Tải bản đầy đủ (.doc) (31 trang)

Tài liệu Quan hệ đô thị và khu dân cư docx

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (253.09 KB, 31 trang )

Câu 1: Trình bày khái niệm cơ cấu cư dân. Sự biến đổi của cư dân trong qtr pt kinh
tế-xã hội diễn ra như thế nào?
1 Khái niệm cơ cấu dân cư :
Là toàn bộ cac điểm dc trong 1 nước, 1 tỉnh hay 1 vùng KT phân bố trong 1 k/g có phân
công liên kết chức năng và hài hoà cân đối trong 1 điểm dc và giữa các điểm dc với nhau
trong 1 đơn vị lãnh thổ
- Cơ cấu dc: Sự phân bố dc độ tuổi giới tính trình độ nghề nghiệp…
 y/t quan trọng thể hiện tiềm năng nguồn nhân lực đảm bảo cho sự pt của điểm dc đó
- Cơ cấu SX: Quy mô của các nghành KT , nghành SX vật chất các hđ DV, lực lượng lđ
phân bố ntn?
- Cơ cấu hạ tầng: Các công trình HTKT, điện nước, HTXH như trường học nhà trẻ, bệnh
viện…
 Đánh giá các điểm dc và định hướng pt trong tương lai
- Cơ cấu tài nguyên: nguồn TNTN phong phú thúc đẩy hỗ trợ pt nguồn TN nhân văn
2 Dân cư trong pt KT-XH
- Sự thay đổi về chức năng của các điểm dc nhanh hơn nhiều sự thay đổi hiện trạng của
chúng
- Sự biến động cơ cấu dc phụ thuộc vào sự pt nhu cầu và và khả năng đáp ứng đc nhu cầu
của vùng lãnh thổ đó, phụ thuộc vào tốc độ tăng dân số
Câu 2: Trình bày mục tiêu và xu hướng pt cơ cấu cư dân ?
1 Mục tiêu
 Giải quyết các vđ sau:
- Đáp ứng đc nhu pt SX của các nghành KT
- Thỏa mãn nhu cầu của nd: công ăn việc làm, nhà ở, sinh hoạt..
- Đáp ứng những y/t về CQ và MTr
- Đáp ứng những y/c về phòng hộ an toàn và AN XH
- Tiết kiệm đất đai xd hạn chế sd đất N
2
2 Xu hướng phát triển
- Tập chung hoá điểm dc (1)
- Trung tâm hoá (2)


(1) Giảm bớt các điểm dc nhỏ tăng quy mô các điểm dc lớn
 Pt SX mạng lưới CSHT, đc tổ chức tốt
 Nâng cao đời sống
(2) Hình thành và pt 1 mạng lưới trung tâm khu dc
Câu 3: Trình bày những căn cứ và các phương pháp phân loại hệ thống điểm dân
dư?
1 Những căn cử để phân loại điểm dc
- Điều kiện sống và lđ
- Chức năng của điểm dc
- Quy mô d/s và quy mô đất đai
- Vị trí của điểm dc trong cơ cấu dc  quyết định khả năng pt, nhu cầu pt của điểm dc
- Cơ cấu lđ theo nghành KT
2 Phương pháp phân loại điểm dc
a, Phương pháp phân loại chung
1
- Chức năng, trang thiết bị, HTCS, quy mô của điểm dc, các đk pt của lãnh thổ,
của vùng các khả năng KT, khả năng pt dc, và khả năng thu hút vốn đầu tư
- Có 7 loại điểm dc theo quy mô từ lớn đến nhỏ
+ Đô thị rất lớn: thường là thủ đô của 1 nước, liên bang, thủ phủ của cả vùng lãnh thổ  là
trung tâm ctr, KT VH, KHKT,DV, du lịch, GT, giao lưu quốc tế…
+ Đô thị lớn: là trung tâm Ctr, KT, VH … của nhiều tỉnh hay 1 tỉnh  htúc đẩy sự pt KT
của cả vùng lãnh thổ
+ Đô thị trung bình: là trung tâm Ctr, KT, VH… của 1 tỉnh hay nhiều huyện  vai trò thúc
đẩy sự pt KT
+ Đô thị nhỏ: Là trung tâm của 1 huyện hay liên xã  thúc đẩy sự pt của 1 vùng trong
huyện hay 1 huyện
+ Làng lớn: Là trung tâm Ctr, KT, VH… của 1 xã  thúc đẩy sự pt… của xã
+ Làng nhỏ: Nơi ở của dc và SX tiểu thủ CN của 1 bộ phận dc trong 1 xã
+ Các xóm ấp trại: Quy mô nhỏ nhất đk sống kém nhất
Định hướng QH trong tương lai: Các xóm ấp này sẽ bị xoá bỏ hoặc sát nhập vào điểm

dc lớn hơn
b, Phương pháp phân loại theo cơ cấu KT và lao động
- Dựa trên tỷ lệ lđ của 3 khối KT ( Nông – L –N - nghiệp / Công nghiệp xd / Dịch vụ)
Tỷ lệ %
2
Loại
điểm
dân cư
NN CN DV
1,
Điểm
dc
nông
thôn
- N
2
nổi trội
>
60
- N
2
hỗn
hợp
40

60
<40 <40
- N
2


DV pt
40

60
<20 40

60
- CN pt 40

60
40

60
<20
2,
Điểm
dc hỗn
hợp
- Hỗn
hợp
đặc
trưng
20

40
20

40
20


40
- Hỗn
hợp có
CN pt
20

40
>40 <40
- DV pt 20

40
<40 >40
3,
Điểm
dc Đô
Thị
- ,,,
Đặc
trưng
<20 40

60
40

60
- ĐT
có CN
pt
<20 >40 <40
- ĐT

có DV
pt
<20 <40 >40
3
Câu 4: Trình bày nguyên lý QH và tạo lập cơ cấu cư dân. Căn cứ nào hình thành nên
các nguyên tắc đó ?
1 Căn cứ hình thành nguyên lý
- Vị trí của cơ cấu dc trong vùng lãnh thổ
- Tính chất cảu cá điểm dc và MTr sống của con người
- Cường độ sử dụng và tái SX những vật thể
- Y/c khách quan của tính tổng hợp tính cân đối, tính hiệu quả cảu cơ cấu dc
2 Nội dung các nguyên lý
- Pt cân đối và có KH với sự hỗ trợ của tỉnh, huyện và sự cộng tác của lãnh đạo địa phương
 Dân cư là 1 bộ phận cử hệ thống QHTT cả nước
- Bộ KH $ ĐT, các viện, trung tâm nc, phải soạn thảo phương hướng và KH để pt dài hạn
cơ cấu dc cả nước
- UBND tỉnh, Sở KH & ĐT , ban QH lãnh thổ của tỉnh sẽ cùng tham gia soaqnj thảo các
nguyên tắc và hướng dẫn về QH
- Nc định hướng QH dài hạn pt dc, pt lđ, pt SX, cho tất cả các điểm dc từ cấp TW đến đp
- Hình thành và pt cân đối hài hoà giữa cơ cấu dc với các cơ cấu thành phần : dc, SX, hạ
tầng, tài nguyên..
Câu 5: Phân tích môi trường thiên nhiên và CQ trong cơ cấu cư dân của vùng. MT
thiên nhiên hiện nay đc khai thác sd theo xu hướng nào ?
1 Môi trường TN trong pt KT – XH
* Các tiền năng TN hình thành và tồn tại mọt cách khách quan trong TN biến đổi theo thời
gian không gian bao gồm:
- Tiềm năng thiên nhiên
4
+ Tiềm năng tích luỹ và thay đổi chất
+ Tiềm năng SX và sản sinh

+ Tiềm năng tải trọng, nền móng của các công trình xd
+ Tiềm năng thuỷ học
+ Tiềm năng làm sạch và loại trừ
+ Tiềm năng nghỉ dưỡng
- Tài nguyên dự trữ thiên nhiên: bao gồm các y/t ở dạng tài nguyên
+ Tài nguyên khoáng sản khoáng chất nguồn năng lượng
+ Tài nguyên nước
+ Tài nguyên không khí
+ Tài nguyên đất đai
- Thiết bị không gian thiên nhiên: là sự tổng hợp của tiềm năng và tài nguyên dự trữ không
gian cho 1 vùng hay 1 vùng lãnh thổ
 Vậy TNTN rất quan trọng nhiều khi chúng khống chế được QH vùng
2 Xu hướng khai thác và sử dụng MTTN
- Cần tìm hiểu nhận biết các tác động qua lại giữa 3 loại hình trên và thống nhất chúng
trong qtr pt KT- XH và trong QH phân bố không gian
- Song song với khai thac và sử dụng đi đôi với vấn đề bảo vệ
- Sử dụng đất ở hiệu quả bằng việc tăng số tầng cao
- Cac khu vực ngoại thành nông thôn miền núi ven biển thu hút nhiều khách du lịch
Câu 6: Trình bày khái niệm điêm dân cư đô thị. Một điểm dân cư như thế nào thì đc
coi là một đô thị ? Nêu các đặc điểm của điểm dân cư đô thị ?
1 Khái niệm: Là điểm dc mà tập chung phần lớn những người dân phi N
2
, sống và làm
việc theo kiểu thành thị
* Quy định về đô thị có 5 yêu cầu
- Là trung tâm của vùng lãnh thổ hay trung tâm chuyên nghành có vai trò thúc đẩy sự pt
KT – XH của 1 vùng nhất định
- Điểm dc đó có quy mô ds tối thiểu là 4000 người
- Tỷ lệ lđ phi N
2

≥ 65%
- Điểm dc đó phải có sơ sở HTKT và các công trình công cộng để phục vụ cho dc đô thị
- Về mật độ dc được xđ tuỳ theo từng loại ĐT và phải phù hợp với từng vùng
 Có những ĐT là trung tâm tổng hợp, có những ĐT là chuyên nghành, ĐT nào cũng có
RG giữa nội thị và ngoại thị
2 Đặc điểm của dc ĐT
a, Tỷ lệ lđ phi N
2
chiếm phần lớn trong phạm vi nội thị
 Các nghành KT ( CN, TTCN / XD / DV/ Cơ quan HC sự nghiệp / lđ khác ngoài N
2
)
b, Cơ sở HT của ĐT :
- Hạ tầng kỹ thuật, GT, điện, nước…
- Hạ tầng XH nhà ở, công trình GD, cộng cộng…
c, Mật độ dc ĐT
- Phản ánh mức độ tập chung của dc ĐT nó đc xđ = quy mô ds trên DT đất đai nội thị
người/km
2
, theo thống kê năm 2005 nước ta có gần 700 ĐT gần 600 ĐT loại 5 ( thị trấn)
Câu 7: Đô thị Việt Nam hiện nay đc phân loại như thế nào ?
Phân loại đô thị
5
- Ở nước ta theo NĐ/72/2001/NĐ-CP thì ĐT ở nước ta phân ra làm 6 loại
Loạ
i
ĐT
Số
dân
Tỷ

lệ lđ
phi
N
2
M
ật
đ

D
s
n
g
ư

i
/
k
m
2
Tính chất
ĐT
1.
Đặc
biệt
Tp.
HC
M,
HN
≥1.5
tr

ngư
ời

1
5.
0
0
0
Thủ đô
thành lớn,
thúc đẩy TQ

90%
2.
ĐT
loại
1
ĐN
, C
50
vạn
– 1
tr
1
2.
0
0
0
TP thuộc
TW, đẩy

cả nước,
vùng…

85%
3.
ĐT
loại
2
VTr
ì,
25 –
50
vạn
1
0.
0
0
0
TP thuộc
tỉnh,thúc
đẩy tỉnh,
vùng..

80%
4.
ĐT
loại
3
~~
10 –

20
vạn
8
0
0
0
TP thuộc
tỉnh…
tỉnh or 1 số
lvực

75%
5.Đ
T
5 –
10
6
0
Thị xã thuộc
tỉnh..
6
loại
4
~~
60
vạn
0
0
1 vùng của
tỉnh


70%
400
0 –
5
vạn
2
0
0
0

65%
Đối với vùng sâu xã hải đảo, quy định thấp hơn nhưng phải đạt đc 70% chỉ tiêu trên đây ,
riêng ĐT loại 5 không có vùng ngoại ô
Câu 8: Trình bày khái niệm quản lý đô thị và những vấn đề chủ yếu trong công tác
quản lý đô thị ?
1 Khái niệm: Là các hđ nhằm huy động mọi nguồn lực vào công tác QH hoạch định các
chương trình pt và duy trì các hđ đó để đạt đc mục tiêu pt
2 Những nội dung chủ yếu trong công tác quản lý ĐT
- Quản lý ĐT là sự kết hợp hài hoà giữa qlý HC và qlý chuyên môn
- Qlý HC là 1 thể chế thực thi quyền hành pháp nhằm qlý toàn diện toàn bộ mọi lĩnh vực
trong ĐT.
- Qlý chuyên môn ĐT là qlý về mặt chuyên môn trong ĐT , qlý chuyên môn có hệ thống
tầng bậc tính thích nghi chuyênmôn hoá nghề nghiệp cao.
- Qlý ĐT gồm 6 nhóm nội dung có mqh mật thiết với nhau ( Qlý đất & nhà / Qlý MTr ĐT /
Qlý QH xd / Qlý HCKT / Qlý tài chính ĐT / Qlý HT XH )
Sơ đồ mqh giữa các nhóm chức năng Qlý ĐT
Câu 9: Phân cấp quản lý đô thị hiện nay dựa theo những tiêu chí nào ?
Phân cấp quản lý ĐT
* Việc phân cấp QLĐT dựa trên các cơ sở

- Dựa theo phân loại ĐT (1)
+ Các TP trực thuộc TW là ĐT loại đặc biệt hoặc ĐT loại 1 do TW qlý
+ Các TP thuộc tỉnh là ĐT loại 2 hoặc loại 3 do tỉnh qlý
7
Qlýdat
&nha
QlýtàichínhĐT
Qlý MT ĐT
Qlý HT XHQlý HTKT
HCKT
Qlý QH
xd
+ Các thị xã thuộc tỉnh hoặc thuộc TP là ĐT hoặc loại 4 do tỉnh qlý
+ Các thị trấn thuộc huyện là ĐT loại 5 do do huyện qlý
→ Vấn đề hạ tầng KT của ĐT loại 2 và 3 do TW qlý
- Dựa theo nhu cầu tổ chức QLHC NN theo lãnh thổ trong 1 số trường hợp đặc biệt 1 số
ĐT có thể đc phân cấp qlý cao hơn hoặc thấp hơn 1 bậc so với qđ trên (1)
- Dựa vào QHTT ( QHTTPTKT-XH) , QHTTPTĐT cả nước và QH xd ĐT đc CQ NN có
thẩm quyền phê duyệt
+ Có thị tứ: chưa đc coi là điểm dc ĐT vì tập trung nhiều hđ khác nhau nhưng chưa tách
khỏi cuộc sống nông thôn
→ có nhiều dãy nhà tập thể trong ĐT, các hđ phi N
2
và N
2

 Loại hình ĐTH tại chỗ thích hợp với VN và sẽ trở thành mầm mống ĐT trong tương lai
(ví dụ Ninh Hiệp )
Câu 11: Trình bày khái niệm về ĐTH. Mức độ ĐTH của một quốc gia hay vùng đc
thể hiện bởi những yếu tố nào ?

1 Khái niệm: ĐTH chính là quá trình tập chung dân số vào các ĐT là sự hình thành nhanh
chóng các điểm dc ĐT trên cơ sở pt SX và đời sống
- Chính là qtr CNH đất nước  hành động diễn ra cùng nhau  gây nên sự biến đổi sâu
sắc về cơ cấu SX, cơ cấu nghề nghiệp, cơ cấu tổ chức các hoạt động XH và cơ cấu tổ chức
k/g kiến trúc và CQ biến đổi từ dạng nông thôn sang thành thị (tất cả mọi mặt)
2.Tính tốc độ ĐTH: tỷ lệ % dân số ĐT so với dân số toàn quốc / toàn vùng
 Là thước đo ĐTH để so sánh mức độ ĐTH giữa các nước các vùng với nhau
Tuy nhiên tỷ lệ % chỉ là bề nổi chưa p/á mức độ ĐTH của 1 nước / 1 vùng mà cần phải
xem lại chất lượng ĐTH ở nơi đó ntn?
Mức độ ĐTH  tỷ lệ % ds ĐT
 chất lượng ĐTH
- Ở các nứoc pt chất lượng ĐTH theo chiều sâu nâng cao chất lượng cuộc sống đảm bảo
MTr sống  ĐTH tích cực tận dụng lợi ích hạn chế tiêu cực
- Ở các nước đang pt ĐTH đi đôi với hiện tượng bùng nổ ds nhưng CNH-HĐH chưa đáp
ứng  giải quyết công ăn việc làm chuyển dịch ds từ NT sang TT một cách ồ ạt  ĐTH
tiêu cực
Câu 10: Trình bày mục tiêu cơ bản và những nội dung chính của công tác QH xd đô
thị ?
1 Mục tiêu cơ bản của công tác QHXDĐT (3)
1.1 Tổ chức SX
- Phân bố SX hợp lý : thuận lợi cho pt KT thuận tiện cho người dân lđ đảm bảo mqh giữa
các vùng hợp lý
- Tổ chức SX phù hợp cộng đồng dc và các mqh XH
1.2 Tổ chức đời sống
- Đảm bảo các y/c về ăn ở sinh hoạt làm viêc của người dân tối thiểu 20 năm
- Bố trí sd đ đ và dc hợp lý
- Tạo đc MTr sống trong sạch,an toàn và hiện đại hoá cuộc sống
1.3 Tổ chức k/g kiến trúc CQ MTr
- Phải bố cục không gian cho toàn TP
- Phải xđ vi trí hình dáng hình khối kiến trúc các công trình chủ đạo

8
- Phải tuân thủ các chỉ tiêu KT-KT theo tiêu chuẩn quy phạm VN
- Xác định và phân bố đất một cách hợp lý đảm bảo QH phù họp với phong tục tập quán
của đp và đảm bảo tính bền vững của ĐT
2 Nội dung chính của đồ án QHXd ĐT
- Dựa vào luận chứng pt KT-XH dự án khả thi, tiền khả thi
(1) QH vùng lãnh thổ
-Tầm QH vĩ mô, cấp quốc gia  xđ mạng lưới pt ĐT
(2) QH định hướng k/g ( QH chung )
- Xđ vị trí cụ thể của các thành phần chức năng
(3) QH chi tiết ĐT
- Thiết kế chi tiết các nội dung cơ bản trong ĐT
(4) QH hành động
- Có tính khả thi cao, NN và cộng đồng dc cùng thực hiện
- Hiện địa , khoa học
- Ở VN chưa pt
QH ngắn hạn 10 năm, QH dài hạn 20 năm
Câu 12: Sự phát triển của ĐTH diễn ra như thế nào ?
1. Nghiên cứu sự pt của ĐTH
- ĐTH  qtr pt KT-XH
 qtr pt VH k/g kiến trúc
 Gắn liền sự tiến bộ của KHKT với sự ra đời của cac nghành nghề mới ‘
- ĐTH theo 2 xu hướng
+ ĐTH tập chung: Tất cả các chức năng trong ĐT tập chung vào các TP lớn hình thành
những TP rất lớn khác biệt rất nhiều với NT
- ĐTH phân tán: Là sự pt cân đôi về CN – N
2
– DV giữa ĐT với NT  hình thành các ĐT
vừa và nhỏ  góp phâng thúc đẩy pt KT NT giảm sự chênh lệch giữa ĐT và NT ( thích
hợp ở VN )

Câu 13: Phân tích các thành phần dân số và lao động trong đô thị ?
1. Sự gia tăng ds ĐT
1800 1.7%
1900 5.6%
1950 16.9% Ds sống trong ĐT
1970 23.5% lên nhanh chóng
2000 51%
- Ds của cac ĐT lớn cực lớn có tốc độ tăng trưởng nhanh đặc biệt ở các nước đang pt
2. Xu hướng biến đổi các thành phần lđ trong ĐT
- KV 1 lđ N
2

- KV 2 lđ CN
- KV 3 lđ DV
Nhà XH học người Pháp Jean Powrastier đưa ra mô hình sự biến đổi giữa 3 thành phần lđ
- Cân đối tỷ lệ giữa 3 thành phần lđ này→ đánh giá tốc độ ĐTH nhanh hay chậm
9
Câu 14: Trình bày sơ lược quá trình pt đô thị trên thế giới. Quá trình đó đã dẫn tới
sự khủng hoảng trong pt đô thị như thế nào ?
1 Thời kỳ cổ đại
- Tính từ thời tiền sử 30.000 năm → 1000.000 năm TCN và cả gđ tính đến sau 500 năm
sau CN
- Quan điểm điểm dc là 1 bộ lạc thường định cư ở gân ở gần ven sông lấy nguồn nước làm
yếu tố cơ bản cho sự tồn tại
+ Về KT: các cơ sở SX N
2
và thương mại đc coi là động lực chính
+ Về VH: Nền tảng của dân tộc và tôn giáo đc lấy làm tôn chỉ cho các hđ trọng tâm về KT
Ctr của XH
+ Về ANQP: người ta thường xây dựng các điểm dc tập chung ở những nơi có thể dễ dàng

quan sát kẻ địch tấn công
2 Thời kỳ trung đại
- ĐT xuất hiện chủ yếu vào đầu CN với quy mô nhỏ từ 5000 – 10.000 người
- Hầu hết các ĐT đều có thành quách bao bọc
- TK 12 ĐT pt mạnh hơn do sự xuất hiện của TTCN nhất là các thương cảng nhiều ĐT
nẳm trên các đầu mối GT
- TK 15- 16: Ở châu Âu nền VH phục hưng pt mạnh đã kéo theo sự pt của các ĐT châu Âu
( Pháp. Ý )
- Châu Á chế độ PK kéo dài ảnh hưởng đến sự pt của các ĐT PK ( Trung Quốc)
 ĐT thời kỳ này pt chậm bố cục TP lộn xộn mang tính tự phát thiếu QH MTr ĐT chưa
hợp lý
3 Thời kỳ cận đại
Giữa TK 17 đầu TK 20
- Giữa TK 17: CN đã pt và thu hút nguồn nhân lực lớn các khu nhà ở mọc lên nhanh chóng
bên cạnh các khu SX
+ Các TP pt nhưng phân bố không đều do ả/h của sự pt KT ( Ví dụ : New York 5 tr dân,
LonDon 5tr, Beclin 4 tr …)
+ ĐT phát triển ồ ạt dẫn đến nhiều mâu thuẫn, mâu thuẫn trong tổ chức k/g kiến trúc ĐT
đặc biệt là hiện tượng nhà ở
+ MTr ĐT cũng bị ả/h nghiêm trọng do sự pt của CN và sự tăng ds thiếu khu CV và cây
xanh
+ Công trình CN xd lộn xộn mật độ xd cao ( CN pt quá nhanh chưa có sự QH hợp lý )
10
180
0
190
0
200
0
210

0
10
0
80
50
%
I
II
III
Năm
 Gây nên sự khủng hoảng ĐT thời kỳ này
 Đòi hỏi cần có cuộc cải tổ tư tưởng mới cho ĐT hiện đại
Câu 15: Trình bày khái quát qtr pt đô thị Việt Nam ?
1 Tình hình pt ĐT trước TK 18
* Thường là các trung tâm CTr ANQP
- Thành Cổ Loa , An Duơng Vương, tả ngạn sông Hồng 125 năm TCN (Là trung tâm ctr
nước Âu Lạc, Có 3 vòng thành cu vi 16km)
→ Đó là ĐT cổ
- Thời kỳ Bắc thuộc có khu dc Tống Bình ( HN) và 1 số trung tâm khác
- Năm 1010 Lý Thái Tổ dời đô về Đại La đổi tên thành Thăng Long → Hà Nội ngày nay)
- Nhiều ĐT cũng hình thành là nơi định đô cảu các vua chúa PK, Hoa Lư (Ninh Bình), Tây
Đô ( Thanh Hoá)….
2 ĐT dưới thời nhà Nguyễn
- VN là nước N
2
lạc hậu chịu ả/h của PK Trung Quốc kể cả trong lĩnh vực kiến trúc, QH,
xd
- Ds ĐT gần 1% ds cả nước
- Đầu TK 19 ĐT đã kéo đến Hà Tiên và quan hệ ra nước ngoài về sau tập chung ở Chợ
Lớn ( MN ), Gia Định ( Sài Gòn )

- Năm 1930 nhà Nguyễn chọn Huế làm thủ đô xd hình thức ĐT thành quách, sông Hương
bao bọc bên ngoài
3 ĐT thời Pháp thuộc đến nay
- Phố xá xuất hiện lấn át các khu vực thành quách
- Xd một loạt các ĐT mang tính chất khai thác, thương mại nghỉ ngơi giải trí ( Sa Pa, Thái
Nguyên, Việt Trì )
- Sau cách mạng tháng 8 qtr pt ĐT bị hạn chế nhiều
+ Miền Bắc 1954: Ds ĐT di cư vào Nam nhưng dân số ĐT vẫn tăng lên
+ Miền Nam ( Mỹ Ngụy): ĐT pt nhanh nhưng không có tổ chức → qtr ĐTH giả tạo
+ Sau 1954 Đảng, CP khắc phục hậu quả chiến tranh pt ĐT
+ Ngày nay nc, QH pt mạng lưới ĐT trên địa bàn toàn quốc, 1 số ĐT đã nâng cấp mở rộng
nhiều thi trấn công - nông – nghiệp đc hình thành tạo nên bước pt khá mạnh mẽ , nhiều tụ
điểm dc mới mang tính ĐT đã xuất hiện ds ĐT tăng lên nhanh chóng
→ (năm 2003, 20,87tr người chiếm 25,8% ds cả nước)
Câu 16: Trình bày những mục tiêu và nhiệm vụ của QH chung xd đô thị ?
1. QH chung cải tạo và xd ĐT
* Còn đc gọi là QHTT xd ĐT nó xđ nhiệm vụ phương hướng cải tạo và xd ĐT về pt k/g về
cơ sở hạ tầng tạo lập MTr sống thích hợp
2 Mục tiêu nhiệm vụ của QH chung xd ĐT
2.1 Mục tiêu:
- Đảm bảo sự pt ổn định hài hoà, cân đối giữa cac thành phần trong và ngoài ĐT
- Đảm bảo sự cân đối và thống nhất giữa các chức năng hoạt động trong và ngoài ĐT
- Đảm bảo đk sống lđ và pt toàn diện của người dân ĐT
2.2 Nhiệm vụ ( có 6 NV)
- Đánh giá tổng hợp đk TN hiện trạng và các thế mạnh động lực pt ĐT cơ sở KTKT
- Luận chứng và xđ tính chất quy mô ds và đất đai pt ĐT → tiền đề pt ĐT
- Định hướng k/g pt ĐT
11
- QH xd đợt đầu 5 – 10 năm
- Xác nhận các căn cứ pháp lý để qlý xd ĐT

- Hình thành các cơ sở để lập các đồ án QH chi tiết và các dự án đầu tư
Câu 17: Tại sao phải xđ tính chất của đô thị ? Tính chất của đô thị đc xđ như thế
nào ?
1 Tính chất ĐT
a, ý nghĩa:
- Nói lên vai trò của ĐT với các mặt KT,Ctr,XH … của bản thân các ĐT đó
- T/c ĐT ả/h tới phân bố cơ cấu nhân khẩu bố trí đất đai tổ chức các công trình công cộng
b, Cơ sở để xđ t/c ĐT
- Đk TN: ( Tìm hiểu toàn bộ các đk TN cuat ĐT độ ẩm, không khí….xđ những thế mạnh
và đề ra các y/t quan trọng → thành phần cơ bản để pt ĐT)
Ví dụ: ĐT CN Thái Nguyên, Việt Trì..
ĐT du lịch Sa Pa, Đà Lạt
- Phương hướng pt KTXH của NN: ( Toàn bộ những y/c những chỉ tiêu đặt ra cho từng
vùng chức năng, dựa trên những số liệu cơ bản và chiến lược pt KTXH của QG
→ Nhằm tạo ra sự hài hoà cân đối của nền KT QD tận dụng tối đa tiềm năng sức lđ cảu cả
nước
- Vị trí của ĐT trong QH vùng lãnh thổ
+ Xđ mqh qua lại giữa các ĐT và các vùng lân cận KT, SX, VH, XH … từ đó xđ vai trò
của ĐT đối với toàn vùng lãnh thổ
+ Nếu chưa có QH vùng ổn định chúng ta có thể xđ t/c qua các tài liệu liên quan
Câu 18: Trình bày cơ cấu thành phần dân cư đô thị. Một đô thị có quy mô như thế
nào là hợp lý trong qtr pt hiện nay ?
1. Cơ cấu thành phần dân cư ĐT
- Theo giới tính và lứa tuổi
+ Độ tuổi lđ ( 16-60 nam, 16-55 nữ,
+ Độ tuổi ngoài lđ từ 0- 15, ngoài 60, 55
→ Xđ khái niệm tái SX của dc xđ cơ cấu dc trong tương lai
- Cơ cấu dc theo thành phần lđ
+ Nhân khẩu lđ
→ Nhân khẩu cơ bản : những lđ có t/c cấu thành ĐT, SP mà họ tạo ra không chỉ phục vụ

cho ĐT đó mà còn cho toàn XH
→ Nhân khẩu phục vụ: lđ trong các cơ sở mang t/c phục vụ song họ chỉ phục vụ cho riêng
ĐT đó
+ Nhân khẩu lệ thuộc:
Là những đt nằm ngoài độ tuổi lđ sống lệ thuộc, tương đối ổn định không phụ thuộc vào
quy mô t/c của ĐT thường chiếm 45 – 53% ds toàn ĐT
2, Xđ quy mô hợp lý của ĐT
→ Quy mô quá lớn: Thì giải quyết việc làm ăn ở, MTr khó khăn
→ Quy mô nhỏ : Không phù hợp với y/c pt của 1 ĐT lực lượng lđ không đảm bảo sự pt
toàn diện của 1 ĐT
- Hợp lý là tối ưu, vì khi đó ĐT pt tốt nhất điều này rất phức tạp vì ds luôn biến động
- Chỉ xđ quy mô tương đối: dựa vào tỷ lệ sinh chết đi đến của ds trong ĐT
12

×