Tải bản đầy đủ (.docx) (23 trang)

Lop 5 tuan 16

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (274.01 KB, 23 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>TUẦN 16 Thứ hai, ngày 3 tháng 12 năm 2012 TẬP ĐỌC : THẦY THUỐC NHƯ MẸ HIỀN I. MỤC TIÊU : - Biết đọc diễn cảm bài văn với giọng đọc nhẹ nhàng, chậm rãi. - Hiểu ý nghĩa bài văn : Ca ngợi tài năng, tấm lòng nhân hậu và nhân cách cao thượng của Hải Thượng Lãn Ông. (Trả lời được câu hỏi 1, 2, 3). - Kính trọng và biết ơn thầy thuốc Hải Thượng Lãn Ông. II. CHUẨN BỊ : Bảng phụ ghi đoạn cần luyện đọc.Hs đọc và trả lời các câu hỏi SGK. III. CÁC HOẠT ĐỘNG : TG HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS 5' 1,Kiểm tra bài cũ: - Hình ảnh những ngôi nhà đang xây nói lên điều gì về cuộc sống trên đất nước ta ? - 2HS đọc và trả lời câu hỏi. ( Mai; Linh) 2, Bài mới: Giới thiệu bài: 10' *HĐ 1 : Luyện đọc: GV chia đoạn - 1 HS giỏi đọc cả bài ( Nam) -HS tiếp nối đọc từng đoạn -Luyện đọc các từ ngữ : Lãn Ông, khuya +HS luyện đọc từ ngữ -GV giảng từ: Lãn Ông +HS đọc phần chú giải -HS luỵện đọc theo cặp -2 HS đọc toàn bài -GV đọc diễn cảm toàn bài 12' *HĐ 2 : Tìm hiểu bài: - Điều gì thể hiện lòng nhân ái của Lãn Ông *Lãn Ông tự buộc tội mình về cái chết của trong việc chữa bệnh cho người phụ nữ? một người bệnh không phải do ông gây ra, chứng tỏ ông là 1 người có trách nhiệm. - Vì sao có thể nói Lãn Ông là một người *Ông được tiến cử vào chức ngự y nhưng không màng danh lợi? ông đã từ chối. - Em hiểu nội dung 2 câu thơ cuối bài như thế * Dành cho HSKG : Lãn Ông không màng nào? danh lợi, chỉ chăm làm việc nghĩa,... - Ý nghĩa bài văn ? -Ca ngơị tài năng, tấm lòng nhân hậu và nhân cách cao thượng của HT Lãn Ông 8' *HĐ 3 : Đọc diễn cảm: -GV đưa bảng phụ HD đọc diễn cảm đoạn 2 -HS luyện đọc đoạn -3 HS thi đọc diễn cảm -Lớp nhận xét - GV nhận xét, ghi điểm 1, 3/Củng cố, dặn dò: Nhận xét tiết học - Về nhà chuẩn bị bài Thầy cúng đi bệnh viện TOÁN : LUYỆN TẬP I. MỤC TIÊU : 1/ KT, KN : Biết tính tỉ số phần trăm của hai số và ứng dụng trong giải toán. 2/ TĐ : Yêu thích môn Toán. II. CHUẨN BỊ : - GV: sách giáo khoa, sách GV, bảng nhóm. III. CÁC HOẠT ĐỘNG :.

<span class='text_page_counter'>(2)</span> TG HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS 5' 1.Bài cũ : - 1HS lên làm BT3.( Thọ) 29' 2.Bài mới : Giới thiệu bài: Bài 1: GV HDHS cách hiểu theo mẫu: 6% + 15% = 21% như sau: để tính Bài 1: 6% + 15% ta cộng nhẩm 6 + 15 = 21 rồi viết Ghi vở thêm kí hiệu % sau số 21 6% + 15% = 21% - Tương tự với các phép tính còn lại. Bài 2: Bài 2: Đọc đề, làm bài theo nhóm 2 a) Theo kế hoạch cả năm, đến hết tháng 9 thôn Hoà An đã thực hiện được là: 18 : 20 = 0,9 0,9 = 90% b) Đến hết năm, thôn Hoà An đ thực hiện được kế hoạch là: 23,5 : 20 = 1,175 1,175 = 117,5% Thôn Hoà An đã vượt mức kế hoạch 117,5% - 100% = 17,5% Đáp số: a) Đạt 90%; - GV giải thích cho HS hiểu : b) Thực hiện 117,5%; vượt 17,5% a) 18 : 20 = 0,9 = 90%. Tỉ số này cho biết: Coi kế hoạch l 100% thì đạt được 90% kế hoạch. b) 23,5 : 20 = 1,175 = 117,5%. Tỉ số phần trăm này cho biết: Coi kế hoạch là 100% thì đã thực hiện được 117,5% kế hoạch. 117,5% - 100% = 17,5%. Tỉ số này cho biết: Coi kế hoạch là 100% thì đã vượt 17,5% k/h Bài 3: Dành cho HSKG Bài 3: Đọc đề, làm bài Tiền vốn: 42.000 đồng Tiền bán: 52.500 đồng a) Tìm tỉ số phần trăm của số tiền bán rau và số a) Tỉ số phần trăm của tiền bán rau và tiền vốn. tiền vốn là: 52.500 - 42.000 = 1,25 1,25 = 125% b) Tìm xem người đó lãi bao nhiêu phần trăm? b) Tỉ số phần trăm của tiền bán rau và tiền vốn là 125% nghĩa là coi tiền vốn là 100% thì tiền bán rau là 125%. Do đó, số phần trăm tiền li l: 125% - 100% = 25% Đáp số: a) 125%; b) 25% 2' 3. Củng cố dặn dò: - HS về nhà ôn bài LỊCH SỬ : HẬU PHƯƠNG NHỮNG NĂM SAU CHIẾN DỊCH BIÊN GIỚI I. MỤC TIÊU : 1. KT,KN:Biết hậu phương được mở rộng và xây dựng vững mạnh: - Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ II của Đảng đ đề ra những nhiệm vụ nhằm đưa cuộc kháng chiến đến thắng lợi. - Nhân dân đẩy mạnh sản xuất lương thực, thực phẩm để chuyển ra mặt trận. - Giáo dục được đẩy mạnh nhằm đào tạo cán bộ phục vụ kháng chiến. - Đại hội chiến sỹ thi đua và cán bộ gương mẫu được tổ chức vào tháng 5-1952 để đẩy mạnh phong trào thi đua yêu nước..

<span class='text_page_counter'>(3)</span> 2.TĐ: Tự hào tinh thần yêu nước của nhân dân ta. II. CHUẨN BỊ : - Các hình ảnh minh hoạ trong SGK. - Phiếu học tập cho HS. III. CÁC HOẠT ĐỘNG : TG HOẠT ĐỘNG CỦA GV 5' 1. Kiểm tra bài cũ : - Nêu ý nghĩa của chiến thắng Biên giới thuđông 1950. Cảm nghĩ về gương chiến đấu dũng cảm của anh La Văn Cầu. 2. Bài mới : Giới thiệu bài mới: 7' *HĐ 1: Làm việc cả lớp : - GV nêu tầm quan trọng của đại hội - Nhiệm vụ cơ bản mà đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ 2 của Đảng(2-11951) đã đề ra cho cách mạng; để thực hiện nhiệm vụ đó cần các điều kiện gì?. HOẠT ĐỘNG CỦA HS -2HS lên bảng trả lời (Nam, Lưu). Yêu cầu HS quan sát hình 1 trong SGK.. - Đưa kháng chiến đến thắng lợi hoàn toàn. Để thực hiện nhiệm vụ cần: + Phát triển tinh thần yêu nước. + Đẩy mạnh thi đua. + Chia ruộng đất cho nông dân. 7' *HĐ 3: Làm việc nhóm: - HS làm việc theo nhóm 4, HS cùng thảo luận, ghi ý kiến vào phiếu học tập. + Sự lớn mạnh của hậu phương những - GV yêu cầu HS làm việc theo nhóm, yêu năm sau chiến dịch biên giới trên các mặt: cầu HS thảo luận để tìm hiểu các vấn đề: kinh tế, văn hoá-giáo dục thể hiện ntn? + Theo em vì sau hậu phương có thể phát triển vững mạnh như vậy? + Sự lớn mạnh của hậu phương có tác động thế nào đến tiền tuyến? GV nhận xét trình bày của HS, sau đó quan - Các nhóm trình bày ý kiến. sát hình minh hoạ 2,3 và nêu nội dung của từng hình. 8' *HĐ 4 : Làm việc cả lớp : + Đại hội chiến sĩ thi đua và cán bộ gương + Tổ chức vào ngày 1-51952. mẫu toàn quốc được tổ chức khi nào? .+ Đại hội nhằm mục đích gì? + Nhằm tổng kết, biểu dương những thành tích của phong trào thi đua yêu nước của các tập thể và cá nhân cho thắng lợi của cuộc kháng chiến. + Kể tên các anh hùng được đại hội bầu chọn? - GV nhận xét câu trả lời của HS. 1' 3. Củng cố –dặn dò: GV nhận xét tiết học. ĐẠO ĐỨC : HỢP TÁC VỚI NHỮNG NGƯỜI XUNG QUANH (tiết 1) I. MỤC TIÊU : - Nêu được một số biểu hiện về hợp tác với bạn bè trong học tập, làm việc và vui chơi. Biết được hợp tác với mọi người trong công việc chung sẽ nâng cao được hiệu quả công việc , tăng niềm vui và hiệu quả gắn bó với người. - Có kĩ năng hợp tác với bạn bè trong các hoạt động của lớp, của trường..

<span class='text_page_counter'>(4)</span> - Có thái độ mong muốn, sẵn sàng hợp tác với bạn bè, thầy giáo, cô giáo và mọi người trong công việc của lớp, của trường, của gia đình, của cộng đồng. II. CHUẨN BỊ : - GV: phiếu học tập - HS : thẻ màu III. CÁC HOẠT ĐỘNG : TG HOẠT ĐỘNG CỦA GV 5' 1. Kiểm tra bài cũ: + Em đã làm gì để thể hiện thái độ tôn trọng người phụ nữ ? 2. Bài mới : 10' *HĐ 1: Tìm hiểu tranh tình huống : - GV treo tranh và nêu tình huống của 2 bức tranh. HOẠT ĐỘNG CỦA HS - 2-3 HS trả lời (Hồng, Nam, Lý). - HS quan sát và thảo luận trả lời câu hỏi ở SGK theo nhóm 4 - Đại diện các nhóm trình bày. - Các nhóm khác nhận xét bổ sung - GV hỏi: Trong công việc chung để đạt kết + Chúng ta phải làm việc cùng nhau, quả tốt chúng ta phải làm việc như thế nào ? cùng hợp tác với mọi người xung quanh - 2 HS đọc phần ghi nhớ 10' *HĐ 2: Làm việc theo nhóm 2: Làm bài tập 1, SGK - GV yêu cầu HS làm việc theo cặp thảo luận trả lời bài tập 1. - HS làm việc theo nhóm. Điền chữ Đ trước những việc làm thể hiện sự hợp tác - Đại diện các nhóm trình bày - Các nhóm khác nhận xét và bổ sung - GV theo dõi - Kết luận: Để hợp tác tốt với những người - HS lắng nghe. xung quanh, các em cần phân công, bàn bạc, hổ trợ, phối hợp nhau trong công việc chung. 9' *HĐ 3: Bày tỏ thái độ : - Đọc bài tập 2 - GV treo bảng phụ, lần lượt nêu từng ý kiến - HS dùng thẻ màu để bày tỏ thái độ với - GV theo dõi. từng ý kiến.  Tán thành: câu a, d - HS giải thích lý do vì sao tán thành hay  Không tán thành: câu b, c không tán thành. 1' 3. Củng cố dặn dò : - Nhận xét tiết học - HS đọc phần ghi nhớ Thứ ba, ngày 4 tháng 12 năm 2012 TẬP ĐỌC : THẦY CÚNG ĐI BỆNH VIỆN I. MỤC TIÊU : 1/ KT, KN: - Biết đọc diễn cảm bài văn . - Hiểu ý nghĩa câu chuyện : Phê phán cách chữa bệnh bằng cúng bái, khuyên mọi người chữa bệnh phải đi bệnh viện. 2/ TĐ : Cảnh giác, không tin mê tín, dị đoan. II. CHUẨN BỊ : - Bảng phụ ghi đoạn cần luyện đọc. HS đọc bài và trả lời các câu hỏi SGK. III. CÁC HOẠT ĐỘNG : TG HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS 5' 1,Kiểm tra bài cũ: - Hai mẩu chuyện Lãn Ông chữa bệnh nói lên điều gì? - HS đọc và trả lời ( Hồng, Thái, Mai).

<span class='text_page_counter'>(5)</span> - Vì sao có thể nói Lãn Ông là người không màng danh lợi? 2,Bài mới: Giới thiệu bài : 10' *HĐ 1: Luyện đọc: - Hướng dẫn đọc chậm rãi, linh hoạt phù hợp với diễn biến chuyện, nhấn giọng ở các từ: đau quặn, dao cứa, khẩn khoản, quằn quại - 2 HS khá đọc( Thuý, Ngân) - HS tiếp nối đọc từng đoạn - Hướng dẫn đọc các từ: đau quặn, khẩn - HS luyện đọc từ ngữ và phần chú giải khoản, quằn quại - HS đọc theo cặp - 2 HS đọc toàn bài - GV đọc diễn cảm toàn bài 12' * HĐ 3 : Tìm hiểu bài: - Cụ Ún làm nghề gì? *Cụ Ún làm nghề thầy cúng - Khi mắc bệnh, cụ Ún chữa bằng cách nào? *Khi mắc bệnh, cụ Ún chữa bằng cách Kết quả ra sao? cúng bái nhưng không khỏi. - Vì sao bị sỏi thận mà cụ khơng chịu mổ, *Vì cụ sợ mổ,cụ không tin bác sĩ người trốn bệnh viện về nhà? kinh có thể bắt được con ma người Thái. - Nhờ đâu mà cu Ún khỏi bệnh? *Nhờ bệnh viện mổ lấy sỏi thận cho cụ - Thảo luận nhóm 4 để tìm ý nghĩa câu chuyện 8' *HĐ 4 : Hướng dẫn HS đọc diễn cảm: - Đưa bảng phụ hướng dẫn đọc đoạn 2 - HS đọc đoạn 2. - Thi đọc diễn cảm - GV nhận xét ghi điểm 1' 3. Củng cố, dặn dõi: - Nhận xét tiết học - Về chuẩn bị bài Ngu Công xã Trịnh Tường -HS lắng nghe TOÁN : GIẢI TOÁN VỀ TỈ SỐ PHẦN TRĂM I. MỤC TIÊU : 1/ KT, KN : - Biết tìm một số phần trăm của một số. - Vận dụng được để giải bài toán đơn giản về tìm gi trị một số phần trăm của một số. 2/ TĐ : Yêu thích môn Toán. II. CHUẨN BỊ : - GV: sách giáo khoa, sách GV, bảng nhóm. III. CÁC HOẠT ĐỘNG :. TG HOẠT ĐỘNG CỦA GV 5' 1.Bài cũ : 2.Bài mới: Giới thiệu bài: 12' *HĐ 2: HD HS giải toán về tỉ số phần trăm a) Giới thiệu cách tính 52,5% của số 800 GV đọc bài toán, ghi tóm tắt đề bài lên bảng: Số HS toàn trường: 800 HS Số HS nữ chiếm: 52,5% Số HS nữ: ..... HS?. HOẠT ĐỘNG CỦA HS - 1HS lên làm BT2. HS ghi tóm tắt các bước thực hiện: 100% số HS toàn trường là 800 HS 1% số HS toàn trường là ...... HS? 52,5% số HS toàn trường là ..... HS? - HS tính bài theo nhóm 2 : 800 : 100 x 52,5 = 420 Hoặc 800 x 52,5 : 100 = 420 - Vài HS phát biểu và đọc lại quy tắc:.

<span class='text_page_counter'>(6)</span> Muốn tìm 52,5% của 800 ta lấy 800 nhân với 52,5 và chia cho 100. b) Gt bài toán liên quan đến tỉ số phần trăm - GV đọc đề bài, giải thích và HD HS: + Lãi suất tiết kiệm 1 tháng l 0,5% được hiểu là cứ gửi 100 đồng thì sau 1 tháng có lãi 0,5 đồng. - HS làm bài theo nhóm 2 : + Do đó gửi 1.000.000 đồng sau 1 tháng được lãi Tiền lãi sau một tháng là: bao nhiêu đồng? 1.000.000 x 0,5 : 100 = 5.000 (đồng) Đáp số: 5.000 đồng 18' *HĐ 2: Thực hành Bài 1: Hướng dẫn Bài 1: Đọc đề - Tìm 75% của 32 học sinh - Tìm số học sinh 11 tuổi. - 1HS lên bảng làm bài Bài giải: Số học sinh 10 tuổi là: 32 x 75 : 100 = 24 (học sinh) Số học sinh 11 tuổi là: 32 - 24 = 8 (học sinh) Đáp số: 8 học sinh Bài 2: Hướng dẫn Bài 2: Đọc đề, làm bài rồi chữa bài. - Tìm 0,5% của 5.000.000 đồng - Tính tổng số tiền gửi và tiền lãi. Bài 3: Dành cho HSKG Bài 3: - Tìm số vải may quần (tìm 40% của 345m) - Tìm số vải may áo. Bài giải: Số vải may quần là: 345 x 40 : 100 = 138 (m) Số vải may áo là: 345 - 138 = 207 (m) Đáp số: 207m vải 2' 3. Củng cố dặn dò: Nhận xét giờ học CHÍNH TẢ : VỀ NGÔI NHÀ ĐANG XÂY I. MỤC TIÊU : 1/ KT, KN: - Viết đúng bài chính tả, trình bày đúng hình thức hai khổ đầu của bài thơ Về ngôi nhà đang xây. - Làm được BT (2)a /b; tìm được những tiếng thích hợp để hoàn chỉnh mẩu chuyện. 2/ TĐ : Yêu thích sự phong phú của TV. II. CHUẨN BỊ : - 3,4 tờ giấy khổ to để các nhóm HS thi tiếp sức làm BT 2a, 2b III. CÁC HOẠT ĐỘNG : TG 5' 1' 22'. HOẠT ĐỘNG CỦA GV 1,Kiểm tra bài cũ: - Tìm những tiếng chỉ khác nhau dấu ?, dấu ngã? 2, Bài mới: Giới thiệu bài: *HĐ 1: Hướng dẫn HS nghe-viết - GV đọc bài viết . - Nhắc các em cách trình bày bài thơ tự do. HOẠT ĐỘNG CỦA HS -HS trả lời (Thọ, Long) -2 HS đọc khổ thơ.

<span class='text_page_counter'>(7)</span> - Hướng dẫn HS viết các từ khó - GV đọc từng câu - GV chấm 5-7 bài *HĐ 2: Hướng dẫn HS làm bài tập: +Bài 2 : - GV nêu yêu cầu BT. 8'. -HS luyện viết các từ khó: huơ huơ, sẫm biếc, vữa HS viết chính tả -HS tự soát lỗi -HS đổi vở theo cặp để sữa lỗi *HS đọc BT2 -HS làm việc theo nhóm rồi trình bày dưới hình thức tiếp sức -Cả lớp nhận xét , bổ sung. - GV nhận xét chung, chốt lại các từ đúng +Bài 3: *HS đọc yêu cầu BT3 - Nhắc HS: ô số 1 chứa tiếng bắt đầu bằng r hay gi; ô số 2 chứa tiếng bắt đầu bằng v hay d -HS làm bài dưới hình thức trò chơi - Gv theo dõi “tiếp sức” để điền các từ -1 HS đọc lại mẫu chuyện 1' 3. Củng cố, dặn dò: - Nhận xét tiết học BUỔI CHIỀU HDTHTV: Thực hành tiết 1 I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: Đọc trôi chảy toàn bài, đọc đúng các từ: Ác-hen- na, A-ca-ma-xoa, Pê-đrô, … -Trả lời được các câu hỏi cuối bài. - Củng cố cho học sinh những kiến thức mà các em đã học về danh từ riêng nước ngoài, từ đồng nghĩa, từ trái nghĩa . 2. Kĩ năng: Rèn kĩ năng đọc trôi chảy và đọc diễn cảm. II. Các hoạt động: TG 1’ 33’ 10’. HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN 1. Giới thiệu bài mới: Đọc bài: “Người cha của hơn 8000 đứa trẻ” và trả lời câu hỏi 2. Phát triển các hoạt động: * Hoạt động 1: Luyện đọc - Hoạt động cá nhân, lớp -Học sinh thảo luận cách đọc Toàn bài đọc giọng nhẹ nhàng, chậm rãi. - 1HS đọc bài - Bài này có mấy đoạn? - 4 đoạn Đọc nối tiếp lần 1 Đọc nối tiếp đoạn lần hai. 15’. - Yêu cầu học sinh đọc nối tiếp. - Đọc lại toàn bài. * Hoạt động 2: Trả lời câu hỏi. 4’. - Yêu cầu học sinh nêu  Giáo viên nhận xét * Hoạt động 4: Củng cố. - 4 học sinh đọc nối tiếp cả bài. - Học sinh lắng nghe - Hoạt động nhóm, lớp -1 học sinh đọc yêu cầu các bài tập -Suy nghĩ chọn đáp án đúng Hs nêu đáp án.

<span class='text_page_counter'>(8)</span> 1’. - Thi đua: Ai hay hơn? (2 dãy) - Mỗi dãy cử 1 bạn chọn đọc diễn cảm - Học sinh 2 dãy đọc + đặt câu hỏi lẫn nhau. 1 đoạn mà mình thích nhất.  Giáo viên nhận xét, tuyên dương. 3. Dặn dò: Nhận xét tiết học. GĐHSY-BDHSG I/Mục tiêu:. ÔN LUYỆN VỀ TỪ LOẠI. - Giúp HS luyện tập về DT-ĐT-TT: Nhận biết DT-ĐT-TT - Viết được một đoạn văn có sử dụng các từ đó. II/Hoạt động dạy học TG 1' 29'. HĐ của GV 1. GT bài: 2. Bài mới: Thế nào là DT?ĐT/TT? Nêu ví dụ? BT1: Tìm danh từ động từ tính từ trong đoạn văn sau: “Mây từ trên cao theo các triền núi trườn xuống,chốc chốc lại gieo một đợt mưa bụi trên những mái lá chít bạc trắng.Hoa rau cải hương vàng hoe,từng vạt dài ẩn hiện trong sương bên sườn đồi” Gọi HS chữa bài.GV nhận xét BT2: Hãy tìm những từ ngữ miêu tả mức dộ khác nhau của các đặc điểm sau: tươi, xanh, ngắn BT3: Đặt câu với những từ vừa tìm được. HĐ của HS VàiHS trả lời (Linh, Dung,Tâm ) HS đọc đề và làm vào vở DT: mây,trên,triền núi, đợt, mưa bụi, những, mái, lá chít, hoa, rau, cải hương, từng vạt, trong, sương,bên,sườn, đồi. ĐT: theo,trườn, gieo, ẩn, hiện. TT: bạc trắng,vàng hoe, Lắng nghe và sữa chữa HS làm bài: -tươi tắn ,tươi mưởi,tươi cười,tươi hơn ,rất tươi……… -xanh xao, xanh nhạt, xanh xanh, xanh quá….… -ngắn ngủi, ngắn ngẳn, rất ngắn……… HS đặt câu: Cô giáo tươi cười bước vào lớp. Cái bút chì ngắn ngủn. Gương mặt cô bé xanh xao.. Lưu ý số HS yếu: đầu câu viết hoa, cuối câu -HS tự làm vào vở ghi dấu chấm. -Nhận xét ,chữa bài Bài 4: Xác định DT,ĐT ,TT trong câu sau: DT: rừng, ánh lửa, đáy rừng, dưới Rừng sáng như có ánh lửa hắt lên từ dưới đáy ĐT: hắt lên rừng. TT :sáng 3, Củng cố, dặn dò. 2' Dặn HS về nhà làm tiếp GĐHSY: LUYỆN TẬP 4 PHÉP TÍNH VỚI SỐ THẬP PHÂN I.Mục tiêu. - Củng cố về phép chia số thập phân cho số thập phân . - Rèn kĩ năng trình bày bài. - Gip HS có ý thức học tốt. II. Đồ dùng: Hệ thống bài tập. III.Các hoạt động dạy học. TG Hoạt động dạy Hoạt động học 5' 1. Kiểm tra: Muốn chia một số thập phân cho.

<span class='text_page_counter'>(9)</span> 29'. một số thập phân, ta làm thế nào? 2.Bài mới: Giới thiệu - Ghi đầu bài. - GV cho HS đọc kĩ đề bài. - Cho HS làm bài tập. - Gọi HS lần lượt lên chữa bài - GV giúp đỡ HS chậm. - GV chấm một số bài và nhận xét. Bài tập 1: Đặt tính rồi tính: a) 39,44 : 2,9 b) 52,2 : 4,35 Bài tập 2: Tính : a)36,75 x (8,5 – 6,8 ) = b)8,25 + 4,5 x 2,1 = Bài tập 3: Tìm x: a) X x 1,4 = 4,2 b) 2,8 : X = 2,3 : 57,5. Bài tập 4: (HSKG) Một mảnh đất hình chữ nhật có diện tích 161,5m2, chiều rộng là 9,5m. Tính chu vi của khu đất đó? 1'. - HS trình bày.(Thọ ,Linh ). - HS đọc kĩ đề bài. - HS làm bài tập. - HS lần lượt lên chữa bài Lời giải: a) 13,6. b) 12. 2HS lên bảng làm cả lớp làm vào vở Lời giải: a) X x 1,4 = 4,2 X = 4,2 : 1,4 X = 3 b) 2,8 : X = 2,3 : 57,5 2,8 : X = 0,04 X = 2,8 : 0,04 X= 70 Lời giải: Chiều dài mảnh đất đó là: 161,5 : 9,5 = 17 (m) Chu vi của khu đất đó là: (17 + 9,5) x 2 = 53 (m) Đáp số: 53 m.. 4. Củng cố dặn dò - GV nhận xét giờ học. - HS lắng nghe và thực hiện. Thứ tư, ngày 5 tháng 12 năm 2012 LUYỆN TỪ VÀ CÂU : TỔNG KẾT VỐN TỪ. I. MỤC TIÊU : 1/ KT, KN : - Tìm được một số từ đồng nghĩa và trái nghĩa với các từ: nhân hậu, trung thực, dũng cảm, cần cù (BT1). - Tìm những từ ngữ miêu tả tính cách con người trong bài văn Cô Chấm (BT2). 2/ TĐ : Yêu thích sự phong phú của TV. II. CHUẨN BỊ : - Một vài tờ phiếu khổ to kẻ sẵn các cột đồng nghĩa và trái nghĩa để các nhóm HS làm BT 1-Từ điển tiếng Việt III. CÁC HOẠT ĐỘNG : TG 5'. 29'. HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS 1,Kiểm tra bài cũ: Tìm một số câu thành ngữ, tục ngữ nói về quan hệ gia đình, thầy cơ, bạn bè ? - HS trả lời Tìm các từ ngữ miêu tả mái tóc hay khuôn mặt của con người ? 1,Bài mới:Giới thiệu bài: Hướng dẫn HS làm bài tập:.

<span class='text_page_counter'>(10)</span> Bài 1: - GV phát phiếu cho các nhóm Từ. Đồng nghĩa Nhân nghĩa, Nhân hậu nhân ái… Trung thật thà, thực thành thật… Anh hùng, Dũng cảm gan dạ… Chăm chỉ, Cần cù siêng năng… - GV nhận xét Bài 2:. *HS đọc yêu cầu BT1 - Các nhóm trao đổi, thảo luận và ghi kết quả vào phiếu. Trái nghĩa độc ác,bất nhân… dối trá, gian giảo… Hèn nhát, nhút nhát… lười biếng , biếng nhác…. - Đại diện các nhóm trình by *HS đọc yêu cầu BT2 - HS làm bài theo nhóm - Đại diện nhóm trình bày: - Nêu tính cách của cô Chấm thể hiện trong - Tính cách của cô Chấm: trung thực, bài văn thẳng thắn, chăm chỉ, giản dị, giàu tình cảm, dễ xúc động - Tìm những chi tiết và từ ngữ minh hoạ cho *.Dám nhìn thẳng, dám nói thật, nói nhận xét đó ngay,.. Hay làm, không làm chân tay nó bứt rứt,...Không đua đòi, mộc mạc như hòn đá,..Dễ cảm thương, khóc suốt đêm,... - Lớp nhận xét, bổ sung - GV chốt lại ý chính 2' 3)Củng cố, dặn dò: - Nhận xét tiết học - Dặn HS về làm BT2 - HS lắng nghe KỂ CHUYỆN: KỂ CHUYỆN ĐƯỢC CHỨNG KIẾN HOẶC THAM GIA I. MỤC TIÊU : 1/ KT, KN : Kể được một buổi sum họp đầm ấm trong gia đình theo gợi ý của SGK 2/ TĐ : Biết quan tâm và thương yêu các thành viên trong gia đình. II. CHUẨN BỊ : - Một số tranh, ảnh sum họp gia đình - Bảng lớp viết đề bài, tóm tắt nội dung gợi ý 1,2,3,4 III. CÁC HOẠT ĐỘNG : TG 5'. 29'. HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS 1,Kiểm tra bài cũ: - Hãy kể lại một câu chuyện về những người đã góp sức mình chống lại đói nghèo, lạc hậu, vì - 2 HS lần lượt kể ( Hồng, My) hạnh phục của nhân dân 2,Bài mới: Giới thiệu bài : Hướng dẫn HS kể chuyện: a)Hướng dẫn tìm hiểu yêu cầu đề bài: - Ghi đề bài: Kể chuỵện về một buổi sum họp đầm ấm của gia đình.

<span class='text_page_counter'>(11)</span> - Lưu ý: Câu chuyện em kể phải là những câu chuyện em tận mắt chứng kiến hay tham gia -HS đọc đề bài và phần gợi ý - Kiểm tra phần chuẩn bị nội dung của HS. 2'. -1 số HS giới thiệu câu chuyện sẽ kể - GV theo dõi và giúp đỡ các em yếu -HS chuẩn bị dàn ý kể chuyện b)Thực hành kể chuyện và trao đổi về ý nghĩa câu chuyện: HS kể chuyện theo cặp -HS kể câu chuyện trước lớp -Cả lớp theo dõi, nhận xét và trao đổi về ý nghĩa từng câu chuyện - Cho HS kể chuyện và trao đổi về ý nghĩa -Lớp bình chọn câu chuyện hay nhất, người kể chuyện hay nhất - Gv nhận xét chung 3/Củng cố, dặn dò: - Nhận xét tiết học TOÁN : LUYỆN TẬP. I. MỤC TIÊU : 1/ KT, KN : Biết tìm tỉ số phần trăm của một số và vận dụng trong giải toán. 2/ TĐ : Yêu thích môn Toán. II. CHUẨN BỊ : - GV: sách giáo khoa, sách GV, bảng nhóm. - HS: sách giáo khoa, vở bài tập. III. CÁC HOẠT ĐỘNG : TG 5' 1' 29'. HOẠT ĐỘNG CỦA GV 1.Bài cũ : 2.Bài mới : *HĐ 1: Giới thiệu bài *HĐ 2: Thực hành Bài 1(a,b): Bài 2:Tính 35% của 120kg.. HOẠT ĐỘNG CỦA HS - 1HS lên làm BT2.( Lý). Bài 1(a,b): HS tự giải các bài tập. a) 320 x 15 : 100 = 48 (kg) b) 235 x 24 : 100 = 56,4 (m 2) Bài 2: Đọc đề, làm bài Bài giải: Số gạo nếp bán được là: 120 x 35 : 100 = 42 (kg) Đáp số: 42 kg. Bài 3: Hướng dẫn - Tính thể tích hình chữ nhật. - Tính 20% của diện tích đó. Diện tích hình chữ nhật là: 18 x 15 = 270 (m 2) Diện tích để làm nhà là: 270 x 20 : 100 = 54 (m 2) Đáp số: 54m2 Bài 4: Hướng dẫn HS cách tính nhẩm: Bài 4: Dành cho HSKG Gợi ý: Vì 1200 : 100 = 12, có thể lấy a) 5% của 1200 là: 12 x 5 = 60.

<span class='text_page_counter'>(12)</span> 12 nhân với số chỉ số phần trăm là có kết quả. b) Vì 10% = 5% x 2 nên 10% của 120 cây là: 60 x 2 = 120 (cy) c) Tương tự phần b) có 20% của 120 cây là: 120 x 2 = 240 (cây) 1'. 3. Củng cố dặn dò : GV nhận xét giờ học, dặn HS xem lại cách giải bài 4. KHOA HỌC : CHẤT DẺO I. MỤC TIÊU : 1/ KT, KN : - Nhận biết một số tính chất của chất dẻo. - Nêu được một số công dụng, cách bảo quản các đồ dùng bằng chất dẻo. 2/ TĐ: Cẩn thận, biết giữ gìn sản phẩm bằng chất dẻo II. CHUẨN BỊ : - HS chuẩn bị một số đồ dùng bằng nhựa. - Giấy khổ to, bút dạ. III. CÁC HOẠT ĐỘNG : TG. 10'. 10'. 10'. HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS 1. Bài cũ: Hãy nêu tính chất của cao su? - Khi sử dụng đồ dùng bằng cao su chúng - 2 HS trả lời. (Thái, Thành) ta cần lưu ý điều gì? - Lớp bổ sung. 2. Bài mới: Giới thiệu bài *HĐ 1: Quan sát - HS làm việc theo cặp quan sát hình minh họa trang 64 SGK và đồ dùng bằng nhựa các em mang đến lớp. Dựa vào kinh nghiệm sử dụng để tìm hiểu và nêu đặc điểm của chúng. - 5-7 HS đứng tại chỗ trình bày. - HS lắng nghe và nhận xét. Đồ dùng bằng nhựa có đặc điểm chung gì? - HS trả lời. *HĐ 2: Thực hành xử lí thông tin và liên - HS đọc kĩ bảng thông tin trang 65, trả hệ thực tế lời từng câu hỏi ở trang này. - HS hoạt động cả lớp dưới sự điều khiển của lớp trưởng. a. Chất dẻo được làm ra từ nguyên liệu - Chất dẻo được làm ra từ dầu mỏ và nào? than đá. b. Chất dẻo có tính chất gì? - Chất dẻo có tính chất là cách điện, cách nhiệt, nhẹ, bền,...có tính dẻo ở nhiệt độ cao. c. Có mấy loại chất dẻo? Là những loại - Có 2 loại chất dẻo: chất dẻo làm ra từ dầu nào? mỏ và chất dẻo làm ra từ than đá. d. Ngày nay, chất dẻo có thể thay thế - Ngày nay, các sản phẩm bằng chất dẻo những vật liệu nào để chế tạo ra các sản có thể thay thế cho các sản phẩm làm phẩm thường dùng hàng ngày? Tại sao? bằng gỗ, da, thuỷ tinh, vải... vì chúng bền, nhẹ, sạch, nhiều màu sắc đẹp và rẻ. - GV kết luận : SGV HĐ 3: Một số đồ dùng làm bằng chất dẻo - GV tổ chức trò chơi: “Thi kể tên các đồ.

<span class='text_page_counter'>(13)</span> 1'. dùng làm bằng chất dẻo” + Chia nhóm theo tổ. - Các nhóm thảo luận + Yêu cầu HS ghi tất cả các đồ dùng bằng chất dẻo ra giấy. - Tổng kết cuộc thi. - Đại diện nhóm lên trình bày. 3. Củng cố, dặn dò: GV nhận xét tiết học.. BUỔI CHIỀU THT: THỰC HÀNH TIẾT 1 I/YÊU CẦU: - Củng cố cách giải toán về tỉ số phần trăm. - Rèn kỹ năng thực hiện giải toán về tỉ số phần trăm. - GDHS tính cẩn thận tỉ mĩ. II/ĐỒ DÙNG: -Vở bài tập. III/CÁC HOẠT ĐỘNG:. TG 2' 29'. Hoạt động của giáo viên 1/GT bài 2/Thực hành ở vở: Bài 1: Có: 30 bài Bài điểm 8 trở lên: 60% Bài điểm 8 trở lên....bài?. Bài 2: Gv hướng dẫn Hs làm rồi chữa tương tự bài 1 Lãi suất: 0,2% / tháng Có : 2500000 đồng. Tiền lãi sau 1 tháng. Bài 3: Bài toán cho biết gì? Bài toán hỏi gì? Để biết người đó thu được bao nhiêu tiền cả vốn lẫn lãi chúng ta cần biết gì?. 2'. - Chấm bài nhận xét Bài 4: Đố vui Yêu cầu tính ở nháp được bao nhiêu tiền lãi để điền đúng, sai. 4/Củng cố: -Nhắc lại ghi nhớ.. Hoạt động của học sinh. - 1em lên bảng - Cả lớp theo dõi nhận xét. Có số bài kiểm tra được điểm 8 trở lên là: 30 x 60 : 100 = 18 (bài) Đáp số: 18 bài Hs tự làm vào vở. 1 em lên bảng (Thành). - vốn 1000000 đồng Lãi 20% so với vốn. - Tính số tiền thu được cả vốn lẫn lãi. - Biết tiền lãi. Làm vào vở Hs làm rồi nêu kết quả. GĐHSY: GIẢI TOÁN VỀ TỈ SỐ PHẦN TRĂM ( 2 tiết) I.Mục tiêu..

<span class='text_page_counter'>(14)</span> - Học sinh giải thành thạo 3 dạng toán về tỉ số phần trăm: tìm tỉ số phần trăm của 2 số, giá trị một số phần trăm của một số, tìm 1 số khi biết giá trị một số phần trăm của đó. Tìm thạo tỉ số phần trăm giữa 2 số. - Rèn kĩ năng trình bày bài. - Giúp HS có ý thức học tốt. II. Đồ dùng: Hệ thống bài tập. III.Các hoạt động dạy học. TG Hoạt động dạy 1' 1. Giới thiệu - Ghi đầu bài 29' 2.Bài mới: - GV cho HS đọc kĩ đề bài. - Cho HS làm bài tập. - Gọi HS lần lượt lên chữa bài - GV giúp đỡ HS chậm. - GV chấm một số bài và nhận xét. Bài 1: Tìm tỉ số phần trăm của a) 8 và 60 c, 9 và 15 d, 7,5 và 20 b) 6,25 và 25 e, 12 và 60 g, 14 và 35 Những bài còn lại làm tương tự Bài 2: Một người bán hàng đã bán được 450.000 đồng tiền hàng, trong đó lãi chiếm 12,5% tiền vốn. Tính tiền vốn?. Bài 3: Một đội trồng cây, tháng trước trồng được 800 cây, tháng này trồng được 960 cây. Hỏi so với tháng trước thì thng ny đội đó đ vượt mức bao nhiêu phần trăm ?. Hoạt động học - HS đọc kĩ đề bài. - HS làm bài tập. - HS lần lượt lên chữa bài Lời giải: a) Tỉ số phần trăm của 8 và 60 là: 8 : 60 = 0,1333 = 13,33 % b) Tỉ số phần trăm của 6,25 và 25 là: 6,25 : 25 = 0,25 = 25% Lời giải: Coi số tiền bán được là 100%. Số tiền lãi là: 450000 : 100  12,5 = 56250 (đồng) Số tiền vốn có là: 450000 – 56250 = 393750 (đồng) Đáp số: 393750 đồng. Lời giải: Tháng này, đội đó đã làm được số % là: 960 : 800 = 1,2 = 120% Coi tháng trước là 100% thì đội đó đã vượt mức số phần trăm là: 120% - 100% = 20 % Đáp số: 20 %.. Bài 4: Tính tỉ số % của a và b điền số vào chỗ .... Lời giải: a b % a b % ..14. 35 40% ... 35 40% 27 ..180.. 15% 27 ...... 15% - HS lắng nghe và thực hiện. Số tiền vốn và tiền lãi trong tháng đó Bài 5: Lãi suất tiết kiệm là 0,5 một tháng. Một là: 100000 : 0,5 x 100 = 20000000 người gửi tiết kiệm sau một tháng lãi được (đồng) 100000 đồng. Hỏi người đó đã gửi tiết kiệm Người đó đã gửi tiết kiệm tháng đó tháng đó bao nhiêu tiền? số tiền là: 20000000 - 100000= 19900000 (đồng).

<span class='text_page_counter'>(15)</span> 1'. 4. Củng cố dặn dò: Nhận xét giờ học Thứ năm, ngày 6 tháng 12 năm 2012 TẬP LÀM VĂN : TẢ NGƯỜI(viết). I. MỤC TIÊU : 1/ KT, KN : Viết được bài văn tả người hoàn chỉnh, thể hiện được sự quan sát chân thực, diễn đạt trôi chảy. 2/ TĐ : Thể hiện tình cảm với người cần tả. II. CHUẨN BỊ : - Một số tranh ảnh minh hoạ nội dung kiểm tra: những em bé ở tuổi tập đi, tập nói; ông, bà, cha, mẹ, anh, em; bạn học. III. CÁC HOẠT ĐỘNG : TG 5'. HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS 1. Bài cũ: KT sự chuẩn bị của HS 2. Bài mới:Giới thiệu bài 5' *HĐ 1:.Hướng dẫn HS làm bài kiểm tra: - Giao việc: + Các em chọn 1 trong 4 đề -1 HS đọc 4 đề ở SGK + Dựa vào kết quả đã quan sát ngoại hình hay -HS lắng nghe hoạt động của nhân vật rồi viết thành bài văn hoàn chỉnh -GV giải đáp những thắc mắc của HS ( nếu có) - HS nêu thắc mắc 25' *HĐ 2: HS làm bài kiểm tra - HS làm bài - GV theo dõi - GV thu bài 2' 3.Củng cố, dặn dò: - Nhận xét tiết học - Về đọc trước đề bài, gợi ý của tiết TLV sau TOÁN : GIẢI TOÁN VỀ TỈ SỐ PHẦN TRĂM( TIẾP) I. MỤC TIÊU : 1/ KT, KN : Biết : - Biết cch tìm một số khi biết giá trị một số phần trăm của nó. - Vận dụng để giải một số bài toán dạng tìm một số khi biết giá trị một số phần trăm của nó. 2/ TĐ : Cẩn thận, tự giác khi làm bài. II. CHUẨN BỊ : - GV: sách giáo khoa, sách GV, bảng nhóm. III. CÁC HOẠT ĐỘNG : TG 5' 12'. HOẠT ĐỘNG CỦA GV 1.Bài cũ : 2.Bài mới: Giới thiệu bài: *HĐ 1: HD HS giải toán về tỉ số phần trăm a) Giới thiệu cách tính một số biết 52,5% của nó là 420 GV đọc bài toán ví dụ và tóm tắt lên bảng: 52,5% số HS toàn trường là 420 HS. 100% số HS toàn trường là ....... HS?. HOẠT ĐỘNG CỦA HS - 2HS lên làm BT 2 ( Mai, Thọ). - HS thực hiện cách tính:.

<span class='text_page_counter'>(16)</span> 420 : 52,5 x 100 = 800 (HS); hoặc 420 x 100 : 52,5 = 800 (HS) - Một vài HS phát biểu quy tắc: Muốn tìm một số biết 52,5% của nó là 420, ta có thể lấy 420 nhân với 100 rồi chia cho 52,5. b) Giới thiệu một bài toán liên quan đến tỉ số phần trăm - HS đọc bài toán trong SGK, GV cùng HS giải và ghi bài giải lên bảng. Bài giải: Số ô tô nhà máy dự định sản xuất là: 1590 x 100 : 120 = 1325 (ô tô) Đáp số: 1325 ô tô 17'. *HĐ 2: Thực hành Bài 1:. Bài 2:. Bài 3: Cho HS làm bài theo nhóm 2. Bài 1: HS làm bài rồi chữa bài. Bài giải: Số học sinh trong trường Vạn Thịnh là: 552 x 100 : 92 = 600 (học sinh) Đáp số: 600 học sinh Bài 2: HS đọc đề Bài giải: Tổng số sản phẩm là: 732 x 100 : 91,5 = 800 (sản phẩm) Đáp số: 800 sản phẩm Bài 3: Dành cho HSKG. 1 1 10% = 10; 25% = 4 Nhẩm: 2'. a) 5 x 10 = 50 (tấn) b) 5 x 4 = 20 (tấn). 3. Củng cố dặn dò:Nhắc lại cách tìm 1 số khi biết… ĐỊA LÍ : GIAO THÔNG VẬN TẢI I.Mục tiêu: 1- Biết được 1 số đặc điểm nổi bật về giao thông ở nước ta : - Nhiều loại đường và phương tiện giao thông. - Tuyến đường sắt Bắc – Nam và quốc lộ 1A là tuyến đường sắt và đường bộ dài nhất đất nước.quốc lộ 14 chạy qua B Đăng. 2- Chỉ 1 số tuyến đường chính trên bản đồ đường sắt Thống nhất, quốc lộ 1A. - Sử dụng bản đồ, lược đồ để bước đầu nhận xét về sự phân bố của GTVT. * HS khá, giỏi : + Nêu được 1 vài đặc điểm phân bố mạng lưới GTVT của nước ta. + Giải thích tại sao nhiều tuyến giao thông chính của nước ta chạy theo chiều Bắc – Nam . GD ATGT : Tuân thủ tín hiệu đèn điều khiển GT. (HĐ3 . Bài 1 – Sách Thỏ và Rùa…). 3- HS có ý thức chấp hành tốt luật lệ giao thông II. Chuẩn bị: + Bản đồ giao thông Việt Nam + Một số tranh ảnh về loại hình và phương tiện giao thông III. Các hoạt động dạy học chủ yếu:.

<span class='text_page_counter'>(17)</span> TG 5’. 15’. 15’. HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN 1.Bài cũ: “Công nghiệp (tt)”. - Gọi 2 HS lên bảng trả lời - Nhận xét, đánh giá. 2. Bài mới: HĐ1: Các loại hình giao thông vận tải + Bước 1: Thảo luận nhóm đôi và trả lời - Hãy kể các loại hình giao thông vận tải trên đất nước ta mà em biết. - Quan sát hình 1, cho biết loại hìng vận tải nào có vai trò quan trọng nhất trong việc chuyên chở hàng hoá + Bước 2: Cho HS trình bày kết quả. - Gv kết luận . - Hãy kể tên các phương tiện giao thông thường được sử dụng HĐ 2:Phân bố một số loại hình giao thông - Bước 1:Cho HS làm bài tập. HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH. - Nhận xét bổ sung. - HS thảo luận nhóm đôi và trả lời Đường ô tô, đường sắt, đường sông, đường biển, đường hàng không - Đường ô tô có vai trò quan trọng nhất trong việc chuyên chở hàng hoá và khách hàng - HS lần lượt trình bày kết quả vừa thảo luận - HS nhận xét bổ sung. - Tìm trên hình 2: quốc lộ 1A, đường sắt Bắc-Nam, các sân bay - Bước 2: Cho hS trình bày kết quả quốc tế: Nội Bài, Tân Sơn Nhất … - Gv nhận xét kết luận - 2 HS lên bảng trình bày kết quả, Rút ra bài học chỉ trên bản đồ vị trí đường sắt Bắc- Nước ta có những loại hình giao thông vận tải Nam, quốc lộ 1A, các sân bay, cảng nào? biển. - Giáo viên nhận xét, chốt ý ; - HS nhận xét bổ sung - 2 HS nhắc lại nội dung bài học . 1' 4. Củng cố dặn dò: Nhận xét tiết học. - HS trả lời - Chuẩn bị: Thương mại, du lịch KHOA HỌC : TƠ SỢI I. MỤC TIÊU : 1/ KT, KN : - Nhận biết một số tính chất của tơ sợi. - Nêu một số công dụng, cách bảo quản các đồ dùng bằng tơ sợi. - Phân biệt tơ sợi tự nhiên và tơ sợi nhân tạo. 2/ TĐ : Giữ gìn v biết bảo quản cc đồ dùng bằng tơ sợi. II. CHUẨN BỊ : - HS chuẩn bị các mẫu vải. - GV chuẩn bị bát đựng nước, diêm (đủ dùng theo nhóm). - Phiếu học tập (đủ dùng theo nhóm), 1 bút dạ, phiếu to. III. CÁC HOẠT ĐỘNG : TG 5'. 15'. HOẠT ĐỘNG CỦA GV. HOẠT ĐỘNG CỦA HS. 1. Bài cũ: - Chất dẻo được làm ra từ vật liệu nào? Nó - 2 HS trả lời. (Anh, Hòa) có tính chất gì? - Lớp nhận xét. 2. Bài mới: Giới thiệu bài : *HĐ 1: Quan sát và thảo luận: - 2 HS ngồi cùng bàn trao đổi, thảo luận theo nhóm. - HS quan sát và trả lời câu.

<span class='text_page_counter'>(18)</span> hỏi. H1: Liên quan đến việc làm ra sợi đay. H2: Liên quan đến việc làm ra sợi bông. H3: Liên quan đến việc làm ra tơ tằm. Sợi bông, sợi đay, tơ tằm, sợi lanh, loại nào - Sợi bông, sợi đay, sợi lanh có nguồn có nguồn gốc từ thực vật, loại nào có nguồn gốc từ thực vật. Tơ tằm có nguồn gốc từ gốc từ động vật? động vật GV: Tơ sợi có nguồn gốc từ thực vật hoặc từ động vật được gọi là tơ sợi tự nhiên. - Tơ sợi được làm ra từ chất dẻo như các loại sợi ni lông được gọi là tơ sợi nhân tạo. 13' *HĐ 2: Thực hành: - Phát cho mỗi nhóm một bộ đồ dùng học - HS hoạt động nhóm, nhận đồ dùng học tập bao gồm: tập, làm việc theo sự điều khiển của GV - Hướng dẫn HS làm thí nghiệm +TN1: Nhúng từng miếng vải vào bát nước. Quan sát hiện tượng, ghi lại kết quả khi - 2 HS trực tiếp làm thí nghiệm, các HS nhấc miếng vải ra khỏi bát nước. khác quan sát hiện tượng, nêu lên hiện + TN2: Lần lượt đốt từng loại vải trên. Quan tượng để thư kí ghi vào phiếu học tập. sát hiện tượng và ghi lại kết quả. - Dán phiếu thảo luận lên bảng, 2 HS lên trình bày kết quả TN. - Lớp theo di bổ sung, đi đến thống nhất ý kiến. - Nhận xét, khen ngợi HS - HS đọc bảng thông tin trang 67 SGK 2' 3. Củng cố, dặn dò: GV nhận xét tiết học. - Đọc nội dung chính Thứ sáu, ngày 7 tháng 12 năm 2012 LUYỆN TỪ VÀ CÂU : TỔNG KẾT VỐN TỪ I. MỤC TIÊU : 1,KT, KN : - Biết kiểm tra vốn từ của mình theo các nhóm từ đồng nghĩa đã cho. - Đặt được câu theo yêu cầu BT2, BT3. 2/ TĐ : Yêu thích sự phong phú của TV. II. CHUẨN BỊ : III. CÁC HOẠT ĐỘNG : TG 5'. 29'. HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS 1,Kiểm tra bài cũ : Hãy tìm từ đồng nghĩa, trái nghĩa với từ: -2 HS trả lời nhân hậu, diễn cảm, cần cù 2.Bài mới: Giới thiệu bài Hướng dẫn HS làm bài tập: Bài 1: *HS đọc yêu cầu BT1 - GV phát phiếu cho các nhóm - HS trao đổi theo nhóm, ghi vào phiếu: a)Nhóm đồng nghĩa:  đỏ-điều-son  xanh-biếc-lục  hồng-đào b)Các từ điền lần lượt là: đen. huyền, ô,.

<span class='text_page_counter'>(19)</span> mun, mực, thâm - Đại diện nhóm trình bày - HS đọc bài văn ở SGK *1 HS đọc yêu cầu BT2. - GV chốt lại ý đúng Bài 2: - GV: Khi viết văn miêu tả, cần lưu ý:  Không viết rập khuôn, so sánh ththường kèm theo nhân hoá. - HS lắng nghe  Phải biết quan sát để tìm ra cái riêng, cái mới - HS tìm hình ảnh nhân hóa, so sánh. Bài 3: GV lưu ý: 1 HS đặt 1 câu miêu tả *1 HS đọc yêu cầu BT3 theo lối so sánh hay nhân hoá - HS tự làm bài và đọc trước lớp - GV nhận xét 2' 3/Củng cố, dặn dò: Nhận xét tiết học - Dặn HS ôn lại các bài TLV ở các tiết trước TẬP LÀM VĂN : LÀM BIÊN BẢN MỘT VỤ VIỆC I. MỤC TIÊU : 1/ KT, KN : - Nhận biết được sự giống nhau, khác nhau giữa biên bản cuộc họp với biên bản vụ việc - Biết làm một biên bản về việc cụ Ún trốn viện. 2/ TĐ : Thái độ nghiêm túc trong khi làm bài. II. CHUẨN BỊ : - Một vài tờ giấy khổ to và bút dạ phát cho HS viết biên bản III. CÁC HOẠT ĐỘNG : TG HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS 5' 1,Kiểm tra bài cũ : - Gọi HS đọc đoạn văn tả hoạt động - HS đọc của một em bé đ được viết lại 2, Bài mới: Giới thiệu bài: 29' Hướng dẫn HS luyện tập: Bài 1: *Bài 1: - GV lưu ý HS cách trình bày biên bản và trả lời câu hỏi - HS nối tiếp nhau đọc - HS thảo luận nhóm để tìm điểm giống và khác nhau giữa 2 biên bản rồi trình bày: - GV theo dõi + Giống nhau: Phần mở đầu: Có quốc hiệu - tiêu ngữ, tên biên bản. Phần chính: thời gian, địa điểm, thành phần, diễn biến. Phần kết: ghi tên, chữ kí của người có trách nhiệm + Khác nhau: Nội dung của biên bản cuộc họp có báo cáo, phát biểu. Nội dung của biên bản Mèo Vằn...có lời khai của những người có mặt..

<span class='text_page_counter'>(20)</span> Bài 2: *HS đọc BT2 - GV HD HS : Đóng vai bác sĩ trực phiên trực cụ Ún trốn viện, em lập biên bản về việc cụ Ún trốn viện - HS làm bài vào vở. - HS trình bày ,cả lớp nhận xét bổ sung - GV ghi điểm 2' 3.Củng cố, dặn dò: - Nhận xét tiết học - Về nhà hoàn chỉnh biên bản trên -HS lắng nghe TOÁN : LUYỆN TẬP I. MỤC TIÊU : 1/ KT, KN : Biết là ba dạng bài toán cơ bản về tỉ số phần trăm. - Tính tỉ số phần trăm của hai số. - Tìm giá trị một số phần trăm của một số. - Tìm một số khi biết giá trị một số phần trăm của nó. 2/ TĐ : Cẩn thận, tự giác khi làm bài. II. CHUẨN BỊ : - GV: sách giáo khoa, sách GV, bảng nhóm. III. CÁC HOẠT ĐỘNG : TG HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS 5' 1.Bài cũ : - 2HS lên làm BT 1 ( Nam, Mạnh) 2.Bài mới: Giới thiệu bài: 29' Thực hành Bài 1: Bài 1: HS tự làm rồi chữa b) Bài giải: Tỉ số phần trăm số sản phẩm của anh Ba và số sản phẩm của tổ là: 126 : 1200 = 0,105 0,105 = 10,5% Đáp số: 10,5% Bài 2: Bài 2: HS tự làm rồi chữa b) Bài giải: Số tiền lãi là: 6000000 x 15 : 100 = 900000 (đồng) Đáp số: 900000 đồng Bài 3: Bài 3 a) 72 x 100 : 30 = 240; Hoặc 72 : 30 x 100 = 240 Bài 3b dành cho HSKG b) Bài giải: Số gạo trước khi bán là: 420 x 100 : 10,5 = 4000 (kg) 4000 kg = 4 tấn Đáp số: 4 tấn 1' 3. Củng cố dặn dò: Nhận xét giờ học KĨ THUẬT : MỘT SỐ GIỐNG GÀ ĐƯỢC NUÔI NHIỀU Ở NƯỚC TA I. MỤC TIÊU : - Kể được tên một số giống gà và nêu được đặc điểm chủ yếu của một số giống gà được nuôi nhiều ở nước ta..

<span class='text_page_counter'>(21)</span> - Biết liên hệ thực tế để kể tên và nêu đặc điểm chủ yếu của một số giống gà được nuôi ở gia đình hoặc địa phương - Biết làm một số công việc đơn giản để chăm sóc và bảo vệ đàn gà ở gia đình. II. CHUẨN BỊ : - Phiếu học tập hoặc câu hỏi thảo luận. - Phiếu đánh giá kết quả học tập. III. CÁC HOẠT ĐỘNG: TG 5' 9'. 10'. 8'. 3'. 1'. HOẠT ĐỘNG CỦA GV 1.Kiểm tra bài cũ: 2. Bài mới: Giới thiệu bài: *HĐ1: Kể tên một số giống gà được nuôi nhiều ở nước ta và địa phương : - Em nào có thể kể tên những giống gà mà em biết (qua truyền hình, đọc sách, quan sát thực tế).? - GV ghi tên các giống gà lên bảng theo 3 nhóm: gà nội, gà nhập nội, gà lai.. *HĐ 2: Tìm hiểu đặc điểm của một số giống gà được nuôi nhiều ở nước ta : - Nêu nhiệm vụ hoạt động nhóm. - GV phát phiếu cho các nhóm. - GV hướng dẫn cách trình bày.. HOẠT ĐỘNG CỦA HS - 2 HS ( Mạnh, Hồng). - HS TL: nhiều giống gà được nuôi ở nước ta. + Có những giống gà nội như gà ri, gà Đông Cảo, gà mía, gà ác,... + Có những giống gà nhập nội như gà Tam hoàng, gà lơ-go, gà rốt. + Có những giống gà lai: gà rốt- ri, - Thảo luận N 4 về một số giống gà được nuôi nhiều ở nước ta. - Các nhóm thảo luận để hoàn thành các câu hỏi ở phiếu học tập. - Các nhóm nhận phiếu rồi trình bày vào phiếu cho đúng - Đại diện nhóm lên trình bày, các nhóm khác theo dõi và bổ sung.. *HĐ3: Nêu đặc điểm của một giống gà đang được nuôi nhiều ở địa phương (hoặc đặc điểm của giống - Chia lớp thành các nhóm để thảo gà mà em biết) luận, mỗi nhóm 4- 6 HS. - Đọc kĩ nội dung, quan sát các hình trong SGK - Đại diện nhóm lên báo cáo kết quả hoạt động nhóm. - GV nhận xét kết quả làm việc của từng nhóm. - Cho HS xem tranh *HĐ 5: Đánh giá kết quả học tập: - GV dựa vào câu hỏi cuối bài kết hợp sử dụng một số câu hỏi trắc nghiệm để đánh giá kết quả học tập. - GV nêu đáp án để HS đối chiếu và tự đánh giá kết quả làm bài tập của mình. - GV nhận xét, đánh giá kết quả học tập của HS. 3. Nhận xét, dặn dò:- Nhận xét giờ học GĐHSY. ÔN TẬP VỀ TỪ LOẠI. I. Mục tiêu: - Biết xếp đúng các từ cho sẵn vào nhóm danh từ và không phải danh từ rồi phân loại theo yêu cầu. Xác định được danh từ, động từ, tính từ. - Viết được đoạn văn miêu tả bạn đang học bài theo yêu cầu..

<span class='text_page_counter'>(22)</span> - Có ý thức sử dụng đúng từ loại trong nói, viết. II. Chuẩn bị: III. Các hoạt động dạy học chủ yếu: 5’. 29’. HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN 1.Bài cũ: - Gọi HS lên bảng lần lượt tìm danh từ chung, danh từ riêng trong bài tập Giáo viên nhận xét – cho điểm. 2.Bài mới: GT bài Bài 1: Xác định DT, ĐT, TT của các câu sau : -Bốn mùa một sắc trời riêng đất này. - Non cao gió dựng sông đầy nắng chang. - Họ đang ngược Thái Nguyên, còn tôi xuôi Thái Bình. -Nước chảy đá mòn. - Gọi 2 HS đọc yêu cầu bài tập Cho HS nhắc lại các kiến thức đã học về danh từ, động từ, tính từ Bài 2: Cho các từ sau: bác sĩ, nhân dân, hi vọng, thước kẻ, sấm, văn học, cái, thợ mỏ, mơ ước, xe máy, sóng thần, chiếc, bàn ghế, gió mùa, xã, huyện, phấn khởi, tự hào, mong muốn, truyền thống, hòa bình. a) xếp các từ trên vào 2 loại : DT và không phải DT b) Xếp các DT tìm được vào các nhóm: DT chỉ người, DT chỉ vật, DT chỉ hiện tượng, DT chỉ khái niệm, DT chỉ đơn vị.. - Nhận xét ghi điểm  Bài 3: - Cho hS làm việc cá nhân. 3’. - Giáo viên nhận xét sửa sai cho HS 4. Củng cố dặn dò: Xem lại bài . Kí duyệt. HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH Học sinh sửa bài tập.(Nam ) + Bé Mai dẫn Tâm ra vườn chim. Mai khoe: Tổ kia là chúng làm nhé. Còn tổ kia là cháu làm đấy. - Học sinh đọc yêu cầu bài 1. - Cả lớp đọc thầm. - Học sinh làm việc cá nhân. Đọc kĩ từng câu văn. - 1HS lên bảng làm - Cả lớp nhận xét - DT: bốn mùa, sắc trời, đất, non, gió, sông, nắng, Thái Nguyên, Thái Bình, nước, đá. -ĐT: mịn, dựng, ngược, xuôi. -TT : riêng, đầy, cao. a)- Không phải DT: phấn khởi, tự hào, mong muốn. - DT : những từ còn lại b)- DT chỉ hiện tượng: sấm , sóng thần, gió mùa. - DT chỉ khái niệm: văn học, hoà bình, truyền thống. - DT chỉ đơn vị : chiếc, cái , xã, huyện. - Học sinh lần lượt đọc kết quả. Lớp nhận xét - HS làm bài viết một đoạn văn ngắn tả bạn đang học bài. Sau đó, chỉ ra 1 động từ, 1 tính từ, 1 quan hệ từ đã dùng trong đoạn văn. - Hs làm bài - Thi đọc đoạn văn nối tiếp. - Cả lớp nhận xét đoạn văn hay Nhận xét tiết học. Người soạn Trần Thị Vinh. Sinh hoạt lớp I.Mục tiêu: - HS biết được những ưu điểm, những hạn chế về các mặt trong tuần 16. - Biết đưa ra biện pháp khắc phục những hạn chế của bản thân. - Giáo dục HS thái độ học tập đúng đắn, biết nêu cao tinh thần tự học, tự rèn luyện bản thân. II. Đánh giá tình hình tuần qua:.

<span class='text_page_counter'>(23)</span> * Nề nếp: - Đi học đầy đủ, đúng giờ. - Duy trì SS lớp tốt. - Nề nếp lớp tương đối ổn định. * Học tập: - Dạy-học đúng PPCT và TKB, có học bài và làm bài trước khi đến lớp. - Một số em chưa chịu khó học ở nhà. * Văn thể mĩ: - Thực hiện hát đầu giờ, giữa giờ và cuối giờ nghiêm túc. - Tham gia đầy đủ các buổi thể dục giữa giờ. - Thực hiện vệ sinh hàng ngày trong các buổi học. - Vệ sinh thân thể, vệ sinh ăn uống : tốt. * Hoạt động khác: - Sinh hoạt Đội đúng quy định. Các em tham gia hội diễn văn nghệ chào mừng 20-11 khá tốt. - Tham gia tốt các phong trào chào mừng ngày NGVN. III. Kế hoạch tuần 17: * Nề nếp: - Tiếp tục duy trì SS, nề nếp ra vào lớp đúng quy định. - Nhắc nhở HS đi học đều, nghỉ học phải xin phép. - Khắc phục tình trạng nói chuyện riêng trong giờ học. - Chuẩn bị bài chu đáo trước khi đến lớp. * Học tập: - Tiếp tục dạy và học theo đúng PPCT – TKB tuần 17. - Tích cực tự ôn tập kiến thức đã học. - Tổ trực duy trì theo dõi nề nếp học tập và sinh hoạt của lớp. - Thi đua hoa điểm 10 trong lớp, trong trường. - Khắc phục tình trạng quên sách vở và đồ dùng học tập ở HS. * Vệ sinh: - Thực hiện VS trong và ngoài lớp. - Giữ vệ sinh cá nhân, vệ sinh ăn uống. * Hoạt động khác: - Nhắc nhở HS tham gia Kế hoạch nhỏ, heo đất và tham gia đầy đủ các hoạt động ngoài giờ lên lớp. - Vận động HS đi học đều, không nghỉ học tuỳ tiện..

<span class='text_page_counter'>(24)</span>

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×