Tải bản đầy đủ (.docx) (31 trang)

giao an lop 4tuan 9 CKTKN KNS

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (321.64 KB, 31 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>TUẦN 9 Thứ hai ngày 22 tháng 10 năm 2012 Chµo cê TËp trung díi cê -------------------------------------------------------------TẬP ĐỌC. THƯA CHUYỆN VỚI MẸ I. MỤC TIÊU: 1. Đọc thành tiếng: - Đọc đúng các tiếng, từ khó hoặc dễ lẫn do ảnh hưởng các phương ngữ. quan sang, cúc cắc, bắn toé, nhễ nhại,... - Đọc trôi chảy được toàn bài, ngắt, nghỉ hơi đúng sau các dấu câu, giữa các cụm từ, nhấn giọng ở các từ ngữ gợi tả, gợi cảm. - Đọc diễn cảm toàn bài, thể hiện giọng đọc phù hợp với nội dung, nhân vật. - Bước đầu biết đọc phân biệt lời nhân vật trong đoạn đối thoại. 2. Đọc - hiểu: - Hiểu nội dung bài: Cương ước mơ trở thành một thợ rèn để kiếm sống nên đã thuyết phục mẹ để mẹ thấy nghề nghiệp nào cũng đáng quý.(trả lời được các câu hỏi trong SGK) * C¸c KNS: - L¾ng nghe tÝch cùc. - Giao tiÕp. - Th¬ng lîng. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Tranh minh hoạ bài tập đọc trang 85, SGK . - Bảng phụ viết sẵn đoạn văn cần luyện đọc. III. HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP: Hoạt động d¹y Hoạt động häc 1. KTBC: - 2 HS nối tiếp nhau đọc từng đoạn trong - HS lên bảng thực hiện yêu cầu. bài : "Đôi giày ba ta màu xanh"và TLCH. - Gọi 1 HS đọc toàn bài và nêu nội dung chính của bài. - Nhận xét và cho điểm HS. 2. Bài mới: a. Giới thiệu bài: - Lắng nghe. b. Hướng dẫn luyện đọc và tìm hiểu bài: * Luyện đọc : - 1 HS đọc bài ? Bµi nµy chia lµm mÊy ®o¹n? ( 2 ®o¹n). + Đ1: Từ ngày phải nghỉ học … đến phải kiếm sống. + Đ2: mẹ Cương … đến đốt cây bông.. - Gọi HS tiếp nối nhau đọc từng đoạn của bài (3 lượt HS đọc ).GV sữa lỗi phát âm, ngắt giọng cho từng HS nếu có. - Gọi HS đọc phần chú giải. - Cho hs luyện đọc theo cặp (2 ph) - Đại diện cặp đọc..

<span class='text_page_counter'>(2)</span> - GV đọc mẫu chú ý giọng đọc. * Tìm hiểu bài: - Gọi HS đọc đoạn 1 trao đổi và TLCH: ? Từ “thưa” có nghĩa là gì? 1) Cương xin mẹ đi học nghề rÌn gì? ? “Kiếm sống” có nghĩa là gì? + Đoạn 1 nói lên điều gì? - Gọi HS đọc đoạn 2 và trả lời câu hỏi. 2) Mẹ Cương nêu lí do phản đối như thế nào?. 3) Cương thuyết phục mẹ bằng cách nào?. ? Nội dung chính của đoạn 2 là gì?. - 1 HS đọc, cả lớp theo dõi, trao đổi, tiếp nối nhau trả lời câu hỏi. + “thưa” có nghĩa là trình bày với người trên về một vấn đề nào đó với cung cách lễ phép, ngoan ngoãn. 1) Cương xin mẹ đi học nghề thợ rèn. Cương thương mẹ vất vả. Cương muốn tự mình kiếm sống. + “kiếm sống” là tìm cách làm việc để tự nuôi mình. Đoạn 1: nói lên ước mơ của Cương trở thành thợ rèn để giúp đỡ mẹ. - 1 HS đọc thành tiếng. 2) Mẹ cho là Cương bị ai xui, nhà Cương thuộc dòng dõi quan sang. Bố của Cương sẽ không chịu cho Cương làm nghề thợ rèn, sợ mất thể diện của gia đình. 3) Cương nghèn nghẹn nắm lấy tay mẹ. Em nói với mẹ bằng những lời thiết tha: nghề nào cũng đáng trọng, chỉ có ai trộm cắp hay ăn bám mới đáng bị coi thường.. §o¹n 2: Cương thuyết phục để mẹ hiểu và đồng ý với em. - Ghi ý chính đoạn 2. - 2 HS nhắc lại. - Gọi HS đọc bài. Cả lớp đọc thầm và trả lời 1 HS đọc thành tiếng, HS trao đổi và trả câu hỏi 4, SGK. lời câu hỏi. + C¸ch xng h«: §øng thø bÆc trªn díi trg gia đình. Cxng hô với mẹ rất lễ phép, kính träng.MÑ C¬ng xng mÑ. Gäi con rÊt dÞu dµng ©u yÕm. Qua c¸ch xng h« em thÊy t/c mÑ con rÊt th¾m thiÕt, th©n ¸i. + Cö chØ: Th©n mËt t×nh c¶m. - Néi dung: Cương ước mơ trở thành thợ rèn vì em cho rằng nghề nào cũng đáng quý và cậu đã thuyết phục được mẹ. ? Nội dung chính của bài là gì? * Luyện đọc diÔn c¶m: - HS đọc diễn cảm đoạn: Cơng thấy nghèn nghẹn ở cổ ... khi đốt cây bông. Gọi HS đọc phân vai. Cả lớp theo dõi để tìm ra cách đọc hay phù hợp từng nhân vật. - Tổ chức cho HS đọc diễn cảm đoạn văn . - Nhận xét ghi ®iÓm cho hs 3. Củng cố - dặn dò: ? Câu truyện của Cương có ý nghĩa gì? ? Em có ớc mơ làm nghề gì để kiếm sống, nuôi.

<span class='text_page_counter'>(3)</span> b¶n th©n m×nh? - Nhận xét tiết học. - Dặn về nhà học bài, luôn có ý thức trò chuyện thân mật, tình cảm của mọi người trong mọi tình huống vµ xem bài Điều ước của vua Mi- đát. -------------------------------------------------------------------------------©m nh¹c Gi¸o viªn chuyªn d¹y ---------------------------------------------------------------------TOÁN:. HAI ĐƯỜNG THẲNG VUÔNG GÓC I. MỤC TIÊU: - Có biểu tượng về hai đường thẳng vuông góc. - Kiểm tra được hai đường thẳng vuông góc với nhau bằng ê ke. * GD HS tính cẩn thận trong khi làm tính. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Ê ke, thước thẳng (cho GV và HS). III. HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP: Hoạt động d¹y Hoạt động häc 1. KTBC: - KiÓm tra VBT cña hs 2. Bài mới : a. Giới thiệu bài - HS nghe. b. Giới thiệu hai đường thẳng vuông góc: - GV vẽ lên bảng hình chữ nhật ABCD và hỏi: - Đọc tên hình trên bảng và cho biết đó là hình - Hình ABCD là hình chữ nhật. gì ? ? Các góc A, B, C, D của hình chữ nhật - Các góc A, B, C, D của hình chữ nhật ABCD là góc gì ? (góc nhọn, góc vuông, góc ABCD đều là góc vuông. tù hay góc bẹt ?) - GV vừa thực hiện thao tác, vừa nêu: kéo - HS theo dõi thao tác của GV. dài DC thành đường thẳng DM, kéo dài cạnh BC thành đường thẳng BN. Khi đó ta được hai đường thẳng DM và BN vuông góc với nhau tại điểm C. - GV: Hãy cho biết góc BCD, góc DCN, - Là góc vuông. góc NCM, góc BCM là góc gì ? ? Các góc này có chung đỉnh nào ? - Chung đỉnh C. - Như vậy hai đường thẳng BN và DM - HS nêu: hai mép của quyển sách, quyển vuông góc với nhau tạo thành 4 góc vuông có vở, hai cạnh của cửa sổ, cửa ra vào, hai chung đỉnh C. cạnh của bảng đen, … - GV yêu cầu HS quan sát để tìm hai đường - HS theo dõi thao tác của GV và làm thẳng vuông góc có trong thực tế cuộc sống. theo. - Hướng dẫn HS vẽ hai đường thẳng vuông - 1 HS lên bảng vẽ, HS cả lớp vẽ vào giấy góc với nhau. nháp. + Vẽ đường thẳng AB. + Đặt một cạnh ê ke trùng với đường thẳng - Dùng ê ke để kiểm tra hai đường thẳng.

<span class='text_page_counter'>(4)</span> AB, vẽ đường thẳng CD dọc theo cạnh kia của ê ke. Ta được AB và CD vuông góc với nhau. - GV yêu cầu HS cả lớp thực hành vẽ đường thẳng NM vuông góc với đường thẳng PQ tại O. c. Luyện tập, thực hành : Bài 1 - GV vẽ lên bảng hình a, b trong SGK. ? Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì ?. có vuông góc với nhau không. - HS dùng ê ke để kiểm tra hình vẽ trong SGK - Vì khi dùng ê ke để kiểm tra thì thấy hai đường thẳng này cắt nhau tạo thành 4 góc vuông có chung đỉnh I.. - 1 HS đọc trước lớp. - HS viết tên các cặp cạnh, sau đó 1 đến 2 HS kể tên các cặp cạnh mình tìm được - GV yêu cầu HS cả lớp cùng kiểm tra. trước lớp: - GV yêu cầu HS nêu ý kiến. AB và AD, AD và DC, DC và CB, CD và ? Vì sao em nói hai đường thẳng HI và KI BC, BC và AB. vuông góc với nhau ? - HS dùng ê ke để kiểm tra các hình trong SGK sau đó ghi tên các cặp cạnh vuông Bài 2 góc với nhau vào vở. - GV yêu cầu HS đọc đề bài. - 1 HS đọc các cặp cạnh mình tìm được - GV vẽ lên bảng hình chữ nhật ABCD, sau trước lớp, HS cả lớp theo dõi và nhận xét. đó yêu cầu HS suy nghĩ và ghi tên các cặp cạnh vu«ng góc với nhau có trong hình chữ nhật ABCD . - GV nhận xét và kết luận về đáp án đúng. Bài 3: Dùng ê ke để kiểm tra rồi nêu tên từng cÆp ®o¹n th¼ng vu«ng gãc víi nhau trg ý a. - GV yêu cầu HS đọc đề bài, sau đó tự làm bài. - GV yêu cầu HS trình bày bài làm trước lớp. - GV nhận xét và cho điểm HS. - Gãc vu«ng ta cã: AE, ED lµ 1 cÆp ®o¹n th¼ng vu«ng gãc víi nhau. - CD, DE lµ 1 cÆp ®o¹n th¼ng vu«ng gãc víi nhau. 4. Củng cố- Dặn dò: - Gv nh¾c l¹i néi dung bµi. - GV tổng kết giờ học, dặn HS về nhà làm bài tập và chuẩn bị bài sau. ----------------------------------------------------------------------------------Ngo¹i ng÷ Gi¸o viªn chuyªn d¹y ---------------------------------------------------------------------ĐẠO ĐỨC 4 TIẾT KIỆM THỜI GIỜ (Tiết 1) I. MỤC ĐÍCH – YÊU CẦU: - Nêu được ví dụ về tiết kiệm thời giờ: Biết được lợi ích của tiết kiệm thời giờ. * Biết được vì sao cần phải tiết kiệm thời giờ..

<span class='text_page_counter'>(5)</span> * KNS : KN xác định giá trị của thời gian là vô giá ; KN lập kế hoạch khi làm việc, học tập để sử dụng thời gian hiệu quả. II. CHUẨN BỊ: - Bảng nhóm. - Thẻ mu IV. CÁC HỌAT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU: HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ 1. Ổn định: - HS hát. 2. Bài cũ: Tiết kiệm tiền của (tiết 2) - HS trả lời. - Kể lại những việc mà em đã tiết kiệm tiền của trong tuần qua. - Nhận xét 3. Bài mới:  Giới thiệu bài: - HS phân vai đọc để minh họa Hoạt động 1: Kể chuyện “Một phút” cho câu chuyện. - Tổ chức cho HS đọc câu chuyện. - Thảo luận nhóm 4 - Cho HS thảo luận tìm hiểu nội dung truyện theo 3 câu hỏi trong SGK. - Mời các nhóm trình bày - GV kết luận: Mỗi phút đều đáng quý. Chúng ta phải tiết kiệm thời giờ. * Tích hợp GD. KNS : KN xác định giá trị của thời gian là vô giá. Hoạt động 2: Thảo luận nhóm - Chia nhóm và giao nhiệm vụ cho mỗi nhóm thảo luận về một tình huống (B.tập 2/SGK.16). - Đại diện nhóm trình bày. Cả lớp trao đổi, thảo luận.. - Các nhóm thảo luận. - Đại diện nhóm trình bày. - Các nhóm khác nhận xét, bổ sung ý kiến.. - GV kết luận: + HS đến phòng thi muộn có thể không được vào thi hoặc ảnh hưởng xấu đến kết quả thi. + Hành khàch đến muộn có thể bị nhỡ tàu, nhỡ máy bay sẽ ảnh hưởng đến công việc. + Người bệnh được đưa đi bệnh viện cấp cứu chậm có thể bị nguy hiểm đến tính mạng. Hoạt động 3: Bày tỏ thái độ (BT3 SGK) - Tổ chức cho HS trao đổi, thảo luận các ý trong BT 3 - Lớp bày tỏ thái độ thông qua thẻ (SGK) . Sau đó, bày tỏ ý kiến bằng cách giơ thẻ màu. màu : - Mời một vài HS giải thích. + màu đỏ: tán thành. + màu vàng phản đối. - GV kết luận: + Ý kiến (d) là đúng. + Các ý kiến (a), (b), (c) là sai. + Việc sử dụng thời giờ của các em như thế nào? * GD.KN lập kế hoạch khi làm việc, học tập để sử dụng thời gian hiệu quả..

<span class='text_page_counter'>(6)</span> - HD HS rút ghi nhớ. - Đọc ghi nhớ trong SGK. 4. Hoạt động tiếp nối: - Lập thời gian biểu hằng ngày của bản thân. - Sưu tầm các tấm gương, ca dao, tục ngữ về tiết kiệm thời giờ. -------------------------------------------------------------------------------------------------Thø ba ngµy 23 th¸ng 10 n¨m 2012 Toán HAI ĐƯỜNG THẲNG SONG SONG I.MỤC ĐÍCH - YÊU CẦU: - Có biểu tượng về hai đường thẳng song song. - Nhận biết được hai đường thẳng song song . - Bài tập cần làm : Bài 1 ; 2; 3(a) II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - SGK - Thước thẳng và ê ke (cho GV và HS) III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Kiểm tra bài cũ : Gv gọi 2 HS lên bảng yêu cầu : + HS 1 vẽ hai đường thẳng AB và CD vuông -HS vẽ. góc với nhau tại E . + HS 2 vẽ hình tam giác ABC sau đó vẽ - HS vẽ. đường cao AH của hình tam giác. -GV nhận xét cho điểm 2. Dạy bài mới : 2.1 Giới thiệu bài : Gv : Giờ học toán hôm nay các em sẽ cùng thực hành vẽ hai đường thẳng song song với nhau. 2.2 GV vẽ đường thẳng CD đi qua điểm E và - Theo dõi thao tác của GV. song song với đường thẳng AB cho trước -Gv nêu bài toán rồi hướng dẫn HS thực hiện. - HS lên bảng vẽ, cả lớp vẽ vào giấy nháp. - Vẽ đường thẳng CD đi qua điểm E và song M song với đường thẳng AB cho trước: C E D Ta có thể vẽ như sau : + Vẽ đường thẳng MN đi qua điểm E và vuông góc với đường thẳng AB. A B + Vẽ đường thẳng CD đi qua điểm E và N vuông góc đường thẳng MN ta được đường thẳng CD song song với đường thẳng AB. Lưu ý : Trước khi hướng dẫn HS vẽ như các bước trong SGK, GV cho HS liên hệ với hình ảnh hai đường thẳng song song (AB và DC ) cùng vuông góc vói đường thẳng thứ ba ( AD ) ở hình chữ nhật. Thực hành Bài 1 : - Nêu yêu cầu của bài..

<span class='text_page_counter'>(7)</span> Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh - Cho học sinh yêu yêu cầu của bài. - HS nhận xét bài làm của bạn - Yêu cầu HS tự vẽ được đường thẳng AB qua M và song song với đường thẳng CD. - Nêu yêu cầu của bài. - Yêu cầu học sinh nhận xét bài làm của bạn. Y A X D Bài 2 : ( HS khá giỏi) Cho học sinh yêu yêu cầu của bài. B C -Yêu cầu HS vẽ được đường thẳng AX qua A và song song với BC, đường thẳng CY qua C - Trong tứ giác ADCB có cặp cạnh AD và và song song với AB BC song song với nhau ; cặp cạnh AB và CD song song với nhau. - HS nhận xét bài làm của bạn. - HS nêu các cặp cạnh song song.. - Nêu yêu cầu của bài.. -Yêu cầu học sinh nhận xét bài làm của bạn. Bài 3 : Cho học sinh yêu yêu cầu của bài -Yêu cầu HS vẽ đường thẳng đi qua B và song song với AD. - Dùng êke để kiểm tra góc đỉnh E là góc vuông.. 4. Củng cố – Dặn dò: - Vừa rồi chúng ta học bài gì ? - Như thế nào là hai đường thẳng song song? - Giáo dục HS và liên hệ thực tế. - Xem lại bài và hoàn thành các bài tập chưa làm xong. Chuẩn bị bài: “Thực hành vẽ hình C chữ nhật” B. E. A D - Tứ giác ABED có 4 góc vuông, nên có thể nhận ra đó là hình chữ nhật. - HS nhận xét bài làm của bạn + Là hai đường thẳng không bao giờ cắt nhau. - HS lắng nghe và thực hiện ----------------------------------------------------------------------------.

<span class='text_page_counter'>(8)</span> KHOA HỌC PHÒNG TRÁNH TAI NẠN ĐUỐI NƯỚC I/ Mục tiêu: - Nêu được một số việc nên và không nên làm để phòng tránh tai nạn đuối nước: + Không chơi đùa gần hồ, ao, sông, suối; giếng, chum, vại, bể nước phải có nắp đậy. + Chấp hành các quy định về an toàn khi tham gia giao thông đường thuỷ. + Tập bơi khi có người lớn và phương tiện cứu hộ. - KNS : Thực hiện được các quy tắc an toàn phòng tránh tai nạn đuối nước khi đi bơi hoặc tập bơi - Kĩ năng phân tích và phán đoán những tình huống phòng tránh tai nạn đuối nước. II/ Đồ dùng dạy- học: -Các hình minh hoạ trang 36, 37 / SGK (phóng to). -Câu hỏi thảo luận ghi sẵn trên bảng lớp. -Phiếu ghi sẵn các tình huống. III/ Hoạt động dạy- học: Hoạt động của giáo viên 1.Ổn định lớp: 2.Kiểm tra bài cũ: Gọi HS lên bảng trả lời câu hỏi: 1) Em hãy cho biết khi bị bệnh cần cho người bệnh ăn uống như thế nào ? 2) Khi người thân bị tiêu chảy em sẽ chăm sóc như thế nào ? -GV nhận xét và cho điểm HS. 3.Dạy bài mới: * Giới thiệu bài: Mùa hè nóng nực chúng ta thường hay đi bơi cho mát mẻ và thoải mái. Vậy làm thế nào để phòng tránh các tai nạn sông nước ? Các em cùng học bài hôm nay để biết điều đó. * Hoạt động 1: Những việc nên làm và không nên làm để phòng tránh tai nạn sông nước.  Mục tiêu: Kể tên một số việc nên và không nên làm để phòng tránh tai nạn đuối nước.  Cách tiến hành: -Tổ chức cho HS thảo luận cặp đôi theo các câu hỏi: 1. Hãy mô tả những gì em nhìn thấy ở hình vẽ 1, 2, 3. Theo em việc nào nên làm và không nên làm ? Vì sao ?. Hoạt động của học sinh - HS trả lời.. -HS lắng nghe.. -Tiến hành thảo luận sau đó trình bày trước lớp. +Hình 1: Các bạn nhỏ đang chơi ở gần ao. Đây là việc không nên làm vì chơi gần ao có thể bị ngã xuống ao. +Hình 2: Vẽ một cái giếng. Thành giếng được xây cao và có nắp đậy rất an toàn đối với trẻ em. Việc làm này nên làm để phòng tránh tai nạn cho trẻ em. +Hình 3: Nhìn vào hình vẽ, em thấy các HS đang nghịch nước khi ngồi trên thuyền. Việc làm này không nên vì rất dễ ngã xuống sông và bị chết đuối..

<span class='text_page_counter'>(9)</span> 2. Theo em, chúng ta phải làm gì để phòng tránh + Chúng ta phải vâng lời người lớn khi tai nạn đuối nước ? tham gia giao thông trên sông nước. Trẻ em không nên chơi đùa gần ao hồ. Giếng phải được xây thành cao và có -GV nhận xét ý kiến của HS. nắp đậy. KNS : Các em nên luôn có ý thức phòng tránh -HS lắng nghe, nhận xét, bổ sung. tai nạn sông nước và nhắc nhở bạn bè, người -HS đọc. thân cùng thực hiện để tránh tai nạn này. -Gọi 2 HS đọc trước lớp ý 1, 2 mục Bạn cần biết. * Hoạt động 2: Những điều cần biết khi đi bơi hoặc tập bơi.  Mục tiêu: Nêu một số nguyên tắc khi đi bơi hoặc tập bơi.  Cách tiến hành: -GV chia HS thành các nhóm và tổ chức cho HS -HS tiến hành thảo luận. -Đại diện nhóm trình bày kết quả thảo thảo luận nhóm. luận: - HS quan sát hình 4, 5 trang 37 / SGK, thảo luận và trả lời các câu hỏi. - 1. Hình minh hoạ cho em biết điều gì ? + Hình 4 minh hoạ các bạn đang bơi ở bể bơi đông người. Hình 5 minh hoạ các bạn nhỏ đang bơi ở bờ biển. 2. Theo em nên tập bơi hoặc đi bơi ở đâu ? + Ở bể bơi nơi có người và phương tiện 3. Trước khi bơi và sau khi bơi cần chú ý điều cứu hộ. gì ? +Trước khi bơi cần phải vận động, tập các bài tập để không bị cảm lạnh hay “chuột rút”, tắm bằng nước ngọt trước khi bơi. Sau khi bơi cần tắm lại bằng xà -GV nhận xét các ý kiến của HS. bông và nước ngọt, dốc và lau hết nước ở mang tai, mũi. -HS lắng nghe, nhận xét, bổ sung. * Kết luận : Các em nên bơi hoặc tập bơi ở nơi -Cả lớp lắng nghe. có người và phương tiện cứu hộ. Trước khi bơi cần vận động, tập các bài tập theo hướng dẫn để tránh cảm lạnh, chuột rút, cần tắm bằng nước ngọt trước và sau khi bơi. Không nên bơi khi người đang ra mồ hôi hay khi vừa ăn no hoặc khi đói để tránh tai nạn khi bơi hoặc tập bơi. KNS : Các em đã biết những nguyên tắc khi đi bơi hoặc tập bơi và nhắc nhở bạn bè người thân cùng thực hiện. * Hoạt động 3: Bày tỏ thái độ, ý kiến.  Mục tiêu: Có ý thức phòng tránh tai nạn đuối nước và vận động các bạn cùng thực hiện.  Cách tiến hành: -GV tổ chức cho HS thảo luận nhóm. -Nhận phiếu, tiến hành thảo luận. -Phát phiếu ghi tình huống cho mỗi nhóm. -Đại diện nhóm trình bày ý kiến. -Yêu cầu các nhóm thảo luận để trả lời câu hỏi:.

<span class='text_page_counter'>(10)</span> Nếu mình ở trong tình huống đó em sẽ làm gì ? +Nhóm 1,2: Tình huống 1: Bắc và Nam vừa đi +Em sẽ nói với Nam là vừa đi đá bóng đá bóng về. Nam rủ Bắc ra hồ gần nhà để tắm cho về mệt, mồ hôi ra nhiều, nếu đi bơi hay mát. Nếu em là Bắc em sẽ nói gì với bạn ? tắm ngay rất dễ bị cảm lạnh. Hãy nghỉ ngơi cho đỡ mệt và khô mồ hôi rồi hãy +Nhóm 3,4: Tình huống 2: Đi học về Nga thấy đi tắm. mấy em nhỏ đang tranh nhau cuối xuống bờ ao +Em sẽ bảo các em không cố lấy bóng gần đường để lấy quả bóng. Nếu là Nga em sẽ nữa, đứng xa bờ ao và nhờ người lớn lấy làm gì ? giúp. Vì trẻ em không nên đứng gần bờ ao, rất dễ bị ngã xuống nước khi lấy một vật gì đó, dễ xảy ra tai nạn. +Nhóm 5,6: Tình huống 3: Minh đến nhà Tuấn +Em sẽ bảo Tuấn mang rau vào nhà chơi thấy Tuấn vừa nhặt rau vừa cho em bé chơi ở nhặt để vừa làm vừa trông em. Để em bé sân giếng. Giếng xây thành cao nhưng không có chơi cạnh giếng rất nguy hiểm. Thành nắp đậy. Nếu là Minh em sẽ nói gì với Tuấn ? giếng xây cao nhưng không có nắp đậy rất dễ xảy ra tai nạn đối với các em nhỏ. +Nhóm 7,8: Tình huống 4: Chiều chủ nhật, Dũng +Em sẽ nói với Dũng là không nên bơi ở rủ Cường đi bơi ở một bể bơi gần nhà vừa xây đó. Đó là việc làm xấu vì bể bơi chưa xong chưa mở cửa cho khách và đặc biệt chưa có mở cửa và rất dễ gây tai nạn vì ở đó bảo vệ để không mất tiền mua vé. Nếu là Cường chưa có người và phương tiện cứu hộ. em sẽ nói gì với Dũng ? Hãy hỏi ý kiến bố mẹ và cùng đi bơi ở +Nhóm 9,10: Tình huống 5: Nhà Linh và Lan ở bể bơi khác có đủ điều kiện đảm bảo an xa trường, cách một con suối. Đúng lúc đi học về toàn. thì trời đổ mưa to, nước suối chảy mạnh và đợi +Em sẽ trở về trường nhờ sự giúp đỡ mãi không thấy ai đi qua. Nếu là Linh và Lan em của các thầy cô giáo hay vào nhà dân gần đó nhờ các bác đưa qua suối. sẽ làm gì ? 3.Củng cố- dặn dò: - GD HS luôn có ý thức phòng tránh tai nạn sông - HS lắng nghe và thực hiện. nước và vận động các bạn cùng thực hiện. -GV nhận xét tiết học, tuyên dương những HS, nhóm HS tích cực tham gia xây dựng bài, nhắc nhở HS còn chưa chú ý. ----------------------------------------------------------------------------mÜ thuËt gi¸o viªn chuyªn d¹y --------------------------------------------------------------------Chính tả THỢ RÈN "PHÂN BIỆT L/N; UÔN/UÔNG" I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU: - Nghe viết đúng bài chính tả , trình bày đúng các khổ thơ và dòng thơ 7 chữ. - Làm đúng BT CT phương ngữ (2) a / b, hoặc BT do GV soạn II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Tranh minh hoạ ảnh hai bác thợ rèn. - Bảng phụ. III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN A/ Khởi động:. HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH.

<span class='text_page_counter'>(11)</span> B/ Bài cũ: - ‘Trung thu độc lập’ - HS lên bảng, lớp viết vào nháp. - GV đọc từ:mơ tưởng, phấp phới, chi chít, cao - Lớp tự tìm một từ có vần thẳm. iên/yên/iêng. - GV nhận xét C/ Bài mới: * Giới thiệu bài: Qua bài tập đọc thưa chuyện với mẹ đã cho các em biết ý muốn được học nghề rèn của anh Cương, quang cảnh hấp dẫn của lò rèn. Trong giờ chính tả hôm nay, các em sẽ nghe – viết bài thơ Thợ rèn, biết thêm cái hay, cái vui nhộn của nghề này. Gìơ học còn giúp các em luyện tập phân biệt các tiếng có âm, vần dễ lẫn - GV ghi bảng Hoạt động 1: Hướng dẫn HS nghe - viết - GV rút ra từ khó cho HS ghi vào bảng: nhọ lưng, - HS đọc yêu cầu bài 1. quệt ngang, quai, ừng ực, bóng nhẫy, nghịch. - HS đọc đoạn văn cần viết - GV nhắc HS cách trình bày. - HS phân tích từ và ghi - GV đọc từng câu, từng dòng cho HS viết. - HS viết vào vở - GV cho HS chữa bài. - GV chấm 10 vở - Từng cặp HS đổi vở kiểm tra lỗi đối 2. Bài tập chính tả: chiếu qua SGK. Bài tập 2a: - GV yêu cầu HS đọc bài 2a. - GV nhận xét. - HS làm việc cá nhân điền bằng bút Hởi: Đây là cảnh vật ở đâu? Vào thời gian nào? chì vào chỗ trống những tiếng bắt đầu Bài thơ thu ẩm nằm trong chùm thơ thu rất nổi bằng l hay n tiếng của nhà thơ Nguyễn Khuyến. Ông được mệnh danh là nhà thơ của làng quê Việt Nam. Các - HS lên bảng phụ làm bài tập. em tìm đọc để thấy được nét đẹp của miền nông thôn D/ Củng cố dặn dò: - Biểu dương HS viết đúng. - Chuẩn bị bài 10. -------------------------------------------------------------------Luyện Từ & Câu MỞ RỘNG VỐN TỪ ƯỚC MƠ I. MỤC ĐÍCH YÊU CẦU: - Biết thêm một số từ ngữ về chủ điểm “ Trên đôi cánh ước mơ”bước đầu tìm được một số từ cùng ngĩa với từ ước mơ bắt đầu tiếng ước , bằng tiếng mơ ( BT1, BT2) ; ghép được từ ngữ sau từ ước mơ và nhận biết được sự đánh giá của từ ngữ đó ( BT3), nêu được VD minh họa về một loại ước mơ (BT4) . Không làm bài tập 5. - Có ước mơ đẹp và biến ước mơ hành sự thật (như học tập) II. CHUẨN BỊ: - GV: Bảng phụ SGK. - VBT, thẻ từ. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC:.

<span class='text_page_counter'>(12)</span> HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN 1. Bài cũ: Dấu ngoặc kép - GV cho HS làm bài tập 3, GV yêu cầu HS về nhà làm. - GV cho HS ghi nhớ trong SGK. - Nhận xét. 2. Bài mới: Giới thiệu bài: Hướng dẫn: + Hoạt động 1: Bài tập 1: - GV yêu cầu cả lớp đọc thầm lại bài “Trung thu độc lập” - Tìm từ đồng nghĩa với từ ước mơ là:  Mơ tưởng: mong mỏi và tưởng tượng điều sẽ đạt được trong tương lai.  Mong ước: mong muốn điều tốt đẹp trong tương lai. - Lớp nhận xét – GV tổng kết. + Hoạt động 2: Bài tập 2: HS đọc yêu cầu của bài: Tìm từ đồng nghĩa với từ ước mơ. GV hướng dẫn HS: Ta có thể tìm theo Bắt đầu = tiếng mơ 2 cách Bắt đầu = tiếng ước - GV nhận xét + Hoạt động 3: Bài tập 3, 4 Bài tập 3: HS đọc yêu cầu của bài: - Ghép thêm từ vào sau từ ước mơ những từ ngữ thể hiện sự đánh giá về những ước mơ cụ thể. - GV đính bảng hàng loạt cho HS thi đua ghép từ ước mơ. - GV nhận xét + tổng kết. Bài tập 4: - HS nêu yêu cầu của bài. GV nhắc HS tham khảo gợi ý 1 trong bài kể chuyện (SGK trang 80) để tìm ví dụ về những ước mơ. HS trình bày – lớp nhận xét – GV tổng kết. 4. Củng cố – dặn dò: - Nhắc lại nội dung luyện tập. - Giáo dục HS và liên hệ thực tế. - Nhận xét tiết học.. HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH. - HS đọc và thực hiện. - Ghi các từ vào nháp. - HS tìm từ và nêu. Có thể giải nghãi từ. - HS thảo luận và nêu. - Đại diện nhóm đôi báo cáo. - HS nêu:  Ước mơ, ước muốn, ước ao, ước mong, ước vọng.  Mơ ước, mơ tưởng, mơ mộng. - HS nhận xét.. - HS thi đua ghép theo 3 lệnh: Đánh giá cao – Đánh giá thấp – không cao. + Đánh giá cao: ước mơ đẹp đẽ, ước mơ cao cả, ước mơ lớn, ước mơ chính đáng. + Đánh giá không cao: ước mơ nho nhỏ. + Đánh giá thấp: ước mơ viễn vong, ước mơ dại dột, ước mơ kì quặc. - Thảo luận nhóm đôi. - HS trình bày. Mỗi em nêu 1 ví dụ về 1 loại ước mơ. - Đọc yêu cầu bài - HS trình bày. - Nhận xét..

<span class='text_page_counter'>(13)</span> - Chuẩn bị: “Động từ” - HS lắng nghe và thực hiện. ----------------------------------------------------------------------------------------------------Thø t ngµy 24 th¸ng 10 n¨m 2012 ThÓ dôc: §éng t¸c ch©n. Trß ch¬i: Nhanh lªn b¹n ¬i. I, Môc tiªu: - Ôn tập 2 động tác vơn thở và tay. Yêu cầu thực hiện động tác tơng đối chính xác. - Học động tác chân. Yêu cầu thực hiện cơ bản đúng động tác. - Trò chơi: Nhanh lên bạn ơi. Yêu cầu tham gia trò chơi nhiệt tình, chủ động. II, §Þa ®iÓm, ph¬ng tiÖn: - Sân trờng sạch sẽ, đảm bảo an toàn tập luyện. - Chuẩn bị 1-2 còi, phấn viết, thớc dây, 4 cờ nhỏ, cốc đựng cát. III, Néi dung, ph¬ng ph¸p. Néi dung §Þnh lîng Ph¬ng ph¸p, tæ chøc. 1, PhÇn më ®Çu. 6-10 phót - H.s tËp hîp hµng. - G.v nhËn líp, phæ biÕn néi dung, yªu 1-2 phót cÇu tËp luyÖn. ********* - Tổ chức cho h.s khởi động. 2-3 phót ********* - Ch¬i trß ch¬i t¹i chç. 2-3 phót ********* 2, PhÇn c¬ b¶n: 18-22 phót 2.1,Bµi thÓ dôc ph¸t triÓn chung. 14-15 phút - H.s ôn các động tác bài thể dục. - Ôn động tác vơn thở: 2-3 lÇn * * * * * * * - Ôn động tác tay: 2-3 lÇn * * * * * * * - Ôn cả hai động tác vơn thở và tay: 2 lÇn * * * * * * * - Học động tác chân: 4-5 lÇn - H.s chó ý theo dâi g.v híng dÉn - Thực hiện phối hợp cả ba động tác:v- 2-3 lần động tác, học động tác mơi. ¬n thë, tay, ch©n. - H.s thực hiện phối hợp cả ba động - Tæ chøc cho h.s thi ®ua thùc hiÖn c¸c t¸c. động tác. 2.2, Trò chơi vận động: 4-5 phót - Trß ch¬i: Nhanh lªn b¹n ¬i. - H.s ch¬i trß ch¬i. - Tæ chøc cho h.s ch¬i. 3,PhÇn kÕt thóc: 4-6 phót * * * * * * * * - Thực hiện một số động tác thả lỏng. * * * * * * * * - HÖ thèng néi dung tËp luyÖn. * * * * * * * * - NhËn xÐt tiÕt häc. --------------------------------------------------------------------------------Kể chuyện KỂ CHUYỆN ĐƯỢC CHỨNG KIẾN HOẶC THAM GIA I/ Mục tiêu: 1. Rèn kĩ năng nói: - HS chọn 1 câu chuyện về ước mơ đẹp ccủa mình hoặc của bận bè người than. Biết sắp xếp các sự việc thành 1 câu chuyện. Biết trao đổi với các bạn bè ý nghĩa câu chuyện - Lời kể tự nhiên, chân thực, có thể kết hợp với cử chỉ, điệu bộ 2. Rèn kĩ năng nghe: Chăm chú nghe bạn kể, nhận xét đúng lời kể của bạn KNS: - Thể hiện sự tự tin. - Lắng nghe tích cực.- Kiên định. - Giáo dục HS phải biết ước mơ, phải có kế hoạch thực hiện. - Biết chia sẻ và lắng nghe. II/ Đồ dùng dạy học: - Giấy khổ to (hoặc bảng phụ) Viết vắn tắc: + Ba hướng xây dựng cốt chuyện . Nguyên nhân làm nảy sinh ước mơ đẹp . Những cố gắng để đạt ước mơ . Những khó khăn đã vược qua, ước mơ đạt được + Dàn ý của bài KC Tên câu chuyện.

<span class='text_page_counter'>(14)</span> . Mở đầu, diễn biến, kết thúc - Bảng lớp viết đề tài III/ Các hoạt động dạy và học chủ yếu: Hoạt động thầy 1. Kiểm tra bài cũ: - Gọi HS lên bảng kể câu chuyện em đã nghe đã học về những ước mơ - Gọi HS nêu ý nghĩa của câu chuyện - Nhận xét cho điểm từng HS 2. Bài mới 2.1 Giới thiệu bài: Nêu mục tiêu 2.2 Hướng dẫn kể chuyện: a) Tìm hiểu bài: - Gọi HS đọc đề bài - GV phân tích đề bài, dung phấn màu gạch chân dưới các từ: ước mơ đẹp của em, của bạn bè, người thân + Y/c của đề tài về ước mơ là gì? + Nhân vật chính trong truyện là ai?. Hoạt động trò - HS lên bảng kể chuyện. - Lắng nghe - HS đọc thành tiếng đề tài. + Là ước mơ phải có thật + Nhân vật trong chuyện là em hoặc bạn bè, người thân - HS đọc thành tiếng - HS đọc nội dung trên bảng phụ. - Y/c HS đọc gợi ý 2 - Treo bảng phụ + Em xây dựng cốt truyện của mình theo hướng nào? Hãy giới thiệu cho các bạn cùng nghe. b) Kể theo nhóm KNS: Chia nhóm 4 HS, y/c các em kể câu chuyện của mình trong nhóm. - Hoạt động trong nhóm c) Kể trước lớp KNS: Tổ chức cho HS kể chuyện trước lớp. Mỗi HS kể, GV ghi nhanh lên bảng - HS tham gia kể chuyện - Sau mỗi HS kể . GV y/c dưới lớp hỏi bạn về nội dung, ý nghĩa, cách thức thực hiện ước mơ đó - Hỏi và trả lời câu hỏi - Gọi HS nhận xét bạn kể - Nhận xét nội dung truyện và lời kể của - Nhận xét cho điểm HS bạn 3. Củng cố đặn dò: - Giáo dục HS phải biết ước mơ, phải có kế hoạch thực hiện. - HS lắng nghe và thực hiện - Biết chia sẻ và lắng nghe. - Nhận xét tiết học - Dặn HS về nhà viết lại câu chuyện bạn vừa kể và chuẩn bị bài sau ----------------------------------------------------------------------------Ngo¹i ng÷ Gi¸o viªn chuyªn d¹y ---------------------------------------------------------------------Toán VẼ HAI ĐƯỜNG THẲNG VUÔNG GÓC.

<span class='text_page_counter'>(15)</span> I.MỤC ĐÍCH - YÊU CẦU: Biết vẽ một đường thẳng đi qua một điểm và vuông góc với một đường thẳng cho trước . Vẽ được đường cao của một hình tam giác . Bài tập cần làm : Bài 1 ; 2 II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - SGK - Thước kẻ và ê ke. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU: HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN 1. Khởi động: 2. Bài cũ: Hai đường thẳng song song. - GV yêu cầu HS sửa bài làm nhà - GV nhận xét 3. Bài mới:  Giới thiệu: Hoạt động1: Vẽ một đường thẳng đi qua một điểm và vuông góc với một đường thẳng cho trước. a.Trường hợp điểm E nằm trên đường thẳng AB - Bước 1: Đặt cạnh góc vuông ê ke trùng với đường thẳng AB. - Bước 2: Chuyển dịch ê ke trượt trên đường thẳng AB sao cho cạnh góc vuông thứ 2 của ê ke gặp điểm E. Sau đó vạch đường thẳng theo cạnh đó ta được đường thẳng CD đi qua điểm E và vuông góc với AB.. HS sửa bài HS nhận xét. HS thực hành vẽ vào nháp D. A. E. B. C. b.Trường hợp điểm E nằm ở ngoài đường thẳng. - Bước 1: tương tự trường hợp 1. - Bước 2: chuyển dịch ê ke sao cho cạnh ê ke còn lại trùng với điểm E. Sau đó vạch đường thẳng theo cạnh đó ta được đường thẳng CD đi qua điểm E và vuông góc với AB. - Yêu cầu HS nhắc lại thao tác.. Hoạt động 3: Giới thiệu đường cao của hình tam giác. - GV vẽ tam giác ABC lên bảng, nêu bài toán: Hãy vẽ qua A một đường thẳng vuông góc với cạnh BC? (Cách vẽ như vẽ một đường thẳng đi qua một điểm và vuông góc với một đường thẳng cho trước ở phần 1). Đường thẳng đó cắt cạnh BC tại H. - GV tô màu đoạn thẳng AH và cho HS biết: Đoạn thẳng AH là đường cao hình tam giác ABC. - GV nêu : Độ dài đoạn thẳng AH là “ chiều cao “ của hình tam giác ABC .. HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH. D A. B. C -Ta đặt một cạnh của ê ke trùng với cạnh BC & cạnh còn lại trùng với điểm A. Qua đỉnh A của hình tam giác ABC ta vẽ được đoạn thẳng vuông góc với cạnh BC, cắt BC tại điểm H - Đoạn thẳng AH là đường cao vuông góc của tam giác ABC -. HS làm bài Từng cặp HS sửa và thống nhất kết.

<span class='text_page_counter'>(16)</span> Hoạt động 2: Thực hành Bài tập 1: - GV cho HS thi đua vẽ trên bảng lớp.. quả -. HS làm bài HS sửa. Bài tập 2: HS làm bài - Yêu cầu HS nêu lại thao tác vẽ đường cao HS sửa của tam giác. 4. Củng cố - Dặn dò: - Cho HS thi vẽ hai đường thẳng vuông gốc. - HS thực hiện trò chơi.Cả lớp nhận xét - Làm bài 1 ,2 trang 52 , 53 trong SGK bình chọn. Chuẩn bị bài: Vẽ hai đường thẳng song song. - HS lắng nghe và thực hiện. ---------------------------------------------------------------------------Khoa học ÔN TẬP : CON NGƯỜI VÀ SỨC KHOẺ I/ Mục tiêu: Ôn tập các kiến thức về: - Sự trao đổi chất giữa cơ thể với môi trường. - Các chất dinh dưỡng có trong thức ăn và vai trò của chúng. - Cách phòng tránh một số bệnh do thiếu hoặc ăn thừa chất dinh dưỡng và các bệnh lây qua đường tiêu hoá. - Dinh dưỡng hợp lý. - Phòng tránh đuối nước II/ Đồ dùng dạy- học: -HS chuẩn bị phiếu đã hoàn thành, các mô hình rau, quả, con giống. -Ô chữ, vòng quay, phần thưởng. -Nội dung thảo luận ghi sẵn trên bảng lớp. III/ Hoạt động dạy- học: Hoạt động của giáo viên 1.Ổn định lớp: 2.Kiểm tra bài cũ: GV kiểm tra việc hoàn thành phiếu của HS. -Yêu cầu HS nhắc lại tiêu chuẩn về một bữa ăn cân đối.. Hoạt động của học sinh. -Để phiếu lên bàn. Tổ trưởng báo cáo tình hình chuẩn bị bài của các bạn. - HS nhắc lại: Một bữa ăn có nhiều loại thức ăn, chứa đủ các nhóm thức ăn với tỉ lệ hợp lí là một bữa ăn cân đối. -Yêu cầu HS ngồi cùng bàn đổi phiếu cho -Dựa vào kiến thức đã học để nhận xét, nhau để đánh giá xem bạn đã có những bữa ăn đánh giá về chế độ ăn uống của bạn. cân đối chưa ? đã đảm bảo phối hợp nhiều loại thức ăn và thường xuyên thay đổi món chưa ? -Thu phiếu và nhận xét chung về hiểu biết của -HS lắng nghe. HS về chế độ ăn uống. 3.Dạy bài mới: * Giới thiệu bài: Ôn lại các kiến thức đã học về con người và sức khỏe. * Hoạt động 1: Thảo luận về chủ đề: Con người và sức khỏe.  Mục tiêu: Giúp HS củng cố và hệ thống các.

<span class='text_page_counter'>(17)</span> kiến thức về: -Sự trao đổi chất của cơ thể người với môi trường. -Các chất dinh dưỡng có trong thức ăn và vai trò của chúng. -Cách phòng tránh một số bệnh do thiếu hoặc thừa chất dinh dưỡng và bệnh lây qua đường tiêu hoá.  Cách tiến hành: -Yêu cầu các nhóm thảo luận và trình bày về -Các nhóm thảo luận, sau đó đại diện các nội dung mà nhóm mình nhận được. nhóm lần lượt trình bày. -4 nội dung phân cho các nhóm thảo luận: +Nhóm 1: Quá trình trao đổi chất của con -Nhóm 1: Cơ quan nào có vai trò chủ đạo người. trong quá trình trao đổi chất ? -Con người lấy những gì từ môi trường và thải ra môi trường những gì ? -Hơn hẳn những sinh vật khác con người +Nhóm 2: Các chất dinh dưỡng cần cho cơ thể cần gì để sống ? -Nhóm 2: Hầu hết thức ăn, đồ uống có người. nguồn gốc từ đâu ? -Có nên ăn hoài một loại thức ăn không ? -Tại sao chúng ta cần ăn phối hợp nhiều loại thức ăn ? -Nhóm 3: Tại sao thừa hay thiếu chất +Nhóm 3: Các bệnh thông thường. dinh dưỡng đều bị bệnh ? -Để chống mất nước cho bệnh nhân bị tiêu chảy ta phải làm gì ? -Tại sao chúng ta cần phải diệt ruồi ? -Nhóm 4: Đối tượng nào hay bị tai nạn +Nhóm 4: Phòng tránh tai nạn sông nước. đuối nước ? -Kể vài trường hợp đi trên sông nước nguy hiểm nếu không biết bơi ? -Tổ chức cho HS trao đổi cả lớp. -Trước và sau khi bơi hoặc tập bơi cần chú ý điều gì ? -Yêu cầu sau mỗi nhóm trình bày, các nhóm -Các nhóm được hỏi thảo luận và đại diện khác đều chuẩn bị câu hỏi để hỏi lại nhằm tìm nhóm trả lời. -Các nhóm khác nhận xét ,bổ sung. hiểu rõ nội dung trình bày. -GV tổng hợp ý kiến của HS và nhận xét.. -HS lắng nghe.. 3.Củng cố- dặn dò: -Gọi HS đọc 10 điều khuyên dinh dưỡng hợp -HS thực hiện. lý. - HS lắng nghe và thực hiện - Giáo dục HS và liên hệ thực tế. -Dặn HS về nhà học thuộc lại các bài học để chuẩn bị kiểm tra..

<span class='text_page_counter'>(18)</span> ------------------------------------------------------------------------------KỸ THUẬT:. KHÂU ĐỘT THƯA (Tiết 2) I. MỤC TIÊU: - Biết cách khâu đột thưa và ứng dụng của khâu đột thưa. - Khâu được các mũi khâu đột thưa. Các mũi khâu có thể chưa đều nhau. Đường khâu có thể bị dúm.(HS khá - giỏi khâu được các mũi khâu tương đối đều nhau. Đường khâu ít bị dúm. * GD HS có ý thức rèn luyện kĩ năng khâu đột thưa để áp dụng vào cuộc sống. II. ĐỒ DÙNG: Hộp đồ dùng kỹ thuật. III. CÁC HOẠT ĐỘNG: Hoạt động d¹y Hoạt động häc 1. Kiểm tra bài cũ: - Chuẩn bị dụng cụ học tập. Kiểm tra dụng cụ của HS. 2. Dạy bài mới: a) Giới thiệu bài: b) HS thực hành khâu đột thưa: * Hoạt động 3: HS thực hành khâu đột thưa ? Các bước thực hiện cách khâu đột thưa. - GV nhận xét và củng cố kỹ thuật khâu mũi đột thưa qua hai bước: + Bước 1:Vạch dấu đường khâu. + Bước 2: Khâu đột thưa theo đường vạch dấu. - GV hướng dẫn thêm những điểm cần lưu ý khi thực hiện khâu mũi đột thưa. - GV kiểm tra sự chuẩn bị của HS và nêu thời gian yêu cầu HS thực hành. - GV quan sát uốn nắn thao tác cho những HS còn lúng túng hoặc chưa thực hiện đúng. * Hoạt động 4: Đánh giá kết quả học tập của HS - GV tổ chức cho HS trưng bày sản phẩm thực hành. - GV nêu tiêu chẩn đánh giá sản phẩm: + Đường vạch dấu thẳng, cách đều cạnh dài của mảnh vải. + Khâu được các mũi khâu đột thưa theo đường vạch dấu. + Đường khâu tương đối phẳng, không bị dúm. + Các mũi khâu ở mặt phải tương đối bằng nhau và cách đều nhau. + Hoàn thành sản phẩm đúng thời gian quy. - HS nhắc lại phần ghi nhớ và thực hiện các thao tác khâu đột thưa.. - HS lắng nghe. - HS thực hành cá nhân.. - HS trưng bày sản phẩm. - HS lắng nghe..

<span class='text_page_counter'>(19)</span> định. - GV nhận xét và đánh giá kết quả học tập - HS tự đánh giá các sản phẩm theo các của HS. tiêu chuẩn trên. 4. Nhận xét- dặn dò: - Nhận xét sự chuẩn bị và tinh thần, thái độ, kết quả học tập của HS. - Hướng dẫn HS về nhà đọc trước và chuẩn bị vật liệu, dụng cụ theo SGK để học bài “khâu đột mau”. ----------------------------------------------------------------------------------------------------Thø n¨m ngµy 25 th¸ng 10 n¨m 2012 ThÓ dôc: §éng t¸c lng – bông. Trß ch¬i: Con cãc lµ cËu «ng trêi. I, Môc tiªu: - Ôn động tác vơn thở,tay, chân. Yêu cầu thực hiện động tác tơng đối đúng. - Học động tác lng – bụng. Yêu cầu thực hiện cơ bản đúng động tác. - Trß ch¬i: Con cãc lµ cËu «ng trêi. II, §Þa ®iÓm, ph¬ng tiÖn: - Sân trờng sạch sẽ, đảm bảo an toàn tập luyện. - Chuẩn bị 1-2 còi, phấn kẻ vạch xuất phát, vạch đích. III, Néi dung, ph¬ng ph¸p. Néi dung §Þnh lîng Ph¬ng ph¸p, tæ chøc. 1, PhÇn më ®Çu: 6-10 phót - Hs tËp hîp hµng. - Gv nhËn líp, phæ biÕn, néi dung yªu 1-2 phót cÇu tËp luyÖn. * * * * * * * * * - Tổ chức cho hs khởi động. 2-3 phót * * * * * * * * * - Ch¬i trß ch¬i: Lµm theo hiÖu lÖnh. 2-3 phót * * * * * * * * * 2, PhÇn c¬ b¶n: 18-22 phót 2.1, Bµi thÓ dôc ph¸t triÓn chung: 12-14 phót - Ôn các động tác: vơn thở, tay, chân. 3-4 phút - Gv ®iÒu khiÓn cho hs «n tËp. - C¸n sù líp ®iÒu khiÓn. - Học động tác lng – bụng - Gv theo dõi sửa động tác cho hs. 7-8 phót - Gv làm mẫu động tác. - Gv phân tích động tác. - Ôn cả 4 động tác. - Hs theo dõi, thực hiện động tác. 1-2 lÇn - Hs «n tËp, thùc hiÖn phèi hîp c¶ 4 2.2, Trò chơi vận động: động tác. - Trß ch¬i: Con cãc lµ cËu «ng trêi. 5-6 phót - Gv híng dÉn c¸ch ch¬i. - Tæ chøc cho hs ch¬i. - Hs ch¬i trß ch¬i. 3, PhÇn kÕt thóc. - §øng t¹i chç vç tay vµ h¸t mét bµi. 4-6 phót - Hs thực hiện động tác thả lỏng. - Thực hiện một số động tác thả lỏng. * * * * * * * * - HÖ thèng néi dung bµi. * * * * * * * * - NhËn xÐt tiÕt häc. * * * * * * * * ----------------------------------------------------------------------Tập đọc ĐIỀU ƯỚC CỦA VUA MI - ĐÁT Thần thoại Hi Lạp I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU: - Bước đầu bết đọc diễn cảm phân biệt lời các nhân vật ( lời xin, khẩn cầu của Mi- đát, lời khoáng bảo oai vệ của thần Đi-ô-ni-dốt). - Hiểu ý nghĩa : Những ước muốn tham lam không đem lại hạnh phúc cho con người. (trả lời được các câu hỏi trong SGK ). ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - GV : Tranh minh hoạ nội dung bài học..

<span class='text_page_counter'>(20)</span> III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN 1 – Khởi động 2 - Kiểm tra bài cũ : Thưa chuyện với mẹ - Yêu cầu HS đọc và trả lời câu hỏi trong SGK. 3 - Dạy bài mới a - Hoạt động 1 : Giới thiệu bài - Mâm thức ăn trước mặt ông vua Hi Lạp loé lên ánh sáng rực rỡ của vàng. Vẻ mặt nhà vua hoảng hốt. Vì sao vẻ mặt của nhà vua khiếp sợ như vậy ? Các em hãy đọc truyện này để biết rõ điều đó. b - Hoạt động 2 : Hướng dẫn luyện đọc - Chia đoạn, giải nghĩa thêm từ khó : khủng khiếp ( hoảng sợ ở mức cao ,từ đồng nghĩa với kinh khủng ) , phán ( vua , chúa ) ( truyền bảo hay ra lệnh ). - Hướng dẫn phát âm đúng tên riêng tiếng nước ngoài . - Đọc diễn cảm cả bài. c – Hoạt động 3 : Tìm hiểu bài * Đoạn 1 : . . . sung sướng hơn thế nữa ! - Vua Mi-đát xin thần Đi- ô-ni- dốt điều gì? - Thoạt đầu, điều ước được thực hiện tốt đẹp như thế nào ? > Ý đoạn 1 : Điều ước của vua Mi-đát được thực hiện. * Đoạn 2 : Tiếp theo … - Tại sao vua Mi- đát phải xin thần Đi- ô-nidốt lấy lại điều ước ? => ý đoạn 2 : Vua Mi-đát nhận ra sự khủng khiếp của điều ước . * Đoạn 3 : Phần còn lại - Vua Mi- đát đã hiểu được điều gì ?. HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH - HS đọc và trả lời câu hỏi.. - Quan sát tranh. - HS đọc từng đoạn và cả bài. - Đọc thầm phần chú giải.. - Xin thần làm cho mọi vật nhà vua chạm đến đều biến thành vàng. - Vua bẻ thử một cành sồi, ngắt thử một quả táo, chúng đều biến thành vàng. Nhà vua cảm thấy mình là người sung sướng nhất trên đời. - Vì nhà vua đã nhận ra sự khủng khiếp của điều ước : nhà vua không thể ăn uống được gì – tất cả các thức ăn, thức uống vua chạm vào đều biến thành vàng. - Hạnh phúc không thể xây dựng bằng ước muốn tham lam.. = > Ý đoạn 3 : Vua Mi-đát rút ra được bài học cho mình . d - Hoạt động 4 : Đọc diễn cảm - GV hướng dẫn HS đọc diễn cảm bài văn. - Luyện đọc diễn cảm Chú ý cách chuyển giọng khi đọc bài văn, thể - HS nối tiếp nhau đọc. hiện đúng tâm trạng của nhà vua . - Hướng dẫn HS đọc diễn cảm đoạn 1 theo cách phân vai . 4 - Củng cố – Dặn dò - Câu chuyện giúp các em hiểu ra điều gì ?.

<span class='text_page_counter'>(21)</span> - Đặt tên cho truyện có ước đứng đầu. + Đừng tham lam ao ước chuyện dại dột. - GDHS hiểu hạnh phúc không được xây + Lòng tham làm con người không thể hạnh dựng bằng lòng tham. phúc. GD không tham lam, phải biết tha thứ khi + Ước muốn kì quái không bao giờ mang người khác biết nhận lỗi. lại hạnh phúc. . . - Nhận xét tiết học. - Ước muốn viễn vong / Ước ao dại dột / - Chuẩn bị : Ôn tập kiểm tra giữa học kì. Ước mơ tham lam / Ứ¬c mơ kì quái . - Những ước muốn tham lam không đem lại hạnh phúc cho con người. - HS lắng nghe - HS lắng nghe và thực hiện. --------------------------------------------------------------------Toán VẼ HAI ĐƯỜNG THẲNG SONG SONG I.MỤC ĐÍCH - YÊU CẦU: Biết vẽ một đường thẳng đi qua một điểm và song song với một đường thẳng cho trước (bằng thước kẻ & ê ke). Bài tập cần làm : Bài 1 ; 3 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - SGK - Thước kẻ & ê ke. III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU: HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS 1. Khởi động: 2. Bài cũ: Vẽ hai đường thẳng vuông góc. HS sửa bài - GV yêu cầu HS sửa bài làm nhà HS nhận xét - GV nhận xét 3. Bài mới: Giới thiệu: Hoạt động1: Vẽ một đường thẳng CD đi qua điểm E và song song với đường thẳng HS làm bài AB cho trước. Từng cặp HS sửa và thống nhất kết - GV nêu yêu cầu và vẽ hình mẫu trên bảng. quả - GV vừa thao tác vừa hướng dẫn HS vẽ. - Bước 1: Ta vẽ đường thẳng MN đi qua HS làm bài điểm E và vuông góc với đường thẳng AB. HS sửa - Bước 2: Sau đó ta vẽ 1 đường thẳng CD đi qua điểm E và vuông góc với đường thẳng MN, ta được đường thẳng CD song song với đường thẳng AB. - GV yêu cầu HS nêu lại cách vẽ. Hoạt động 2: Thực hành Bài tập 1: - Yêu cầu HS nhắc lại cách vẽ hai đường - HS nhắc lại thẳng song song, cả lớp làm vào vở, 1 HS lên - HS lắng nghe và thực hiện. bảng lớp làm. Bài tập 3: - HS thi đua vẽ nhanh, GV nhận xét và chấm.

<span class='text_page_counter'>(22)</span> điểm . 4. Củng cố - Dặn dò : - Yêu cầu HS nhắc lại cách vẽ hai đường thẳng song song. - Giáo dục HS và liên hệ thực tế. Chuẩn bị bài: Thực hành vẽ hình chữ nhật. ---------------------------------------------------------------------------Tiết TẬP LÀM VĂN Luyện tập phát triển câu chuyện ( Không dạy) ( giáo viên ôn tập lại tiết: “ Luyện tập phát triển câu chuyện” đã học ở tuần 8.) -------------------------------------------------------------------------Địa lý HOẠT ĐỘNG SẢN XUẤT CỦA NGƯỜI DÂN Ở TÂY NGUYÊN I. MỤC ĐÍCH - YÊU CẦU: - Nêu được một số hoạt động sản xuất chủ yếu của người dân Tây nguyên : + Sử dụng sử nước sản xuất điện. + Khai thác gỗ và lâm sản - Nêu được vai trò của rừng đối với đời sống và sản xuất : cung cấp gỗ lâm sản nhiều thú quý … -Biết được sự cần thiết phải bảo vệ rừng . -Mô tả đặc điểm sông và Tây Nguyên : có nhiều thác ghềnh . -Mô tả sơ lược : rừng rậm nhiệt đới ( rừng rậm nhiều loại cây tạo thành nhiều tầng…), rừng khộp (rừng rụng lá mùa khô). Chỉ trên bản đồ và (lược đồ ) và kể những con sông bắt nguồn từ Tây Nguyên : sông Xê Xan, sông Xrê Pốk , sông Đồng Nai . HS khá, giỏi: + Quan sát hình và kể các công việc cần phải làm trong quy trình sản xuất ra các sản phẩm đồ gỗ. + Giải thích những nguyên nhân khiến rừng ở tây nguyên bị tàn phá. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: SGK Bản đồ địa lýtự nhiên Việt Nam. Tranh ảnh về vùng trồng cây cà phê, một số sản phẩm cà phê Buôn Ma Thuột. III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1.Bài cũ: - Tiết trước chúng ta học bài gì? - HS trả lời. - Kể tên những cây trồng chính ở Tây Nguyên - Tại sao ở Tây Nguyên lại thích hợp cho việc trồng cây công nghiệp? - GV nhận xét ghi điểm. 2. Bài mới: 2.1 Giới thiệu bài: Trong bài này, chúng ta sẽ có nhiều cơ hội để.

<span class='text_page_counter'>(23)</span> Hoạt động của giáo viên tìm hiểu về những đặc điểm nổi bật trong hoạt động sản xuất của người dân ở Tây Nguyên. 2.2 Giảng bài mới: 3. Khai thác sức nước :  Hoạt động 1 : Làm việc theo nhóm Bước 1 : Cho HS làm việc theo các gợi ý sau: Quan sát lược đồ hình 4 hãy: + Kể tên một số con sông ở Tây Nguyên + Những con sông này bắt nguồn từ đâu và chảy ra đâu ? + Tại sao các sông ở Tây Nguyên lắm thác ghềnh ?. Hoạt động của học sinh. HS làm việc theo nhóm.. + Xê Xan, sông Ba, Đồng Nai. + Bắt nguồn từ trên cao xuống.. + Vì các con sông này chảy qua nhiều vùng có độ cao khác nhau nên lòng sông lắm thác + Người dân Tây Nguyên khai thác sức nước ghềnh. + Người dân Tây Nguyên khai thác sức để làm gì ? nước chảy để chạy tua bin sản xuất ra điện, + Các hồ chứa nước do Nhà nước và nhân phục vụ đồi sống con người. + Dùng để tưới cho cây trồng và chạy máy dân xây dựng có tác dụng gì ? + Chỉ vị trí nhà máy thuỷ điện Y- a –li lược phát điện. + HS lên bảng chỉ vào lược đồ. đồ và cho biết nó nằm trên con sông nào ? Bước 2 : Đại diện nhóm lên trình bày GV sưả chữa, giúp các nhóm hoàn thiện phần -Đại diện nhóm lên trình bày trình bày. - Gọi Hs chỉ 3 con sông ( Xê Xan, sông Ba, Đồng Nai ) và nhà máy thuỷ điện Y- a –li 4. Rừng và việc khai thác rừng ở Tây -Hs chỉ 3 con sông ( Xê Xan, sông Ba, Đồng Nai) và nhà máy thuỷ điện Y- a –li. Nguyên.  Hoạt động 2 : Làm việc theo từng cặp Bước 1 : - Yêu cầu HS quan sát hình 6,7 và đọc mục 4 -Làm việc theo từng cặp trong SGK, trả lời các câu hỏi sau : Tây Nguyên có những loại rừng nào ? + Vì sao ở Tây Nguyên lại có các loại rừng - HS quan sát trả lời. khác nhau ? -Mô tả rừng rậm nhiệt đới và rừng khộp vào quan sát tranh, ảnh và các từ gợi ý sau: rừng rậm, rừng thưa, rừng thường một loại cây, rừng nhiều loại cây voéi nhiều tầng; rừng rụng lá mùa khô, xanh quanh năm. Lập bảng so sánh hai loại rừng : rừng rậm nhiệt đới và rừng khộp Bước 2 : Sửa chữa, giúp HS hoàn thiện cây trả lời.. + Rừng rậm nhiệt đới và rừng khộp vào mùa khô.Vì điều đó phụ thuộc vài đặc điểm khí hậu của Tây nguyên có hai mùa mưa khô rõ rệt. -Rừng rậm nhiệt đới: Mưa nhiều cây cối rậm rạp -Rừng khộp:Cây trông xơ xác vì lá rụng gần hết..

<span class='text_page_counter'>(24)</span> Hoạt động của giáo viên Giúp HS xác lấp mối quan hệ giữa khí hậu và thực vật .  Hoạt động 3 : Làm việc cả lớp.. Hoạt động của học sinh. Một vài HS trả lời trước lớp.. - Rừng ở Tây Nguyên có giá trị gì ? -Đọc mục 2, quan sát hình 8,9,10 trong SGK và vốn hiểu biết của bản thân, HS trả - Gỗ được dùng làm gì ? lời các câu hỏi + Cho nhiều sản vật tre nứa, mây ,đặc biệt - Nêu nguyên nhân và hậu quả của việc mất là gỗ , các loại cây làm thuốc quý, nhiều thú rừng ở Tây Nguyên. quý, - Sản xuất ra nhiều sản phẩm làm bằng gỗ như bàn ,ghế ,tủ ,… - Thế nào là du canh, du cư ? - Do việc khai thác rừng bừa bãi , đốt phá rừng làm nương rẫy , mở rộng diện tích trồng cây công nghiệp không hợp lí và tập quán du canh, du cư - Du canh : hình thức trồng trọt với kĩ thuật lạc hậu làm cho độ phì của đất chóng cạn - Chúng ta cần làm gì để bảo vệ rừng ? kiệt, vì vậy phải luôn luôn thay đổi địa điểm trồng trọt từ nơi này sang nơi khác .Du cư : hình thức sinh sống, không có nơi cư trú nhất định. -Không khai thác rừng bừa bãi, khai thác 3 Củng cố – Dặn dò: rừng hợp lí, tạo điều kiện để đồng bào định - Cho HS trình bày tóm tắt những hoạt động canh, định cư. Không đốt phá rừng.Mở rộng sản xuất của người dân ở Tây Nguyên ( trồng diện tích trồng cây công nghiệp hợp lí …. cây công nghiệp lâu năm. Chăn nuôi gia súc có sừng, khai thác sức nước , khai thác rừng.) - HS trình bày. - Giáo dục HS và liên hệ thực tế. - Về nhà học bài và trả lời các câu hỏi trong SGK, chuẩn bị bài tiếp theo. - HS lắng nghe và thực hiện -------------------------------------------------------------------------------Thø s¸u ngµy 26 th¸ng 10 n¨m 2012 Toán THỰC HÀNH VẼ HÌNH CHỮ NHẬT,THỰC HÀNH VẼ HÌNH VUÔNG I.MỤC ĐÍCH - YÊU CẦU: - Vẽ được hình chữ nhật, hình vuông ( bằng thước kẻ và ê ke). - Bài tập cần làm : Bài 1a ( tr. 54) ; 1a (tr. 55) ; ( BT 2 giảm tải) II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: SGK Thước thẳng và ê ke. III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU:.

<span class='text_page_counter'>(25)</span> HOẠT ĐỘNG CỦA GV 1. Khởi động: 2. Bài cũ: Vẽ hai đường thẳng song song. - GV yêu cầu HS sửa bài làm nhà - GV nhận xét 3. Bài mới:  Giới thiệu: Hoạt động1: Vẽ hình chữ nhật có chiều dài 4 cm, chiều rộng 2 cm. - GV nêu đề bài. - GV vừa hướng dẫn, vừa vẽ mẫu lên bảng theo các bước sau:  Bước 1: Vẽ đoạn thẳng DC = 4 cm  Bước 2: Vẽ đường thẳng vuông góc với DC tại D , lấy đoạn thẳng DA = 2 cm.  Bước 3: Vẽ đường thẳng vuông góc với DC tại C , lấy đoạn thẳng CB = 2 cm.  Bước 4: Nối A với D . Ta được hình chữ nhật ABCD. Hoạt động 2: Thực hành Bài tập 1: - Cho HS thực hành vẽ hình chữ nhật.. Giới thiệu: Hoạt động1: Vẽ hình vuông có cạnh là 3 cm. - GV nêu đề bài: “Vẽ hình vuông ABCD có cạnh là 3 cm” - Yêu cầu HS nêu đặc điểm của hình vuông. - Ta có thể coi hình vuông là một hình chữ nhật đặc biệt có chiều dài là 3cm, chiều rộng cũng là 3 cm. Từ đó có cách vẽ hình vuông tương tự cách vẽ hình chữ nhật ở bài học trước. - GV vừa hướng dẫn, vừa vẽ mẫu lên bảng theo các bước sau:  Bước 1: Vẽ đoạn thẳng DC = 3 cm  Bước 2: Vẽ đường thẳng AD vuông góc với DC tại D, lấy đoạn thẳng DA = 3 cm.  Bước 3: Vẽ đường thẳng CB vuông góc với DC tại C, lấy đoạn thẳng CB = 3 cm.  Bước 4: Nối A với B. Ta được hình vuông ABCD. Hoạt động 2: Thực hành Bài tập 1:. HOẠT ĐỘNG CỦA HS. -. HS sửa bài HS nhận xét. HS quan sát và vẽ theo GV vào vở nháp.. Vài HS nhắc lại các thao tác vẽ hình chữ nhật.. HS làm bài Từng cặp HS sửa và thống nhất kết quả. Có 4 cạnh bằng nhau và 4 góc vuông. HS quan sát và vẽ vào vở nháp theo sự hướng dẫn của GV. Vài HS nhắc lại thao tác vẽ hình vuông.. -. HS làm bài Từng cặp HS sửa và thống nhất.

<span class='text_page_counter'>(26)</span> - Yêu cầu HS tự vẽ vào vở hình vuông. kết quả - Tính chu vi hình vuông . 4. Củng cố - Dặn dò: - Giáo dục HS và liên hệ thực tế. - GV nhận xét tiết học - HS lắng nghe và thực hiện. - Làm bài 2 trang 55 trong SGK - Chuẩn bị bài: Luyện tập. -------------------------------------------------------------------------------Luyện Từ & Câu ĐỘNG TỪ I. Mục tiêu : -Hiểu thế nào là động từ ( từ chỉ hoạt động, trạng thái của sự vật: người, sự vật, hiện tượng) -Nhận biết được động từ trong câu hoặc thể hiện qua tranh vẽ ( BT mục III) II/ Đồ dùng dạy học : - Bảng phụ ghi đoạn văn ở bài tập III.2b ( Thần Đi-ô-ni-dốt mỉm cười ưng thuận … Tưởng không có ai trên đời sung sướng hơn thế nữa!) - Một số tờ phiếu khổ to ghi nội dung BT.I.2; BT.II.1và 2 III/ Các hoạt động dạy - học : HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN 1.Kiểm tra bài cũ :. HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH. - HS lên bảng làm bài tập 4. - GV kiểm tra HS làm lại bài tập 4 (bài MRVT:Ước mơ) - GV mở bảng phụ ghi bài tập III.2b lên bảng lớp - HS lên bảng gạch dưới danh từ riêng ( để kiểm tra HS nhớ lại kiến thức về danh từ và danh từ chung. chung, danh từ riêng ) GV mời 1 HS lên bảng gạch 1 gạch dưới danh từ chung chỉ người, vật; DT riêng chỉ người. - GV nhận xét ghi điểm. 2. Bài mới : 2.1 Giới thiệu bài : Các em đã có kiến thức về danh từ (DTchung, DT riêng), bài học hôm nay sẽ giúp các em nắm được ý nghĩa của động từ và nhận biết được động từ trong câu . 2.2 Phần nhận xét - GV gọi 2 HS tiếp nối nhau đọc nội dung BT1và 2. GV yêu cầu cả lớp trao đổi theo cặp tìm các từ theo yêu cầu của BT2. GV phát phiếu cho 1 vài nhóm HS. - GV cho HS trình bày kết quả .sau đó GV cùng. - HS chú ý lắng nghe. - 2 HS đọc nối tiếp nhau bài tập 1và 2. Cả lớp trao đổi theo cặp và làm bài trên phiếu.. -HS làm bài trên phiếu trình bày kết quả. +Các từ : nhìn, nghĩ, thấy, đổ, bay - HS nhận xét chốt lại lời giải đúng. +Cả lớp nhận xét. - GV hướng dẫn :Trong các từ trên từ nào chỉ +HS trả lời: chỉ hoạt động : nhìn, nghĩ, hoạt động, chỉ trạng thái của người, của vật? thấy… GV: Các từ nêu trên chỉ hoạt động, chỉ trạng thái Chỉ trạng thái : đổ, bay.

<span class='text_page_counter'>(27)</span> HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN của người, của vật. Đó là các động từ . Vậy động từ là gì? 2.3 Phần ghi nhớ: GV cho HS đọc phần nội dung cần ghi nhớ. GV cho HS tìm 1 số ví dụ về động từ. HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH - HS nêu phần ghi nhớ về động từ . - HS đọc phần nội dung ghi nhớ HS tìm động từ : chạy nhảy, ngủ, đá bóng…. 2.4 Luyện tập : Bài tập 1 : - HS đọc yêu cầu bài tập 1. - Cả lớp làm vào phiếu. - HS trình bày kết quả làm trên phiếu. Cả lớp nhận xét bạn nào tìm được nhiều từ nhất và đúng nhất. Bài tập 2: GV hướng dẫn như bài tập 1 nhưng - HS làm bài trên phiếu và nhận xét. cho gạch dưới các động từ trong đoạn văn bằng bút chì. Bài tập 3: GV tổ chức cho HS trò chơi “Xem kịch câm”. - HS đọc yêu cầu bài tập. - GV gọi HS đọc yêu cầu của bài tập. - GV treo tranh minh hoạ phóng to, chỉ tranh, mời - HS chơi mẫu trò chơi kịch câm. HS chơi mẫu : + 1HS bắt chước hoạt động của bạn trai trong tranh và gọi tên hoạt động. + 1HS bắt chước hoạt động của bạn gái trong tranh và gọi tên hoạt động. - GV gợi ý các đề tài cho HS chọn đóng kịch - HS chọn đề tài đóng kịch- Cả lớp như : Động tác trong học tập: mượn sách vở, đọc , tham gia xem và nhận xét. viết , mở cặp, lật vở… - Động tác khi vệ sinh cá nhân như : đánh răng, rửa mặt, chải tóc, cặp tóc, kì cọ, quét nhà, lau bàn ghế… 3. Củng cố dặn dò : - HS đọc - GV gọi HS đọc lại ghi nhớ về động từ. - Dặn HS ghi nhớ nội dung bài học và về nhà viết vào vở 10 từ chỉ động tác em đã biết khi chơi trò chơi “Xem kịch câm” - HS lắng nghe và thực hiện - Giáo dục HS và liên hệ thực tế. - Chuẩn bị bài sau. ----------------------------------------------------------------------------TẬP LÀM VĂN LUYỆN TẬP TRAO ĐỔI Ý KIẾN VỚI NGƯỜI THÂN I. MỤC TIÊU : - Xác định được mục đích trao đổi, vai trò trao đổi ; lập được dàn ý rõ nội dung của bài trao đổi để đạt muc đích. - Bước đầu biết đóng vai trao đổi và dùng lời lẽ, cử chỉ thích hợp nhằm đạt mục đích thuyết phục. - GV cho HS đọc yêu cầu của bài tập 1 --Yêu cầu cả lớp viết ra phiếu tên hoạt động mình thường làm ở nhà và ở trường. - GV tổ chức cho HS nhận xét..

<span class='text_page_counter'>(28)</span> - GD HS thích học Tiếng Việt. *Giáo dục KNS : Thể hiện sự tự tin ; lắng nghe tích cực. - Biết chia sẻ và lắng nghe, nhận xét. Có thái độ tự nhiên khi trao đổi, tự tin, thân ái,cử chỉ thích hợp, lời lẽ phải có sức thuyết phục mới đạt mục đích đề ra. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC : SGK, VBT III. HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP : Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. KTBC: - Gọi HS kể câu chuyện về Yết Kiêu đã - HS lên bảng kể chuyện. được chuyển thể từ kịch. - Nhận xét và cho điểm HS. 2. Bài mới: a. Giới thiệu bài. - Lắng nghe. b. Hướng dẫn làm bài: * Tìm hiểu đề: - Gọi HS đọc đề bài trên bảng. - HS đọc thành tiếng. - GV đọc lại, phân tích, dùng phấn màu gạch - Lắng nghe. chân những từ ngữ quan trọng: nguyện vọng, môn năng khiếu, trao đổi, anh (chị), ủng hộ, cùng bạn đóng vai. - Gọi HS đọc gợi ý: yêu cầu HS trao đổi và - HS nối tiếp nhau đọc từng phần. trả lời câu hỏi. Trao đổi và thảo luận cặp đôi để trả lời. ? Nội dung cần trao đổi là gì? + ...về nguyện vọng muốn học thêm một môn năng khiếu của em. ? Đối tượng trao đổi với nhau ở đây là ai? + Đối tượng trao đổi ở đây là em trao đổi với anh (chị ) của em. ? Mục đích trao đổi là để làm gì? + Mục đích trao đổi là làm cho anh chị hiểu rõ nguyện vọng của em, giải đáp những khó khăn, thắc mắc mà anh (chị) đặt ra để anh (chị) hiểu và ủng hội em thực hiện nguyện vọng ấy. ? Hình thức thực hiện cuộc trao đổi này như + Em và bạn trao đổi. Bạn đóng vai anh chị thế nào? của em. *Em muốn đi học múa vào buổi chiều tối. *Em muốn đi học vẽ vào các buổi sang thứ bảy và chủ nhật. *Em muốn đi học võ ở câu lạc bộ võ thuật. - HS hoạt động trong nhóm. Dùng giấy ? Em chọn nguyện vọng nào để trao đổi với khổ to để ghi những ý kiến đã thống nhất. anh (chị)? * Trao đổi trong nhóm: KNS : Thể hiện sự tự tin ; lắng nghe tích cực. - Từng cặp HS thao đổi, HS nhận xét sau - Chia nhóm 4 HS, yêu cầu HS đóng vai anh từng cặp. (chị) của bạn và tiến hành trao đổi. HS còn lại sẽ trao đổi hành động, cử chỉ, lắng nghe, lời nói để nhận xét, góp ý cho bạn. * Trao đổi trước lớp:.

<span class='text_page_counter'>(29)</span> - Tổ chức cho từng cặp HS trao đổi. - HS dưới lớp theo dõi, nhận xét cuộc trao - Bình chọn cặp khéo léo nhất lớp. đổi theo các tiêu chí như SGV Ví dụ về cuộc trao đổi hay, đúng chuẩn. 3. Củng cố – dặn dò : - Khi trao đổi ý kiến với người thân, em cần - HS trả lời. chú ý điều gì? - GDHS biết chia sẻ và lắng nghe, nhận xét. - HS lắng nghe. Có thái độ tự nhiên khi trao đổi, tự tin, thân ái,cử chỉ thích hợp, lời lẽ phải có sức thuyết phục mới đạt mục đích đề ra. - Giáo dục HS và liên hệ thực tế. - Nhận xét tiết học. - HS lắng nghe và thực hiện. - Dặn HS về nhà viết lại cuộc trao đổi vào VBT (nếu có). -----------------------------------------------------------------------------Lịch sử ĐINH BỘ LĨNH DẸP LOẠN 12 SỨ QUÂN I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU: Nắm được những nét chính về sự kiện Đinh Bộ Lĩnh dẹp loạn 12 sứ quân: + Sau khi Ngô Quyền mất, đất nước rơi vào cảnh loạn lạc, các thế lực cát cứ địa phương nổi dậy chia cắt đất nước . + Đinh Bộ Lĩnh đã tập hợp nhân dân dẹp loạn 12 sứ quân, thống nhất đất nước. - Đôi nét về Đinh Bộ Lĩnh quê ở vùng Hoa Lư, Ninh Bình, là một người cương nghị, mưu cao và có chí lớn, ông có công dẹp loạn 12 sứ quân. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Tranh trong SGK III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU: HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 1. Khởi động: Hát 2. Bài mới: 3. Giới thiệu: - Người nào đã giúp nhân dân ta giành được - Ngô Quyền độc lập sau hơn 1000 năm bị quân Nam Hán đô hộ? (bài cũ) - Ngô Vương lên làm vua 6 năm thì mất, quân thù tiếp tục lăm le bờ cõi, trong nước thì rối ren, ai cũng muốn được nắm quyền nhưng không đủ tài. Vậy ai sẽ là người đứng lên củng cố nền độc lập của nước nhà & thống nhất đất nước? Chúng ta sẽ cùng nhau tìm hiểu qua bài: Đinh Bộ Lĩnh dẹp loạn 12 sứ quân. Hoạt động1: Hoạt động cả lớp - HS hoạt động theo nhóm - GV yêu cầu HS dựa vào SGK thảo luận vấn - Các nhóm cử đại diện lên trình bày đề sau: + Tình hình đất nước sau khi Ngô Vương - HS dựa vào SGK để trả lời.

<span class='text_page_counter'>(30)</span> mất? Hoạt động2: Hoạt động nhóm - GV đặt câu hỏi:. - Đinh Bộ Lĩnh sinh ra & lớn lên ở Hoa Lư, Gia Viễn, Ninh Bình, truyện Cờ lau tập + Em biết gì về con người Đinh Bộ Lĩnh? trận nói lên từ nhỏ Đinh Bộ Lĩnh đã có chí GV giúp HS thống nhất: lớn - Lớn lên gặp buổi loạn lạc, Đinh Bộ Lĩnh +Ông đã có công gì? đã xây dựng lực lượng, đem quân đi dẹp GV giúp HS thống nhất: loạn 12 sứ quân. Năm 968, ông đã thống nhất được giang sơn. - Lên ngôi vua lấy hiệu là Đinh Tiên + Sau khi thống nhất đất nước, Đinh Bộ Lĩnh Hoàng, đóng đô ở Hoa Lư, đặt tên nước là đã làm gì? Đại Cồ Việt, niên hiệu Thái Bình GV giúp HS thống nhất: - GV giải thích các từ + Hoàng: là Hoàng đế, ngầm nói vua nước ta ngang hàng với Hoàng đế Trung Hoa - HS làm việc theo nhóm + Đại Cồ Việt: nước Việt lớn - Đại diện nhóm thông báo kết quả làm việc + Thái Bình: yên ổn, không có loạn lạc & của nhóm chiến tranh - GV đánh giá và chốt ý.. - HS thi đua kể chuyện. Hoạt động 3: Hoạt động nhóm - GV yêu cầu các nhóm lập bảng so sánh tình hình đất nước trước & sau khi được thống nhất 4. Củng cố Dặn dò: - GV cho HS thi đua kể các chuyện về Đinh - HS thi kể Bộ Lĩnh mà các em sưu tầm được. - Giáo dục HS và liên hệ thực tế. - HS lắng nghe và thực hiện. - GV nhận xét tiết học - Chuẩn bị bài: Cuộc kháng chiến chống quân Tống lần thứ nhất (981) -----------------------------------------------------------------------------. SINH HOẠT líp MỤC tiªu: - Thực hiện nhận xét, đánh giá kết quả công việc tuần qua. - Biết được những công việc của tuần tới để sắp xếp,chuẩn bị. * Giáo dục và rên luyện cho HS tính tự quản, tự giác, thi đua, tích cực tham gia các hoạt động của tổ, lớp, trường. II. CHUẨN BỊ : - Bảng ghi sẵn tên các hoạt động, công việc của HS trong tuần. - Sổ theo dõi các hoạt động, công việc của HS III. HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC : Hoạt động d¹y Hoạt động häc A. Nhận xét, đánh giá tuần qua : * GV ghi sườn các công việc -> h.dẫn HS dựa vào để nhận xét đánh giá: - Hs ngồi theo tổ.

<span class='text_page_counter'>(31)</span> - Chuyên cần, đi học đúng giờ * Tổ trưởng điều khiển các tổ viên trong - Chuẩn bị đồ dùng học tập tổ tự nhận xét,đánh giá mình. -Vệ sinh bản thân, trực nhật lớp, trường - Tổ trưởng nhận xét, đánh giá, xếp loại - Đồng phục, khăn quàng. các tổ viên - Xếp hàng ra vào lớp, thể dục, múa hát tập - Tổ viên có ý kiến thể. Thực hiện tốt A.T.G.T - Các tổ thảo luận, tự xếp loai tổ mình - Bài cũ,chuẩn bị bài mới * Ban cán sự lớp nhận xét đánh giá tình - Phát biểu xây dựng bài hình lớp tuần qua -> xếp loại các tổ: - Rèn chữ, giữ vở - Lớp theo dõi, tiếp thu + biểu dương - Ăn quà vặt - Tiến bộ - Chưa tiến bộ - Theo dõi tiếp thu B. Một số việc tuần tới : - Nhắc HS tiếp tục thực hiện các công việc đã đề ra - Khắc phục những tồn tại - Thực hiện tốt A.T.G.T - Vệ sinh lớp, sân trường. -------------------------------------------------------------------------------------------------------.

<span class='text_page_counter'>(32)</span>

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×