Tải bản đầy đủ (.pdf) (160 trang)

Nghiên cứu hiệu quả kinh tế sử dụng phân hữu cơ vi sinh vật chức năng sản xuất từ phế thải nông nghiệp trên cây cà phê tại các hộ nông dân huyện cư MGAR tỉnh đăklăk

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.2 MB, 160 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ðÀO TẠO
TRƯỜNG ðẠI HỌC NÔNG NGHIỆP HÀ NỘI
------------------

CAO THỊ THANH TÂM

NGHIÊN CỨU HIỆU QUẢ KINH TẾ SỬ DỤNG
PHÂN HỮU CƠ VI SINH VẬT CHỨC NĂNG SẢN XUẤT
TỪ PHẾ THẢI NÔNG NGHIỆP TRÊN CÂY CÀ PHÊ TẠI CÁC
HỘ NÔNG DÂN HUYỆN CƯ M’GAR TỈNH ðĂKLĂK

LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ
Chuyên ngành: KINH TẾ NÔNG NGHIỆP
Mã số: 60.31.10
Người hướng dẫn khoa học: TS. TRẦN VĂN ðỨC

HÀ NỘI - 2011


LỜI CAM ðOAN
Tơi cam đoan rằng, số liệu và kết quả nghiên cứu trong luận văn là
trung thực và chưa hề ñược sử dụng ñể bảo vệ một học vị nào.
Tơi xin cam đoan rằng, mọi sự giúp đỡ cho việc thực hiện luận văn này ñã
ñược cảm ơn và các thơng tin trích dẫn trong luận văn đã được chỉ rõ nguồn gốc.
Tác giả luận văn

Cao Thị Thanh Tâm

Trường ðại học Nông Nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế ……………………………

i




LỜI CẢM ƠN
Trong quá trình học tập và thực hiện ñề tài, tôi ñã nhận ñược sự giúp ñỡ
của nhiều tập thể và cá nhân. Tơi xin được bày tỏ sự cảm ơn sâu sắc tới tất cả
các tập thể và cá nhân đã tạo điều kiện giúp đỡ tơi trong quá trình học tập và
nghiên cứu.
Trước hết, với tình cảm chân thành và lịng biết ơn sâu sắc, tơi xin gửi lời
cảm ơn tới thầy giáo - TS. Trần Văn ðức - người ñã trực tiếp hướng dẫn và giúp
đỡ tơi trong suốt q trình học tập, nghiên cứu và hồn thành luận văn.
Tơi xin chân thành cảm ơn các thầy giáo, cô giáo Bộ môn Kinh tế; các
thầy cô giáo Khoa Kinh tế và Phát triển nông thôn; Viện ðào tạo Sau đại học;
Trường ðại học Nơng nghiệp Hà Nội đã tạo điều kiện giúp đỡ tơi mọi mặt
trong q trình học tập và hồn thành luận văn.
Tơi xin chân thành cảm ơn các cơ quan: Viện Thổ nhưỡng Nơng hóa Viện Khoa học Nơng nghiệp Việt Nam ñã tạo ñiều kiện cho tôi ñược ñi học;
Uỷ ban nhân dân, Hội đồng nhân dân, Phịng ðịa chính, Phịng Thống kê,
Phịng Nơng nghiệp huyện Cư M’gar tỉnh ðắk Lắk; Uỷ ban nhân dân và bà
con các xã: Cư Suê, Cr ðăng đã tạo mọi điều kiện giúp đỡ tơi trong quá
trình thu thập số liệu và nghiên cứu tại ñịa phương.
Cuối cùng, tôi xin bày tỏ sự biết ơn chân thành tới gia đình, đồng nghiệp
và bạn bè - những người đã ln bên tơi, động viên, giúp đỡ tôi về vật chất cũng
như tinh thần trong suốt quá trình học tập và hồn thành luận văn này.
Hà Nội, tháng 10 năm 2011
Tác giả luận văn

Cao Thị Thanh Tâm

Trường ðại học Nông Nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế ……………………………

ii



MỤC LỤC
LỜI CAM ðOAN

i

LỜI CẢM ƠN

ii

MỤC LỤC

iii

DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT

vi

DANH MỤC BẢNG

vii

DANH MỤC ðỒ THỊ

ix

1.

MỞ ðẦU


1

1.1.

Tính cấp thiết của ñề tài

1

1.2.

Mục tiêu nghiên cứu

3

1.2.1. Mục tiêu chung

3

1.2.2. Mục tiêu cụ thể

4

1.3.

4

ðối tượng và phạm vi nghiên cứu

1.3.1. ðối tượng nghiên cứu


4

1.3.2. Phạm vi nghiên cứu

4

2.

CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ CƠ SỞ THỰC TIỄN

6

2.1.

Cơ sở lý luận

6

2.1.1. Một số khái niệm liên quan ñến ñề tài

6

2.1.2. Phân hữu cơ trong sản xuất nơng nghiệp

19

2.2.

22


Cơ sở thực tiễn của đề tài

2.2.1. Sơ lược tình hình sản xuất và sử dụng phân hữu cơ, phân
HCVSVCN trên thế giới

22

2.2.2. Tình hình nghiên cứu, sản xuất và sử dụng phân HCVS, phân
HCVSVCN sản xuất từ phế thải nông nghiệp tại Việt Nam

25

2.2.3. Tổng quan các cơng trình nghiên cứu liên quan đến đề tài

28

2.3.

31

Một số vấn ñề rút ra từ lý luận và thực tiễn

Trường ðại học Nông Nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế ……………………………

iii


3.


ðẶC ðIỂM ðỊA BÀN NGHIÊN CỨU VÀ PHƯƠNG PHÁP
NGHIÊN CỨU

3.1.

33

ðặc ñiểm và tình hình phát triển kinh tế huyện Cư M’gar tỉnh ðăk
Lăk từ 2008 - 2010

33

3.1.1. ðiều kiện tự nhiên (Phòng thống kê huyện Cư M’gar, 2011)

33

3.1.2. ðiều kiện kinh tế - xã hội (Phòng Thống kê Huyện Cư M’gar, 2011)

37

3.2.

46

Phương pháp nghiên cứu

3.2.1. Phương pháp thu thập tài liệu

46


3.2.2. Phương pháp xử lý thông tin

50

3.2.3. Phương pháp phân tích số liệu

50

4.

KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU VÀ THẢO LUẬN

56

4.1.

Thực trạng và HQKT sử dụng phân HCVSVCN tại các hộ ñiều tra 56

4.1.1. Thực trạng sử dụng phân HCVSVCN tại các hộ ñiều tra

56

4.1.2. ðánh giá HQKT sử dụng phân HCVSVCN sản xuất từ phế thải
nông nghiệp trên cây cà phê tại các hộ nông dân huyện Cư M’gar
4.2.

68

Các yếu tố ảnh hưởng ñến HQKT và phát triển phân HCVSVCN
ra sản xuất cà phê


111

4.2.1. Dùng hàm sản xuất để phân tích các yếu tố ảnh hưởng ñến năng
suất cà phê sử dụng phân HCVSVCN

111

4.2.2. Ảnh hưởng của tuân thủ quy trình sản xuất và sử dụng phân
HCVSVCN ñến HQKT trong sản xuất cà phê

114

4.2.3. Số lượng cà phê thu hoạch qua các ñợt thu

118

4.3.

Phát triển phân HCVSVCN ra sản xuất

120

4.4.

Những giải pháp chủ yếu nhằm nâng cao HQKT sử dụng phân
HCVSVCN trên cây cà phê ở huyện Cư M’gar

4.4.1. Nhóm giải pháp nhằm nâng cao nhận thức cho người dân:
Trường ðại học Nông Nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế ……………………………


123
123
iv


4.4.2. Giải pháp về chính sách hỗ trợ ban đầu khi đưa phân HCVSVCN
vào sản xuất

125

4.4.3. Nhóm giải pháp nâng cao HQKT sử dụng phân HCVSVCN.

125

4.4.4. Một số giải pháp khác

126

5.

KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ

128

5.1.

Kết luận

128


5.2.

Kiến nghị

130

TÀI LIỆU THAM KHẢO

132

PHỤ LỤC

138

Trường ðại học Nông Nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế ……………………………

v


DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT
BVTV

Bảo vệ thực vật

CNSH

Công nghệ sinh học

DT


Diện tích

ðVT

ðơn vị tính

Ha

hectare

HCVSVCN

Hữu cơ vi sinh vật chức năng

HQKT

hiệu quả kinh tế

HCVSK

Hữu cơ vi sinh khác

KSD

Không sử dụng phân HCVSVCN

TNHH

Thu nhập hỗn hợp


Trường ðại học Nông Nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế ……………………………

vi


DANH MỤC BẢNG
STT
2.1.
2.2.
2.3.
2.4.
3.1.
3.2.
3.3.
3.4.
3.5.
3.6.
3.7.
3.8.
4.1.
4.2.
4.3.
4.4.
4.5.
4.6.
4.7.
4.8.
4.9.
4.10.


Tên bảng

Trang

Công thức ủ 1 tấn phân HCVSVCN từ vỏ cà phê
17
Hiệu quả sản xuất phân vi sinh ở Trung Quốc
25
Tác dụng của phân HCVSVCN ñối với cây cà phê tại vùng ðông
29
Nam Bộ
Hiệu quả của phân HCVSVCN ñối với cây cà phê
30
Tình hình ñất ñai của huyện Cư M'gar từ năm 2008 – 2010
36
Dân số và mật ñộ dân số huyện Cư M'gar năm 2010
38
Dân số huyện Cư M'gar phân theo dân tộc năm 2010
39
Tình hình dân số huyện Cư M'gar từ năm 2008 - 2010
39
Cơ sở vật chất hạ tầng huyên Cư M'gar
42
Giá trị sản xuất các ngành kinh tế huyện Cư M'gar từ năm 2008 – 2010 44
Tình hình sản xuất một số loại cây trồng chính 2008-2010
45
Kết quả chọn hộ điều tra
49
Thơng tin cơ bản bình qn 01 hộ điều tra

56
Thiết bị máy móc phục vụ sản xuất cà phê
58
Nguồn nước tưới của các hộ nơng dân điều tra
59
Số hộ nơng dân điều tra sử dụng và không sử dụng phân
HCVSVCN từ 2008-2010
61
Tổng hợp số lượt thửa ruộng cà phê sử dụng phân HCVSVCN tại
các hộ điều tra từ 2008-2010
62
Tổng hợp quy mơ diện tích cà phê sử dụng phân HCVSVCN tại
63
các hộ điều tra 2008-2010
Số lượng các loại phân bón thực tế sử dụng so với lý thuyết trên
cây cà phê giai ñoạn 15 và 25 năm tuổi
65
Nhu cầu phân hữu cơ và khả năng thay thế bằng phân HCVSVCN 67
So sánh năng suất của cà phê 13-15 năm tuổi bón phân HCVSVCN 69
So sánh năng suất của cà phê từ 23 - 25 năm tuổi bón phân
HCVSVCN
70

Trường ðại học Nơng Nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế ……………………………

vii


4.11.
4.12.

4.13.
4.14.
4.15.
4.16.
4.17.
4.18.
4.19.
4.20.
4.21.
4.22.
4.23.
4.24.
4.25.
4.26.
4.27.
4.28.
4.29.
4.30.
4.31.
4.32.
4.33.
4.34.

Số lượng phân bón và thuốc BVTV sử dụng cho 1 ha cà phê 13
năm tuổi
Chi phí sản xuất bình quân trên 1 ha ñối với cà phê 13 năm tuổi
HQKT trên 1 ha cà phê 13 năm tuổi
Số lượng phân bón và thuốc BVTV cho 1 ha cà phê 14 năm tuổi
Chi phí sản xuất bình qn trên 1 ha ñối với cà phê 14 năm tuổi
HQKT trên 1 ha cà phê 14 năm tuổi

Số lượng phân bón và thuốc BVTV sử dụng cho 1 ha cà phê 15
năm tuổi
Chi phí sản xuất bình qn trên 1 ha đối với cà phê 15 năm tuổi
HQKT trên 1 ha cà phê 15 năm tuổi
Số lượng phân bón và thuốc BVTV sử dụng cho 1 ha cà phê 23
năm tuổi
Chi phí sản xuất bình qn trên 1 ha đối với cà phê 23 năm tuổi
HQKT trên 1 ha cà phê 23 năm tuổi
Số lượng phân bón và thuốc BVTV sử dụng cho 1 ha cà phê 24
năm tuổi
Chi phí sản xuất bình qn trên 1 ha đối với cà phê 24 năm tuổi
HQKT trên 1 ha cà phê 24 năm tuổi
Số lượng phân bón và thuốc BVTV sử dụng cho 1 ha cà phê 25
năm tuổi
Chi phí sản xuất bình qn trên 1 ha ñối với cà phê 25 năm tuổi
HQKT trên 1 ha cà phê 25 năm tuổi
So sánh HQKT giữa sử dụng phân HCVSVCN và không sử dụng
trên 1 ha cà phê vối
Kết quả phân tích một số chỉ tiêu dinh dưỡng và vi sinh vật trong
ñất trồng cà phê
Kết quả ước lượng hàm sản xuất
Mức ñộ tuân thủ quy trình sản xuất và sử dụng phân HCVSVCN
So sánh HQKT tế trên 1 ha cà phê 15 và 25 năm tuổi theo mức độ
tn thủ quy trình sản xuất và sử dụng phân HCVSVCN
Tỷ lệ số lượng cà phê ñược thu hoạch qua các ñợt thu

Trường ðại học Nông Nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế ……………………………

73
76

77
80
82
83
85
87
88
90
92
93
95
97
98
101
102
106
108
110
113
115
117
119
viii


DANH MỤC ðỒ THỊ
STT

Tên đồ thị


3.1.

Tình hình lao động huyện Cư M'gar năm 2010

40

4.1.

Cơ cấu nguồn nước tưới của các hộ điều tra

60

4.2.

Bình qn số lượng cà phê được thu hoạch qua các ñợt thu từ

4.3.

Trang

năm 2008 – 2010

119

Những nguyên nhân của việc chưa sử dụng phân HCVSVCN

120

Trường ðại học Nông Nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế ……………………………


ix


1. MỞ ðẦU

1.1. Tính cấp thiết của đề tài
Trong q trình phát triển kinh tế - xã hội, nền nơng nghiệp nước ta ñã
trải qua nhiều thời kỳ lịch sử thăng trầm, từ một nền nông nghiệp phổ biến là
sản xuất nhỏ, lạc hậu, năng suất cây trồng vật nuôi thấp, hiệu quả sản xuất yếu
kém... ñến nay, sau hơn 25 năm thực hiện đường lối đổi mới, nơng nghiệp
(bao gồm cả nơng, lâm, thuỷ sản) được đánh giá là khâu ñột phá hết sức quan
trọng, là ngành liên tục đạt tốc độ phát triển cao góp phần tích cực vào sự
nghiệp ổn ñịnh và phát triển kinh tế - xã hội của ñất nước. Một số ngành hàng
bước ñầu đã hình thành được các vùng sản xuất hàng hố tập trung như: lúa
gạo, cà phê, cao su, chè, lạc, ñiều, rau, cây ăn quả... xuất khẩu nông, lâm, hải
sản tăng khá nhanh và liên tục (Bộ NN&PTNT, tháng 1/2010).
Tuy nhiên, sự phát triển của nền nông nghiệp nước ta hiện nay ñang ñi
vào mức ñộ thâm canh cao với việc sử dụng ngày càng nhiều phân bón hóa
học, thuốc bảo vệ thực vật hóa học và hàng loạt các biện pháp như trồng lúa
ba vụ, phá rừng canh tác cà phê, hồ tiêu, điều… với mục đích khai thác, chạy
theo năng suất và sản lượng. Hình thức canh tác trên đã làm cho đất đai ngày
càng thối hóa, dinh dưỡng bị mất cân ñối, mất cân bằng hệ sinh thái trong
ñất, hệ vi sinh vật trong ñất bị phá hủy, tồn dư các chất ñộc hại trong ñất ngày
càng cao, nguồn bệnh tích lũy trong đất càng nhiều dẫn ñến phát sinh một số
dịch hại không dự báo trước (Bộ NN&PTNT, tháng 1/2010).
Chính vì vậy, việc ứng dụng những tiến bộ khoa học kỹ thuật mới vào
sản xuất như tăng cường sử dụng chế phẩm sinh học, phân bón hữu cơ trong
canh tác cây trồng ñang là xu hướng chung của Việt Nam nói riêng và thế giới
nói chung - một hướng đi đúng đắn của phát triển nơng nghiệp bền vững
(CIFPEN, 2010)

Trường ðại học Nông Nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế ……………………………

1


Phân bón hữu cơ vi sinh vật chức năng (phân HCVSVCN) là sản phẩm
ñược tạo ra từ phân vi sinh vật chức năng và cơ chất hữu cơ ñã qua xử lý
(Nguyễn Xuân Thành, 2003).
Vai trò của phân HCVSVCN trong sản xuất nơng nghiệp đã được thừa
nhận là có những ưu điểm như khơng làm hại kết cấu đất, khơng làm chai
đất, thối hóa đất mà cịn góp phần tăng độ phì nhiêu của đất, có tác dụng
đồng hóa các chất dinh dưỡng, góp phần tăng năng suất và chất lượng nông
sản, tăng cường sức chống chịu của của cây trồng đối với sâu bệnh và khơng
ảnh hưởng tiêu cực ñến sức khỏe con người, vật nuôi cũng như cây trồng.
(Nguyễn Thanh Hiền, 2003).
Nhận thức được vai trị của phân HCVSVCN sản xuất từ phế thải nông
nghiệp trong những năm gần đây, loại phân bón này ngày càng được sử dụng
rộng rãi tại tỉnh ðắc Lắk, nhất là cho những vùng chun canh trồng cây cơng
nghiệp có HQKT cao (Dự án phát triển nông thôn ðăklăk, 2008)
Cư M’gar là một huyện của tỉnh ðắk Lắk, cách thành phố Buôn Ma
Thuật 18 km về hướng ðơng Bắc, với diện tích tự nhiên 824.43 km2, là vùng
ñất giàu tiềm năng phát triển nơng nghiệp, đất đai ở đây được đánh giá là thiên
đường để trồng cây cơng nghiệp như: cà phê, cao su và hồ tiêu. Bên cạnh đó,
nguồn phế thải nơng nghiệp (rơm rạ, vỏ cà phê, thân và cùi bắp ...) thải ra trong
q trình sản xuất nơng nghiệp và chế biến nơng sản tại đây lên đến hàng trăm
nghìn tấn/năm. ðây là nguồn nguyên liệu lý tưởng ñể sản xuất phân
HCVSVCN với chi phí thấp, đồng thời giảm thiểu ô nhiễm môi trường (Kế
hoạch phát triển kinh tế - xã hội huyện Cư M’gar 2005-2010)
Tiềm năng sản xuất phân HCVSVCN từ phế thải nông nghiệp là rất
lớn, nhưng trên thực tế loại phân bón này chưa được người dân quan tâm

đúng mức, chưa được đón nhận như một loại phân bón thiết yếu trong q
trình canh tác. Phải chăng phân HCVSVCN chưa thực sự ñem lại HQKT như
người dân mong đợi?

Trường ðại học Nơng Nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế ……………………………

2


Trong khn khổ các đề tài nghiên cứu thuộc chương trình CNSH phục
vụ nơng nghiệp qua các giai đoạn từ năm 1986 ñến nay, các ñơn vị khoa học
trong cả nước đã nghiên cứu và sản xuất thành cơng nhiều loại phân bón vi
sinh vật trong đó có phân HCVSVCN. Tuy nhiên, các ñề tài, dự án mới chỉ
dừng ở nghiên cứu sản xuất, thử nghiệm và ñánh giá hiệu quả sử dụng của
phân HCVSVCN, mà chưa ñi sâu ñánh giá HQKT của loại phân bón này ngồi
thực tiễn sản xuất ñặc biệt là ñối với cây cà phê tại các hộ nông dân (Lê Văn
Nhương, 2001).
* Trước thực trạng ñó, câu hỏi ñặt ra cần nghiên cứu là:
- Trong những năm qua tình hình và mức độ sử dụng phân
HCVSVCN sản xuất từ phế thải nông nghiệp tại các hộ nông dân huyện Cư
M’gar như thế nào?
- Sử dụng phân HCVSVCN sản xuất từ phế thải nơng nghiệp có thực
sự ñem lại HQKT cho người dân?
- Nguyên nhân nào ảnh hưởng tới quá trình sử dụng và HQKT của phân
HCVSVCN?
- Giải pháp nào nhằm nâng cao HQKT và thúc ñẩy việc ứng dụng phân
HCVSVCN ra sản xuất ñối với cây cà phê của hộ nông dân huyện Cư M’gar
tỉnh ðắk Lắk?
ðể giải quyết những câu hỏi trên, chúng tôi tiến hành nghiên cứu ñề tài:
“Nghiên cứu hiệu quả kinh tế sử dụng phân hữu cơ vi sinh vật chức năng

sản xuất từ phế thải nông nghiệp trên cây cà phê tại các hộ nông dân
huyện Cư M’gar tỉnh ðắk Lắk”.
1.2. Mục tiêu nghiên cứu
1.2.1. Mục tiêu chung
Trên cơ sở khoa học về HQKT, ñề tài ñánh giá ñúng thực trạng và HQKT
sử dụng phân HCVSVCN sản xuất từ phế thải nơng nghiệp trên cây cà phê.
Phân tích các yếu tố ảnh hưởng ñến hiệu quả của phân HCVSVCN trên cây cà

Trường ðại học Nông Nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế ……………………………

3


phê, từ đó đề xuất các giải pháp nhằm nâng cao HQKT sử dụng và phát triển
phân HCVSVCN sản xuất từ phế thải nơng nghiệp tại địa bàn nghiên cứu trong
thời gian tới.
1.2.2. Mục tiêu cụ thể
- Góp phần hệ thống hoá cơ sở lý luận và thực tiễn về HQKT nói chung
và HQKT sử dụng phân HCVSVCN sản xuất từ phế thải nông nghiệp trên cây
cà phê.
- ðánh giá ñúng thực trạng HQKT sử dụng phân HCVSVCN sản xuất
từ phế thải nơng nghiệp trên cây cà phê tại địa bàn nghiên cứu.
- Xác ñịnh rõ những nguyên nhân, phân tích các yếu tố ảnh hưởng đến
HQKT sử dụng phân HCVSVCN sản xuất từ phế thải nông nghiệp trên cà phê
tại ñịa bàn nghiên cứu.
- ðề xuất ñịnh hướng và các giải pháp phù hợp nhằm nâng cao HQKT
sử dụng phân HCVSVCN sản xuất từ phế thải nông nghiệp trên cà phê tại ñịa
bàn nghiên cứu trong thời gian tới.
1.3. ðối tượng và phạm vi nghiên cứu
1.3.1. ðối tượng nghiên cứu

Nghiên cứu những vấn ñề lý luận và thực tiễn về HQKT của phân
HCVSVCN sản xuất từ phế thải nông nghiệp trên cây cà phê tại các hộ nông
dân huyện Cư M'gar tỉnh ðăk Lăk.
Cụ thể sẽ ñiều tra, khảo sát các hộ nơng dân của một số xã được chọn
tại huyện Cư M’gar tỉnh ðăk Lăk.
1.3.2. Phạm vi nghiên cứu
- Phạm vi nội dung:
+ ðề tài tập trung nghiên cứu HQKT sử dụng phân HCVSVCN sản
xuất từ phế thải nông nghiệp (vỏ cà phê) trên cây cà phê vối (chiếm trên 95%
diện tích cà phê) trên địa bàn nghiên cứu ở hai giai ñoạn:
Giai ñoạn kinh doanh cho năng suất cao nhất từ 13 - 15 năm tuổi
Trường ðại học Nông Nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế ……………………………

4


Giai ñoạn cuối thời kỳ kinh doanh năng suất cà phê giảm nhanh từ 23 –
25 năm tuổi
+ Nghiên cứu HQKT được tập trung vào việc phân tích, so sánh HQKT
của việc sử dụng và không sử dụng phân HCVSVCN, yếu tố chủ hộ là dân tộc
Kinh hay dân tộc thiểu số,
+ Tập trung phân tích ảnh hưởng của các yếu tố ñầu vào ñến năng suất
cà phê 14 năm tuổi có sử dụng phân HCVSVCN,
+ ðề xuất định hướng và giải pháp phù hợp nhằm nâng cao HQKT sử
dụng và phát triển phân HCVSVCN sản xuất từ phế thải nơng nghiệp trên cây
cà phê tại địa bàn nghiên cứu trong thời gian tới.
- Phạm vi không gian: Huyện Cư M’gar tỉnh ðăk Lăk.
- Phạm vi thời gian: Nghiên cứu trong 03 năm: 2008, 2009 và 2010, ñề ra
các giải pháp phù hợp nhằm nâng cao HQKT sử dụng và phát triển phân
HCVSVCN tới năm 2015.


Trường ðại học Nông Nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế ……………………………

5


2. CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ CƠ SỞ THỰC TIỄN
2.1. Cơ sở lý luận
2.1.1. Một số khái niệm liên quan ñến ñề tài
2.1.1.1. Những vấn ñề lý luận cơ bản về HQKT
a. Khái niệm HQKT
HQKT của một hoạt ñộng sản xuất kinh doanh chủ yếu đề cập đến lợi
ích kinh tế sẽ thu được trong hoạt động đó. HQKT là một phạm trù phản ánh
mặt chất lượng của các hoạt ñộng kinh tế. Nâng cao chất lượng hoạt ñộng
kinh tế nghĩa là nâng cao trình độ, tận dụng triệt để các nguồn lực sẵn có
trong một hoạt động kinh tế. Bàn về khái niệm HQKT, các nhà kinh tế ở
nhiều nước, nhiều lĩnh vực có những quan điểm khác nhau có thể tóm tắt
thành ba hệ thống quan điểm (Phạm Vân ðình, 2004):
- Quan điểm thứ nhất cho rằng HQKT ñược xác ñịnh bởi tỷ số giữa kết
quả ñạt ñược và chi phí bỏ ra. để đạt được kết quả ñó.
ðại diện cho hệ thống quan ñiểm này, Culicốp cho rằng: “Hiệu quả sản
xuất là tính kết quả của một nền sản xuất nhất ñịnh. Chúng ta sẽ so sánh kết
quả với chi phí cần thiết để đạt kết quả ñó. Khi lấy tổng sản phẩm chia cho
vốn sản xuất chúng ta ñược hiệu xuất vốn, tổng sản phẩm chia cho số lao
ñộng ñược hiệu suất lao ñộng. Tác giả Trần ðức cho rằng HQKT là “Quan hệ
so sánh giữa kết quả và chi phí của nền sản xuất xã hội, phạm trù HQKT thể
hiện phương pháp và chất lượng kinh doanh vốn có của một phương thức sản
xuất nhất ñịnh”, ñó là sự so sánh về số lượng, giữa kết quả sản xuất với chi
phí sản xuất. Một số ý kiến khác cũng xác định theo góc độ tốn học: Biểu
hiện của hiệu quả như là tỷ lệ của các kết quả có thể đo được hoặc so sánh

được của nền sản xuất xã hội với các chi phí có thể tính tốn được.
- Quan điểm thứ hai cho rằng HQKT ñược ño bằng hiệu số giữa giá trị
sản xuất đạt được và lượng chi phí bỏ ra để đạt kết quả đó.
Trường ðại học Nơng Nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế ……………………………

6


Thể hiện quan điểm này, có tác giả nêu khái niệm chung nhất của
HQKT là ñại lượng thu ñược của hiệu số giữa kết quả thu được và hao phí
(chi phí bỏ ra) để thực hiện mục tiêu đó.
HQKT = Kết quả sản xuất - Chi phí
Tác giả ðỗ Thịnh nêu quan điểm: “Thơng thường hiệu quả được biểu
hiện như một hiệu số giữa kết quả và chi phí … Tuy nhiên, trong thực tế có
nhiều trường hợp khơng thực hiện được phép trừ hoặc phép trừ khơng có ý
nghĩa. Do vậy, một cách linh hoạt và rộng rãi hơn nên hiểu hiệu quả là một
kết quả tốt phù hợp mong muốn”.
- Quan ñiểm thứ ba: Xem xét HQKT trong phần biến động giữa chi phí
và kết quả sản xuất .
Theo quan ñiểm này, HQKT biểu hiện ở quan hệ tỷ lệ giữa phần tăng
thêm của kết quả và phần tăng thêm của chi phí, hay quan hệ tỷ lệ giữa kết
quả bổ xung và chi phí bổ xung.
Một số ý kiến chú ý ñến quan hệ tỷ lệ giữa mức ñộ tăng trưởng kết quả
sản xuất với mức ñộ tăng trưởng chi phí của nền sản xuất xã hội.
HQKT =

∆K
∆C

∆K : Phần tăng thêm của kết quả sản xuất

∆C : Phần tăng thêm của chi phí sản xuất

Ngồi ra cịn có ý kiến, quan điểm nhìn nhận HQKT trong tổng thể
kinh tế - xã hội. Theo L.N.Carirốp “Hiệu quả của sản xuất xã hội được tính
tốn và kế hoạch hố trên cơ sở những ngun tắc chung đối với nền kinh tế
quốc dân bằng cách so sánh các kết quả của sản xuất với chi phí hoặc
nguồn dữ trữ ñã sử dụng”. Theo Anghlốp thì: “HQKT xã hội là sự tương
ứng giữa kết quả xã hội ñược khái quát trong khái niệm rộng hơn - sự tăng
lên phần thịnh vượng cho những người lao ñộng với mức tăng hao phí để
nhận kết quả này” (Ngơ Văn Hải, 1996).
Trường ðại học Nông Nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế ……………………………

7


Từ các quan ñiểm trên cho thấy, tùy theo ñiều kiện và mục đích của
từng đơn vị sản xuất cũng như yêu cầu ñặt ra của xã hội mà khái niệm
HQKT được phát biểu theo các góc độ khác nhau. Nếu chỉ đánh giá HQKT ở
khía cạnh lợi nhuận thuần t (kết quả sản xuất - chi phí) thì chưa xác ñịnh
ñược năng suất lao ñộng xã hội và so sánh khả năng cung cấp của cải vật chất
cho xã hội của những cơ sở sản xuất ñạt ñược hiệu số của kết quả sản xuất chi phí như nhau.Tuy nhiên, nếu tập trung vào các chỉ tiêu chỉ số giữa kết quả
sản xuất với chi phí hoặc vật tư và lao động đã sử dụng thì lại chưa tồn diện
bởi lẽ chỉ tiêu này chưa phân tích được sự tác ñộng, ảnh hưởng của các yếu tố
nguồn lực tự nhiên (đất đai, khí hậu, thời tiết …). Hai cơ sở sản xuất ñạt ñược tỷ
số trên như nhau nhưng ở những khơng gian và thời gian khác nhau thì tác ñộng
của nguồn lực tự nhiên là khác nhau và như vậy HQKT cũng sẽ khơng giống
nhau. Với quan điểm xem xét HQKT chỉ ở phần kết quả bổ sung và chi phí bổ
sung thì chưa đầy đủ. Trong thực tế kết quả sản xuất đạt được ln là hệ quả của
cả chi phí sẵn có cộng chi phí bổ sung .
Như vậy, HQKT của một hiện tượng (một quá trình) kinh tế là một

phạm trù kinh tế phản ánh trình độ khai thác các yếu tố đầu tư, các nguồn lực
tự nhiên và phương thức quản lý. Nó được thể hiện bằng hệ thống các chỉ tiêu
nhằm phản ánh các mục tiêu cụ thể của các cơ sở sản xuất phù hợp với yêu
cầu xã hội (Phạm Vân ðình, 2004).
b. Nội dung và bản chất của phạm trù HQKT
Sự phát triển của một nền kinh tế gắn liền với quá trình phát triển của khoa
học kỹ thuật và việc áp dụng chúng vào sản xuất. Việc vận dụng một cách thông
minh các thành tựu khoa học kỹ thuật hiện ñại vào sản xuất và phấn ñấu ñạt
HQKT cao trong việc ứng dụng tiến bộ kỹ thuật là một tất yếu. ðiều đó lại càng
có ý nghĩa quan trọng và bức thiết với nền sản xuất ở nước ta. HQKT ñược biểu
hiện là mối tương quan so sánh giữa kết quả đạt được và lượng chi phí bỏ ra.
Trường ðại học Nông Nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế ……………………………

8


Bản chất của HQKT xuất phát từ mục đích của sản xuất và phát triển kinh tế xã
hội là ñáp ứng ngày càng cao cho nhu cầu về vật chất và tinh thần của mọi thành
viên trong xã hội. Làm rõ vấn ñề hiệu quả cần phân ñịnh sự khác nhau và mối
liên hệ giữa "kết quả" và "hiệu quả". Cơng trình nghiên cứu của Farrell cũng đã
thể hiện bản chất này của phạm trù HQKT. ðể giải thích cho lập luận này ông
phân biệt HQKT gồm:
- Hiệu quả kỹ thuật và hiệu quả phân phối
+ Hiệu quả kỹ thuật: là khả năng thu ñược kết quả sản xuất tối ña với
những yếu tố ñầu vào cố ñịnh.
+ Hiệu quả phân phối: là việc sử dụng các yếu tố ñầu vào theo những tỷ
lệ nhằm ñạt lợi nhuận tối ña khi biết cụ thể các giá trị ñầu vào.
HQKT = Hiệu quả kỹ thuật x Hiệu quả phân phối.
- Tiêu chuẩn ñể ñánh giá HQKT
ðây là một vấn ñề phức tạp và cịn nhiều ý kiến chưa được thống nhất.

Tuy nhiên, ña số các nhà kinh tế ñều cho rằng, tiêu chuẩn cơ bản và tổng quát
khi ñánh giá HQKT là mức ñộ ñáp ứng nhu cầu của xã hội và sự tiết kiệm lớn
nhất về chi phí và tiêu hao các tài nguyên. Tiêu chuẩn HQKT là các quan
ñiểm, nguyên tắc ñánh giá HQKT trong những ñiều kiện cụ thể một giai ñoạn
nhất ñịnh. Tuỳ theo nội dung của hiệu quả mà có tiêu chuẩn đánh giá HQKT
cũng khác nhau (Trịnh Xuân Thắng, 2008).
c. Phân loại HQKT (Phạm Vân ðình, 2004)
* Phân loại theo nội dung, bản chất
HQKT là một phạm trù kinh tế - xã hội. Có thể phân biệt 3 phạm trù
riêng biệt: HQKT, hiệu quả xã hội và hiệu quả kinh tế - xã hội. Ba phạm trù
này khác nhau về phạm vi, nội dung nhưng lại có quan hệ tác động qua lại
biện chứng và gắn bó chặt chẽ với nhau.

Trường ðại học Nơng Nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế ……………………………

9


- HQKT: thể hiện mối tương quan giữa kết quả ñạt ñược về mặt kinh tế
và chi phí bỏ ra ñể ñạt hiệu quả ñó.
- Hiệu quả xã hội: xem xét mức ñộ tương quan giữa các kết quả ñạt
ñược về mặt xã hội (cải thiện ñiều kiện lao ñộng, nâng cao đời sống văn hố
và tinh thần, tạo ra các mối quan hệ lành mạnh, giải quyết công ăn việc làm
…) và chi phí bỏ ra để đạt kết quả đó.
- Hiệu quả kinh tế - xã hội: là phản ánh mối tương quan giữa các kết
quả ñạt ñược tổng hợp ở các lĩnh vực kinh tế và xã hội với các chi phí đã bỏ
ra để đạt kết quả đó.
Như vậy, xét cho cùng thì HQKT là trọng tâm và quyết ñịnh nhất, HQKT
ñược ñánh giá ñầy ñủ nhất khi có sự kết hợp hài hồ với hiệu quả xã hội.
* Phân loại theo phạm vi và ñối tượng xem xét

Phạm trù này ñược ñề cập ñến mọi ñối tượng của nền sản xuất xã hội
như các ñịa phương, các ngành sản xuất, từng cơ sở, ñơn vị sản xuất ñến một
phương án sản xuất hay một quyết ñịnh quản lý… Như vậy, cũng cũng có thể
phân chia phạm trù HQKT theo phạm vi và ñối tượng xem xét:
- HQKT quốc dân: là HQKT tính chung trong tồn bộ nền sản xuất xã hội.
- HQKT ngành: tính riêng của từng ngành sản xuất vật chất như công
nghiệp, nông nghiệp… Trong từng ngành lại chia nhỏ như ở nông nghiệp
chia thành HQKT ngành cây lúa, ngành cà phê, ngành chăn ni gà, lợn…
- HQKT theo vùng lãnh thổ: tính riêng cho từng vùng, từng tỉnh,
từng huyện…
- HQKT của từng quy mô tổ chức sản xuất - kinh doanh như hộ gia
đình, hợp tác xã, nơng trường …
- HQKT của từng biện pháp kỹ thuật, từng yếu tố chi phí ñầu tư vào
sản xuất như biện pháp làm ñất, chi phí phân bón, chi phí BVTV…
Trường ðại học Nơng Nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế ……………………………

10


2.1.1.2. Khái niệm và quy trình sản xuất phân HCVSVCN sản xuất từ phế thải
nơng nghiệp
a. Khái niệm
* Phân bón vi sinh vật (phân VSV)
Theo Tiêu chuẩn Việt Nam năm 1996, phân bón VSV được định nghĩa:
"Phân vi sinh vật (phân vi sinh) là sản phẩm chứa các vi sinh vật sống, đã
được tuyển chọn có mật độ phù hợp với tiêu chuẩn ban hành, thơng qua các
hoạt động sống của chúng tạo nên các chất dinh dưỡng mà cây trồng có thể
sử dụng được (N, P, K, S, Fe...) hay các hoạt chất sinh học, góp phần nâng
cao năng suất và (hoặc) chất lượng nông sản. Phân vi sinh vật phải bảo đảm
khơng gây ảnh hưởng xấu đến người, ñộng, thực vật, môi trường sinh thái và

chất lượng nông sản" (TCVN 6196:1996).
Phân bón VSV được chia thành rất nhiều dạng khác nhau tuỳ theo cơng
nghệ sản xuất, tính năng tác dụng của vi sinh vật chứa trong phân bón hoặc
thành phần các chất tạo nên sản phẩm phân bón (Phạm Văn Toản, 2004). Trên
cơ sở tính năng tác dụng của các VSV chứa trong phân bón, phân VSV cịn
được gọi dưới các tên:
- Phân VSV cố ñịnh nitơ (phân ñạm vi sinh) là sản phẩm chứa các VSV
sống cộng sinh với cây họ ñậu (ñậu tương, lạc, ñậu xanh, ñậu ñen, v.v...), hội
sinh trong vùng rễ cây trồng cạn hay tự do trong đất, nước có khả năng sử
dụng nitơ từ khơng khí, tổng hợp thành đạm cung cấp cho ñất và cây trồng.
- Phân VSV phân giải hợp chất photpho khó tan (phân lân vi sinh) sản
xuất từ các VSV có khả năng chuyển hố các hợp chất photpho khó tan thành
dễ tiêu cho cây trồng sử dụng.
- Phân VSV kích thích, điều hồ sinh trưởng thực vật chứa các VSV có
khả năng sinh tổng hợp các hoạt chất sinh học có tác dụng điều hồ hoặc kích
thích q trình trao đổi chất của cây.

Trường ðại học Nơng Nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế ……………………………

11


- Phân VSV ñối kháng vi khuẩn, nấm bệnh vùng rễ cây trồng chứa các
VSV có thể ức chế, kìm hãm sự phát sinh, phát triển của một số bệnh vùng rễ
cây trồng do vi khuẩn và vi nấm gây nên (Phạm Văn Toản, 2004).
* Phân hữu cơ vi sinh vật (phân HCVS)
Trong tiêu chuẩn Việt Nam 1996, bên cạnh khái niệm “Phân bón vi
sinh vật”, cịn có khái niệm “Phân bón hữu cơ vi sinh vật” (tên thường gọi:
phân hữu cơ vi sinh). ðây là sản phẩm ñược sản xuất từ các nguồn nguyên
liệu hữu cơ khác nhau, nhằm cung cấp chất dinh dưỡng cho cây trồng, cải tạo

ñất, chứa một hay nhiều chủng vi sinh vật sống ñược tuyển chọn với mật độ
đạt tiêu chuẩn qui định, góp phần nâng cao năng suất, chất lượng nông sản.
Phân hữu cơ vi sinh vật khơng gây ảnh hưởng xấu đến người, động vật, mơi
trường sinh thái và chất lượng nơng sản (Phạm Văn Toản, 2004).
* Phân HCVSVCN sản xuất từ phế thải nơng nghiệp (phân HCVSVCN)
Phân bón HCVSVCN sản xuất từ phế thải nông nghiệp là một dạng của
phân HCVS, trong đó nguồn ngun liệu sử dụng là phế thải nơng nghiệp, các
chủng vi sinh vật được tuyển chọn có khả năng cố định đạm, phân giải
photphat khó tan, sinh tổng hợp hoạt chất kích thích sinh trưởng thực vật và
ñối kháng vi khuẩn, nấm bệnh vùng rễ cây trồng (Phạm Văn Toản, 2004).
b. Một số vấn ñề về phế thải nơng nghiệp
- Nhóm phế thải từ sản xuất nơng nghiệp lương thực và rau màu
Việt Nam là nước nông nghiệp có nguồn phế thải sau thu hoạch rất lớn,
rất ña dạng như: rơm rạ, thân cây ngô, cây ñậu...Trước ñây ông cha ta ñều tận
dụng triệt ñể nguồn phế thải này ñể ủ làm phân, ñun nấu, làm chất ñộn chuồng
hoặc làm thức ăn cho gia súc. Ngày nay ñời sống nông thôn ñược cải thiện
sức ép ñun nấu khơng cịn gay gắt do vậy phế thải sau thu hoạch chủ yếu bị
đốt ngồi đồng ruộng. ðây là việc làm gây ơ nhiễm mơi trường trầm trọng và
lãng phí bởi vì trong tro chỉ chứa chất khống (Lê Văn Tản, 2009; Prabhat K,
2004; Danutawat Tipayarom, 2007).
Trường ðại học Nông Nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế ……………………………

12


Tổng nguồn phụ phẩm nơng nghiệp ở nước ta được ước tính dựa trên
khảo sát khối lượng thực tế của từng loại phụ phẩm tính trên 1 đơn vị diện
tích, sau đó dựa vào số liệu thống kê về diện tích gieo trồng hàng năm để
tính ra tổng khối lượng cho tồn quốc. Tổng lượng phụ phẩm nơng nghiệp
ước tính ở Việt Nam cực kỳ lớn ñạt 28,4 triệu tấn chất khơ/năm, trong đó

rơm lúa chiếm đến 88% tương đương với 25 triệu tấn chất khô/năm
(Nguyễn Xuân Thành, 2005).
- Phụ phẩm nông nghiệp ngành cà phê
Hiện nay, Việt Nam là nước xuất khẩu cà phê lớn thứ 2 trên thế
giới với sản lượng cà phê tươi của nước ta vào khoảng 850.000 tấn thì
lượng phế phụ phẩm (chủ yếu là vỏ quả cà phê) vào khoảng 340.000350.000 tấn (Trần Thị Quỳnh Chi, 2007). Vỏ quả cà phê thu ñược trong
quá trình chế biến cà phê chiếm từ 40%-45% trọng lượng tồn bộ quả cà
phê. Vỏ quả cà phê có độ ẩm cao (80-85%), giàu hydratcacbon, protein,
vitamin, và các nguyên tố khoáng nên rất thuận lợi cho sự phát triển của
vi sinh vật (Calzada, 1984). Chính vì vậy, phế phụ phẩm này là nguyên
nhân gây ô nhiễm môi trường ở những nơi khơng có biện pháp xử lý.
Hiện nay, vỏ quả cà phê có thể được xử lý chế biến để làm thức ăn chăn
ni, hoặc tái chế làm phân bón trong các nông trường trồng cà phê (Võ
Thuận Nguyễn, 2009).
- Nhóm phế thải chăn ni gia súc, gia cầm:
Kết quả điều tra về chăn ni tính đến thời điểm 01/4/2010 cho thấy
tổng ñàn trâu cả nước là 2,9 triệu con tăng 0,5% so với cùng kỳ năm 2009;
đàn lợn có 27,3 triệu con, tăng 3,1%; đàn gia cầm có 277,4 triệu con, tăng
8,1%. Những năm gần đây, ngành chăn ni ñã phát triển như một ngành
sản xuất hàng hóa. Tuy nhiên, do chỉ tập trung ñầu tư ñể nâng cao năng
suất và chất lượng vật ni nên vấn đề kiểm sốt lượng phế thải thải ra
trong q trình chăn ni chưa ñược quan tâm ñúng mức. ðây là một trong
Trường ðại học Nông Nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế ……………………………

13


những ngun nhân gây ơ nhiễm mơi trường đất, nước và khơng khí, ảnh
hưởng đến sức khoẻ cộng đồng. Trên thực tế, lượng phân chuồng khơng đủ
cung cấp cho diện tích trồng trọt, thời gian ủ phân theo phương pháp truyền

thống quá dài, mặt khác nước thải và bã thải thải ra sau quá trình xử lý
biogas là nguyên nhân gây ơ nhiễm thứ cấp đối với mơi trường (Nguyễn
ðăng Vang, 2005; Ahring, 2001) .
Từ những lý thuyết nêu trên cho thấy nguồn nguyên liệu ñể sản xuất
phân HCVSVCN rất ña dạng, từ ñiều kiện kinh tế của huyện Cư M'gar là
một huyện nông nghiệp với cây cà phê giữ vai trị chủ đạo. Nguồn ngun
liệu dồi dào có thể tận dụng ñể sản xuất phân HCVSVCN là những phế
phẩm từ vỏ cà phê. Vì vậy, nguồn phế thải nơng nghiệp ñể sản xuất phân
HCVSVCN của ñề tài tập trung vào vỏ cà phê và các phế thải từ chăn nuôi
(Mục tiêu, nhiệm vụ năm 2011 của UBND huyện Cư M’gar).

Trường ðại học Nông Nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế ……………………………

14


c. Quy trình sản xuất phân HCVSVCN chế biến từ vỏ cà phê (Phạm Văn
Toản, 2005)
Phế thải cà phê, phế thải chăn nuôi

Xử lý thô (nghiền, sàng, loại bỏ tạp chất)

Men ủ vi sinh vật

Phối trộn

Dinh dưỡng cho
vi sinh vật

Ủ hoạt hố


Cơ chất hữu cơ

Chế phẩm vi sinh
vật đa chức năng

Phối trộn

Dinh dưỡng đa,
vi lượng

ðóng bao

Phân hữu cơ VSV

Kiểm tra

đa chức năng

chất lượng

Bảo quản và sử dụng

Trường ðại học Nông Nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế ……………………………

15


×