lễ, thể hiện tài năng,... a)nhân vật chính: Sơn Tinh, Thuỷ Tinh nhân vật phụ: Hùng Vương, Mỵ Nương nhân vật chính vì: kể nhiều việc, được nói tới nhiều. 4) Củng cố: Gọi học sinh đọc phần ghi nhớ 5) Dặn dò: - Học bài, làm bài tập 2 - chuẩn bị “ Sự tích Hồ Gươm ”. ----------------------------------------------------------------------------.

<span class='text_page_counter'>(19)</span> Tuần: 4 Tiết : 13 -14: VĂN BẢN :. SỰ TÍCH HỒ GƯƠM ( Tự học có h ướng dẫn). I - Mục đích yêu cầu: Giúp học sinh - Hiểu được nội dung, ý nghĩa của truyện, vể đẹp của 1 số hình ảnh trong truyện sự tích hồ Gươm - Kể lại được truyện - Nội dung, ý nghĩa của truyện II - Chuẩn bị: Chuẩn bị tranh ảnh về hồ Gươm III- Các bước lên lớp: 1) Ổn định lớp: 2) Kiểm tra bài cũ: - Kể tóm tắt truyện Sơn Tinh, Thuỷ Tinh? Sơn Tinh thắng Thuỷ Tinh mấy lần? đó là những lần nào - Ý nghĩa tượng trưng của 2 nhân vật là gì? từ đó tút ra ý nghĩa truyện? 3) Bài mới: Hoạt động của thầy * Hoạt động 1: Đọc- hiểu chú thích - giáo viên HD học sinh đọc văn bản - gọi học sinh kể tóm tắt VB - truyện này có thể chia làm mầy phần? - rang giới của mỗi phần và nội dung của phần đó? - giáo viên HD học sinh tìm hiểu chú thích * Hoạt động 2: Tìm hiểu văn bản - Lê Thận được gươm trong hoàn cảnh nào? - Có mấy lần kéo được gươm? - Em có nhận xét gì về việc nhặt được gươm của Lê Thận? - Lần 1 kéo lưới lên, Lê Thận nghĩ và hành động như thế nào? - Tương tự khi kéo lưới ở 2, 3? - Chuôi gươm được ở đâu và được như thế nào? - Chuôi và lưỡi gươm được ở 2 khác nhau, lại như thế nào? - vậy việc được gươm đó thể hiện điều gì? - Khi Lê Lợi đến nhà Lê Thận thì có điều gì đáng chú ý? - Khi tra chuôi và lưỡi vào thì Lê Lợi nghĩ gì? Ý nghĩa của 2 chữ trên , gươm? - Vì sao ĐLQ cho nghĩa quân Lam Sơn mượn gươm?. Hoạt động của trò. Ghi bảng I - Đọc , chú thích:. - Học sinh đọc - học sinh kể. - học sinh thực hiện II – Tìm hiểu văn bản: - Kéo lưới - 3 lần - Kỳ lạ - Thanh sắt, vớt đi. 1 – Long Quân cho nghĩa quân mượn gươm thần và ý nghĩa của nó: - Lê Thận đánh cá bắt được lưỡi gươm dưới nước. - trên ngọn đa trong rừng - Lê Lợi được chuôi gươm nạm ngọc ở ngọn - khớp nhau, vừa như in cây đa trên rừng => Khả năng cứu nước ở khắp nơi, từ miền đồng bằng đến miền núi, miền - Thanh sắt bỗng sáng ngược đến miền xuôi rực lên - 2 vật tra vào “vừa như - Làm theo ý trời in” => nguyện vọng của dân tộc đều nhất trí, trên dưới 1 lòng => toàn dân - Muốn đánh tan giặc ủng hộ, mang tính nhân cứu nước dân.

<span class='text_page_counter'>(20)</span> - Ý nghĩa của cách thức mà ĐLQ cho mượn gươm ở 2 nơi? - Được gươm ở 2 nơi nhưng lại vừa như in có ý nghĩa gì? Từ ý nghĩa này cho học sinh liên hệ đến câu nói nào của cha ông ta thể hiện điều đó - Lê Lợi được chuôi gươm, Lê Thận dâng gươm cho Lê Lợi, chi tiết này đề cao vai trò và khẳng định điều gì? - Tại sao lưỡi gươm lại toả sáng khi Lê Lợi đến? Thanh gươm toả sáng mấy lần? ý nghĩa ánh sáng đó? - Tìm những chi tiết trong văn bản thể hiện sức mạnh của gươm thần? Tiết 14: - Khi Lê Lợi đi dạo trên hồ, điều gì diễn ra? - Hoàn cảnh đòi gươm diễn ra như thế nào? Ánh sáng vẫn còn le lói có ý nghĩa gì? - Việc trả gươm ấy nói lên điều gì? - Vì sao hồ Tả Vọng có tên là hồ Hoàn Kiếm? - Em còn biết truyền thuyết nào của nước ta cũng có hình ảnh Rùa vàng? Hình tượng Rùa vàng trong truyền thuyết Việt Nam tượng trưng cho ai và cho cái gì * Hoạt động 3: Ý nghĩa của truyện - Gọi học sinh đọc ghi nhớ?. - Cả nước đánh giặc. - Lê Thận dâng gươm cho Lê Lợi => khẳng - trong văn bản con định đề cao vai trò” Minh Rồng, cháu Tiên chủ, chủ tướng” - Ánh sáng của thanh gươm => ánh sáng của - Minh chủ, chủ tướng chân lý, của dân tộc tự của Lê Lợi do, của chính nghĩa. - 3 lần. 2 – Long Quân đòi gươm: - đánh đuổi xong giặc Minh - Lê Lợi lên ngôi, dời đô - Sự hoà bình mãi mãi về Thăng Long - Lê Lợi dạo chơi trên hồ - Nơi ấy Lê Lợi đã hoàn Tả Vọng trả gươm cho Long Quân -> Rùa vàng lên đòi gươm -> truyền thống yêu - sự hoà bình chuộng hoà bình của nhân dân ta 3 – Ý nghĩa truyện: - Ca ngợi tính chất nhân dân, toàn dân và chính - học sinh đọc ghi nhớ nghĩa của cuộc khởi nghĩa Lam Sơn - Đề cao, suy tôn Lê Lợi và vua Lê - giải thích nguồn gốc tên - giáo viên HD học sinh làm hồ Hoàn Kiếm phần luyện tập III - Luyện tập: - Rùa vàng đòi lại gươm. 4) Củng cố: - Ý nghĩa của chi tiết lưỡi gươm loé sáng khi Lê Lợi đến nhà Lê Thận - Nếu là Đức Long Quân thì em có đòi lại gươm không? Vì sao 5) Dặn dò: Học bài, làm bài tập luyện tập chuẩn bị “Chủ đề và dàn bài của bài văn tự sự” -----------------------------------------------------------------.

<span class='text_page_counter'>(21)</span> Tuần: 4 Tiết : 15:. CHỦ ĐỀ VÀ DÀN BÀI CỦA VĂN TỰ SỰ. I - Mục đích yêu cầu: Giúp học sinh - Nắm được chủ đề và dàn bài của văn tự sự. mối quan hệ giữa sự việc và chủ đề - Tập viết mở bài cho bài văn tự sự - Dàn bài của bài văn tự sự II - Chuẩn bị: III- Các bước lên lớp: 1) Ổn định lớp: 2) Kiểm tra bài cũ: - Sự việc trong văn tự sự được trình bày và sắp xếp như thế nào? - Nhân vật trong văn tự sự thể hiện như thế nào? 3) Bài mới: Hoạt động của thầy * Hoạt động 1: Đọc- hiểu chú thích - Gọi học sinh đọc bài văn - Việc Tuệ Tĩnh ưu tiên chữa trị trước cho chú bé con nhà nông dân đã nói lên phẩm chất gì của người thầy thuốc? Điều đó gọi là gì? - Sự việc trong phần thân bài thể hiện chủ đề hết lòng thương yêu cứu giúp người bệnh như thế nào? (thể hiện qua hành động việc làm gì?) - Tuệ Tĩnh đã làm 2 việc gì? - Việc mà Tuệ Tĩnh từ chối chữa bệnh cho người kia để chữa cho em bé trước cho thấy thầy thuốc có thái độ gì? - chủ đề của bài văn được thể hiện chủ yếu ở những lời nào? Gạch dưới những lời đó? - Em hãy đặt tên cho truyện này - Trong 3 tên truyện đã cho, tên nào phù hợp? Vì sao? - Qua đó em hiểu chủ đề là gì?. Hoạt động của trò. Ghi bảng. I – Chủ đề và dàn bài - học sinh đọc của bài văn tự sự - hết lòng thương yêu cứu giúp bệnh nhân 1 - Chủ đề: Là vấn đề chủ yếu mà - chủ đề của bài văn người viết muốn đặt ra - từ chối chữa bệnh cho trong văn bản nhà giàu trước, vì bệnh nhẹ. chữa ngay cho cậu 2 – Dàn bài bài văn tự bế, vì bệnh nguy hiểm sự: hơn -> không màng trả ơn Gồm 3 phần a) Mở bài: Giới thiệu chung về nhân vật và sự - Hết lòng cứu giúp việc người bệnh b) Thân bài: Kể diễn biến của sự việc c) Kết bài: Để kết cục của sự việc “ Người ta giúp nhau lúc hoạn nạn, sao lại nói chuyện ân huệ” - Một lòng vì người bệnh - Cả 3 đều thích hợp. - vấn đề chủ yếu mà nười viết muốn đặt ra - học sinh đọc lại truyện - Giới thiệu chung vef trên nhân vật, sự việc - trong phần mở bài cho ta - 3 phần biết điều gì? - Bài văn trên gồm mấy - kể diễn biến sự việc phần, ranh giới mỗi phần? - Trong phần thân bài? - phần kết bài? - học sinh đọc ghi nhớ.

<span class='text_page_counter'>(22)</span> * Tích hợp 3 phần này trong 1 văn bản cụ thể để học sinh hiểu. - Gọi học sinh đọc ghi nhớ - Gọi học sinh đọc bài văn * Hoạt động 2: - phần luyện tập - Chủ đề truyện nhằm biểu dương chế giễu điều gì? - Sự việc nào thể hiện tập trung cho chủ đề? Gạch dưới câu văn thể hiện sự việc đó? - Hãy chỉ ra 3 phần trong dànbài?. II - Luyện tập: Bài tập 1 - Chủ đề: tố cáo tên cận - Chế giễu tên cận thần thần tham lam bằng cách tham lam chơi khăm nó 1 vố - Chủ đề tập trung ở việc: - người nông dân xin người nông dân xin được được thưởng 50 roi và đề thưởng 50 roi và đề nghị nghị chia đều chia đều phần thưởng đó. MB: Câu 1 - Truyện này và truyện Tuệ KB: Câu cuối Tĩnh có gì giống nhau về bố TB: phần còn lại cục và khác nhau về chủ đề? - Sự việc trong phần thân bài thú vị ở chỗ nào? - Phần thưởng bất ngờ *Hoạt động 3: Luyện tập - giáo viên HD học sinh làm bài tập 2 ở nhà. - Dàn bài: 3 phần + MB: Câu 1 + TB: “Ông ta...2 mươi năm rồi” + KB: Câu cuối - Giống nhau giữa 2 truyện: + về bố cục: kết bài đều hay, sự việc có kịch tính, có bất ngờ - Khác nhau về chủ đề: - Bài tuệ Tĩnh, mở bài nói rõ chủ đề. Bài phần thưởng chủ đề ở kết bài. 4) Củng cố: - Bài văn tự sự, chủ đề có nhất thiết phải có hay không? - Câu chủ đề thường nằm ở phần nào trong dàn bài? 5) Dặn dò: - Học bài, làm bài tập 2 - Chuẩn bị “Tìm hiểu đề và cách làm bài văn tự sự” - Em thử đặt 1 số đề bài và kiểu bài văn tự sự? ---------------------------------------------------------------. Tuần: 4 Tiết : 16 :. TÌM HIỂU ĐỀ VÀ CÁCH LÀM BÀI VĂN TỰ SỰ. I - Mục đích yêu cầu: Giúp học sinh: Biết tìm hiểu đề văn tự sự và cách làm bài văn tự sự Cách làm bài văn tự sự II - Chuẩn bị: Học sinh chuẩn bị 1 số đề bài đã đặt sẵn ở nhà, mẫu vd vào giấy trong, đèn chiếu III - Các bước lên lớp: 1) Ổn định lớp: 2) Kiểm tra bài cũ: - Chủ đề trong bài văn tự sự là gì? Vai trò của chủ đề? - Dàn bài văn tự sự có mấy phần? nội dung mỗi phần là gì? 3) Bài mới:.

<span class='text_page_counter'>(23)</span> Hoạt động của thầy Hoạt động 1: Tìm hiểu đề và cách làm văn tự sự - giáo viên đưa mẫu vd về các đề bài lên bảng - Lời văn đề (1) nêu ra những yêu cầu gì? - những chữ nào trong đề cho em biết điều đó? giáo viên gạch chân các từ có trong mẫu - em có nhận xét giữa đề 1 với các đề 3, 4, 5, 6? - Các đề 3, 4, 5, 6 có gì khác so với đề 1 và 2? - Vậy các từ đó không có từ kể, có phải là đề tự sự không? - từ trọng tâm trong mỗi đề trên là từ nào?Hãy gạch dưới và cho biết đề yêu cầu làm nổi bật điều gì? - Có đề tự sự nghiêng về kể người, có đề nghiêng về kể việc, đề tường thuật lại sự việc. Vậy trong đó, đề nào kể việc, kể người, tường thuật? => Vậy tìm hiểu đề văn tự sự là tìm hiểu những gì? - giáo viên có thể HD học sinh đi vào kể 1 chuyện nào đó. Em hãy tìm hiểu đề bằng cách: - Đề đã nêu ra những yêu cầu nào buộc em phải thực hiện? - Em hiểu yêu cầu ấy như thế nào? - Với yêu cầu của đề thì em sẽ chọn truyện nào? Em thích nhân vật, sự việc nào? - Em chọn truyện đó nhằm biểu hiện chủ đề gì? - Tìm hiểu những điều ấy chính là tìm ý? vậy lập ý là gì? - Câu chuyện đó bắt nguồn từ đâu? kết thúc ở đâu? Vì sao? - Em dự định mở đầu như thế nào? kể chuyện như thế nào? Và kết thúc ra sao?. Hoạt động của trò. - học sinh nhìn lên mẫu. Ghi bảng I-Tìm hiểu đề và cách làm văn tự sự 1 - Đề văn tự sự:. - kể câu chuyện em thích, Khi tìm hiểu đề văn tự sự bằng lời văn của em thì phải tìm hiểu kỹ lời văn của đề nắm vững yêu cầu của đề bài. - khác nhau - không có từ kể - không có. 2 – Cách làm bài văn tự sự: - Lập ý: Là xác định nội dung sẽ viết theo yêu cầu của đề, cụ thể là xác định: nhân vật, sự việc, diễn biến, kết quả và ý nghĩa câu chuyện - kể chuyện em thích bằng lời của em - Lập dàn ý: Là sắp xếp việc gì kể trước, việc gì kể sau đề người đọc theo - học sinh sẽ trả lời theo dõi được câu chuyện và đề mà em chọn hiểu được ý định của người viết - Viết thành văn theo bố cục 3 phần: Mở bài, thân bài, kết bài.

<span class='text_page_counter'>(24)</span> - Vậy kể chuyện việc quan trọng nhất là? - Em hiểu như thế nào là viết”bằng lời văn của em”? * Hoạt động 2: Luyện tập - xác định nội dung sẽ - giáo viên HD học sinh tập viết theo yêu cầu đề viết lời kể, chủ đề là đợn mở đầu, kết thúc - giáo viên cho học sinh biết - cho học sinh thảo luận 1 số cách diễn đạt phần mở đầu khác nhau. II - Luyện tập: * Các cách diễn đạt phần mở đầu. 1- Thánh Gióng là vị anh hùng đánh giặc nổi tiếng trong truyền thuyết. Đã lên 3 mà Thánh Gióng vẫn không biết nói, biết - Gọi học sinh đọc bài viết. - Xác định chỗ bắt đầu và cười, biết đi. Một hôm.... nhận xét. => qua đó, cho biết kết thúc lập dàn ý là gì? Bố cục của 2- Ngày xưa, tại làng bài văn tự sự có mấy phần gióng có 1 chú bé rát lạ, đã lên 3 mà vẫn không biết nói, biết cười, biết đi. một ngày kia... 3- Người nước ta, không ai không biết Thánh Gióng. Thánh Gióng là người đặc biệt. khi đã lên 3..... 4) Củng cố: - Gọi học sinh đọc phần ghi nhớ - Khi làm bài văn tự sự , yêu cầu ta chú ý những gì? 5) Dặn dò: - Học bài - Viết bài làm văn số 1 ở nhà - Chuẩn bị “Bài viết số I” ------------------------------------------------------------Tuần: 5 Tiết : 17 - 18 :. BÀI VIẾT TẬP LÀM VĂN SỐ 1. I - Mục đích yêu cầu: - Nhằm giúp học sinh vận dụng kiến thức đã học vào bài viết cụ thể - học sinh viết được 1 bài văn kể chuyện có nội dung: nhân vật, sự việc, thời gian, địa điểm, nguyên nhân, kết quả. Có 3 phần: Mở bài, thân bài, kết bài, dung lượng không quá 400 chữ II - Đề bài: Em hãy kể lại chuyện em thích bằng lời văn của em III - Đáp án - biểu điểm: 1 – Yêu cầu: Xuất phát từ yêu cầu kể lại 1 chuyện có chủ đề, có nội dung dựa trên cơ sở là văn bản sẵn có. từ đó, học sinh dùng lời văn của mình để kể lại, sao cho đảm bảo được nội dung chính, nhân vật chính của cốt truyện 2 - Biểu điểm: - Điểm 8, 9: trình bày đủ các phần của bài văn kể chuyện. văn viết mạch lạc, lời lẽ tự nhiên nhưng đầy sáng tạo, gây được sự hấp dẫn cao, tình cảm người kể có thể bộc lộ. không quá 3 lỗi chính tả, độ dài phù hợp với yêu cầu..

<span class='text_page_counter'>(25)</span> -. Điểm 6, 7: Bài viết trình bày đầy đủ các phần của văn kể chuyện. Văn viết mạch lạc, lời lẽ tự nhiên sáng tạo, gây hấp dẫn, dung lượng tương đối với yêu cầu, không quá 5 lỗi chính tả - Điểm 4, 5: Có trình bày đầy đủ bố cục bài văn kể chuyện, Văn viết tương đối, lời lẽ còn đơn điệu chưa thật sự sáng tạo, ít gây hấp dẫn, dung lượng còn cách xa với yêu cầu, không quá 7 lỗi chính tả - Điểm 2, 3: Có trình bày bố cục của bài văn tự sự . song văn viết chưa mạch lạc, lời lẽ chưa sáng tạo, không gây hấp dẫn, 1 vài sự việc còn lộn xộn, dung lượng chưa đạt yêu cầu, lỗi chính tả còn nhiều - Điểm 1: Có nội dung bài kể, chi tiết không sắp xếp theo trình tự hợp lý, hoặc viết nguyên như VB - Điểm 0: Lạc đề hoặc bỏ giấy trắng - Cộng 1 điểm đối với bài viết sạch sẽ, thật sự sáng tạo, diễn đạt hay, nhiều chi tiết sáng tạo gây hấp dẫn 4) Củng cố - Dặn dò: - Chuẩn bị bài “ Từ nhiều nghĩa và hiện tượng chuyển nghĩa của từ” -----------------------------------------------Tuần: 5 Tiết : 19:. TỪ NHIỀU NGHĨAVÀ SỰ CHUYỂN NGHĨA CỦA TỪ. I - Mục đích yêu cầu: Học sinh cần nắm được - Khài niệm từ nhiều nghĩa, hiện tượng chuyển nghĩa của từ - Nghĩa gốc và nghĩa chuyển của từ - Hiện tượng chuyển nghĩa của từ II - Chuẩn bị: III - Các bước lên lớp: 1) Ổn định lớp: 2) Kiểm tra bài cũ: - Nghĩa của từ là gì? Cho ví dụ? - Cách giải thích nghĩa của từ? Cho ví dụ? 3) Bài mới: Hoạt động của thầy Hoạt động 1: Từ nhiều nghĩa - gọi học sinh đọc bài thơ - từ “Chân” trong câu thơ đầu có nghĩa là gì? - Từ “Chân” trong câu thơ tiếp theo có nghĩa là gì? - Em có nhận xét gì về từ “Chân - Tìm 1 số từ khác cũng có nhiều nghĩa như từ “Chân” - Đặt từ đó và 1 câu cụ thể và giải thích? * Hoạt động 2 H.tượng chuyển nghĩa của từ - Từ đó, cho biết từ có thể có mấy nghĩa? Cho vd? - Tìm 1 số từ chỉ có 1 nghĩa, vd kiềng, compa. Hoạt động của trò. Ghi bảng. - học sinh đọc I - từ nhiều nghĩa: - Bộ phận dưới cùng - từ có thể có 1 hay nhiều của đồ vật, có tác dụng nghĩa đỡ cho bà - Từ nhiều nghĩa là từ có từ 2 nghĩa trở lên VD: Xuân đã đến rồi - có nhiều nghĩa -> xuân: Mùa đầu tiên trong năm - tai, miệng, mắt... anh ấy còn rất xuân -> xuân: trẻ - Bạn A có đôi mắt rất đẹp 2 - Hiện tượng chuyển nghĩa của từ: - Là hiện tượng thay đổi nghĩa của từ, tạo ra những từ nhiều nghĩa - Trong từ nhiều nghĩa có:.

<span class='text_page_counter'>(26)</span> - Tìm mối liên hệ giữa các nghĩa của từ “Chân” trong bài thơ trên - Trong 1 câu cụ thể, 1 từ thường được dùng với mấy nghĩa? - Trong bài thơ trên từ “Chân” được dùng với những nghĩa nào? -> Từ “Chân” có nhiều nghĩa -> gọi là hiện tượng chuyển nghĩa của từ - Từ “Chân “ trong các trường hợp đầu được dùng với những nghĩa nào? - Từ “Chân” trong câu cuối được dùng với nghĩa gì? -> Vậy hiện tượng chuyển nghĩa của từ là gì? Thế nào là nghĩa gốc, nghĩa chuyển? - Cho vd? * Hoạt động 3: Luyện tập - giáo viên HD học sinhđọc phần ghi nhớ - HD học sinh làm bài tập. - Có thể có 1 hay nhiều + Nghĩa gốc: Là nghĩa nghĩa xuất hiện từ đầu, làm cơ sở để hình thành các - toán học, In-tơ-net nghĩa khác VD: Miệng nó cười rất dễ thương. -> Miệng: Nghĩa gốc - 1 nghĩa nhất định + Nghĩa chuyển: Là nghĩa được hình thành trên cơ sở của nghĩa gốc - Nghĩa gốc và nghĩa VD: Vết thương này có chuyển miệng lớn lắm. Miệng: nghĩa chuyển - Thông thường trong câu, từ chỉ có 1 nghĩa nhất định nhưng trong 1 số câu trường hợp từ có thể hiểu theo cả 2 nghĩa: Gốc và chuyển II - Luyện tập: - Nghĩa gốc - Nghĩa chuyển. - học sinh đọc. Bài 1: Tay: Cánh tay, tay ghế, tay anh chị... Mũi: Lỗ mũi, mũi kim, mũi đất... Bài 2: Lá: Lá phổi, lá lách, lá gan... Quả: Quả tim, quả thận... Bài 3: Hộp sơn – sơn cửa; Cái cuốc - cuốc đất Bó – bó lúa, 2 bó lúa. 4) Củng cố: - Thế nào là hiện tượng chuyển nghĩa? Cho ví dụ? - Một từ có thể có mấy nghĩa? Vì sao? 5) Dặn dò: - Học bài, làm bài tập 4, 5 - Chuẩn bị lời văn đoạn văn tự sự ----------------------------------------------Tuần: 5 Tiết : 20:. LỜI VĂN - ĐOẠN VĂN TỰ SỰ. I - Mục đích yêu cầu: Giúp học sinh - Nắm được hình thức lời văn người kể, kể việc, chủ đề và liên kết trong đoạn văn - Nhận ra các hình thức, các kiể câu thường dùng trong việc giới thiệu nhân vật, sự việc, kể việc; nhận ra mối liên hệ giữa các câu trong đoạn văn và vận dụng để xây dựng đoạn văn giới thiệu nhân vật và kể việc - Xây dựng được đoạn văn giới thiệu và kể chuyện sinh hoạt hằng ngày - Lời văn giới thiệu nhân vật và lời văn kể việc.

<span class='text_page_counter'>(27)</span> II - Chuẩn bị: Đọc lại văn bản: Sơn Tinh, Thuỷ Tinh và Sọ Dừa. Mẫu và đèn chiếu III - Các bước lên lớp: 1) Ổn định lớp: 2) Kiểm tra bài cũ: - Khi tìm hiểu đề văn tự sự ta phải làm gì? - Nêu cách làm bài văn tự sự 3) Bài mới: Hoạt động của thầy * Hoạt động 1: Lời văn, đoạn văn tự sự - giáo viên đưa mẫu các đoạn văn lên bảng. yêu cầu học sinh đọc và trả lời các câu hỏi: - Đoạn 1 gới thiệu nhân vật nào? gới thiệu điều gì? Nhằm mục đích gì? - Thứ tự các câu diễn ra như thế nào? Các câu có đảo lộn lại được không? Vì sao? - Đoạn 2 giới thiệu nhân vật nào? Giới thiệu điều gì? Nhằm mục đích gì? - Các câu văn trên thường dùng những từ, cụm từ gì/ --> Vậy văn tự sự chủ yếu kể về điều gì? - Khi kể người cần giới thiệu những gì? - học sinh xem đoạn văn thứ 3 - Đoạn văn đó đã dùng những từ gì để kể những hành động của nhân vật? - gạch dưới những từ chỉ hành động đó? - Các hành động đó dược kể theo thứ tự nào? Hành động ấy đem lại kết quả gì? - lời kể gây ấn tượng gì? - Vậy khi kể việc thì kể những gì? * Cho học sinh quan sát lại tất cả các đoạn văn - Đoạn 1 biểu đạt ý gì? Gạch dưới câu biểu đạt ý đó? - Đoạn 2, 3 biểu đạt ý gì? Gạch dưới câu biểu đạt ý đó? - Ý đó gọi là ý chính - Vậy đoạn văn thường có mấy ý chính? Ý đó diễn đạt thành mấy câu? - Câu đó có nội dung chính cho cả đoạn nên gọi là câu gì?. Hoạt động của trò. - học sinh nhìn mẫu trên bảng và đọc. Ghi bảng I -Lời văn, đoạn văn tự sự 1 - Lời văn giới thiệu nhân vật: - Văn tự sự chủ yếu là kể người và kể việc - khi kể người thì có thể giới thiệu tên, họ, lai lịch, tài năng, ý nghĩa của nhân vật 2 - Lời văn kể việc: - Khi kể việc thì kể các hành động, việc làm, kết quả, sự thay đổi do các hành động ấy đem lại. - Hùng Vương, Mỵ Nương; về tình, nguyện vọng; đề cao, khẳng định Mỵ Nương đẹp, Vua yêu thương kén chồng xứng đáng - theo trình tự; không thể thay đổi. Vì sẽ mất liên kết - Sơn Tinh, Thuỷ Tinh, Tài năng của 2 người; làm vừa lòng, xứng 3 - Đoạn văn: đáng làm rể - Mỗi đoạn văn thường - Có, là có 1 ý chính, diễn đat thành 1 câu gọi là câu - kể người, kể việc chủ đề - các câu khác diễn đat - Tên, họ, lai lịch, tính những ý phụ để dẫn đến ý tình, tài năng... chính, giải thích làm cho ý chính nổi lên - Từ chỉ hành động, - Muốn diễn đat ý đó, việc làm, kết quả... người kể phải biết cái gì nói trước, cái gì nói sau, - Đem quân đuổi theo phải biết dẫn dắt thì mới cướp, hô, gọi... trở thành đoạn văn - trước sau; nước ngập nhà cửa ruộng đồng... - Mau lẹ - Hành động, việc làm, kết quả. - vua Hùng kén rể. Muốn kén thì trước hết phải co con gái đẹp -> yêu thương -> kén rể tài giỏi.

<span class='text_page_counter'>(28)</span> - Các câu còn lại trong đoạn có nhiệm vụ gì? Mối quan hệ với ý chính? - Muốn trở thành đoạn văn thì người kể phải như thế nào? * Hoạt động 2: Luyện tập - Gọi học sinh đọc ghi nhớ - HD học sinh làm bài tập. - 1 ý, 1 câu - chủ đề II - Luyện tập: - Diễn đạt ý phụ để dẫn Bài 1: đến ý chính a) Kể việc chăn bò của Sọ Dừa - Biết cái gì nói trước, Câu chủ đề có ý quan nói sau, biết dân dắt trọng: “Cậu chăn bò rất giỏi” Các câu triển khai chủ đề theo thứ tự: - Chăn suốt ngày, từ sáng tới tối - Dù nắng, mưa Bò đều được ăn no căng bụng b) kể về 2 cô chị độc ác, hay hắt hủi Sọ Dừa, cô út hiền lành, đối xử với Sọ Dừa tử tế Câu có ý quan trọng: “ cô em út hiền lành, tính hay thương người, đối đãi với Sọ Dừa rất tử tế” c) Kể về việc: Tính cô còn trẻ lắm Câu chủ đề: “Tính cô cũng như tuổi cô còn trẻ con lắm”. 4) Củng cố: - Thế nào là lời văn giới thiệu nhân vật? Kể sự việc? Đoạn văn là gì? 5) Dặn dò: - Học bài, làm bài tập 2, 3 - Chuẩn bị bài “ Thạch Sanh” ------------------------------------------------Tuần: 6 Tiết : 21-22:. VĂN BẢN :. THẠCH SANH (Truyện cổ tích). I - Mục đích yêu cầu: Giúp học sinh - Hiểu được nội dung ý nghĩa của truyện Thạch Sanh và 1 số đặc điểm tiêu biểu của kiểu nhân vật người dũng sĩ - Kể lại được truyện ( kể được những tình tiết chính bằng ngôn ngữ kể của học sinh) - Sự ra đời và lớn lên của Thạch Sanh; sự đối lập về tính cách, hành động của Thạch Sanh và Lý Thông II - Chuẩn bị: Đọc truyện Thạch Sanh III - Các bước lên lớp: 1) Ổn định lớp: 2) Kiểm tra bài cũ: - Nêu ý nghĩa của truyền thuyết Sự tích Hồ Gươm ? 3) Bài mới:.

<span class='text_page_counter'>(29)</span> Hoạt động của thầy * Hoạt động 1: Đọc-hiểu chú thích - giáo viên HD học sinh đọc - Gọi học sinh đọc theo 4 đoạn - HD học sinh tìm hiểu chú thích - Hãy kể tóm tắt truyện bằng lời kể của em? * Hoạt động 2: Đọc hiểu văn bản - nhân vật chính trong truyện? - trong phần mở bài, truyện đã giới thiệu điều gì? - Khi giới thiệu nhân vật, truyện thường dùng những từ nào? - Tác giả giới thiệu về hoàn cảnh xuất thân của Thạch Sanh như thế nào? - Em có nhận xét gì về hoàn cảnh xuất thân của Thạch Sanh? - sự ra đời của Thạch Sanh thể hiện ở những chi tiết nào/ - Sự ra đời và lớn lên của Thạch Sanh, cụ thể là sự xuất thân em thấy cuộc đời, số phận gần gũi với ai? - sự ra đời khác thường đó nhằm mục đích gì? Khi đọc truyên nếu không có những chi tiết đó em thấy truyện như thế nào? * Hoạt động 2: Những thử thách mà Thạch Sanh trải qua - học sinh xem tranh trong SGK. Tranh vẽ cảnh gì? - Trước hết được kết hôn với công chúa, Thạch Sanh phải trải qua những thử thách nào?. Hoạt động của trò. Ghi bảng I - Đọc, chú thích:. - học sinh đọc truyện. - học sinh kể truyện. - Thạch Sanh - Sự ra đời và lớn lên của Thạch Sanh - Có, là - Con của gia đình nông dân sống bằng nghề kiếm củi - Rất bình thường - Mấy năm mới sinh ra. Ngọc hoàng sai thái tử xuống đầu thai. Thạch Sanh được thần dạy võ nghệ, phép thần. II – Tìm hiểu văn bản: 1 - Sự ra đời và lớn lên của Thạch Sanh: - Con của gia đình nông dân tốt bụng - Sống nghèo khổ bằng nghề kiếm củi -> Rất bình thường - Ngọc Hoàng sai thái tử xuống đầu thai làm con - Mang thai mấy năm mới sinh - Lớn lên được thần dạy võ nghệ, phép thần thông => Khác thường => Thạch Sanh sống gần gũi với nhân dân lao động. Tô đậm tính chất kỳ lạ. - Tô đậm tính chất kỳ lạ - không hấp dẫn. - Cảnh Thạch Sanh bắn đại bàng - Bị lừa đi canh miếu, Thạch Sanh diệt chằn tinh, xuống hang diệt đại bàng, bị Lý Thông lấp cửa hang, hoàng tử - những thử thách ấy mỗi lúc 18 nước đem quân lại được diễn ra như thế nào? đánh Thử thách sau thường như thế - Tăng dần, khó khăn nào so với thử thách trước? hơn - Nhờ đâu mà Thạch Sanh vượt qua những thử thách đó? - Qua truyện em thấy Thạch Sanh bộc lộ những phẩm chất nào?. 2-Những thử thách Thạch Sanh phải trải qua: - Mẹ con Lý Thông lừa đi canh miếu thờ, thế mạng; diệt chằn tinh - xuống hang diệt đại bàng, cứu công chúa, bị Lý Thông lấp cửa hang - Bị chằn tinh, đại bàng báo thù, Thạch Sanh bị bắt hạ ngục - Hoàng tử 18 nước kéo quân sang đánh -> Tăng dần, gây khó khăn dần => Tài năng, phẩm chất và sự giúp đỡ của phương tiện thần kỳ giúp Thạch Sanh chiến thắng. Tiêu biểu chi nhân dân.

<span class='text_page_counter'>(30)</span> * Hoạt động 3: Nhân vật Lý Thông - Lý Thông có những phẩm chất nào? - những chi tiết nào nói lên phẩm chất đó? - vậy em có nhận xét gì về phẩm chất của 2 nhân vật này? - Trong truyện có nhiều chi tiết thần kỳ, nhưng đặc sắc nhất là chi tiết nào? - Ý nghĩa của 2 chi tiết đó?. - Thật thà, vị tha. 3 - Sự đối lập về tính cách và hành động của 2 nhân - Ích kỷ, xảo trá vật: Thạch Sanh: Thật thà, vị - Dụ Thạch Sanh đi tha, thiện canh miếu, lấp miệng Lý Thông: Xảo trá, ích kỷ, hang... ác - Đối lập nhau -> nhân vật chính diện và phản diện luôn tương phản - Tiếng đàn, niêu cơm về hành động và tính cách. - Tiếng đàn của sự giải oan, của công lý, cho - Phần thưởng mà Thạch Sanh cái thiện, yêu hoà bình nhận được ở kết thúc truyện là - Kết hôn công chúa gì - Mẹ con Lý Thông thì như thế - Bị chết nào? - nhận xét về sự kết thúc đó? - Kết thúc có hậu - Kết thúc ấy thể hiện ước - Sự công lý, về sự đổi muốn gì của nhân dân? đời, ở hiền gặp lành - Cách kết thúc này có phổ - Có, Tấm Cám... biến trong truyện cổ tích không? Tìm 1 số ví dụ? 3 – Ý nghĩa của truyện: - Gọi học sinh đọc ghi nhớ - Thể hiện ước mơ, niềm tin về đạo đức, công lý xã hội và lý tưởng nhân đạo, yêu hoà bình của nhân dân - học sinh đọc ta - có nhiều chi tiết tưởng tượng thần kỳ độc đáo và giàu ý nghĩa III - Luyện tập: * Hoạt động 3: Bài 1: Chi tiết gây ấn Luyện tập - HD học sinh làm bài tập 1 - Thạch Sanh bắn đại tượng Lý do. Đặt tên bức tranh - Em thích chi tiết nào nhất? bàng phải đúng với bức tranh, Vì sao? Vẽ tranh minh hoạ cho gọn và hay chi tiết đó? Đặt tên cho bức tranh là gì? - học sinh kể đoạn Bài 2: gọi học sinh chọn 1 đoạn và kể diễn cảm đoạn truyện đó 4) Củng cố: - Nếu em là Thạch Sanh thì em sẽ làm gì đối với mẹ con Lý Thông? - Bài học rút ra từ truyện là gì? 5) Dặn dò: - Học bài, vẽ tranh ở bài tập 1 - Chuẩn bị bài Chữa lỗi dùng từ ------------------------------------------------------.

<span class='text_page_counter'>(31)</span> Tuần: 6 Tiết : 23:. CHỮA LỖI DÙNG TỪ. I - Mục đích yêu cầu: Giúp học sinh - Nhận ra được các lỗi lặp từ và lẫn lộn những từ gần âm - Có ý thức tránh mắc lỗi khi dùng từ - Cách chữa lỗi dùng từ II - Chuẩn bị: Hỏi - Đáp III - Các bước lên lớp: 1) Ổn định lớp: 2) Kiểm tra bài cũ: - Thế nào là từ nhiều nghĩa? Cho ví dụ? - Hiện tượng chuyển nghĩa của từ là gì? Cho ví dụ? 3) Bài mới: Hoạt động của thầy * Hoạt động 1: Lặp từ - Gọi học sinh đọc đoạn văn a - Gạch dưới những từ ngữ giống nhau trong các câu của đoạn văn? => những từ ghi lại giống nhau đó gọi là lặp lại từ - Việc lặp lại những từ đó có tác dụng gì? - học sinh đọc đoạn văn b - Gạch dưới những từ ngữ giống nhau trong đoạn văn đó? - Đọc lại đoạn văn , em có nhận xét gì về các câu văn có sử dụng 2 lần từ “truyện dân gian”? - Vậy em có thể viết lại câu này như thế nào mà nội dung vẫn không thay đổi, người đọc nghe hay hơn - Vậy việc dùng đi dùng lại các từ ngữ ở bài tập a, b có giống nhau không? - Việc dùng đi dùng lại các từ ngữ ở trường hợp a gọi là phép lặp. Ở b thì không gọi là phép lặp mà lại là lỗi lặp từ. Hoạt động của trò. Ghi bảng. I - Lỗi lặp từ: - học sinh đọc đoạn văn - Tre (7), giữ (4), anh hùng (2) - Là lỗi dùng từ trùng lặp, gây cảm giác nặng nề, nhàm chán - lặp là thể hiện vốn từ nghèo nàn, dùng từ thiếu - Nhấn mạnh ý, tạo cân nhắc nhịp điệu hài hoà như 1 - không cung cấp nội bài thơ cho văn xuôi; dung mới mà chỉ nhắc lại gây chú ý nội dung cũ 1 cách máy - Truyện dân gian (2) móc, rập khuôn VD: Thạch Sanh là - Câu văn không hay, người thật thà, cũng là lủng củng, không liên người vị tha, cũng rất là kết người đại diện cho điều thiện nên em rất thích - Em rất thích đọc Thạch Sanh truyện dân gian vì truyện này có nhiều chi => Thạch Sanh là người tiết tưởng tượng, kỳ ảo thật thà, vị tha, và là người đại diện cho điều - không thiện nên em rất thích chàng. - Vậy lặp từ là gì? - Khi mắc lỗi đó thì câu văn sẽ như thế nào? - giáo viên có thẻ đưa ra một - Gây cảm giác nặng số trường hợp khác, gọi học nề, nhàm chán sinh xác định, chữa lỗi.

<span class='text_page_counter'>(32)</span> * Hoạt động 2: Lẫn lộn các từ gần âm - Gọi học sinh đọc VD a, b phần II - Từ nào trong đó dùng không đúng ? - Nguyên nhân nào dẫn đến dùng sai? - Thử viết lại các từ dùng sai đó? - Cách mắc lỗi đó do đâu? - Để sửa chữa ta phải làm gì?. 2 - Lỗi lẫn lộn các từ gần âm: - Dùng từ sai âm do không nhớ chính xác - Thăm quan, nhấp nháy * Cách chữa lỗi dùng từ: - Nhớ không chính xác - Tìm và phân tích - Tham quan, mấp máy nguyên nhân mắc lỗi - Lẫn lộn các từ gần âm - Nêu cách chữa lỗi. * Hoạt động 3: Luyện tập GV hướng dẫn Hs làm bài tập. HS làm bài trên lớp. HS làm bài. 4) Củng cố: - Chỉ dùng từ khi nào? - Đọc ghi nhớ 5) Dặn dò: - Học bài - Chuẩn bị “ Tiết trả bài viết số 1”. II - Luyện tập: Bài 1: a) Lan là một lớp trưởng gương mẫu nên cả lớp đều rất quý mến b) Sau khi nghe cô giáo kể, chúng tôi ai cũng thích những nhân vật trong câu chuyện ấy vì họ là những người có phẩm chất đạo đức tốt đẹp c) Quá trình vượt núi cao cũng là quá trình con người trưởng thành Bài 2: a) Linh động --> sinh động b) Bàng quang --> bàn quang c) Thủ tục --> hủ tục => Nguyên nhân mắc lỗi: Do nhớ không chính xác hình thức ngữ âm.

<span class='text_page_counter'>(33)</span> Tuần: 6 Tiết : 24:. TRẢ BÀI TẬP LÀM VĂN SỐ 1. I - Mục đích yêu cầu: Giúp học sinh - Đánh giá bài tập làm văn theo yêu cầu của bài tự sự nhân vật, sự việc, cách kể. mục đích, chữa lỗi chính tả, ngữ pháp. Yêu cầu “Kể bằng lời của em”, không đòi hỏi nhiều ở học sinh - Giúp học sinh nhận ra lỗi còn sai sót để sửa chữa II - Chuẩn bị: - Giáo viên chuẩn bị các đoạn văn, từ ngữ học sinh dùng không chính xác để sửa lại III - Các bước lên lớp: 1) Ổn định lớp: 2) Kiểm tra bài cũ: - Thế nào là lời văn giới thiệu nhân vật, kể sự việc? - Đoạn văn tự sự là gì? 3) Bài mới: Hoạt động của thầy. Hoạt động của trò. Ghi bảng. * Hoạt động 1: Tìm hiểu đề - Gọi học sinh nhắc lại đề bài - Đề bài thuộc thể loại gì? - Gọi học sinh đọc lại các yêu cầu trong SGK? - Em đã kể chuyện về ai? Ai là nhân vật chính? - nhân vật đã giới thiệu đủ rõ chưa? - sự việc được kể là sự việc gì? * Hoạt động 2: Lập dàn bài. - học sinh nêu lại vấn đề - Văn tự sự (kể) - học sinh đọc các yêu cầu. I - Đề bài: Em hãy kể lại truyện em thích bằng lời của em II – Yêu cầu của đề: - Thể loại: Kể chuyện (tự sự) - Sự việc: Truyện Thánh Gióng - Yêu cầu khác: bằng lời văn của em. - Thánh Gióng - Đủ. - Thánh Gióng không biết nói, cười bỗng đòi đi đánh giặc -> giặc tan III – Dàn bài: Thánh Gióng bay về trời 1 - Mở bài: Giới thiệu chung về nhân vật Thánh - Nguyên nhân, diễn biến - Rồi Gióng và sự ra đời của kết quả của sự việc đó đã Thánh Gióng được kể ra chưa? 2 – Thân bài: Kể diễn biến - Em kể việc đó nhằm mục - Ca ngợi người anh hùng của câu chuyện: đích gì? đánh giặc, mong ước - Giặc Ân đến xâm lược - Mục đích đó đạt chưa? được hoà bình nước ta - Nêu bố cục bài tự sự? - Nhà vua tìm người tài - 3 phần giỏi - Thánh Gióng bỗng biết nói và gọi sứ giả vào xin đi đánh giặc - Thánh Gióng ra trận - Thánh Gióng giết tan được giặc 3 - Kết bài: Thánh Gióng bay về trời - Vua nhớ ơn nên lập đền thờ.

<span class='text_page_counter'>(34)</span> * Hoạt động 3: Trả bài. - học sinh đọc lại bài - học sinh nêu thắc mắc. giáo viên nhận xét chung về bài làm của học sinh - học sinh sửa lỗi sai - Dành 5 Phút cho học sinh đọc lại bài làm. - Gọi học sinh nêu những thắc mắc ở chỗ chưa hiểu - giáo viên HD học sinh sửa lỗi sai sót. IV - Nội dung tiến hành: 1- Phát bài: 2 - Nhận xét chung: a) Ưu điểm: - Hầu hết học sinh nắm rõ và đúng yêu cầu của đề. - Đa số các em đã dùng lời văn của mình để kể lại truyện - 1 số em diễn đạt, dùng từ và sắp xếp ý tốt, diễn đạt mạch lạc, đảm bảo độ dài b) Tồn tại: - 1 vài em kể còn sơ sài, chưa hoàn chỉnh bài văn, diễn đạt chưa hay - Viết chính tả sai nhiều, trình bày còn vụng về, chữ viết chưa rõ ràng 3 - Sửa lỗi sai sót: a) Lỗi chính tả: - Bằng nhổ tre --> Bèn - roi sắc --> sắt - Tao vua --> tâu - Tráng sỉ --> tráng sĩ b) Lỗi diễn đạt: ( Lặp từ) “Nhà vua ban lệnh cho sứ giả tìm người tài giỏi đánh thắng giặc vua sẽ gả công chúa cho người đánh thắng giặc ngoại xâm”. 4) Củng cố: Nêu dàn bài của văn tự sự? 5) Dặn dò: - Chuẩn bị “Chuẩn bị “Em bé thông minh” - Em bé trong truyện đã trải qua mấy lần thử thách? Đó là những lần nào? kết quả sau khi em giải được những câu đố là gì? ----------------------------------------------------------------------------------Tuần: 7 Tiết:25-26: VĂN BẢN :. EM BÉ THÔNG MINH (Truyện cổ tích). I- Mục đích yêu cầu: Giúp học sinh - Hiểu được nội dung, ý nghĩa của truyện và 1 số đặc điểm tiêu biểu của nhân vật thông minh trong truyện - Kể lại được truyện, cách giải đố của em bé II - Chuẩn bị: Soạn phần đọc hiểu văn bản (HS) III - Các bước lên lớp: 1) Ổn định lớp: 2) Kiểm tra bài cũ: - Cho biết những thử thách mà Thạch Sanh phải trải qua? Chi tiết thần kỳ trong truyện ? Ý nghĩa? - Kể truyện Thạch Sanh? 3) Bài mới: Giáo viên giới thiệu vào bài.

<span class='text_page_counter'>(35)</span> Hoạt động của thầy * Hoạt động 1: Đọc – hiểu chú thích - giáo viên HD học sinh đọc - học sinh đọc theo đoạn - nhận xét cách đọc - HD học sinh tìm hiểu chú thích - học sinh kể tóm tắt - Bố cục bài? * Hoạt động 2: Các thử thách mà em bé trải qua - Để thử tài em bé, trong truyện đã dùng hình thức nào? - Vậy hình thức này có phổ biến trong truyện cổ tích không? - Nó có tác dụng gì?. Hoạt động của trò - học sinh đọc. Ghi bảng I - Đọc- hiểu chú thích: - Chú ý các chú thích; 2, 3, 4, 8, 13, 15. - tìm hiểu chú thích - học sinh kể chuyện - 4 phần. - ra câu đố - Có. - tạo ra thử thách, tình huống, gây hứng thú, hồi hộp - Em bé phải trải qua mấy lần - 4 lần thử thách? - Đó là những thử thách nào? - Em có nhận xét gì về những - Oái oăm câu đố ở đây? - Ở những lần thử thách đó, em bé được so sánh với ai? - Người cha, dân làng, - những thử thách ấy mỗi lúc vua, quan trạng lại như thế nào? - Khó dần ---------------------------------------------------------TIẾT 26: Hoạt động 2: Cách giải đố của em bé - Trả lời, giải câu đố - Em bé đã làm gì để trải qua những thử thách đó? - Lần 1; đố lại quan - Trong mỗi lần thử thách, em - Lần 2: Để vua tự nói bé đã giải câu đố bằng cách ra sự vô lý nào? - Lần 3: Đố lại, lần 4 - Em có nhận xét gì về những - Rất lý thú, bất ngờ cách giải đố của em bé? - sự lý thú đó thể hiện ở chỗ nào trong mỗi lần giải đố? - Qua những lần giải đố đã - Thông minh, mưu trí, chứng tỏ em bé là 1 người như trí tuệ thế nào? - Kết quả của sự giải được những câu đố đó là em bé được - Làm trạng nguyên gì? - Em có nhận xét gì về sự thừa hưởng đó của em bé? - Xứng đáng Truyện đề cao vấn đề gì?. II – Tìm hiểu văn bản: 1 - những thử thách của em bé: - Lần 1: đáp lại câu đố của viên quan -> so sánh em bé với người cha - Lần 2: Đáp lại thử thách của vua đối với dân làng -> em bé với toàn dân làng - Lần 3: Đáp thử thách của vua -> em bé với vua - Lần 4: Đáp thử thách của sứ thần nước ngoài -> em bé với vua, quan, đại thần và trạng => Lần thách đố khó khăn dần. tính oái oăm của câu đố tăng dần -----------------------------2 - những cách giải đố của em bé - Lần 1: đố lại viên quan, đẩy thế bí về phía người ra câu đố, lấy “gậy ông đập lưng ông” - Lần 2: Để vua tự nói ra sự vô lý của điều mà vua đố -> cho người ra đố tự thấy cái vô lý của điều họ nói - Lần 3: Đối lại -> lật lại vua - Lần 4: Dùng kinh nghiệm đời sống của dân gian -> giải đố không dựa vào sách vở mà dựa vào kiến thức đời sống. -> lời giải bất ngờ, giản dị, hồn nhiên => em bé mưu trí, trí tuệ thông minh hơn người.

<span class='text_page_counter'>(36)</span> - học sinh đọc ghi nhớ. 3 – Ý nghĩa của truyện: - Đề cao trí thông minh, mưu trí qua kinh nghiệm đời sống - Ý nghĩa hài hước, mua vui Hoạt động 3: III - Luyện tập: Luyện tập - học sinh làm luyện 1. Gọi học sinh chọn 1 - giáo viên HD học sinh thực tập chi tiết thích nhất, sau đó hiện phần luyện tập kể lại 2. Truyện “em be thông minh” em biết : đàn vịt trời; thần đồng đất Việt 4) Củng cố: - Em thích chi tiêt nào trong truyện nhất? Vì sao? - Nhờ đâu mà em bé làm cho mọi người phai khâm phục? 5) Dặn dò: - học bài, làm bài tập trong SGK - Ôn tập kiến thức chuẩn bị “Chữa lỗi dùng từ (TT)” ----------------------------------------------------------Tuần: 7 Tiết : 27:. CHỮA LỖI DÙNG TỪ. I - Mục đích yêu cầu: Giúp học sinh - Nhận ra được những lỗi thông thường về nghĩa của từ - Có ý thức dùng từ đùng nghĩa - Lỗi dùng từ không đúng nghĩa, giải các bài tập II - Chuẩn bị: Học sinh xem lại bài học: Nghĩa của từ III - Các bước lên lớp: 1) Ổn định lớp: 2) Kiểm tra bài cũ: - Lỗi lặp từ là gì? Cho ví dụ? - Lỗi lẫn lộn các từ gần âm do đâu? Cho ví dụ? - Kiểm tra vở bài tập 3) Bài mới: Hoạt động của thầy Hoạt động 1: Dùng từ không đúng nghĩa học sinh đọc các câu văn trong phần 1? - Hãy cho biết những từ nào trong các câu đó dùng chưa đúng? - Hãy giải nghĩa các từ đó?. Hoạt động của trò. - học sinh đọc. - Yếu điểm, đề bạt, chứng thực - Yếu điểm: Đặc điểm quan trọng - Đề bạt: cử giữ chức - Vậy nghĩa của các từ đó vụ cao hơn được hiểu trong các trường hợp - Chứng thực: xác nhận ở ví dụ có phù hợp không? là đúng sự thật - Ta có thể thay những từ dùng - không. Ghi Bảng I- Dùng từ không đúng nghĩa a) nguyên nhân: - Do không biết nghĩa - Hiểu sai nghĩa - Hiểu nghĩa không đầy đủ Ví dụ: Trong giao tiếp ta không được nói năng một cách tự tiện b) Cách khắc phục: - không hiểu hoặc hiểu chưa rõ thì chưa dùng.

<span class='text_page_counter'>(37)</span> sai đó bằng những từ nào? -> Từ việc phân tích trên, cho thấy nguyên nhân dùng sai các từ này là gì? Cho ví dụ? - vậy khắc phục nó bằng cách nào? * Hoạt động 2 Luyện tập - giáo viên HD học sinh làm bài tập luyện tập. - giáo viên HD học sinh làm bài tập luyện tập. - giáo viên HD học sinh làm bài tập luyện tập. - Khi chưa hiểu nghĩa thì cần phải tra từ điển Ví dụ: Tự tiện -> tuỳ tiện - Nhược điểm, yếu điểm; bầu; chứng kiến - không biết nghĩa - hiểu sai nghĩa - hiểu không đầy đủ nghĩa - chưa hiểu chưa dùng; cần tra từ điển. II - Luyện tập: Bài 1: Bản (tuyên ngôn) ; (bức tranh) thuỷ mặc ; (tương lai) xán lạn ; (nói năng) tuỳ tiện Bôn ba (hải ngoại) ; => kết hợp từ đúng Bài 2: Chọn từ thích hợp để điền vào a) Khinh khỉnh Khẩn trương c) băn khoăn Bài 3: a) ... Rồi tung 1 cú đá vào bụng... hoặc tống.... đấm... b) thay từ thật thà bằng từ thành khẩn. bao biện // nguỵ biện c) thay từ tinh tú bằng từ tinh tuý Bài 4: giáo viên đọc đoạn từ “Một hôm... mấy đường” _ “em bé thông minh” cho học sinh ghi. Cho học sinh phát hiện trong đoạn văn mình viết có sai lỗi gì không. 4) Củng cố: - Do đâu mà ta thường dùng từ không đúng nghĩa? Ví dụ? - Cách sửa nó như thế nào? 5) Dặn dò: - Học bài, làm bài tập SBT - Chuẩn bị “ kiểm tra văn ” -----------------------------------------------------------.

<span class='text_page_counter'>(38)</span> Tuần: 8 Tiết : 28: KIỂM TRA VĂN I- Mục đích yêu cầu: Giúp học sinh - Nắm và khắc sâu những kiến thức đã học về phần giảng văn - Rèn luyện kĩ năng làm bài II - Chuẩn bị: Chuẩn bi giấy làm bài (HS) III - Các bước lên lớp: 1) Ổn định lớp: 2) Kiểm tra sự chuẩn bị của HS: 3) Bài mới: Tiến hành kiểm tra: ĐỀ BÀI KIỂM TRA Câu 1: Truyền thuyết là gì? kể tên các truyền thuyết đã học? (3đ) Câu 2: Nêu ý nghĩa truyền thuyết “ Con rồng cháu tiên” và truyền thuyết “ Bánh chưng bánh giầy”? (3đ) Câu 3: Trình bày những thử thách và chiến công của Thạch Sanh, qua đó em có cảm nhận gì về con người của Thạch Sanh và ước muốn của nhân dân ta? (4đ) ĐÁP ÁN VÀ BIỂU ĐIỂM Câu 1: Truyền thuyết: Là loại truyện dân gian truyền miệng, kể về các nhân vật lịch sử, sự kiện lịch sử thời quá khứ - Có nhiều yếu tố tưởng tượng kỳ ảo - Thể hiện thái độ, đánh giá của nhân vật về các nhân vật, sự kiện lịch sử(2đ) - Các truyền thuyết đã học: - “ Con rồng cháu tiên, Bánh chưng bánh giầy , Thánh Gióng, Sơn Tinh, Thuỷ Tinh, Sự tích Hồ Gươm. (1đ) Câu 2: - Ý nghĩa truyền thuyết “ Con rồng cháu tiên” (1.5đ) - Giải thích, suy tôn, nguồn gốc dân tộc Việt Nam là con Rồng, cháu Tiên, 1 nguồn gốc cao quý đáng tự hào - Ca ngợi công lao dựng nước và giữ nước của các vua Hùng - Ý nghĩa truyền thuyết “Bánh chưng bánh giầy ” (1.5đ) - Giải thích nguồn gốc - Đề cao lao động, nghề nông - ước mơ về sự công minh của vua Câu 3: * Các thử thách và chiến công của thạch Sanh: (2đ) - Đi canh miếu thờ, đối mặt với Chằn Tinh và tiêu diệt Chằn Tinh - bị lừa xuống hang sâu, tiêu diệt Đại bàng cứu công chúa cứu con vua thuỷ Tề - Bị hồn chăn tinh và đại bàng hãm hại, dung đàn thần chửu bệnh cho công chúa, tự giải thoát cho mình. - Bị quân 18 nước bao vây, đảy lùi quân 18 nước * Cảm nhận gì về con người của Thạch Sanh và ước muốn của nhân dân ta (2đ) - Thạch sanh là là một người tài giỏi, mưu trí, thông minh, dũng cảm, hiền lành, tốt bụng, có tấm lòng nhân hậu cao cả và luôn chiến đấu cho cái thiện cho sự công bằng. - Thể hiện niềm tin của nhân dân ta về đạo đức và công lý xã hội - thể hiện ước mơ nhân đạo và hoà bình của nhân dân ta. 4) Củng cố: 5) Dặn dò: - Chuẩn bị bài “ Luyện nói kể chuyện” ---------------------------------------------.

<span class='text_page_counter'>(39)</span> Tuần: 8 Tiết : 29:. LUYỆN NÓI KỂ CHUYỆN. I - Mục đích yêu cầu: Tạo cơ hội cho học sinh: - Luyện nói, làm quen với phát biểu miệng - Biết lập dàn bài kể chuyện và kể miệng một cách chân thật - Học sinh chuẩn bị trước lớp phần bài mà mình đã chuẩn bị ở nhà II - Chuẩn bị: Học sinh chuẩn bị dàn bài của đề a trong SGK III - Các bước lên lớp: 1) Ổn định lớp: 2) Kiểm tra bài cũ: học sinh nhắc lại dàn bài của bài văn tự sự 3) Bài mới: Hoạt động của thầy * Hoạt động 1: Kiểm tra chuẩn bị ở nhà giáo viên kiểm tra chuẩn bị dàn bài ở nhà của học sinh * Hoạt động 2: Luyện nói trên lớp - Chia tổ (nhóm) cho học sinh luyện nói theo dàn bài: lần lượt phát biểu với nhau trong nhóm (khoảng 15p) - giáo viên nhận xét sơ bộ về việc thảo luận theo tổ của lớp - yêu cầu học sinh phải nói to, rõ để cả lớp nghe, tự nhiên ... - chọn một số học sinh lên phát biểu trước lớp. học sinh phải trình bày theo yêu cầu của dàn bài - giáo viên uốn nắn và sửa chữa những chỗ học sinh còn hạn chế để bài phát biểu đạt yêu cầu hơn - nhận xét – ghi điểm Yêu cầu học sinh: phải dứt khoát. Hoạt động của trò. - học sinh thảo luận, tự phát biểu với nhau trong tổ. - học sinh lên phát biểu trước lớp. Ghi bảng I –Kiểm tra chuẩn bị ở nhà 1 - học sinh thảo luận theo nhóm và phát biểu trước nhóm 2 - HS phát biểu nội dung bài Chuẩn bị trước lớp: học sinh to, rõ, tự nhiên, mắt nhìn xuống lớp * Dàn bài: Tự giới thiệu về bản thân a) Mở bài; chào các bạn! mình xin giới thiệu về bản thân mình b) thân bài: - Tên, tuổi: Mình tên là...,năm nay mình...tuổi, học lớp:... trường,mình ở tại thôn...,xã..., - Gia đình mình gồm: Bố, mẹ... - công việc hằng ngày của mình: buổi sáng... chiều về... tối đến... - sở thích và nguyện vọng: Học cái gì? Làm việc gì? Tình cảm đối với mọi người? Mong muốn điều gì? c) Kết bài: II - Luyện tập:. 4) Củng cố: - để đạt kết quả tốt trong giờ luyện nói yêu cầu ta làm những gì 5) Dặn dò: - Ôn lại phần lý thuyết đã học - chuẩn bị: “Cây bút thần”.

<span class='text_page_counter'>(40)</span> Tuần: 8 Tiết:30 - 31:. VĂN BẢN :. CÂY BÚT THẦN. (Truyện cổ tích) I- Mục đích yêu cầu: Giúp học sinh - Hiểu nội dung, ý nghĩa của truyện cổ tích cây bút thần và 1 số chi tiết nghệ thuật tiêu biểu, đặc sắc của truyện - kể lại được truyện - Ý nghĩa của truyện II- Chuẩn bị: vẽ 1 bức tranh về 1 chi tiết trong truyện mà em thích nhất III - Các bước lên lớp: 1) Ổn định lớp: 2) Kiểm tra bài cũ: - Kể vắn tắc truyện em bé thông minh? nhận xét những lần thử thách? - Lời giải đố cho biết em bé là như thế nào? Ý nghĩa của truyện? 3) Bài mới: Hoạt động của thầy * Hoạt động 1: Đọc hiểu chú thích - giáo viên HD học sinh đọc VB - truyện chia làm mấy đoạn? - nội dung chính mỗi đoạn? - Gọi học sinh đọc theo đoạn? - HD học sinh tìm hiểu phần chú thích? - học sinh kể tóm tắt truyện theo đoạn? * Hoạt động 2: Nguyên nhân giúp Mã Lương vẽ giỏi - ML thuộc kiểu nhân vật phổ biến nào trong truyện? - Kể tên 1 số nhân vật tương tự như ML mà em biết? - Hoàn cảnh của ML ở đoạn đầu truyện là gì? - Đối với công việc học vẽ thì ML có thái độ như thế nào? - Tìm chi tiết thể hiện điều đó? - Em có nhận xét gì về những bức tranh ML vẽ? - Khi chưa có bút vẽ thì ML đã vẽ như thế nào? - Qua những bức tranh đó, em nhận xét gì về việc vẽ của ML? - Vậy nhờ đâu ML vẽ giỏi, thành công như vậy? - Trước sự thành công đó. Hoạt động của trò. Ghi bảng. - học sinh đọc theo đoạn. I - Đọc, hiểu chú thích:. - 5 đoạn. Chú ý chú thích: 1, 3, 4, 7, 8. - học sinh kể II – Tìm hiểu văn bản: - nhân vật có tài năng kỳ lạ hoặc mồ côi 1 - những điều giúp ML vẽ giỏi: - nhà nghèo, mồ côi, sống vất vả - không ngừng học vẽ - không bỏ phí thời gian - ham học: không ngừng - vẽ mọi lúc, mọi nơi học vẽ, không bỏ phí - Say mê, cần cù, chăm chỉ, ngày nào, tiến bộ mau, vẽ thông minh và khiếu vẽ có ở mọi nơi sẵn - giống hệt như ngoài - Thần cho bút: Sự ban thực tế thưởng xứng đáng cho - lấy que vẽ dưới đất, trên người có tâm, tài chí, niềm tường say mê, khổ công học tập - vẽ rất giỏi - sự say mê, cần cù, chăm chỉ, thông minh, khiếu vẽ - có bút - nằm mơ thấy thần cho bút.

<span class='text_page_counter'>(41)</span> ML mong gì? - ML được bút trong hoàn cảnh nào? - Thái độ của ML khi có bút? - tại sao ML được thần cho bút - Nhân xứng sự ban thưởng đó? * Hoạt động 2: Mã Lương sử dụng bút thần - Ở đoạn 2 cho biết ML dùng bút thần để làm gì? - Em vẽ những gì cho họ? - Tại sao em không vẽ cho Vàng, Bạc, lúa gạo? - Thái độ của ML đối với họ như thế nào? - đoạn 3, Ml dùng bút thần để làm gì? - Em đã vẽ những gì? - những thứ em vẽ có theo yêu cầu họ không? - tại sao - bút thần này có điều gì kỳ lạ? - ML dùng bút thần để làm gì 2 tên vua và địa chủ? - Qua đó cho ta biết thêm đức tính gì ở Ml?. - sung sướng - Vì có tâm, tài, chí, thông minh - xứng đáng. 2 – Mã Lương sử dụng bút thần: a) Vẽ cho tất cả người nghèo khổ - Vẽ cho dân làng - Vẽ cày, cuốc, đèn, thùng: - Cuốc, cày, thùng... vẽ phương tiện cần thiết - muốn họ tự lao động, cho cuộc sống không muốn họ lười -> Muốn cho họ tự lao nhát... động, không muốn họ lười - thương yêu họ biếng, thụ động - Vẽ cho địa chủ, vua - Cóc ghẻ, Gà trụi lông... - không – trái ngược - em ghét họ tham lam - chỉ ML vẽ được - trừng trị họ. b) Vẽ cho bọn địa chủ, vua: - Vẽ mũi tên -> bắn địa chủ - Vẽ cóc ghẻ - Vẽ Gà trụi lông - Vẽ giông bão -> không chịu vẽ -> vẽ ngược lại ý muốn của họ => Trừng trị kẻ ác, tham lam; chủ động diệt trừ kẻ ác để cứu dân. - dũng cảm, thông minh, mưu trí, ghét kẻ tham - vậy để diệt trừ kẻ ác đòi lam, độc ác, ức hiếp dân hỏi ML phải có những điều lành kiện nào? - thông minh, mưu trí, - Chi tiết nào trong truyện lý cây bút thần, dũng cảm 3 – Ý nghĩa của truyện: thú và gợi cảm nhất? - Thể hiện quan niệm của * Hoạt động 3: nhân dân về công lý xã hội Ý nghĩa của truyện - Khẳng định tài năng phải - Ý nghĩa của truyện? phục vụ nhân dân, chính - giáo viên hướng dẫn học nghĩa, chống lại cái ác sinh luyện tập - Ước mơ, niềm tin về khả năng kỳ diệu của con người * Hoạt động 4: III - Luyện tập: Luyện tập 1 - học sinh kể lại đoạn truyện thích nhất 2 – Khái niệm truyện cổ tích, chứng minh đặc điểm của truyện cổ tích 4) Củng cố: Truyện cổ tích là gì? từ truyện cây bút thần gợi cho em suy nghĩ gì về viêch học tập? 5) Dặn dò: Học bài + làm bài tập 1, 2 bài 8 SBT ; Chuẩn bị: “Ông lão đánh cá và con cá vàng”.

<span class='text_page_counter'>(42)</span> Tuần: 8 Tiết : 32:. DANH TỪ. I - Mục đích yêu cầu: Trên cơ sở kiến thức về danh từ đã học ở bậc tiểu học, giúp học sinh - Nắm được đặc điểm của danh từ - Các nhóm dang từ chỉ đơn vị và chỉ sự vật - Đặc điểm và phân loại danh từ II - Chuẩn bị: Học sinh xem lại kiến thức danh từ ở tiểu học, giáo viên đèn chiếu, mẫu ví dụ III - Các bước lên lớp: 1) Ổn định lớp: 2) Kiểm tra bài cũ: - Nêu nguyên nhân và cách khắc phục về việc dùng từ không đúng nghĩa? Cho vd? - Làm bài tập: Phát hiện và chữa lỗi dùng từ trong các câu: a) Bạn a là một người cao ráo b) Bài tập này hắc búa thật 3) Bài mới: Giáo viên giới thiệu vào bài Hoạt động của thầy * Hoạt động 1: Danh từ & đặc điểm của danh từ - Gọi học sinh đọc câu văn trong SGK - giáo viên đưa vd lên đèn chiếu (dùng phấn màu gạch chân dưới cụm danh từ) - trong cụm danh từ ấy, từ nào là danh từ? - danh từ đó dùng để chỉ gì? - giáo viên đưa mẫu VD khác lên máy chiếu: Lan học giỏi - danh từ có trong câu? - danh từ đó dùng để chỉ gì? - vậy danh từ là những từ chỉ gì ? Đặc điểm của danh từ - trước danh từ”con Trâu” là từ nào? - từ “Ba” là từ chỉ gì? - Sau danh từ đó là từ nào? - Ấy là loại từ gì? - từ đó, danh từ có thể được kết hợp như thế nào? - sự kết hợp ấy tạo thành cụm gì? - Tìm trong câu trên, các danh từ khác? - Trong câu, danh từ thường giữ chức vụ gì? Xét VD: 3 thúng gạo nếp. Hoạt động của trò - học sinh đọc. Ghi bảng I - danh từ và đặc điểm của danh từ:. - con trâu 1) Khái niệm: danh từ là những từ chỉ người, vật, hiện tượng, khái niệm... VD: nhà, sông. - Vật - Lan - Người - Người, tượng.... vật,. hiện. 2) Đặc điểm của danh từ: - danh từ có thể kết hợp với: - Ba + số từ chỉ số lượng ở phía trước - Số lượng + các từ này, ấy, kia... ở - Ấy phía sau và 1 số từ ngữ - chỉ từ - số từ đứng trước, chỉ khác để lập thành cụm danh từ từ đứng sau - cụm danh từ VD: Trên cánh đồng, ba - Vua, 3 thúng gạo, bác nông dân ấy đang gặt lúa nếp, làng... CN, VN khi có từ “là” đứng trước.

<span class='text_page_counter'>(43)</span> - Tìm danh từ? trong danh từ đó, từ “thúng” là từ dùng để - thúng gạo nếp làm gì cho từ gạo nếp? - đơn vị dùng để: đong, - Còn từ “gạo nếp” là danh từ đo, đếm chỉ gì? - Sự vật. - chức vụ của danh từ: Làm chủ ngữ. Khi làm vị ngữ thì cần có từ”là” đứng trước. Các loại danh từ - vậy danh từ có mấy loại? - giáo viên đưa Vd 2 lên đèn chiếu. học sinh đọc các cụm DT - các từ in đậm là những danh từ chỉ gì và để làm gì? - Các danh từ đứng sau chỉ gì? - thử thay thế các danh từ in đậm đó bằng những từ khác rồi nhận xét: trường hợp nào đvị tính đếm, đo lường không thay đổi, trường hợp nào nó thay đổi? Vì sao? - Vậy danh từ chỉ đơn vị có mấy nhóm? - Đó là những nhóm nào? - Cho ví dụ? - Vì sao có thể nói: nhà có 3 thúng gạo rất đầy nhưng không thể nói nhà có 3 tạ thóc rất nặng? * Hoạt đông 2: Luyện tập - học sinh đọc ghi nhớ - giáo viên hướng dẫn học sinh làm bài tập. 3 – Phân loại danh từ: Có 2 loại a) danh từ chỉ đơn vị: Nêu tên đơn vị dùng để tính đếm, đo lường sự vật. gồm 2 nhóm: - danh từ chỉ dơn vị tự nhiên - danh từ chỉ đơn vị quy ước + danh từ chỉ đơn vị chính xác + danh từ chỉ đơn vị ước chừng VD: trên tường treo 5 cái đồng hồ b) danh từ chỉ sự vật: nêu lên từng loại hoặc từng cá thể người, vật, hiện tượng.... VD: ba con Trâu. - 2 loại - học sinh đọc ví dụ - đơn vị để tính đếm người - sự vật - thay thúng bằng rá, tạ bằng cân => thay đổi: thay con bằng chú, viên bằng ông => không thay đổi - 2 nhóm: tự nhiên và quy ước. - học sinh đọc ghi nhớ. VD: Ba em là công nhân. II - Luyện tập: 1) Lợn, Mèo, bàn, ghế... Đặt câu: nhà em nuôi 1 con lợn - học sinh làm bài tập 2) – Ngài, Ông, Người, Em... - Quyển, Quả, Pho, Tờ, Chiếc 3) - Tạ, Tấn, Kg... - Bó, Mớ, Gang, Vốc, Đoạn.... 4) Củng cố: - Thế nào là danh từ? Cho ví dụ? Đặt câu?. - danh từ có mấy loại? kể tên? Cho ví dụ 5) Dặn dò: - Học bài, làm bài tập 5 - Chuẩn bị “danh từ” (T).

<span class='text_page_counter'>(44)</span> Tuần: 9 Tiết : 33:. NGÔI KỂ VÀ LỜI KỂ TRONG VĂN TỰ SỰ. I - Mục đích yêu cầu: Giúp học sinh - Nắm được đặc điểm, ý nghĩa của ngôi kể trong văn tự sự ( ngôi thứ 1 và 3) - biết lựa chọn và thay đổi ngôi kể thích hợp trong tự sự - sơ bộ phân biệt được tính chất khác nhau của ngôi kể thứ 3 và ngôi kể thứ 1 - Ngôi kể và đặc điểm, ý nghĩa của các ngôi kể II - Chuẩn bị: Học sinh tìm đọc truyện “ Dế mèn phiêu lưu ký” III - Các bước lên lớp: 1) Ổn định lớp: 2) Kiểm tra bài cũ: Em hãy tự giới thiệu bản thân mình? 3) Bài mới: Giáo viên giới thiệu vào bài Hoạt động của thầy * Hoạt động 1: Ngôi kể là gì? - gọi học sinh đọc đoạn văn 1 - giáo viên đọc lại - đoạn văn trên do ai kể? - người kể lại câu chuyện gọi là gì? - vậy em hiểu như thế nào là ngôi kể? Các loại ngôi kể - đoạn 1 người kể là? họ có xuất hiện trong câu chuyện không? - vậy cách kể mà người kể giấu mình gọi là kể theo ngôi thứ mấy - dấu hiệu nào cho em biết? - gọi học sinh đọc đoạn văn 2 - đoạn văn này do ai kể? - người kể tự xưng là gì? - Cách kể mà người kể tự xưng là tôi gọi là kể theo ngôi mấy? - vậy có mấy loại ngôi kể? đó là những loại nào? - Vậy kể theo ngôi thứ 1 có dấu hiệu và đặc điểm gì? - Người kể xưng tôi trong đoạn 2 là Dế mèn hay tg Tô Hoài? - như thế nào là kể theo ngôi thứ 3? Kể theo ngôi thứ 3 có đặc điểm gì?. Hoạt động của trò. Ghi bảng I – Bài học:. - học sinh đọc đoạn 1 - do 1 người nào đó kể - ngôi kể. 1 – Ngôi kể: Là vị trí giao tiếp mà người kể sử dụng để kể chuyện. - vị trí giao tiếp mà người kể sử dụng khi kể - người kể dấu mình. 2 – Các loại ngôi kể: - ngôi thứ nhất - ngôi thứ ba. - ngôi thứ 3 - học sinh đọc đoạn 2 - (Dế mèn) tôi - tôi - thứ 1 - 2 loại - thứ 2 và 3 - người kể xưng tôi, trực tiếp kể ra những gì mình nghe, thấy, trực tiếp nói ra cảm tưởng - dế mèn - người kể giấu mình, kể linh hoạt, tự do những gì diễn ra với nhân vật - ngôi 3: người kể được tự do - ngôi 1; chỉ kể được những gì “tôi” biết mà thôi - thay “tôi” bằng dế mèn. 3 - Dấu hiệu và đặc điểm ý nghĩa của các ngôi kể: a) Ngôi thứ 1: người kể tự xưng “tôi”, (người) và có thể trực tiếp kể ra những gì mình nghe, thấy, trải qua, có thể trực tiếp nói ra cảm tưởng ý nghĩ của mình b) Ngôi thứ 3: Khi gọi các nhân vật bằng tên gọi của chúng, người kể tự giấu mình đi, và có thể linh hoạt, tự do, những gì diễn ra với nhân vật.

<span class='text_page_counter'>(45)</span> - Trong 2 ngôi kể trên, ngôi kể nào có thể tự do, không bị hạn chế, còn ngôi kể nào chỉ được kể những gì mình biết và đã trải qua? - Hãy thử đổi ngôi trong đoạn 2 thì ngôi kể thứ 3, thì ta làm như thế nào? - Lúc này em sẽ có 1 đoạn văn như thế nào? - Vậy để kể chuyện cho linh hoạt, hay thì người kể phải làm gì? * Hoạt động 2: Luyện tập - giáo viên HD các bài tập phần luyện tập - gọi học sinh đọc đề luyện tập, sau đó yêu cầu học sinh thực hiện, giáo viên nhận xét, ghi điểm. - đoạn văn không thay đổi nhiều, chỉ làm cho người kể giấu mình - chọn ngôi kể thích hợp. * Chú ý: Để kể chuyện cho linh hoạt, thú vị, người kể phải lựa chọn ngôi kể thích hợp. - học sinh thực hiện phần luyện tập II - Luyện tập: Bài 1: Thay đổi ngôi kể trong đoạn văn thành ngôi thứ 3. Thay “tôi” bằng “dế mèn” -> ta có đoạn văn mang sắc thái khách quan Bài 1: Thay “tôi” vào “Thanh”, “Chàng”: Ngôi kể “tôi” tôt đậm thêm sắc thái tình cảm của đoạn văn Bài 2: Truyện “ Cây bút thần” kể theo ngôi thứ 3, vì kể theo ngôi này câu chuyện mới linh hoạt, tự do những gì diễn ra với nhân vật Bài 5: Khi viết thư ta sử dụng ngôi kể thứ nhất. 4) Củng cố: - Thế nào gọi là ngôi kể - Có mấy ngôi kể? đặc điểm, ý nghĩa và dấu hiệu của nó? 5) Dặn dò: - Học bài, làm bài tập 4, 6 - Chuẩn bị “Ông lão đánh cá và con cá vàng”. -------------------------------------------------------.

<span class='text_page_counter'>(46)</span> Tuần: 9 Tiết:34 – 35 :VĂN BẢN :. ÔNG LÃO ĐÁNH CÁ VÀ CON CÁ VÀNG. I - Mục đích yêu cầu: Giúp học sinh - Hiểu được nội dung, ý nghĩa của truyện cổ tích “Ông lão đánh cá và con cá vàng” - Nắm được biện pháp nghệ thuật chủ đạo và một số chi tiết nghệ thuật tiêu biểu, đặc sắc trong truyện - Kể lại được truyện II - Chuẩn bị: Tranh vẽ III - Các bước lên lớp: 1) Ổn định lớp: 2) Kiểm tra bài cũ: - Kể vắn tắt truyện “Cây bút thần”, nêu ý nghĩa của truyện - Em bé là một người như thế nào? Em đã sử dụng bút thần để làm gì? 3) Bài mới: Hoạt động của thầy * Hoạt động 1: Đọc- hiểu chú thích - giáo viên hướng dẫn học sinh đọc văn bản - Gọi học sinh đọc - Hướng dẫn tìm hiểu chú thích - Kể vắn tắt truyện? - giáo viên nhận xét. bố cục * Hoạt động 2: Đọc- hiểu văn bản - trong truyện có những nhân vật nào? - Ai là nhân vật chính? - Đọc xong truyện, mụ vợ bộc lộ đức tính gì? - Ông lão đánh được cá vàng, cá vàng có thái độ và yêu cầu gì? - Ông lão có thái độ và hành động gì? - -----------------------------Tiết: 35 - Ông lão có yêu cầu gì đối với cá? - Khi về nhà ông kể chuyện cho vợ nghe và vợ có thái độ, hành động gì? - mấy lần ông lão ra biển gọi cá vàng? - kể lại những lần đó - Mỗi lần ông lão ra biển gọi cá vàng thì điều gì diễn ra? - cảnh biển thay đổi như thế nào ở mỗi lần gọi cá vàng? - Vì sao nó lại thay đổi?. Hoạt động của trò. Ghi bảng I - Đọc, chú thích: 1- Đọc, hiểu. - học sinh đọc 2- Bố cục : 3 phần - học sinh tìm hiểu chú thích - học sinh kể truyện II – Tìm hiểu văn bản: 1 - nhân vật ông lão: - Bắt được cá vàng -> thả cá ra-> không cần nhận ơn - Mụ vợ nghĩa: tốt bụng, nhân từ - Tham lam - Làm theo những yêu cầu - Van xin ông lão thả sai khiến của vợ: hiền lành - yêu thương cá, thả cá nhưng không có tính quyết ra đoán - Mụ vợ, ông lão. - không ----------------------------. --------------------------------2 - nhân vật mụ vợ: - quát mắng, sai ra biển những đòi hỏi của mụ vợ gọi cá - Đòi máng lợn mới - Cái nhà rộng - Làm nhất phẩm phu nhân - 5 lần - Làm nữ hoàng - Làm long vương =>Lòng tham không đáy - Cảnh biển lại nổi lên Mụ tham lam vô độ, muốn tất cả: của cải, danh vọng, - yên lặng, êm ả -> quyền lực giông tố Thái độ đối với chồng: - Mắng chồng; đồ ngốc - Quát to: Đồ ngu.

<span class='text_page_counter'>(47)</span> - Khi kể về những lần ông lão - Bất bình - Mắng như tát nước vào ra biển gọi cá, tác giả dùng mặt: “Đồ ngu, ngốc sao biện phàp tu từ gì? - phép lặp ngốc thế” - Dụng ý của biện pháp đó? - Giận dữ, tát vào mặt ông - Tạo tình huống, gây lão: “Mày dám cãi” hồi hộp mỗi lần lặp có - mụ nổi cơn thịnh nộ, sai - Vì sao biển lại bất bình? 1 chi tiết mới xuất hiện đi bắt ông lão đến - Qua những đòi hỏi của mụ - Vì lòng tham của mụ - Đuổi đi vợ thì ở mỗi lần mụ đã đòi hỏi vợ q lớn --> thái độ bội bạc ngày những gì? - của cải, danh vọng, càng tăng lên, và đến tột - Em có nhận xét gì về những địa vị và quyền lực cùng. bắt cá vàng hầu hạ đòi hỏi đó? - Xưng hô: Mày tao - Vậy bà ta là một người như - Quá mức => Lòng tham càng lớn, thế nào? Em có nhận xét gì về tinh nghĩa vợ chồng càng lòng tham đó? - Tham lam vô bờ bến, teo lại rồi tiêu biến - Mỗi lúc lòng tham như thế không đáy nào? 3 - cá vàng và biển cả: - Ngoài lòng tham ra, mỗi lần - Tăng lên * Cá vàng: mụ sai ông lão ra biển thì mụ - trả ơn ông lão đã bộc lộ tính càch gì nữa? - Thu lại tất cả mọi thứ -> - Chỉ ra những chi tiết nói lên - Bội bạc Trả lại hoàn cảnh như xưa: sự bội bạc đó? Trừng phạt rất thích đáng - Em có nhận xét gì về tính - Quát mắng ông lão, * biển cả: bội bạc của mụ vợ? đuổi ông lão đi, sai quét - biển gợn sóng êm ả - Khi mụ vợ đòi hỏi yêu cầu giọn chuồng ngựa,... - biển xanh đã nổi sóng t5 thì cá vàng đã làm gì? - không cho như ý - biển xanh nổi sóng dữ dội - Tại sao cá vàng không trừng muốn, thu toàn bộ mọi - biển nổi sóng mù mịt trị mụ vợ cách khác mà chỉ để thứ lại và để mụ trở lại - một cơn giông tố kinh mụ trở về hoàn cảnh như xưa? như xưa khủng kéo đến, mặt biển - Em có nhận xét gì về sự - Để mụ tự cảm nhận nổi sóng ầm ầm trừng phạt của cá vàng đối với được sự sung sướng -> mụ vợ sự nghèo khó... - Cá vàng trừng trị vì tham lam hay tính bội bạc của mụ vợ - Thích đáng * Hoạt động 3: 4 – Ý nghĩa truyện: Tìm hiểu ý nghĩa truyện - Bội bạc - Phê phán thói xấu: tham - Ý nghĩa của truyện? lam bội bạc - Cá vàng tượng trưng cho - Cá vàng tượng trưng cho điều gì? - Sự biết ơn, lòng tốt, sự biết ơn, lòng tốt, cái - Gọi học sinh đọc ghi nhớ cái thiện thiện - giáo viên hướng dẫn học - Cá vàng còn tượng trưng sinh thực hiện phần luyện tập - học sinh đọc ghi nhớ cho chân lý: trừng trị thích - Cho học sinh thảo luận về đàng kẻ tham lam bội bac câu hỏi 1 - Gọi học sinh trả lời - giáo viên nhận xét, ghi điểm III - Luyện tập: - Em có thể đặt 1 tên khác cho truyện thì đặt như thế nào? 4) Củng cố: - Nêu cảm nghĩ của em về nhân vật mụ vợ? - Nếu là cá vàng thì em sẽ xử lý tình huống ở yêu cầu thứ 5 mà mụ vợ đưa ra như thế nào? 5) Dặn dò: - Học bài - Chuẩn bị: “Ếch ngồi đáy giếng”, “Thầy bói xem voi, đeo nhạc cho mèo”.

<span class='text_page_counter'>(48)</span> Tuần: 9 Tiết : 36:. THỨ TỰ KỂ TRONG VĂN TỰ SỰ. I - Mục đích yêu cầu: Giúp học sinh - Thấy trong tự sự kể “ xuôi”, có thể kể “ngược” tuỳ theo yêu cầu thể hiện - Tự nhận thấy sự khác biệt của cách kể “xuôi” và “ngược”, biết được muốn kể “ngược” phải có điều kiện - Luyện tập kể theo hình thức nhớ lại II - Chuẩn bị: - Đọc trước truyện “Ông lão đánh cá và con cá vàng” III - Các bước lên lớp: 1) Ổn định lớp: 2) Kiểm tra bài cũ: - Ngôi kể là gì? Các loại ngôi kể? - Kể theo ngôi thứ nhất và thứ ba có dấu hiệu và đặc điểm ý nghĩa gì? 3) Bài mới: Hoạt động của thầy * Hoạt động 1: Thứ tự kể - Gọi học sinh tóm tắt sự việc chính của truyện “Ông lão đánh cá và con cá vàng” - giáo viên ghi các sự việc đó lên bảng - các sự việc đó được diễn ra (kể) theo thứ tự như thế nào? - Kể theo thứ tự đó tạo nên hiệu quả nghệ thuật gì? - Nếu không tuân theo thứ tự ấy thì có thể làm cho ý nghĩa của truyện nổi bật được không? - Vậy khi kể chuyện người ta kể như thế nào? Đó là cách kể gì? - Gọi học sinh đọc bài văn ở phần 2 - học sinh tóm tắc ý chính? - giáo viên ghi lên bảng ý chính đó - Thứ tự kể của sự việc diễn ra như thế nào? - kể theo thứ tự này có ý nghĩa gì? - Vậy có mấy cách kể chuyện trong văn tự sự? đó là gì? - Kể theo thứ tự xuôi là kể như thế nào? - Kể theo thứ tự ngược là kể như thế nào? Kể như vậy để làm gì?. Hoạt động của trò. Ghi bảng I -Thứ tự kể trong văn tự sự:. - học sinh tóm tắt truyện 1 - Kể xuôi: kể các sự việc liên tiếp nhau theo thứ tự tự nhiên, việc gì xảy ra trước - Tự nhiên: cái trước kể kể trước, việc gì xảy ra sau trước, cái diễn ra sau kể kể sau, cho đến hết sau - thứ tự gia tăng của lòng tham: tố cáo, phê phán lòng tham của mụ vợ - không - Theo thứ tự trước sau. Xuôi - học sinh đọc bài văn - học sinh nêu ý chính - bắt đầu từ hậu quả xấu rồi ngược lại kể người khác - Làm nổi bật ý nghĩa bài học - 2 cách: xuôi, ngược - sự việc diễn ra trước kể trước, diễn ra sau kể. 2 - Kể ngược: Đem kết quả hoặc sự việc hiện tại kể ra trước, sau đó mới dùng cách kể bổ sung hoặc để nhân vật nhớ lại mà kể tiếp các sự việc đã xảy ra trước đó, nhằm để gây bất ngờ, chú ý hoặc thể hiện tình cảm nhân vật.

<span class='text_page_counter'>(49)</span> - Gọi học sinh đọc phần ghi sau -> hết nhớ - Đem kết quả kể trước, II - Luyện tập: * Hoạt đông 3: sau đó bổ sung Câu 1 : Câu chuyện được Luyện tập - gây bất ngờ, chú ý kể theo thứ tự: kể ngược - gọi học sinh làm bài tập 1. - học sinh đọc ghi nhớ theo dòi hồi tưởng - gọi học sinh nhận xét. giáo - truyện kể theo ngôi thứ 1 viên nhận xét và ghi điểm - Yếu tố hồi tưởng có vai - giáo viên hướng dẫn bài trò: làm cơ sở cho việc kể tập 2 , học sinh về nhà làm - học sinh làm bài tập 1 ngược 4) Củng cố: Có mấy thứ tự kể ỷtong văn tự sự? trình bày từng thứ tự 5) Dặn dò: - Học bài, làm bài tập 2 - Chuẩn bị” Kiểm tra bài viết số 2 tại lớp” ---------------------------------------------------------------------. Tuần: 10 Tiết:35-36:. BÀI VIẾT TẬP LÀM VĂN - SỐ 2. I - Mục đích yêu cầu: Giúp học sinh - Biết kể 1 câu chuyện có ý nghĩa - Biết thực hiện bài viết có bố cục và lời văn hợp lý II - Đề bài: Đề 1) Kể về một việc tốt mà em đã làm Đề 2) Kể về một kỉ nệm thời thơ ấu làm em nhớ mãi * Yêu cầu: Kể về hoàn cảnh khó khăn của một người và câu chuyện cùng nhau giúp bạn khắc phục khó khăn vươn lên để tiếp tục học tập và học tốt hơn - Xây dựng được các nhân vật trong câu chuyện và chọn được những tình tiết tiêu biểu, cảm động. Bài viết phải đủ 3 phần: Mở, thân và kết bài III – Đáp án - Biểu điểm: - Điểm 8, 9: Bài viết trình bày đủ các phần của bài văn kể chuyện. Văn viết mạch lạc, lời lẽ trong sáng giàu cảm xúc, tình huống truyện bất ngờ, hấp dẫn, gây được xúc động đối với người đọc. không quá 3 lỗi chính tả, độ dài đạt yêu cầu - Điểm 6, 7: Bài Viết có bố cục 3 phần, văn viết mạch lạc, lời lẽ giàu cảm xúc, tình huống truyện hấp dẫn, có gây được cảm xúc, tình cảm đối với người viết nhưng ở mức tương đối. Không quá 5 lỗi chính tả, độ dài tương đối với yêu cầu - Điểm 4, 5: Có trình bày đủ các phần của bài văn kể chuyện. văn viết tương đối,lời lẽ còn đơn điệu, ít gây cảm xúc, tình huống truyện chưa được hấp dẫn. không quá 7 lỗi chính tả, độ dài còn xa yêu cầu. - Điểm 2, 3: Có trình bày được các phần của bài văn kể chuyện. song văn viết chưa mạch lạc, lời lẽ còn khô cứng, chưa có tình huống truyện, độ dài chưa đạt yêu cầu, lỗi chính tả nhiều. - Điểm 1: Có nội dung bài kể chuyện, chi tiết còn lộn xộn, lời lẽ sơ sài, diễn đạt vụng về. Lỗi chính tả nhiều. - Điểm 0: Lạc đề bỏ giấy trắng - Cộng 1 điểm cho bài văn viết sạch đẹp, thật sự gây xúc động, tình huống truyện rất hấp dẫn, diễn đạt mạch lạc, lời văn bóng bẫy. IV- Củng cố: Thu bài, kiểm tra số lượng bài V - Dặn dò: - Học lại nội dung của văn kể chuyện - Chuẩn bị: “Ếch ngồi đáy giếng”: --------------------------------------------------------------.

<span class='text_page_counter'>(50)</span> Tuần: 10 Tiết:39: ẾCH NG ỒI Đ ÁY GI ẾNG I - Mục đích yêu cầu: Giúp học sinh - Thế nào là truyện ngụ ngôn - Hiểu được nội dung, ý nghĩa và một số nét nghệ thuật đặc sắc của các truyện: Ếch ngồi đáy giếng,. - Biết liên hệ các truyện trên với những tình huống, hoàn cảnh thực tế phù hợp. - Khái niệm truyện ngụ ngôn, nội dung của các truyện II - Chuẩn bị: Tranh vẽ. III - Các bước lên lớp: 1) Ổn định lớp: 2) Kiểm tra bài cũ: - Kể tóm tắt truyện Ông lão đánh cá và con cá vàng? - nhận xét cảnh Biển và giải thích? - Nêu ý nghĩa của truyện? Ông lão là người như thế nào? 3) Bài mới: Giáo viên giới thiệu vào bài Hoạt động của thầy * Hoạt động 1: 1) đọc hiểu chú thích: - giáo viên HD học sinh đọc truyện - Gọi học sinh đọc, kể tóm tắt - Hd học sinh tìm hiểu chú thích - Câu chuyện đó kể về ai? - Đằng sau câu chuyện nói về loài vật, người ta còn dùng truyện để làm gì? - Nhằm để nêu lên vấn đề gì? -> đó là truyện ngụ ngôn - vậy theo em truyện ngụ ngôn là gì? 2) đọc- hiểu văn bản: - Vì sao mà Ếch tưởng bầu trờI trên đầu chỉ bằng cái vung và nó thì oai như 1 vị chúa tể? - Do đâu mà Ếch lại nghĩ TG xung quanh nhỏ hẹp? - Qua đó em thấy môi trường đờI sống của Ếch như thế nà? - Ếch có đức tính gì? Chi tiết nào chứng minh điều đó? - rồI một ngày ếch gặp phảI điều gì? - Do đâu Ếch bị Trâu giẫm bẹp? - Có phải Ếch cố tình tìm cách ra khỏi giếng không? - Nó ra khỏi giếng trong hoàn cảnh nào?. Hoạt động của trò. Ghi bảng I - Đọc chú thích: - Khái niệm truyện ngụ ngôn: SGK. - học sinh đọc truyện - học sinh kể chuyện - Lòai vật (Ếch) - Nói bóng về con người - khuyên nhủ. II – Tìm hiểu văn bản: 1 – Môi trường sống và tầm nhìn của Ếch: - Ếch sống lâu ngày trong giếng - xung quanh chỉ có một vài loài vật nhỏ bé - Ếch kêu vang động, - Chủ quan, kiêu ngạo khiến các con vật hoản sợ - Bị Trâu giẫm bẹp  Môi trờng sống nhỏ bé  - 1 lần ra khỏi giếng quen Coi trờI bằng vung: Ít thói cũ không để ý xung hiểu biết quanh - Ếch ra ngoài  Trâu giẫm bẹp  chủ quan, - Không kiêu ngạo - Nó sống lâu ngày trong 1 cái giếng. Xung quanh nó chỉ có 1 vài loài nhỏ - chỉ ở quanh quẩn trong giếng, không đi đâu - Rất nhỏ bé.

<span class='text_page_counter'>(51)</span> - Ếch chết có phải do ra khỏi giếng không? - Vậy nguyên nhân chủ yếu là do đâu? - Từ đức tính ấy, nguyên nhân đó, truyện nhằm cho ta bài học gì?. 3) Luyện tập - HD học sinh làm bài tập. - Trời mưa nước tràn bờ. 2 – Bài học từ truyện: - Khuyên nhủ ta phải cố - không gắng mở rộng sự hiểu biết bằng nhiều hình - Tính chủ quan kiêu thức ngạo - Không được chủ quan, kiêu ngạo, không coi thường nếu không - Mở rộng sự hiểu biết sẽ bị trả giá cả tính mạng - Không chủ quan kiêu ngạo III - Luyện tập: 1 – Câu văn thể hiện nội dung, ý nghĩa truyện: - Ếch cứ tưởng….. Chúa tể - Nó nhông nháo…. Giẫm bẹp. 4) Củng cố: - Truyện ngụ ngôn là gì? - Ý nghĩa truyện “Ếch ngồi đáy giếng”? 5) Dặn dò: - Chuẩn bị “ Thầy bói xem voi” - học bài, làm bài tập luyện tập ------------------------------------------------------------------. Tuần: 10 Tiết:40: TH ẦY B ÓI XEM VOI I - Mục đích yêu cầu: Giúp học sinh - Thế nào là truyện ngụ ngôn - Hiểu được nội dung, ý nghĩa và một số nét nghệ thuật đặc sắc của các truyện: Thầy bói xem voi. - Biết liên hệ các truyện trên với những tình huống, hoàn cảnh thực tế phù hợp. - Khái niệm truyện ngụ ngôn, nội dung của các truyện II - Chuẩn bị: Tranh vẽ. III - Các bước lên lớp: 1) Ổn định lớp: 2) Kiểm tra bài cũ: - Kể tóm tắt truyện Ếch ngồi đáy giếng? - Nêu ý nghĩa của truyện? 3) Bài mới: Giáo viên giới thiệu vào bài. Hoạt động của thầy *Hoạt đông 1: - HD học sinh đọc truyện 2 - Gọi học sinh đọc truyện. Hoạt động của trò Ghi bảng - học sinh tóm tắt truyện I - Đọc chú thích: - 5 thầy.

<span class='text_page_counter'>(52)</span> - HD học sinh tìm hiểu chú thích - Gọi học sinh tóm tắt truyện Trong truyện có mấy thầy xem voi? *Hoạt đông 2: - Ai là nhân vật chính? - Đặc điểm ở 5 thầy giống nhau điều gì? - Các thầy bói xem Voi bằng cách nào?Phán về Voi căn cứ vào đâu? - Mỗi thầy chỉ sờ 1 bộ phận Voi mà lại phán như thế nào? - 5 thầy đều có nói đúng 1 bộ phận của hình thù con Voi nhưng 5 thầy có nhận xétđúng về con Voi không? - Vậy tác dụng của hình thức đó là gì? - Khi phán về Voi, cả 5 thầy đều có thái độ như thế nào? - Vậy thái độ đó là gì? - Kết quả của thái độ đó? - Truyện sử dụng lối nói gì? Tác dụng? - Nguyên nhân sai lầm của họ? - Truyện không nhằm nói về cái mù thể chất mà nói về điều gì? - Truyện còn chế giễu ai? - Bài học từ truyện?. - Cả 5 thầy - Đều là thầy bói mù - Dùng tay sờ Voi - 1 bộ phận mà mình sờ - Cả con Voi - Không - Câu chuyện sinh động, tô đậm cái sai lầm về cách xem và phán về Voi của 5 thầy - Khẳng định ý mình là đúng, ý ngườI khác là sai - Chủ quan - 5 thầy xô xát nhau - Phóng đại, tô đậm cái sai lầm. II – Tìm hiểu văn bản: 1 – Cách các thầy bói xem Voi và phán về Voi: - Dùng tay sờ Voi - Mỗi thầy chỉ sờ 1 bộ phận của voi  Phán toàn bộ hình thù con Voi: Nhìn phiến diện, đánh giá sai về Voi.  Dùng hình thức ví von, từ láy đặc tả: Câu chuyện sinh động, tô đậm cái sai lầm. 2 – Thái độ của 5 thầy - MỗI người chỉ sờ 1 bộ bói khi phán về Voi: phận - Ai cũng khẳng định ý - Cái mù nhận thức, mình là đúng, phủ nhận ý phương pháp nhận thức kiến ngườI khác: Chủ - Thày bói, nghề bói quan sai lầm - không ai chịu ai  xô xát: Phóng đại tô đậm sai lầm về lý sự 3 – Bài học từ truyện: - Muốn kết luận đúng về sự vật, phảI xem xét 1 cách toàn diện - Phải có cách xem xét sự vật phù hợp với sự vật - giáo viên cho học sinh làm đó và mục đích xem xét bài luyện tập III - Luyện tập: 4) Củng cố: - Truyện ngụ ngôn là gì? - Ý nghĩa truyện “Thấy bói xem voi”? 5) Dặn dò: - Chuẩn bị “ Danh Từ (tt)” - học bài, làm bài tập luyện tập. Tuần : 11 Tiết : 40:. DANH TỪ (tt). I - Mục đích yêu cầu: Giúp học sinh.

<span class='text_page_counter'>(53)</span> - Đặc điểm của nhóm danh từ chung và danh từ riêng - Cách viết hoa danh từ riêng - Đặc điểm của danh từ chung và danh từ riêng II - Chuẩn bị: Học sinh đọc trước truyện “Ếch ngồi đáy giếng” III - Các bước lên lớp: 1) Ổn định lớp: 2) Kiểm tra bài cũ: - Thế nào là danh từ? cho ví dụ? - Danh từ có mấy loại? Nêu tên và cho ví dụ? 3) Bài mới: Giáo viên giới thiệu vào bài Hoạt động của thầy * Hoạt động 1: Tìm hiểu danh từ chung và danh từ riêng - học sinh đọc câu văn trong phần 1 - dựa vào kiến thức đã học ở cấp 1, hãy điền các danh từ ở câu trên vào bảng phân loại (giáo viên lập bảng phân loại trên bảng phụ) - Gọi học sinh nhận xét kết quả điền vào bảng trên? - Các danh từ đó chỉ gì? - Vậy danh từ chỉ sự vật có mấy loại? - Đó là loại nào? Dùng để làm gì? - Nhìn vào bảng phân loại, cho biết những danh từ chung và danh từ riêng có cách viết như thế nào? - giáo viên đưa ví dụ: Thạch Sanh, Việt Nam - Đó là những DT gì? Cách viết nó như thế nào? - Ví dụ: Cam-pu-chia, PuKin. Đó là những DT gì? Cách viết? - Ví dụ Phòng Giáo Dục. Đây là Dt gì? Cách viết? - Vậy quy tắc viết hoa Dt riêng như thế nào? - Gọi học sinh đọc phần ghi nhớ. Hoạt động của trò. Ghi bảng I Danh từ chung và danh từ riêng Danh từ chỉ sự vật - hoạc sinh đọc Gồm: - Danh từ chung. - Danh từ riêng - học sinh điền vào bảng 1) Danh từ chung: phân loại Là tên gọi chung của một loại sự vật - vd: bàn, ghế, thầy cô, - học sinh nhận xét kết nhà, quả điền vào bảng phân học sinh ,………. loại - sự vật 2) Danh từ riêng: - 2 loại: Riêng, chung Là tên gọi riêng của từng người, vật, địa phương. - vd: Điện Bàn , Mỹ, - Khác nhau, DT chung Bảo Trân, HCM,…. viết thường, Dt riêng viết hoa * Cách viết Danh từ riêng: - ĐốI với tên người, địa lý Việt Nam và nước ngoài phiên âm qua - Riêng; viết hoa chữ cái Hán Việt: Viết hoa chữ đầu tiên mỗi bộ phận cái đầu tiên của mỗi - Riêng, cần có dấu “ –“ tiếng. Ví dụ: Đà Lạt - ĐốI với tên người, Địa lý nước ngoài phiên âm trực tiếp: Viết hoa chữ cái đầu tiên - học sinh đọc ghi nhớ của mỗI bộ phận tạo thành tên riêng đó và bộ phận có nhiều âm tiết thì có dấu gạch nối Ví dụ: Cam-pu-chia - Đối với tên riêng của cơ quan, tổ chức…. Thì chữ cái đầu mỗi bộ phận tạo thành cụm từ.

<span class='text_page_counter'>(54)</span> này đều viết hoa Ví dụ: Phòng Giáo Dục. * Hoạt động : Luyện tập - giáo viên hướng dẫn học sinh làm bài tập. II - Luyện tập: Bài 1: Các - học sinh thực hiện phần danh từ chung: Ngày luyện tập xưa, miền, đất, nước, thần, nòi, rồng, con, trai, tên Danh từ riêng: Lạc Việt, Bắc Bộ, Long Nữ, Lạc Long - Gọi học sinh lên bảng làm, quân giáo viên nhận xét đánh giá, Bài 2: a) ghi điểm cho học sinh? Chim, Mây, Nước và Hoa, Họa Mi - học sinh thực hiện phần b) Út luyện tập. - học sinh thực hiện phần luyện tập. c) Cháy Đều là DT riêng vì chúng được dùng để gọi tên riêng của một sự vật cá biệt, duy nhất mà không phải dùng để gọI chung một loại sự vật Bài 4: giáo viên đọc văn bản “Ếch ngồi đáy giếng” Học sinh ghi. 4) Củng cố: - Danh từ chung và danh từ riêng khác nhau như thế nào? - Nêu quy tắc viết hoa danh từ riêng? 5) Dặn dò: - Học bài - Làm bài tập 3 - chuẩn bị “Trả bài kiểm tra văn”. Tuần: 11 Tiết : 47:. TRẢ BÀI KIỂM TRA VĂN.

<span class='text_page_counter'>(55)</span> I- Mục đích yêu cầu: Giúp học sinh - Biết tự đánh giá bài làm văn của mình theo các yêu cầu của đè bài - Tự sửa các lỗi trong bài văn của mình và rút kinh nghiệm - Học sinh tự nhận ra và sửa các lỗi sai trong bài làm văn của mình II - Chuẩn bị: giáo viên chuẩn bị các lỗi sau của học sinh để HD cho học sinh tự sửa lại III - Các bước lên lớp: 1) Ổn định lớp: 2) Kiểm tra bài cũ: Có mấy cách kể chuyện? Kể theo những ngôi kể nào? 3) Bài mới: Giáo viên giới thiệu vào bài I - Đề bài: Câu 1: Truyền thuyết là gì? kể tên các truyền thuyết đã học? (3đ) Câu 2: Nêu ý nghĩa truyền thuyết “ Con rồng cháu tiên” và truyền thuyết “ Bánh chưng bánh giầy”? (3đ) Câu 3: Trình bày những thử thách và chiến công của Thạch Sanh, qua đó em có cảm nhận gì về con người của Thạch Sanh và ước muốn của nhân dân ta? (4đ) II – Các bước tiến hành: 1 – Phát bài: 2 – Yêu cầu của đề: - Thể loại: Kể chuyện - Sự việc: Cùng nhau giúp đỡ bạn nghèo vượt khó vươn lên trong học tập 3 - nhận xét chung: a) Ưu: - Hầu hết học sinh xác định đúng thể loại, trình bày đủ các phần của 1 bài văn, sử dụng ngôi và thứ tự kể thích hợp - 1 số em có tiến bộ hơn bài viết trước về mặt chính tả b) Tồn tại: - Một số em diễn đạt còn vụng về, viết câu quá dài - Số ít em dùng từ chưa chính xác, lỗi chính tả vãn còn - Một vài em kể lan man chưa đi vào yêu cầu đề 4 - Chữa lỗi sai sót: a) Dùng từ: … Cảm động trước tình huống ấy… tình cảnh, hoàn cảnh b) Lỗi lặp từ: … “ Bố mẹ bạn ấy về bạn ấy kể lại câu chuyện cho bố mẹ bạn ấy nghe và cũng mừng rỡ và chạy ít tiền để mua áo quần, mũ dép, cặp cho bạn ấy đi học” Rút ra được kinh nghiệm gì khi làm 4) Củng cố: qua tiết trả bài, em rút được kinh nghiệm gì khi làm bài văn tự sự? 5) Dặn dò: Học bài, chuẩn bị “ Luyện tập xây dựng bài tự sự. Kể chuyện đời thường”. ----------------------------------------------. Tuần : 11 Tiết : 43:. LUYỆN NÓI KỂ CHUYỆN.

<span class='text_page_counter'>(56)</span> I - Mục đích yêu cầu: Giúp học sinh - Biết lập dàn bài kể chuyện bằng lời nói miệng theo một đề bài. - Biết kể theo dàn bài, không kể theo bài viết sẵn hay học thuộc lòng. - Lập dàn bài và kể theo dàn bài. II - Chuẩn bị: HS chuẩn bị trước ở nhà dàn bài của đề 1 (tổ 1, 2), đề 4 (tổ 3, 4) III - Các bước lên lớp: 1) Ổn định lớp: 2) Kiểm tra bài cũ: - Khi kể chuyện ta có thể kể theo ngôi thứ mấy? - Thứ tự kể như thế nào? 3) Bài mới: Giáo viên giới thiệu vào bài Hoạt động của thầy * Hoạt động 1: Chuẩn bị ở nhà - GV kiểm tra việc chuẩn bị bài ở nhà của HS. - GọI 2 HS đại diện nhóm chép 2 dàn bài sơ lược của mình lên bảng. - GọI HS bổ sung những chỗ còn thiếu sót, đánh giá dàn bài của bạn? - GVHDHS hoàn chỉnh dàn bài.. Hoạt động của trò. - học sinh trình bày phần chuẩn bị bài trên bàn - 2 học sinh chép 2 dàn bài - học sinh bổ sung đánh giá dàn bài. Ghi bảng I – chuẩn bị: A) - Đề bài: Kể về một chuyến ra thành phố B) – Dàn bài: 1 - Mở bài: Lý do ra phố, ra thành phố với ai 2 - Thận bài: - Cảm xúc khi lần đầu được ra thành phố - quang cảnh chung quanh của thành phố - Gặp họ hàng, bạn bè - Mua sắm, thăm viếng thắng cảnh 3 - Kết bài: Chia tay - Cảm xúc về thành phố II- Luyện nói *Yêu cầu: - Phát âm rõ ràng, dễ nghe - Câu đúng ngữ pháp, từ ngữ chính xác - Diễn đạt mạch lạc hay, sáng, gọn. * Hoạt động 2: Luyện nói Chia tổ để HS kể cho nhau nghe (20 phút) - GV theo dõi đánh giá viềc kể theo tổ của HS. - học sinh kể cho - GọI 2HS lên kể trước lớp. nhau nghe theo tổ GV theo dõi, nhận xét, ghi điểm. - GV nhận xét sửa chữa các - 2 học sinh lên bảng mặt: phát âm, câu, dùng từ, kể trước diễn đạt. - Yêu cầu khi luyện nói là gì? - Rõ ràng, mạch lạc… - GV nhận xét giờ luyện nói kể chuyện. 4) Củng cố: - Yêu cầu khi luyện nói kể chuyện? Khi kể 1 câu chuyện ta cần những việc gì? 5) Dặn dò: - Học bài chuẩn bị “Cụm danh từ.” Tuần : 11 Tiết : 44:. CỤM DANH TỪ. I - Mục đích yêu cầu: Giúp học sinh.

<span class='text_page_counter'>(57)</span> - Cần nắm được đặc điểm của cụm danh từ. - Cấu tạo của phần trung tâm, phần trước và phần sau. - Cấu tạo của cụm danh từ. II - Chuẩn bị: GV chuẩu bị mô hình cụm danh từ vào bảng phụ. III - Các bước lên lớp: 1) Ổn định lớp: 2) Kiểm tra bài cũ: - Danh từ chỉ sự vật có mấy loại? Nêu và cho ví dụ? - Làm bài tập: Tìm danh tư chung và danh từ riêng trong câu sau:” Để tưởng nhớ công ơn của Gióng, người ta đã lập đền thờ Gióng ngay đất quê nhà.’’ 3) Bài mới: Giáo viên giới thiệu vào bài Hoạt động của thầy * Hoạt động 1: Cụm danh từ là gì? Gọi HS đọc câu văn trong phần một. - Các từ in đậm trong câu đó bổ sung nghĩa cho những từ nào? - Những từ bổ sung nghĩa ấy cùng với từ in đậm tạo thành gì? - Trong cụm danh từ đó, những từ in đậm đóng vai trò gì trong cụm từ? - Còn những từ bổ nghĩa cho những từ trung tâm đó được gọI là phần gì? - Vậy cụm danh từ là gì? Ví dụ? * Hoạt động 2: Cấu tạo cụm danh từ - GV đưa ví dụ 2 lên bảng phụ. - So sánh nghĩa của cụm danh từ với nghĩa của một danh từ? Nghĩa của phần nào rõ hơn? - Nó có cấu tạo như thế nào? - Khi số lượng của phụ ngữ càng tăng, càng phức tạp thì nghĩa của cụm từ càng như thế nào? - Xét ví dụ: Một búp hồng khô đang rụng. - Tìm cụm danh từ trong đó? - Trong trường hợp này, cụm danh từ giữ chức vụ của thành phần nào trong câu? - GọI HS đọc ví dụ 1 phần 2. - Tìm các cụm danh từ? -. Hoạt động của trò. Ghi bảng. I- Cụm danh từ: - học sinh đọc - Là loạI tổ hợp từ cho danh từ vớI một số từ - Ngày, vợ chồng, túp ngữ phụ thuộc nó tạo lều thành VD: Một ngôi nhà cũ - Cụm danh từ có ý nghĩa - Cụm danh từ đầy đủ hơn và có cấu tạo phức tạp hơn môtk mình - Trung tâm danh từ, nhưng hoạt động trong câu giống như 1 danh từ: Làm CN, Phụ - Phần phụ ngữ ngữ, VN thì có từ là đứng trước VD: Môtk người bạn thật xứng đáng 2 - Cấu tạo của cụm danh từ: - cụm danh từ > danh từ (Bảng cấu tạo ở phần phụ lục) - Phức tạp hơn - đầy đủ hơn. - Một búp hồng khô - Chủ ngữ. - học sinh đọc ví dụ - Làng ấy, ba tháng gạo nếp, ba con Trong các cụm danh từ đó, Trâu đực, ba con.

<span class='text_page_counter'>(58)</span> từ nào là danh từ trung tâm? Liệt kê các từ ngữ phụ thuộc đứng trước và sau danh từ trong cụm đó? - Điền chúng vào mô hình cụm danh từ? - Cấu tạo của cụm danh từ gồm mấy phần? - Đó là những phần nào? * Hoạt động 3 : Luyện tập -HDHS làm bài tập phần luyện tập.. Trâu ấy, chín con, năm sau, cả làng. II - Luyện tập: - Phụ trước: Ba, chín, Bài 1: Các cụm danh từ cả a) Một người chồng thật - phụ sau: Ấy, nếp, xứng đáng đực , sau b) Một lưỡi Búa của cha để lại - học sinh lên bảng làm c) Một con yêu tinh ở trên núi, có nhiều - 3 phần phép lạ Bài 3: Điền các từ theo - Phần trước, TT, sau thứ tự: Ấy, vừa rồi, cũ. 4) Củng cố: - Cụm danh từ là gì? Cho ví dụ? - Cấu tạo của cụm danh từ? 5) Dặn dò: - Học bài và làm bài tập 2,bài tập ở SBT. - Chuẩn bị:”Học lại các bài học ở các tiết trước để kiểm tra 1 tiết” Phần Trước Phần Trung T âm Phần Sau T1 T2 T1 T2 S1 S2 Ba thúng, con Gạo, ngựa nếp, đực --------------------------------------------------------------Tuần : 12 Tiết : 45: VĂN BẢN : CHÂN,. TAY, TAI, MẮT, MIỆNG (Truyện ngụ ngôn). Hướng dẫn đọc thêm I - Mục đích yêu cầu: Giúp học sinh - Hiểu được nội dung, ý nghĩa của truyện: Chân, Tay, Tai, Mắt, Miệng. - Biết ứng dụng nội dung truyện vào thực tế cuộc sống. - Nội dung, ý nghĩa của truyện. II - Chuẩn bị: Tìm, sưu tầm 1số câu ca dao, tục ngữ nói về tinh thần đoàn kết. III - Các bước lên lớp: 1) Ổn định lớp: 2) Kiểm tra bài cũ: - Kể lại truyện thầy bói xem voi?Bài học từ truyện là gì? 3) Bài mới: Giáo viên giới thiệu vào bài Hoạt động của thầy * Hoạt động 1: - GVHDHS đọc. - GọI HS đọc. - GọI HS kể tóm. Hoạt động của trò. - học sinh đọc tắt. Ghi bảng I - Đọc, chú thích:. ấy.

<span class='text_page_counter'>(59)</span> truyện. * Hoạt động 2: Đọc- hiểu văn bản - HDHS thảo luận các câu hỏi: - Trong truyện, các nhân vật: Mắt,Chân,Tay, Tai, có nhiệm vụ gì? - Còn lão Miệng làm gì? - Từ việc làm các việc đó nên các nhân vật:Mắt, Tai, Chân, Tay đã làm gì đối với lão Miệng? - Vì sao họ lại so bì với lão Miệng? Thái độ của họ như thế nào? - Nếu cứ nhìn vẻ bề ngoài công việc của từng người thì có thấy đúng không? - Cứ nhìn như cách ấy thì 4 nhân vật đó làm gì cho lão Miệng? - Nếu trong 1con người mà không có miệng thì sẽ thế nào? - Khi nhìn thấy lão Miệng không làm gì, còn mình thì vất vả nên các nhân vật ấy bàn tính chuyện gì? - Vì sao họ hành động như vậy? - Họ rủ nhau nghỉ làm việc để lão Miệng như thé nào? - Kết quả của sự ngừng làm việc đó là gì? - Lúc đó họ nghĩ gì về hành động của mình? - Sai lầm chỗ nào?. - học sinh kể tóm tắt I truyện I – Tìm hiểu văn bản: - Nhìn, đi, làm việc, nghe - Chẳng làm gì, chỉ ăn không ngồi rồi - Cuộc so bì - Vì họ làm việc mệt nhọc còn lão thì không làm gì. 1 - Sự so bì của chân, tay, tai , mắt với lão miệng: - Họ nhận thấy mình làm việc mệt nhọc quanh năm - Còn lão miệng: Chẳng làm gì cả, chỉ ngồi ăn không  rủ nhau ngừng làm việc: Thái độ đoạn tuyệt  Họ chỉ nhìn thấy vẻ bề ngoài mà chưa nhìn ra sự thống nhất chặt chẽ bên trong. - không - phục vụ cho lão miệng - Chết đói - Rủ nhau ngừng làm việc. - Ghen tị, so bì với lão 2 - Kết quả của sự so bì: miệng - Tất cả đều mệt mỏi , rã - không có đồ để mà rời, cất mình không nổi  Tê hưởng thụ liệt - Cả bọn rã rời, tê liệt - Sai lầm. - Sai lầm đó được sửa chửa như thế nào? - Vậy nếu 1 trong 5 bộ phận đó vắng mặt thì em thấy thế nào? - Vậy các bộ phận đó có quan hệ như thế nào? - qua câu chuyện này người ta ngụ ý đến ai? Về điều gì? - Từ bài học gợi em nghĩ đến phương châm gì? - Câu chuyện này được tạo. 3 – Cách sửa chữa hậu quả: - Cả bọn gượng đến nhà lão Miệng, kiếm thức ăn cho lão  tất cả thấy đỡ mệt nhọc; hòa thuận. - Chỉ biết công lao của mình mà không biết đến công của người khác - không thể tồn tại,. 4 – Bài học ngụ ý: - Cá nhân không thêt tồn tại nếu tách khỏi tập thể, phải nương tựa và gắn bó với nhau.

<span class='text_page_counter'>(60)</span> ra nhờ nghệ thuật nào? - Em thử kể tên truyện ngụ ngôn nào có ý nghĩa tương tự như truyện này? - Gọi HS đọc ghi nhớ? * Hoạt động 3: Luyện tập - GVHDHS làm bài tập - học sinh làm bài - giáo viên nhận xét. hoặc khó sống - Phải biết hợp tác và tôn - không thể tách rời trọng công sức của nhau nhau - Con người, không thể sống nếu tách rời tập III – luyện tập: thể - “ mõi người… mỗi Nhắc lại định nghĩa: truyện người” nhụ ngôn đã học được 4 truyện - Tưởng tượng, nhân hóa - Lục súc tranh công. 4) Củng cố: Mục đích của mỗi truyện ngụ ngôn là gì? 5) Dặn dò: Học bài + chuẩn bị “ Kiểm tra tiếng Việt” -------------------------------------------------Tuần : 12 TIẾT : 46:. KIỂM TRA TIẾNG VIỆT. I - Mục đích yêu cầu: Giúp HS - Củng cố và hệ thống hoá lại toàn bộ hệ thống kiến thức Tiếng Việt đã học từ đầu năm. - Rèn luyện kĩ năng tư duy, và làm bài II - Chuẩn bị: Đề kiểm tra III - Các bước lên lớp: 1) Ổn định lớp: 2) Kiểm tra ặ chuẩn bị của HS: 3) Bài mới: Tiến hành tiết kiểm tra. I. phát đề cho HS , dặn dò HS trước khi làm bài. II. HS tiến hành làm bài. III. GV theo dõi, đôn đốc Hs làm bài. IV. Thu bài: ĐỀ BÀI: Câu 1: Thế nào là từ mượn? hãy nêu các nguyên tắc từ mượn? Cho ví dụ minh hoạ? Câu 2: Nghĩa của từ là gì? Các cách giải nghĩa của từ? Giải nghũa các từ sau: Đồng bằng; Thuỷ triều; Cao nguyên. Câu 3: Cho các danh từ sau: Đồng bằng; Thuỷ triều; Cao nguyên; Đại dương a. Phát triển thành các cụm danh từ. b. đặt câu với các cụm từ vừa mới phát triển? Câu 4: Phân biệt nghĩa của từ Xuân trong các ví dụ sau: a. Mùa xuân là tết trồng cây Làm cho đất nước càng ngày càng xuân b. Ngày xuân em hãy còn dài Xót tình máu mủ thay lời nước non. ĐÁP ÁN Câu 1.

<span class='text_page_counter'>(61)</span> Từ mượn: là từ vay mượn của tiếng nước ngoài để biểu thị những sự vật, hiện tượng, đặc điểm... mà tiếng Việt chưa có từ thích hợp để biểu thị VD: sính lễ, in-tơ net - phần lớn từ mượn quan trọng nhất là từ mượn tiếng Hán, bên cạnh đó còn mượn tiếng Anh, Pháp... - Cách viết: + Các từ mượn đã được Việt hoá: viết như thuần việt. những từ mượn chưa được việt hoá hoàn toàn: ta nên dùng gạch nối để nối các tiếng với nhau VD: Nguyên tắc từ mượn : - Mượn từ là 1 cách làm giàu tiếng Việt - không nên mượn từ nước ngoài 1 cách tuỳ tiện nhằm để bảo vệ sự trong sáng của ngôn ngữ dân tộc Câu 2 Nghĩa của từ là gì?: - Nghĩa của từ là nội dung (sự vật, tính chất, hoạt động, quan hệ...) mà từ biếu thị Ví dụ: Trung thành: trước sau như 1, không thay lòng đổi dạ Cách giải thích nghĩa của từ: có hai cách - Trình bày khái niệm mà từ biểu thị vd: đi: là một sự di chuyển từ chỗ này đến chỗ khác - đưa ra những từ đồng nghĩa hoặc trái nghĩa với từ cần giải thích vd: Siêng năng: không lười biếng, chăm chỉ làm việc Câu 3 a. Đồng bằng duyên hải miền Trung; Thuỷ triều đang dâng cao; Cao nguyên rộng bao la ; Đại dương mênh mông b. Đồng bằng duyên hải miền Trung là vựa lúa chính của miền Trung. - Thuỷ triều đang dâng cao làm cho hệ thống đê ngăn mặn dễ vỡ. Câu 4: Xuân: tươi trẻ, tràn đày sức sống của đất nước Xuân: tuôỉ en vẫn còn trẻ.. Tuần: 12 Tiết : 47:. TRẢ BÀI TẬP LÀM VĂN SỐ 2.

<span class='text_page_counter'>(62)</span> I - Mục đích yêu cầu: Giúp học sinh - Biết tự đánh giá bài tập làm văn của mình theo các yêu cầu đã nêu trong SGK - Tự sửa các lỗi trong bài văn của mình và rút kinh nghiệm - Học sinh tự nhận ra và sửa các lỗi sai trong bài làm văn của mình II - Chuẩn bị: giáo viên chuẩn bị các lỗi sau của học sinh để HD cho học sinh tự sửa lại III - Các bước lên lớp: 1) Ổn định lớp: 2) Kiểm tra bài cũ: Có mấy cách kể chuyện? Kể theo những ngôi kể nào? 3) Bài mới: Giáo viên giới thiệu vào bài Hoạt động của thầy * Hoạt động 1:. Hoạt động của trò. Ghi bảng. - học sinh nhắc lại đề. Gọi học sinh nhắc lại đề bài - giáo viên ghi lại đề bài lên - Nhận bài bảng - giáo viên phát bài cho học sinh - Kể chuyện - Giúp đỡ bạn nghèo - Yêu cầu học sinh tìm hiểu vượt khó vươn lên yêu cầu của đề; thể loại, sự việc trong học tập - học sinh trả lời yêu - Cho học sinh đọc lại yêu cầu trong SGK cầu trả bài trong SGK - gọi học sinhtrả lời những - học sinh tự phát hiện yêu cầu đó để phát hiện ra lỗi lỗi sai sai sót của mình? - học sinh đọc lại bài viết - giáo viên nhận xét ưu, khuyết điểm của bài làm - Gọi học sinh nêu các lỗi còn sai sót - Cho học sinh tự sửa lỗi sai - học sinh tự sửa lỗi sót. I - Đề bài: Em cùng các bạn trong lớp đã giúp đỡ 1 bạn nghèo vượt khó để vươn lên trong học tập. II – Các bước tiến hành: 1 – Phát bài: 2 – Yêu cầu của đề: - Thể loại: Kể chuyện - Sự việc: Cùng nhau giúp đỡ bạn nghèo vượt khó vươn lên trong học tập 3 - nhận xét chung: c) Ưu: - Hầu hết học sinh xác định đúng thể loại, trình bày đủ các phần của 1 bài văn, sử dụng ngôi và thứ tự kể thích hợp - 1 vài em viết bài mạch lạc, rõ ràng, tình huống truyện gây cảm động - 1 số em có tiến bộ hơn - giáo viên đưa ra 1 vài lỗi bài viết trước về mặt yêu cầu học sinh sửa chính tả d) Tồn tại: Một số em diễn đạt còn vụng về, viết câu quá dài - Số ít em dùng từ chưa chính xác, lỗi chính tả vãn còn - Gọi học sinh sửa laị các lỗi - Một vài em kể lan man đó chưa đi vào yêu cầu đề 4 - Chữa lỗi sai sót: c) Dùng từ: … Cảm động trước tình huống ấy… tình cảnh, hoàn cảnh - học sinh tự sửa các d) Lỗi lặp từ: lỗi trên … “ Bố mẹ bạn ấy về bạn ấy kể lại câu chuyện cho.

<span class='text_page_counter'>(63)</span> bố mẹ bạn ấy nghe và cũng mừng rỡ và chạy ít tiền để mua áo quần, mũ dép, cặp cho bạn ấy đi học” Rút ra được kinh nghiệm gì khi làm III - Luyện tập: Xd bài TS, Kể chuyện đời thường 4) Củng cố: qua tiết trả bài, em rút được kinh nghiệm gì khi làm bài văn tự sự? 5) Dặn dò: Học bài, chuẩn bị “ Luyện tập xây dựng bài tự sự. Kể chuyện đời thường” ---------------------------------------------------Tuần: 12 Tiết : 48: LUYỆN TẬP XÂY DỰNG BÀI TỰ SỰ.. KỂ CHUYỆN ĐỜI THƯỜNG I - Mục đích yêu cầu: Giúp học sinh - Hiểu được các yêu cầu của bài văn tự sự, thấy rõ hơn vai trò, đặc điểm của lời văn tự sự, sửa những lỗi chính tả phổ biến ( qua việc trả bài) - Nhận thức được đề văn kể chuyện đời thường, biết tìm ý, lập dàn bài. - Thực hành lập dàn bài. - Tìm hiểu được yêu cầu của bài văn tự sự, lập dàn bài. II - Chuẩn bị: Học sinh chuẩn bị dàn bài cho 1 trong các đề ở SGK trước khi đến lớp III - Các bước lên lớp: 1) Ổn định lớp: 2) Kiểm tra bài cũ: Nhắc lại văn tự sự là gì? 3) Bài mới: Giáo viên giới thiệu vào bài Hoạt động của thầy * Hoạt động 1: Tìm hiểu đề: - Gọi học sinh đọc các đề bài trong SGK - Đề A có yêu cầu là gì? - Phạm vi của đề như thế nào? - Đề B có yêu cầu gì? Phạm vi? - Đề C có yêu cầu gì? Phạm vi? Tương tự giáo viên hướng dẫn học sinh tìm hiểu các đề còn lại - dựa vào các đề trên, mỗi học sinh tự ra 1 đề bài. Em có nhận xét về đề văn tự sự? * Hoạt động 2: Cách làm một bài văn tự sự: _ giáo viên thu bài tập đó, nhận xét và uốn nắn trước lớp. - Gọi học sinh đọc đề trong phần 2?. Hoạt động của trò. Ghi bảng I – Bài học:. - học sinh đọc đề văn - Kể 1 kỷ niệm - Đáng nhớ, được khen chê - Kể 1 chuyện vui sinh hoạt - Trong 1 lần, nhát gan - Kể về 1 người bạn mới quen cùng hoạt động văn nghệ. 1 - Đề bài văn tự sự: - Có nhiều dạng đề bài văn tự sự - Cần xác định phạm vi và yêu cầu của từng đề.. - Ví dụ: Kể về 1 ngày mùa gặt lúa ở quê em. - học sinh đọc phần 2. 2 – cách làm 1 đề bài văn kể chuyện đời thường:.

<span class='text_page_counter'>(64)</span> - Đề yêu cầu làm việc gì. - Gọi học sinh đọc dàn bài - Nhiệm vụ của phần mở bài là gì? - Phần thân bài cần kể những gì? - Ý thích của ông em và ông yêu các cháu kể đã đủ rõ chưa? - Em có đề xuất ý gì khác không? - Nhắc đến 1 người thân mà nhắc đến ý thích của người ấy có thích hợp không? - Ý thích của em là gì? - Vậy ý thích của mỗi người có giúp ta phân biệt người đó với người khác không? - Gọi học sinh đọc bài tham khảo? - Bài văn đã nêu được chi tiết gì đáng chú ý về người ông? - Chi tiết đó có vẻ ra được 1 người già có tính khí riêng không? - Vì sao em nhận ra là người già? - Cách thương cháu của ông có gì đáng chú ý? - vậy kể về 1 nhân vật cần đạt những yêu cầu gì? - Cách kêt bài có hợp lý không? - Bài làm có sát với đề không? - Các sự việc nêu lên có xoay quanh chủ đề về người ông không? - giáo viên hướng dẫn học sinh lập dàn bài cho 1 trong các đề trên. - Kể chuyện đời thường người thật, việc thật. kể về ông của em: Tính tình, phẩm chất, tình cảm của em đối với ông - đặc điểm của nhân vật, việc làm của nhân vật. - Kể người là trọng tâm - Bài làm phải khắc họa được nhân vật ở các mặt: + Đặc điểm nhân vật, hợp với lứa tuổi, có tính khí, có ý thích riêng. + Có chi tiết, việc làm đáng nhớ, có ý nghĩa.. - Có. - Có - học sinh đọc - yêu thương cây cối, các cháu 3 – Dàn bài: - Có a) Mở bài: Giới thiệu chung về nhân vật. - Ít ngủ, biết nhiều chuyện b) Thân bài: - Kể đặc điểm của nhân - Có vật - Kể việc làm của nhân - Có vật - Có. c) Kết bài: Nêu tình cảm và ý nghĩ của mình đối với nhân vật.. II- Luyện tập:. 4) Củng cố: Cách Làm 1 đề văn kể chuyện đời thường như thế nào? 5) Dặn dò: - Học bài, làm bài tập, lập dàn bài cho 1 đề bài mà tự em ra - Chuẩn bị “ Viết bài viết số 3”.

<span class='text_page_counter'>(65)</span> ----------------------------------------------------------Tuần: 13 TIẾT : 49+50:. VIẾT BÀI TẬP LÀM VĂN. SỐ 3 I - Mục đích yêu cầu: Giúp học sinh - Biết kể 1 câu chuyện đời thường có ý nghĩa - Biết viết bài theo bố cục, đúng văn phạm II - Tiến hành: 1) Ổn định lớp: 2) Giáo viên ghi đề bài; Em hãy kể chuyện về người bà của em * Yêu cầu: Học sinh phải định hướng được các nội dung sau: - Chuyện kể về ai? Bài làm giới thiệu nhân vật đã đủ rõ chưa? - Sự việc được lựa chọn có ý nghĩa thú vị như thế nào? Có chứng tỏ là em đã chịu khó quan sát và suy nghĩ không? Có gợi lên không khí sinh hoạt và tính nết con người không? - Các phần của bài có cân đối không, phần mở bài có gây được chú ý, kết bài có lamg cho ý nghĩa bài viết thêm nổi bật không? 3) Đáp án - Biểu điểm: - Điểm 8, 9: Bài viết đủ 3 phần của bài văn kể chuyện. văn viết mạch lạc, lời lẽ trong sáng giàu cảm xúc, sự việc có ý nghĩa thú vị, giới thiệu nhân vật rõ, gây chú ý, câu chuyện có ý nghĩa, không quá 3 lỗi chính tả - Điểm 6, 7: Bài viết đủ bố cục. Văn viết mạch lạc, lời lẽ trong sáng giàu cảm xúc, sự việc có ý nghĩa nhưng mới ở mức tương đối, giới thiệu nhân vật rõ, có gây hứng thú nhưng chưa cao, không quá 5 lỗi chính tả - Điểm 4, 5: Có trình bày đủ bố cục. Văn viết tương đối, lừoi lẽ còn đơn điệu ít gây cảm xúc, có sự việc nhưng chưa hay, câu chuyện chưa nêu bật ý nghĩa, không quá 6 lỗi chính tả - Điểm 2, 3: Có đủ các phần của bài kể chuyện, văn viết chưa mạch lạc, lời lẽ còn khô cứng, chưa có ý nghĩa của câu chuyện hoặc có nhưng chưa rõ, lỗi chính tả còn nhiều - Điểm 1: Có nội dung bài kể chuyện, chi tiết còn lộn xộn, lời lẽ sơ sài. diễn đạt vụng về, dùng từ chưa thật chính xác, lỗi chính tả quá nhiều - Điểm 0; Lạc đề hoặc bỏ giấy trắng - Cộng 0,5 đến 1 điểm đối với bài viết gây cảm xúc thật sự, dùng từ hay, lời lẽ diễn đạt tốt 4) Củng cố: Thu bài, kiểm tra số lượng bài. 5) Dặn dò: - Học lại lý thuyết văn kể chuyện - Chuẩn bị “ Kể chuyện tưởng tượng” --------------------------------------------------------------------------------------. Tuần: 13 Tiết : 51:. VĂN BẢN :. TREO BIỂN. LỢN CƯỚI, ÁO MỚI.

<span class='text_page_counter'>(66)</span> I - Mục đích yêu cầu: Giúp học sinh - Hiểu được thế nào là truyện cười - Hiểu nội dung, ý nghĩa, nghệ thuật gây cười trong 2 truyện “ Treo biển” và “ Lợn cưới, áo mới” - Kể lại được 2 truyện này - Định nghĩa truyện cười, nội dung, ý nghĩa, nghệ thuật của 2 truyện. II - Chuẩn bị: Hs đọc, soạn trước văn bản ở nhà III - Các bước lên lớp: 1) Ổn định lớp: 2) Kiểm tra bài cũ: Kể tóm tắt truyện Chân. Tay, Tai, Mắt, Miệng? Nêu bài học của truyện? 3) Bài mới: Giáo viên giới thiệu vào bài Hoạt động của thầy * Hoạt động 1: Đọc- hiểu văn bản 1 - Giáo viên HD học sinh đọc văn bản - Em có nhận xét gì về các chi tiết được kể trong truyện? - Tiếng cười ở đây có tác dụng gì? - Phê phàn điều gì ở nhân vật? - Vậy truyện cười là gì? - giáo viên HD học sinh tìm hiểu chú thích - tấm biển treo lên có tác dụng gì? - Tấm biển treo ở cửa hàng có mấy yếu tố, mỗi yếu tố thông báo nội dung gì?. Hoạt động của trò. - học sinh đọc văn bản. Ghi bảng I - Tìm hiểu chung: 1. Định nghĩa truyện cười:. - Đáng cười  tạo ra tiếng II – Tìm hiểu văn bản: A. TREO BIỂN cười 1 – Các yếu tố và nội dung thông báo của tầm - Mua vui, phê phán biển:. - Ở đây: Địa điểm - Có bán: Hoạt động - Cá: Mặt hàng - Tươi: Chất lượng - Thông báo, quảng cáo  Đủ thông tin cần thiết - 4 yếu tố: cho 1 biển quảng cáo + Ở đây: địa điểm bằng ngôn ngữ + Có bán: Hoạt động của - Bốn người góp ý  bỏ cửa hàng bốn nội dung thông báo + Cá: Loại mặt hàng Nhà hàng cất nốt tấm + Tươi: Chất lượng hàng biển: bật cười - 4 yếu tố mang 4 nội dung - Có đó có cần thiết cho 1 tấm biển quảng cáo bằng ngôn ngữ không? - Vậy nguyên nhân nào có - Có người đi qua xem biển sự thay đổi tấm biển/ và góp ý về nó - Có mấy người góp ý? - 4 người Lần lượt họ góp ý như thế - Góp ý bỏ bớt từng yếu tố nào/ của 4 nội dung thông báo - Ý kiến của từng người trên đưa ra thoạt đầu nghe đều - đều có lý như thế nào? - Nhưng xét về chức năng - không? và ý nghĩa của yếu tố mà họ cho là thừa thì có đúng - các yếu tố đó có mối quan không? hệ với nhau - Vì sao? - Chỉ thấy, quan tâm đến 1 - Vậy họ sai lầm ở chỗ số hoặc 1 thành phần của.

<span class='text_page_counter'>(67)</span> nào? - Đọc truyện mỗi lần có người góp ý, ông chủ lại bỏ ngay yếu tố đó, ta thấy thế nào? - Ta cười vì sao?. câu mà họ cho là quan trọng - không thấy ý nghĩa, tầm quan trọng của thành phần khác - bật cười - Vì sự không suy xét, ngẫm nghĩ, nghe theo 1 3 – Ý nghĩa truyện: cách mù quáng, không hiểu SGK ý nghĩa của biển và treo để làm gì? - Cuối truyện. - Cái cười bộc lộ rõ nhất ở đâu? - Đó là cười sự việc nào? - Nhà hàng bỏ luôn biển - truyện mượn câu chuyện - Phê phán những người này để làm gì? thiếu chủ kiến III - Luyện tập: - HD học sinh làm luyện tập * Hoạt động 2: Đọc- hiểu văn bản 2 - HD học sinh đọc văn bản, chú thích - Đọc truyện em hiểu thế nào là tính khoe của? - Đó là đức tính gì? Biểu hiện ở mặt nào. - Mỗi anh có gì để khoe? - Theo em 2 thứ ấy có đáng để khoe không? - Vậy điều đó đáng cười không? Vì sao? - Anh có Lợn khoe trong tình trạng như thế nào? - Đó có phải là hoàn cảnh để khoe Lợn không? Vì sao? - Cái cách khoe Lợn diễn ra như thế nào? - Bình thường chỉ cần hỏi như thế nào? - Vậy câu nói của anh có Lợn bị thừa từ nào? - Việc đó vô ý hay cố tình? Vì sao như vậy? - Anh áo mới có cách khoe khác với anh Lợn cưới chỗ nào? - Cảnh chờ đợi để khoe áo diễn ra như thế nào?. - học sinh đọc. Văn bản “Lợn cưới, áo mới” (HDĐT) I - Đọc, chú thích:. - Xấu, ăn mặc, nói năng…. II – Tìm hiểu văn bản:. - Cái áo mới may, lợn cưới - không. 1 -Những của được đem khoe: - Anh thứ nhất: Áo mới - Anh thứ hai: Con Lợn cưới  Rất bình thường  Lố bịch, tính xấu: Đáng cười. - đáng cười vì lố bịch - Tất tưởi chạy đi tìm - không, vì việc tìm lợn sổng khác với việc khe Lợn - Hỏi to: “Bác… Đây không”. - Có thấy con Lợn nào 2 – Cách khoe của: chạy qua đây không? - Anh có Lợn “ Tất tưởi’ - “ lợn cưới” “của tôi” chạy tìm Lợn sổng  có Lợn cưới của tôi qua đây - Ví mục đích khoe chứ không?  mục đích khoe không cố tình tìm Lợn Lợn - Kiên trì đợi dịp được - Anh áo mới: Chờ từ khoe, khoe rất cụ thể sáng đến chiều  Từ lúc tôi - Mặc áo mới, đứng trước mặc áo mới này  biến cửa từ sáng đến chiều, điều người ta không hỏi không thấy ai khen, bực thành nội dung thông tức báo. - Cách khoe đó đáng cười - Trò trẻ con chỗ nào?  Cả 2 đều lố bịch, đáng - Điệu bộ lời nói của anh - Giơ vạt áo ra, “ Từ lúc cười có gì khác thường? Khác chỗ tôi.. Mới này”.

<span class='text_page_counter'>(68)</span> nào? - Lẽ ra anh ta trả lời người tìm Lợn như thế nào? - 2 cách khoe, cách nào lố bịch đáng cười hơn? - truyện nhằm mục đích gì?. - không, tôi không thấy con Lợn nào qua đây - Cả 2, anh áo mới lố bịch hơn 3 – Ý nghĩa truyện: SGK - Chế giễu người có tính khoe của III - luyện tập:. 4) Củng cố: Gọi học sinh đọc ghi nhớ 5) Dặn dò: - Học bài, làm bài tập ở sách bài tập - chuẩn bị “Ôn tập truyện dân gian”. Tìm đọc 1 số truyện cười - Chuẩn bị tiết 52 Số từ và lượng từ. -----------------------------------------------------------------------Tuần: 13 Tiết : 52:. SỐ TỪ VÀ LƯỢNG TỪ. I - Mục đích yêu cầu: Giúp học sinh - Nắm được ý nghĩa và công dụng của số từ và lượng từ - Biết dùng số từ và lượng từ khi nói, viết - Ý nghĩa và công dụng của số từ và lượng từ II - Chuẩn bị: bảng phụ III - Các bước lên lớp: 1) Ổn định lớp: 2) Kiểm tra bài cũ: - Thế nào cụm Danh từ? cho ví dụ? - Xác định cụm danh từ và điền vào mô hình cấu tạo: “Vua Lê Lợi nâng thanh gươm thần hướng về phía một con Rùa Vàng. Nhanh như cắt, con Rùa ấy há miệng đớp lấy thanh gươm và lặn xuống nước 3) Bài mới: Giáo viên giới thiệu vào bài Hoạt động của thầy * Hoạt động 1: Tìm hiểu số từ: - Giáo viên đưa ví dụ lên bảng phụ - Gọi học sinh đọc đoạn văn a, b - Các từ in đậm trong những câu trên bổ xung ý nghĩa cho từ nào trong câu?. Hoạt động của trò. Ghi bảng I - Số từ: Là những từ chỉ số lượng và thứ tự của sự vật. - học sinh đọc 2 đoạn văn - Vị trí: + Đứng trước danh từ: khi biểu thị số lượng sự vật + Đứng sau danh từ khi: Biểu thị thứ tự ví dụ: Năm học sinh Tuần thứ 12. - Hai -> chàng, một trăm -> ván cơm nếp, một trăm -> nệp bánh chưng, chín -> ngà, chín -> cựa, chín -. hồng mao, một -> - Các từ in đậm đó có ý đôi, sáu -> thứ nghĩa chỉ gì? - Chỉ số lượng, chỉ thứ tự - Xác định cụm danh từ có * Chú ý: Cần phân biệt số chứa từ in đậm? - học sinh xác định từ với những danh từ chỉ - những từ in đậm đó nằm đơn vị gắn với ý nghĩa số.

<span class='text_page_counter'>(69)</span> ở vị trí nào trong cụm từ? - khi chỉ lượng thì từ đó nằm ở vị trí nào so với danh từ? khi chỉ thứ tự thì nằm ở đâu so với danh từ? - vậy số từ là gì? Vị trí? - Cho ví dụ về số từ? - Xét ví dụ: Một đôi áo mới Áo mới một cái 1 đôi cái áo mới - Từ “Đôi” trong ví dụ có phải là số từ không? Vì sao? - Điền các cụm trên vào mô hình cụm danh từ? Tìm thêm các từ có ý nghĩa và công dụng như từ “Đôi” - Giáo viên rút ra kết luận mục chú ý * Hoạt động 2: Tìm hiểu lượng từ: - Gọi học sinh đọc đoạn văn ở phần 2 - Phân biệt những từ in đậm đó có gì giống và khác nghĩa của số từ ( Vị trí, Ý nghĩa) - Từ in đậm gọi là lượng từ. Vậy lượng từ là gì? - Xếp các từ in đậm trên vào mô hình cụm danh từ - dựa vào mô hình, cho biết lượng từ gồm mấy nhóm? - Ý nghĩa mỗi nhóm - Tìm 1 số lượng từ chỉ ý nghĩa toàn thể, tập hợp, phân phối?. - đứng trước cụm từ, lượng đứng sau. - một, hai, năm. - không. Vì nó mang ý nghĩa đơn vị và đứng ở vị trí của danh từ chỉ đơn vị - Chục, tá, cặp. 2 - Lượng từ: Là những từ chỉ lượng ít - học sinh đọc đoạn văn hay nhiều của sự vật P2 - Lượng từ chia thành 2 - Giống: đứng trước danh nhóm: từ + Nhóm chỉ ý nghĩa toàn - Khác: + số từ chỉ số thể: cả, tất thảy. vv… lượng hoặc thứ tự + Nhóm chỉ ý nghĩa tập + những từ in đậm đó chỉ hợp hay phân phối: Các, lượng ít hay nhiều mỗi, mọi, từng.. - Là từ chỉ lượng ít hay ví dụ: Cả hai người đều nhiều của sự vật vừa ý ta - học sinh lên điền vào mô hình - 2 nhóm: chỉ ý nghĩa toàn thể; ý nghĩa tập hợp hay phân phối - Cả, tất cả… - Mọi, mỗi, từng….. *Hoạt động 3: Luyện tập - Hướng dẫn học sinh làm bài tập HS làm bài. II - Luyện tập: Bài 1: - Số từ: Một, hai, ba, năm canh  Chỉ số lượng - Bốn, năm  Chỉ thứ tự Bài 2: Trăm, ngàn, muôn: đều được dùng để chỉ số lượng nhiều, rất nhiều Bài 3: - Giống nhau của “ Từng”, “ Mỗi”: Tách ra từng sự vật, từng cá thể - Khác nhau: + Từng mang ý nghĩa lần lượt theo.

<span class='text_page_counter'>(70)</span> trình tự, hết cá thể này đến cá thể khác + Mỗi mang ý nghĩa nhấn mạnh, tách riêng từng cá thể, không mang ý nghĩa lần lượt 4) Củng cố: Thế nào là số từ? Cho ví dụ? Lượng từ là gì? 5) Dặn dò: - Học bài, làm bài tập 4 - Chuẩn bị: “ Trả bài kiểm tra tiếng Việt” ----------------------------------------------------------------------------Tuần: 14 Tiết : 53:. KỂ CHUYỆN TƯỞNG TƯỢNG. I - Mục đích yêu cầu: Giúp học sinh - Hiểu sức tưởng tượng và vai trò của tưởng tượng trong tự sự - Điểm lại 1 bài kể chuyện tưởng tượng đã học và phân tích vai trò của tưởng tượng trong 1 số bài văn - Cho học sinh nhận ra sự tưởng tượng sáng tạo tron tự sự II - Chuẩn bị: học sinh tóm tắt lại truyện: “Chân, Tay, Tai, Mắt. Miệng” III - Các bước lên lớp: 1) Ổn định lớp: 2) Kiểm tra bài cũ: Dàn bài của bài văn kể chuyện đời thường gồm mấy phần? Nội dung mỗi phần . Giáo viên giới thiệu vào bài Hoạt động của thầy * Hoạt động 1: Tìm hiểu chung về kể chuyện tưởng tượng - Gọi học sinh tóm tắt truyện “ Chân, Tay, Tai, Mắt, Miệng” - Trong truyện này người ta đã tưởng tượng những gì? - Trong truyện này chi tiết nào dựa vào sự thật, chi tiết nào được tưởng tượng ra? - tưởng tượng trong tự sự có phải tuỳ tiện không hay là nhằm mục đích gì?. Hoạt động của trò. Ghi bảng. - học sinh tóm tắt truyện I – Bài học: - Các bộ phận của cơ thể được tưởng tượng thành những nhân vật riêng biệt gọi là bác, cô, cậu, lão, mỗi nhân vật có nhà riêng - Các nhân vật có sự thật là từ các bộ phận của cơ thể con người. chi tiết các nhân vật đó so bì, tị nạnh là được tưởng tượng ra - không tùy tiện mà dựa vào lô-gic tự nhiên, nhằm thể hiện 1 tư tưởng, khẳng định cái lô-gic tự nhiên không thể thay đổi được - học sinh đọc. - Gọi học sinh đọc truyện - Tóm tắt truyện “Lục súc tranh công”. 1 – Khái niệm truyện tưởng tượng: Là những truyện do người kể nghĩ ra bằng trí tưởng tượng của mình, không có sẵn trong thực tế, hay trong sách vở nhưng có 1 ý nghĩa nào đó * Chú ý: tưởng tượng trong tự sự không được tuỳ tiện và phải nhằm thể hiện 1 tư tưởng 2 - Mục đích: Truyện tưởng tượng được.

<span class='text_page_counter'>(71)</span> - Gọi học sinh tóm tắt lại - Sáu con gia súc nói được truyện tiếng người. sáu con gia - Trong truyện, người ta súc kể công và khổ. tưởng tượng ra những gì? Sự thật về cuộc sống và công việc của mỗi giống - những tưởng tượng ấy vật dựa trên sự thật nào - Thể hiện tư tưởng: các - tưởng tượng như vậy giống vật tuy khác nhau nhằm mục đích gì? nhưng đều có ích cho con người, không nên so bì - Do người kể nghĩ ra bằng - Từ 2 câu chuyện và sự trí tưởng tượng của mình, phân tích trên, em hiểu thế không có sẵn trong sách vở nào là truyện tưởng tượng? hay trong thực tế nhưng có - Truyện tưởng tượng được ý nghĩa kể ra như thế nào? - Gọi học sinh đọc ghi nhớ - học sinh đoch ghi nhớ - Gọi học sinh đọc truyện: “Giấc mơ trò chuyện với - học sinh đọc truyện Lang Liêu” - Hãy tóm tắt truyện? - học sinh tóm tắt truyện - Trong truyện trên, chỗ - Lang Liêu nào có thật, chỗ nào người ta tưởng tượng ra? - Ý nghĩa của sự việc ấy là - học sinh chuẩn bị dàn ý gì? - Giáo viên hd học sinh chuẩn bị dàn ý và lập dàn ý cho các đề bài ở phần Luyện tập. 4) Củng cố: - Kể chuyện tưởng tượng trong tự sự dựa vào đâu? - Câu chuyện tưởng tượng ra phải như thế nào? 5) Dặn dò: - Học bài, làm bài tập phần Luyện tập - Chuẩn bị: “Luyện tập kể chuyện tưởng tượng”. kể ra 1 phần dựa vào những điều có thật, có ý nghĩa, rồi tưởng tượng thêm cho thú vị và làm cho ý nghĩa thêm nổi bật II - Luyện tập: học sinh tìm ý và lập dàn bài cho đề số 2. -------------------------------------------------------------. Tuần: 14 Tiết : 54+55:. ÔN TẬP TRUYỆN DÂN GIAN.

<span class='text_page_counter'>(72)</span> I - Mục đích yêu cầu: Giúp học sinh - Nắm được đặc điểm của những thể loại truyện dân gian đã học - Kể và hiểu được nội dung, ý nghĩa của các truyện đã học - Những đặc điểm của các thể loại truyện dân gian II - Chuẩn bị: học sinh đọc lại tất cả các truyện dân gian đã học III - Các bước lên lớp: 1) Ổn định lớp: 2) Kiểm tra bài cũ: Cho biết em đã học được các thể loại truyện dân gian nào? Kể tên 1 số truyện đã học? 3) Bài mới: Giáo viên giới thiệu vào bài - Giáo viên cho học sinh chép lại vào vở các định nghĩa của các thể loại truyện dân gian đã học: Nhóm 1, 2: Truyện truyền thuyết; Nhóm 3,4: truyện cổ tích; nhóm 5, 6: Truyện ngụ ngôn; Nhóm 7, 8: truyện cười - Gọi các nhóm lần lượt trình bày lại các định nghĩa đó - Yêu cầu về nhà, các nhóm ghi đầy đủ các thể loại truyện dân gian phần định nghĩa vào vở bài tập - Giáo viên yêu cầu học sinh kể tên các truyện dân gian đã học và xếp vào bảng phân loại: Đại diện 4 nhóm lên điền vào bảng - Gọi 1, 2 học sinh kể tóm tắt lại 1, 2 truyện - Giáo viên hd học sinh nêu và minh hoạ 1 số đặc điểm tiêu biểu của từng thể loại truyện dân gian - hướng dẫn học sinh thảo luận: so sánh sự giống và khác nhau giữa truyền thuyết và cổ tích, truyện cười và truyện ngụ ngôn I - Nội dung ôn tập: 1 – Các định nghĩa của các thể loại truyện dân gian đã học: a) Truyện truyền thuyết b) Truyện cổ tích c) Truyện ngụ ngôn d) Truyện cười 2 - Kể tên các truyện dân gian đã học:. 1) 2). Truyện truyền thuyết con Rồng bánh chưng B. giầy Thánh Gióng S. Tinh, T. Tinh Sự tích hồ Gươm. Truyện cổ tích. Truyện ngụ ngôn. Truyện cười. 1) Ếch ngồi đáy 1) Treo biển giếng 2) Lợn cưới, 2) Thầy bói xem mới 3) Voi 4) 3) Đeo nhạc cho 5) Mèo 4) Chân, Tay, Tai, Mắt, Miệng 3 - Những đặc điểm tiêu biểu của các thể loại truyện kể dân gian đã học: Truyện truyền thuyết - Là truyện kể về các nhân vật và sự kiện lịch sử trong quá khứ - Có nhiều chi tiết tưởng tượng kỳ ảo - Có cơ sở lịch sử, cốt lõi sự thật lịch sử. 1) Sọ Dừa 2) Thạch sanh 3) Em bé thông minh 4) Cây bút thần 5) Ông lão đánh cá và con cá vàng. Truyện cổ tích. Truyện ngụ ngôn. - Là truyện kể về cuộc đời, số phận của 1 số kiểu nhân vật quen thuộc: Người mồ côi, xấu xí… - Có nhiều chi tiết tưởng tượng ký ảo - người kể, người. - Là truyện kể mượn chuyện về loài vật, đồ hoặc chính con người để nói bóng gió chuyện con người. áo. Truyện cười. - Là truyện kể về những hiện tượng đáng cười trong cuộc sống để những hiện tượng này phơi bày ra và người nghe phát hiện thấy - Có yếu tố gây - Có ý nghĩa ẩn cười dụ, ngụ ý - Nhằm gây cười,.

<span class='text_page_counter'>(73)</span> - Người nghe, nghe không tin câu mua vui hoặc phê người kể tin câu chuyện là có thật phán, châm biếm chuyện như có thật, - Thể hiện ước - Nêu bài học để thói hư tật xấu dù chuyện có chi mơ, niềm tin của khuyên nhủ, răn hướng con người tiết tưởng tượng ký nhân dân về chiến dạy tới cái tốt đẹp ảo thắng cuối cùng của - Thể hiện thái độ lẽ phải và cách đánh giá của người dân đối với các sự kiện và nhân vật lịch sử * Hướng dẫn học sinh thảo luận: So sánh sự giống và khác nhau giữa truyền thuyết và cổ tích, truyện cười với truyện ngụ ngôn 4 – So sánh truyện ngụ ngôn và truyện cười: - Giống: Truyện ngụ ngôn thường chế giễu, phê phán hành động, cách ứng xử trái với điều truyện muốn răn dạy người ta. Vì thế truyện ngụ ngôn giống như truyện cười, cũng thường gây cười - Khác: Mục đích của truyện cười là gây cười, để mua vui hoặc phê phán, châm biếm. còn mục đích của truyện ngụ ngôn là khuyên nhủ, răn đe 1 bài học nào đó II - Luyện tập: học sinh so sánh truyện truyền thuyết với truỵện cổ tích 4) Củng cố: Gọi học sinh cho biết, trong các thể loại trên, thể loại truyện nào gây cho em ấn tượng nhất? Vì sao? 5) Dặn dò: - Học bài, làm bài tập 1, 2, 3 SBT - Chuẩn bị “Con Hổ có nghĩa” --------------------------------------------------------Tuần: 14 Tiết : 56: TRẢ BÀI KIỂM TRA TIẾNG VIỆT I- Mục đích yêu cầu: Giúp học sinh - Biết tự đánh giá bài làm văn của mình theo các yêu cầu của đè bài - Tự sửa các lỗi trong bài văn của mình và rút kinh nghiệm - Học sinh tự nhận ra và sửa các lỗi sai trong bài làm văn của mình II - Chuẩn bị: giáo viên chuẩn bị các lỗi sau của học sinh để HD cho học sinh tự sửa lại III - Các bước lên lớp: 1) Ổn định lớp: 2) Kiểm tra bài cũ: Có mấy cách kể chuyện? Kể theo những ngôi kể nào? 3) Bài mới: Giáo viên giới thiệu vào bài I - Đề bài: Câu 1: Thế nào là từ mượn? hãy nêu các nguyên tắc từ mượn? Cho ví dụ minh hoạ? Câu 2: Nghĩa của từ là gì? Các cách giải nghĩa của từ? Giải nghũa các từ sau: Đồng bằng; Thuỷ triều; Cao nguyên. Câu 3: Cho các danh từ sau: Đồng bằng; Thuỷ triều; Cao nguyên; Đại dương a. Phát triển thành các cụm danh từ. b. đặt câu với các cụm từ vừa mới phát triển? Câu 4: Phân biệt nghĩa của từ Xuân trong các ví dụ sau: b. Mùa xuân là tết trồng cây Làm cho đất nước càng ngày càng xuân b. Ngày xuân em hãy còn dài Xót tình máu mủ thay lời nước non II – Các bước tiến hành: 1 – Phát bài: 3 - nhận xét chung:.

<span class='text_page_counter'>(74)</span> e) Ưu: - Hầu hết học sinh xác định đúng đề, trình bày đủ các yêu cầu của đề - 1 số em có tiến bộ hơn bài viết trước về mặt chính tả, dung từ đặt câu..... f) Tồn tại: - Một số em chưa hiêu kỉ đề - Một số em diễn đạt còn vụng về, viết câu quá dài - Số ít em dùng từ chưa chính xác, lỗi chính tả vãn còn - Một vài em kể lan man chưa đi vào yêu cầu đề 4 - Chữa lỗi sai sót: e) Dùng từ: … Cảm động trước tình huống ấy… tình cảnh, hoàn cảnh f) Lỗi lặp từ: … “ Bố mẹ bạn ấy về bạn ấy kể lại câu chuyện cho bố mẹ bạn ấy nghe và cũng mừng rỡ và chạy ít tiền để mua áo quần, mũ dép, cặp cho bạn ấy đi học” Rút ra được kinh nghiệm gì khi làm 4) Củng cố: qua tiết trả bài, em rút được kinh nghiệm gì khi làm bài văn tự sự? 5) Dặn dò: Học bài, chuẩn bị “ Luyện tập xây dựng bài tự sự. Kể chuyện đời thường”. Tuần: 15 Tiết : 57:. CHỈ TỪ. I - Mục đích yêu cầu: Giúp học sinh - Hiểu được ý nghĩa và công dụng của chỉ từ - Biết cách dùng chỉ từ trong khi nói, viết - Ý nghĩa của chỉ từ II - Chuẩn bị: Đọc lại truyện “Em bé thông minh” III - Các bước lên lớp: 1) Ổn định lớp: 2) Kiểm tra bài cũ: - Thế nào là số từ? cho ví dụ? Đặt câu? - Thế nào là lượng từ? Nó có mấy nhóm? Kể tên? Cho ví dụ? 3) Bài mới: Giáo viên giới thiệu vào bài Hoạt động của thầy - Gọi học sinh đọc đoạn truyện “ Em bé thông minh” - Giáo viên đưa ví dụ lên bảng phụ ( Từ in đậm viết phấn màu) - Các từ in đậm đó bổ xung ý nghĩa cho từ nào? - So sánh nghĩa của các cặp từ: ông vua/ Ông vua nọ, Viên quan/ Viên quan ấy, Làng/ Làng kia, Nhà/ nhà nọ. Từ nào, cụm từ nào rõ nghĩa hơn - Nó rõ nghĩa là nhờ từ nào? - Từ đó cho ta biết xác định được điều gì? - So sánh các cặp từ: Viên. Hoạt động của trò - học sinh đọc truyện - học sinh quan sát ví dụ - Viên quan. -> ấy, nọ-> ông kia, kia-> 1 cánh đồng làng; nọ-> 2 cha con nhà - Cụm từ đứng sau rõ nghĩa hơn, cụ thể hoá. - Nọ, kia, ấy - Thời gian, không gian - 1 bên là chỉ không gian, 1 bên là chỉ thời gian. Ghi bảng I – Bài học: 1 – Khái niệm: Chỉ từ là những từ dùng để trỏ vào sự vật, nhằm xác định vị trí của sự vật trong không gian hoặc thời gian ví dụ: Thanh gươm thần ấy 2 - Hoạt động của chỉ từ trong câu: - Thường làm phụ ngữ trong cụm danh từ ví dụ: Cái áo mới này - Có thể làm chủ ngữ hoặc trạng ngữ trong câu ví dụ: Đó là kết quả tốt của việc siêng năng..

<span class='text_page_counter'>(75)</span> quan ấy/ Hồi ấy, nhà nọ/ đêm nọ, - Nó khác nhau ở chổ nào?  những từ đó gọi là chỉ từ - đêm ấy. trời mưa - Vậy chỉ từ là gì? - Cho ví dụ? - Gọi học sinh lên bảng - học sinh lên điền vào điền các cụm danh từ có mô hình cụm danh từ chứa chỉ từ ở phần đoạn truyện 1 vào mô hình cụm - Phụ ngữ sau của cụm danh từ danh từ - Các chỉ từ đó nằm ở vị trí nào trong cụm danh từ? Vậy nó làm chức vụ gì trong cụm danh từ? Xét ví dụ: Đó là kết quả - Có của sự kiên trì, nhẫn nại - Câu đó có chỉ từ không? - Đó  làm CN hoặc Xác định chỉ từ? Cho biết nó Trạng ngữ giữ chức vụ gì? - Gọi học sinh đọc phần 2 - học sinh đọc ví dụ trong mục II - Xác định chỉ từ có trong - đó, đấy câu/ - Cho biết chỉ từ dó nằm thành phần nào trong câu? - Gọi học sinh đọc ghi nhớ - gọi học sinh đọc bài tập 1 - Ấy: định vị sự vật trong - Xác định chỉ từ, cho biết không gian, làm phụ ngữ ý nghĩa và chức vụ ngữ pháp? - Gọi học sinh làm bài tập 2 - Gv nhận xét ghi điểm 4) Củng cố: Dùng chỉ từ để làm gì? Cho ví dụ? 5) Dặn dò: - Học bài, làm bài tập 1 còn lại - Chuẩn bị “Động từ”. Chăm chỉ II - Luyện tập: Bài 1: a) Hai thứ bánh chưng ấy: - Định vị sự vật trong không gian - Làm phụ ngữ trong cụm danh từ b) Đấy, đây: - Định vị sự vật trong không gian - Làm chủ ngữ c) Nay: - Định vị sự vật trong không gian - Làm trạng ngữ Bài 2: a) Đến chân núi Sóc = đến đấy b) Làng bị lửa thiêu cháy = làng ấy  Thay như vậy để khỏi lặp từ Bài 3: Không thay được. nên chỉ từ có vai trò rất quan trọng. Nó chỉ ra những sự vật, thời điểm khó gọi thành tên, giúp ta định vị được sự vật, thời điểm ấy trong chuỗi sự vật hay trong dòng thời gian vô tận. ----------------------------------------------------------Tuần: 15 Tiết : 58:. LUYỆN TẬP KỂ CHUYỆN TƯỞNG TƯỢNG. I - Mục đích yêu cầu: Giúp học sinh - Tập giải quyết 1 số đề bài tự sự tưởng tượng sáng tạo - Tự làm được dàn bài cho đề bài tưởng tượng - Tự làm dàn bài cho bài tưởng tượng II - Chuẩn bị: học sinh chuẩn bị dàn bài cho đề bài đ trong tiết Luyện tập xd bài tứ sự (T 119) III - Các bước lên lớp: 1) Ổn định lớp: 2) Kiểm tra bài cũ: - Bài văn kể chuyện tưởng tượng được kể như thế nào?.

<span class='text_page_counter'>(76)</span> - Kể chuyện tưởng tượng là gì? 3) Bài mới: Giáo viên giới thiệu vào bài Hoạt động của thầy. Hoạt động của trò. - Giáo viên yêu cầu học - học sinh đọc đề sinh đọc đề bài? - Yêu cầu học sinh tìm hiểu đề bài - đề thuộc pt biểu đạt? - Tự sự tưởng tượng - sự việc? - những đổi mới quê em - Giáo viên HD học sinh - học sinh lần lượt kể theo thực hiện theo những phần những câu hỏi gợi ý gợi ý sau: - Đẹp - Quê em hôn nay như thế nào? - Điện, đường, trường học, - So với tước đây, nay quê cảnh vật… em có gì thay đổi? Có thêm - đường mới, trường học gì? bớt đi cái gì? Cái gì mới mới, những ngôi nhà tranh và đẹp hơn trước? tre bớt đi - Quang cảnh, nhà cửa, - Sạch đẹp, khang trang… đường xá, trường học… bây giờ thế nào? - cuộc sống của con người - Giàu có hơn, nhiều xe cộ sinh hoạt, làm ăn, việc làm ra sao? - Khi trở lại về quue em có - Khó nhận ra vì rất lạ nhận ra cảnh vật, con đường, ngôi nhà… cũ trước đây không? - Trẻ lại ăm mặc đẹp và - Khi em gặp lại bà con, mô đen hơn, không nhận bạn bè em thấy họ như thế ra -> tâm sự  nhận ra nào so với trước đây? - Giống như 1 thành phố - Em có cảm giác, suy nghĩ nhỏ gì trước sự đổi mới ấy? - Em có suy nghĩ, ước mơ, - Một giàu đẹp hơn nguyện vọng gì khi chia tay - Trở thành 1 nhà nghiên với quê hương? cứu khoa học để về xây - Gọi học sinh lần lượt kể dựng những chiếc cầu bắc theo các yêu cầu đó. mỗi học qua sông… sinh có thể kể 1 vài ý, học sinh khác kể tiếp - Giáo viên nhận xét uốn nắn - Gọi học sinh làm bài tập - học sinh kể lại 1 truyện b phần đề bài bổ xung/ cổ tích bằng cách đổi ngôi - Gọi học sinh làm bài tập kể c? Dành tg cho học sinh chuẩn bị,. Gọi học sinh trình - học sinh viết bài tập c bày. Giáo viên uốn nắn, sửa chữa 4) Củng cố: - Yêu cầu khi kể chuyện tưởng tượng là gì? - Học lại nội dung kiến thức của văn ttự sự 5) Dặn dò: - Làm bài tập a. Ghi bảng I - Nội dung Luyện tập: 1 - Đề bài: Kể về những đổi mới ở quê em 2 – Tìm hiểu đề: - Phương thức: Tự sự (tưởng tượng) - Sự việc: những đổi mới của quê em 3 – Dàn bài: a) Mở bài: đã đi xa, nay nhân dịp gì về thăm lại quê hương b) Thân bài: - Nay trở lại quê nhà, em thấy có gì thay đổi: + Quang cảnh chung của quê hương + Con đường làng + Nhà, cửa + Trường học + Trạm y tế Cuộc sống của quê em - Nhứng người thân giờ như thế nào? + Ông bà, cha mẹ + Bạn bè giờ ra sao? c) Kết bài: Cảm nghĩ, ước mơ của em, nguyện vọng khi chia tay với quê hương II - Luyện tập: đề b: Thay đổi ngôi kể để bộc lộ tâm tình của 1 nhân vật truyện cổ tích mà em thích. Đoạn truyện đó phải có ý nghĩa, phù hợp với cốt truyện đã có.

<span class='text_page_counter'>(77)</span> Tuần:15 Tiết : 59:. Chuẩn bị “ Trả bài viết số 3” ------------------------------------------------------------------. VĂN BẢN :. CON HỔ CÓ NGHĨA. I - Mục đích yêu cầu: Giúp học sinh - Hiểu được giá trị của đạo làm người trong truyện “ Con Hổ có nghĩa” - Sơ bộ hiểu được trình độ viết truyện và cách viết truyện hư cấu ở thời trung đại - Kể lại được truyện - Chủ đề của tác phẩm và cơ chế nghệ thuật bao trùm tác phẩm II - Chuẩn bị: Tìm đọc 1 số truyện trung đại Việt Nam III - Các bước lên lớp: 1) Ổn định lớp: 2) Kiểm tra bài cũ: - Kể tên các thể loại truyện dân gian mà em đã học? - Kể tên các truyện cổ tích mà em đã học? 3) Bài mới: Giáo viên giới thiệu vào bài Hoạt động của thầy - Gọi học sinh đọc phần chú thích về truyện trung đại, tác giả, tác phẩm? - Giáo viên giới thiệu qua các khái niệm: Truyện, trung đại, truyện trung đại Việt Nam * Giáo viên đưa khái niệm này lên máy chiếu - Tác giả viết truyện này là ai? - Giáo viên giới thiệu về tác giả - Tác phẩm con Hổ có nghĩa trích từ đâu? * Giáo viên đưa Tác giả, tác phẩm lên máy - Hướng dẫn học sinh đọc - Gọi học sinh đọc? Giáo viên nhận xét - Gọi học sinh đọc chú thích 1 và 9 - văn bản thuộc thể văn gì? - Vì sao em biết đây là truyện? - Truyện này kể về việc gì? * Yêu cầu học sinh thảo luận nhóm: - Tìm bố cục của văn bản và cho biết nội dung của nó? * Giáo viên thu kết quả thảo luận đưa lên máy - Như vậy có 2 truyện ghép thành 1 truyện, tại sao?. Hoạt động của trò. Ghi bảng. - học sinh đọc. I - Đọc, chú thích: - Vũ Trinh 1 - Truyện trung đại Việt - Văn xuôi tự sự Việt nam: Nam - Viết bằng văn xuôi chữ Hán - Mang tính chất giáo huấn - Vừa có loại truyện hư cấu - học sinh đọc vừa gần với ký và sử 2 – Tác giả: - Truyện - Có cốt truyện và nhân vật - 2 con Hổ trả nghĩa 2 con người. - Vũ Trinh (1759 -1828) ở Kinh Bắc - Bắc Ninh, làm quan thời Lê, Nguyễn 3 – Tác phẩm:. - 2 phần- sự trả nghĩa của Trích văn xuôi tự sự Vn mỗi con Hổ trung đại tập 1 - Đều có chung 1 chủ đề: Cái nghĩa của con Hổ - Sự tả ơn  Giáo viên đưa mục I lên máy chiếu.

<span class='text_page_counter'>(78)</span> - Em hiểu nghĩa trong truyện là gì? - nhân vật chính trong truyện? (Bà đỡ hay Hổ) - Vì sao? - Khi Hổ cái sắp sinh, Hổ đực phải làm gì? - Hổ đi tìm bà đỡ trong thời điểm? - “Một đêm nọ” khác cụm từ gì? Nọ thuộc từ loại gì? - lời văn kể việc là kể những gì? - Cho biết các hành động của Hổ khi đi tìm bà đỡ? - Tác giả dùng nghệ thuật gì ở đây? - Sử dụng những từ loại gì?  Động từ sẽ học ở tiết sau - Vì sao hổ đực đi tìm bà đỡ?. - Đến nơi, bà Trần làm gì cho Hổ cái? - Khi có con Hổ đực có thái độ gì và làm gì cho Hổ cái? - Sau khi được bà Trần giúp đỡ, Hổ đực đã làm gì? - Việc Hổ tặng bà cục bạc thể hiện gì? - Sau khi tặng bạc cho bà đỡ, Hổ đực làm gì? Tìm chi tiết? - Hành động, việc làm của Hổ giống ai? - Tác giả sử dụng nghệ thuật gì? - Qua đó cho ta biết tình cảm của Hổ đối với bà Trần như thế nào? - Ở đoạn 2, con Hổ trắng gặp phải chuyện gì? - Khi đóa, bác tiều làm gì để giúp Hổ? - Khi được cứu sống, Hổ làm gì đối với bác tiều? - Hổ đền ơn như thế nào? - Việc đền ơn bác tiều có diễn ra 1 lần không? - Điều đó thể hiện tấm lòng gì của Hổ đối với ân nhân mình? - 2 con người giúp đỡ 2 con vật trong truyện nói len. - Hổ, vì truyện tập trung nói về cái nghĩa của Hổ - Tìm bà đỡ II – Tìm hiểu văn bản: - Một đêm nọ - Cụm danh từ - Chỉ từ - Hành động, việc làm… - gõ cửa, lao tới cõng bà chạy như bay, dùng chân… - So sánh. 1 - Hổ trả nghĩa bà đỡ Trần: - Hổ cái chuyển bụng  Hổ đực tìm bà đỡ - Bà đỡ giúp Hổ cái sinh - Hổ đền ơn: Vật chất.. - Động từ - Hổ cái chuyển bụng - Giúp Hổ cái đẻ.  Miêu tả, sử dụng động từ nhân hoá: Hổ biết ơn người - Mừng rỡ, đùa giỡn với giúp đỡ mình, có nghĩa với con ân nhân - Quỳ xuống gốc cây, đào 2 - Hổ trả nghĩa bác tiều: cục bạc tặng bà - Hổ bị hóc xương - Đền ơn - Bác tiều móc xương cứu sống - Đưa tiễn bà về - Hổ đền ơn đáp nghĩa: Vật chất lẫn tình cảm - Con người  Nhân hoá, tình huống truyện gay go, hấp dẫn: - Nhân hóa Tấm lòng chung thuỷ bền vững, trước sau như một - Biết ơn, quý trọng đối với ân nhân - Bị hóc xương. 3 - Tổng kết:. - Loại truyện hư cấu, nhân - “Trèo lên cây kêu… ra hóa, ẩn dụ, mượn chuyện cho” -> hóc xương ra loài vật để nói về con - đền ơn người - đề cao lòng nhân ái, sự - đưa Nai đến, khi chết thủy chung, ân nghĩa trong đến khóc, nhảy nhót, dụi đạo làm người đầu vào quan tài, giỗ đưa Dê Lợn đến - Chung thủy, bền vững trước sau như một  Mục 3 đưa lên máy chiếu - Lòng yêu thương - Khác nhau. Con Hổ 1 đền ơn 1 lần: Vật chất - Con Hổ 2: Đền ơn mãi.

<span class='text_page_counter'>(79)</span> tấm lòng gì của con người mãi đối với loài vật? - Vật chất lẫn tình cảm - So sánh mức độ thể hiện - không. Vì có sự nâng cái nghĩa của 2 con Hổ cấp khi nói về cái nghĩa - Vậy việc kể 2 con Hổ có của Hổ nghĩa có trùng lặp không? Vì - đề cao vấn đề: Co Hổ sao? còn có nghĩa huống chi - Tại sao không kể về việc con người con người có nghĩa mà lại kể về con Hổ có nghĩa? - truyện có những chi tiết nào tưởng tượng? - Dung nhân hóa, mượn - Em hiểu gì về nghệ thuật chuyện loài vật nói về viết truyện thời trung đại? con người, dạy cách sống - Theo em, bài học mà tác cho con người giả truyền tới con người là gì? 4) Củng cố: - Truyện này có gì giống với truyện ngụ ngôn? - Tìm 1 vài câu tục ngữ có ý nghĩa nói về việc nhớ ơn người đã giúp đỡ mình? 5) Dặn dò: - Học bài, làm bài tập Luyện tập - Chuẩn bị “Mẹ hiền dạy con” -------------------------------------------------------------------Tuần: 15 Tiết : 60:. ĐỘNG TỪ. I - Mục đích yêu cầu: Giúp học sinh - Nắm được đặc điểm của động từ và 1 số loại động từ quan trọng - Vận dụng vào giải các bài tập - Đặc điểm của động từ II - Chuẩn bị: III - Các bước lên lớp: 1) Ổn định lớp: 2) Kiểm tra bài cũ: - Thế nào là chỉ từ? Cho ví dụ? - Hoạt đọng của chỉ từ trong câu là gì? Chi ví dụ? 3) Bài mới: Giáo viên giới thiệu vào bài Hoạt động của thầy - Gọi học sinh đọc các câu văn vd trong SGK - Đã học ở tiểu học, em hãy nhắc lại thé nào là động từ? - Hãy tìm các động từ có trong các vd trên?. Hoạt động của trò - học sinh đọc ví dụ. - Là những từ chỉ hành động, trạng thái của sự vật a) Đi, đến, ra, hỏi b) Lấy, làm, lễ c) Treo, có, xem, cười, bảo, bán, phải, đề - Ý nghĩa khái quát của các - Chỉ hành động, trạng động từ vừa tìm được là gì? thái của sự vật - động từ có đặc điểm gì - Có khả năng kết hợp. Ghi bảng I – Bài học: 1 - đặc điểm củ động từ: - động từ là những từ chỉ hành động, trạng thái của sự vật - động từ thường kết hợp với các từ: đã, sẽ, đang, cũng, hãy, đừng… để tạo thành cụm động từ ví dụ: Đừng chạy nhé - Chức vụ điển hình trong câu là: Làm vị ngữ.

<span class='text_page_counter'>(80)</span> khác với Danh từ: Về những được với: Đang, sẽ, đã từ đứng xung quanh nó trong - Thường làm vị ngữ cụm từ? - khi động từ làm chủ ngữ - không thì nó có kết hợp được với các từ trên không? - Giáo viên đưa ra ví dụ và phân tích hco học sinh thấy rõ sự khác nhau Xét vd sau: a) Lan chạy rất nhanh b) Lan dám nghĩ vậy à? - Chạy, dám ( nghỉ ) Tìm động từ? - Chạy: không đòi hỏi - Trong 2 từ trên, động từ danh từ đi kèm nào không đòi hỏi động từ - Dám: đòi hỏi danh từ đi khác đi kèm kèm - Hãy xếp các động từ đã - học sinh sắp xếp cho vào bảng phân loại theo đúng tiêu chí lựa chọn? - Giáo viên nhận xét và kết luận nội dung phần này - Tìm thêm những động từ - Dám, định, toan, đừng tương tự như động từ thuộc mõi nhóm trên? - Gọi học sinh đoch lại - học sinh đọc ghi nhớ phần ghi nhớ - Giáo viên hướng dẫn học sinh phần bài Luyện tập - gọi học sinh đọc bài tập 1 - học sinh đọc bài tập 1 - Gọi học sinh tìm các - Khoe, may, mặc, đứng, động từ đợi - Gọi học sinh đọc Luyện tập 2 - học sinh trả lời bài tập 2 4) Củng cố: động từ khác với danh từ như thế nào? 5) Dặn dò: - Học bài, làm bài tập 1 còn lại, 3 - Chuẩn bị “ Cụm động từ”. Khi làm chủ ngữ; động từ mất khả năng kết hợp với các từ: đã, sẽ… ví dụ: Lan đang chạy 2 – Các loại động từ chính: Có 2 loại a) động từ tình thái: Thường đòi hỏi động từ khác đi kèm vd: định đi, toan đứng dậy b) động từ chỉ hành động, trạng thái: không đòi hỏi động từ khác đi kèm Gồm 2 loại nhỏ: - động từ chỉ hành động, trả lời câu hỏi: Làm gì?… - động từ chỉ trạng thái, trả lời câu hỏi: thế nào?… ví dụ: Chạy, hỏi, vui II - Luyện tập: Bài 1: Các động từ: khoe, đợi, khen, thấy, hỏi, may… Bài 2: Chi tiết gây cười của truyện ở chỗ nghĩa của 2 từ: Đưa và cầm - Đưa: trao ( Cái gì đó ) - Cầm: Nhận ( cái gì đó)  sử dụng 2 từ có nghĩa ngược nhau, tác giả làm nổi bật được tính keo kiệt của anh ta. -----------------------------------------------------------------Tuần: 16 Tiết : 61:. CỤM ĐỘNG TỪ. I - Mục đích yêu cầu: Giúp học sinh - Nắm được khái niệm cụm động từ - Hiểu được cấu tạo của cụm động từ - Cấu tạo của cụm động từ II - Chuẩn bị: Đọc lại truyện “ Con Hổ có nghĩa” III - Các bước lên lớp: 1) Ổn định lớp: 2) Kiểm tra bài cũ: - Thế nào là động từ? Cho ví dụ ? - Tìm động từ có trong ví dụ sau: “ Từ đó về sau, mỗi dịp ngày giỗ bác tiều, Hổ lại đưa Dê hoặc Lợn đến để ở ngoài cửa nhà bác tiều”.

<span class='text_page_counter'>(81)</span> 3) Bài mới: Giáo viên giới thiệu vào bài Hoạt động của thầy. Hoạt động của trò. - Gọi học sinh đọc ví dụ - học sinh đọc ví dụ trong sách giáo khoa - Tìm các động từ có trong - đi, ra, hỏi câu? - Các từ in đậm đó bổ - động từ vừa tìm xung nghĩa cho những từ nào? - Khi những từ in đậm bổ - cụm động từ xung nghĩa cho những động từ trên và kết hợp tạo thành - bổ xung ý nghĩa và làm cụm gì? phụ ngữ - Vậy ý nghĩa, chức vụ của các từ in đậm là gì? - Nhiều động từ phải có - Thế thì cụm động từ là các từ ngữ phụ khác đi gì? kèm, tạo thành cụm động - thử lược bỏ các từ in đậm từ mới trọn nghĩa nói trên rồi rút ra nhận xét về vai trò của chúng? - Tìm 1 động từ, sau đó tạo - Đầy đủ hơn so với nó thành 1 cụm động từ? động từ - Rút ra ý nghĩa của cụm động từ? - Đặt câu với cụm động từ? - Giáo viên hướng dẫn học sinh vẽ mô hình cấu tạo của cụm động từ “ Đã đi nhiều - đã (pt), nhiều nơi (ps) nơi” và “ Cũng ra những câu - cũng (pt), những câu đố oái oăm để hỏi mọi đốm oái oăm (ps) người” - Để (pt), mọi người (ps) - Trước hết hãy tìm những - Gồm 3 bộ phận phụ ngữ trước và sau của các động từ trong câu? - học sinh cho ví dụ - Rút ra mô hình cụm động từ? - bổ xung nghĩa: qh , - Cho ví dụ về cụm động hướng, địa điểm... từ? và xếp chúng vào mô hình? - Các phụ ngữ tước và sau có những tác dụng gì? - học sinh lên bảng làm - Giáo viên hướng dẫn học sinh thực hiện phần bài tập - học sinh làm bài tập - Gọi học sinh làm bài tập 1 - Giáo viên nhận xét ghi diểm - Gọi học sinh làm bài tập 3 - Giáo viên nhận xét, ghi điểm chi học sinh 4) Củng cố: Gọi học sinh đọc phần ghi nhớ 5) Dặn dò:. Ghi bảng I - bài học: 1 - Cụm động từ là gì? - Là loại tổ hợp do động từ với 1 số từ ngữ phụ thuộc nó tạo thành - Nhiều động từ phải có các từ ngữ phụ thuộc đi kèm, tạo thành cụm động từ mới trọn nghĩa - Cụm động từ có ý nghĩa đầy đủ hơn và có cấu tạo phức tạp hơn 1 động từ nhưng hoạt động giống động từ ví dụ: Ăn cơm rồi 2 - Cấu tạo của cụm động từ: PT PTT PS Chưa Thấy C trả lời - Các phụ ngữ trước bổ xung cho động từ: ghệ, bian... - Phụ ngữ sau: bổ xung về đối tượng, hướng II - Luyện tập: a) Còn đang đùa nghịch ở sau nhà b) Yêu thương Mỵ Nương hết mực. Muốn kén cho con... Xứng đáng c) Đành tìm cách giữ sứ thần ở công quán để có thì giờ đi hỏi ý kiến em bé thông minh nọ Bài 3: Chưa và không đều có ý nghĩa phủ định Chưa: Sự phủ định tương đối, hàm nghĩa có thể có trong tương lai Không: Là phủ định tuyệt đối, hàm nghĩa không có.

<span class='text_page_counter'>(82)</span> -. Học bài + làm bài tập 2,4 chuẩn bị: “ tính từ và cụm tính từ" --------------------------------------------------------------------------. Tuần: 16 Tiết : 62: VĂN BẢN :. MẸ HIỀN DẠY CON. I - Mục đích yêu cầu: Giúp học sinh - Hiểu thái độ, tính cách, phương pháp dạy con trở thành bậc vĩ nhân của bà mẹ thầy Mạnh Tử - Hiểu cách viết truyện gần với cách viết ký, viết sử ở thời trung đại - Ý nghĩa giáo huấn của truyện II - Chuẩn bị: Tìm các câu tục ngữ có nội dung tương ứng với bài học III - Các bước lên lớp: 1) Ổn định lớp: 2) Kiểm tra bài cũ: - So sánh mức độ cái nghĩa của Hổ trong văn bản “ Con Hổ có nghĩa” - bài học giáo huấn trong truyện là gì? 3) Bài mới: Giáo viên giới thiệu vào bài Hoạt động của thầy - hướng dẫn học sinh đọc văn bản? - Gọi học sinh đọc? - hướng dẫn học sinh tìm hiểu chú thích? - Giáo viên cho học sinh thảo luận nhóm: tóm tắt nội dung 5 sự việc dạy con diễn ra giữa 2 mẹ con thầy Mạnh Tử (Theo mẫu) - Giáo viên thu kết quả thảo luận Gọi học sinh nhận xét. Giáo viên tóm tắt lại 5 nội dung chính - Cho biết 3 sự việc đầu có ý nghĩa giáo dục gì? - Sự việc thứ 4 có ý nghĩa giáo dục gì? - Sự việc cuối cùng có ý nghĩa giáo dục gì? - Mục đích của việc dời nhà đi 2 lần là gì? - Tìm 1 số câu tục ngữ Việt Nam có nội dung tương ứng với ý trên? - Lần thứ 4, bà mẹ đã làm gì đối với con? - Làm xong bà tự nghĩ về việc làm của mình như thế. Hoạt động của trò. Ghi bảng. - học sinh đọc I - Đọc, chú thích: - học sinh tìm hiểu chú thích II – Tìm hiểu văn bản: - học sinh thảo luận nhóm 1 - Dạy con bằng cách chuyển chỗ ở - dời nhà gần nghĩa địa - dời nhà gần chợ - dời nhà gần trường học: ảnh hưởng tốt đến tính nết của MT - vấn đề chon môi => Muốn con thành người tốt trường sống cho con cần tạo cho con môi trường - Cách ứng sử hằng sống trong sạch ngày 2 - Dạy con bằng cách ứng - Hướng con vào việc sử hàng ngày trong gia đình: học tập chuyên cần - Tìm môi trướng sống - Người lớn không được nói có lợi để hoàn thành dối. phải dạy chữ tín thành nhân cách trẻ thật - “ Gần mực thì đen, - Dạy con ý chí học tập bằng gần đèn thì sáng” cach nghiêm khắc => Tình mẹ con sâu nặng. - Nói dối muốn con trở thành đức cao,.

<span class='text_page_counter'>(83)</span> nào? - Bà sửa việc làm sai bằng cách nào? - Việc người mẹ đi mua thịt cho con ăn cho biết gì về cách dạy con? - Sự việc gì đã xảy ra trong lần cuối cùng? - tại sao người mẹ đang dệt lại cắt đứt tấm vải? - Lúc đó, người mẹ thể hiện thái độ gì khi dạy con? - Thái độ đó có phải là biểu hiện của tình thương trong tầm lòng người mẹ không? Vì sao? - Sau khi được mẹ dạy bảo, Mạnh Tử có gì thay đổi? - Kết quả của việc dạy con là Mạnh Tử trở thành người như thế nào? - bài học giáo huần về việc dạy con là gì? - hướng dẫn học sinh làm bài tập. học sinh phát biểu cảm nghĩ về việc thứ 5? - Đạo làm con phải như thế nào? - học sinh làm bài tập 3. tài rộng - sai 3 - ý nghĩa giáo huần từ - Đi mua thịt Lợn về truyện: cho con ăn - Dạy con phải chọn môi - không nói dối, giữ trường sống tốt đẹp chữ tín, thành thật - Phải dạy đạo đức Phải dạy lòng say mê học tập - Con bỏ học, mẹ cắt - không nuông chiều mà phải đứt tấm vải nghiêm khắc, dựa trên niềm - Vải còn có thể làm lại yêu thương được, người hư khó làm lại - nghiêm khắc III - Luyện tập: - Phải, vì mục địch người mẹ muốn con thành người tốt đẹp, giỏi - Học tập, chuyên cần - Bậc đại hiền. Bài 1: học sinh nêu cảm nghĩ về sự việc thứ 5 Bài 2: đạo làm con là phải vâng lời cha mẹ Bài 3: - Công tử, đệ tử,... có ý nghĩa là con - Bất tử, tử trận, cảm tử: có nghĩa là chết. - Chọn môi trường sống, dạy đạo đức, say mê học tập, nghiêm khắc yêu thương - Vâng lời cha mẹ. 4) Củng cố: Sự thành đạt của con cái là nhờ đâu? Truyện này có điểm gì giống với truyện trung đại nước ta? 5) Dặn dò: Học bài, chuẩn bị “Thầy thuốc giỏi cốt ở tấm lòng”. Tuần: 16 Tiết : 63:. TÍNH TỪ VÀ CỤM TỪ. I - Mục đích yêu cầu: Giúp học sinh - Nắm được đặc điểm của tính từ và 1 số loại tính từ cơ bản - Nắm được cấu tạo của cụm tính từ - Đặc điểm của tính từ và cụm tính từ II - Chuẩn bị: III- Các bước lên lớp: 1) Ổn định lớp: 2) Kiểm tra bài cũ: - Thế nào là cụm động từ? Cho ví dụ? - Xác định cụm động từ và điền vào mô hình của cụm động từ trong câu văn sau: “Nước ngập ruộng đồng, nước ngập nhà cửa, nước dâng lên lưng đồi, sườn núi” 3) Bài mới: Giáo viên giới thiệu vào bài.

<span class='text_page_counter'>(84)</span> Hoạt động của thầy. Hoạt động của trò. - Gọi học sinh đọc 2 câu văn a, b - Nhắc lại tính từ là gì? - Tìm các tính từ có trong các câu văn trên? - Các tính từ này có ý nghĩa gì? - Tìm thêm 1 số tính từ mà em biết? Xét ví dụ: + Em thêm đường mà vẫn đắng + Bạn đứng đừng nghiêng - Xác định tính từ có trong ví dụ ? - Ở mỗi tính từ trên đã kết hợp được với từ nào? - Vậy so sánh tính từ với động từ về khả năng kết hợp được với: đã, đang, vẫn...? - Còn về khả năng kết hợp với hãy, đừng, chớ? - Về khả năng làm chủ ngữ? - Khả năng làm vị ngữ? Giáo viên đưa ví dụ để học sinh 1) so sánh 2) Em bé ngã Em bé thông minh - Ở ví dụ nào đã thành câu? - Vậy muốn ví dụ 2 thành câu ta phải làm gì? - Trong số các tính từ vừa tìm ở phần I, tính từ nào có khả năng kết hợp với: Rất, hơi, khá, lắm? - Vậy những tính từ đó chỉ đặc điểm gì? - Còn những tính từ không kết hợp được với các từ trên thì chỉ đặc điểm gì? => Vậy tính từ có mấy loại? - Gọi học sinh đoch các câu văn phần III - Tìm các tính từ trong phần in đậm? - những từ nào làm rõ nghĩa cho tính từ đó? - những từ làm rõ nghĩa cho tính từ đứng ở vị trí nào so với tính từ? => Vậy mô hình cụm tính từ. - học sinh đọc ví dụ - Là từ chỉ đặc điểm, tính chất của sự vật, hành động... a) Bé, oai; b) Vàng hoe, vàng lịm, vàng ối, vàng tươi - Chỉ đặc điểm, trạng thái, tính chất - Xanh, chát chua...lệch, ngay. - Đắng, nghiêng - Vẫn, đừng - tính từ và động từ có khả năng kết hợp giống nhau - tính từ bị hạn chế, động từ thì kết hợp mạnh - Giống nhau - tính từ hạn chế hơn động từ. Ghi bảng. I - bài học: 1 - đặc điểm của tính từ: - tính từ là từ chỉ đặc điểm, tính chất của sừ vật, hành động, trạng thái ví dụ: Ngay, tím, xanh... - tính từ có thể kết hợp với các từ: Đã, sẽ, đang, vẫn... tạo thành cụm tính từ - khả năng kết hợp với hãy, đừng, chớ của tính từ rất hạn chế ví dụ: Anh vẫn trẻ - tính từ có thể làm VN, CN trong câu; làm VN hạn chế hơn động từ 2 – Các loại tính từ: Có 2 loại: - tính từ chỉ đặc điểm tương đối ( kết hợp được với từ chỉ mức độ) ví dụ: Rất bé - tính từ chỉ đặc điểm tuyệt đối: không kết hợp với từ chỉ mức độ ví dụ: Đỏ au 3 - Cụm tính từ: Mô hình: PT PTT PS Đang xanh bạc lắm. - VD1, còn VD2 mới 1 cụm từ - Thêm vào trước hoặc sau từ thông minh 1 chỉ từ hoặc 1 phụ từ - bé, oai - Phụ trước: quan hệ thời gian, sự tiếp diễn tương tự, tính chất... - Tương đối - Phụ sau: Vị trí, sự so sánh, mức độ... - Tuyệt đối. II - Luyện tập: Bài 1: a) sun sun như con đĩa b) chần chẫn như cái đòn - Yên tĩnh, nhỏ, sáng càn c) Bè bè như cái quạt - Vốn, đã, rất, lại, vằng thóc vặc, ở trên không Bài 2: - Trước và sau - Về cấu tạo đều là từ láy - Về tác dụng: gợi tìm, - 2 loại - học sinh đọc ví dụ.

<span class='text_page_counter'>(85)</span> gồm mấy phần? gợi cảm - Các phụ ngữ ấy bổ xung - 3 phần - Hình ảnh mà tính từ gợi cho tính từ ý nghĩa gì? ra là sự vật tâm fthường, - Điền cụm tính từ trên vào không giúp cho việc nhận mô hình? thức 1 sự vật to lớn, mới - hướng dẫn học sinh làm - học sinh điền vào mô mẻ như “ Con Voi” BT hình => Nhận thức hạn hẹp, chủ quan 4) Củng cố: học sinh đọc ghi nhớ 5) Dặn dò: - Học bài, làm bài tập 3,4 - Chuẩn bị “ Ôn tập kiểm tra HKI” -------------------------------------------------------------Tuần: 16 Tiết : 64:. TRẢ BÀI VIẾT TẬP LÀM VĂN SỐ 3. I - Mục đích yêu cầu: Giúp học sinh - Đánh giá được ưu, khuyết điểm bài văn của mình theo yêu cầu của bài làm văn được nêu trong tiết trả bài này - Tự sửa các lỗi chính tả, dùng từ, viết câu trong bài văn đã làm - Tự sửa các lỗi sai sót II - Chuẩn bị: Giáo viên chuẩn bị ghi lại các lỗi sai sót học sinh mắc phải III - Các bước lên lớp: 1) Ổn định lớp: 2) Kiểm tra bài cũ: Nhắc lại: Khi kể chuyện sinh hoạt thì yếu tố nào là chính? 3) Bài mới: Giáo viên giới thiệu vào bài Hoạt động của thầy - Gọi học sinh nhắc lại đề - Giáo viên ghi đề bài lên bảng - Giáo viên phát bài cho học sinh - hướng dẫn học sinh tìm hiểu yêu cầu của đề bài + Đề thuộc phương thức nào? + kể về sự việc gì? - Cho học sinh đọc lại các yêu cầu trả bài trong sgk - Dành 5 phút cho học sinh đọc lại bài làm của mình - Theo em, bài làm của mình đã đúng theo yêu cầu trên chưa - Giáo viên nhận xét bài làm của học sinh - Chỗ nào trong bài viết của em, em chưa hiểu? ( Về cách viết, chấm...) - học sinh chỉ ra lỗi sai sót và tự sửa chữa?. Hoạt động của trò - học sinh nhắc lại đề. Ghi bảng. I - Đề bài: Em hãy kể chuyện về mẹ của em - học sinh nhận bài II - Nội dung tiến hành: 1 – Phát bài, HS đọc lại bài: 2 – Yêu cầu của đề: - Tự sự: Kể chuyện - Phương thức: Tự sự - Chuyện về mẹ của em - Sự việc: Chuyện về mẹ - học sinh đọc yêu cầu của em 3 - nhận xét chung: a) Ưu điểm: - Hầu hết, học sinh đều xác - học sinh tự nhận xét bài định đúng phương thức, làm của mình nhân vật, trình bày đủ các phần của bài văn - 1 số bài có sự việc thú vị, xây dựng được hình tượng nhân vật, gây được cảm xúc, diễn đạt tương đối - học sinh tự sửa lỗi sai b) Tồn tại: sót - 1 số bài, xây dựng hình tượng nhân vật còn sơ sài, diien đạt còn lủng củng, lỗi chính tả còn nhiều - 1 hay bài viết kể câu.

<span class='text_page_counter'>(86)</span> chuyện ý nghĩa chưa nổi bật 4 - Chữa lỗi sai sót: a) Lỗi chính tả: - dạy sớm -> dậy sớm - song việc -> xong việc - đêm cơm -> đem cơm b) Lỗi diễn đạt: 5 – Rút kinh nghiệm: - Cần đọc kỹ đề, không sa vào việc tả nhân vật - Trình bày phải rõ ràng, không gạch đầu dòng để đánh dấu bố cục bài văn 4) Củng cố: Gọi học sinh đọc lại yêu cầu khi viết bài kể chuyện? 5) Dặn dò: - Học bài, đọc lại bài để rút kinh nghiệm - Chuẩn bị “Thi tổng hợp HKI “ ---------------------------------------------------------. Tuần: 17 Tiết : 65:. THẦY THUỐC GIỎI CỐT Ở TẤM LÒNG. I- Mục đích yêu cầu: Giúp học sinh - Hiểu và cảm phục phẩm chất vô cùng cao đẹp của một bậc lương y chân chính chẳng những đã giỏi về nghề nghiệp mà quan trọng hơn là có tấm lòng nhân đức, thương xót và đặt sinh mạng của đám con đỏ lúc đau ốm lên trên tất cả. mặc khác, cũng hiểu thêm cách viết truyện gần với cách viết ký, viết sử ở thời trung đại - Bài học giáo huấn từ truyện II - Chuẩn bị: III- Các bước lên lớp: 1) Ổn định lớp: 2) Kiểm tra bài cũ: bài học dạy con được rút ra từ truyện “ mẹ hiền dạy con “? 3) Bài mới: Giáo viên giới thiệu vào bài Hoạt động của thầy - Giáo viên hướng dẫn học sinh đọc văn bản - Nêu ý chính về tác giả - Hoàn cảnh sáng tác văn bản? - Chủ đề của truyện là gì?. Hoạt động của trò - Đọc diễn cảm. - Con trai Hồ Quý Ly, làm quan - Viết lúc ở Trung Quốc - Nêu cao gương sáng của 1 bậc lương y chân - Tìm bố cục và nội dung chính của từng đoạn? - 3 đoạn - Thái y lệnh đã có những hành động, việc làm gì? - Tích trữ gạo, mua nhiều - Trong các hành động của thuốc để chữa bệnh cho ông, hành động nào làm em người nghèo khổ; cứu xúc động nhất? sống nhiều người - Em có nhận xét gì về khối lượng lời văn dành cho. Ghi bảng I - Đọc, chú thích: 1 – Tác giả: - HN Trừng (1374-1446), con trai trưởng Hồ Quý Ly, làm quan- bị giặc Minh bắt về Trung Quốc và cũng làm quan trong nhà Minh 2 – Tác phẩm: Viết khi ông ở TQ II – Tìm hiểu văn bản: 1 - Chủ đề: Nêu cao gương sáng 2 – Phân tích: a) Vị Thái y lệnh: Đầy nhân cách và bản lĩnh + Quyền uy không thắng.

<span class='text_page_counter'>(87)</span> việc kể hành động? - Điều đó thể hiện ý đồ gì của tác giả khi viết truyện? - Qua đó, em có nhận xét gì về Thái y lệnh? - Trong tình huống khi sứ giả đến gọi đi chữa bệnh cho quý nhân đã đặt Thái y lệnh vào việc khó khăn gì? - Lời đáp của Thái y lệnh cho biết gì về ông. - Rất nhiều - Làm rõ phẩm chất đạo đức, bản lĩnh của Thái y lệnh - Phẩm chất cao quý, có tài, đức - phải lựa chọn việc cứu người. - Thái độ của vua Trần Anh Vương? + giữa phận làm tôi với việc cứu dân thường + giữa tính mệnh của người dân với tính mệnh của mình - lúc đầu: Tức giận - Về sau: ca ngợi Thái y lệnh. nổi y đức + Tính mệnh của mình đặt dưới tính mệnh của người dân + Trí tuệ trong phép ứng sử --> 1 con người có phẩm chất cao quý không chỉ có tài chữa bệnh mà còn có lòng thương yêu và quan tâm cứu sống người bệnh b) Vua Trần Anh Vương: - Lúc đầu: tức giận - Về sau: không những hết tức giận mà còn ca ngợi Thái y lệnh --> 1 vị vua có lòng nhân đức, sáng suốt III - Luyện tập: 1 - Một lương y chân chính theo mong mỏi của Trần Anh Vương phải: - Giỏi về nghề nghiệp - Có lòng nhân đức 2 - Sự khác nhau g 2 cách dịch: - “ Thầy thuốc giỏi ở tấm lòng” Nói có tấm lòng là đủ - “ Thầy thuốc giỏi cốt nhất ở tấm lòng” là chuẩn xác hơn người thầy thuốc phải có 2 phẩm chất: Giỏi năng lực, phải có đạo đức; trong đó lấy tấm lòng làm gốc. 4) Củng cố: Gọi học sinh đọc ghi nhớ? 5) Dặn dò: Học bài, rút ra bài học cho những người làm nghề y hôm nay và sau này? Tuần: 17 Tiết : 66:. ÔN TẬP TIẾNG VIỆT. I - Mục đích yêu cầu: Giúp học sinh - Củng cố, hệ thống lại nội dung những kiến thức về Tiếng Việt đã học trong HKI - Vận dụng kiến thức lý thuyết đã học vào giải các bài tập - Nội dung của các từ loại Tiếng Việt II - Chuẩn bị: Xem lại nội dung kiến thức đã học III- Các bước lên lớp: 1) Ổn định lớp: 2) Kiểm tra bài cũ: Ta đã học được các từ loại Tiếng Việt nào? 3) Bài mới: Giáo viên giới thiệu vào bài Hoạt động của thầy. Hoạt động của trò. - Từ có cấu tạo như thế - Từ đơn - Từ phức nào?. Ghi bảng 1 - Cấu tạo của từ: - Từ đơn.

<span class='text_page_counter'>(88)</span> - Cho ví dụ về từ đơn, từ phức? - Một từ có thể có mấy nghĩa? - Cho ví dụ? - Phân loại từ theo nguồn gốc thì từ phân thành mấy loại? - Cho ví dụ - Dùng từ sai do những lỗi nào? - Kể các từ loại Tiếng Việt đã học? - Cho ví dụ mỗi loại? - Các cụm từ đã học? - Cho ví dụ - Giáo viên hướng dẫn học sinh làm 1 số bài tập. - một hoặc nhiều nghĩa - 2 loại: Thuần Việt, từ mượn - Lặp, lẫn lộn từ gần âm, dùng từ không đúng nghĩa - danh từ, động từ, tính từ, số từ, lượng từ và chỉ từ. - Từ phức: Từ ghép, từ láy ví dụ: Mẹ, học sinh 2 – Nghĩa của từ: - Nghĩa gốc - Nghĩa chuyển ví dụ: Cái lưỡi - lưỡi cày 3 – Phân loại từ theo nguồn gốc - Từ thuần Việt - Từ mượn: + Từ mượn hán: Từ gốc Hán, Từ hán Việt + Từ mượn ngôn ngữ khác ví dụ: Biển, phu nhân 4 - lỗi dùng từ: Lặp từ, lẫn lộn các từ phần, dùng từ không đúng nghĩa 5 - Từ loại và cụm từ: a) danh từ: C. nhân, Huệ, Hoa... - Cụm danh từ: những cánh hao b) động từ: chạy - Cụm động từ: Chạy xồng xộc c) tính từ: xanh biếc - Cụm tính từ: xanh thăm thẳm d) Số từ: hai e) lượng từ: Mấy, các g) Chỉ từ: Này, kia. 4) Củng cố: Cho biết sự khác nhau giữa số từ và lượng từ? 5) Dặn dò: Học bài, Chuẩn bị “Kiểm tra HKI”. Tuần: 17 Tiết : 67& 68:. THI HỌC KÌ I (Đề thi của phòng GD- ĐT Quảng Điền). ---------------------------------------------------------------------------------------Tuần: 18 Tiết : 69&70: HOẠT ĐỘNG NGỮ VĂN :. THI KỂ CHUYỆN. I - Mục đích yêu cầu: Giúp học sinh - Lôi cuốn học sinh tham gia các hoạt động về ngữ văn - Rèn cho học sinh thói quen yêu văn, yêu Tiếng Việt, thích làm văn, kể chuyện... - Kể lại 1 câu chuyện II - Chuẩn bị: Mỗi học sinh chuẩn bị 1 truyện mà mình thích nhất III - Các bước lên lớp: 1) Ổn định lớp: 2) Kiểm tra bài cũ: Thử giới thiệu 1 số trò chơi dân gian ở địa phương em?.

<span class='text_page_counter'>(89)</span> 3) Bài mới: Giáo viên giới thiệu vào bài Hoạt động của thầy. Hoạt động của trò. - Yêu cầu khi kể chuyện ta - Rõ ràng, diễn cảm, có phải kể như thế nào? ngữ điệu - Phát âm đúng - Tự tin - học sinh tự chọn 1 truyện - học sinh kể chuyện mà mình tâm đắc, bất cứ thể loại nào? - Số học sinh còn lại dưới - Số học sinh còn lại dưới lớp ghi vào giấy truyện mà lớp ghi sẵn truyện kể ra mình định kể giấy - Giáo viên nhận xét bài kể chuyện của học sinh – ghi điểm - Giáo viên nhận xét đánh giá giờ kể chuyện. Ghi bảng I – Yêu cầu khi thi kể chuyện: - Kể chứng không đọc. Lời kể phải rõ ràng, mạch lạc, diễn cảm, có ngữ điệu - phát âm đúng - đàng hoàng, tự tin, nhìn vào người nghe - Biết mở đầu, biết cảm ơn người nghe II - Tiến hành: 1 - học sinh kể lại 1 truyện mà mình tâm đắc, bất kỳ thể loại nào - Câu chuyện phải có nội dung ý nghĩa 2 - nhận xét về tiết kể chuyện: - Hầu hết học sinh rất hứng thú, chú ý, theo dõi quá trình kể chuyện của bạn - Biết nhận xét - Một số em kể đạt yêu cầu - Một số em còn rụt rè, chưa mạnh dạn nên bài kể còn hạn chế. 4) Củng cố: Qua giờ thi kể chuyện, em có nhận xét gì về tiết học này? - Tác dụng của giờ học thi kể chuyện là gì? 5) Dặn dò: Học bài, Chuẩn bị “ Ôn tập lại nội dung kiến thức đã học “. -------------------------------------------------. Tuần: 18 Tiết: 69, 70: CHƯƠNG TRÌNH NGỮ VĂN ĐỊA PHƯƠNG I - Mục đích yêu cầu: Giúp học sinh - Nắm được 1 số truyện kể dân gian hoặc sinh hoạt văn hóa dân gian địa phương nơi mình sinh sống - Biết liên hệ và so sánh với phần học dân gian đã học trong ngữ văn 6 tập 1 để giống và khác nhau của 2 bộ phận văn học dân gian này - Truyện kể dân gian hoặc sinh hoạt văn hóa dân gian ở địa phương II - Chuẩn bị: học sinh tìm hiểu ở nhà trong SGK, Giáo viên sưu tầm các trò chơi dân gian III - Các bước lên lớp: 1) Ổn định lớp: 2) Kiểm tra bài cũ: Em đã học được những thể loại văn học dân gian nào? 3) Bài mới: Giáo viên giới thiệu vào bài Hoạt động của thầy -. Kiểm tra việc chuẩn bị bài. Hoạt động của trò. Ghi bảng I - Mục đích, yêu cầu, nội.

<span class='text_page_counter'>(90)</span> ở nhà của học sinh - Giáo viên nêu mục đích, yêu cầu, nội dung, ý nghĩa, của bài học chương trình địa phương - Chia nhóm, cho học sinh thảo luận theo các vấn đề đã chuẩn bị ở nhà trong phần “ Tìm hiểu ở nhà” - Giáo viên quan sát, theo dõi việc trao đổi, thảo luận của học sinh - Gọi học sinh đại diện cho nhóm kể miệng về 1 truyện dân gain có ở địa phương em - Giáo viên nhận xét, ghi điểm - Đọc diễn cảm văn bản truyện đã sưu tầm - Giáo viên nhận xét, ghi điểm - Gọi học sinh biểu diễn hoặc giới thiệu trò chơi dân gian - Giáo viên nhận xét, đánh giá giờ học chương trình địa phương. dung và ý nghĩa của chương trình ngữ văn địa phương: - Liên hệ những kiến thức - học sinh trao đổi, đã học với những hiểu biết thảo luận theo nhóm về quue hương và văn học. Khai thác, bổ sung và phát huy vốn hiểu biết về văn học địa phương - Gắn kết kiến thức đã học với những vấn đề đang đặt - học sinh đại diện ra ở địa phương nhóm trình bày kể - --> Giúp học sinh hiểu biết, kể hòa nhập với nơi mình đang sống II - nội dung tiến hành: - học sinh đọc diễn 1 - Kể lại 1 truyện dân gian cảm ở địa phương em: - Truyền thuyết về núi Ngũ Hành ( Ngũ Hành Sơn) - học sinh đại diện 2 - Đọc diễn cảm văn bản nhóm trình bày truyện dân gian ở địa phương đã sưu tầm: 3 - Giới thiệu trò chơi dân gian: - Bài chòi - Hát hò khoan - Lô tô 4) Củng cố: Qua giờ học chương trình địa phương đã giúp được gì cho em? 5) Dặn dò: - Học bài, Sưu tầm 1 số câu ca dao. tục ngữ, vè ở đại phương - Chuẩn bị: “Hoạt động ngữ văn: Thi kể chuyện” -------------------------------------------------.

<span class='text_page_counter'>(91)</span> Tuần: 19 T: 73, 74. S: G:. VĂN BẢN : BÀI HỌC ĐƯỜNG ĐỜI ĐẦU TIÊN TÔ HOÀI. A - Mục đích yêu cầu: Giúp học sinh - Hiểu được nội dung, ý nghĩa của Bài học đường đời đầu tiên - Nắm được những đặc sắc trong nghệ thuật miêu tả, kể chuyện của bài văn B - Trọng tâm: ý nghĩa của bài học đường đời đầu tiên C - Phương pháp: Tích hợp - hỏi đáp D - Chuẩn bị: Đọc tác phẩm “ Dế mèn phiêu lưu kí “ E - Các bước lên lớp: 1) Ổn định lớp: 2) Kiểm tra bài cũ: Ta đã học được những thể loại văn học nào? 3) Bài mới: Giáo viên giới thiệu vào bài Hoạt động của thầy - Gọi học sinh đọc phần giới thiệu tác giả, tác phẩm? - Nêu những nét chính về tác giả? - Đoạn trích thuộc chương nào - văn bản thuộc phương thức biểu đạt nào? - Truyện được kể bằng lời của? Tác dụng việc kể? - văn bản được chia làm mấy đoạn? nội dung mỗi đoạn? - Khi giới thiệu về DM, tác giả giới thiệu những đặc điểm nổi bật nào? - Tìm những chi tiết miêu tả ngoại hình và điệu bộ, hành động của DM? - Chi tiết nào miêu tả về tính cách của Dế mèn? - Tình tự cách miêu tả về DM như thế nào? - Khi mêu tả ngoại hình, hành động DM tác giả dùng từ loại gì? - Ta có thể thay thế các tính từ miêu tả về ngoại hình DM bằng từ khác không? nhận xét cách dùng từ? - nhận xét về tính cách của DM trong đoạn văn này? - Thái độ của DM đối với Dế choắt?. Hoạt động của trò - học sinh đọc - NSen-1920, Hoài Đức, Hà Đông, HN; TP phong phú nhiều thể loại - Miêu tả - nhân vật DM, tạo sự thân mật dễ hiểu - 2 đoạn - Ngoại hình, điệu bộ, động tác - Càng, vuốt, đầu... Co cẳng đạp, đi thì rung rinh. - Từ chunh đến chi tiết - Tính từ, động từ - không. - Ương bướng, kiêu căng - Trịch thượng, khinh thường, không quan tâm giúp đỡ bạn.... Ghi bảng I - Đọc, chú thích: 1) Tác giả: Tô Hoài - Tên thật N. Sen sinh 1920, ở Hoài đức, Hà Đông, HN - Khối lượng tác phẩm rất phong phú, đa dang nhiều thể loại 2) Tác phẩm: văn bản trích từ chương I của truyện “Dế mèn phiêu lưu kí” In năm 1941 II – Tìm hiểu văn bản: 1) nhân vật Dế mèn: - Ngoại hình: Càng, vuốt, đầu, răng, râu - Điệu bộ, động tác: Mạnh mẽ, oai phong, trịnh trọng - Tính nết: Kiêu căng, xốc nổi --> Vừa tả hình dáng chung, vừa làm nổi bật chi tiết quan trọng,tính từ, động từ, so sánh => Bộc lộ vẻ đẹp sống động, cường tráng oai phong trẻ trung sức sống mạnh mẽ của tuổi trẻ - Dế Mèn chọc chị Cốc --> Dế Choắt bị Cốc mổ chết --> Dế Mèn ân hận 2) Bài học đường đời đầu tiên: - Ở đời mà có thói hung hăng bậy bạ, có óc mà không biết nghĩ, sớm muộn rồi cũng mang vạ vào mình 3) Nghệ thuật truyện: Miêu tả.

<span class='text_page_counter'>(92)</span> - Nêu diễn biến tâm lý và thái - Lúc đầu hênh hoang sau đó loại vật sinh động, kể chuyện độ của DM trong việc trêu chị thì chui tụt vào hang nằm im theo ngôi 1 tự nhiên, ngôn ngữ cốc dẫn đến cái chết của Dế thin thít chính xác, giàu tính tạo hình cốc? III - Luyện tập: - Qua sự việc ấy, DM rút ra - Hung hăng bậy bạ, có óc Gọi học sinh đọc phân vai đoạn được bài học đường đời đầu không biết nghĩ sẽ mang vạ vào Dế Mèn trêu Cốc gây thảm tiên cho mình là gì? mình thương cho Dế Choắt - Gọi học sinh đọc phân vai? 4) Củng cố: Chi tiết nào trong truyện gây cho em ấn tượng nhất? Vì sai? 5) Dặn dò: Học bài, chuẩn bị “ Sông nước Cà Mau “ F – Rút kinh nghiệm: ------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------Tuần: 19 Tiết : 75. S: G:. PHÓ TỪ. A - Mục đích yêu cầu: Giúp học sinh - Nắm được khái niệm phó từ - Hiểu được và nhớ được các loại ý nghĩa chính của phó từ - Biết đặt câu có chứa phó từ để thể hiện các ý nghĩa khác nhau B - Trọng tâm: Các loại phó từ C - Phương pháp: Gợi tìm D - Chuẩn bị: Xem lại tính từ và động từ E - Các bước lên lớp: 1) Ổn định lớp: 2) Kiểm tra bài cũ: 3) Bài mới: Giáo viên giới thiệu vào bài Hoạt động của thầy - Gọi học sinh đọc các đoạn văn - Các từ in đậm trong đoạn văn bổ xung ý nghĩa cho những từ nào? - những từ bổ xung nghĩa thuộc từ loại nào? - Xét ví dụ: Từ: tủ, bút có thể kết hợp với “đã, rất” được không? - Xét ví dụ: Ta dùng từ “Rất VN, rất HN” thì trường hợp này được không? Vì sao? - Vậy những từ có khả năng đi kèm với tính từ, động từ gọi là gì? - Vậy phó từ là gì? Cho ví dụ? - Tìm các cụm từ có chứa từ in đậm? (Chứa pt) - Các từ in đậm (pt) đứng ở vị. Hoạt động của trò. Ghi bảng. - học sinh đọc đoạn văn I - bài học: a) Ra, đi, thấy, lỗi, lạc b) Gương, ưu nhìn, to, bướng. 1) Khái niệm: - Phó từ là những từ chuyên đi - động từ, tính từ kèm động từ, tính từ để bổ xung ý nghĩa cho nó - không ví dụ: Đều tốt, chớ lo 2) Các loại phó từ: 2 loại a) Phó từ đứng trước động từ, - Được. Vì lúc này DT chuyển tính từ: thường bổ xung 1 số ý sang tính từ nghĩa như: - Quan hệ thời gian: đã, sẽ... - Phó từ - Mức độ: Thật, rất... - Sự tiếp diễn tương tự: cũng, vẫn cứ... - Chuyên đi kèm tính từ, động b) Phó từ đứng sau động từ,tính từ và bổ xung nghĩa từ: Bổ xung 1 số ý nghĩa sau: - Mức độ: lắm, rất - Đứng trước hoặc sau (động - Khả năng: được.

<span class='text_page_counter'>(93)</span> trí nào trong cụm từ từ, tính từ) - Chỉ kết quả và hướng: vào, ra, - Phó từ có mấy loại? lên... - Tìm các phó từ bổ xung ý - Lớn, đừng, không, đã, đang nghĩa cho động từ, tính từ in II - Luyện tập: đậm trong ví dụ a, b, c phần 2? - Các phó từ đó có ý nghĩa gì? - Chỉ quan hệ thời gian, phủ định, cầu kiến - Điền các phó từ đã tìm được - học sinh lên bảng làm ở phần I và II vào bảng phân loại - Vào, ra, lên, xuống, sắp... - Kể thêm những phó từ mà em biết thuộc mỗi loại nói trên? - học sinh đọc ghi nhớ - Gọi học sinh đọc phần ghi nhớ? - học sinh làm bài tập - Giáo viên hướng dẫn học sinh giải các bài tập Bài 1a, 1b, 2, 4) Củng cố: Phó từ là gì? Cho ví dụ? Phó từ có mấy loại? 5) Dặn dò: Học bài, làm bài tập 4 SBT, Chuẩn bị "So Sánh” F – Rút kinh nghiệm: ------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------Tuần: 19 Tiết : 76. TÌM HIỂU CHUNG VỀ VĂN MIÊU TẢ. S: G:. A - Mục đích yêu cầu: Giúp học sinh - Nắm được những hiểu biết chung nhất về văn miêu tả trước khi đi sâu vào 1 số thao tác chính nhằm tạo lập loại văn bản này - Nhận diện được những đoạn văn, bài văn miêu tả - Hiểu được trong những tình huống nào thì người ta thường dùng văn miêu tả B - Trọng tâm: Khái niệm và ỹ nghĩa của văn miêu tả C - Phương pháp: Tìm hiểu rối rút ra nhận xét về phần lý thuyết D - Chuẩn bị: E - Các bước lên lớp: 1) Ổn định lớp: 2) Kiểm tra bài cũ: Mục đích của văn kể chuyện là gì? 3) Bài mới: Giáo viên giới thiệu vào bài Hoạt động của thầy - Gọi học sinh đọc các tình huống trong SGK? - Mỗi nhóm thảo luận 1 tình huống? - những tình huống trên dùng lời văn gì để thể hiện? - Để người khác hiểu được những tình huống ấy thì người nói phải làm gì đối với người nghe, người nói?. Hoạt động của trò. Ghi bảng. - học sinh đọc I - bài học: - 3 nhóm thảo luận 3 tình huống 1 – Khái niệm: - Miêu tả Văn miêu tả là loại văn nhằm giúp người đọc, người nghe - Giúp họ hình dung đặc điểm, hình dung những đặc điểm nổi tính chất của sự vật, việc… bật, tính chất nổi bật của 1 sự vật, sự việc, con người, phong cảnh… làm cho những cái đó.

<span class='text_page_counter'>(94)</span> - Vậy miêu tả là gì? như hiện lên trước mắt người - Trong văn bản “Bài học đọc, người nghe đường đời đầu tiên” có đoạn 2 - Yếu tố chủ yếu của văn văn miêu tả DM và DC rất sinh miêu tả: động. em hãy chỉ ra 2 đoạn văn - Năng lực quan sát của người đó? viết, người nói thường bộc lộ rõ - Qua đoạn văn đó, em thấy - To, khỏe, mạnh mẽ… nhất DM có đặc điểm gì nổi bật? những chi tiết, hình ảnh nào II - Luyện tập: cho thấy điều đó? - DC có gì nổi bật về đặc - Gầy gò điểm,khác DM chỗ nào? Bài 1: a) Đoạn 1: Đặc tả chú DM vào độ tuổi “Thanh niên cường tráng” - những đặc điểm nổi bật: To khỏe và mạnh mẽ - Chi tiết cụ thể: Đôi càng mẫm bóng, cáo vuốt cứng và nhọn hoắt, co cẳng đạp phanh phách b) Đoạn 2: Tái hiện lại hình ảnh chú bé liên lạc - đặc điểm nổi bật: 1 thế gới động vật sinh động, ồn ào, huyên náo… Bài 2: đặc điểm nổi bật của khuôn mặt mẹ: Sáng và đẹp; hiền hậu và nghiêm nghị; vui vẻ và âu lo 4) Củng cố: Gọi học sinh đọc phần ghi nhớ 5) Dặn dò: Học bài, làm bài tập 2a Chuẩn bị: “Quan sát, tưởng tượng, so sánh trong văn miêu tả” F – Rút kinh nghiệm: ------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------Tuần: 20 Tiết : 77. VĂN BẢN :. SÔNG NƯỚC CÀ MAU. S: G:. A - Mục đích yêu cầu: Giúp học sinh - Cảm nhận được sự phong phú và độc đáo của thiên nhiên sông nước vùng Cà Mau - Nắm được nghệ thuật miêu tả cảnh sông nước của tác giả B - Trọng tâm: Cảm nhận được sự phong phú, độc đáo của thiên nhiên sông nước C - Phương pháp: Tích hợp, gợi tìm D - Chuẩn bị: Tìm đọc truyện Đất rừng phương Nam E - Các bước lên lớp: 1) Ổn định lớp: 2) Kiểm tra bài cũ: - Kể tóm tắt “Bài học đường đời đầu tiên”, cho biết nghệ thuật chủ yếu của đoạn trích? - Bài học đường đời đầu tiên mà Dế Mèn rút ra là gì? 3) Bài mới: Giáo viên giới thiệu vào bài Hoạt động của thầy. Hoạt động của trò. - Gọi học sinh đọc phần chú - học sinhđọc thích về tác giả, tác phẩm? - tóm tắt ý chính về tác giả? - Đoàn Giỏi viết văn từ thời. Ghi bảng.

<span class='text_page_counter'>(95)</span> * Giáo viên đưa phần I mục bài học lên máy - văn bản có xuất xứ từ đâu? - Giáo viên hướng dẫn cách đọc - Gọi học sinh đọc văn bản - hướng dẫn học sinh tìm hiểu phần giải nghĩa của từ ở chú thích - bài văn thuộc phương thức biểu đạt nào? - Bài văn miêu tả cảnh gì? - Miêu tả theo trình tự như thế nào? - Dựa vào trình tự đó, hãy tìm bố cục của văn bản? - Vị trí quan sát của người miêu tả? - Vị trí ấy thuận lợi gì cho việc quan sát miêu tả? - Dấu hiệu, hình ảnh nào của thiên nhiên Cà Mau gợi cho con người nhiều ấn tượng khi qua đây? - những hình ảnh ấy được miêu tả như thế nào? Ấn tượng ấy được diễn tả qua những giác quan nào? - Tác giả cảm nhận thiên nhiên nơi đây như thế nào? - Khi mới tiếp xúc, em có cảm nhận như thế nào về không gian ở đây? - Để giới thiệu về thiên nhiên Cà mau, tác giả sử dụng biện pháp nghệ thuật gì? - Vậy thiên nhiên ở đây là 1 thiên nhiên như thế nào? - Cảnh sông ngòi, kênh rạch ở đây có gì độc đáo? - Em có nhận xét gì về cách đặt tên của địa danh ở đây? Thể hiện đặc điểm gì về thiên nhiên? - Dòng sông Năm Căn hiện ra với 1 dòng sông như thế nào? - Tìm những chi tiết thể hiện điều đó?. kháng chiến chống Pháp. I - Đọc, chú thích:. - Trích từ chương 18 của truyện 1 - tác giả: Đất rừng Phương Nam Đoàn Giỏi (1925-1989) Ở Tiền Giang, viết văn từ thời - học sinh đọc văn bản kháng chiến chống Pháp - tác phẩm của ông viết về cuộc sống thiên nhiên và con người nam Bộ - miêu tả 2 - tác phẩm: - Cảnh quan sông nước Cà Mau văn bản trích từ chương 18 cực Nam tổ quốc của truyện Đất rừng Phương - Đi từ nhữngấn tượng chung Nam về thiên nhiên vùng đất, rồi miêu tả và thuyết minh các chi tiết: Kênh, rạch… - 3 đoạn II – Tìm hiểu văn bản: - Trên con thuyền xuôi theo các kênh rạch 1 - Ấn tượng chung ban đầu về - Dễ thấy, thấy kỹ, có thể dừng thiên nhiên vùng Cà Mau: lại hoặc lướt qua khi cần - không gian: Rộng lớn, mênh - Sông, kênh rạch, trời, nước, mông cây, sóng biển - Sông ngòi, kênh rạch, giăng chi chít - Tất cả bao trùm trong màu - Thị, thính giác xanh của trời, nước, rừng cây  Cảm nhận bằng thị và thính giác; tả xen kể, lối liệt kê, điệp từ, đặc biệt là tính từ - Là 1 không gian mênh mông  thiên nhiên còn nguyên sơ, với sông ngòi kênh rạch chi hoang dã, phong phú, đầy hấp chít, tất cả bao trùm trong màu dẫn và bí ẩn xanh của trời, nước, rừng cây - Đơn điệu. triền miên 2 - Cảnh sông ngòi, kênh rạch Cà Mau: - Sông rộng hơn ngàn thước - Tả xen kể, liệt kê, điệp từ, + Nó ầm ầm đổ ra biển như tính từ thác + Cá nước bơi hàng ngàn - Còn nguyên sơ, hấp dẫn bí ẩn - Rừng đước: Dựng lên cao ngất - Cách đặt tên sông, đất, dòng + Ngọn bằng tăm tắp chảy của sông, rừng đước + Lớp này chồng lớp kia - Mộc mạc, dân dã, theo lối dân + Đắp từng bậc màu xanh gian  so sánh, động từ, miêu tả thích hợp, chính xác - Hùng vĩ, rộng lớn  thiên nhiên mang vẻ đẹp hùng vĩ, rộng lớn, nên thơ, trù phú - Rộng hơn ngàn thước, nước đổ ầm ầm ra biển như thác; 3 - Cảnh chợ Năm Căn: rừng đước dựng lên cao ngất - Họp chợ ngay trên thuyền, san như… sát nhau - Chèo, xuôi về, thoát ra, đổ ra - Hàng hóa phong phú.

<span class='text_page_counter'>(96)</span> - Trong câu “Thuyền chúng - Đa dạng về màu sắc, trang tôi… xuôi về Năm Căn” có phục, tiếng nói những động từ nào chỉ cùng 1  miêu tả, tài quan sát kỹ, vừa hành động của con thuyền? - không bao quat vừa cụ thể - Có thể thay đổi trình tự các  Sự độc đáo, đông vui, tấp nập động từ ấy được không? - Chính xác, lựa chọn và trù phú - nhận xét cách dùng từ? - Xanh lá mạ, xanh rêu, xanh - Tìm những từ miêu tả màu chai lọ 4 - Tổng kết: sắc của rừng đước, nhận xét - NT: miêu tả; quan sát kỹ, độc cách miêu tả? - so sánh, động từ đáo, so sánh hấp dẫn - Khi giới thiệu cảnh sông và - ND: Cảnh thiên nhiên hùng rừng đước, tác giả sử dụng vĩ, hoang dã và cuộc sống trù nghệ thuật gì? - Thuyền bà san sát, tấp nập, phú tấp nập, độc đáo của vùng - Cảnh chợ Năm Căn diễn ra đông vui đất tận cùng tổ quốc trong không gian và không khí như thế nào? - Phong phú, tiếng nói của - Hàng hóa ở chợ như thế nào? người dân tộc Ngôn ngữ như thế nào? - Độc đáo, tấp nập, trù phú - Qua đó, em nghĩ gì về cuộc III - Luyện tập: sống của con người nơi đây? - Hùng vĩ, rộng lớn, trù phú, - Qua văn bản này, em cảm độc đáo Kể tên con sông ở địa phương nhận được gì về thiên nhiên em: Sông Vu Gia,… vùng Cà Mau cực Nam của tổ quốc? - miêu tả, so sánh - Nghệ thuật bao trùm bài văn là gì? - hướng dẫn học sinh phần - học sinh làm bài tập Luyện tập, học sinh về nhà làm, bài tập 2 làm tại lớp 4) Củng cố: Gọi học sinh đọc phần ghi nhớ 5) Dặn dò: Học bài, làm bài tập1; Chuẩn bị”Bức tranh của em gái tôi” F – Rút kinh nghiệm: ------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------Tuần: 20 Tiết : 78. SO SÁNH. S: G:. A - Mục đích yêu cầu: Giúp học sinh - Nắm được khái niệm và cấu tạo của so sánh - Biết cách quan sát sự giống nhau giữa các sự vật để tạo ra những so sánh đúng, tiến đến tạo ra những so sánh hay B - Trọng tâm: Cấu tạo của so sánh C - Phương pháp: Hỏi đáp, tích hợp D - Chuẩn bị: Đọc lại văn bản “Vượt Thác” E - Các bước lên lớp: 1) Ổn định lớp: 2) Kiểm tra bài cũ: - Thế nào là phó ừt? Cho ví dụ?.

<span class='text_page_counter'>(97)</span> -. Tìm phó từ trong câu: “Sông nước Cà Mau rộng lớn và hùng vĩ lắm” và cho biết các trường hợp phó từ? 3) Bài mới: Giáo viên giới thiệu vào bài Hoạt động của thầy. Hoạt động của trò. Ghi bảng. - Gọi học sinh đọc phần 1 - Tìm những tập hợp từ chứa hình ảnh so sánh? - Trong mỗi phép so sánh trên, những sự vật, sự việc nào được so sánh với nhau? - Vì sao có thể so sánh như vậy? - so sánh như vậy để làm gì? - Vậy so sánh là gì? - Cho ví dụ? - Điền những tập hợp từ chừa hình ảnh so sánh trong các câu đã tìm ở trên vào mô hình phép so sánh sách giáo khoa? - Trong phép so sánh có mấy yếu tố? - Giáo viên hướng dẫn học sinh làm bài tập Giáo viên nhận xét ghi điểm. - học sinh đọc - Trẻ em như búp trên cành - Rừng đước… như…..vô tận - Trẻ em so sánh búp trên cành - Rừng đước so sánh 2 dãy tường thành vô tận - Vì giữa chúng có những điểm giống nhau nhất định - Làm nổi bật sự vật được nói đến. I - bài học: 1 - so sánh là gì: - Là đối chiếu sự vật, sự việc này với sự vật, sự việc khác có nét tương đồng để làm tăng sức gợi hình, gợi cảm cho sự diễn đạt ví dụ: Mắt chú Mèo tròn như hòn bi ve 2 - Cấu tạo của phép so sánh: * Mô hình đầy đủ gồm: - Vế A: Nêu tên sự vật, sự việc được so sánh - Vế B: Nêu tên sưk vật, sự việc dùng để so sánh với sự vật, sự việc nói ở vế A - Từ ngữ chỉ phương tiện so sánh - Từ chỉ ý so sánh * Khi sử dụng có thể lượt bớt phương tiện và từ so sánh, vế B có thể được đảo lên trước vế A cùng với từ so sánh II - Luyện tập:. - học sinh lên bảng làm bài tập. - 4 yếu tố. Bài 1: a) so sánh đồng loại: - người với người: An cao bằng nam - Vật với vật: Quả ổi to như quả bóng b) so sánh khác loại: - vật với người: làn da bạn Lan trắng như tuyết - cái cụ thể với cái từu tượng: Bạn Q đen như ma Bài 2: Khỏe như Voi; trắng như cước; đen như cột nhà cháy; cao như núi Bài 3: Càng đổ dần về hướng mũi Cà Mau thì sông ngòi, kênh rạch càng bủa giăng chi chít như mạng nhện Những ngôi nhà ban đêm ánh đèn M.sông chiếu rực trên mặt nước như những khu phố nổi 4) Củng cố: Gọi học sinh đọc ghi nhớ 5) Dặn dò: Học bài, làm bài tập 2, 4 (Còn lại); Chuẩn bị: “so sánh” (tt) F – Rút kinh nghiệm: ------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------Tuần: 20 T: 79+80. QUAN SÁT, TƯỞNG TƯỢNG, SO SÁNH, Và NHẬN XÉT TRONG VĂN MIÊU TẢ. S: G:. A - Mục đích yêu cầu: Giúp học sinh - Thấy được vai trò và tác dụng của quan sát, tưởng tượng, so sánh và N.xét trong văn miêu tả.

<span class='text_page_counter'>(98)</span> -. Bước đầu hình thành cho học sinh kỹ năng, tưởng tượng, quan sát, so sánh và nhận xét khi miêu tả - Nhận diện và vận dụng được những thao tác cơ bản bên trong đọc và viết bài văn miêu tả B - Trọng tâm: Cách miêu tả (các thao tác khi miêu tả) C - Phương pháp: Gợi tìm, thảo luận nhóm D - Chuẩn bị: Đọc lại 2 văn bản “bài học đường đời đầu tiên” và “sông nước Cà Mau” E - Các bước lên lớp: 1) Ổn định lớp: 2) Kiểm tra bài cũ: Thế nào là văn miêu tả? 3) Bài mới: Giáo viên giới thiệu vào bài Hoạt động của thầy. Hoạt động của trò. Ghi bảng. - gọi học sinh đọc các đoạn - học sinh đọc 3 đoạn văn văn - Giáo viên đọc lại mục 2 để học sinh suy nghĩ và trả lời câu hỏi -I - bài học: - Chia làm 3 nhóm, mỗi nhóm - 3 nhóm thảo luận tìm hiểu 1 câu hỏi trong thời - Muốn miêu tả được, trước hết gian 5 phút hết người ta phải biết quan sát, - Gọi đại diện 3 nhóm lần lượt - Đại diện mỗi nhóm trả lời kết rồi từ đó nhận xét, liên tưởng, trả lời kết quả tìm hiểu được quả tưởng tượng, ví von, so sánh… - Giáo viên nhận xét kết quả để làm nổi bật lên những đặc trình bày phần tìm hiểu cuẩ học điểm tiêu biểu của sự vật sinh - Để tả sự vật, phong cảnh,… - quan sát, tưởng tượng, so người viết cần phải biết làm gì? sánh và nhận xét II - Luyện tập: - Kết quả của các thao tác so - Tạo ra sự sinh động giàu hình sánh, tưởng tượng, nhận xét… tượng -> thú vị là gì? - Gọi học sinh đọc đoạn văn - học sinh đọc phần mục 3 - Đoạn văn này so với đoạn văn 2 trong mục 1 thì đã bỏ đi những chữ nào? - nhận xét những chữ bị lượt - là những hình ảnh so sánh, bỏ thực chất là bỏ đi những gì liên tưởng thú vị của đoạn văn miêu tả? - Tác dụng của những chữ bị - Làm cho đoạn văn mất đi sự lượt bỏ đi ấy? sinh động, không gợi trí tưởng - Vậy muốn tả được, ta phải tượng trong người đọc làm gì? - Giáo viên hướng dẫn học sinh làm bài tập Bài 1: Những hình ảnh tiêu biểu, đặc sắc: Mặt hồ… sáng long lanh, cầu Thê Húc màu son…; đền Ngọc Sơn, gốc đa già rễ lá xum xuê; tháp rùa xây trên gò đất giữ hồ  đặc điểm nổi bật mà các hồ khác không có - Điền lần lượt các từ ngữ sau: Gương bầu dục, cong cong, lấp ló, cổ kính, xanh um Bài 2: Những hình ảnh tiêu biểu, đặc sắc: Dế Mèn đi cả người rung rinh 1 màu nâu bóng mỡ soi gương được. Đầu to nổi từng tảng. Răng đen nhánh, nhai ngoàm ngoạp, râu dài uốn ong. Tôi đưa 2 chân vuốt râu Bài 4:.

<span class='text_page_counter'>(99)</span> - Mặt trời như 1 chiếc mâm lửa - Bầu trời sáng trong và mát mẻ như khuôn mặt của bé sau giấc ngủ dài - Núi đồi như to hơn và chạy ra xa hơn - Những hàng cây như những bức tường thành cao vút - Những ngôi nhà sáng sủa và sạch sẽ như 1 tấm kính vừa lau hết bụi 4) Củng cố: Gọi học sinh đọc phần ghi nhớ 5) Dặn dò: Học bài, làm bài tập 3; Chuẩn bị: “Luyện tập" F – Rút kinh nghiệm: ------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------Tuần: 21 T: 81+82. VĂN BẢN : BỨC TRANH CỦA EM GÁI TÔI TẠ DUY ANH. S: G:. A - Mục đích yêu cầu: Giúp học sinh - Hiểu được nội dung và ỹ nghĩa của truyện: Tình cảm trong sáng và lòng nhân hậu của người em gái có tài năng đã giúp cho người anh nhận ra phần hạn chế ở chính mình và vượt lên lòng tự ái. Từ đó hình thành thái độ và cách ứng xử đúng đắn, biết thắng được sự ghen tị trước tài năng hay thành công của người khác - nắm được nghệ thuật kể chuyện và miêu tả tâm lý nhân vật trong tác phẩm B - Trọng tâm: Tâm trạng và thái độ của người anh trước tài năng hội họa của người em C - Phương pháp: Gợi tìm, thảo luận D - Chuẩn bị: Máy chiếu và 1 số dụng cụ đi kèm E - Các bước lên lớp: 1) Ổn định lớp: 2) Kiểm tra bài cũ: - thiên nhiên vùng Cà mau được miêu tả như thế nào? - Em có nhận xét gì về con sông và chợ Năm Căn? 3) Bài mới: Giáo viên giới thiệu vào bài Hoạt động của thầy. Hoạt động của trò. - Gọi học sinh đọc phần giới - học sinh đọc thiệu tác giả, tác phẩm ở chú thích? - Nêu vài nét về tác giả? - Sinh 1959, tỉnh Hà Tây - là cây bút trẻ - tác phẩm được viết khi nào? - Cuộc thi “Tương lại vẫy gọi” - Giáo viên giới thiệu thêm vài nét về tác giả, tác phẩm để học sinh rõ hơn. Sau đó Giáo viên tóm tắt lại đưa lên máy chiếu - Giáo viên hướng dẫn cách đọc - Gọi học sinh đọc văn bản - học sinh đọc văn bản nhận xét và cho học sinh tìm - học sinh tìm hiểu chú thích hiểu chú thích phần nghĩa của từ - Hãy kể tóm tắt ý chính trong - học sinh kể tác phẩm?. Ghi bảng. I - Giới thiệu tác giả, tác phẩm: 1 - tác giả: - Tạ Duy Anh sinh 1959, ở Chương Mỹ, Hà Tây - Là cây bút trẻ xuất hiện trong văn học thời kỳ đổi mới 2 - tác phẩm: - Là truyện ngắn đoạt giải nhì trong cuộc thi viết “tương lai vẫy gọi’ của báo TNTP.

<span class='text_page_counter'>(100)</span> * học sinh thảo luận - nhân vật chính trong truyện? - Người anh, em gái - Vì sao người anh là nhân vật - Vì chủ đề văn bản là sự ăn chính? năn, hối hận khắc phục tính ghen ghét của người anh - Truyện được kể theo lời của - Người anh, ngôi 1 nhân vật nào? Ngôi mấy? - Việc lựa chọn ngôi kể đó có - Thích hợp với chủ đề miêu tả tác dụng gì? tâm trạng nhân vật tự nhiên, - Thử đặt nhan đề khác cho chân thành truyện là gì? * Tiết 2 (82) - Tìm những từ ngữ, chi tiết - Coi thường, bực bội: Gọi em thể hiện tâm trạng của người là Mèo, coi việc vẽ và chế tạo anh trong cuộc sống hằng ngày màu của em là trò trẻ con với em trong cuộc sống lúc nghịch đầu? - Khi KP được mọi người phát - Ngạc nhiên, vui ư\mừng sung hiện tài năng và đoatỵ giải mọi sướng người trong gia đình có thái độ như thế nào? - Còn người anh thì có ý nghĩ - Cảm thấy mình bất tài, lén và hành động gì? xem tranh của em, thở dài, gắt gỏng với em, thấy mình bị bỏ rơi - tại sao người anh laị có - Em có tài, mình kém cỏi những ý nghĩ và hành động như vậy? - Khi em gái bộc lộ tình cảm - Đẩy em ra chia vui với người anh vì đoạt giải, người anh có cử chỉ gì? - tại sao? - Vì không chịu được sự thành công của em, càng thấy mình thua kém - Đằng sau cử chỉ ấy là tâm - Tức tối, ghen tị trạng gì của người anh? - Nếu cần có lời khuyên, em sẽ nói gì với người anh lúc này? - Ngạc nhiên, hãnh diện, xấu hổ - Khi đứng trước bức tranh của em gái, người anh có tâm trạng gì? - Thầm cảm phục tài năng - Đứng trước bức tranh, người anh có suy nghĩ gì? - Bức tranh lại vẽ chính mình - Điều bất ngờ khi nhìn bức tranh? - Ngồi, tỏa ra ánh sáng kỳ lạ - người anh trong bức tranh được vẽ như thế nào? - Phân tích tâm trạng vì sao ngạc nhiên, hãnh diện, xấu hổ? - Chân dung mình được vẽ - Lúc này người anh hiểu gì bằng “Tâm hồn và lòng nhân qua bức tranh? hậu” - Câu nói “không phải con… - Nhận ra sự xấu xa của mình con đấy” gợi em suy nghĩ gì về - Nhận ea tình cảm của em người anh?. II – Phân tích: 1 - nhân vật người anh: * Khi phát hiện em gái chế thuốc vẽ: - Ngạc nhiên, xem thường - Vui vẻ  Chỉ coi đó là trò trẻ con nghịch ngợm, nhìn bằng cách kẻ cả, không cần để ý * Khi tài năng hội họa của em gái được phát hiện: - Buồn -> Thất vọng về mình -> thở dài -> Khó chịu, gắt gỏng với em -> không thể thân với em như trước: tự ti, mặc cảm, tự ái * Khi đứng trước bức tranh: - Ngạc nhiên -> hãnh diện -> xấu hổ: tự nhận ra những yếu kém của mình, không xứng đáng với bức tranh  Miêu tả tỉ mỉ, hấp dẫn; tình huống bất ngờ, tạo ra điểm nút  Hiểu được bức tranh vẽ là “Tâm hồn và lòng nhân hậu” của em gái. Tự nhận ra thói xấu của mình 2 - nhân vật người em: - Tính tình: Hiếu động, hồn nhiên, trong sáng, độ lượng và nhân hậu - Tài năng: say mê thích vẽ, vẽ đẹp, có tài hội họa  Tình cảm tốt đẹp dành cho người anh, muốn anh thật tốt 3 - bài học về thái độ ứng xử: - Cần vượt qua lòng mặc cảm, tự ti để có sự trân trọng và niềm vui chân thành - Lòng nhân hậu và độ lượng giúp con người vượt lên bản thân mình. III - Tổng kết: SGK.

<span class='text_page_counter'>(101)</span> - Em có nhận xét gì về tình - Bất ngờ, tạo ra điểm nút của huống truyện ở đây? diễn biến tâm trạng - Trong truyện, người em hiện - Tính tình: Hồn nhiên, trong lên với những nét đáng yêu quý sáng, độ lượng, nhân hậu IV - Luyện tập: nào về tính tình, tài năng/ - Tài năng: Mê vẽ, thành công - Theo em, tài năng hay tấm - Cả 2, người hơn là ở tấm lòng Giáo viên hướng dẫn học sinh lòng của em gái đã cảm hóa trong sáng, hồn nhiên, độ lượng về nhà làm được người anh? dành cho anh - Ở nhân vật người em, điều gì - Tấm lòng trong sáng đối với khiến em cảm mến nhất? người thân - Tại sao tác giả để người em - Bức tranh là tình cảm dành vẽ bứ tranh người anh “Hoamg cho anh, muốn anh thật đẹp thiện” đến thế? - ỹ nghĩa tư tưởng của truyện? - Bài học về thái độ ứng xử - Vượt qua mặc cảm, tự ti để trước tài năng , thành công của được trân trọng, có niềm vui người khác? - Ngoài ỹ nghĩa XH, câu chuyện còn có 1 ỹ nghĩa khác - Giáo viên hướng dẫn học sinh về nghệ thuật. Em hiểu gì về ỹ làm bài tập Luyện tập nghĩa này? - học sinh về nhà làm - Qua truyện, em nghĩ gì về - Kể ngôi 1 , miêu tả chân thực nghệ thuật kể chuyện và miêu diễn biến tâm lý tả trong truyện hiện đại 4) Củng cố: - Nhờ đâu mà người anh nhận ra được sự hạn chế của bản thân? - Nếu em là người anh, em sẽ ứng xử như thế nào khi đứng trước bức tranh ấy? 5) Dặn dò: - Học bài, làm bài tập 1, 2 - Chuẩn bị “Vượt thác” F – Rút kinh nghiệm: -------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------. Tuần: 21 T: 83+84. LUYỆN NÓI về QUAN SÁT, TƯỞNG TƯỢNG SO SÁNH và NX TRONG VĂN MIÊU TẢ. S: G:. A - Mục đích yêu cầu: Giúp học sinh - Biết cách trình bày và dễn đạt 1 vấn đề bằng miệng trước tập thể (Kỹ năng nói) - Từ những nội dung luyện nói, nắm chắc hơn kiến thức đã học về quan sát, tưởng tượng, so sánh và nhận xét trong văn miêu tả B - Trọng tâm: Thực hành luyện nói C - Phương pháp: học sinh thảo luận và trình bày miệng ý kiến mình về những yêu cầu trong SGK, Giáo viên điều hành việc luyện nói của học sinh D - Chuẩn bị: Học sinh Chuẩn bị dàn ý trước ở nhà E - Các bước lên lớp: 1) Ổn định lớp:.

<span class='text_page_counter'>(102)</span> 2) Kiểm tra bài cũ: - Muốn tả được ta phải làm gì? - Kiểm tra bài tập 3 của học sinh, việc Chuẩn bị bài ở nhà 3) Bài mới: Giáo viên giới thiệu vào bài Hoạt động của thầy - Vai trò và tầm quan trọng của việc luyện nói? - Gọi 1 học sinh nói về 1 vấn đề nào đó đơn giản? - nhận xét kỹ năng nói? - Phân chia nhóm thảo luận: Yêu cầu các nhóm thảo luận theo 2 nội dung của bài tập1; 2 nhóm 2 nội dung - gọi học sinh đại diện của nhóm trình bày kết quả thảo luận cảu câu 1a? - Thành viên trong nhóm bổ xung? - Giáo viên nhận xét, tổng quát chung nội dung theo 2 phần: Hình dáng, tính cách - Giáo viên ghi điểm - Trình bày cho các bạn nghe về anh, chị, e, của mình theo dàn bài đã Chuẩn bị ở nhà - Giáo viên gọi học sinh nhận xét - Giáo viên nhận xét ghi điểm * tiết 2: (84) - Trình bày sự so sánh của những hình ảnh: bầu trời, đêm, vầng trăng, cây cối, nhà cửa, đường làng, ánh trăng theo gợi ý ở SGK - Dành 10 phút cho học sinh chuẩn bị - gọi học sinh trình bày kết quả chuẩn bị - Gọi học sinh nhận xét? - Giáo viên nhận xét ghi điểm - Khi miêu tả 1 quang cảnh buổi sáng trên biển, em sẽ liên tưởng, so sánh những hình ảnh: Mặt trời, sóng biển, bãi cát… với những gì? - học sinh làm trong 10 phút. Gọi học sinh trình bày, Giáo viên nhận xét - Em nêu hình ảnh người dũng sĩ theo trí tưởng tượng của em?. Hoạt động của trò. Ghi bảng. - Giúp học sinh mạnh dạn, có kỹ năng nói, biết trình bày vấn I – Yêu cầu, vai trò, tầm quan đề trước lớp… trọng và ỹ nghĩa của luyện nói: - học sinh trình bày - Giúp học sinh biết trình bày miệng trước tập thể 1 vấn đề - Làm cho học sinhcó tính mạnh dạn - Nói rõ ràng, mạch lạc - Có kỹ năng nói - học sinh đại diện nhóm trả lời II - nội dung thực hành luyện nói: - Thành viên khác bổ xung 1 - Lập dàn ý và trình bày ý kiến của mình trước lớp: a) nhân vật Kiều Phương: - Là 1 hình tượng đẹp - Hình dáng: Gầy, thanh mảnh, mặt lọ lem, mắt sáng, miệng - học sinh trình bày phần chuẩn rộng, răng khểnh bị của mình - Tính cách: Hồn nhiên, trong sáng, nhân hậu, độ lượng, tài - học sinh nhận xét năng 2 – Trình bày dàn ý về người thân: - Làm nổi bật đặc điểm của - học sinh đọc và suy nghĩ phần mình gợi ý 3 – Trình bày sự so sánh các hình ảnh: - Bầu trời như 1 ánh hào quang khổng lồ - học sinh viết - Vầng trăng như 1 đồng tiền vàng giữa đồng sao - học sinh trình bày phần chuẩn - Cây cối như lung linh, lấp bị lánh dưới những tia nắng vàng - học sinh nhận xét rực 4 – Quang cảnh 1 buổi sáng trên biển: - Sóng biển như được gieo vào những hạt kim cương lấp lánh những con thuyền là những dãy núi nối nhau vượt ra khơi 5 – Trình bày hình ảnh người dũng sĩ theo trí tưởng tượng của em: - học sinh chuẩn bị rồi trình bày. 4) Củng cố: Nhận xét kết quả chung về tiết thực hành luyện nói.

<span class='text_page_counter'>(103)</span> 5) Dặn dò: Học bài; làm bài tập phần còn lại; Chuẩn bị “phương pháp tả cảnh” F – Rút kinh nghiệm: ------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------Tuần: 22 Tiết : 85. VĂN BẢN :. VƯỢT THÁC VÕ QUẢNG. S: G:. A - Mục đích yêu cầu: Giúp học sinh - Cảm nhận được vẻ đẹp phong phú, hùng vĩ của thiên nhiên trên sông Thu Bồn và vẻ đẹp của người lao động được miêu tả trong bài - Nắm được nghệ thuật phối hợp miêu tả cảnh thiên nhiên và hoạt động của con người B - Trọng tâm: Bức tranh thiên nhiên của dòng sông và 2 bên bờ sông Thu Bồn C - Phương pháp: Tích hợp, gợi tìm D - Chuẩn bị: Học sinh tìm đọc phần giới thiệu về tác giả Võ Quảng để hiểu rõ về tác giả. Máy chiếu E - Các bước lên lớp: 1) Ổn định lớp: 2) Kiểm tra bài cũ: - Phân tích tâm trạng và thái độ của nhân vật người anh trong “Bức tranh của em gái tôi” - Nêu cảm nhận của em về Kiều Phương và nêu bài học ứng xử từ truyện? 3) Bài mới: Giáo viên giới thiệu vào bài Hoạt động của thầy - Gọi học sinh đọc phần giới thiệu tác giả, tác phẩm trong mục chú thích? - Nêu vài nét về tác giả? - Truyện này thuộc chương mấy? trong tác phẩm nào? - hướng dẫn học sinh đọc văn bản và tìm hiểu nghĩa của từ ở chú thích? - Gọi học sinh đọc - Tìm bố cục của bài văn?. - Vị trí quan sát của người kể là ở đâu? - Vị trí ấy có thich hợp không? Vì sao? - Tìm những chi tiết miêu tả dòng sông và 2 bên bơg theo từng đoạn? - Em có nhận xét gì về dòng. Hoạt động của trò - học sinh đọc - 1920, ở Quảng Nam - 11, Quê nội. - học sinh đọc - 3 đoạn: - Đoạn 1: từ đầu…. nhiều thác - Đoạn 2: đến P.rạch…cổ cò - Đoạn 3: còn lại - Trên thuyền đi từ Hòa Phước đến thượng nguồn - Có, vì quan sát được toàn bộ quang cảnh - Ở đồng bằng: êm đềm, hiền hòa, thơ mộng: rộng rãi, trù phú, dâu bạc ngàn, vườn tược xanh um, nó phóng giữa 2 vách dựng đứng - Thay đổi từ êm đềm đến hiểm. Ghi bảng I - Giới thiệu tác giả, tác phẩm: 1 - tác giả: Võ Quảng - sinh 1920, quê ở Quảng Nam - Là nhà văn chuyên viết cho thiếu nhi 2 - tác phẩm: Trích từ chương 11 của truyện quê nội, là tác phẩm thành công nhất II – Tìm hiểu văn bản: 1 - Đọc: 2 – Phân tích: a) Bức tranh thiên nhiên của dòng sông và 2 bên bờ: - Ở vùng đồng bằng: êmm đềm, hiền hòa thơ mộng, thuyêng bè tấp nập. 2 bên bờ rộng rãi, trù phú - Ở đoạn có nhiều thác ghềnh: Vườn tược xanh um, núi cao chắn ngang - Ở đoạn có nhiều thác ưdx: Nước phóng xuống dựng đứng.

<span class='text_page_counter'>(104)</span> sông ở đây qua từng đoạn? trở đến bằng phẳng thiên nhiên 2 bên bờ như thế nào? - Trong miêu tả, tác giả sử - so sánh, nhân hóa dụng biện pháp tu từ gì? - Tìm những hình ảnh so sánh và nhân hóa? - Ở đoạn đầu và cuối bài có 2 - “những chòm cổ thụ…xuống hình ảnh miêu tả cây cổ thụ nước” trên bờ sông. Chỉ ra những hình - “Mọc giữa những… phía ảnh đó và cho biết tác giả sử trước” dụng cách chuyển nghĩa như thế nào? - Nêu ỹ nghĩa của việc chuyển nghĩa đó? - Tìm thêm các trường hợp so - học sinh tìm sánh khác? - Qua đó, em cảm nhận được bức tranh thiên nhiên ở đây như thế nào? - Tìm những chi tiết miêu tả ngoại hình, hành động của nhân vật dượng Hương Thư trong cuộc vượt thác? - Chú hương Thư được tác giả - Quả cảm, dày dạn miêu tả là người như thế nào? - tác giả sử dụng nghệ thuật gì - so sánh, miêu tả để miêu tả nhân vật? - Cảm nhận chung về hình ảnh - thiên nhiên đẹp, hùng vĩ. Con thiên nhiên và con người trong người bền bỉ bài miêu tả? - hướng dẫn học sinh làm bài tập Luyện tập ở nhà 4) Củng cố: - Chỉ ra sự rộng lớn của thiên nhiên sông Thu Bồn? - Cảm nhận về dượng Hương Thư? 5) Dặn dò: - Học bài, làm bài tập Luyện tập - Chuẩn bị “Buổi học cuối cùng” F – Rút kinh nghiệm:. đến hiểm trở - Ở đoạn cuối: Bớt hiểm trở, đột ngột mở ra đồng bằng  miêu tả tỉ mỉ, so sánh và nhân hóa độc đáo, từ láy gợi hình  thiên nhiên thay đổi qua từng vùng: êm đềm đến hiểm trở , dữ dội đến bằng phẳng: thiên nhiên đa dạng, phong phú, giàu sức sống. vừa tươi đẹp vừa nguyên sơ cổ kính b) Hình ảnh nhân vật dượng Hương Thư: - Ngoại hình: Cởi tràn, rắn chắc, bền bỉ - Động tác: mạnh mẽ, quả cảm - Tính tình: Quả cảm, quả quyết  miêu tả, so sánh  dũng mãnh, hào hùng, vừa quả cảm vừa dày dạn kinh nghiệm, có tinh thần vượt lên gian khó 3 - Tổng kết: - NT: tả cảnh, tả người tự nhiên, sinh động; so sánh hấp dẫn, nhân hóa độc đáo - Vẻ đẹp hùng dũng và sức mạnh của người lao động trên nền cảnh thiên nhiên rộng lớn, hùng vĩ. ------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------Tuần: 22 Tiết : 86. SO SÁNH (tt). A - Mục đích yêu cầu: Giúp học sinh - Nắm được 2 kiểu so sánh cơ bản: ngang bằng và không ngang bằng - Hiểu được các tác dụng chính tả của so sánh - Bước đầu tạo được 1 số phép so sánh. S: G:.

<span class='text_page_counter'>(105)</span> B - Trọng tâm: Các kiểu so sánh C - Phương pháp: Gợi tìm D - Chuẩn bị: Đọc lại các văn bản đã học ở HKI để tìm phép so sánh E - Các bước lên lớp: 1) Ổn định lớp: 2) Kiểm tra bài cũ: - Thế nào là so sánh? Cho ví dụ? - Nêu cấu tạo của phép so sánh? Phân tích trên ví dụ? - Làm bài tập1 3) Bài mới: Giáo viên giới thiệu vào bài Hoạt động của thầy. Hoạt động của trò. Ghi bảng. - Gọi học sinh đọc khổ thơ - học sinh đọc - Tìm phép so sánh trong khổ - những ngôi sao chẳng bằng I - bài học: thơ? mẹ 1 – Các kiểu so sánh: - Từ chỉ ý so sánh trong 2 - mẹ là ngọc gió có 2 kiểu phép so sánh trên như thế nào? - khác nhau - so sánh ngang bằng - Chúng khác nhau như thế - A chẳng bằng B; A là B - so sánh không ngang bằng nào? ví dụ: Chiếc thuyền như con - Vậy có mấy kiểu so sánh? - 2 kiểu: ngăng bằng, hơn kém tuấn mã - Cho ví dụ mỗi kiểu? con Mèo to hơn con chuột - Tìm thêm những từ ngữ chỉ ý - Như, tựa, hơn, hơn là, kém, 2 – Tác dụng của so sánh: so sánh ngang bằng, không khác - Gợi hình, giúp cho việc miêu ngang bằng? tả sự vật, sự việc được cụ thể, - gọi học sinh đọc đoạn văn? - học sinh đọc đoạn văn sinh động; vừa biểu hiện tư - Tìm phép so sánh có trong - Có chiếc lá tựa mũi tên… như tưởng, tình cảm sâu sắc đoạn văn cho xong chuyện - Có chiếc lá như con chim II - Luyện tập: - Trong đoạn văn trên, phép so sánh có tác dụng gì đối với việc - Gợi hình, sự vật, sự việc được miêu tả sự vật, sự việc? đối với cụ thể, sinh động việc thể hiện tư tưởng của người viết? - Giáo viên hướng dẫn học - học sinh làm bài tập sinh làm các bài tập - Giáo viên nhận xét ghi điểm Bài 1: Tìm phép so sánh, kiểu so sánh, tác dụng của phép so sánh: a) Tâm hồn tôi là 1 buổi trưa hè -> từ so sánh: là -> so sánh ngang bằng b) Con đi… chưa bằng muôn nỗi… -> từ so sánh: chưa bàng -> không ngang bằng Con đi… chưa bằng khó nhọc… -> từ so sánh: chưa bằng -> không ngang bằng c) Anh đội viên mơ màng -> từ so sánh: như -> ngang bằng Như nằm trong giấc mộng -> từ so sánh: như -> ngang bằng Bóng Bác cao lồng lộng -> từ so sánh: hơn -> không ngang bằng Ấm hơn ngọn lửa hồng -> từ so sánh: hơn -> không ngang bằng Bài 2: Những động tác thả sào, rut sào rập rành nhanh như cắt. Dượng Hương Thư như 1 pho tượng đồng đúc… Cặp mắt nảy lửa ghì trên ngọn sào giồng như 1 hiệp sĩ… Dọc sường núi, những cây to mọc giữa búp lúp xúp nom xa như những cụ già… 4) Củng cố: học sinh đọc phần ghi nhớ 5) Dặn dò: Học bài, làm bài tập 3; Chuẩn bị “Nhân hóa” F – Rút kinh nghiệm: -------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------.

<span class='text_page_counter'>(106)</span> ------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------Tuần: 22 Tiết : 87. CHƯƠNG TRÌNH ĐỊA PHƯƠNG TIẾNG VIỆT. S: G:. A - Mục đích yêu cầu: Giúp học sinh - Sửa 1 số lỗi chính tả do ảnh hưởng của cách phát âm địa phương - Có ý thức khắc phục các lỗi chính tả do ảnh hưởng của cách phát âm đia phương B - Trọng tâm: Chữa lỗi chính tả do cách phát âm địa phương C - Phương pháp: Hỏi đáp, gợi tìm D - Chuẩn bị: 1 số đoạn văn, thơ có chứa các âm, thanh dễ mắc phải các lỗi trên E - Các bước lên lớp: 1) Ổn định lớp: 2) Kiểm tra bài cũ: - so sánh là gì? Cho ví dụ? - Nêu các kiểu so sánh? Cho ví dụ mỗi kiểu? - Kiểm tra vở bài tập 2 học sinh 3) Bài mới: Giáo viên giới thiệu vào bài Hoạt động của thầy - Giáo viên giới thiệu nội dung luyện tập - Cho ví dụ dễ mắc lỗi các phụ âm: t/c; n/ng? - Cho ví dụ về tiếng Việt có thanh hỏi, ngã dễ mắc lỗi? - Cho ví dụ về nguyên âm dễ mắc lỗi? - Cho ví dụ về 1 số phụ âm đầu dễ mắc lỗi? - Giáo viên đọc 1 đoạn văn trong văn bản “Vượt thác”, từ chỗ: “những động tác… dạ dạ” - học sinh viết chú ý các từ có phụ âm cuối: c/t, n/ng; thanh ?/~; nguyên âm i/iê; o/ô - Gọi học sinh đọc lại đoạn văn với yêu cầu phát âm đúng các từ có các phụ âm, thanh nguyên âm trên - Gọi học sinh đọc bài tập mục 2 - Gọi học sinh điền từ vào chỗ trống theo yêu cầu bài tập Giáo viên ra + bàn hay bàng Hàng cây … mọc xanh um Các bạn đang… bạc… + bải hay bãi: … Cỏ trải dài như… … Cát mịn màng. Hoạt động của trò. Ghi bảng. I - nội dung Luyện tập:u 1 - Viết đúng 1 số cặp phụ âm - Con mắt, mắc võng cuối dễ mắc lỗi: - xóm làng, làn khói c/t; n/ng - nghỉ ngơi/ nghĩ ngợi con mắt, mắc võng xóm làng, lang khói - cánh diều, dịu hiền 2 - Viết đúng có thanh dễ mắc lỗi: - d/gi -> con dao, giao tiếp - Thanh hỏi/ ngã ví dụ: Nghỉ học/suy nghĩ - học sinh nghe đọc để ghi lại 3 - Viết đúng 1 số nguyên âm đoạn văn dễ mắc lỗi: - i/iê; o/ô ví dụ: Cánh diều/dịu hiền 4 - Viết đúng 1 số phụ âm đầu dễ mắc lỗi: d/gi - học sinh đọc đoạn văn với ví dụ: con dao/ giao tiếp phát âm đúng II – Hình thức Luyện tập: 1 - Viết đoạn văn chứa các âm , thanh dễ mắc lỗi: - học sinh đọc học sinh viết đoạn văn trong bài “Vượt thác” từ chỗ “những động tác thả sào… vâng vâng, dạ, dạ” - học sinh chú ý ghi đúng các từ có phụ âm cuối: t/c; n/ng; thanh ?/~; nguyên âm i/iê, o/ô 2 - bài tập chính tả: a) Điền vào chỗ trống: bàn hay bàng - hàng cây… mọc xanh um.

<span class='text_page_counter'>(107)</span> - Các bạn đang…bạc rất sôi nổi b) Điền dấu thanh vàochỗ trống bải hay bãi … Cỏ trải dài như tấm thảm … cát mịn màng 4) Củng cố: Cho biết nguyên nhân viết sai lõi chính tả trong các trường hợp trên do đâu? 5) Dặn dò: - Học bài, lập sổ tay chính tả - Làm bài tập: Tìm các từ có chứa phụ âm cuối o/u; nguyên âm: ă/e mà địa phương em phát âm mắc lỗi sai - Chuẩn bị: “nhân hóa” F – Rút kinh nghiệm: -------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------. Tuần: 22 Tiết : 88. PHƯƠNG PHÁP TẢ CẢNH. S: G:. A - Mục đích yêu cầu: Giúp học sinh - Nắm được cách tả cảnh và bố cục hình thức của 1 đoạn, bài văn tả cảnh - Luyện tập kỹ năng quan sát và lựa chọn, kỹ năng trình bày những điều quan sát, lựa chọn theo 1 thứ tự hợp lý B - Trọng tâm: Cách làm bài văn miêu tả C - Phương pháp: Quy nạp D - Chuẩn bị: Đọc lại 2 văn bản: “Sông nước Cà mau” và “Vượt thác”. Máy chiếu E - Các bước lên lớp: 1) Ổn định lớp: 2) Kiểm tra bài cũ: - Nêu các thao tác trong văn miêu tả? - Kiểm tra vở bài tập của 2 học sinh? 3) Bài mới: Giáo viên giới thiệu vào bài Hoạt động của thầy - Chia lớp ra 3 nhóm, mỗi nhóm đọc 1 đoạn văn và trả lời theo câu hỏi trong SGK - Dành 7 phút cho học sinh thảo luận - Gọi học sinh đại diện mỗi nhóm trình bày ý kiến, kết quả thảo luận về câu hỏi của nhóm mình - Giáo viên tóm tắt các ý kiến, kết quả của mỗi nhóm và đưa. Hoạt động của trò. Ghi bảng. - học sinh đọc đoạn văn I - bài học: * phương pháp viết văn tả - học sinh thảo luận cảnh: 1 – cách làm văn tả cảnh: + xác định được đối tượng - học sinh đại diện nhóm trình miêu tả bày kết quả + quan sát, lựa chọn được những hình ảnh tiêu biểu + Trình bày những điều quan sát được theo một thứ tự.

<span class='text_page_counter'>(108)</span> lên máy chiấu - Riêng nhóm làm câu hỏi 3, Giáo viên đưa lên máy và cho học sinh nhận xét, đánh giá, góp ý. Sau đó Giáo viên đưa phần bố cục hoàn chỉnh lên máy cho học sinh nắm - Từ những bài tập trên, cho biết muốn tả, ta cần phải làm gì?. 2 - Bố cục của bài văn tả cảnh: - học sinh nhận xét, bổ xung Gồm 3 phần: a) Mở bài: Giới thiệu cảnh được tả b) thân bài: tập trung tả cảnh vật chi tiết theo 1 thứ tự - xác định đối tượng miêu tả c) Kết bài: - quan sát, lựa chọn hình ảnh Phát biểu cảm tưởng, nhận xét tiêu biểu về cảnh vật đó - Trình bày những điều quan sát theo thứ tự II - Luyện tập: - Bài văn tả cảnh gồm mấy - 3 phần phần. nội dung mỗi phần? Bài 1: a) Chọn những hình ảnh tiêu biểu: Cô, thầy giáo; không khí lớp học, quang cảnh chung của phòng học (bảng đen, bàn ghế, tường…); Các bạn học sinh (thái độ, tư thế, công việc chuẩn bị viết bài…); cảnh viết bài; cảnh ngoài sân trường; tiếng trống… b) Miêu tả theo thứ tự: từ ngoài vào trong lớp, từ giá trên bảng, bàn cô giáo xuống lớp; từ không khí chung của lớp học đến bản thân người viết… c) Phần mở bài và kết bài nêu cái gì? Bài 3: dàn ý đại cương a) Mở bài: Giới thiệu về biển đẹp b) Thân bài: lần lượt tả vẻ đẹp và màu sắc của biển ở nhiều thời điểm, nhiều góc độ khác nhau: + Buổi sáng + Buổi chiều: Có buổi chiều lạnh, nắng tắt sớm, buổi chiều nắng tàn, mát dịu + Buổi trưa + Ngày mưa rào + Ngày nắng c) Kết bài: Nêu nhận xét và suy nghĩ của mình về sự thay đổi cảnh sắc của biển 4) Củng cố: Cách làm bài văn miêu tả? Bố cục bài văn miêu tả? 5) Dặn dò: Học bài, làm bài tập 2, 1c; Chuẩn bị “Phương pháp tả người” F – Rút kinh nghiệm: ------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------Tuần: 22 Tiết :. VIẾT BÀI LÀM VĂN TẢ CẢNH Ở NHÀ. S: G:. A - Mục đích yêu cầu: Bài kiểm tra nhằm đánh giá học sinh ở các phương diện: Biết cách làm bài văn tả cảnh bằng thực hành viết Trong khi thực hành, biết cách vận dụng các kỹ năng và kiến thức về văn miêu tả nói chung và văn tả cảnh nói riêng đã học ở các tiết học trước đó Các kỹ năng: Diễn đạt, trình bày, chữ viết, ngữ pháp… B - Tiến hành: I - Đề bài: Em hãy tả lại quang cảnh của sân trường em trong giờ ra chơi * Yêu cầu: học sinh miêu tả lại quang cảnh giờ ra chơi (cảnh thiên nhiên là chủ yếu) theo thừ tự thời gian hoặc không gian II – Đáp án - biểu điểm: Điểm 8, 9:.

<span class='text_page_counter'>(109)</span> Bài viết đủ các phần của văn miêu tả. Văn viết mạch lạc, lời lẽ tự nhiên, trong sáng, gây được sự hấp dẫn cao, tình cảm người kể được bộc lộ, gây cảm xúc. Cho thứ tự tả hợp lý, sử dụng các kỹ năng miêu tả chính xác, hấp dẫn. Không quá 3 lỗi diễn đạt nhỏ Điểm 6, 7: Bài viết có bố cục của bài văn miêu tả. Văn viết mạch lạc, lời lẽ tự nhiên, trong sáng; chọn thứ tự tả thích hợp, có sử dụng các thao tác miêu tả chính xác. không quá 5 lỗi diễn đạt Điểm 4, 5: Bài viết có bố cục của bài văn miêu tả. Văn viết tương đối, chọn thứ tự tả đúng, có sử dụng các thao tác miêu tả nhưng chưa hay. không quá 6 lỗi diễn đạt nhỏ Điểm 2, 3: Bài viết có bố cục của bài văn miêu tả. Văn viết chưa được mạch lạc, thứ tự tả vài nhiều chỗ chưa hợp lý, có sử dụng các thao tác miêu tả nhưng còn hạn chế, sơ sài. không quá 7 lỗi diễn đạt Điểm 1: Có nội dung bài văn miêu tả, chi tiết còn lộn xộn, thứ tự tả không hợp lý, diễn đạt lúng túng. không sử dụng các thao tác miêu tả Điểm 0: Lạc đề * Cộng 1 điểm đối với bài văn trình bày sạch đẹp, rõ ràng. Sử dụng thao tác miêu tả độc đáo, hấp dẫn Tuần: 23 T: 89+90. VĂN BẢN :. BUỔI HỌC CUỐI CÙNG AN-PHÔNG-XƠ-ĐÔĐÊ. S: G:. A - Mục đích yêu cầu: Giúp học sinh - Nắm được cốt truyện, nhân vật và tư tưởng của truyện: Qua câu chuyện Buổi học tiếng Pháp cuối cùng ở vùng an-dát, truyện thể hiện tư tưởng, lòng yêu nước trong biểu hiện là tình yêu tiếng nói dân tộc - Nắm được tác dụng của phương thức kể chuyện ngôi thứ nhất và nghệ thuật thể hiện tâm lý nhân vật qua ngôn ngữ, cử chỉ, ngoại hình, hành động B - Trọng tâm: Nhân vật thầy giáo Hamen C - Phương pháp: Vấn đáp, tích hợp D - Chuẩn bị: Tìm đọc phần giới thiệu về tác giả Đô-đê và những tác phẩm của ông E - Các bước lên lớp: 1) Ổn định lớp: 2) Kiểm tra bài cũ: - Bức tranh thiên nhiên vùng đồng bằng và 2 bên bờ trong truyện ‘Vượt thác” được miêu tả như thế nào? - Hình ảnh dượng Hương Thư trong cuộc vượt thác được miêu tả như thế nào? 3) Bài mới: Giáo viên giới thiệu vào bài Hoạt động của thầy - Gọi học sinh đọc phần tác giả, tác phẩm trong mục chú thích? - Trình bày vài nét về tác giả? - tác phẩm được viết trong hoàn cảnh nào? - Giáo viên hướng dẫn học sinh đọc - Gọi học sinh đọc - Giáo viên kể tóm tắt truỵện. Hoạt động của trò. Ghi bảng. - học sinh đọc - Sau chiến tranh Pháp-Phổ I - Giới thiệu tác giả, tác phẩm: năm 1870 1 - tác giả: An-Phông-Xơ-Đô-Đê (1840 – 1897), nhà văn Pháp, có nhiều - học sinh đọc truyện ngắn nổi tiếng - học sinh theo dõi.

<span class='text_page_counter'>(110)</span> - hướng dẫn học sinh tìm hiểu phần chú thích nghĩa của từ - Giáo viên giải thích “Cáo thị” thông báo dán trên tường, ngoái đường… - Truyện được kể theo lời của nhân vật nào? Ngôi thứ mấy? - Trong truyện còn có nhân vật nào? Trong đó nhân vật nào gây cho em ấn tượng nhất? - Trên đường đến trường, Ph.Răng nghĩ gì và có tâm trạng như thế nào? - Ph.Răng thấy gì trên đường đến trường? Không khí lớp học? Thái độ của Ph.Răng? - những điều đó làm cho Ph.Răng nghĩ, báo hiệu việc gì xảy ra? - Khi nghe thầy Hamen nói đây là buổi học tiếng Pháp cuối cùng. Ph.Răng có thái độ, tâm trạng ý nghĩ gì? - Cậu bé hiểu rằng mọi sự khác lạ đó từ những điều gì? - Lúc này, cậu nhận ra điều gì ở chính mình? - Sự ân hận đó được bộc lộ rõ nhất khi nào? - Lúc này, sự ân hận đó đã trở thành điều gì? - Từ tâm trạng đó đã cho ta thấy điều bất ngờ gì ở cậu? - Thể hiện qua câu nói nào? - Nhờ đâu mà Ph.Răng có sự thay đổi về nhận thức, tâm trạng? - Nhưng những ước muốn , thay đổi của cậu bé giờ đây như thế nào? - Qua việc muốn học và nuối tiếc khi học buổi học cuối cùng đã cho thấy cậu bé là người như thế nào? - Khi giới thiệu về thầy giáo Hamen, tác giả giới thiệu những mặc nào? - Tìm những chi tiết miêu tả trang phục? - Thái độc của thầy giáo đối với học sinh biểu hiện qua những chi tiết nào?. 2 - tác phẩm: Viết sau chiến tranh Pháp-Phổ năm 1870-1871, khi các trường học ở vùng An-dat học buổi học cuối cùng bằng tiếng Pháp - Thầy giáo Hamen II – Tìm hiểu bài: - Định trốn học, sợ thầy hỏi bài 1 - Đọc: mà chưa thuộc 2 – Phân tích: - Yên tĩnh, trang nghiêm khác a) nhân vật chú bé Ph.Răng: thường - Trên đường đến trường: - ngạc nhiên, thầy không quở + Định trốn học trách mà nhẹ nhàng nói + Thấy nhiều người đọc cáo thị - Báo hiệu 1 cái gì nghiêm - Đến trường: trọng khác thường + Quang cảnh: Yên tĩnh, nghiêm trang - Choáng váng, sững sờ + không khí lớp học: Lặng ngắt, không bị thầy quở trách mà thầy nói dịu dàng, mặc đẹp có cả dân làng - Lớp học, trụ sở xã, trang phục  Báo hiệu 1 cái gì nghiêm trọng của thầy khác thường - Ân hận, tiếc nuối về sự lười - Tâm trạng: Ngạc nhiên -> nhát học tập, ham chơi choáng váng, sững sờ: Hiểu ra - Đọc bài mà lại không thuộc sự khác lạ, tiếc nuối, ân hận, được 1 chút nào quy tắc phân xấu hổ và giận mình từ  miêu tả tỉ mỉ, so sánh: sự thay - Nỗi xấu hổ, tự giận đổi về nhận thức tâm trạng, cách tiếp thu bài, hiểu được ỹ - Sự thay đổi về nhận thức, nghĩa thiêng liêng của việc học cách tiếo thu bài tiếng Pháp b) nhân vật thầy giáo Hame: - Cách biểu hiện tình cảm của - Trang phục: Lịch sự, trang thầy Hamen trọng - Thái độ đối với học sinh: - Quá muộn không giận dữ, thật dịu dàng, nhiệt tình, kiên nhẫn giảng bài - Lời nói: Sâu sắc, thiết tha, biểu lộ tình cảm yêu nước và lòng tự hào về nước Pháp - Hành đông, cử chỉ: Quay về phía bảng, cầm phấn dằn mạnh, - Trang phục, thái độ, lời nói… viết to: “Nước Pháp muôn - Chiếc mũ dạ len, áo Rơ-đanh- năm” gất… - Tâm trạng: người tái nhợt, nghẹn ngào, không nói được, dựa vào tường: Đâu đớn nuối tiếc - không giận dữ  miêu tả, ngôn ngữ tự nhiên, giọng kể xúc động  Nỗi đau đớn, tuyệt vọng, xúc.

<span class='text_page_counter'>(111)</span> - Lời nói của thầy Hamen hôm - Thiết tha, thêt hiện tình yêu động cực điểm. Lòng yêu nước nay như thế nào? Biểu hiện qua nước và tự hào về tiếng Pháp mãh liệt, tin tưởng vào tương chi tiết nào? lai tự do, ảnh thầy hame thật - Hành động, cử chỉ của thầy - Quay về bảng, vầm phấn dằn lớn lao khi nghe tiếng kèn báo hiệu kết mạnh hét sức viết: “Nước Pháp c) ỹ nghĩa tư tưởng từ truyện: thúc buổi học? muôn năm” - Phải biết yêu quý, gìn giữ - Tâm trạng của thầy giáo khi - Đứng im lặng, đăm đăm nhìn tiếng nói dân tộc lớp học đang viết tập? đồ vật - Coi tiếng nói dân tọc là tài sản - Điều gì xảy ra làm cho cả - Cụ Hô-de nâng sách đánh vần quý báu và là phương tiện để lớp học vừa muốn cười nhưng đọc theo học trò đấu tranh giành độc lập cũng vừa muốn khóc? - Khi tiếng chuông điểm 12h, - Đứng dậy quay lên bục người 3 - Tổng kết thầy Hamen có tâm trạng gì? tái nhợt, nghẹn ngào, dựa vào SGK Ngoài âm thanh ấy, buổi học tường chẳng nói, giơ tay ra lệnh còn có âm thanh nào đáng chú cho học trò ý? - Lúc đó cậu học trò Ph.Răng - Chưa bao giờ thầy lớn lao đến cảm nhận về thầy giáo như thế thế nào? III - Luyện tập: - Tại sao thầy Hamen có tâm - Vì nuối tiết việc dạy, học trạng ấy? tiếng Pháp; yêu nước Pháp 1) Nằm trong tiếng Việt yêu - tác giả sử dụng nghệ thuật gì - miêu tả thương để giới thiệu về thầy hamen? Nằm trong tiếng Việt vấn - Nhận xét ngôn ngữ, giọng kể - Tự nhiên, xúc động vương một đời chuyện? Êm như tiếng mẹ ru nôi… - nhân vật thầy Hamen gợi cho - Yêu mến, cảm phục em cảm nghĩ gì? - Các nhân vật khác trong - Yêu nước, yêu tiếng mẹ đẻ truyện làm gì trong buổi học cuối cùng ấy? Họ là những người như thế nào? - ỹ nghĩa tư tưởng từ truyện? - Phải yêu đất nước, yêu tiếng - Gọi học sinh đọc ghi nhớ? nói dân tộc - hướng dẫn học sinh làm bài tập Luyện tập 4) Củng cố: Qua bài học này, em có cảm nhận và suy nghĩ gì về tiếng Việt? 5) Dặn dò: Học bài, làm bài tập; Chuẩn bị “Đêm nay Bác không ngủ” F – Rút kinh nghiệm: ------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------Tuần: 23 Tiết : 91. NHÂN HÓA. A - Mục đích yêu cầu: Giúp học sinh - Nắm được khái niệm nhân hóa, các kiểu nhân hóa - Nắm được tác dụng chính của nhân hóa - Biết dùng các kiểu nhân hóa trong bài viết của mình B - Trọng tâm: Các kiểu nhân hóa và tác dụng của nó C - Phương pháp: Tích hợp, quy nạp. S: G:.

<span class='text_page_counter'>(112)</span> D - Chuẩn bị: Đọc lại văn bản “Bài học đường đời đầu tiên” và “Vượt thác” E - Các bước lên lớp: 1) Ổn định lớp: 2) Kiểm tra bài cũ: - Nêu các kiểu so sánh? Cho ví dụ? - so sánh thích hợp có tác dụng gì? ví dụ? 3) Bài mới: Giáo viên giới thiệu vào bài Hoạt động của thầy - Gọi học sinh đọc diễn cảm khổ thơ của Trần Đăng Khoa? - Hãy kể tên các sự vật được nói đến trong khổ thơ? - Các sự vật ấy được gán cho những hành động gì? Của ai?. Hoạt động của trò. Ghi bảng. - học sinh đọc - Mía, kiến, trời. - Mặc áo giáp, ra trận; múa gươm; hành quân. I - bài học: - Của con người - Bầu trời được gọi bằng danh - Ông 1 – Khái niệm: từ nào? SGK - “Ông” thường được dùng để ví dụ: gọi người, hay được dùng để - Gần gũi với con người Yêu biết mấy những con đường gọi trời. Cách gọi ấy làm cho ca hát trời và con người như thế nào? Giữa đội bờ dào dạt lúa ngô - Hãy so sánh các cách diễn - Bày tỏ thái độ tình cảm con non đạt ở mục I.1 và I.2? người-người viết, tính chất - Xét ví dụ: miêu tả, tường thuật 2 – Các kiểu nhân hóa: “Núi cao bởi có đất rồi, núi chê 3 kiểu đất thấp, núi ngồi ở đâu?” a) Dùng từ vốn gọi người để - Xác định được gán cho - Chê, ngồi -> của con người gọi vật những hành động gì, của ai? ví dụ:  Cách gọi đó gọi là nhân hóa Chú gà trống gáy báo hiệu trời - học sinh nêu khái niệm sắp sáng - Vậy nhân hóa là gì? b) dùng từ vốn chỉ hoạt động, - Cho ví dụ? tính chất của người để chỉ hoath - Gọi học sinh đọc các ví dụ - học sinh đọc động, tính chất của vật trong phần II - Trong đó những sự vật nào - Miệng, mắt, chân, tay, tai; tre; ví dụ: trâu những tán dừa múa reo theo gió được nhân hóa? c) Trò chuyện, xưng hô với vật - những sự vật ở 1a thường - con người như đối với con người dùng để gọi cho ai? ví dụ: - những từ in đậm cho biết a) gọi người để gọi vật mỗi sự vật được nhân hóa bằng b) hành động, tính chất của Mèo này, cậu bắt chuột ngoan người để chỉ cho vật. trò nhé cách nào? chuyện với vật như vời người - Vậy có mấy kiểu nhân hóa? - 3 kiểu II - Luyện tập: Đó là những kiểu nào? - Cho ví dụ? - Gọi học sinh đọc ghi nhớ - hướng dẫn học sinh làm bài - học sinh làm bài tập tập Bài 2: Đoạn văn ở bài tập1: Đoạn văn ở bài tập2: - Đông vui - rất nhiều tàu xe - Tàu mẹ, tàu con - Tàu lớn, tàu bé - Xe anh, xe em - Xe to, xe nhỏ - Tíu tỉt nhận hàng về và chở hàng ra - Nhận hàng về bà chở hàng ra - bận rộn - hanhg động liên tục.

<span class='text_page_counter'>(113)</span>  Ở bài tập 1: sử dụng nhiều phép nhân hóa nên đoạn văn sinh động và gợi cảm hơn Bài 4: a) Núi ơi: Trò chuyện xưng hô với núi như với con người  giãi bày tâm trạng mong thấy người thương của người nói b) (Cua, cá) tấp nập, (cò, sếu vạc, le…) cãi cọ om sòm: dùng từ ngữ vốn chỉ hành động, tính chất của người để chỉ sự vật  Làm cho đoạn văn trở nên sinh động, hóm hỉnh c) ( cây) bị thương, thân mình, vết thương, cục máu: dùng từ ngữ vốn chỉ hành động, tính chất, bộ phận của người để chỉ cho vật  Gơi sự cảm phục, lòng thương xót và sự căm thù nơi người đọc 4) Củng cố: Gọi học sinh đọc ghi nhớ 5) Dặn dò: Học bài, làm bài tập 3, 5; Chuẩn bị “Ẩn dụ” F – Rút kinh nghiệm: ------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------Tuần: 23 Tiết : 92. S: G:. PHƯƠNG PHÁP TẢ NGƯỜI. A - Mục đích yêu cầu: Giúp học sinh - Nắm được cách tả người và bố cục hình thức của 1 đoạn, một bài văn tả người - Luyện tập kỹ năng quan sát, lựa chọn, kỹ năng trình bày những điều quan sát, lựa chọn được theo thứ tự hợp lý B - Trọng tâm: Phương pháp viết 1 đoạn văn, bài văn tả người C - Phương pháp: Quy nạp, thảo luận nhóm D - Chuẩn bị: đọc lại văn bản “Vượt thác” và “buổi học cuối cùng” E - Các bước lên lớp: 1) Ổn định lớp: 2) Kiểm tra bài cũ: - Muốn tả cảnh ta cần phải làm như thế nào? - Bố cục của bài văn tả cảnh? 3) Bài mới: Giáo viên giới thiệu vào bài Hoạt động của thầy - Giáo viên chia nhóm yêu cầu học sinh thảo luận: + Nhóm 1, 2: Đoạn 1 + Nhóm 3, 4: Đoạn 2 + Nhóm 5, 6: Đoạn 3 - Mỗi nhóm đọc đoạn văn của mình và trả lời câu hỏi a, b, c trong SGK trong thời gian 10 phút - Gọi đại diện nhóm trình bày kết quả thảo luận - Mỗi nhóm có thể trình bày ý kiến bổ xung cho kết quả thảo luận của nhóm mình - Giáo viên tóm tắt các ý kiến. Hoạt động của trò. Ghi bảng. I - bài học: - học sinh đọc đoạn văn 1 – Cách làm bài văn tả người: - Xác định đối tượng cần tả (Tả chân dung hay tả người trong tư thế làm việc) - quan sát, lựa chọn các chi tiết - Đại diện nhóm trình bày kết tiêu biểu quả - Trình bày, lựa chọn các chi tiết tiêu biểu - Trình bày kết quả quan sát theo thứ tự 2 - Bố cục bài văn tả người: - học sinh thảo luận theo nhóm.

<span class='text_page_counter'>(114)</span> - nhận xét kết quả thảo luận a) Mở phần: theo yêu cầu câu hỏi và cho học Giới thiệu người được tả sinh rút ra nội dung bài học b) Thân bài: - Vậy muốn tả người, ta cần tả - Xác định đối tượng, quan sát, miêu tả chi tiết như thế nào? lựa chọn chi tiết, trình bày theo - Ngoại hình - Bài vă tả người gồm mấy thứ tự - Cử chỉ phần? nội dung mỗi phần là gì? - hành động - hướng dẫn học sinh làm bài - lời nói tập Luyện tập c) Kết bài: - Chia nhóm cho học sinh làm nhận xét hoặc nêu cảm nghĩ đối bài tập theo nội dung trong - học sinh làm bài tập theo với người được tả SGK nhóm - Đại diện nhóm trình bày kết II - Luyện tập: quả thảo luận Bài 1: a) Cụ già: da nhăn nheo như đỏ hồng hào hoặc bị đồi mồi, vàng vàng, mắt vẫn tinh tường lay láy hoặc chậm chạp, lờ đờ, đùng đục, tóc bạc như mây trắng hay đã lụng lơ thơ…, tiếng nói trầm vang hay thều thào, chậm rãi, yếu ớt… b) Em bé: Mắt đen lóng lánh, môi đỏ như song, hay cười toe toét, mũi cao, thỉnh thoảng sụt sịt, răng sún ở giữa, nói còn ngọng, chưa sõi hay rõ, tai to, tay múp míp… c) Cô giáo say mê giảng bài trên lớp: - Tiếng nói: Trong trẻo, dịu dàng, say sưa như sống với nhân vật trong tác phẩm - Đôi mắt: Hiền từ, lấp lánh, nhìn học sinh trìu mến, bàn tay nhịp nhịp viên phấn, chân bước nhanh hay chậm rãi Bài 3: - Đỏ như mặt trời mọc, hay người say rượu, tôm cua luộc - Trông không khác gì thiên tướng, Võ Tòng, thần sấm, con gấu lớn… 4) Củng cố: Gọi học sinh đọc phần ghi nhớ 5) Dặn dò: Học bài, làm bài tập2; Chuẩn bị “Luyện nói về văn miêu tả" F – Rút kinh nghiệm: ------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------Tuần: 24 T: 93+94. VĂN BẢN : ĐÊM NAY BÁC KHÔNG NGỦ MINH HUỆ. S: G:. A - Mục đích yêu cầu: Giúp học sinh - Cảm nhận được vẻ đẹp của hình tượng Bác Hồ trong bài thơ với tấm lòng yêu thương mênh mông, sự chăm sóc ân cần đối với các chiến sĩ và đồng bào, thấy được tình cảm yêu quý, kính trọng của người chiến sĩ đối với Bác Hồ - Nắm được những đặc sắc nghệ thuật của bài thơ: Kết hợp miêu tả, kể chuyện với biểu hiện cảm xúc, tâm trạng, những chi tiết giản dị, tự nhiên mà giàu sức truyền cảm; thể thơ 5 chữ thích hợp với bài thơ có yếu tố kể chuyện B - Trọng tâm: Hình tượng Bác Hồ C - Phương pháp: Tích hợp, gợi tìm D - Chuẩn bị: Tìm đọc tư liệu về Minh Huệ và cuộc đời Bác Hồ E - Các bước lên lớp: 1) Ổn định lớp:.

<span class='text_page_counter'>(115)</span> 2) Kiểm tra bài cũ: 3) Bài mới: Giáo viên giới thiệu vào bài Hoạt động của thầy. Hoạt động của trò. - Gọi học sinh đọc phần tác giả, tác phẩm ở chú thích - Nêu vài nét vè tác giả Minh Huệ? - Hoàn cảnh và thời gian sáng tác bài thơ? - hướng dẫn học sinh đọc bài thơ - Gọi học sinh đọc - hướng dẫn học sinh tìm hiểu nghĩa của các từ ở phần chú thích - Giáo viên đọc lại bài thơ - Bài thơ viết theo phương thức biểu đạt nào? - Bài thơ kể lại câu chuyện gì?. - học sinh đọc. - Trong truyện xuất hiện những nhân vật nào? - Tìm bố cục của bài thơ? - Trong 2 nhân vật, nhân vật nào hiện ra qua sự miêu tả của người kể? - nhân vật nào trực tiếp bộc lộ cảm xúc, suy nghĩ của mình?  Văn biểu cảm, học ở lớp 7 - Hình ảnh Bác Hồ hiện lên trong thời gian, không gian nào? - Hình dáng của Bác hiện lên qua những từ ngữ, hình ảnh nào? - tác giả dùng nghệ thuật gì giới thiệu hình ảnh của Bác? loại từ? - Nét ngoại hình ấy biểu hiện điều gì ở Bác? - Tìm những từ ngữ, hình ảnh chỉ cử chỉ, hành động của Bác? - Qua hành động, cử chỉ ấy đã thể hiện điều gì ở Bác đối với bộ đội? - Ta có thể so sánh Bác như ai? - Trong các hành động ấy, hành động nào gây cho em xúc động nhất? vì sao? - Lời nói của Bác thể hiện qua những từ ngữ, hình ảnh nào? - Tâm tư của Bác được bộc lộ. - Bác Hồ, anh đội viên. Ghi bảng. - làm thơ từ sớm - 1951, dựa trên sự kiện chiến dịch biên giới 1950 I - Giới thiệu tác giả, tác phẩm: - học sinh đọc. 1 - tác giả: - Minh Huệ, tên Nguyễn Thái, sinh 1927 ở Nghệ An - Làm thơ từ thời kháng chiến chống Pháp. - Kể với miêu tả, biểu cảm. 2 - tác phẩm: Viết 1951, dựa trên sự kiện - 1 đêm không ngủ trên đường chiến dịch biên giới 1950 đi chiến dịch của Bác II – Tìm hiểu văn bản: - 2 đoạn: 9 khổ, 7 khổ - Bác Hồ - Anh đội viên chiến sĩ - Trời khuya, bên bếp lửa, mưa lâm thâm, mái lề xơ xác - Vẻ mặt trầm ngâm, mái tóc bạc, ngồi lặng yên, ngồi đinh ninh, chòm râu im phăng phắc - nhân hóa, từ láy - chiều sâu tâm trạng. 1 - Đọc: 2 – Phân tích: a) Hình ảnh Bác Hồ: - Hình dáng tư thế: Sử dụng từ láy, nhân hóa: Chiều sâu tâm trạng lo lắng - Thời gian, không gian: Đêm khuya lạnh lẽo, vắng lặng - Cử chỉ hành động: Sử dụng động từ, từ ngữ chọn lựa: Tình yêu thương chứa chan, sự chăm sóc ân cần, tỉ mỉ, chu đáo. Bác như người me, người cha - Lời nói: Vắn tắc, mộc mạc, giản dị. Bộc lộ nỗi lòng, sự lo lắng. - Đốt lửa, đi dém chăn cho từng người, nhón chân nhẹ nhàng - yêu thương, chăm sóc ân cần  Bác thật giản dị, gần gũi, chân chu đáo thực mà hết sức lớn lao. Một tấm lòngyêu thương sâu nặng - Người cha, người mẹ đói với đồng bào, chiến sĩ - Nhón chân nhẹ nhàng b) Tâm tư của người đội viên chiến sĩ: * Lần thức dậy thứ nhất: - “Cháu cứ… an lòng” - Ngạc nhiên - xúc động - Bác thương… mau mau” - Mơ màng - Thổn thức.

<span class='text_page_counter'>(116)</span> qua câu thơ nào? - Qua đó đã bộc lộ điều gì trong tâm trạng của Bác? - Qua 2 hình ảnh “Mái tóc bạc” và “Chòm râu hơi dài”, tác giả dùng nghệ thuật gì? Tác dụng của nó? - so sánh 2 câu thơ: “Ngoài trời mưa lâm thâm, “Trời thì mưa lâm thâm”? - Qua các phương diện trên, hình ảnh Bác hiện ra trong bài thơ như thế nào? - Cách miêu tả hình ảnh Bác theo thứ tự nào? lời văn? Ngôn từ gì? - Tác dụng cách miêu tả đó? - Trong bài, anh đội viên thức dậy mấy lần? và anh thấy gì? - Lúc đó anh có thái độ, tâm trạng gì? - Anh đội viên nhìn Bác, có thái độ? - Khi thấy Bác đốt lửa, dém chăn, đii nhẹ nhàng, anh đội viên có tâm trạng gì? - Tiếp đến anh đội viên cảm nhận về Bác trong trạng thái gì? - Anh cảm nhận như thế nào về Bác? - Trong sự xúc động cao độ, anh đội viên đã làm gì? Lúc đó anh có tâm trạng gì? - Qua lời hỏi đó, cho biết tình cảm gì dối với Bác? - Lần thức dậy thứ 3 vào thời điểm nào? - Tại sao anh đội viên không ngủ tiếp được? - Lần này sự lo lắng của anh đã trở thành điều gì? - Trước đây anh thầm thì hỏi nhỏ, thì giờ đây anh lại như thế nào? - Khi nghe Bác trả lời anh làm gì? - Lúc này anh có tâm trạng gì? - Vì sao như vậy?. - Nỗi lòng sự lo lằng đới với bộ đội, nhân dân - Ân rdụ. Ca ngợi vị lãnh tụ Hồ Chí Minh trong lòng nhân dân Việt nam. - Băn khoăn  so sánh, từ láy: sự xúc động cao độ, cảm nhận sự lớn lao và gần gũi của bác trong tâm trạng lâng lâng * lần thức dậy thứ 3: - Câu 1 miêu tả thiên nhiên, - Hốt hoảng: lo lắng cho sức Câu 2 trĩu nặng sự lo lắng, tâm khỏe của Bác sự - Vui sướng: cảm nhận sâu xa, - Giản dị, gần gũi, thân thuộc, thấm thía về tấm lòng mênh hết sức lớn lao mông, tình thương và đạo đứ cao cả - Thời gian, không gian, cử chỉ, lời nói, tâm trạng; thơ 5 chữ, từ  miêu tả, ẩn dụ, đảo trật tự ngôn láy từ, phép lặp, từ ngữ giản dị; - Dễ đọc, dễ nhớ Lòng kính yêu thiêng liêng gần - Lần 1, lần 3 gũi, lòng biết ơn và niềm hạnh - Bác ngồi, không ngủ phúc, sự tự hào về vị lãnh tụ vĩ - Ngạc nhiên đại mà bình dị c) cảm nghĩ của tác giả: - càng thương “ Vì một lẽ thường tình Bác là Hồ Chí Minh” - Xúc động  Lo việc nước, thương bộ đội, dân công đã là một “Lẽ thường tình” của đời Bác - Mơ màng 3 - Tổng kết: - Lớn lao, gần gũi SGK - hỏi thầm Bác - thổn thức - Đầy tin yêu, lo lắng - Trời sắp sáng - Vì lo sợ cho sức khỏe Bác - Sự “Hốt hoảng” - Vội vàng nằng nặc, mời Bác ngủ - Thức luôn cùng Bác - Vui sướng - Hiểu được tình thương và đức cao cả của Bác - Lòng kính yêu, biết ơn, hạnh phúc khi nhận tình cảm. - Vậy anh đội viên đã thể hiện tình cảm gì đối với Bác? Nghệ - Anh đã nhiều lần tĩnh giấc thuật? - Bài thơ không kể về lần thứ 2 thức dậy mà chỉ kể lần 1 và 3, - Vì một lẽ… Hồ Chí Minh. III - Luyện tập: Gọi học sinh đọc diễn cảm bài thơ.

<span class='text_page_counter'>(117)</span> có ỹ nghĩa gì? - Bác Hồ giải thích nguyên nhân không ngủ được của Bác là gì? - ỹ nghĩa của lời giải thích ấy? - nội dung bài thơ 4) Củng cố: Bài thơ là 1 câu chuyện kể về điều gì? 5) Dặn dò: Học bài, làm bài tập Luyện tập; Chuẩn bị “kiểm tra 1 tiết” F – Rút kinh nghiệm: -------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------. Tuần: 24 Tiết : 95. S: G:. ẨN DỤ. A - Mục đích yêu cầu: Giúp học sinh - Nắm được khái niệm ẩn dụ, các kiểu ẩn dụ - Hiểu và nhớ được tác dụng của ẩn dụ. biết phân tích ỹ nghĩa cũng như tác dụng ẩn dụ trong thực tế sử dụng tiếng Việt - Bước đầu có kỹ năng tạo ra 1 số ẩn dụ (Đối với 1 số học sinh khá, giỏi) B - Trọng tâm: Các kiểu ẩn dụ C - Phương pháp: Tích hợp, gợi tìm D - Chuẩn bị: Đọc lại văn bản “Buỏi học cuối cùng” và “Đêm nay Bác không ngủ” E - Các bước lên lớp: 1) Ổn định lớp: 2) Kiểm tra bài cũ: - Thế nào là nhân hóa? Cho ví dụ? - Trình bày các kiểu nhân hóa và cho ví dụ? 3) Bài mới: Giáo viên giới thiệu vào bài Hoạt động của thầy - Gọi học sinh đoc khổ thơ - Cụm từ “Người cha” được dùng để chỉ ai? Vì sao có thể ví như vậy? - Giáo viên đưa ra ví dụ đoạn thơ của Tố Hứu viết về Bác Hồ: “Bác Hồ cha của chúng em, người là cha, là bác, là anh - Cụm từ “người cha” trong thơ Minh Huệ và “Người cha” trong thơ Tố Hữu có gì giống và khác nhau? Tác dụng?  Khi phép so sánh có lược bỏ vế A, người ta người tư gọi là so sánh ngầm -> ẩn dụ - Vậy ẩn dụ là gì? - Cho ví dụ?. Hoạt động của trò. Ghi bảng. - học sinh đọc - Bác Hồ trong bài thơ, Bác Hồ chăm lo cho bộ đội như người cha chăm lo cho con I - bài học: 1 – Khái niệm: SGK - Giống: đều so sánh Bác Hồ với người cha - Khác: Minh Huệ lược bỏ về A chỉ còn vế B, Tố hữu thì không lược bỏ vế nào - học sinh nêu khái niệm - học sinh ddocj. ví dụ: Thuyền về có nhớ bến chăng Bến thì một dạ khăng khăng đợi thuyền 2 – Các kiểu ẩn dụ: Có 4 kiểu a) ẩn dụ hình thức:.

<span class='text_page_counter'>(118)</span> - Gọi học sinh đọc 2 câu thơ trong phần II - Các từ in đậm trong câu thơ được dùng để chỉ những hành động, sự vật nào? - Vì sao có thể ví như vậy? - Gọi học sinh đọc ví dụ trong phần II.2 - “Thấy” là từ loại gì? - “Giòn tan” thường được dùng để chỉ đặc điểm của cái gì? - Đây là sự cảm nhận của giác quan? - “Nắng” có thể dùng vị giác để cảm nhận được không? - Vậy nắng giòn tan là cách ví kỳ lạ, vì sao?. - Thắp lửa: Chỉ sự “Nở hoa” - Lửa hồng: Chỉ “Màu đỏ” của hoa Dâm bụt - “Hoa nở” -> thắp giống nhau về cách thực hiện - “màu đỏ” -> lửa hồng hình thức tương đồng - động từ, hành động của thị giác - Bánh hoặc thức ăn. b) ẩn dụ cách thức ví dụ: Ăn quả nhớ kẻ trồng cây Ăn quả: Sự hưởng thụ thành quả lao động kẻ trồng cây: Người tạo ra thành quả lao động c) ẩn dụ phẩm chất: ví dụ: Ăn quả nhớ kẻ trồng cây. - Vị giác d) ẩn dụ chuyển đổi cảm giác: ví dụ: - Vì giòn tan là âm thanh, đối Tôi thấy mùi hoa sữa chảy qua tượng của thính giác được dùng mặt cho thị giác - Sự chuyển đổi cảm giác. - Cách so sánh đó gọi là gì? - Vậy từ đó, cho biết có mấy kiểu ẩn dụ? Cho ví dụ? - học sinh làm bài tập - hướng dẫn học sinh làm bài tập Bài 1: - Cách 1: miêu tả trực tiếp, có tác dụng nhận thức lý tính - Cách 2: Dùng phép so sánh, có tác dụng định danh lại - Cách 3: Dùng phép ẩn dụ, tác dụng hình tượng hóa, làm cho câu nói có tính hàm xúc cao Bài 2: a) - Ăn quả: Có nét tương đồng về cách thức với “Sự hưởng thụ thành quả lao động” - Kẻ trồng cây: Có nét tương đồng về phẩm chất với “người lao động, người gây dựng” b) - Mực, đen: Có nét tương đồng về phẩm chất với “cái xấu” - Đèn sáng: Có nét tương đồng về phẩm chất với “cái tốt, hay, cái tiến bộ” c) - Mặt trời trong lăng: Ngầm chỉ Bác Hồ, có nét tương đồng về phẩm chất Bài 3: a) Thấy mùi hồi chín chảy qua mặt trời: Từ xúc giác -> Khứu giác b) Ánh nắng chảy đầy vai: xúc giác -> thị giác c) Tiếng rơi rất mỏng: xúc giác -> thính giác d) Ướt tiếng cười của bố: xúc giác, thị giác -> thính giác 4) Củng cố: Gọi học sinh đọc ghi nhớ 5) Dặn dò: Học bài, làm bài tập 3 và 4; Chuẩn bị “Hoán dụ” F – Rút kinh nghiệm: -------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------.

<span class='text_page_counter'>(119)</span> Tuần: 24 Tiết : 96. LUYỆN NÓI VỀ VĂN MIÊU TẢ. S: G:. A - Mục đích yêu cầu: Giúp học sinh - Nắm được cách trình bày miệng 1 đoạn, 1 bài văn miêu tả - Luyện tập kỹ năng trình bày miệng những điều đã quan sát và lựa chọn theo một thứ tự hợp lý B - Trọng tâm: Cách trình bày miệng 1 đoạn văn, bài văn miêu tả, bài tập1, 2 C - Phương pháp: Tích hợp, học theo nhóm D - Chuẩn bị: Đọc lại văn bản: “Buổi học cuối cùng, Chuẩn bị dàn ý bài tập 1, 2 SGK E - Các bước lên lớp: 1) Ổn định lớp: 2) Kiểm tra bài cũ: - Muốn làm bài văn tả người ta cần làm gì? - Bố cục của bài văn tả người? 3) Bài mới: Giáo viên giới thiệu vào bài Hoạt động của thầy - Kiểm tra việc Chuẩn bị bài của học sinh - Gọi 1 học sinh trình bày miệng 1 sự việc hay 1 câu chuyện cụ thể? - nhận xét việc trình bày miệng của bạn? - Từ đó hãy rút ra tầm quan trọng của trình bày miệng? - Gọi học sinh đọc bài tập 1 - Cho học sinh 5 phút Chuẩn bị; có thể trao đổi thảo luận hướng giải quyết? - Gọi học sinh trình bày? Gọi học sinh nhận xét? - Giáo viên nhận xét kết quả trình bày của học sinh, ghi điểm - Gọi học sinh đọc đề bài tập 2 - Dành 5 phút cho học sinh trao đổi cách giải quyết vấn đề? - Gọi học sinh trình bày? - Gọi học sinh nhận xét? - Giáo viên nhận xét, ghi điểm - Gọi học sinh trình bày kết quả Chuẩn bị của mình về bài tập 3? - Giáo viên nhận xét, ghi điểm - Giáo viên tổng kết giờ luyện nói. Hoạt động của trò. Ghi bảng. I – Yêu cầu, ỹ nghĩa của việc luyện nói: - học sinh trình bày - Tập nói, tập trình bày trước tập thể 1 nội dung bằng lời của mình - học sinh nhận xét - Rèn luyện kỹ năng diễn đạt - tạo sự tự tin ở bản thân - Rèn luyện khả năng diễn đạt, II - Tiến hành luyện nói: tự tin… 1 - bài tập 1: - học sinh đọc - học sinh phải trình bày được - học sinh trao đổi, Chuẩn bị các chi tiết: trong 5 phút + giờ học gì? Thầy Hame làm gì? học sinh của thầy làm gì? - học sinh trình bày + không khí, quang cảnh trường lớp lúc ấy như thế nào? + Âm thanh tiếng động nào đáng chú ý? - học sinh đọc 2 - bài tập2: - học sinh trao đổi cách giải - học sinh phải trình bày được quyết các chi tiết: - học sinh trình bày bài tập 2 + Dáng người, nét mặt, quần áo - học sinh nhận xét mà thầy mặc lên lớp trong buổi học cuối cùng? + Giọng nói? Lời nói? Hành động? - Cách ứng xử của thầy khi Ph.Răng đến muộn  Thầy Hame là người như thế nào? - Cảm xúc của em về thầy? 3 - bài tập3: - Đi cùng ai? Tâm trạng? Cảnh nhà thầy 5 năm sau? thầy đón.

<span class='text_page_counter'>(120)</span> học trò như thế nào? Khi nhận ra họpc trò cũ, thầy có thái độ tâm trạng gì? Câu nói nào của thầy làm em nhớ nhất? Phút chia tay như thế nào? 4) Củng cố: - Qua giờ học này, em rút ra được kinh nghiệm, ỹ nghĩa gì cho bản thân trong tiết luyện nói - trình bày miệng 1 vấn đề? 5) Dặn dò: - Học lý thuyết văn miêu tả - Làm bài tập: Tự miêu tả lại tâm trạng, cử chỉ, hành động… của mình trong tiết sinh hoạt lớp năm học lớp 6 - Chuẩn bị: “Trả bài tả cảnh viết ở nhà” F – Rút kinh nghiệm: ------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------Tuần: 25 Tiết : 97. KIỂM TRA VĂN. S: G:. A - Mục đích yêu cầu: Giúp học sinh - Nhận thức về các văn bản tự sự văn xuôi và thơ hiện đại đã học - Kết hợp kiểm tra trắc nghiệm ngắn gọn và tự luận viết những đoạn văn ngắn - Tích hợp với phần tiếng Việt ở kỹ năng sử dụng các phép so sánh, nhân hóa, ẩn dụ, (hoán dụ) trong cả 2 phần kiểm tra B - Tiến hành:.

<span class='text_page_counter'>(121)</span> Tuần: 25 Tiết : 98. TRẢ BÀI TLV TẢ CẢNH Ở NHÀ. S: G:. A - Mục đích yêu cầu: Giúp học sinh - Nhận ra được những ưu, nhược điểm trong bài viết của mình về nội dung, hình thức trình bày - Thấy được phương thức khắc phục, sửa chữa các lỗi - Ôn tập lại kiến thức lý thuyết và các kỹ năng đã học B - Trọng tâm: Nhận ra được hướng khắc phục, sửa chữa các lỗi C - Phương pháp: Học sinh đọc lại bài viết và tự sửa lỗi dưới sự hướng dẫn của Giáo viên D - Chuẩn bị: học sinh ôn lại nội dung lý thuyết về văn tả cảnh E - Các bước lên lớp: 1) Ổn định lớp: 2) Kiểm tra bài cũ: Cho biết bố cục của bài văn tả cảnh? 3) Bài mới: Giáo viên giới thiệu vào bài Hoạt động của thầy - Gọi học sinh nêu lại đề bài đã làm - Cho học sinh thảo luận 3 phút tìm hiểu yêu cầu của đề - Đề bài thuộc phương thức biểu đạt nào? - tả nội dung gì? - Cách viết: tả theo trình tự nào? - Dành 5 phút cho học sinh đọc lại bài làm - Gọi học sinh đọc lại các yêu cầu trong SGK - Yêu cầu học sinh lập dàn bài? - Giáo viên nhận xét về bài làm - Gọi học sinh nêu bố cục từng phần - Giáo viên nhận xét chung - Giáo viên hướng dẫn học sinh chữa lại những lỗi sai sót. học sinh tự sửa. Hoạt động của trò - học sinh nêu lại đề bài. Ghi bảng. I - Đề bài: Em hãy tả lại quang cảnh của sân trường em trong - học sinh thảo luận, trao đổi giờ ra chơi II – Tìm hiểu yêu cầu đề: - miêu tả - Phương thức: miêu tả (cảnh) - nội dung: Quang cảnh sân - Sân trường em trong giờ ra trường giờ ra chơi chơi - Cách viết: theo trình tự thời - Thời gian, không gian gian, không gian III - nội dung tiến hành: - học sinh đọc bài viết 1 – Phát bài: 2 – Dàn bài: - học sinh đọc các yêu cầu a) Mở bài: Giới thiệu cảnh sân trường lúc ra chơi - học sinh nêu dàn bài - Lúc nghe trống báo hết tiết 2, giờ ra chơi đã đến b) Thân bài: không khí sân trường trước khi học sinh ra - học sinh nghe, đối chiếu với chơi bài viết của mình - học sinh từ các lớp ùa ra sân - học sinh tự sửa lỗi sai - không khí, quang cảnh sân trường? - Cảnh học sinh chơi đùa - Các nơi trong sân trường - Trống báo giờ vào lớp. không khí quang cảnh lúc này? c) Kết bài: Cảm xúc của em giờ ra chơi 3 - nhận xét chung: a) ưu điểm: - đa số học sinh nắm được phương thức làm bài, nội dung, cách viết - 1 số em diễn đạt tốt, có tiến bộ nhiều - 1 số em dùng từ hay, sử dụng.

<span class='text_page_counter'>(122)</span> các thao tác miêu tả hợp lý b) Tồn tại: - Một vài em chưa đi vào trọng tâm yêu cầu của đề, diễn đạt còn yếu, trình bày bố cục chưa rõ, dùng từ chưa chính xác. 1 vài em viết sai lỗi chính tả 4 - Chữa lỗi sai sót: a) Lỗi dùng từ: - Báo động giờ ra chơi -> B.hiệu - Sân trường không còn lộng lẫy nữa -> sân trường không còn nhộn nhịp ồn ào b) Lỗi chính tả: - sôn sao -> xôn xao - Chăn chúc -> chen chúc - Ngồi sân trường -> ngoài sân trường 4) Củng cố: Muốn làm bài văn tả cảnh tốt, ta cần phải làm gì? 5) Dặn dò: Học bài; Chuẩn bị: “Tập làm thơ 5 chữ” F – Rút kinh nghiệm: ------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------Tuần: T: 99+100. VĂN BẢN :. LƯỢM TỐ HỮU. S: G:. A - Mục đích yêu cầu: Giúp học sinh - Cảm nhận được vẻ đẹp hồn nhiên, vui tươi, trong sáng của hình ảnh Lượm, ỹ nghĩa cao cả trong sự hy sinh của nhân vật - Nắm được thể thơ 4 chữ, nghệ thuật tả và kể trong bài thơ có yếu tố tự sự B - Trọng tâm: Vẻ đẹp tâm hồn và ỹ nghĩa cao cả trong sự hy sinh của Lượm C - Phương pháp: Hỏi, đáp D - Chuẩn bị: Đọc tư liệu về tác giả Tố Hữu E - Các bước lên lớp: 1) Ổn định lớp: 2) Kiểm tra bài cũ: - Trong đem không ngủ, anh đội viên thể hiện tâm trạng như thế nào đối với Bác Hồ? - Anh đội viên cảm nhận về Bác là một người như thế nào? 3) Bài mới: Giáo viên giới thiệu vào bài Hoạt động của thầy. Hoạt động của trò. - Gọi học sinh đọc phần giới - học sinh đọc thiệu tác giả, tác phẩm? - Nêu vài nét chính về tác giả? - là nhà cách mạng và nhà thơ lớn - Bài thơ sáng tác khi nào? - 1945 - Giáo viên hướng dẫn học. Ghi bảng.

<span class='text_page_counter'>(123)</span> sinh cách đọc - Gọi học sinh đọc bài thơ - Giáo viên đọc lại - hướng dẫn học sinh tìm hiểu nghĩa 1 số từ ở chú thích - Bài thơ sử dụng phương thức nào? - Bài thơ kể bằng lời của ai? - Tìm bố cục của bài thơ? - Gọi học sinh đọc lại đoạn 1 - Đoạn thơ giới thiệu cho ta biết hình ảnh của ai? - Khi giới thiệu về Lượm, tác giả giới thiệu những phương diện nào? - Tìm từ ngữ, hình ảnh câu thơ miêu tả hình dáng của Lượm? Qua đó cho em biết Lượm là em bé như thế nào? - Sử dụng từ loại, loại từ gì? - Tìm từ ngữ chỉ cử chỉ của Lượm? - nhận xét cử chỉ của Lượm?. I - Giới thiệu tác giả, tác phẩm: - học sinh đọc 1 - tác giả: Tố Hữu - học sinh tìm hiểu nghĩa của từ - Tên là Nguyễn Kim Thành, ở chú thích sinh 1920 quê ở tỉnh Thừa - Tả và kể Thiên Huế, mất 19/11/2002 - Là nhà cách mạng và nhà thơ lớn - học sinh đọc - Chú bé lượm. 2 - tác phẩm: Sàng tác 1949, trong thời kỳ kháng chiến chống Pháp. - Trang phục, lời nói, dáng điệu, cử chỉ… II – Tìm hiểu văn bản: - loắt choắt, nhỏ nhắn, xinh xắn, nhanh nhẹn, tinh nghịch 1 - Đọc:. - tính từ, từ láy - huýt sáo, nhảy, chân thoăn thoắt, nghênh nghênh - Hồn nhiên, yêu đời, nhanh nhẹn - Câu thơ nào thể hiện lời nói - “Cháu đi liên lạc… Ở nhà” của Lượm? - lời nói của Lượm như thế - Tự nhiên, chân thực nào? - tác giả gọi Lượm bằng - Chú, Lượm, Đồng chí, chú những cách nào? đồng chí nhỏ - Tại sao tác giả lại thay đổi - đỡ nhàm chán, thể hiện những nhiều cách gọi về Lượm như khía cạnh tình cảm khác nhau vậy? - Giới thiệu về Lượm, tác giả dùng những nghệ thuật nào? - Qua đó em cảm nhận về - Hồn nhiên, say mê công việc Lượm là 1 em bé như thế nào? - Gọi học sinh đọc đoạn thơ thứ hai? - Đoạn thơ giới thiệu hình ảnh - Đi liên lạc Lượm trong lúc làm gì? - hình ảnh Lượm trên đường - Vẫn là chú bé hồn nhiên, hăng đi công tác được miêu tả có gì hái, dũng cảm, không chần chừ, gần gũi với đoạn thơ điệp khúc sợ hãi trên? - Tìm câu thơ thể hiện điều đó? - Trúng đạn, ngã xuống - Trên đường đi liên lạc, bất ngờ Lượm gặp phải chuyện gì? - Ra thế. Lượm ơi - Câu thơ nào cho ta biết Thôi rồi Lượm ơi. Lượm ơi còn Lượm hy sinh? không? - Đau xót, tiếc nuối - trước sự hy sinh bất ngờ của Lượm, em có cảm xúc gì? - Đau đớn - tác giả thì có thái độ tâm. 2 – Phân tích: a) hình ảnh chú bé Lượm trong cuộc gặp gỡ tình cờ với nhà thơ: - Trang phục: Nhỏ nhắn, xinh xinh - Hình dáng: Nhỏ bé, người nhanh nhẹn, tinh nghịch, hiên ngang - Cử chỉ: Nhanh nhẹn, hồn nhiên, yêu đời - lời nói: tự nhiên, chân thật * Xưng hô: Chú bé -> Lượm, cháu -> đồng chí -> chú đồng chí nhỏ => cách gọi thay đổi: Đỡ nhàm chán, đỡ lặp, thể hiện các khía cạnh quan hệ tình cảm -> thể hiện 4 chữ, từ láy, miêu tả, nhịp thơ nhanh: em bé liên lạc hồn nhiên, vui tười, yêu đời, say mê công việc, đáng mến, đáng yêu b) hình ảnh Lượm trong chuyến đi liên lạc cuối cùng: - Ra thế Lượm ơi!…  Câu cảm thán, tách câu thơ thành câu có cấu tạo đặc biệt: nỗi đau xót đột ngột, tiếng nấc nghẹn ngào - Vụt qua - Đạn vèo vèo - Sợ chi?  Câu hỏi tu từ, từ láy: Lượm dũng cảm, nhanh nhẹn, gan dạ, không nề nguy hiểm - Thôi rồi Lượm ơi!.

<span class='text_page_counter'>(124)</span> trạng gì? - 1câu bị ngắt đôi thành 2 dòng - Câu thơ: ra thế. Lượm ơi!… có gì đặc biệt về cách viết? - sự đau xót đột ngột - Tác dụng của nó là gì? - Cháu nằm…. giữa đồng - tác giả cảm nhận sự hy sinh của lượm qua câu thơ nào? - vẻ đẹp cao cả, thiêng liêng -> - Điều đó cho thấy Lượm đã hóa thân vào thiên nhiên… hy sinh thể hiện điều gì? - học sinh đọc - Gọi học sinh đọc đoạn cuối - Lượm vẫn sống mãi - Đoạn thơ cho biết gì? - Trả lời cho câu hỏi tu từ đó - Tác dụng của 2 khổ thơ cuối đối với câu “Lượm ơi, còn không?” - tái hiện lại hình ảnh của lượm - nội dung của 2 khổ thơ cuối? - Khẳng định Lượm vẫn còn - Mục đích của việc tái hiện sống mãi đó? - học sinh đọc bài thơ - Gọi học sinh đọc lại bài thơ? - Bài thơ ca ngợi gì về Lượm? - học sinh đọc - Gọi học sinh đọc ghi nhớ - Giáo viên hướng dẫn học sinh làm bài tập Luyện tập 4) Củng cố: Đọc thuộc lòng đoạn điệp khúc trong bài thơ 5) Dặn dò: - Học thuộc lòng “Một hôm nào đó… đến hết” - Làm bài tập 2; đọc phần đọc thêm ở SGK F – Rút kinh nghiệm:. Lượm ơi, còn không?  câu cảm thán, câu hỏi tu từ: niềm thương tiếc, đau đớn - Hồn bay giữa đồng: Sự hy sinh thiêng liêng, cao cả, linh hồn đã hóa thân vào thiên nhiên đất nước c) hình ảnh Lượm sống mãi: - Đoạn điệp khúc tái hiện lại hình ảnh Lượm. Khẳng định Lượm vẫn sống mãi với đất nước, trong lòng mọi người 3 - Tổng kết: III - Luyện tập: Đọc lại đoạn thơ 2, 3. ------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------MƯA ( TRẦN ĐĂNG KHOA ) - TỰ HỌC CÓ HƯỚNG DẪN A - Mục đích yêu cầu: Giúp học sinh - Cảm nhận được sức sống, sự phong phú, sinh động của bức tranh thiên nhiên và tư thế của con người được miêu tả trong bài thơ - Nắm được nét đặc sắc trong nghệ thuật miêu tả thiên nhiên của bài thơ, đặc biệt là phép nhân hóa B - Trọng tâm: bức tranh thiên nhiên trong bài thơ C - Phương pháp: Gợi tìm, tích hợp D - Chuẩn bị: Xem lại phép tu từ nhân hóa E - Các bước lên lớp: 1) Ổn định lớp: 2) Kiểm tra bài cũ: - Đọc đoạn thơ điệp khúc trong bài thơ Lượm và phân tích? - Nêu cảm xúc của nhà thơ khi nghe tin lượm hy sinh? 3) Bài mới: Giáo viên giới thiệu vào bài Hoạt động của thầy. Hoạt động của trò. - Gọi học sinh đọc phần giới - học sinh đọc thiệu tác giả, tác phẩm? - học sinh nêu ý chính về tác - học sinh nêu ý chính giả, tác phẩm?. Ghi bảng. I - Giới thiệu tác giả, tác phẩm:.

<span class='text_page_counter'>(125)</span> - Giáo viên hướng dẫn học sinh đọc bài thơ? - gọi học sinh đọc bài thơ? - học sinh đọc Tìm hiểu chú thích về nghĩa của các từ? - Gọi học sinh đọc lại bài thơ? - Bài thơ viết theo thể thơ gì? - Tự do - Nhịp điệu bài thơ? - Nhanh, dồn dập - Trình tự miêu tả trong bài - Thời gian thơ? - Bố cục và nội dung? - 2 đoạn - mở đầu bài thơ miêu tả cảnh - thiên nhiên trong cơn mưa gì? - Bức tranh đó được miêu tả - Hình dáng, động tác qua những phương diện nào? - Để miêu tả bức tranh ấy, tác - quan sát giả sử dụng kỹ năng nào? - nhận xét cách quan sát? - Tỉ mỉ - Tìm từ ngữ tác giả miêu tả bức tranh thiên nhiên? - tác giả dùng giác quan nào - Thị giác để cảm nhận bức tranh ấy? - Ta thấy được tâm hồn gì của - Hồn nhiê, tinh tế tác giả? - Chỉ ra những câu thơ, hình - Cỏ gà rung… ảnh sử dụng kỹ năng tưởng tượng? - Nét đặc sắc khi miêu tả của - Sử dụng nhân hóa tác giả là nghệ thuật gì? - thể hiện qua câu thơ nào? - Cuộc ra trận khí thế, dữ dội, - Tác dụng của nó là gì? khẩn trương - hình ảnh con người ở đây là - Người cha ai? - hình ảnh đó hiện lên là người - Lớn lao, vững vàng như thế nào? - hình ảnh này được xây dựng - ẩn dụ, khoa trương bằng lối nói nào? - Chính hình ảnh lớn lao của - thiên nhiên, vũ trụ người cha nên được tác giả so sánh với gì? 4) Củng cố: Gọi học sinh đọc ghi nhớ 5) Dặn dò: Học bài, làm bài tập Luyện tập; Chuẩn bị :”Cô Tô” F – Rút kinh nghiệm:. SGK II – Tìm hiểu bài thơ: 1 - Đọc: 2 – Phân tích: a) Bức tranh thiên nhiên trước và sau cơn mưa: - Được miêu tả qua hình dáng, động tác hoạt động của nhiều cảnh vật, loại vật - Được quan sát, cảm nhận bằng thị giác và tâm hồn hồn nhiên, tinh tế trẻ thơ và độc đáo, liên tưởng, tưởng tượng phong phú - nhân hóa chính xác b) hình ảnh con người: - Người cha đi cày về: Đội sấm, chớp, trời mưa  ẩn dụ, khoa trương, điệp từ: lớn lao vững vàng, tư thế hiên ngang sánh với thiên nhiên 3 - Tổng kết: III - Luyện tập:. ------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------Tuần: 26 Tiết : 101. HOÁN DỤ. A - Mục đích yêu cầu: Giúp học sinh - Nắm được khái niệm hoán dụ, các kiểu hoán dụ - Bước đầu biết phân tích tác dụng của hoán dụ B - Trọng tâm: các kiểu hoán dụ. S: G:.

<span class='text_page_counter'>(126)</span> C - Phương pháp: Gợi tìm D - Chuẩn bị: E - Các bước lên lớp: 1) Ổn định lớp: 2) Kiểm tra bài cũ: - Thế nào là ẩn dụ? Cho ví dụ? - Nêu các kiểu ẩn dụ? ví dụ? 3) Bài mới: Giáo viên giới thiệu vào bài Hoạt động của thầy. Hoạt động của trò. Ghi bảng. - Gọi học sinh đọc các câu thơ - học sinh đọc - Ở bài ẩn dụ ta vận dụng phép - Người con trai đi xa, người so sánh ngầm để tìm ra mối con gái chung thủy đợi chờ I - bài học; quan hệ tương đồng giữa thuyền và biển với ai? 1 – Khái niệm: - Còn 2 câu thơ ở đây thì áo - Người công nhân, người nông SGK nâu, áo xanh gợi cho em liên dân ví dụ: tưởng đến ai? Em đã sống vì em đã thắng! - Giữa áo nâu, với nông thôn, - Quan hệ đi đôi -> Quan hệ Cả nước bên em, quanh giường áo xanh với thị thành có mối khách quan nệm trắng liên hệ gì? Hát cho em nghe như tiếng mẹ - Mối quan hệ ở đây có khác - Có, ẩn dụ là mối quan hệ chủ ngày xưa với phép so sánh không? Khác quan dựa trên nét tương đồng Sông Thu Bồn giọng hát đò đưa như thế nào? Cả nước: Vật chứa -> nhân dân - Cách diễn đạt ở đây có tác - Biểu cảm Việt nam: Vật được chứa dụng gì? - Vậy cách gọi trên là hoán dụ. - học sinh nêu ví dụ 2 – Các kiểu hoán dụ: hoán dụ là gì? a) Lấy 1 bộ phận để gọi toàn - Cho ví dụ? thể - Gọi học sinh đọc ví dụ trong - học sinh đọc ví dụ: phần II b) Lấy vật chứa đựng để gọi - “Bàn tay” gợi cho em nghĩ - Bộ phận cơ thể người, công vật bị chứa đựng đến sự vật nào? cụ để lao động ví dụ: - Đó là mối quan hệ gì? - Bộ phận – toàn thể Đi theo sau hồn anh - Một và ba gợi cho em nghĩ - Số lượng ít và nhiều cả làng quê đường phố đến cái gì? c) Lấy dấu hiệu của sự vật để - Mối quan hệ giữa chúng như - Số lượng cụ thể và vô hạn gọi sự vật thế nào? ví dụ: - Đổ máu gợi em liên tưởng - KN T8-1945 ở Huế Bóng hồng nhác thấy nẻo xa đến sự kiện gì? Xuân lan, thu cúc mặn mà cả - Mối quan hệ giữa chúng? - Dấu hiệu đặc trưng hai - Cho học sinh làm bài tập d) Lấy cái cụ thể để gọi cái nhanh: “Quê hương ta xưa nay trừu tượng: vẫn một đức tính siêng năng, ví dụ: cần cù lao động” Tôi kể ngày xưa chuyện Mỵ - Từ nào sử dụng phép hoán - Quê hương Châu dụ? Trái tim lầm chỗ để trên đầu - Chỉ quan hệ gì? - Vật chứa và bị chứa đựng - Vậy từ các ví dụ, cho biết có II - Luyện tập: mấy kiểu hoán dụ? - 4 kiểu - Cho ví dụ mỗi kiểu? Bài 1: a) làng xóm: Chỉ nhân dân sống trong làng xóm -> quan hệ: Vật chứa và vật bị chứa.

<span class='text_page_counter'>(127)</span> b) Mười năm: Thời gian trước mắt, ngắn, cụ thể, trăm năm: dài, trừu tượng, thời gian dài lâu -> quan hệ cụ thể và trừu tượng c) Áo chàm (Y phục) chỉ người dân sống ở vùng Bắc thường mặc áo chàm -> Quan hệ giữa dấu hiệu của sự vật với sự vật Bài 2: ẩn dụ và hoán dụ - Giống nhau: Gọi tên sự vật, hiện tượng này bằng sự vật hiện tượng khác - Khác nhau: + ẩn dụ: Dựa vào mối quan hệ tương đồng (so sánh ngầm); 4 kiểu ẩn dụ + hoán dụ: Dựa vào mối quan hệ tương cận (gần gũi) đi đôi với nhau; 4 kiểu hoán dụ 4) Củng cố: học sinh đọc phần ghi nhớ 5) Dặn dò: Học bài, làm bài tập còn lại; Chuẩn bị “Các thành phần chính của câu” F – Rút kinh nghiệm: ------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------Tuần: 26 Tiết : 102. S: G:. TẬP LÀM THƠ BỐN CHỮ. A - Mục đích yêu cầu: Giúp học sinh - Bước đầu nắm được đặc điểm thơ 4 chữ - Nhận diện được thể thơ này khi học và đọc thơ ca B - Trọng tâm: Nắm được đặc điểm thơ 4 chữ C - Phương pháp: Tich hợp. quy nạp D - Chuẩn bị: học sinh Chuẩn bị phần I ở nhà E - Các bước lên lớp: 1) Ổn định lớp: 2) Kiểm tra bài cũ: Kiểm tra nội dung Chuẩn bị ở nhà của học sinh - Phần I 3) Bài mới: Giáo viên giới thiệu vào bài Hoạt động của thầy. Hoạt động của trò. - Giáo viên có thể kiểm tra việc hiểu bài của học sinh qua - học sinh trả lời các ví dụ: Vần, nhịp… - Các đặc điểm thơ 4 chữ? - Mỗi câu 4 chữ - Kiểu vừa kể, vừa tả - nhịp 2-2 - Vần: Lưng, liền - Yêu cầu học sinh trình bày - học sinh trình bày đoạn thơ 4 chữ của mình đã Chuẩn bị ở nhà? - Chỉ ra vần, nhịp của đoạn - Chỉ vần, nhịp thơ đó? - Gọi học sinh nhận xét? - học sinh nhận xét - cả lớp phát biểu góp ý, cá - Cá nhân sửa lại bài tập nhân sửa chữa bài tập của mình - Gọi học sinh đọc lại đoạn thơ - học sinh đọc lại đoạn thơ đã sửa chữa? - Giáo viên nhận xét đánh giá và ghi điểm cho học sinh. Ghi bảng I - Tiến hành: 1 - Kiểm tra việc Chuẩn bị bài ở nhà của học sinh: 2 – đặc điểm thơ 4 chữ: - Mỗi câu 4 chữ, số câu trong bài không giới hạn - Thích hợp với kiểu vừa kể chuyện vừa tả - Nhịp 2-2 Vần: Chân, lưng, liền, cách, bằng, trắc 3 - Tập làm thơ 4 chữ: a) Đọc đoạn thơ đã Chuẩn bị b) Phân tích: Vần nhịp c) nhận xét, góp ý d) sửa chữa lại đoạn thơ.

<span class='text_page_counter'>(128)</span> 4) Củng cố: Để biết được bài thơ nào đó có phải là thơ 4 chữ không thì ta phải làm gì? 5) Dặn dò: Học bài, làm thơ 4 chữ (không quá 10 câu); Chuẩn bị “Thi làm thơ 5 chữ” F – Rút kinh nghiệm: ------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------Tuần: 26 T:103+10 4. VĂN BẢN :. S: G:. CÔ TÔ NGUYỄN TUÂN. A - Mục đích yêu cầu: Giúp học sinh - Cảm nhận được vẻ đẹp sinh động, trong sáng của những bức tranh thiên nhiên và đời sống con người ở vùng đảo Cô Tô được miêu tả trong bài - Thấy được nghệ thuật miêu tả và tài năng sử dụng ngôn ngữ điêu luyện của tác giả B - Trọng tâm: Bức tranh thiên nhiên và cảnh sinh hoạt của con người trên đảo C - Phương pháp: Tích hợp, gợi tìm D - Chuẩn bị: Đọc tư liệu về tác giả Nguyễn Tuân E - Các bước lên lớp: 1) Ổn định lớp: 2) Kiểm tra bài cũ: Đọc thuộc lòng đoạn thơ thứ 2 trong bài mưa? hình ảnh con người ở đây như thế nào? 3) Bài mới: Giáo viên giới thiệu vào bài Hoạt động của thầy - Gọi học sinh đọc phần giới thiệu tác giả, tác phẩm? - Nêu những nét chính về tác giả? - Bài ký viết khi nào? Ở đâu? - Giáo viên hướng dẫn học sinh đọc văn bản? - Gọi học sinh đọc văn bản? - hướng dẫn học sinh tìm hiểu nghĩa của từ ở phần chú thích? - Tìm bố cục của bài ký? - nội dung của các đoạn đó? - Gọi học sinh đọc lại đoạn 1 - Để giới thiệu cảnh Cô Tô, tác giả dùng phương thức biểu đạt nào? - Tìm những từ ngữ miêu tả khái quát về vùng đảo, biển, bầu trời? - những từ ngữ đó thuộc từ loại gì? loại từ - cảnh trong sáng ấy được cụ thể hóa ở những chi tiết nào?. Hoạt động của trò. Ghi bảng. - học sinh đọc - Sở trường là tùy bút, bút ký. I - Giới thiệu tác giả, tác phẩm:. - Trong chuyến thăm đảo - học sinh đọc. 1 - tác giả: Nguyễn Tuân - sinh 1910-1987, ở Hà Nội - Là nhà văn nôie tiếng sử trường về tùy bút và bút ký. - 3 phần - học sinh đọc đoạn 1 - miêu tả. 2 - tác phẩm: Bài văn là phần cuối của bài ký Cô Tô, viết trong chuyến đi thăm đảo. - Trong trẻo, sáng sủa -> Trong sáng II – Tìm hiểu bài: - tính từ, từ láy 1 - Đọc: - Cây cối: xanh mượt, nước biển lam biếc, đậm đà; cát vàng 2 – Phân tích:.

<span class='text_page_counter'>(129)</span> - những từ ngã miêu tả ở đây thuộc từ loại gì? - Tác dụng của sử dụng tính từ - Tác giả miêu tả ở những khía cạnh nào của cảnh vật - nhận xét những tà ngữ miêu tả? - Vị trí quan sát của tác giả là ở đâu? - Khung cảnh Cô tô như thế nào? - Gọi học sinh đọc lại đoạn 2? - Đoạn ký giới thiệu cảnh gì? - tác giả chọn điểm nhìn để miêu tả là ở đâu? - Tại sao nhà văn phải cố rình mặt trời mọc? - Sau trận bão, bầu trời lúc này như thế nào? - Khi giới thiệu cảnh mặt trời mọc, tác giả dùng biện pháp tu từ gì? - Cảnh mặt trời mọc được miêu tả qua những từ ngữ, câu văn nào? - Cảnh mặt trời mọc như thế nào? - Gọi học sinh đọc đoạn 3? - nội dung của đoạn ký?. giòn - tính từ - Màu sắc, ánh sáng - chọn lọc - Từ trên cao nhìn xuống - bao la, tươi sáng - học sinh đọc - Mặt trời mọc trên biển - Từ trên hòn đá đầu sư, bên bờ biển, sát nước. Đoạn: “Từ Hòa bình… nửa tháng liền” yêu thiên nhiên - Sạch như lau hết bụi - so sánh, ẩn dụ - Tròn trĩnh… Biển đông - Đẹp, huy hoàng, tráng lệ. a) Cảnh Cô Tô sau khi trận bão đi qua: - Bầu trời: Trong sáng - Cây cối: Xanh mượt - Nước biển: lam biếc, đậm đà - Cát: vàng gìm  tính từ kết hợp động từ miêu tả, so sánh, quan sát độc đáo, từ ngữ chịn lọc, ẩn dụ: khung cảnh bao la, vẻ đẹp sáng sủa, yên bình b) Cảnh mặt trời mọc trên biển: - so sánh, ẩn dụ, ngôn ngữ chính xác, tài quan sát và tưởng tượng độc đáo: Bức tranh đẹp rực rõ, lộng lẫy, tráng lệ, huy hoàng c) Cảnh sinh hoạt của con người trên đảo Cô Tô:  miêu tả tỉ mỉ, so sánh hấp dẫn: Cuộc sống tấp nập, đông vui, ấm êm, hạnh phúc trong sự giản dị, thanh bình và lao động 3 Tổng kết: - NT: Ngôn ngữ tinh tế, gợi cảm; so sánh táo bạo, bất ngờ; giàu tưởng tượng, lời văn cảm xúc - ND: Vẻ đẹp độc đáo của cuộc sống thiên nhiên và con người nơi đảo Cô Tô. - học sinh đọc - Cảnh sinh hoạt, lao động của - Điểm miêu tả của tác giả? con người trên đảo - Tại sao Nguyễn Tuân chọn - Cái giếng nước ngọt giữa đảo duy nhất điểm đó để tả cảnh - Là nơi sự sống diễn ra: Đong sinh hoạt trên đaỏt Cô Tô? vui, tấp nập - Sự sống đó được thể hiện III - Luyện tập: qua từ ngữ, hình ảnh chi tiết - Tắm, múc, gánh nước; thùng, nào? cong; thuyền mở nắp đổ nước - hình ảnh anh hùng CHMãn ngọt ra khơi gánh nước ngọt ra thuyền chị - Ấm êm, hạnh phúc, giản dị, CHM địu con dịu dàng bên thanh bình, lao động giếng, gợi cho em cảm nghĩ gì về cuộc sống của con người nơi đây? - Nhà văn biểu lộ tình cảm gì? - Chân thành, thân thiện Gọi học sinh cho biết nghệ thuật của toàn bài ký? - Bài ký miêu tả cảnh gì? 4) Củng cố: Qua bài ký, em cảm nhận như thế nào về vùng đất của tổ quốc ở ngoài biển trên đảo Cô Tô 5) Dặn dò: Học bài, làm bài tập 1, 2; Chuẩn bị: “Cây tre Việt nam” F – Rút kinh nghiệm:. -------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------.

<span class='text_page_counter'>(130)</span> Tuần: 27 T:105+10 6. VIẾT BÀI TẬP LÀM VĂN TẢ NGƯỜI. S: G:. A - Mục đích yêu cầu: Giúp học sinh - Biết cách làm bài văn tả người qua thực hành viết - Trong thực hành, biết cách vaanj dụng các kỹ năng và kiến thức về văn miêu tả nói chung và tả người nói riêng đã được học ở các tiết trước - Các kỹ năng viết nói chung: Diễn đạt, trình bày, chữ viết, chính tả… B - Tiến hành: 1) Ổn định lớp: 2) Giáo viên cho học sinh ghi đề: a) Đề bài: Em hãy viết bài văn tả về người ba của em * Yêu cầu: Bài viết phải miêu tả một cách khá toàn diện về các phương diện: hình dáng, lời nói, cử chỉ, trang phục, thân hình… và thể hiện được các quan hệ thân thiết của bản thân b) Đáp án - Biểu điểm: - Điểm 8, 9: Bài viết đầy đủ bố cục của văn tả người. Văn phong sáng sủa, mạch lạc, miêu tả khá toàn diện về các phương diện ỏe yêu cầu nêu ra, các chi tiết chọn lọc tiêu biểu, sử dụng các biện pháp tu từ vào bài viết hợp lý, hay. Làm nổi bật được người bà, tạo mối quan hệ thân thiết. không quá 3 lỗi chính tả - Điểm 6, 7: Bài viết đủ bố cục văn tả người. Văn viết mạch lạc, miêu tả được các phương diện người bà, chi tiết chọn lọc, có sử dụng các biện pháp tu từ vào miêu tả nhưng chưa hay lắm, tạo được mối quan hệ giựa bà và cháu. không quá 4 lỗi chính tả - Điểm 4, 5: Bài viết có bố cục của văn tả người. Văn viếttương đối, có miêu tả các phương diện của người bà, song chưa lựa chọn chi tiết tiêu biểu, có sử dụng biện pháp tu từ nhqng chưa hay, tạo được mối quan hệ bà-cháu nhưng chưa sâu sắc lắm. không quá 6 lỗi chính tả - Điểm 2, 3: Bài viết có bố cục văn tả người. Văn viết chưa mạch lạc, đôi chỗ còn lộn xộn, chưa vận dụng biện pháp tu từ vào miêu tả các phương diện chưa làm nổi bật về người bà, không tạo được mối quan hệ tình cảm. Lỗi chính tả còn nhiều - Điểm 1: Bài viết có nội dung miêu tả song chưa có bố cục, chi tiết lẫn lộn nhau, diễn đạt lúng túng, chưa tả được các phương diện của bà. Lôic chính tả còn nhiều - Điểm 0: Lạc đề, bỏ giấy trắng - Cộng 1 điểm đối với bài viết diễn đạt mạch lạc, sử dụng kỹ năng miêu tả tốt, vận dụng biện pháp tu từ độc đáo 3) Dặn dò: Học lại lý thuyết văn miêu tả; Chuẩn bị “Thi làm thơ 5 chữ” Tuần: 27 Tiết : 107. CÁC THÀNH PHẦN CHÍNH CỦA CÂU. S: G:. A - Mục đích yêu cầu: Giúp học sinh - Nắm được khái niệm về thành phần chính của câu - Có ý thức đặt câu có đầy đủ các thành phần chính B - Trọng tâm: Các thành phần chính của câu: C - V C - Phương pháp: Hỏi đáp, gợi tìm D - Chuẩn bị: Đọc lại văn bản: “Bài học đường đời đầu tiên” và “Sông nước Cà Mau” E - Các bước lên lớp:.

<span class='text_page_counter'>(131)</span> 1) Ổn định lớp: 2) Kiểm tra bài cũ: Nhắc lại tên các thành phần của câu mà em đã học ở TH? 3) Bài mới: Giáo viên giới thiệu vào bài Hoạt động của thầy. Hoạt động của trò. Ghi bảng. - Các thành phần câu mà đã - Chủ ngữ, vị ngữ học ở cấp dưới? - Tìm các thành phần câu nói - Chẳng bao lâu: Tn; Tôi: CN; I - bài học: trên trong câu văn ở SGK? đã trở thành VN - Thử lượt bỏ thành phần câu 1 – Phân biệt thành phần chính nói trên? với thành phần phụ của câu: - những thành phần nào bắt - Chủ ngữ, vị ngữ - thành phần chính của câu là buộc phải có mặt để câu có cấu những thành phần bắt buộc tạo hoàn chỉnh và diễn đạt 1 ý phái có mặt để câu có cấu tạo trọn vẹn? hoàn chỉnh và diễn đạt được 1 ý - thành phần nào không bắt - TN trọng vẹn buộc phải có mặt? - thành phần phụ là thành phần - Vậy thành phần bắt buộc có - thành phần chính không bắt buộc có mặt mặt là thành phần gì trong câu? ví dụ: sáng nay, em đi học thành phần không bắt buộc là - thành phần phụ 2 - Vị ngữ: thành phần gì? a) Khái niệm: (SGK) - Gọi học sinh đọc lại câu văn - học sinh đọc b) Cấu tạo: Thường là động từ vừa phân tích ở phần 1? hoặc cụm động từ, tính từ hoặc - Vị ngữ có thể kết hợp với - Đã cụm tính từ, danh từ hoặc cụm những từ nào về phía trước? danh từ - Từ đó thuộc từ loại gì? - Phó từ - Câu có thể 1 hoặc nhiều vị - Vị ngữ đó thường trả lời cho - Làm gì? Làm sao? như thế ngữ câu hỏi gì? nào? ví dụ: Những người dân lao - vị ngữ có cấu tạo là 1 từ hay - 1 từ: động từ, tính từ … động trên đảo Cô Tô đang khẩn 1 cụm từ - Cụm từ: Cụm DT, Cụm ĐT, trương, tấp nập - Nó thuộc từ loại gì? Cụm TT 3 – Chủ ngữ: - Cho ví dụ? - học sinh cho ví dụ a) Khái niệm: (SGK) - Đọc lại các câu văn vừa phân - học sinh đọc b) Cấu tạo: tích ở phần II ? ví dụ: Tôi /chạy rất nhanh - Cho biết mối quan hệ giữa sự c v vật nêu ở CN với hành động, đặc điểm, trạng thái… nêu ở II - Luyện tập: VN là quan hệ gì? - Chủ ngữ có thể trả lời cho - Ai? Con gì? Cái gì? những câu hỏi như thế nào? - Phân tích cấu tạo của chủ ngữ? - Cho ví dụ? Bài 1: - Tôi (CN, đại từ) / đã trở thành một chàng Dế thanh niên cường tráng ( Vị ngữ, cụm động từ) - Đôi càng tôi ( chủ ngữ, cụm danh từ) / mẫm bóng (Vị ngữ, tính từ) - Những cái vuốt ở khoeo, ở chân (Chủ ngữ, cụm danh từ) / cứ cứng dần và nhọn hoắt (Vị ngữ, 2 cụm tính từ) - Tôi (CN, đại từ) / co cẳng lên, đạp phanh phách vào các ngọn cỏ (VN, 2 cụm động từ) - Những ngọn cỏ (CN, cụm danh từ) / Gẫy rạp y như có nhát dao vừa lia qua (VN, cụm động từ) Bài 2: a) Bạn Nam rất đẹp.

<span class='text_page_counter'>(132)</span> b) Nguyễn Tuân là tác giả của bài ký Cô Tô 4) Củng cố: Gọi học sinh đọc ghi nhớ 5) Dặn dò: Học bài, làm bài tập 2, 3; Chuẩn bị: “Câu trần thuật đơn” F – Rút kinh nghiệm: ------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------Tuần: 27 Tiết : 108. THI LÀM THƠ 5 CHỮ. S: G:. A - Mục đích yêu cầu: Giúp học sinh - Ôn lại và nắm chắc hơn đặc điểm và yêu cầu của thể thơ 5 chữ - Làm quen với các hoạt động và hình thức tổ chức học tâph đa dạng, vui mà bổ ích, lý thú - Tạo được không khí vui vẻ, kích thích tinh thần sáng tạo, mạnh dạn trình bày miệng những gì mình làm được B - Trọng tâm: học sinh trình bày bài thơ của nhóm và bình vài nét về bài thơ đó C - Phương pháp: thảo luận nhóm D - Chuẩn bị: học sinh Chuẩn bị phần 1 của tiết học ở nhà E - Các bước lên lớp: 1) Ổn định lớp: 2) Kiểm tra bài cũ: - đặc điểm của thơ 4 chữ là gì? - kiểm tra vở bài tập 3) Bài mới: Giáo viên giới thiệu vào bài Hoạt động của thầy. Hoạt động của trò. - Kiểm tra việc Chuẩn bị bài ở nhà của học sinh - Gọi học sinh đọc lại 3 đoạn - học sinh đọc thơ? - Từ các đoạn thơ trên, rút ra - Mõi dòng 5 chữ, nhịp 3/2 – đặc điểm của thơ 5 chữ? 2/3, vần thay đổi… - Giáo viên nêu yêu cầu của - học sinh nghe tiết học - Cho học sinh thảo luận theo - học sinh thảo luận tổ, nhóm về các bài thơ 5 chữ đã Chuẩn bị ở nhà? - Gọi đại diện nhóm giới thiệu - học sinh đại diện nhóm trình bài thơ của nhóm mình bày bài thơ - Gọi đại diện nhóm bình về - Đại diện nhóm bình về bài thơ bài thơ của nhóm đã học? - Gọi học sinh nhận xét phần - học sinh nhận xét đọc và bình bài thơ của từng nhóm? - Giáo viên nhận xét, đánh giá - học sinh nghe về nội dung, hình thức 4) Củng cố: Gọi học sinh đọc lại đặc điểm của thơ 5 chữ 5) Dặn dò: - Học bài. Ghi bảng 1 - Kiểm tra việc Chuẩn bị bài ở nhà của học sinh: 2 – đặc điểm của thơ 5 chữ: - Mỗi dòng có 5 chữ, gọi là thơ ngũ ngôn - Nhịp 3/2 hoặc 2/3 - Vần thay đổi không nhất thiết là vần liên tiếp, số câu không hạn định - Bài thơ thường chia khổ, mmõi khổ 4 câu, có khi 2 câu hoặc không chia khổ 3 – Thi làm thơ 5 chữ: - học sinh đại diện nhóm đọc bài thơ - học sinh đại diện nhóm bình vài nét về bài thơ đó  nhận xét, đánh giá về nội dung và hình thức của bài thơ.

<span class='text_page_counter'>(133)</span> - Làm 1 bài thơ 5 chữ có nội dung nói về cảnh vật thiên nhiên - Chuẩn bị “Trả bài tập làm văn tả người, kiểm tra văn” F – Rút kinh nghiệm: ------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------Tuần: 28 Tiết : 109. VĂN BẢN :. CÂY TRE VIỆT NAM. S: G:. A - Mục đích yêu cầu: Giúp học sinh - Hiểu và cảm nhận được giá trị nhiều mặt của cây tre và sự gắn bó giữa cây tre với cuộc sống của dân tộc Việt Nam; cây tre thành 1 biểu tượng của Việt nam - Nắm được những đặc điểm nghệ thuật của bài ký: Giấu chi tiết và hình ảnh, kết hợp miêu tả và bình luận, lời văn giàu nhịp điệu B - Trọng tâm: những phẩm chất của cây tre, sự gắn bó của nó với dân tộc Việt nam C - Phương pháp: Gợi tìm, tích hợp D - Chuẩn bị: E - Các bước lên lớp: 1) Ổn định lớp: 2) Kiểm tra bài cũ: - Cảnh mặt trời mọc trên biển trong bài Cô Tô được tác giả miêu tả như thế nào? - Cảnh sinh hoạt và lao động của con người ở đây ra sao? 3) Bài mới: Giáo viên giới thiệu vào bài Hoạt động của thầy - Gọi học sinh đọc phần giới thiệu tác giả, tác phẩm ở chú thích? - Nêu những nét chính về tác giả? - xuất xứ của tác phẩm? - Giáo viên hướng dẫn đọc - Gọi học sinh đọc, tìm hiểu chú thích - Nêu đại ý bài ký - Dựa vào đại ý đó, hãy tìm bố cục của bài văn? Ý mỗi đoạn? - Gọi học sinh đọc lại đoạn 1? - Giới thiệu gì về tre? - Trong bài văn, phẩm chất nào của cây tre được nói đến? - Biện pháp nghệ thuật nổi bật sử dụng có hiệu quả khi thể hiện phẩm chất của tre? - những từ ngữ thể hiện phẩm chất của tre khác từ loại gì? - tác giả đã tôn vinh cây tre bằng những danh hiệu nào? - nhận xét cây tre đã có những. Hoạt động của trò - học sinh đọc - Hà Văn Lộc, ở Hà Nội, viết báo chí, bút ký… - Lời bình cho bộ phim cùng tên của các nhà điện ảnh Ba Lan - học sinh đọc - Gồm 4 đoạn - học sinh đọc đoạn 1 - Nơi ở và phẩm chất - Mọc xanh tốt ở mọi nơi, tre vương mộc mạc, thanh cao - nhân hóa, so sánh - tính từ - Anh hùng lao động, anh hùng chiến đấu. Ghi bảng I - Giới thiệu tác giả, tác phẩm: 1 - tác giả: Thép Mới - Tên là Hà Văn Lộc, quê ở Tây Hồ, Hà Nội - Viết báo chí, bút ký, thuyết minh phim 2 - tác phẩm: “Câu tre Việt nam” là lời bình cho bộ phim cùng tên của các nhà điện ảnh Ba Lan * Đại ý: Cây tre là người bạn thân của nhân dân Việt Nam. Tre có mặt ở khắp nơi, tre gắn bó lâu đời và giúp ích cho con người trong cuộc sống, lao động sản xuất và chiến đấu trong quá khứ, hiệ tại và tương lại II – Tìm hiểu văn bản: 1 - Đọc: 2 – Phân tích: a) những phẩm chất của cây tre - Sức sống bền bỉ, ngay thẳng - Cần cù, siêng năng.

<span class='text_page_counter'>(134)</span> phẩm chất nào? - Gọi học sinh đọc đoạn 2, 3? - Giáo viên nêu lại đại ý của bài - Tìm những chi tiết, hình ảnh thể hiện sự gắn bó của tre với con người trong lao động sản xuất, cuộc sống? - Vậy cây tre gắn bó với con người khi nào?. - học sinh đọc - Tre có mặt khắp noi, lũy tre bao bọc xóm làng. Dưới bóng… văn hóa. - Dũng cảm, bất khuất - Lạc quan, yêu đời  miêu tả, nhân hóa, điệp ngữ, sử dung tính từ: Tre mang giá trị cao quý như con người b) Sự gắn bó của cây tre với con người và dân tộc Việt nam: - Có mặt khắp noi, bao bọc xóm làng - Dưới bóng tre xanh, từ lâu người nông dân Việt nam dựng nhà, dựng cửa. làm ăn sinh sống, gìn giữ 1 nền văn hóa - Tre giúp con người trong sản xuất, tre như cánh tay người nông dân - Tre gắn bó với con người ở mọi lứa tuổi trong đời sống, sinh hoạt  so sánh, nhân hóa, hoán dụ, điệp ngữ: Tre gắn bó với con người, dân tộc Việt Nam từ thuở lọt lòng đến lúc nhắm mắt xuôi tay c) Cây tre gắn bó với dân tộc Việt nam trong hiện tại , tương lai: - Tre gắn bó với cuộc sống tinh thần “Tre già măng mọc” -> ẩn dụ, hoán dụ: biểu tượng của thế hệ trẻ - tương lai của đất nước. hình ảnh nối tiếp của thế hệ Việt nam, truyền thống bền vững - tự hào 3 - Tổng kết: Ghi nhớ. - Thuở lọt lòng nằm trong nôi tre->nhắm mắt xuôi tay trên giường - tác giả dùng nghệ thuật gì để - Điệp ngữ, nhân hóa, hoán dụ nói lên sự gắn bó của tre với người? - Cây tre còn gắn bó với con - Cuộc đấu tranh giữ nước người trong hoàn cảnh nào? - Khi này tre có tác dụng? - Làm vũ khí - Vai trò lớn lao của tre được - Tre anh hùng lao động khái quát bằng câu văn nào? ……chiến đấu - Gọi học sinh đọc đoạn kết? - học sinh đọc - tác giả mở đầu phần này - Nhạc của trúc, của tre, tiếng bằng hình ảnh nào? sáo diều bay lưng trời - Cây tre còn thể hiện sự gắn - tinh thần bó với con người về mặt nào nữa? - hình ảnh có ỹ nghĩa đặc biệt - măng mọc thẳng là hình ảnh nào? - Vì sao nó là hình ảnh có ỹ - Vì nó được gắn trên phù hiệu nghĩa? thiếu nhi - hình ảnh đó được sử dụng - ẩn dụ, hoán dụ với nghệ thuật gì? - ỹ nghĩa của hình ảnh tre già - Trở thành biểu tượng của thế măng mọc? hệ trẻ Việt Nam - Trong thực tế của quá trình CM sắt, thép… lấn dần tre nữa. Điều này đáng mừng hay tiết? - Gọi học sinh đọc 3 câu cuối? - học sinh đọc - Vai trò của các câu đó với - khái quát toàn bộ đức tính của III - Luyện tập: câu mở đầu bài? tre - hướng dẫn học sinh tìm hiểu, làm bài tập Luyện tập 4) Củng cố: Bài văn gợi cho em cảm nghĩ gì về dân tộc Việt nam? 5) Dặn dò: Học bài, làm bài tập Luyện tập; Chuẩn bị “Lòng yêu nước” F – Rút kinh nghiệm:. ------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------Tuần: 28 Tiết : 110. CÂU TRẦN THUẬT ĐƠN. S: G:.

<span class='text_page_counter'>(135)</span> A - Mục đích yêu cầu: Giúp học sinh - Năm được khái niệm câu trần thuật đơn - Nắm được các tác dụng của nó B - Trọng tâm: Khái niệm C - Phương pháp: Tích hợp, gợi tìm D - Chuẩn bị: đọc văn bản “bài học đường đời đầu tiên” E - Các bước lên lớp: 1) Ổn định lớp: 2) Kiểm tra bài cũ: - Phân biệt thành phần chính và phụ của câu? - Chủ, vị ngữ là gì? ví dụ? 3) Bài mới: Giáo viên giới thiệu vào bài Hoạt động của thầy. Hoạt động của trò. Ghi bảng. - Gọi học sinh đọc đoạn văn - Đoạn văn gồm mấy câu? - Mục đích của các câu. - học sinh đọc - 9 câu I - bài học: - 1,2,6,9: tả, kể, nêu ý kiến -> trần thuật; 4: hỏi; 7: cầu kiến; Câu trần thuật đơn: 3, 5, 8: nêu cảm xúc Là loại câu do một cụm C-V - vậy câu phân loại theo mục - 4 tạo thành, dung để giới thiệu, tả đích nói có mấy kiểu câu? hoặc kể về 1 sự việc, sự vật hay - Xác định C-V của 4 câu trần - học sinh lên bảng xác định để nêu 1 ý kiến thuật? - Xếp các câu trần thuật đó ví dụ: thành 2 loại: Ngoài sân, con bướm trắng / + Câu do 1 cặp C-V tạo thành - 1, 2, 9 đang bay + Câu do 2 hoặc nhiều cặp C-V - 6 tạo thành 1 cách sóng đôi? - Câu có 1 cặp C-V gọi là câu - Câu trần thuật đơn II - Luyện tập: gì? - Câu có 2 cặp C-V trở lên gọi - câu trần thuật ghép là gì? - Căn cứ vào mục đích nói câu - Tả, kể, giới thiệu trần thuật đơn dùng để làm gì? ví dụ? Bài 1: Các câu trần thuật đơn - Câu 1: Dùng để tả hoặc giới thiệu - Câu 2: Dùng để nêu ý kiến nhận xét Bài 2: Cả 3 câu a, b, c đều là câu trần thuật đơn đung để giới thiệu nhân vật Bài 3: Cả 3 ví dụ a, b, c đèu giới thiệu nhân vật phụ trước. miêu tả việc loàm, quan hệ của nhân vật phụ. Thông qua việc làm, quan hệ của nhân vật phụ rồi mới giới thiệu nhân vật chính 4) Củng cố: Gọi học sinh đọc ghi nhớ? Cho ví dụ? 5) Dặn dò: - Làm bài tập 4, đặt 3 câu trần thuật đơn và nêu tác dụng, Học bài - Chuẩn bị “Câu trần thuật đơn có từ là” F – Rút kinh nghiệm: -------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------.

<span class='text_page_counter'>(136)</span> Tuần: 28 Tiết : 111. VĂN BẢN :. LÒNG YÊU NƯỚC I-LI-A-Ê-REN-BUA. S: G:. A - Mục đích yêu cầu: Giúp học sinh - Hiểu được tư tưởng cơ bản của bài văn: Lòng yêu nước bắt nguònn từ lòng yêu những gì gần gũi, thân thuộc của quê hương - Nắm được nét đặc sắc của bài tùy bút chính luận này: Kết hợp chính luận và trữ tình; tư tưởng của bài thể hiện đầy sức thuyết phục không phải chỉ bằng lý lẽ mà còn bằng sự hiểu biết phong phú, tình cảm thắm thiết của tác giả đối với tổ quốc B - Trọng tâm: Ngọn nguồn của lòng yêu nước C - Phương pháp: Tích hợp, gợi tìm D - Chuẩn bị: Soạn những câu hỏi Giáo viên đã nêu ở tiết trước E - Các bước lên lớp: 1) Ổn định lớp: 2) Kiểm tra bài cũ: Cây tre có những phẩm chất nào? nghệ thuật chủ yếu của bài văn là gì? 3) Bài mới: Giáo viên giới thiệu vào bài Hoạt động của thầy - Gọi học sinh đọc phần tác giả. tác phẩm? - Nêu sơ lược về tác giả? - Hoàn cảnh viết bài văn? - hướng dẫn cách đọc - Gọi học sinh đọc văn bản - hướng dẫn học sinh tìm hiểu chú thích? - Nêu đại ý bài văn? - Tìm bố cục của bài văn? - Đoạn 1 cho biết điều gì?. Hoạt động của trò. Ghi bảng. - học sinh đọc I - Giới thiệu tác giả, tác phẩm: - 6/1942 thời kỳ gay go, quyết liệt của chiến tranh chống Đức 1 - tác giả: - học sinh đọc I-li-a-Êrenbua (1891-1962) là - học sinh tìm hiểu chú thích nhà văn, nhà báo nổi tiếng của Nga. - 3 phần 2 - tác phẩm: - Ngọn nguồn của lòng yêu Trích từ bài ký chính luận thử nước lửa, viết 6/1942 trong thời kỳ - Ban đầu lòng yêu nước là - vật tầm thường gay go của chiến tranh chống yêu những gì? Đức - tác giả cho biết yêu quê - Chiến tranh làm cho con hương trong 1 hoàn cảnh cụ người nhận ra vẻ đẹp riêng và II – Tìm hiểu văn bản: thể, đó là gì? quen thuộc của quê hương 1 - Đọc: - Hai câu: “Dòng suối… Tổ 2 – Phân tích: quốc” có tác dụng gì? a) Ngọn nguồn của lòng yêu - Để nói lên vẻ đẹp riêng biệt - 5 dẫn chứng nước: của từng vùng ở nước Nga, tác - Bắt nguồn từ lòng yêu những giả đã nêu ra mấy dẫn chứng? vật tầm thường nhất: hàng cây, - Trong những hình ảnh ấy, - Ngôi sao đỏ trên đỉnh tháp góc phố, mảnh vườn, yêu đặc hình ảnh nào đáng chú ý? điện Cremli sản, cảnh sắc quê hương - hình ảnh đó có ỹ nghĩa gì? - Biểu tượng của nước Nga - yêu người thân, yêu tổ quốc - Lúc này nhận định về ngọn - Mở rộng, nâng cao thành một  Lòng yêu nước được mở rộng, nguồn của lòng yêu nước như chân lý chứng minh và nâng cao thành thế nào? 1 chân lý - Ở Việt Nam, lòng yêu nước - Có b) Lòng yêu nước được thử có như vậy không? thách và thể hiện trong cuộc - Tìm những câu ca dao, thơ - Anh đi anh nhớ quê nhà… chiến đấu chống ngoại xâm bảo thể hiện lòng yêu nước có ngọn vệ tổ quốc nguồn đó? - lòng yêu nước chỉ có thể bộc - Trong đoạn văn thứ 3, lòng - Qua chiến tranh chốn giặc lộ đầy đủ sức mạnh lớn lao của.

<span class='text_page_counter'>(137)</span> yêu nước còn được thể hiện ở ngoại xâm đâu, lúc nào? - Vì sao khi ấy thì lòng yêu - Lúc đó cuộc sống và số phận nước được thử thách cao độ và của những người gắn liền với nghiêm ngặt nhất? vận mệnh tổ quốc - Câu “Mất nước Nga thì ta còn sống làm gì nữa” có ỹ nghĩa gì? - Với ngày nay, lòng yêu nước - Lao động, học tập, sáng tạo được thể hiện ở những việc làm gì? - hướng dẫn học sinh làm bài - học sinh làm bài tập tập 4) Củng cố: - Trình tự lập luận trong đoạn văn? - Có suy nghĩ gì về lòng yêu nước của em? 5) Dặn dò: - Học bài - Chuẩn bị “lao xao” F – Rút kinh nghiệm:. nó trong hoàn cảnh gay go. Vì lúc này cuộc sống và số phận của mỗi người gắn liền với vận mệnh tổ quốc 3 - Tổng kết: Ghi nhớ SGK III - Luyện tập: - Dòng sông, cánh đồng, con đường làng. -------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------. Tuần: 28 Tiết : 112. S: G:. CÂU TRẦN THUẬT ĐƠN CÓ TỪ LÀ. A - Mục đích yêu cầu: Giúp học sinh - Nắm được kiểu câu trần thuật đơn có từ là - Biết đặt câu trần thuật đơn có từ là B - Trọng tâm: đặc điểm chung của câu trần thuật đơn có từ là C - Phương pháp: Quy nạp, hỏi đáp D - Chuẩn bị: E - Các bước lên lớp: 1) Ổn định lớp: 2) Kiểm tra bài cũ: 3) Bài mới: Giáo viên giới thiệu vào bài Hoạt động của thầy - gọi học sinh đọc các ví dụ? - xác định C-V trong các câu đó? - Chủ ngữ trong ví dụ 4 có gì đặc biệt? - VN của các câu trên do những từ, cụm từ loại nào tạo thành?. Hoạt động của trò. Ghi bảng. - học sinh đọc văn bản - học sinh xác định trên mẫu - Có cụm C-V làm CN. I – Bài học:. - 1a,b,c: từ “là” + cụm danh từ. 1 – đặc điểm chung của câu trần thuật đơn có từ là: SGK ví dụ: Tre / là cánh tay của.

<span class='text_page_counter'>(138)</span> - Chọn những từ hoặc cụm từ - 1d: từ là + tính từ người nông dân phủ định thích hợp đã cho sẵn - 1a,b,c: không phải điền vào VN của các câu trên? - 1c: chưa phải 2 – Các kiểu câu trần thuật đơn - nhận xét cấu trúc phủ định? - không phải, chưa phải + là + có từ là: - Vậy câu trần thuật đơn có từ danh - cụm danh từ a) Câu định nghĩa: ví dụ: là thì Vn như thế nào? Truyện cười // là loại truyện kể - Gọi học sinh đọc ghi nhớ? - học sinh đọc về những hiện tượng đáng cười - Cho ví dụ? trong cuộc sống nhằm để mua - Ở phần I, VN của câu nào - b vui hoặc phê phán trình bày cách hiểu về sự vật, b) Câu giới thiệu: ví dụ: hiện tượng, khái niệm nói ở Dượng Hương Thư // là nhân CN? vật chính trong cuộc vượt thác - Vn nào có tác dụng giới - a c) Câu miêu tả : ví dụ: thiệu sự vật, hiện tượng, khái Sau cơn mưa, bầu trời // một niệm ở CN? ánh hào quang - VN của câu nào miêu tả đặc - a d) Câu đánh giá: ví dụ: điểm, trạng thái của sự vật, Dượng Hương Thư // là một hiện tượng, khái niệm nói ở người dày dạn kinh nghiệm khi CN? -d vượt thác - Vn nào thể hiện sự đánh giá đối với sự vật, hiện tượng… ở CN? -4 II - Luyện tập: - Vậy câu trần thuật đơn có từ là có mấy kiểu? - học sinh nêu ví dụ - Cho ví dụ? - học sinh làm bài tập - hướng dẫn học sinh làm bài tập Bài 1: Trừ câu b và đều không phải là câu trần thuật đơn Bài 2: a) Hoán dụ // là gọi tên sự vật…. Cho sự diễn đạt b) Người ta // gọi chàng là Sơn Tinh --> không phải là câu trần thuật đơn c) Tre // là cánh tay của người nông dân Tre // còn là nguồn vui duy nhất của tuổi thơ Nhạc của trúc, nhạc của Tre // là khúc nhạc của đồng quê d) Khóc // là nhục Rên // hèn Van // yếu đuối --> lược bỏ từ là Và Dại khờ // là những lũ người câm Xác định C_V, cho biết câu ấy thuộc kiểu nào? A. Câu định nghĩa; B. Câu miêu tả; C. Câu đánh giá 4) Củng cố: gọi học sinh đọc phần ghi nhớ 5) Dặn dò: Học bài + làm bài tập 1d, 3; Chuẩn bị “Kiểm tra Tiếng Việt” F – Rút kinh nghiệm: ------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------Tuần: 29 T: 113+114. VĂN BẢN :. A - Mục đích yêu cầu: Giúp học sinh. LAO XAO DUY KHÁN. S: G:.

<span class='text_page_counter'>(139)</span> -. Cảm nhận được vẻ đẹp và sự phong phú của thiên nhiên làng quê qua hình ảnh các loài chim. Thấy được tâm hồn nhạy cảm, sự hiểu biết và lòng yêu thiên nhiên làng quê của tác giả. - Hiểu được nghệ thuật quan sát và miêu tả chính xác, sinh động và hấp dẫn về các loại chim ở làng quê trong bài văn. B - Trọng tâm: Nghệ thuật miêu tả về các loại chim ở làng quê C - Phương pháp: Hỏi đáp D - Chuẩn bị: E - Các bước lên lớp: 1) Ổn định lớp: 2) Kiểm tra bài cũ: Ngọn nguồn của lòng yêu nước được Ê-ren-bua quan niệm như thế nào? 3) Bài mới: Giáo viên giới thiệu vào bài Hoạt động của thầy - học sinh đọc phần tác giả, tác phẩm? - Nêu sơ lược về tác giả? - tác phẩm trích từ đâu? - hướng dẫn cách đọc? - học sinh đọc văn bản? - Tìm hiểu chú thích? - Bài viết theo thể loại gì? - Bài văn viết về điều gì?. Hoạt động của trò. Ghi bảng. - học sinh đọc I - Giới thiệu tác giả, tác phẩm: - học sinh đọc. - ký - Cuộc sống ở làng quê trong bức tranh thiên nhiên, sinh hoạt - Bố cục bài văn? - 2 phần - Đoạn 1 tác giả cho biết cảnh - Buổi sớm chớm hè ở làng quê gì? - cảm nhận của em về cảnh này? - kết cấu 3 câu văn đầu? - Ngắn, đơn giản - Tác dụng của cách viết câu - Nghệ thuật dựng cảnh khái ngắn ấy? quát - Trung tâm của cảnh là gì? - Cây, hoa, Ong bướm - Âm thanh nào khiến tác giả - Lao xao của ong bướm, đất đáng chú ý nhất? trời, thiên nhiên - từ lao xao thuộc từ loại gì? - Láy tượng thanh - Trong cái lao xao ấy còn là - Sự lao xao của tâm hồn tác điều gì? giả - Trên cái nền, phông, tranh bao quát ấy, tác giả mở đầu tả - Qua cái nhìn và cảm nhận trẻ cảnh, các loại chim như thế thơ, vui vẻ, hồn nhiên ngây thơ nào? - nhận xét số tiếng mỗi câu? - tác giả tả các loài chim theo - Câu ngắn, chỉ có 1 từ trình tự nào? - Tùy tiện, tự do mà ông xếp, - Biện pháp nghệ thuật nào phân theo 2 nhóm được sử dụng? Tác dụng? - so sánh, nhân hóa - Câu đồng dao đưa vào đây - phù hợp tâm lý có ý nghĩa gì? gợi điều gì? - trẻ thơ; quan hệ họ hàng - tác giả xếp loài chim theo 2 nhóm nào? - Hiền và dữ - Âm thanh, tiếng kêu, hót của từng loài chim được tác giả tái - Láy tượng thanh hiện bằng những loại từ gì?. 1 - tác giả: Duy Khán (19341995) Quê ở Quế Võ-Bắc ninh 2 - tác phẩm: “Lao xao” trích từ “Tuổi thơ im lặng” (1985) là tập hồi ký tự truyện, được giải thưởng hội hà văn 1987. II – Tìm hiểu bài: 1 - Đọc: 2 – Phân tích: a) Cảnh buổi sớm chớm hè ở làng quê qua sự hồi tưởng của tác giả: - Cây cối: Um tùm - Các loài hoa: Đủ màu sắc, hương thơm - Ong bướm đánh đuổi nhau hút mật ở hoa - Âm thanh: lao xao  miêu tả tỉ mỉ, tính từ, so sánh, nhân hóa: Khung cảnh làng quê khi chớm sang hè với những màu sắc, hương thơm, cùng với vẻ rộn rịp, xôn xao của loài vật bức tranh sinh động b) Những bức tranh và mẫu chuyện về thế giới loài chim: * Nhóm chim hiền: - Bồ các, chim ri, sáo sậu, tu hú  Kết hợp tả và kể: Mối quan hệ họ hàng, mạc. Mang niềm vui.

<span class='text_page_counter'>(140)</span> - Các loài chim được miêu tả về những phương diện nào? - Tiếng kêu, màu sắc - mỗi loài miêu tả kỹ điểm gì? - Vì sao các loài chim đó gọi là chim hiền? - Mang niềm vui đến người - Thống kê tên các loài chim nông dân, thiên nhiên… ác được nói đến ở bài văn/ - Diều Hâu, quạ… - Liệu đó có phải tất cả là loài chim ác không? - không - cảnh Gà mẹ cứu đàn con gợi em cảm xúc ý nghĩa gì? - Tình mẹ con bao la - Thái độ của tác giả đối với loài chim này? - Khinh bỉ - cảnh chim cắt xỉa chết chèo bẻo, chèo bẻo phục kích được - Ở hiền gặp lành, ở ác gặp ác miêu tả như thế nào? - Các chim ác tác giả lại tả về những phương diện nào chủ - Hành động, thói quen yếu? - Vì sao như vậy? - Em có nhận xét gì về các loài - Đa dạng, màu sắc đủ cả chim ở đây? - nhận xét tài quan sát và tình cảm của tác giả đối với thiên nhiên, làng quê? 4) Củng cố: Bài văn gợi cho em có suy nghĩ, hiểu biết, tình nhiên, làng quê? 5) Dặn dò: Học bài, Chuẩn bị “Ôn tập truyện, ký” F – Rút kinh nghiệm:. đến cho con người, thiên nhiên, đất trời * Nhóm chim ác: - Diều hâu, quạ, chèo bẻo, cắt: miêu tả hành động thói quen  Kết hợp tả, kể với nhận xét, bình luận: Sự cạnh tranh, sinh tồn giữa các loài chim hiền dữ trong thiên nhiên Bức tranh thế giới loài chim sinh động, phong phú, nhiều màu sắc  Tình cảm yêu mến, gắn bó với thiên nhiên 3 - Tổng kết:. SGK. III - Luyện tập:. cảm gì đối với thiên. ------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------Tuần: 29 Tiết : 115. KIỂM TRA TIẾNG VIỆT. A - Mục đích yêu cầu: Giúp học sinh - Ôn luyện, củng cố, hệ thông lại nội dung kiến thức bài học - Rèn luyện kỹ năng Tiếng Việt B – Các bước lên lớp: 1) Ổn định lớp: 2) Tiến hành phát đề cho học sinh: a) Đề bài: Đính kèm theo b) Đáp án - biểu điểm:. S: G:.

<span class='text_page_counter'>(141)</span> Tuần: 29 Tiết : 116. TRẢ BÀI KIỂM TRA VĂN BÀI TẬP LÀM VĂN TẢ NGƯỜI. S: G:. A - Mục đích yêu cầu: Giúp học sinh B - Trọng tâm: C - Phương pháp: D - Chuẩn bị: E - Các bước lên lớp: 1) Ổn định lớp: 2) Kiểm tra bài cũ: 3) Bài mới: Giáo viên giới thiệu vào bài Hoạt động của thầy. Hoạt động của trò. Ghi bảng. 4) Củng cố: 5) Dặn dò: F – Rút kinh nghiệm: -------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------.

<span class='text_page_counter'>(142)</span> Tuần: 30 Tiết : 117. ÔN TẬP TRUYỆN và KÝ. S: G:. A - Mục đích yêu cầu: Giúp học sinh - Nhận ra được và hình thành được những hiểu biết sơ bộ về các thể loại truyện và ký trong loại hình tự sự - Nhớ được nội dung cơ bản và những nét đặc sắc về nghệ thuật của các tác phẩm truyện, ký hiện đại đã học B - Trọng tâm: nội dung và nghệ thuật của các văn bản đã học C - Phương pháp: Hỏi đáp D - Chuẩn bị: Đọc lại các văn bản đã học E - Các bước lên lớp: 1) Ổn định lớp: 2) Kiểm tra bài cũ: Kể tên các tác phẩm (văn bản) mà em đã học và tác giả? 3) Bài mới: Giáo viên cho học sinh nêu lại tên và thể loại của tác phẩm, đoạn trích truyện, ký hiện đại đã học ở HK II Câu 1: Giáo viên lập bảng thống kê. học sinh cùng Giáo viên xây dựng nội dung điền vào các cột trong bảng: ST T. Tên tác phẩm. Tác giả. Thể loại. 1. Bài học đường đời đầu tiên. Tô Hoài. Truyện (đoạn trích). 2. Sông nước Cà Mau (Trích: đất rừng Phương nam). Đoàn Giỏi. Truyện ngắn (trích). 3. Bức tranh của em gái tôi. Tạ Duy Anh. Truyện ngắn. Vượt thác. Võ Quãng. Truyện (Đoạn trích). 5. Buổi học cuối cùng. Anphôngxơ-đôđê. Truyện ngắn. 6. Cô Tô. Nguyễn Tuân. Ký. 4. Tóm tắt nội dung (đại ý) Dế Mèn có vẻ đẹp cường tráng nhưng tính tình xốc nổi, kiêu căng. Trò đùa ngỗ nghịch của Dế Mèn đã gây ra cái chết thảm thương cho Dế Choắt. dế Mèn rút ra bài học đường đời đầu tiên cho mình Cảnh quang độc đáo của vùng Cà Mau với sông ngòi, kênh rạch bủa giăng chi chít, rừng đước trùng điệp 2 bên bờ và cảnh chợ Năm Căn tấp nập, trù phú họp ngay trên mặt sông Tài năng hội họa, tâm hồn trong sáng và lòng nhân hậu ở cô em gái đã giúp cho người anh vượt lên được lòng tự ái và tự ti của mình Hành trình vượt sông Thu Bồn, vượt thác của con thuyền do Dượng Hương Thư chỉ huy. Cảnh sông nước và 2 bên bờ; sức mạnh , vẻ đẹp của con người trong cuộc vượt thác Buổi học tiếng Pháp cuối cùng của lớp học trường làng vùng an-dát bị Phổ chiếm đóng và hình ảnh thầy giáo Hame qua cái nhìn và tâm trạng của be Ph.Răng Vẻ đẹp tươi sáng trong trẻo, phong phú của cảnh sắc thiên nhiên vùng đảo Cô Tô và 1 nét sinh động tấp nập, khẩn trương, nhộn nhịp của người dân trên đảo.

<span class='text_page_counter'>(143)</span> Cây tre là người bạn gần gũi, thân thiết của nhân dân Cây Tre Việt Thép Việt nam trong cuộc sống hằng ngày, trong lao động 7 Ký Nam Mới và trong chiến đấu. Cây Tre đã trở thành biểu tượng của đất nước, dân tộc Việt nam Lòng yêu nước khởi nguồn từ lòng yêu những vật Tùy bút – I-li-a-êtầm thường, gần gũi, tình yêu gia đình, quê hương. 8 Lòng yêu nước chính ren-bua Lòng yêu nước được thử thách và bộc lộ mạnh mẽ luận trong đấu tranh bảo vệ tổ quốc Lao xao Hồi ký tự miêu tả các loài chim ở miền quê, qua đó bộc lộ vẻ Duy 9 (Trích: tuổi truyện đẹp, sự phong phú của thiên nhiên làng quê và bản Khán thơ im lặng) (Trích) sắc văn hóa dân gian Câu 2: Giáo viên cho học sinh lập bảng thống kê theo mẫu sau, đánh vào vị trí tương ứng ở các cột tiếp theo nếu thấy có yếu tố đó Tác phẩm hoặc đoạn trích. Thể loại. Cốt truyện. Nhân vật. Nhân vật kể chuyện. * Những yếu tố thường có chung ở truyện và ký: - Truyện và phần lớn các thể ký đều thuộc loại hình tự sự. Tự sự là phương thức tái hiện bức tranh đời sống bằng tả và kể là chính. Tác phẩm tự sự đều có lời kể, chi tiết, hình ảnh về thiên nhiên, con người, xã hội, thể hiện cái nhìn và thái độ của người kể - Truyện phần lớn được dựa vào sự tưởng tượng, sáng tạo của tác giả - Trong truyện thường có cốt truyện, nhân vật. Còn trong ký thường có cốt truyện có khi không có cả nhân vật. Trong truyện và ký đều có người kể chuyện hay người trần thuật Câu 3: Những cảm nhận của em về đất nước, cuộc sống và con người trong các tác phẩm Câu 4: Nhân vật em thích và nhớ nhất? Phát biểu cảm nghĩ 4) Củng cố: Gọi học sinh đọc phần ghi nhớ 5) Dặn dò: bài học; Chuẩn bị “Cầu Long Biên – nhân chứng lịch sử” F – Rút kinh nghiệm: ------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------Tuần: 30 Tiết : upload.12 3doc.net. CÂU TRẦN THUẬT ĐƠN KHÔNG CÓ TỪ LÀ. A - Mục đích yêu cầu: Giúp học sinh - Nắm được tác dụng của kiểu câu này - Nắm được kiểu câu trần thuật đơn không có từ là B - Trọng tâm: Các kiểu câu trần thuật đơn không có từ là C - Phương pháp: Tích hợp, hỏi đáp D - Chuẩn bị: E - Các bước lên lớp: 1) Ổn định lớp: 2) Kiểm tra bài cũ: - đặc điểm câu trần thuật đơn có từ là? - Kể tên các kiểu câu trần thuật đơn có từ là? ví dụ?. S: G:.

<span class='text_page_counter'>(144)</span> 3) Bài mới: Giáo viên giới thiệu vào bài Hoạt động của thầy. Hoạt động của trò. Ghi bảng. - Gọi học sinh ví dụ trong - học sinh đọc I - bài học: SGK - học sinh lên bảng xác định 1 – đặc điểm chung của câu - Hãy xác định C_V trong ví a. cụm tính từ trần thuật đơn không có từ là: dụ đó? b. cụm động từ SGK - Vị ngữ của những câu trên a. không mừng lắm ví dụ: thuộc từ hoặc cụm từ gì tạo b. không tụ họp ở góc sân Bóng cây Bàng // che mát cả thành? sân trường - Chọn những từ hoặc cụm từ phủ định điền vào trước vị ngữ 2 – Câu miêu tả và câu tồn tại: của các câu trên? - học sinh đọc ghi nhớ a) Câu miêu tả: - Từ đó, cho biết câu trần thuật Là những câu dùng để miêu tả đơn không có từ là, vị ngữ cấu hành động, trạng thái….. của sự tạo như thế nào? Vị trí của vật nêu ở VN. Trong câu miêu C_V? tả CN đứng trước VN - Gọi học sinh đọc các ví dụ ở ví dụ: phần II - học sinh lên bảng xác định Bóng cây // trùm lên âu yếm - Xác định C_V trong các câu sân trường đó? - b. vì tại cậu bé con lần đầu b) Câu tồn tại: - Chọn 2 câu trên, câu nào tiên xuất hiện trong đoạn văn, SGK điền vào đoạn văn đó được? Vì nếu đưa CN lên đầu thì có ví dụ: sao? nghĩa là nhân vật đó đã được Dưới gốc tre, mọc lên // hai - Câu a dùng để làm gì? Câu b biết từ lâu mầm măng dùng để làm gì? - Vậy câu miêu tả là câu như II - Luyện tập: thế nào? - học sinh trả lời theo phần ghi - Câu tồn tại là câu như thế nhớ nào? Cho ví dụ? Bài 1: a) Bóng Tre // trùm lên âu yếm làng, bản, xóm, thôn  câu miêu tả - dưới bóng Tre của ngàn xưa, thấp thoáng // mái đình, mái chùa cổ kính  câu tồn tại - Dưới bóng Tre xanh, ta // gìn giữ một nền văn hóa lâu đời  câu miêu tả B) Bên làng xóm tôi có // cái hang của Dế choắt  câu tồn tại Dế Choắt // là tên tôi đã đặt cho nó một cách…  câu miêu tả c) Dưới gốc Tre, tua tủa // những mầm măng  câu tồn tại Măng // trồi lên nhọn hoắt như một mũi gai…  câu miêu tả Bài 2: Sân trường không ồn ào, các lớp học im lặng như tờ, bây giờ là giờ học thứ 2 4) Củng cố: Gọi học sinh đọc ghi nhớ 5) Dặn dò: Học bài; làm bài tập còn lại; Chuẩn bị “chữa lỗi về CN – VN” F – Rút kinh nghiệm: -------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------.

<span class='text_page_counter'>(145)</span>

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×