Tải bản đầy đủ (.pdf) (73 trang)

Lập kế họach marketing cho sản phẩm bột giặt pano tại công ty CP phân bón và hóa chất cần thơ giai đoạn 2007 2008

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (964.03 KB, 73 trang )

MỤC LỤC

Trang

Chương 1: GIỚI THIỆU CHUNG --------------------------------------------------- 1
1.1 ðặt vấn ñề nghiên cứu :----------------------------------------------------------- 1
1.2 Mục tiêu nghiên cứu của ñề tài “Lập kế họach Marketing cho sản phẩm bột
giặt Pano Tại Cơng Ty Phân Bón Và Hóa Chất Cần Thơ giai ñọan 2007 - 2008”
--------------------------------------------------------------------------------------------- 2
1.2.1 Mục tiêu chung : -------------------------------------------------------------- 2
1.2.2 Mục tiêu cụ thể : -------------------------------------------------------------- 2
1.3 Phạm vi nghiên cứu ---------------------------------------------------------------- 2
1.3.1 Không gian : ------------------------------------------------------------------- 2
1.3.2 Thời gian :---------------------------------------------------------------------- 3
1.3.3 ðối tượng nghiên cứu:-------------------------------------------------------- 3
Chương 2: PHƯƠNG PHÁP LUẬN VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU -- 4
2.1 Phương pháp luận :----------------------------------------------------------------- 4
2.1.1 Khái niệm sản phẩm hàng hóa, cấp độ các yếu tố cấu thành đơn vị sản
phẩm hàng hóa ----------------------------------------------------------------------- 4
2.1.1.1 Khái niệm về sản phẩm hàng hóa ------------------------------------ 4
2.1.1.2 Cấp độ các yếu tố cấu thành đơn vị sản phẩm – hàng hóa-------- 4
2.1.2.1 Phân lọai theo thời hạn sử dụng và hình thái tồn tại: -------------- 5
2.1.2.2 Phân loại hàng hóa tiêu dùng theo thói quen mua hàng: ---------- 5
2.1.2.3 Phân loại hàng tư liệu sản xuất :-------------------------------------- 6
2.1.3 Chu kỳ sống của một sản phẩm: -------------------------------------------- 6
2.1.3.1 Giai ñoạn tung hàng ra thị trường: (thâm nhập thị trường) ------- 6
2.1.3.2 Giai ñoạn phát triển: --------------------------------------------------- 6
2.1.3.3 Giai ñoạn hưng thịnh: ( giai đọan chín muồi) ---------------------- 7
2.1.3.4 Giai đoạn suy thóai : --------------------------------------------------- 7
2.1.4 Khái niệm Marketing, quản trị Marketing: ------------------------------- 7



2.1.4.1 ðịnh nghĩa Marketing : ------------------------------------------------ 7
2.1.4.2 Quản trị Marketing ----------------------------------------------------- 8
2.1.5 Phương pháp lập kế hoạch Marketing : ----------------------------------- 8
2.1.6 Phương pháp phân tích và xây dựng ma trận SWOT:------------------- 8
2.1.7 Các phương pháp dự báo ---------------------------------------------------- 9
2.2 Phương pháp nghiên cứu : -------------------------------------------------------10
2.2.1 Phương pháp thu thập số liệu : ---------------------------------------------10
2.2.2 Phương pháp phân tích ------------------------------------------------------10
Chương 3 : PHÂN TÍCH THỰC TRẠNG VÀ HIỆU QUẢ CỦA CƠNG TY CP
PHÂN BÓN VÀ HÓA CHẤT CẦN THƠ VỀ SẢN PHẨM BỘT GIẶT PANO
--------------------------------------------------------------------------------------------11
3.1 Giới thiệu chung về Công Ty CP Phân Bón Và Hóa Chất Cần Thơ. ------11
3.1.1 Lịch sử hình thành và phát triển:-------------------------------------------11
3.1.2 Mục tiêu và nhiệm vụ:-------------------------------------------------------11
3.1.3 Các sản phẩm ñang ñược bán trên thị trường :---------------------------12
3.1.4 Cơ cấu tổ chức nhân sự, trách nhiệm và quyền hạn : -------------------14
3.1.4.1 Cơ cấu tổ chức nhân sự: ----------------------------------------------14
3.1.4.2 Quyền hạn và trách nhiệm -------------------------------------------14
3.1.5 Kết quả hoạt ñộng kinh doanh của Cơng Ty Cp Phân Bón Và Hố Chất
Cần Thơ trong 3 năm qua (2004-2006 ) -----------------------------------------21
3.2 Thực trạng và hiệu quả ñạt ñược của bột giặt Pano qua 3 năm 2004-200622
3.2.1 Khái quát về thị trường : ----------------------------------------------------22
3.2.1.1 Thị trường xuất khẩu: -------------------------------------------------23
3.2.2.2 Trong nước : -----------------------------------------------------------24
3.2.2 . Những chiến lược Marketing mà cơng ty đã thực hiện cho sản phẩm
bột giặt Pano : -----------------------------------------------------------------------26
3.2.2.1.Tham gia tài trợ hội chợ : --------------------------------------------26
Nguồn : Phòng kinh doanh ----------------------------------------------------26
3.2.2.2. Quảng cáo trên truyền hình : ----------------------------------------26



3.2.2.3. Bảng hiệu :-------------------------------------------------------------27
3.2.2.4. Quảng cáo trên tặng phẩm bao bì:----------------------------------28
3.2.2.5 Quảng cáo trên áo :----------------------------------------------------28
3.2.2.5. Khuyến mãi trực tiếp cho ñại lý :-----------------------------------28
3.2.3. Viễn cảnh của bột giặt Pano trong tương lai:----------------------------29
CHƯƠNG 4: PHÂN TÍCH MƠI TRƯỜNG KINH DOANH SẢN PHẨM BỘT
GIẶT PANO----------------------------------------------------------------------------31
4.1 Môi trường vĩ mô: -----------------------------------------------------------------32
4.1.1 Môi trường nhân khẩu : -----------------------------------------------------32
4.1.2 Môi trường kinh tế: ----------------------------------------------------------33
4.1.3 Môi trường tự nhiên:---------------------------------------------------------33
4.1.4 Môi trường công nghệ: ------------------------------------------------------34
4.1.5 Môi trường chính trị: --------------------------------------------------------34
4.1.6 Văn hố : ----------------------------------------------------------------------34
4.2 Mơi trường vi mô : ----------------------------------------------------------------34
4.2.1.Công ty :-----------------------------------------------------------------------35
4.2.2 Người cung ứng :-------------------------------------------------------------35
4.2.3 Khách hàng : ------------------------------------------------------------------35
4.2.4 ðối thủ cạnh tranh:-----------------------------------------------------------35
4.2.4.1 Unilever: ----------------------------------------------------------------35
4.2.4.2 P&G :-------------------------------------------------------------------42
4.2.2.3. Lix :---------------------------------------------------------------------44
4.2.4.4 Về Công Ty Cổ Phần Phân Bón Và Hố Chất Cần Thơ --------46
4.2 Ma trận SWOT và chiến lược kinh doanh:------------------------------------48
4.3.1 Ma trận SWOT: --------------------------------------------------------------48
4.3.2. Các chiến lược kinh doanh: ------------------------------------------------49
4.3.2.1 Chiến lược SO :--------------------------------------------------------49
4.3.2.2 Chiến lược WO --------------------------------------------------------49

4.3.2.3 Chiến lược ST----------------------------------------------------------49


4.3.2.4 Chiến lược WT --------------------------------------------------------50
4.2 Các mục tiêu cần ñạt ñược: ------------------------------------------------------50
Chương 5: KẾ HOẠCH MARKETING CHO BỘT GIẶT PANO Ở THỊ
TRƯỜNG NỘI ðỊA-------------------------------------------------------------------51
5.1: Về sản phẩm-----------------------------------------------------------------------51
5.1.1.Bao bì: -------------------------------------------------------------------------51
5.1.2. Nhãn hiệu: --------------------------------------------------------------------52
5.1.3 Chất lượng sản phẩm. -------------------------------------------------------53
5.2 Chiến lược giá : --------------------------------------------------------------------54
5.3 Thiết lập hệ thống phân phối ----------------------------------------------------56
5.3.1 Hệ thống phân phối ngoài nước: -------------------------------------------57
5.3.2 Hệ thống phân phối trong nước: -------------------------------------------58
5.4. Chiêu thị: --------------------------------------------------------------------------58
5.4.1 Bằng tivi: ----------------------------------------------------------------------58
5.4.2.Quảng cáo bằng Pano áp phích:--------------------------------------------59
5.5 Dự báo kết quả thực hiện---------------------------------------------------------60
5.5.1 Dự báo về sản lượng tiêu thụ trong năm 2007 ---------------------------60
5.5.2 Dự báo về doanh thu: --------------------------------------------------------61
Chương 6: KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ ------------------------------------------63
6.1 Kết luận : ---------------------------------------------------------------------------63
6.2 Kiến nghị: --------------------------------------------------------------------------64
6.2.1 Xây dựng lại thương hiệu bột giặt Pano ----------------------------------64
6.2.2 Hòan thiện sản phẩm:--------------------------------------------------------64
6.2.3 Thiết lập lại hệ thống phân phối:-------------------------------------------64
6.2.4.Thiết lập thêm phòng Marketing-------------------------------------------65



LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP

LẬP CHIẾN LƯỢC MARKETING CHO BỘT GIẶT PANO

Chương 1: GIỚI THIỆU CHUNG
1.1 ðặt vấn ñề nghiên cứu :
Nền kinh tề hiện nay là cuộc chạy ñua giữa các tổ chức kinh tế trên thị
trường ñể chiếm ñược lịng của người tiêu dùng, tạo được một vị thế trên thương
trường. ðặc biệt khi đất nước ta đã chính thức gia nhập vào tổ chức kinh tế thế
giới- WTO, sự kiên này ñã mở ra một bước ngoặc trong nền kinh tế nước ta. Nó
đem lại nhiều thuận lợi, giúp chung ta có thể tiến cận với nền kinh tế thế giới,
tiếp thu những tiến bộ công nghệ khoa học kỹ thuật …..Nhưng bên cạnh đó nó
cũng là một sân chơi ñầy thử thách ñối với các doanh nghiệp trong nước. Các tổ
chức này làm thế nào ñể ñứng vững trên thị trường, trong khi đó khi thị hiếu của
người tiêu dùng lại thích tiêu dùng hàng ngoại hơn hàng nội địa. Vấn đề càng đè
nặng lên đơi vai của các tổ chức kinh doanh trong nước, vừa phải cạnh tranh với
các doanh nghiệp trong nước vừa phải có những chiến lược ñổi mới cho sản
phẩm ñể cạnh tranh với các sản phẩm nhập khẩu. Chính vì vậy để có thể sống
cịn thì các doanh nghiệp trong nước phải làm thế nào ñể thỏa mãn nhu cầu, sự
mong ñợi của người tiêu dùng. Khi chúng ta cho ra ñược những sản phẩm ñáp
ứng ñược nhu cầu người tiêu dùng thì làm thế nào để khách hàng biết đến sản
phẩm của chúng ta, từ đó thúc đẩy hành vi mua hàng của họ. Muốn làm được
điều này thì chúng ta phải có kế hoạch Marketing hiệu quả ngay từ lúc tung sản
phẩm ra thị trường. Có thể nói vai trị của Marketing trong giai đoạn hiện nay rất
quan trọng. Nó là cầu nối giữa doanh nghiệp và người tiêu dùng. Nếu sản phẩm
có tốt đến mức nào đi chăng nữa mà khơng có sự hỗ trợ của Marketing thì sẽ
khơng ñược người tiêu dùng yêu thích. Tuy Marketing là một cơng việc cịn q
mới mẽ đối với Việt Nam hiện nay. Nhưng nó thật sự quan trọng và cần thiết đối
với nền kinh tế tồn cầu bởi vì hiện nay chúng ta đang ở giai đoạn kinh tế tồn
cầu.

Trong thời gian thực tập tại Cơng Ty Cp Phân Bón Và Hóa Chất Cần Thơ
( là một trong 10 cơng ty dẫn đầu về lĩnh vực sản xuất phân bón). Tuy nhiên về
mặt sản xuất và tiêu thụ bột giặt công ty chưa có chiến lược Marketing nào cụ

GVHD: TRƯƠNG CHÍ TIẾN

Trang : 1

SVTH: CHÂU KINH QUỐC


LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP

LẬP CHIẾN LƯỢC MARKETING CHO BỘT GIẶT PANO

thể, sức cạnh tranh trên thị trường của lọai sản phẩm này ngày càng yếu dần, thị
trường tiêu thụ giảm dần và ñược thay thế bằng các lọai bột giặt khác. Thấy được
sự cần thiết đó nên em đã mạnh dạng ñầu tư vào nghiên cứu ñề tài “Lập Kế
Họach Marketing Cho Sản Phẩm Bột Giặt Pano Tại Công Ty CP Phân Bón Và
Hóa Chất Cần Thơ Giai ðoạn 2007-2008 ”. ðể tìm ra hướng đi đúng cho bột giặt
Pano trong thời gian tới.
ðề tài ñược nghiên cứu trên số liệu thật và thực trạng phát triển của Công
Ty CP Phân Bón Và Hóa Chất Cần Thơ trong 3 năm 2004, 2005 và 2006

1.2 Mục tiêu nghiên cứu của ñề tài “Lập kế họach
Marketing cho sản phẩm bột giặt Pano Tại Cơng Ty
Phân Bón Và Hóa Chất Cần Thơ giai ñọan 2007-2008”
1.2.1 Mục tiêu chung :
Tìm ra kế họach Marketing hịan chỉnh cho sản phẩm bột giặt Pano, để
giúp cho sản phẩm này thóat khỏi tình trạng suy giảm như hiện nay.


1.2.2 Mục tiêu cụ thể :
-

Thơng qua đề tài nghiên cứu nhằm tìm hiểu về thực trạng tình hình sản

xuất và tiêu thụ của bột giặt Pano .
-

Tìm hiểu về ñối thủ cạnh tranh và các nhân tố ảnh hưởng đến tình hình

tiêu thụ.
-

ðề xuất các giải pháp về chiến lược sản phẩm, chiến lược giá, chiến lược

phân phối và chiến lược chiêu thị cho sản phẩm bột giặt Pano trong thời gian tới.

1.3 Phạm vi nghiên cứu
1.3.1 Không gian :
ðề tài được thực hiện tại Cơng Ty CP Phân Bón Và Hóa Chất Cần Thơ.

GVHD: TRƯƠNG CHÍ TIẾN

Trang : 2

SVTH: CHÂU KINH QUỐC


LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP


LẬP CHIẾN LƯỢC MARKETING CHO BỘT GIẶT PANO

1.3.2 Thời gian :
Thời gian nghiên cứu 3 tháng bắt ñầu từ tháng 2 năm 2007 ñến hết tháng 4
năm 2007

1.3.3 ðối tượng nghiên cứu:
Sản phẩm bột giặt Pano: Pano Túi Túm ðỏ, Pano Extra, Pano tổng hợp.

GVHD: TRƯƠNG CHÍ TIẾN

Trang : 3

SVTH: CHÂU KINH QUỐC


LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP

LẬP CHIẾN LƯỢC MARKETING CHO BỘT GIẶT PANO

Chương 2: PHƯƠNG PHÁP LUẬN VÀ PHƯƠNG
PHÁP NGHIÊN CỨU
2.1 Phương pháp luận :
2.1.1 Khái niệm sản phẩm hàng hóa, cấp ñộ các yếu tố cấu
thành ñơn vị sản phẩm hàng hóa
2.1.1.1 Khái niệm về sản phẩm hàng hóa
Theo PGS, PTS Trần Minh ðạo “ sản phẩm hàng hóa là những cái những
yếu tố có thể thỏa mãn nhu cầu hay ước muốn của khách hàng, cống hiến những
lợi ích cho họ và có khả năng đưa ra chào bán trên thị trường với mục đích thu

hút sự chú ý mua sắm, sự dụng hay tiêu dùng”

2.1.1.2 Cấp ñộ các yếu tố cấu thành đơn vị sản phẩm – hàng hóa

Lắp ráp

Bao gói
Hình
thức
tính
dụng

Nhãn
hiệu

ðặc tính

Những lợi
ích cơ bản
Chỉ tiêu chất
lượng

Bố cục
bên ngịai

Dịch vụ

Bảo hành

Hình 1: Cấp độ các yếu tố cầu thành ñơn vị sản phẩm _ hàng hóa theo

Philip Kotler

GVHD: TRƯƠNG CHÍ TIẾN

Trang : 4

SVTH: CHÂU KINH QUỐC


LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP

LẬP CHIẾN LƯỢC MARKETING CHO BỘT GIẶT PANO

a. Cấp độ một.
Thể hiện cơng dụng cốt lõi nhất của hàng hóa mà người tiêu dùng hướng
đến. Ví dụ: khi ta mua kem đánh răng thì cơng dụng cốt lõi của nó là làm sạch
răng miệng
b.Cấp độ hai
ðó là những yếu tố phản ánh sự có mặt trên thực tế của sản phẩm hàng
hóa. Những yếu tố đó bao gồm: các chỉ tiêu về chất lượng, đặc tính bố cục bên
ngịai, đặc thù, tên nhãn hiệu cụ thể và ñặc trưng của bao gói.
c. Cấp ñộ ba:
ðó là những thuộc tính bổ sung của hàng hóa. Như dịch vụ hậu mãi, bảo
hành, vận chuyển tận nhà… Chính nhờ những yếu tố này ñã tạo ra sự ñánh giá
mức ñộ hòan chỉnh khác nhau, trong sự nhận thức của người tiêu dùng giữa các
hàng hóa với nhau

2.1.2 Phân loại hàng hóa:
2.1.2.1 Phân lọai theo thời hạn sử dụng và hình thái tồn tại:
- Hàng hóa lâu bền: Là những vật phẩm thường được sử dụng lại

nhiều lần. Ví dụ: Những thiết bị máy móc phục vụ cho sản xuất…
- Hàng hóa sử dụng ngắn hạn: Là những vật phẩm được sử dụng
một lần họăc một vài lần.

2.1.2.2 Phân loại hàng hóa tiêu dùng theo thói quen mua hàng:
- Hàng hóa sử dụng thường ngày: Là những hàng hóa phục vụ
thường ngày cho việc sinh họat gia đình
- Hàng hóa mua ngẫu nhiên: Là những lọai hàng hóa được mua
một cách ngẫu nhiên khơng được lên kế họach trước và khách hàng khơng có chủ
ý tìm mua.
- Hàng hóa mua khẩn cấp: Là những hàng hóa được mua khi xuất
hiện những nhu cầu cấp bách và bất thường xảy ra. Việc mua hàng hóa này
khơng cần suy tính nhiều.
- Hàng hóa mua có lựa chọn: Là những hàng hóa mà việc mua diễn
ra lâu hơn, ñồng thời khi mua khách hàng thường lựa chọn, so sánh phân
vân…về những đặc tính của chúng.
GVHD: TRƯƠNG CHÍ TIẾN

Trang : 5

SVTH: CHÂU KINH QUỐC


LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP

LẬP CHIẾN LƯỢC MARKETING CHO BỘT GIẶT PANO

- Hàng hóa cho các nhu cầu đặc thù: ðó là những hàng hóa có
những tính chất đặc biệt và khi mua người ta thường sẵn sàng bỏ thêm sức lực,
thời gian để tìm kiếm và lựa chọn chúng.

- Hàng hóa cho các nhu cầu thụ động: ðó là những hàng hóa mà
người tiêu dùng khơng hay biết họăc khơng nghĩ ñến việc mua chúng. Trường
hợp này thường là những hàng hóa khơng liên quan trực tiếp, tích cực đến nhu
cầu sống hàng ngày. Ví dụ: Bảo hiểm.
- Hàng hố cho các nhu cầu sản xuất: Trong quá trình sản xuất giá
trị của chúng giảm dần theo thời gian sử dụng. Phần giá trị đó được chuyển hóa
trực tiếp vào giá thành của sản phẩm.

2.1.2.3 Phân loại hàng tư liệu sản xuất :
- Vật tư và chi tiết: ðó là những hàng hóa được sử dụng thường
xun và tịan bộ vào cấu thành sản phẩm ñược sản xuất ra bởi nhà sản xuất
- Tài sản cố ñịnh: Là những hàng hóa tham gia tịan bộ, nhiều lần
- Vật tư phụ và dịch vụ: ðó là những hàng hóa dùng để hỗ trợ cho
q trình kinh doanh hay họat động của các tổ chức và doanh nghiệp.

2.1.3 Chu kỳ sống của một sản phẩm:
Một sản phẩm trên thị trường chu kỳ sống của nó bao gồm 4 giai đọan

2.1.3.1 Giai đọan tung hàng ra thị trường: (thâm nhập thị trường)
Giai ñọan này bắt đầu từ khi phổ biến hàng hóa và ñưa nó ra bán trên
thị trường. Trong giai ñọan này ñòi hỏi cần nhiều thời gian và mức tiêu thụ tương
đối chậm. Do đó trong giai đọan này cơng ty phải chịu lỗ hoặc lãi với mức rất
thấp. Vì doanh số bán ra rất thấp và phải chịu một khỏan chi phí rất lớn.

2.1.3.2 Giai đọan phát triển:
Trong giai đọan này mức tiêu thụ bắt ñầu tăng lên, lợi nhuận cũng tăng
theo vì những chi phí liên quan đến việc khuyến khích tiêu dùng của khách hàng
vẫn giữ ở mức cũ hoặc có tăng đơi chút để chống lại sự cạnh tranh của đối thủ và
tiếp tục thơng tin về hàng hóa cho cơng chúng.


GVHD: TRƯƠNG CHÍ TIẾN

Trang : 6

SVTH: CHÂU KINH QUỐC


LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP

LẬP CHIẾN LƯỢC MARKETING CHO BỘT GIẶT PANO

2.1.3.3 Giai đọan hưng thịnh: ( giai đọan chín muồi)
Trong giai đọan này mức tiêu thụ hàng hóa tăng chậm dần, lợi nhận
trong giai ñọan này ñạt tối ña. Thời gian tồn tại của giai ñọan này tương ñối dài
hơn so với các giai đọan khác.

2.1.3.4 Giai đọan suy thóai :
Trong giai ñọan này mức tiêu thụ bắt ñầu giảm xuống. Sự suy giảm
này có thể diễn ra chậm họăc nhanh và điểm dừng cuối cùng của nó là mức tiêu
thụ bằng khơng. Trong giai đọan này xuất hiện tình trạng các cơng ty tự động rút
ra khỏi thị trường hoặc thu hẹp lại các kênh thương mại không hiệu quả, giảm giá

Doanh thu

hàng hóa.

Giai đọan
hưng thịnh
Giai đọan
phát triển


Giai đọan
suy thóai

Giai đọan
tung ra thị
trường

Thời gian
Hình 2 : Biểu đồ chu kỳ sống của một sản phẩm theo Philip Kotler

2.1.4 Khái niệm Marketing, quản trị Marketing:
2.1.4.1 ðịnh nghĩa Marketing :
Theo Philip Kotler “Marketing là một q trình quản lý mang tính xã
hội, nhờ đó mà các cá nhân và tập thể có được những gì cần và mong muốn
GVHD: TRƯƠNG CHÍ TIẾN

Trang : 7

SVTH: CHÂU KINH QUỐC


LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP

LẬP CHIẾN LƯỢC MARKETING CHO BỘT GIẶT PANO

thơng qua việc tạo ra, chào bán và trao đổi những sản phẩm có giá trị với những
người khác”.

2.1.4.2 Quản trị Marketing

Theo Philip Kotler “Quản trị Marketing là quá trình lập kế hoạch, và
thực hiện kế hoạch đó, định giá, khuyến mãi và phân phối hàng hóa, dịch vụ và ý
tưởng để tạo ra sự trao đổi với các nhóm mục tiêu, thỏa mãn những mục tiêu
khách hàng và tổ chức”.

2.1.5 Phương pháp lập chiến lược Marketing :
Theo phương pháp lập chiến lược Marketing của Philip Kotler, 2003 bao
gồm các bước :
Bước I: Tóm lược kế hoạch là trình bày tóm tắt nội dung kế hoạch để ban
lãnh đạo nắm
Bước II: Hiện trạng Marketing là trình bày những số liệu cơ bản có liên
quan về thị trường, sản phẩm, cạnh tranh, phân phối.
Bước III: Phân tích cơ hội, mối đe dọa, ñiểm mạnh, ñiểm yếu
Xác ñịnh những cơ hội, mối ñe dọa, những ñiểm mạnh, ñiểm yếu và
những vấn ñề ñang ñặt ra cho sản phẩm.
Bước IV: Mục tiêu là xác ñịnh các chỉ tiêu kế hoạch muốn ñạt ñược về
khối lượng tiêu thụ, thị phần và lợi nhuận.
Bước V: Chiến lược Marketing là trình bày phương thức Marketing tổng
quát sẽ sử dụng ñể ñạt ñược những mục tiêu của kế hoạch.
Bước VI: Chương trình hành động là trả lời các câu hỏi: Phải làm gì? Ai
sẽ làm? Chi Phí hết bao nhiêu?
Bước VII: Dự kiến kết quả: Dự báo các kết quả tài chính mong đợi ở kế
hoạch đó.
Bước VIII: Kiểm tra: Nêu rõ cách thức theo dõi thực hiện kế hoạch.

2.1.6 Phương pháp phân tích và xây dựng ma trận SWOT:
Phân tích SWOT là phân tích các yếu tố mơi trường bên ngồi mà doanh
nghiệp phải đối mặt (các cơ hội và nguy cơ) cũng như các yếu tố thuộc môi
trường nội bộ doanh nghiệp (các mặt mạnh và mặt yếu). ðây là một việc làm khó
GVHD: TRƯƠNG CHÍ TIẾN


Trang : 8

SVTH: CHÂU KINH QUỐC


LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP

LẬP CHIẾN LƯỢC MARKETING CHO BỘT GIẶT PANO

địi hỏi nhiều thời gian, cơng sức, chi phí, khả năng thu nhập, phân tích và xử lý
thơng tin sao cho hiệu quả nhất.
Sau đó các nhà phân tích chiến lược tiến hành so sánh một cách có hệ thống
từng cặp tương ứng các yếu tố nói trên để tạo ra các cặp phối hợp logic. Quá
trình này tạo ra 4 nhóm phối hợp cơ bản. Tương ứng với các nhóm này là các
phương án chiến lược mà ta cần xem xét.
Hình 3: Ma Trận SWOT

Những điểm mạnh (S)
Ma trận SWOT

Những ñiểm yếu (W)

Liệt kê những ñiểm mạnh Liệt kê những ñiểm yếu
………………………

………………………

Các cơ hội (O)


Các chiến lược SO

Các chiến lược WO

Liệt kê các cơ hội

Sử dụng các ñiểm mạnh Vượt qua những ñiểm

…………………….

ñể tận dụng cơ hội

………………………..

yếu bằng cách tận dụng
các cơ hội

Các mối ñe dọa (T)

Các chiến lược ST

Liệt kê các ñe dọa

Sử dụng các ñiểm mạnh Tối thiểu hóa những

……………………..

để tránh các mối đe dọa

………………………..


Các chiến lược WT
ñiểm yếu và tránh các
mối ñe dọa

Kết quả của quá trình phân tích SWOT phải đảm bảo được tính cụ thể,
chính xác, thực tế và khả thi vì doanh nghiệp sẽ sử dụng kết quả đó để thực hiện
những bước tiếp theo như: Hình thành chiến lược, mục tiêu chiến lược chiến
thuật và cơ chế kiểm soát chiến lược cụ thể. Chiến lược hiệu quả là những chiến
lược tận dụng ñược các cơ hội bên ngoài và sức mạnh bên trong cũng như vơ
hiệu hóa được những nguy cơ bên ngồi và hạn chế hoặc vượt qua được những
yếu kém của bản thân doanh nghiệp. Mục tiêu chiến lược (là những mục tiêu
chính mà doanh nghiệp muốn theo đuổi thơng qua việc thực hiện một loạt các
hành ñộng cụ thể) phải đo lường được, mang tính khả thi và có thời hạn thực
hiện. Các chiến thuật thường ñược thiết lập theo hướng tập trung cụ thể hóa chi
tiết việc thực hiện các kế hoạch chi tiết như thế nào. Cơ chế kiểm sốt chiến lược

GVHD: TRƯƠNG CHÍ TIẾN

Trang : 9

SVTH: CHÂU KINH QUỐC


LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP

LẬP CHIẾN LƯỢC MARKETING CHO BỘT GIẶT PANO

là cơ chế quản lý và tổ chức chiến lược mà doanh nghiệp sử dụng để kiểm sốt
bất cứ bước nào trong 5 bước hình thành chiến lược nhằm đảm bảo q trình

thực hiện đi theo đúng định hướng mục tiêu chiến lược
(Theo ðỗ Thị Tuyết và ThS. Trương Hòa Bình. 2005)

Các bước lập ma trận SWOT:
- Liệt kê các cơ hội lớn bên ngồi của cơng ty
- Liệt kê các mối đe dọa quan trọng bên ngồi cơng ty
- Liệt kê điểm mạnh chủ yếu của cơng ty
- Liệt kê các điểm yếu bên trong của cơng ty
Trong đó:
- Chiến lược SO: Sử dụng những ñiểm mạnh bên trong ñể tận dụng
những cơ hội bên ngoài. Tất cả các nhà quản trị ñều mong muốn tổ chức của họ ở
vào vị trí mà những điểm mạnh bên trong có thể ñược sử dụng ñể lợi dụng những
xu hướng và biến cố của mơi trường bên ngồi. Thơng thường thì tổ chức sẽ theo
ñuổi chiến lược WO, ST, hay WT để tổ chức có thể ở vào vị trí mà họ có thể áp
dụng các chiến lược SO
- Chiến lược WO: Nhằm cải thiện những ñiểm yếu bên trong bằng
cách tận dụng những cơ hội bên ngoài.
- Chiến lược ST: Sử dụng các điểm mạnh của cơng ty để tránh khỏi
hay giảm ñi những ảnh hưởng ñe dọa của bên ngồi.
- Chiến lược WT: Là chiến thuật phịng thủ nhằm làm giảm ñi
những ñiểm yếu bên trong và tránh những mối đe doạ của mơi trường bên ngồi.

2.1.7 Ma trận Ansoff
Là phương pháp cạnh tranh dựa trên sự cân nhắc giữa hai xu thế; (1) Về sản
phẩm (tiếp tục thực hiện sản phẩm đã có, hoặc đi vào sản phẩm mới) và (2) trao
ñổi trên thị trường cũ hoặc phát triển thêm thị trường mới (xem sơ ñồ 4)

GVHD: TRƯƠNG CHÍ TIẾN

Trang : 10


SVTH: CHÂU KINH QUỐC


LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP

LẬP CHIẾN LƯỢC MARKETING CHO BỘT GIẶT PANO

Hình 4: Ma trận Ansoff
Với chiến lược ở vùng I, sản phẩm cũ (hiện ñại) và thị trường cũ; mức ñộ
phát triển doanh nghiệp dường như dậm chân tại chỗ vì khơng có giải pháp gì
lớn, nhưng rủi ro thấp và chi phí khơng nhiều.
Với chiến lược chọn ở vùng II, có thể thu được kết quả cao hơn nhưng rủi
ro cũng cao khơng kém, cần tổ chức điều tra nghiên cứu thị trường mới phải
thâm nhập ñể hạn chế tối ña mức ñộ thiệt hại, thu ñược kết quả lớn.
Chiến lược chọn vào vùng III, dễ thành công hơn vì đã có khách hàng quen
thuộc lại có thêm sản phẩm mới (mà thường phải ưu việt hơn sản phẩm cũ).
Chiến lược chọn vào vùng IV, thành công lớn và rủi ro lớn vì cả thị trường
lẫn sản phẩm đều mới.
Cụ thể:
- Chiến lược thâm nhập thị trường: Các nỗ lực tiếp thị nhằm tăng doanh số
bán ra của sản phẩm hiện có trên vùng thị trường hiện có.
- Chiến lược phát triển thị trường: Các nỗ lực tiếp thị nhắm đến việc mở
rộng
hệ thống phân phối và tìm kiếm thêm khách hàng cho sản phẩm hiện có trên
vùng thị trường mới.
GVHD: TRƯƠNG CHÍ TIẾN

Trang : 11


SVTH: CHÂU KINH QUỐC


LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP

LẬP CHIẾN LƯỢC MARKETING CHO BỘT GIẶT PANO

- Chiến lược phát triển sản phẩm: Các nổ lực tiếp thị nhằm tạo ra sản phẩm
mới hoặc sản phẩm cũ có thêm chức năng mới và bán trên vùng thị trường hiện
có.
- Chiến lược đa dạng hố sản phẩm: Các nổ lực tiếp thị nhằm cả việc tạo ra
sản phẩm mới và thị trường mới.

2.1.7 Các phương pháp dự báo
* Phương pháp đường thẳng thống kê
Sử dụng phương trình ñường thẳng sau:
Yc = aX + b
Các hệ số a, b được tính như sau:
a =




XY
X

2

Trong đó:


;

b =



Y

n

X: thứ tự thời gian, ñiều kiện



X = 0

Y: Số liệu nhu cầu thực tế trong quá khứ
n: Số lượng các số liệu có được trong q khứ
Yc: Lượng nhu cầu dự báo trong tương lai

2.2 Phương pháp nghiên cứu :
2.2.1 Phương pháp thu thập số liệu :
- Thu thập số liệu thông qua các báo cáo của phònh kinh doanh

2.2.2 Phương pháp phân tích
– Phương pháp so sánh: Số tuyệt đối và số tương ñối theo thời gian trên
số liệu thứ cấp thu từ phòng kinh doanh trong 3 năm 2003-2006
– Phương pháp phân tích chuỗi số liệu theo thời gian dựa trên số liệu thứ
cấp
– Phương pháp SWOT: Dựa trên tình hình kinh doanh thực tế của sản

phẩm bột giặt Pano và doanh nghiệp xác ñịnh những ñiểm mạnh,
những ñiểm yếu, các cơ hội và mối đe dọa. Từ đó xây dựng chiến lược
và kế hoạch Marketing.
GVHD: TRƯƠNG CHÍ TIẾN

Trang : 12

SVTH: CHÂU KINH QUỐC


LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP

LẬP CHIẾN LƯỢC MARKETING CHO BỘT GIẶT PANO

– Phương pháp xây dựng kế hoạch Marketing theo Philip Kotler, 2003

Chương 3 : PHÂN TÍCH THỰC TRẠNG VÀ HIỆU
QUẢ CỦA CƠNG TY CP PHÂN BĨN VÀ HĨA
CHẤT CẦN THƠ VỀ SẢN PHẨM BỘT GIẶT PANO
3.1 Giới thiệu chung về Cơng Ty CP Phân Bón Và Hóa
Chất Cần Thơ.
3.1.1 Lịch sử hình thành và phát triển:
Tiền thân Của Cơng Ty Cổ Phần Phân Bón Và Hóa Chất Cần Thơ là Cơng
Ty Phân Bón Và Hóa Chất Cần Thơ. ðược thành lập vào năm 1977, nằm trong
khu cơng nghiệp Trà Nóc – TP Cần Thơ. Tọa lạc trên diện tích 8,5 ha có vị trí địa
lí thuận lợi cả hai mặt đường thủy và đường bộ. Cơng ty có lợi thế rất lớn trong
việc phát triền trở thành một trong những trung tâm sản xuất và phân phối các
sản phẩm phân bón và hóa chất trong vùng ðồng Bằng Sơng Cửu Long và khu
vực các nước ASEAN lân cận.
Từ 1-1-2006 công ty chính thức chuyển sang cổ phần hóa. ðây là một bước

chuyển ñổi quan trọng của doanh nghiệp trong quá trình hội nhập nền kinh tế khu
vực cũng như thế giới.
Ngày nay với ñội ngũ nhân viên ñược ñào tạo chính quy, chun nghiệp,
đội ngũ quản lý nhiều kinh nghiệm. Sau 30 năm phát triển, Cơng Ty CP Phân
Bón Và Hóa Chất Cần Thơ đã trở thành một trong những cơng ty hàng đầu tại
Việt Nam trong lĩnh vực sản xuất, kinh doanh phân bón và hóa chất.

3.1.2 Mục tiêu và nhiệm vụ:
Mục tiêu hiện nay của công ty là “ cung cấp cho khách hàng các sản phẩm
có chất lượng tốt với giá cả hợp lý”.
Không chỉ cung cấp sản phẩm, cơng ty cịn ln quan tâm việc nghiên cứu
giúp người nông dân tăng năng suất cây trồng, tăng phẩm chất nơng sản và tăng

GVHD: TRƯƠNG CHÍ TIẾN

Trang : 13

SVTH: CHÂU KINH QUỐC


LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP

LẬP CHIẾN LƯỢC MARKETING CHO BỘT GIẶT PANO

lợi nhuận. ðây cũng là một phần trọng yếu trong mục tiêu kinh doanh lâu dài của
công ty trong lĩnh vực phân bón.

3.1.3 Các sản phẩm đang được bán trên thị trường :
- Các sản phẩm phân bón NPK:
+ Dịng sản phẩm NPK đa dụng: Có tính năng đa dụng cho các

lọai cây trồng / trên nhiều lọai đất.
+ Dịng sản phẩm NPK chun dùng: Có tính năng chun biệt
cho từng ñối tượng cây trồng / từng thời kỳ sinh trưởng / từng lọai đất.
+ Dịng sản phẩm HI End: gồm các chủng lọai phân bón NPK có
tiêu chuẩn chất lượng cao cấp, bổ sung các thành phần ñạm Nitrat và các họat
chất trung – vi lượng tạo ra lọai phân bón NPK tích hợp đầy đủ các chất đa –
tung – vi lượng trong cùng một hạt. ñây là dịng sản phẩm đặt biệt cao cấp lần
đầu tiên được sản xuất tại Việt Nam.
-

Sản phẩm phân bón lá: Là dịng các lọai phân bón qua lá dạng bột và

dạng nước, ñược nghiên cứu kỹ trong nhiều năm qua.
-

Sản phẩm khóang tự nhiên: Gồm các sản phẩm khóang được khai thác

trong tự nhiên: Dolomit, đá vơi có tính năng cải tạo ñất, bổ sung thành phân trung
lượng cho ñất bạt màu và dùng trong xử lý môi trường trong nuôi trồng thủy sản.
Ngịai ra sản phẩm đá vơi khai thác cịn được sử dụng làm ngun liệu cho ngành
cơng nghiệp thủy tinh. Hiện nay cơng ty có năng lực khai thác hàng năm trên
25.000 m3 các lọai khóang nói trên.
-

Dịng phân bón hữu cơ đặm đặc: ðược sản xuất bằng cơng nghệ phân

bón hữu cơ đậm đặc của Cơng Ty CP Phân Bón Và Hóa Chất Cần Thơ là một
trong những sản phẩm mang tính đột phá, khác biệt với các sản phẩm cùng lọai
ñược sản xuất trong nước và hịan tịan có thể thay thế phân ngọai nhập.
-


Các sản phẩm hóa chất:
+

Dịng sản phẩm chất tẩy rửa: Với năng suất sản xuất hơn 20.000

Tấn / năm sản phẩm chất tẩy rửa. Hiện nay sản phẩm bột giặt của công ty ñang
ñược cung ứng cho nhu cầu của thị trường vùng ðồng Bằng Sông Cửu Long và
xuất khẩu sang các nước khu vực: CAMBODIA, PHILIPPINES và TAIWAN.

GVHD: TRƯƠNG CHÍ TIẾN

Trang : 14

SVTH: CHÂU KINH QUỐC


LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP

LẬP CHIẾN LƯỢC MARKETING CHO BỘT GIẶT PANO

+ Dòng sản phẩm Zeolite: Bao gồm các sản phẩm Zeolite A, Zeolite
X-P là dịng các sản phẩm được tổng hợp bằng q trình hóa học có tính năng và
phẩm chất cao hơn hẳn so với các sản phẩm Zeolite trong tự nhiên. Những sản
phẩm này ñược sử dụng rộng rãi trong nuôi trồng thủy sản và là nguyên liệu
trong công nghiệp sản xuất chất tẩy rửa. Công xuất hiện tại của dây chuyền là
6000 tấn / năm.
+

Sản phẩm bột giặt Pano: Hiện nay trên thị trường cơng ty đang bán


3 lọai sản phẩm bột giặt Pano:


Pano tổng hợp: Là lọai bột giặt dạng trung bình, có tính tẩy

rửa thấp. Giá thành của lọai bơt giặt này tương đối thấp hơn so với các sản phẩm
bột giặt khác


Pano Túi Túm ðỏ: Là bột giặt có chất lượng tốt hơn Pano

tổng hợp. Tính tẩy rửa của sản phẩm này tương đối tốt. Giá bán cao hơn Pano
tổng hợp


Pano Extra: Chất lượng của sản phẩm này giống như bột

giặt Pano Túi Túm ðỏ. Nó chỉ khác ở bao bì và nhãn hiệu. Giá của sản phẩm này
bằng với giá của Pano Túi Túm ðỏ.
+

Sản phẩm khác: Ngòai các dòng sản phẩm nêu trên, hiện cơng ty

đang mở ra thêm hướng kinh doanh các mặt hàng hóa chất ngun liệu các lọai
nhằm đáp ứng cho nhu cầu của vùng ðồng Bằng Sông Cửu Long.

GVHD: TRƯƠNG CHÍ TIẾN

Trang : 15


SVTH: CHÂU KINH QUỐC


LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP

LẬP CHIẾN LƯỢC MARKETING CHO BỘT GIẶT PANO

3.1.4 Cơ cấu tổ chức nhân sự, trách nhiệm và quyền hạn :
3.1.4.1 Cơ cấu tổ chức nhân sự:
HỘI ðỒNG QUẢN TRỊ

PHĨ Gð KINH
DOANH

TRƯỞNG
PHỊNG
KD

TRƯỞNG KHỐI NGHIỆP
VỤ TỔNG HỢP

PHĨ Gð KỸ
THUẬT SX

Gð CHI
NHÁNH


XƯỞNG

HĨA
CHẤT


XƯỞNG
PHÂN
BĨN

TP-KỸ
THUẬT

ðIỆN

TPCN.K
CS

TPKTTC

TP TCHC

3.1.4.2 Quyền hạn và trách nhiệm
- Hội đồng quản trị:
+ Trách nhiệm: Làm việc theo chế ñộ tập thể; chiụ trách nhiệm về
sự phát triển của công ty theo nhiệm vụ được đại hội đồng cổ đơng giao. Quản lý

GVHD: TRƯƠNG CHÍ TIẾN

Trang : 16

SVTH: CHÂU KINH QUỐC


NHÂN VIÊN TCHC

ðỘI TRƯỞNG BV

NHÂN VIÊN

NV CN & KCS

ðỘI TRƯỞNG ðVT

ðỘI TRƯỞNG Cð

NHÂN VIÊN KT

CÔNG NHÂN SX

CÔNG NHÂN SX

CÔNG NHÂN KHAI THÁC

BỘ PHẬN KHO

NV NGHIỆP VỤ + TT

PP-KD + THỊ TRƯỜNG

Hình 5: Cơ cấu tổ chức nhân sự



LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP

LẬP CHIẾN LƯỢC MARKETING CHO BỘT GIẶT PANO

họat động của cơng ty theo đều 26- điều lệ tổ chức và họat động của cơng ty cổ
phần. Tạo ñiều kiện cho giám ñốc công ty thực hiện tốt các chức năng ñiều hành
ñược ñiều lệ và pháp luật quy ñịnh. Huy ñộng thêm vốn, chào bán hoặc mua lại
cổ phần
+ Quyền hạn: Quyết ñịnh chiến lược phát triển cơng ty. Bổ nhiệm,
miễn nhiệm, cách chức ban giám đốc, kế tóan trưởng của cơng ty. Quyết định cơ
cấu tổ chức nhân sự, quy chế quản lý nội bộ công ty, quyết định thành lập cơng
ty con, lập chi nhánh, văn phịng đại diện và việc góp vốn, mua cổ phần của
doanh nghiệp khác. Duyệt chương trình và triệu tập ñại hội cổ ñông.
- Giám ñốc:
+ Trách nhiệm: Tổ chức thực hiện các phương án sản xuất kinh
doanh ñã ñươc HðQT và đại hội đồng cổ đơng phê duyệt. Tổ chức và điều hành
sản xuất kinh doanh của cơng ty. Chịu trách nhiệm trước HðQT và đại hội đồng
cổ đơng về việc thực hiện nhiệm vụ và quyền hạn ñược giao theo ñiều 33. Thực
hiện việc trả lương, thưởng cho người lao ñộng ñứng theo kết quả sản xuất kinh
doanh của cơng ty, chỉ đạo tổ chức việc đào tạo mới, đào tạo lại và bồi dưỡng
nâng cao trình độ CNVC, bảo đảm nguồn lực ln đáp ứng nhu cầu phát triển
của cơng ty. ðịnh kỳ xem xét họat động của hệ thống chất lương cơng ty, cung
cấp đủ nguồn lực ñể làm tăng hiệu quà của hệ thống chất lương
+ Quyền hạn: ðại diện pháp luật của công ty. Từ chối thực hiện
quyết ñịnh của HðQT nếu thấy trái pháp luật, trái ñiều lệ và trái với nghị quyết
của ñại hội ñồng cổ ñông. Quyết ñịnh tổ chức nhân sự.
- Phó giám đốc KTSX :
+ Trách nhiệm: Thay mặt giám đốc điều hành tịan bộ cơng việc
sản xuất và kỹ thuật công nghệ của công ty chịu trách nhiệm trực tiếp trước giám
ñốc và pháp luật các việc ñã thực hiện. Giúp việc cho giám đốc trong cơng tác

quản lý sản xuất hàng ngày, ñiều ñộ sản xuất theo kết họach của phịng KD mà
đã được Gð duyệt trước đó, đơn đốc, theo dõi, giám sát họat động của các
xưởng.
+ Quyền hạn: Có quyền ký kết hợp đồng về lĩnh vực thiết bị cơng
nghệ, có quyền quyết định về họat động kỹ thuật và sản xuất của cơng ty trong

GVHD: TRƯƠNG CHÍ TIẾN

Trang : 17

SVTH: CHÂU KINH QUỐC


LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP

LẬP CHIẾN LƯỢC MARKETING CHO BỘT GIẶT PANO

phạm vi ñược ủy quyền. Ký duyệt lệnh ñiều ñộ sản xuất theo tuần, ngày…cho
các phân xưởng và phòng ban.
- Phó giám đốc KTSX:
+ Trách nhiệm: Giúp việc cho giám ñốc về công tác quản lý kỹ
thuật, công nghệ, nghiên cứu KHKT, ATLð, PCCC… Theo chức năng nhằm
phục vụ cho sản xuất trước mắt và ñịnh hướng phát triển cho cơng ty trong lĩnh
vực này. Tham mưu, để sản xuất với giám ñốc các giải pháp, phương án xử lý,
khắc phục các sự cố trong sản xuất nếu có. Chỉ ñạo chất lượng sản phẩm, công
tác kỹ thuật, sửa chữa máy móc thiết bị, nhà xưởng và xây dựng cơ bản theo kết
họach được giám đốc cơng ty thơng qua.
+ Quyền hạn: Ký duyệt kết họach cấp phát vật tư phục vụ sản xuất
cho các ñơn vị sản xuất và kế họach sữa chữa hàng tháng, quý. Ký quyệt các kết
họach sữa chữa hàng tháng, quý. ðại diện lãnh ñạo chịu trách nhiệm về việc xây

dựng và quản lý hệ thống chất lượng của công ty. Phê duyệt tài liệu trong hệ
thống chất lượng của các bộ phận biên soạn.
- Phó giám đốc KD :
+ Trách nhiệm: Thực hiện việc mà Gð ủy quyền trong công tác
kinh doanh, thay mặt Gð điều hành họat động kinh doanh trong cơng ty, chịu
trách nhiệm trước Gð và pháp luật về việc ñiều hành cơng việc của mình. Giúp
việc cho giám đốc trong cơng tác kinh doanh. Tham mưu và đề xuất cho Gð các
phương án phát triển công ty, các phương án xử lý và khắc phục các rủi ro trong
kinh doanh.
+ Quyền hạn: Có quyền ký hợp đồng mua bán, hóa ñơn bán hàng,
quyết ñịnh về họat ñồng kinh doanh của cơng ty trong phạm vi được ủy quyền.
Ký duyệt nhập kho và cấp phát nguyên vật liệu cho các bộ phận sản xuất theo kế
họach ñã ñược phê duyệt. Ký duyệt nhập kho sản phẩm. ðại diện lãnh ñạo chịu
trách nhiệm về việc xây dựng hệ thống quản lý phân phối và lưu thơng hàng hóa
trong thị trường nội địa và xuất khẩu của công ty. Phê duyệt các văn bản có liên
quan đến những vấn đề trong hệ thống quản lý kinh doanh.
- Trưởng phịng kỹ thuật cơ điện:
+ Trách nhiệm: Phân cơng các nhân viên của phịng kỹ thuật.
Nghiên cứu ứng dụng các tiến bộ kỹ thuật vào sản xuất. Lập kế họach sữa chữa
GVHD: TRƯƠNG CHÍ TIẾN

Trang : 18

SVTH: CHÂU KINH QUỐC


LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP

LẬP CHIẾN LƯỢC MARKETING CHO BỘT GIẶT PANO


lớn, lập dự tóan, quản lý các cơng tác sữa chữa lớn. Lập kế họach bảo trì thiết bị
hàng năm, kiểm sóat việc thực hiện bảo trì thiết bị. Lập kế họach kiểm ñịnh và
hiệu chỉnh dụng cụ ño hàng năm, kiểm sóat thực hiện kiểm định và hiệu chỉnh
dụng cụ đo. Theo dõi và quyết tóan nhiên liệu. Quản lý họat ñộng của ñội cơ ñiện
thực hiện tốt kế họach bảo trì và sữa chữa thiết bị và kế họach kiểm ñịnh, hiệu
chỉnh dụng cụ ño. Quản lý họat ñộng của ñội vận tải. Lập quy trình vận hành
thiết bị và kết hợp với các phòng liên quan, phân xưởng lập họăc bổ sung quy
trình cơng nghệ. Kết hợp với các bộ phận có liên quan đào tạo và huấn luyện quy
trình vận hành thiết bị cho cơng nhân. Lập ñịnh mức kinh tế kỹ thuật về nhiên
liệu, năng lượng, vật tư sữa chữa… cho các phân xưởng và phương tiện vận tải.
quyết tóan với phịng kinh doanh về nhiên liệu, năng lượng, vật tư sữa chữa theo
ñịnh mức. Lập kế họach bảo hộ lao động, phịng cháy chữa cháy. Lập phương án
cải thiện vệ sinh môi trường. Lập kế họach XDCB, quản lý và chỉ ñạo thực hiện
các hạng mục XDCB. Là thành viên hội ñồng KHKT và phát triển sản phẩm mới
của cơng ty. Kiểm sóat hồ sơ tài liệu ISO của phòng kỹ thuật.
+ Quyền hạn: ðề nghị với lãnh đạo cơng ty bố trí nhân lực cho
chuyên ngành phù hợp ñể thực hiện tốt nhiệm vụ của phịng. Cho dừng sản xuất
khi thấy tình hình máy móc khơng đảm bảo an tịan
- Trưởng phịng CN-KCS:
+ Trách nhiệm: Thiết lập quy trình quy phạm cho các công nghệ
sản xuất sản phẩm và kiểm tra thực hiện. Xây dựng các tiêu chuẩn về nguyên
liệu, bao bì, sản phẩm và hướng dẫn các phương pháp kiểm tra thực hiện. Lập
biên bản những sản phẩm sản xuất họăc nguyên liệu nhập khơng đạt chất lượng.
Xây dựng và quản lý ñịnh mức kinh tế kỹ thuật về nguyên vật liệu cho các sản
phẩm và kiểm sóat việc thực hiện các ñơn phối liệu ñược ban hành. Tham gia
huấn luyện, ñào tạo CNV theo các chương trình đào tạo của cơng ty. Thực hiện
và lưu trữ các hồ sơ chất lượng sản phẩm và các hồ sơ về các phương tiện ño
lường. Phối hợp với các bộ phận nhiên cứu ñể hịan thiện các sản phẩm hiện có
và phát triển các sản phẩm mới theo định hướng phát triển của cơng ty nhằm ñáp
ứng yêu cầu của thị trường. Là thành viên của hội ñồng KHKT và phát triển sản

phẩm mới của cơng ty. Kiểm sóat hồ sơ tài liệu ISO của phịng CN- KCS. Lập

GVHD: TRƯƠNG CHÍ TIẾN

Trang : 19

SVTH: CHÂU KINH QUỐC


LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP

LẬP CHIẾN LƯỢC MARKETING CHO BỘT GIẶT PANO

kết họach KHCN và quản lý thực hiện. Lập kế họach kiểm ñịnh và hiệu chỉnh
cân hàng năm.
+ Quyền hạn: Chỉ đạo, điều động CB-CNV phịng CN-KCS thực
hiện tốt các nhiệm vụ của phịng. Có quyền kiến nghị với giám ñốc dừng sản xuất
tại các phân xưởng khi sản xuất khơng đạt chỉ tiêu chất lựơng sản phẩm. Có
quyền kiến nghị với giám đốc khơng nhập các ngun vật liệu khơng đáp ứng các
tiêu chuẩn kỹ thuật để phục vụ cho sản xuất.
- Trưởng phòng kinh doanh:
+ Trách nhiệm: Tham mưu cho giám ñốc trong việc họach ñịnh
chiến lược phát triển của công ty ngắn hạn và dài hạn. Lập kế họach SXKD trong
từng giai ñọan cụ thể. Thương thảo xem xét các hợp ñồng kinh tế. ðánh giá nhà
cung cấp. ðánh giá đại lý bán hàng của cơng ty. Sọan thảo các văn bản ñối ngọai.
Lập báo cáo tổng hợp cho tổng cơng ty và các ban ngành có liên quan. ðiều độ,
kiểm tra tình hình sản xuất, kịp thời phản ánh với lãnh đạo cơng ty những khó
khăn và phát sinh đột xuất trong q trình sản xuất. ðiều ñộng các phương tiện
vận chuyển nguyên liệu nhập kho và hàng hóa ra bên ngịai cơng ty. Quản lý tịan
bộ các kho vật liệu và thành phẩm của cơng ty. Là thành viên của hội ñồng

KHKT và phát triển sản phẩm mới của cơng ty. Kiểm sóat hồ sơ tài liệu ISO của
phòng kinh doanh.
+ Quyền hạn: ðiều hành kế họach sản xuất cho các phân xưởng.
ðề xuất đình chỉ việc thực hiện các hợp ñồng kinh tế khi phát hiện có dấu hiệu
sai sót. Quyết định việc cung ứng nguyên liệu theo chỉ ñạo của giám ñốc. Quyết
ñịnh công việc bán hàng và thu nợ. ðiều hành nhân sự trong phòng.
- Trưởng khối nghiệp vụ tổng hợp:
+ Trách nhiệm: Tham mưu cho ban giám ñốc trên các lĩnh vực
thuộc phịng kết tóan tài chính, phịng tổ chức hành chính, đội bảo vệ. Chỉ đạo
phịng KTTC, tổ chức hành chánh thực hiện các nhiệm vụ của giám ñốc giao.
Cân ñối, thực hiện các khỏan chi trả cho khách hàng. Tham mưu cho giám đốc
trong lĩnh vực tài chính.
+ Quyền hạn: Quản lý và phụ trách điều hành phịng KTTC, phịng
tổ chức hành chính. Có quyền kiến nghị với giám ñốc về mặt nghiệp vụ nhân sự
của tòan khối nghiệp vụ tổng hợp.
GVHD: TRƯƠNG CHÍ TIẾN

Trang : 20

SVTH: CHÂU KINH QUỐC


LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP

LẬP CHIẾN LƯỢC MARKETING CHO BỘT GIẶT PANO

- TP tổ chức HC:
+ Trách nhiệm: Tổ chức xắp xếp bộ máy làm việc cho phù hợp với
họat ñộng SXKD của cơng ty. Bồi dưỡng đào tạo, đề bạt, nâng bậc lương cho
CB-CNV công ty. Lập và quản lý các hồ sơ. Nghiên cứu và viết các chức năng

nhiệm vụ của phòng ban và giám sát hực hịện. Tập huấn và tổ chức học nghị
quyết của ñịa phương và TW. Lập kết họach thi tuyển CB và thi nâng bậc hàng
năm. Giải quyết nghỉ phép hàng năm cho CB-CNV. Kiểm sóat hồ sơ tài liệu ISO
của phịng tổ chức hành chánh
+ Quyền hạn: Quản ý và phụ trách ñiều hành nhân viên phòng thực
hiện nhiệm vụ theo mục B-VI- Phần II của quy chế làm việc Cty Cổ Phần.
- Kế tóan trưởng:
+ Trách nhiệm: Phụ trách chung, điều hành nhân viên của phịng,
giúp việc cho giám đốc trong cơng tác chỉ đạo tổ chức thực hiện cơng tác kế tóan
tài chính, chịu trách nhiệm trước giám đốc cơng ty về cơng tác kế tóan tài chính.
Thực hiện kế tóan thống kê và báo cáo thống kê ñúng ñịnh kỳ theo ñiều lệ họat
ñộng của Cty. Tham mưu cho giám đốc trong cơng tác thanh quyết tóan hợp
đồng kinh tế, hợp đồng mua bán, quyết tóan hồ sơ chứng từ giữa khách hàng và
cơng ty. Kiểm sóat hồ sơ tài liệu ISO của phịng KTTC.
+ Quyền hạn: Quản lý điều hành nhân viên phịng kết tóan tài chính
thực hiện nhiệm vụ. Khơng đồng ý thanh quyết tóan các hóa đơn chứng từ khơng
hợp lệ theo bộ tài chính quy định. Có quyền và nhiệm vụ theo quy định của pháp
luật.
- Quản đốc xưởng phân bón:
+ Trách nhiệm: Tổ chức thực hiện sản xuất theo kế họach cơng ty
giao, phải đảm bảo an tịan lao động và vệ sinh cơng nghiệp trong phân xưởng.
Tổ chức nhân sự, ñào tạo kèm cặp tay nghề, bố trí lao động phù hợp với dây
chuyền sản xuất, phân bổ đơn giá tiền lương được cơng ty giao phù hợp với từng
cơng đọan sản xuất. Tổ chức quản lý sản xuất ở phân xưởng theo tiêu chuẩn ISO
9001-9002. Kiểm sóat hồ sơ tài liệu ISO của xưởng phân bón.
+ Quyền hạn: ðiều hành tịan bộ mọi họat ñộng sản xuất trong
phạm vi phân xưởng ñược giám ñốc công ty giao. ðề nghị với công ty khen
thưởng hoặc kỷ luât CNV phân xưởng khi thực hiện nhiệm vụ.
GVHD: TRƯƠNG CHÍ TIẾN


Trang : 21

SVTH: CHÂU KINH QUỐC


×