Tải bản đầy đủ (.pdf) (80 trang)

Phân tích tình hình xuất khẩu gạo và giải pháp nâng cao hiệu quả xuất khẩu gạo của công ty mekong

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (730.15 KB, 80 trang )

Phân tích tình hình xuất khẩu gạo và giải pháp nâng cao hiệu quả xuất khẩu gạo của Công ty Mekong

MỤC LỤC

Trang

CHƯƠNG 1: GIỚI THIỆU ................................ ................................ ............ 1
1.1 ĐẶT VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU ................................ ............................... 1
1.1.1 Sự cần thiết nghiên cứu................................ ................................ .... 1
1.1.2 Căn cứ khoa học và thực tiễn................................ ........................... 2
1.2 MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU ................................ ................................ .. 3
1.2.1 Mục tiêu chung................................ ................................ .............. ... 3
1.2.1 Mục tiêu cụ thể................................ ................................ .................. 3
1.3 PHẠM VI NGHIÊN CỨU ................................ ................................ ...... 3
1.3.1 Không gian ................................ ................................ ........................ 3
1.3.2 Thời gian ................................ ................................ ........................... 3
1.3.3 Đối tượng nghiên cứu................................ ................................ ....... 3
1.4 LƯỢC KHẢO TÀI LIỆU ................................ ................................ ....... 4

CHƯƠNG 2: CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN C ỨU
................................ ................................ ................................ ......... 6
2.1 CƠ SỞ LÝ LUẬN................................ ................................ ................. 6
2.1.1 Khái niệm về xuất khẩu và vai trị của xuất khẩu ............................. 6
2.1.2 Phân tích tình hình xu ất khẩu ................................ ........................... 6
2.1.3 Yếu tố ảnh hưởng đến tình hình xuất khẩu ................................ .... 10
2.1.4 Biện pháp nâng cao hiệu quả xuất khẩu ................................ ........ 16
2.2 PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ................................ ....................... 17

CHƯƠNG 3: PHÂN TÍCH TÌNH HÌNH XUẤT KHẨU GẠO Ở CƠNG
TY MEKONG ................................ ................................ .......................... 18
3.1 GIỚI THIỆU VỀ CÔNG TY MEKONG ................................ ............... 18


3.1.1 Giới thiệu Công ty Mekong ................................ ............................. 18
3.1.2 Cơ cấu tổ chức và chức năng nhiệm vụ của các phòng ban ......... 18
3.1.3 Hoạt động của Công ty ................................ ................................ ... 21
3.1.4 Thuận lợi khó khăn ................................ ................................ ......... 22
3.1.5 Định hướng ................................ ................................ ..................... 23
GVHD: Nguyễn Phạm Tuyết Anh

-2-

SVTH: Đoàn Th ị Hồng Vân


Phân tích tình hình xuất khẩu gạo và giải pháp nâng cao hiệu quả xuất khẩu gạo của Công ty Mekong

3.1.6 Kết quả hoạt động kinh doanh của Công ty Mekong trong 3 năm
2004 - 2006
........................................................................................................ 23
3.2 PHÂN TÍCH TÌNH HÌNH XU ẤT KHẨU GẠO CỦA
CƠNG TY MEKONG ................................ ................................ ................ 25
3.2.1 Phân tích doanh thu tiêu th ụ gạo của Cơng ty................................ 25
3.2.2 Phân tích sản lượng và doanh thu xuất khẩu gạo theo phương thức
kinh
doanh ................................ ................................ ................................ ...... 29
3.2.3 Cơ cấu sản phẩm gạo xuất khẩu của Công ty ............................... 34
3.2.4 Giá gạo xuất khẩu trong 3 năm vừa qua ................................ ........ 38
3.2.5 Doanh thu xuất khẩu gạo qua các thị trường ................................ . 40
3.2.6 Tình hình biến động lợi nhuận xuất khẩu
gạo..............................................47
3.2.7 Tỉ suất lợi nhuận trên doanh
thu…………………………………………..49

3.3 ĐÁNH GIÁ CHUNG T ÌNH HÌNH KINH DOANH XUẤT KHẨU GẠO
CỦA CÔNG TY TRONG TH ỜI GIAN QUA ................................ ............ 51

CHƯƠNG 4: CÁC YẾU TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN TÌNH HÌNH
XUẤT KHẨU GẠO CỦA CƠNG TY MEKONG ................................ ...53
4.1 KHÂU SẢN XUẤT VÀ XỬ LÝ SAU THU HOẠCH CỦA NGƯỜI
NÔNG DÂN................................ ................................ .............................. 53
4.2 KHÂU CHẾ BIẾN ................................ ................................ ............... 54
4.3 KHÂU KINH DOANH ................................ ................................ ......... 56
4.3.1 Người cung ứng nguyên liệu ................................ .......................... 56
4.3.2 Thị trường và khách hàng tiêu th ụ ................................ ................. 56
4.3.3 Đối thủ cạnh tranh................................ ................................ ........... 57
4.3.4 Công tác Marketing c ủa Công ty trong thời gian qua ..................... 61
4.3.5 Những nhân tố khác ảnh hưởng đến tình hình xuất khẩu gạo....... 63

CHƯƠNG 5: NHỮNG GIẢI PHÁP GIÚP NÂNG CAO HIỆU QUẢ
GVHD: Nguyễn Phạm Tuyết Anh

-3-

SVTH: Đoàn Th ị Hồng Vân


Phân tích tình hình xuất khẩu gạo và giải pháp nâng cao hiệu quả xuất khẩu gạo của Công ty Mekong

KINH DOANH XUẤT KHẨU GẠO CỦA CÔNG TY MEKONG ....... 64
5.1 PHÂN TÍCH SWOT ................................ ................................ ............ 64

5.2 GIẢI PHÁP ĐẦU VÀO VÀ KHÂU CH Ế BIẾN ................................ ..... 66
5.3 KHÂU KINH DOANH ................................ ................................ ......... 68

5.3.1 Sản phẩm................................ ................................ ........................ 68
5.3.2 Giá ................................ ................................ ................................ .. 69
5.3.3 Phân phối................................ ................................ ........................ 69
5.3.4 Nghiên cứu thị trường................................ ................................ ..... 69
5.3.5 Quảng bá thương hiệu................................ ................................ .... 73
5.4 MỘT SỐ GIẢI PHÁP TRONG KHÂU THANH TOÁN ........................ 73

CHƯƠNG 6: KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ ................................ .......... 75
6.1 KẾT LUẬN-------------------------------- -------------------------------- ----------- 75
6.2 KIẾN NGHỊ -------------------------------- -------------------------------- ---------- 76
6.2.1 Đối với nhà nước -------------------------------- ------------------------------- 76
6.2.2 Đối với công ty -------------------------------- -------------------------------- --- 77

GVHD: Nguyễn Phạm Tuyết Anh

-4-

SVTH: Đoàn Th ị Hồng Vân


Phân tích tình hình xuất khẩu gạo và giải pháp nâng cao hiệu quả xuất khẩu gạo của Công ty Mekong

CHƯƠNG 1
GIỚI THIỆU


1.1 ĐẶT VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU
1.1.1 Sự cần thiết nghiên cứu
Ở Việt Nam từ xa xưa, lúa gạo đã là cây lương thực thiết yếu nhất đóng
vai trị cực kỳ quan trọng trong đời sống và phát triển xã hội. Sản xuất lúa gạo là

sản xuất quan trọng nhất trong ngành nông nghiệp của Việt Nam từ trước đến nay
và trong những năm sắp tới. Trong những năm gần đây tình hình xuất khẩu của
Việt Nam trên thị trường quốc tế ngày càng tăng nhanh c ả về số lượng lẫn giá trị
và đặc biệt là ngành xuất khẩu gạo. Nó càng quan trọng hơn trong bối cảnh Việt
Nam đang trong quá trình hội nhập, cụ thể là tham gia hiệp hội các quốc gia
Đông Nam Á (ASEAN), gia nh ập khu vực mậu dịch tự do ASEAN (AFTA), diễn
đàn hợp tác kinh tế Châu Á - Thái Bình Dương (APEC) và quan trọng nhất là trở
thành thành viên thứ 150 của tổ chức thương mại thế giới (WTO),… Trong bối
cảnh hội nhập đó, Việt Nam có cơ hội tiếp thu khoa học kỹ thuật, kinh nghiệm
quản lý và vốn của nước ngoài. Được hưởng quy chế tối huệ quốc (MFN), quy
chế đối xử quốc gia (NT), và được hưởng chế độ ưu đãi thuế quan phổ cập (GSP)
từ việc trở thành thành viên của WTO giúp cho các doanh nghi ệp Việt Nam đẩy
mạnh hơn nữa xuất khẩu ra thế giới làm cho kim ngạch xuất khẩu tăng trưởng
mạnh mẽ. Bên cạnh những cơ hội đó, doanh nghiệp Việt Nam cũng gặp khơng ít
những khó khăn thách thức do sức ép cạnh tranh từ các doanh nghiệp trong và
ngồi nước. Do đó địi hỏi các doanh nghiệp xuất khẩu nói chung và xuất khẩu
gạo nói riêng phải tận dụng tốt tiềm năng và thế mạnh của mình cũng như nắm
vững kỹ thuật xuất nhập khẩu để đẩy mạnh ra thị trường thế giới. Thơng qua việc
phân tích tình hình xuất khẩu chúng ta có thể tìm ra giải pháp nhằm nâng cao
hiệu quả xuất khẩu gạo một cách thiết thực. Đó là lý do em chọn đề tài “Phân tích
tình hình xuất khẩu gạo và giải pháp nâng cao hiệu quả xuất khẩu gạo của công
ty Mekong”.

GVHD: Nguyễn Phạm Tuyết Anh

-5-

SVTH: Đoàn Th ị Hồng Vân



Phân tích tình hình xuất khẩu gạo và giải pháp nâng cao hiệu quả xuất khẩu gạo của Công ty Mekong

1.1.2 Căn cứ khoa học và thực tiễn
1.1.2.1 Căn cứ khoa khọc
Đề tài nghiên cứu dựa trên những lý thuyết của các mơn học: Phân tích
hoạt động kinh doanh để phân tích tình hình xuất khẩu của Cơng ty Mekong;
Thanh toán quốc tế, Nghiên cứu Marketing, Quản trị Marketing, Marketing quốc
tế, Quản trị doanh nghiệp,... để phân tích các yếu tố ảnh hưởng đến tình hình xuất
khẩu và đề ra biện pháp nhằm nâng cao hiệu quả xuất khẩu gạo của Cơng ty
Mekong.
1.1.2.2 Ý nghĩa thực tiễn
Xét về tính chất và trình độ phát triển thì trong thời gian vừa qua ngành
nơng nghiệp Việt Nam đã có một bước tiến dài và khá mạnh mẽ trên thế giới.
Đặc biệt lúa gạo đã chứng tỏ là một loại sản phẩm trọng yếu của nền kinh tế, với
tiềm năng và khả năng phát triển sản xuất to lớn, nó khơng những đảm bảo đầy
đủ cho nhu cầu tiêu dùng trong nước làm nền tảng vững chắc cho công cuộc phát
triển kinh tế xã hội nói chung mà cịn thể hiện rõ là một sản phẩm có nhiều lợi thế
so sánh của Việt Nam đối với thị trường thế giới, khả dĩ góp phần làm giàu cho
đất nước thông qua việc xuất khẩu gạo. Điều đó đã khẳng định rằng ngành lương
thực có một tầm quan trọng hết sức đặc biệt trong chiến lược phát triển kinh tế
của Việt Nam.
Trong phạm vi một doanh nghiệp, một cơng ty thì việc tận dụng tiềm năng
và lợi thế to lớn của nước nhà, đặc biệt là Đồng bằng Sông Cửu Long trong việc
sản xuất lúa gạo, để phục vụ cho việc kinh doanh xuất khẩu của công ty nhằm
mang lại lợi nhuận cao và tạo ra ưu thế cạnh tranh trên thị trường quốc tế. Phân
tích tình hình xuất khẩu gạo của Cơng ty Mekong để có cái nhìn tổng qt về tình
hình xuất khẩu gạo với sản lượng bao nhiêu, doanh thu bao nhiêu, đâu là t hị
trường tiêu thụ gạo chính của cơng ty, tình hình xuất khẩu có chiều hướng tăng
hay giảm, tốt hay xấu để đề ra những biện pháp nhằm nâng cao hiệu quả kinh
doanh xuất khẩu cho công ty. Việc phân tích này được thực hiện căn cứ vào

những số liệu thực tế các báo cáo về tình hình thực hiện kinh doanh của Công ty
Mekong trong lĩnh vực xuất khẩu gạo qua 3 năm 2004-2006, dựa vào thực tiễn
kinh doanh xuất khẩu gạo và kinh nghiệm của nhân viên công ty trong l ĩnh vực
xuất khẩu để đề ra các giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả xuất khẩu gạo, tận dụng
GVHD: Nguyễn Phạm Tuyết Anh

-6-

SVTH: Đoàn Th ị Hồng Vân


Phân tích tình hình xuất khẩu gạo và giải pháp nâng cao hiệu quả xuất khẩu gạo của Công ty Mekong

những thuận lợi, khắc phục những khó khăn để đưa công ty phát triển vượt bậc,
đưa thương hiệu gạo của công ty cạnh tranh hiệu quả trên thị trường thế giới.
Ngoài ra việc nâng cao hiệu quả xuất khẩu gạo còn tạo điều kiện để giải quyết hài
hòa mối quan hệ giữa lợi ích người sản xuất, chế biến, kinh doanh xuất khẩu gạo
với lợi ích của nhà nước. Điều đó làm cho việc khuếch trương và nâng cao hi ệu
quả xuất khẩu gạo trở thành một trong các điểm nút quan trọng của tiến trình phát
triển kinh tế, ngồi tác dụng kích thích sản xuất lương thực trong nước phát triển
mạnh mẽ, nó cịn kéo theo sự phát triển đồng bộ trên nhiều lĩnh vực, góp phần tạo
ra nền tảng vững chắc cho sự phát triển đất nước.
1.2 MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU
1.2.1 Mục tiêu chung
- Phân tích tình hình xuất khẩu gạo và giải pháp nâng cao hiệu quả xuất
khẩu gạo của Công ty Mekong.
1.2.2 Mục tiêu cụ thể
- Phân tích tình hình xuất khẩu gạo của cơng ty qua 3 năm 2004 – 2006, cụ
thể là phân tích doanh thu, s ản lượng, giá cả, lợi nhuận xuất khẩu, cơ cấu sản
phẩm gạo xuất khẩu của công ty qua các năm, t ình hình xuất khẩu gạo ở các thị

trường, đánh giá chung về tình hình xuất khẩu gạo.
- Phân tích các yếu tố ảnh hưởng đến tình hình xuất khẩu gạo của cơng ty.
- Tìm ra những điểm mạnh, điểm yếu của công ty, khai thác những cơ
hội, hạn chế những đe dọa từ môi trường kinh doanh.
- Đề ra các giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả xuất khẩu gạo cho công ty.
1.3 PHẠM VI NGHIÊN CỨU
1.3.1 Không gian
- Đề tài chỉ nghiên cứu trong phạm vi cơng ty Mekong.
1.3.2 Thời gian
- Về phân tích số liệu, chỉ phân tích số liệu qua 3 năm họat động gần nhất
của Công ty cụ thể là từ năm 2004 đến năm 2006.
1.3.3 Đối tượng nghiên cứu
- Do hoạt động của Công ty đa dạng, nhiều lĩnh vực, nhiều mặt hàng và do
kiến thức, thời gian có hạn nên đề tài này không đi sâu nghiên c ứu phân tích hết

GVHD: Nguyễn Phạm Tuyết Anh

-7-

SVTH: Đồn Th ị Hồng Vân


Phân tích tình hình xuất khẩu gạo và giải pháp nâng cao hiệu quả xuất khẩu gạo của Công ty Mekong

tất cả các lĩnh vực kinh doanh của Công ty mà chỉ tập trung vào lĩnh vực xuất
khẩu, đối tượng nghiên cứu là mặt hàng gạo.
1.4 LƯỢC KHẢO TÀI LIỆU
1.4.1 Sách
- Tham khảo phương pháp phân tích tình hình xuất khẩu từ sách “Kinh tế
doanh nghiệp và phân tích hoạt động kinh doanh” của PGS-TS. Võ Thanh Thu Nguyễn Thị My, Nhà xuất bản thống kê.

- Tham khảo các giáo trình: Marketing qu ốc tế, Nghiên cứu Marketing,
Quản trị Marketing, Quản trị doanh nghiệp, Thanh toán quốc tế... đề ra giải pháp
cho việc kinh doanh xuất khẩu.
- Tìm hiểu thị hiếu tiêu dùng gạo để phục vụ cho việc phân tích và đề ra
giải pháp từ sách “Một số vấn đề cần biết về gạo xuất khẩu” của tác giả Bùi Chí
Bửu & Nguyễn Thị Lang, Viện lúa Đồng bằng Sông Cửu Long, Nhà xuất bản
nông nghiệp, Thành phố Hồ Chí Minh, năm 2000.
1.4.2 Báo, tạp chí
- Tạp chí thị trường giá cả
- Tạp chí thị trường - giá cả - vật tư
- Tạp chí Ngoại thương
- Thời báo kinh tế Việt Nam
- Thời báo kinh tế Sài Gòn
Để cập nhật các thơng tin về tình hình xuất khẩu của Việt Nam và thế giới,
giá cả lúa gạo trong nước và xuất khẩu trong 3 năm 2004-2006 để phục vụ cho
việc phân tích.
1.4.3 Luận án cao học và các nghiên cứu khoa học
- “Một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả xuất khẩu gạo của Tỉnh Cần
Thơ” của Thạc sĩ Lê Văn Danh. Tác giả đã nêu lên tầm quan trọng của ngành
lương thực trong chiến lược phát triển kinh tế xã hội, đánh giá thực trạng kinh
doanh xuất khẩu gạo của Tỉnh Cần Thơ thời kỳ 1992-1999 thông qua việc phân
tích về sản lượng, kim ngạch xuất khẩu, về giá cả, chất lượng gạo xuất khẩu, thị
trường, và mạng lưới cung ứng gạo xuất khẩu. Đồng thời, tác giả đã đề ra các giải
pháp chiến lược trong khâu sản xuất lúa, khâu lưu thông và trong vi ệc quản lý

GVHD: Nguyễn Phạm Tuyết Anh

-8-

SVTH: Đoàn Th ị Hồng Vân



Phân tích tình hình xuất khẩu gạo và giải pháp nâng cao hiệu quả xuất khẩu gạo của Công ty Mekong

điều hành xuất khẩu gạo nhằm nâng cao hiệu quả xuất khẩu gạo của Tỉnh Cần
Thơ trong thời gian tới.
- “Các giải pháp chiến lược nâng cao hiệu quả xuất khẩu gạo Việt Nam”
của Tiến sĩ Nguyễn Văn Sơn, Trường Đại học kinh tế Thành phố Hồ Chí Minh.
Tác giả đã phân tích đánh giá tồn diện tình hình sản xuất và kinh doanh xuất
khẩu gạo của nước ta trong thời gian qua, rút ra những kinh nghiệm cần thiết, đối
chiếu với kinh nghiệm phát triển xuất khẩu gạo của các nước khác, đề xuất các
giải pháp mang tính chiến lược dài hạn thúc đẩy tăng qui mơ trình độ sản xuất
chế biến lúa gạo, tăng hiệu quả xuất khẩu gạo.
Các luận án cao học và nghiên cứu khoa học trên đã phân tích đánh giá và
đề ra giải pháp ở tầm vĩ mô, trong phạm vi một tỉnh, một nước, khơng đi sâu vào
phân tích ở tầm vi mơ, tình hình cụ thể của một cơng ty.
Luận văn này được thực hiện nhằm mục đích vận dụng những kiến thức
đã học vào việc phân tích tình hình xuất khẩu của một công ty cụ thể và đề ra giải
pháp nhằm nâng cao hiệu quả kinh doanh xuất khẩu cho công ty trong bối cảnh
hội nhập hiện nay.

GVHD: Nguyễn Phạm Tuyết Anh

-9-

SVTH: Đoàn Th ị Hồng Vân


Phân tích tình hình xuất khẩu gạo và giải pháp nâng cao hiệu quả xuất khẩu gạo của Công ty Mekong


CHƯƠNG 2
CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN C ỨU


2.1 CƠ SỞ LÝ LUẬN
2.1.1 Khái niệm về xuất khẩu và vai trò của xuất khẩu
2.1.1.1 Khái niệm
Xuất khẩu là một quá trình thu doanh lợi bằng cách bán các sản phẩm
hoặc dịch vụ ra thị trường nước ngoài, thị trường khác với thị trường trong nước.
2.1.1.2 Vai trò của xuất khẩu
- Xuất khẩu tạo điều kiện cho các quốc gia tận dụng được lợi thế so sánh
của mình.
- Xuất khẩu tạo nguồn vốn chủ yếu cho nhập khẩu công nghệ, máy móc và
những nguyên liệu cần thiết phục vụ cho sự nghiệp cơng nghiệp hóa hiện đại hóa
đất nước.
- Xuất khẩu đóng góp vào chuyển dịch cơ cấu kinh tế, thúc đẩy sản xuất
sản phẩm.
- Xuất khẩu có tác động tích cực đến việc giải quyết cơng việc làm và cải
thiện đời sống nhân dân.
- Xuất khẩu là cơ sở để mở rộng và thúc đẩy các quan hệ kinh tế đối ngoại,
tăng cường địa vị kinh tế của mỗi quốc gia và trên thị trường thế giới.
2.1.2 Phân tích tình hình xu ất khẩu
Phân tích tình hình xuất khẩu nhằm đánh giá xem xét việc thực hiện các
chỉ tiêu kinh tế như thế nào, những mục tiêu đặt ra thực hiện đến đâu, rút ra
những tồn tại, tìm nguyên nhân khách quan, ch ủ quan và đề ra biện pháp khắc
phục để tận dụng một cách triệt để thế mạnh của cơng ty. Phân tích tình hình xuất
khẩu theo từng thời điểm giúp công ty kịp thời điều chỉnh những bất hợp lý xảy
ra trong hoạt động nhằm thực hiện mục tiêu đặt ra ban đầu.
2.1.2.1 Nội dung phân tích tình hình xu ất khẩu
a. Phân tích doanh thu xuất khẩu và tiêu thụ nội địa

Doanh thu là phần giá trị mà công ty thu được trong quá trình hoạt động
kinh doanh bằng việc bán sản phẩm hàng hóa của mình. Doanh thu là một trong
GVHD: Nguyễn Phạm Tuyết Anh

-10-

SVTH: Đoàn Th ị Hồng Vân


Phân tích tình hình xuất khẩu gạo và giải pháp nâng cao hiệu quả xuất khẩu gạo của Công ty Mekong

những chỉ tiêu quan trọng phản ánh quá trình hoạt động kinh doanh của đơn vị ở
một thời điểm cần phân tích. Thơng qua nó chúng ta có thể đánh giá được hiện
trạng của doanh nghiệp hoạt động có hiệu quả hay khơng.
Doanh thu là chỉ tiêu tài chính quan trọng của cơng ty, chỉ tiêu này khơng
những có ý nghĩa quan trọng đối với cơng ty mà cịn có ý ngh ĩa đối với nền kinh
tế quốc dân. Để nâng cao hiệu quả hoạt động kinh doanh của công ty, các nhà
quản lý luôn quan tâm đến việc tăng doanh thu, do vậy phân tích tình hình biến
động doanh thu xuất khẩu và tiêu thụ nội địa sẽ giúp họ có cái nhìn tồn diện về
tình hình doanh thu của cơng ty.
b. Phân tích sản lượng và doanh thu xuất khẩu theo phương thức kinh
doanh
Việc phân tích này giúp cơng ty đánh giá m ột cách tổng qt tình hình xuất
khẩu với sản lượng bao nhiêu, doanh thu bao nhiêu theo t ừng loại phương thức
kinh doanh, công ty áp dụng phương thức kinh doanh nào là chủ yếu xuất khẩu
trực tiếp hay ủy thác xuất khẩu để từ đó có kế hoạch điều chỉnh cho phù hợp.
c. Phân tích cơ cấu sản phẩm xuất khẩu
Việc phân tích cơ cấu sản phẩm xuất khẩu giúp ta thấy rõ tình hình xuất
khẩu của từng loại, mức tăng trưởng của từng loại, loại nào có thế mạnh, được ưa
chuộng, có nhu cầu nhiều, loại nào đang bị cạnh tranh gay gắt, để từ đó phát huy

thế mạnh, khắc phục những hạn chế, yếu kém, hoạch định chiến lược cạnh tranh
nhằm tăng sản lượng cũng như kim ngạch xuất khẩu.
d. Phân tích giá xuất khẩu
Trong trường hợp các yếu tố khác không đổi, việc thay đổi giá xuất khẩu
có ảnh hưởng trực tiếp đến doanh thu xuất khẩu. Khi định giá sản phẩm công ty
phải cân nhắc sao cho giá xuất khẩu bù đắp được chi phí sản xuất, chi phí bán
hàng, chi phí quản lí và các chi phí khác và có l ợi nhuận để thực hiện tái đầu tư.
e. Phân tích doanh thu xuất khẩu qua các thị trường
Việc lựa chọn thị trường xuất khẩu ảnh hưởng rất lớn đến hiệu quả kinh
doanh xuất khẩu. Một khi đã đề cập đến xuất khẩu thì khơng thể khơng quan tâm
đến các yếu tố như: Xuất khẩu hàng hoá đến đâu? Số lượng bao nhiêu? Họ quan
tâm đến sản phẩm của mình như thế nào? Làm thế nào để xuất khẩu hiệu quả đối
với thị trường như thế?…Và còn rất nhiều yếu tố khác nữa mà một công ty phải
GVHD: Nguyễn Phạm Tuyết Anh

-11-

SVTH: Đoàn Th ị Hồng Vân


Phân tích tình hình xuất khẩu gạo và giải pháp nâng cao hiệu quả xuất khẩu gạo của Công ty Mekong

quan tâm, có như vậy mới thấy rằng việc phân tích, đánh giá th ị trường xuất khẩu
có ý nghĩa và tính quyết định như thế nào đến hoạt động kinh doanh xuất khẩu.
f. Phân tích tình hình biến động lợi nhuận
Lợi nhuận là một khoản thu nhập thuần tuý của doanh nghiệp sau khi đã
khấu trừ mọi chi phí. Nói cách khác, l ợi nhuận là khoản tiền chênh lệch giữa
doanh thu bán sản phẩm, hàng hoá, dịch vụ trừ đi các khoản giảm trừ, giá vốn
hàng bán, chi phí hoạt động của sản phẩm, hàng hố, dịch vụ đã tiêu thụ và thuế
theo quy định của pháp luật.

Lợi nhuận là điều kiện để doanh nghiệp tồn tại v à phát triển, bất kỳ cá nhân
hoặc tổ chức nào khi tham gia hoạt động kinh tế đều h ướng mục đích vào lợi
nhuận, có được lợi nhuận doanh nghiệp mới chứng tỏ đ ược sự tồn tại của mình.
Phân tích lợi nhuận là đánh giá tình hình lợi nhuận của doanh nghiệp, phân tích
những nguyên nhân ảnh hưởng và mức độ ảnh hưởng của các nhân tố đến sự biến
động của lợi nhuận. Do đó, l àm thế nào để nâng cao hiệu quả lợi nhuận đó l à
mong muốn của mọi doanh nghiệp, để từ đó có biện pháp khai thác khả năng
tiềm tàng và nâng cao hiệu quả hoạt động kinh doanh cũng nh ư lợi nhuận của
doanh nghiệp. Trong cơ chế thị trường phân tích các nhân tố b ên trong và bên
ngoài ảnh hưởng đến chỉ tiêu lợi nhuận là cơ sở để đưa ra các quyết định nhanh
chóng và chính xác cho vi ệc sản xuất kinh doanh, để thích ứng với thị tr ường.
g. Tỉ suất lợi nhuận trên doanh thu
Tỷ số này phản ảnh cứ 1 đồng doanh thu thuần thì có bao nhiêu phần trăm
lợi nhuận. Có thể sử dụng để so sánh với tỷ số của các năm trước hay so sánh với
các doanh nghiệp khác.
Sự biến động của tỷ số này phản ảnh sự biến động về hiệu quả hay ảnh
hưởng của các chiến lược tiêu thu, nâng cao chất lượng sản phẩm.
L ợi nhuận sau thuế
Tỷ suất lợi nhuận trên doanh thu =
Doanh thu thu ần

GVHD: Nguyễn Phạm Tuyết Anh

-12-

SVTH: Đoàn Th ị Hồng Vân


Phân tích tình hình xuất khẩu gạo và giải pháp nâng cao hiệu quả xuất khẩu gạo của Công ty Mekong


2.1.2.2 Một số phương pháp được áp dụng để phân tích tình hình xu ất
khẩu
Phương pháp so sánh được sử dụng chủ yếu trong hoạt động phân tích
kinh tế, đây là phương pháp dùng đ ể xem xét một chỉ tiêu phân tích bằng cách
dựa vào việc so sánh với một chỉ tiêu cơ sở hay còn gọi là chỉ tiêu gốc.
a. Nguyên tắc so sánh
 Chỉ tiêu so sánh:
- Chỉ tiêu kế hoạch của một kỳ kinh doanh.
- Tình hình thực hiện các kỳ kinh doanh đã qua.
- Chỉ tiêu của doanh nghiệp tiêu biểu cùng ngành.
- Các thông số thị trường.
- Các chỉ tiêu có thể so sánh được với nhau.
 Điều kiện so sánh:
Các chỉ tiêu so sánh được phải phù hợp về yếu tố không gian, thời gian,
cùng nội dung kinh tế, đơn vị đo lường, phương pháp tính tốn, quy mơ và đi ều
kiện kinh doanh của công ty.
Trong việc thực hiện phương pháp so sánh gồm có hai phương pháp đó là
phương pháp so sánh tuy ệt đối và phương pháp so sánh tương đ ối.
b. Phương pháp so sánh tương đ ối
Phương pháp so sánh tương đ ối là tỷ lệ phần trăm của chỉ tiêu cần phân
tích so với chỉ tiêu gốc để thể hiện mức độ hoàn thành kế hoạch của một công ty,
hoặc tỷ lệ của số chênh lệch tuyệt đối so với chỉ tiêu kỳ gốc để nói lên tốc độ tăng
trưởng.
Phương pháp số tương đối còn giúp ta nghiên cứu cơ cấu của một hiện
tượng như cơ cấu ngành, cơ cấu doanh thu. Ngoài ra, số tương đối cịn giữ bí mật
cho số tuyệt đối.
c. Phương pháp so sánh tuy ệt đối
Phương pháp so sánh tuy ệt đối là hiệu số của hai chỉ tiêu là chỉ tiêu kỳ
phân tích và chỉ tiêu kỳ gốc, chẳng hạn như so sánh giữa kết quả thực hiện và kế
hoạch hoặc giữa việc thực hiện kỳ này và thực hiện kỳ trước.


GVHD: Nguyễn Phạm Tuyết Anh

-13-

SVTH: Đoàn Th ị Hồng Vân


Phân tích tình hình xuất khẩu gạo và giải pháp nâng cao hiệu quả xuất khẩu gạo của Công ty Mekong

2.1.3 Các yếu tố ảnh hưởng đến tình hình xuất khẩu
2.1.3.1 Khâu sản xuất và xử lý sau thu hoạch
Tác động của khâu sản xuất và xử lý sau thu hoạch làm ảnh hưởng chất
lượng lúa gạo từ lâu đã được thừa nhận. Tuy nhiên, cho tới nay việc đề ra giải
pháp thỏa đáng cho khâu sản xuất và xử lý sau thu hoạch của người nông dân
nhằm nâng cao chất lượng lúa gạo còn nhiều hạn chế. Điều này làm ảnh hưởng
lớn đến năng suất, chất lượng gạo xuất khẩu. Do vậy việc phân tích yếu tố ảnh
hưởng ở khâu sản xuất và xử lý sau thu hoạch của người nông dân nhằm đề ra
giải pháp cho việc nâng cao chất lượng lúa gạo được tốt hơn.
2.1.3.2 Khâu chế biến
Chế biến là lĩnh vực hoạt động của công ty gắn liền với việc tạo ra sản
phẩm. Đây là một trong các lĩnh vực hoạt động chính yếu của cơng ty, vì vậy có
ảnh hưởng mạnh mẽ đến khả năng đạt tới thành cơng của cơng ty nói chung và
các lĩnh vực khác nói riêng.
Các nhà quản trị phải xem xét những ảnh hưởng tích cực của việc chế biến
ra sản phẩm có chất lượng tương đối tốt với giá thành tương đối thấp. Bộ phận
marketing có lợi vì sản phẩm có chất lương tốt, giá lại tương đối rẻ nên dễ bán
hơn, khâu chế biến cũng có ảnh hưởng lớn đến bộ phận chức năng về nhân lực.
Ngược lại, nếu khâu chế biến yếu kém thì hàng khơng thể bán được, tất yếu dẫn
đến thất thốt về tài chính.

2.1.3.3 Khâu kinh doanh
a. Nhà cung ứng
Công ty cần phải quan hệ tốt với các tổ chức cung cấp nguồn hàng khác
nhau để đảm bảo nguồn cung ổn trong thời gian dài.Việc lựa chọn người cung
cấp dựa trên số liệu phân tích về người bán cần phân tích nơi tổ chức cung ứng
theo các yếu tố có ý nghĩa quan trọng đối với một công ty.
b. Thị trường và khách hàng tiêu thụ
Vấn đề khách hàng là một bộ phận không thể tách rời trong mơi trường
cạnh tranh. Sự tín nhiệm của khách hàng có thế là tài sản có giá trị nhất của cơng
ty sự tín nhiệm đó đạt được do biết thoả mãn tốt hơn nhu cầu và thị hiếu của
khách hàng so với các đối thủ cạnh tranh.

GVHD: Nguyễn Phạm Tuyết Anh

-14-

SVTH: Đoàn Th ị Hồng Vân


Phân tích tình hình xuất khẩu gạo và giải pháp nâng cao hiệu quả xuất khẩu gạo của Công ty Mekong

Nếu như sự tương tác giữa các điều kiện không làm cho cơng ty đ ạt được
mục tiêu của mình thì cơng ty phải cố gắng thay đổi vị thế của mình trong thương
lượng bằng cách thay đổi một hay nhiều điều kiện hoặc phải tìm khách hàng ít có
ưu thế hơn.
c. Các đối thủ cạnh tranh
Sự hiểu biết về các đối thủ cạnh tranh có một ý nghĩa quan trọng đối với
các cơng ty. Bởi vì các đối thủ cạnh tranh quyết định tính chất và mức độ tranh
đua hoặc thủ thuật dành lợi thế trong ngành, sự am hiểu về các đối thủ cạnh tranh
chính có tầm quan trọng rất lớn, nó có thể cho phép đề ra những thủ thuật phân

tích đối thủ cạnh tranh và duy trì hồ sơ về các đối thủ cạnh tranh trong đó có các
thơng tin thích hợp và thơng tin về từng đối thủ cạnh tranh chính được thu nhận
một cách hợp pháp.
d. Đánh giá về công tác thực hiện Marketing trong thời gian qua
Cơng tác Marketing có vai trị h ết sức quan trọng đối với sự thành công
của công ty. Mỗi cơng ty đều có chiến lược Marketing riêng tùy thu ộc vào điều
kiện môi trường kinh doanh của cơng ty đó. Phân tích, đánh giá cơng tác
Marketing mà công ty thực hiện trong thời gian qua sẽ giúp cơng ty giải quyết tốt
các vấn đề cịn tồn tại, làm cơ sở để đề ra chiến lược tốt hơn, cạnh tranh hơn
trong tương lai góp phần đem lại hiệu quả cao cho công ty.
2.1.3.4 Những nhân tố khác ảnh hưởng đến tình hình xuất khẩu
Trong việc kinh doanh xuất khẩu thì phương thức thanh tốn cũng là một
trong những nhân tố quan trọng ảnh hưởng đến hiệu quả xuất khẩu. Việc phân
tích, đánh giá những ưu, nhược điểm của từng phương thức để lựa chọn phương
thức thanh toán phù hợp nhằm hạn chế những rủi ro là vấn đề cần thiết.
a. Phương thức chuyển tiền
 Khái niệm
Phương thức chuyển tiền là phương thức thanh tốn, trong đó m ột khách
hàng (Người mua, Nhà nhập khẩu,...) yêu cầu ngân hàng phục vụ mình chuyển
trả một số tiền nhất định cho người hưởng lợi (Người bán, Nhà xuất khẩu,...) ở
một địa điểm nhất định và trong một thời gian nhất định.

GVHD: Nguyễn Phạm Tuyết Anh

-15-

SVTH: Đoàn Th ị Hồng Vân


Phân tích tình hình xuất khẩu gạo và giải pháp nâng cao hiệu quả xuất khẩu gạo của Công ty Mekong


 Các thành phần có liên quan
- Khách hàng yêu cầu chuyển tiền: Người mua, Nhà nhập khẩu (Đơn vị
mua hay người mắc nợ).
- Người nhận yêu cầu: Ngân hàng phục vụ của người mua, nhà nhập
khẩu, (Khách hàng yêu cầu).
- Người thụ hưởng: Người bán, Nhà xuất khẩu (Đơn vị bán hay người
hưởng lợi).
 Quá trình tiến hành phương thức chuyển tiền
(1) Sau khi thỏa thuận đi đến ký kết hợp đồng mua bán ngoại thương, tổ
chức xuất khẩu thực hiện việc cung ứng hàng hóa dịch vụ cho tổ chức nhập khẩu
đồng thời chuyển giao toàn bộ chứng từ.
(2) Tổ chức nhập khẩu sau khi kiểm tra chứng từ, hóa đơn viết lệnh
chuyển tiền gửi đến ngân hàng phục vụ mình.
(3) Sau khi kiểm tra, nếu hợp lệ và đủ khả năng thanh tốn, ngân hàng s ẽ
trích tài khoản của đơn vị để chuyển tiền, gửi giấy báo nợ, giấy báo đã thanh
toán cho đơn vị nhập khẩu.
(4) Ngân hàng chuyển tiền ra lệnh (bằng thư hay điện báo) cho ngân hàng
đại lý của mình ở nước ngoài để chuyển trả cho người nhận tiền.
(5) Ngân hàng đại lý chuyển tiền cho người được hưởng và gửi giấy báo
cho đơn vị.
NHÀ XUẤT KHẨU
(Người thụ hưởng)

(1)

NHÀ NHẬP KHẨU
(Người yêu cầu)

(5)


NGÂN HÀNG
ĐẠI LÝ

(2)

(3)

NGÂN HÀNG
CHUYỂN TIỀN

(4)

Hình 1: Qui trình tiến hành phương thức chuyển tiền

GVHD: Nguyễn Phạm Tuyết Anh

-16-

SVTH: Đoàn Th ị Hồng Vân


Phân tích tình hình xuất khẩu gạo và giải pháp nâng cao hiệu quả xuất khẩu gạo của Công ty Mekong

 Hình thức chuyển tiền
- Hình thức điện báo (T/T - Telegraphic Transfer): Việc chuyển tiền được
thực hiện bằng cách ngân hàng sẽ điện ra lệnh cho ngân hàng đại lý ở nước
ngồi trả tiền cho người nhận.
- Hình thức thư chuyển tiền (M/T - Mail Transfer): Ngân hàng thực hiện
việc chuyển tiền bằng cách gửi thư ra lệnh cho Ngân hàng đại lý ở nước ngoài

trả tiền cho người nhận
 Nhận xét
- Đây là một phương thức thanh toán nhanh, gọn và tiện lợi
- Việc trả tiền phụ thuộc vào thiện chí của người mua. Quyền lợi của nhà
xuất khẩu khơng được đảm bảo. Bởi vì, lúc bây giờ bộ chứng từ giao hàng và
thanh toán đã chuyển cho người mua, tức nhà nhập khẩu đã có tồn quyền sở
hữu hàng hóa, trong khi nhà xuất khẩu chưa nhận được tiền.
- Với phương thức này, ngân hàng chỉ là người trung gian thực hiện việc
thanh toán theo ủy nhiệm để hưởng một khoản phí mà khơng bị ràng buộc gì cả
về trách nhiệm.
- Để đảm bảo an tồn, ta có thể dùng phương thức này để thanh tốn các
khoản tương đối nhỏ như thanh toán các kho ản chi phí, tiền phạt tàu, tiền bồi
thường hàng thiếu,...
- Với số tiền lớn, khi áp dụng phương thức này, cần thiết chú ý đến mối
quan hệ có truyền thống giữa người mua và người bán. Cả hai phải tuyệt đối tin
tưởng nhau, qua quá khứ quan hệ làm ăn lâu dài.
b. Phương thức thanh tốn tín dụng chứng từ
 Khái niệm
Phương thức tín dụng chứng từ là một sự thỏa thuận trong đó ngân hàng
(Ngân hàng mở thư tín dụng) đáp ứng những yêu cầu của khách hàng (Người xin
mở thư tín dụng) cam kết hay cho phép một ngân hàng khác (Ngân hàng ở nước
xuất khẩu) chi trả hoặc chấp thuận những yêu cầu của người hưởng lợi với điều
kiện người này xuất trình cho ngân hàng bộ chứng từ thanh toán phù hợp với các
điều khoản đã ghi trong thư tín dụng.

GVHD: Nguyễn Phạm Tuyết Anh

-17-

SVTH: Đồn Th ị Hồng Vân



Phân tích tình hình xuất khẩu gạo và giải pháp nâng cao hiệu quả xuất khẩu gạo của Công ty Mekong

 Các thành phần có liên quan
- Người xin mở thư tín dụng: Người mua, nhà nhập khẩu.
- Ngân hàng mở thư tín dụng (Issuing Bank): Là ngân hàng đ ại diện của
nhà nhập khẩu, sẵn sàng cung cấp tín dụng cho nhà nhập khẩu.
- Người thụ hưởng: Là người bán, nhà xuất khẩu hay một người bất kỳ
nào đó do người thụ hưởng chỉ định.
-Ngân hàng thông báo thư tín d ụng (Advising Bank): Là Ngân hàng có
nhiệm vụ thơng báo thư tín dụng cho nhà xuất khẩu, thường là ngân hàng đại lý
(hoặc chi nhánh) của ngân hàng mở thư tín dụng ở nước người hưởng lợi, cũng
có thể là ngân hàng phục vụ cho nhà xuất khẩu.
Ngoài ra, tùy theo các điều kiện thỏa thuận cụ thể giữa nhà xuất khẩu và
nhà nhập khẩu, cịn có thể có các ngân hàng khác tham gia trong phươn g thức
thanh toán này như sau:
- Ngân hàng chiết khấu, hoặc một ngân hàng nào đó được chỉ định để
chiết khấu.
- Ngân hàng xác nhận (Confirming Bank): là Ngân hàng xác nhận trách
nhiệm của mình sẽ cùng ngân hàng mở thư tín dụng đảm bảo trả tiền cho nhà
xuất khẩu, trong trường hợp ngân hàng mở thư tín dụng khơng đủ khả năng
thanh tốn. Ngân hàng xác nhận này cịn được gọi là Ngân hàng bảo lãnh.
- Ngân hàng thanh toán (Paying Bank): Là một ngân hàng khác, được
ngân hàng mở thư tín dụng chỉ định thay mình trả tiền cho bên xuất khẩu hay
chiết khấu hối phiếu.
 Mối quan hệ giữa 03 thành phần đối với một L/C (Letter Credit)
- Mối quan hệ giữa đơn vị nhập khẩu và ngân hàng mở L/C: Mối quan hệ
này được giải quyết trên cơ sở đơn xin mở L/C và sự đồng ý của ngân hàng mở
L/C. Đây là cơ sở để giải quyết tranh chấp (nếu có)

- Mối quan hệ giữa Ngân hàng mở L/C và đơn vị xuất khẩu: Mối quan hệ
này được giải quyết trên cơ sở nội dung L/C được viết ra bởi Ngân hàng.
- Mối quan hệ giữa đơn vị xuất khẩu và đơn vị nhập khẩu: Mối quan hệ
này được thực hiện trên cơ sở hợp đồng mua bán khi chưa mở L/C.

GVHD: Nguyễn Phạm Tuyết Anh

-18-

SVTH: Đoàn Th ị Hồng Vân


Phân tích tình hình xuất khẩu gạo và giải pháp nâng cao hiệu quả xuất khẩu gạo của Công ty Mekong

 Q trình tiến hành phương thức thanh tốn tín dụng chứng từ

(1)
NHÀ NHẬP KHẨU
(Người xin mở thư tín dụng)

(2)

(10)

NHÀ XUẤT KHẨU
(Người thụ hưởng)

(5)

(11)


(4)

(6)

(9)

NGÂN HÀNG MỞ L/C

(3)
(7)

NGÂN HÀNG THÔNG BÁO

(NH phục vụ nhà nhập khẩu)

(8)

(NH đại lý của NH mở L/C)

Hình 2: Qui trình tiến hàng phương thức thanh tốn tín dụng chứng từ
(1) Căn cứ nhu cầu và thoả thuận kinh tế đàm phán, ký kết hợp đồng.
(2) Nhà nhập khẩu làm đơn gửi Ngân hàng xin mở L/C (theo mẫu Ngân
hàng).
(3) Ngân hàng mở L/C thảo thư tín dụng và chuyển đến ngân hàng thông
báo.
(4) Ngân hàng đại lý thông báo, ghi sổ và chuyển đến nhà xuất khẩu.
(5) Nhận được L/C, nhà xuất khẩu tổ chức giao hàng theo thỏa thuận.
6) Giao hàng xong, lập Bộ chứng từ (theo L/C) + Hối phiếu và chuyển
đến NH đại lý.

(7) Ngân hàng đại lý chuyển Hối phiếu và Bộ chứng từ đến ngân hàng mở
L/C.
(8) Kiểm tra sự hợp lệ của Bộ chứng từ (đúng L/C), ra lệnh ngân hàng đại
lý thanh tốn.
(9) Ngân hàng đại lý báo Có, chấp nhận thanh toán cho nhà xuất khẩu.

GVHD: Nguyễn Phạm Tuyết Anh

-19-

SVTH: Đoàn Th ị Hồng Vân


Phân tích tình hình xuất khẩu gạo và giải pháp nâng cao hiệu quả xuất khẩu gạo của Công ty Mekong

(10) Ngân hàng mở L/C báo nợ, giao bộ chứng từ gốc cho nhà nhập khẩu
nhận hàng.
(11) Nhà nhập khẩu thanh toán cho Ngân hàng m ở L/C khoản nợ đến hạn.
2.1.4 Biện pháp nâng cao hiệu quả xuất khẩu
2.1.4.1 Phân tích SWOT
Là đặt các cơ hội và đe dọa, điểm mạnh và điểm yếu ảnh hưởng đến vị thế
hiện tại và tương lai của doanh nghiệp trong mối quan hệ tương tác lẫn nhau, sau
đó xác định vị thế chiến lược của mỗi quan hệ.
Bảng 1: MA TRẬN SWOT
Những điểm mạnh (S)
Ma trận SWOT

Những điểm yếu (W)

Liệt kê những điểm mạnh Liệt kê những điểm yếu

………………………

………………………

Các cơ hội (O)

Các chiến lược SO

Các chiến lược WO

Liệt kê các cơ hội

Sử dụng các điểm mạnh Vượt qua những điểm

…………………….

để tận dụng cơ hội

………………………..

yếu bằng cách tận dụng
các cơ hội

Các mối đe dọa (T)

Các chiến lược ST

Liệt kê các đe dọa

Sử dụng các điểm mạnh Tối thiểu hóa những


……………………..

để tránh các mối đe dọa

………………………..

Các chiến lược WT

điểm yếu và tránh các
mối đe dọa

(Nguồn: Giáo trình Quản trị doanh nghiệp - Tủ sách Đại học Cần Thơ)

2.1.4.2 Biện pháp nâng cao hiệu quả xuất khẩu
- Tác động vào khâu sản xuất theo hướng đầu tư chiều sâu, xây dựng các
vùng lúa chuyên canh xuất khẩu (phù hợp với chiến lược cơng nghiệp hóa hướng
về xuất khẩu) để gia tăng sản lượng lúa và nâng cao phẩm chất gạo.
- Tác động vào các khâu thu hoạch, xử lý sau thu hoạch và xay xát chế
biến theo hướng hiện đại hóa kỹ thuật để giải quyết đồng thời các vấn đề: giảm
mức tổn thất, thiệt hại kinh tế (do hao hụt và biến chất sản phẩm), đa dạng hóa
qui cách thành phẩm và tạo ra giá trị gia tăng tích cực cho xã hội.
- Tác động vào khâu kinh doanh b ằng cách đề ra các hoạt động Marketing
hiệu quả trên từng khúc thị trường nhằm nhằm giúp cho công ty cạnh tranh hiệu
quả trên thương trường
GVHD: Nguyễn Phạm Tuyết Anh

-20-

SVTH: Đoàn Th ị Hồng Vân



Phân tích tình hình xuất khẩu gạo và giải pháp nâng cao hiệu quả xuất khẩu gạo của Công ty Mekong

+ Sản phẩm
+ Giá
+ Phân phối
+ Nghiên cứu thị trường
+ Quảng bá thương hiệu
- Đề ra một số giải pháp nhằm hạn chế rủi ro trong khâu thanh toán.
2.2 PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN C ỨU
Việc nghiên cứu đề tài này thông qua phương pháp chung như sau:
2.2.1 Phương pháp thu thập số liệu
- Thu thập số liệu sơ cấp: thu thập bằng cách quan sát thực tế trong công
ty, phỏng vấn cá nhân (thường là cán bộ nhân viên trong công ty).
- Thu thập số liệu thứ cấp: thu thập từ các báo cáo tình hình xuất khẩu của
cơng ty, tham khảo các tài liệu có liên quan từ phịng kinh doanh, thơng tin trên
báo chí, Internet...
2.2.2 Phương pháp phân tích s ố liệu
- Mục tiêu 1: Dùng phương pháp so sánh s ố tương đối, tuyệt đối để so
sánh các chỉ tiêu qua các năm rồi đi đến kết luận.
- Mục tiêu 2: Dùng phương pháp chuyên gia tham kh ảo ý kiến từ các
chuyên gia để phân tích các yếu tố ảnh hưởng đến tình hình xuất khẩu gạo của
công ty.
- Mục tiêu 3 và 4: Dùng phương pháp phân tích SWOT: là kỹ thuật phân
tích và xử lý kết quả nghiên cứu về môi trường, giúp doanh nghiệp đề ra chiến
lược một cách khoa học, đề ra giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả xuất khẩu gạo
cho công ty.



GVHD: Nguyễn Phạm Tuyết Anh

-21-

SVTH: Đoàn Th ị Hồng Vân


Phân tích tình hình xuất khẩu gạo và giải pháp nâng cao hiệu quả xuất khẩu gạo của Công ty Mekong

CHƯƠNG 3
PHÂN TÍCH TÌNH HÌNH XU ẤT KHẨU GẠO
CỦA CƠNG TY MEKONG


3.1 GIỚI THIỆU VỀ CÔNG TY MEKONG
3.1.1 Giới thiệu về Công ty Mekong
Công ty TNHH Mekong đư ợc thành lập theo giấy phép số 02, do UBND
tỉnh Cần Thơ cấp ngày 14 tháng 09 năm 1992. Đ ến ngày 14 tháng 01 năm 1999,
UBND tỉnh Cần Thơ có quyết định số 126/1999/QĐ.Ct.TCCB đ ổi tên thành
Công Ty Mekong hoạt động cho đến nay.
Tháng 08/2005 xí nghiệp Ơ Mơn được tách ra và thành lập Cơng Ty Cổ
Phần, do đó Cơng Ty Mekong hiện c ịn lại 02 xí nghiệp và mỗi xí nghiệp gồm có
2 hoặc 3 nhà máy.
Tổng số cán bộ, công nhân vi ên là 74 người. Chi bộ với 35 Đảng viên, 01
cơng đồn cơ sở, 03 tổ cơng đồn bộ phận.
-

Trụ sở của Cơng ty Mekong Cần Thơ hiện đặt tại 120 Lý Tự Trọng, Thành
phố Cần Thơ.


-

Văn phịng đại diện: 90/2 Nguyễn Khối - Phường 2 – Thành phố Hồ Chí
Minh.

-

Điện thoại: 071833341.

-

Fax: 071822138.

-

E-mail: .
Hoạt động sản xuất kinh doanh của công t y rất đa dạng, gồm nhiều lĩnh

vực như: Xay xát, chế biến kinh doanh lương thực, thực phẩm. Xuất khẩu thực
phẩm, nông sản, thủy sản v à rau quả. Nhập khẩu vật tư nông nghiệp và hàng tiêu
dùng thiết yếu phục vụ sản xuất kinh doanh của công ty theo quy định nh à nước.
3.1.2 Cơ cấu tổ chức và chức năng nhiệm vụ của các ph òng ban
3.1.2.1 Cơ cấu tổ chức
Cơng ty được tổ chức theo mơ hình trực tuyến chức năng do đó đã tránh
được tình trạng tập trung toàn bộ các vấn đề quản lý cho giám đ ốc để dẫn đến
tình trạng quá tải nhưng vẫn đảm bảo được chế độ một thủ trưởng.
GVHD: Nguyễn Phạm Tuyết Anh

-22-


SVTH: Đoàn Th ị Hồng Vân


Phân tích tình hình xuất khẩu gạo và giải pháp nâng cao hiệu quả xuất khẩu gạo của Công ty Mekong

Các vấn đề phát sinh trong các bộ phận chức năng sẽ do cán bộ phụ trách
chức năng giải quyết. Đối với những vấn đề chung của công ty sẽ có sự bàn bạc
trong ban giám đốc trong đó các bộ phận chức năng sẽ đề xuất ý kiến, giám đốc
sẽ là người đưa ra phương hướng giải quyết cuối cùng và hoàn toàn chịu trách
nhiệm về quyết định của mình.
Bộ máy tinh gọn, trách nhiệm phân chia rõ ràng cho từng phịng ban, từng
xí nghiệp và từng cá nhân đã làm cho hoạt động của công ty ngày càng có nề nếp
và đồng bộ, các cá nhân có điều kiện phát huy hết khả năng. Mặt khác chế độ tiền
lương thưởng ngày càng được cải thiện đã tạo sự gắn bó của cán bộ cơng nhân
viên đối với cơng ty.
GIÁM ĐỐC

P. GIÁM ĐỐC

Phòng tổ chức
hành chánh

Phòng kinh doanh
và kế toán

XN
Cần Thơ

Nhà máy
Đầu Sấu


Nhà máy
Mỹ Phước

Trạm giao dịch
TP.HCM

XN
Thốt Nốt

Nhà máy
Mỹ Khánh

Nhà máy
Thạnh Phước

Nhà máy
Thạnh An

Hình 3 : Sơ đồ cơ cấu tổ chức Công ty Mekong
3.1.2.2 Chức năng của các phịng ban
a. Ban giám đốc
Giám đốc có quyền điều hành cao nhất, quản lý điều hành mọi hoạt động
của công ty, đề ra các quyết định phù hợp với nhiệm vụ và quyền hạn đã được
GVHD: Nguyễn Phạm Tuyết Anh

-23-

SVTH: Đoàn Th ị Hồng Vân



Phân tích tình hình xuất khẩu gạo và giải pháp nâng cao hiệu quả xuất khẩu gạo của Công ty Mekong

nhà nước và công ty giao cho. Đ ồng thời giám đốc cũng chịu trách nhiệm cao
nhất trước nhà nước, công ty và cán bộ, công nhân viên của công ty về mọi hoạt
động của cơng ty. Phó giám đốc được bổ nhiệm theo đề nghị của giám đốc, là
người giúp việc cho giám đốc, phụ trách phần công việc đ ược giám đốc giao cho
và hoàn toàn trách nhiệm trước giám đốc về kết quả thực hiện công việc đó. Phó
giám đốc có thể thay mặt giám đốc đi ều hành hoạt động của công ty theo ủy
quyền của giám đốc. Kế toán trưởng giúp giám đốc, chỉ đạo thực hiện to àn bộ
cơng tác kế tốn, thống kê tài chính theo pháp lệnh kế tốn của nhà nước, là kiểm
sốt viên kinh tế tài chính của nhà nước tại cơng ty.
b. Phịng Tổ chức – Hành chánh
Có chức năng tổ chức bộ máy, quy hoạch đ ào tạo, bồi dưỡng nâng cao
trình độ đội ngũ cán bộ, cơng nhân vi ên, đáp ứng nhu cầu, nhiệm vụ đ ược giao.
Đồng thời quản lý nhân sự, thực hiện công tác quản trị h ành chính phục vụ cho
việc điều hành hoạt động của các bộ phận trong công ty. Đảm bảo được bộ máy
quản lý gọn nhẹ, hiệu quả, đội ngũ cán bộ có phẩm chất, năng lực, đủ khả năng
đảm đương công việc. Điều hành công tác hành chính qu ản trị, phục vụ kịp thời
có hiệu quả cho các hoạt động sả n xuất kinh doanh của cơng ty. Phối hợp với các
phịng ban khác để giải quyết các vấn đề tổ chức v à chế độ chính sách.
c. Phịng Kinh doanh và Kế tốn
Có chức năng xây dựng và theo dõi việc thực hiện kế hoạch sản xuất kinh
doanh của cơng ty và các xí nghiệp trực thuộc, quản lý và sử dụng vốn có hiệu
quả. Phản ánh cho Ban giám đốc mọi hoạt động của cơng ty trong các báo cáo tài
chính định kỳ. Thống kê phân tích các chỉ tiêu, chủ yếu làm cơ sở để vạch
phương hướng đẩy mạnh sản xuất kinh doanh của công ty. Nghiên cứu đề xuất
xây dựng phương hướng kinh doanh của công ty và tổ chức thực hiện các kế
hoạch kinh doanh đã đề ra. Tìm hiểu thị trường, khách hàng, tiến hành đàm phán,
giao dịch các hợp đồng mua bán trong v à ngoài nước. Theo dõi và tổ chức thực

hiện các hợp đồng đã ký. Có trách nhiệm: đáp ứng kịp thời về vốn cho hoạt động
sản xuất kinh doanh của cơng ty và các xí nghiệp trực thuộc, thu hồi vốn nhanh,
hạn chế đến mức tối đa t ình trạng ứ đọng hoặc bị chiếm dụng vốn. Tham m ưu
cho Ban giám đốc về các hoạt động có sử dụng vốn, tài sản, vật tư, hàng hóa của
cơng ty.
GVHD: Nguyễn Phạm Tuyết Anh

-24-

SVTH: Đồn Th ị Hồng Vân


Phân tích tình hình xuất khẩu gạo và giải pháp nâng cao hiệu quả xuất khẩu gạo của Công ty Mekong

d. Trạm giao dịch TPHCM
Tìm thị trường tiêu thụ hàng hố ở thị trường trong nước và thị trường
nước ngồi, tiếp cận nhanh các thông tin mới phục vụ cho việc kinh doanh, khai
thác những ngành nghề và mặt hàng mới để mở rộng kinh doanh. Trực tiếp quan
hệ giao dịch với khách h àng trong ngoài khu vực, đầu mối giao nhận h àng hố
xuất nhập khẩu.
e. Các xí nghiệp trực thuộc
Xí nghiệp chế biến Lương thực Cần Thơ (Huyện Phong Điền- TP Cần
Thơ), xí nghiệp chế biến Lương thực Thốt Nốt (Huyện Thốt Nốt – TP Cần Thơ).
Xí nghiệp được giao quản lý một số nh à máy sản xuất, có trách nhiệm quản lý v à
điều hành hoạt động của các nhà máy, tổ chức mua nguyên liệu, bảo quản và
nhập xuất hàng theo chỉ đạo của Ban giám đốc công ty. Hàng tháng báo cáo về
công ty kết quả hoạt động kinh doanh của đ ơn vị mình và chịu trách nhiệm trước
ban giám đốc về kết quả đó.
3.1.3 Hoạt động của cơng ty
Trong những năm gần đây công ty đ ã mạnh dạn đầu tư trang thiết bị hiện

đại của Ý như các máy tách màu (gạo) trị giá khoảng 170.000 EURO cho các nh à
máy. Sản phẩm của công ty đã trực tiếp xuất khẩu sang thị tr ường các nước trên
thế giới.
Bên cạnh các hoạt động xuất khẩu thu ngoại tệ, để mở rộng hoạt động kinh
doanh trong nước đáp ứng nhu cầu nuôi trồng thủy hải sản và tiêu dùng của
người Việt Nam. Công ty đ ã mở rộng thêm hoạt động nhập khẩu gồm các mặt
hàng như nhập gỗ ở các nước Malaysia, Singapore, nhập khẩu b ã đậu nành ở Ấn
Độ… Hoạt động sản xuất kinh doanh xuất nhập khẩu l à một bộ phận của lưu
thơng hàng hố, là cầu nối giữa nhà sản xuất và người tiêu dùng trên phạm vi
quốc tế với chức năng lưu chuyển hàng hố trong và ngồi nư ớc.
Ngồi các hoạt động xuất nhập khẩu công ty cũng chú trọng khai thác thị
trường trong nước phục vụ cho người tiêu dùng trong và ngoài thành ph ố Cần
Thơ bằng việc giới thiệu sản phẩm gạo chất l ượng cao của công ty qua các hệ
thống siêu thị lớn như Coop Mart, Sài Gòn,…

GVHD: Nguyễn Phạm Tuyết Anh

-25-

SVTH: Đoàn Th ị Hồng Vân


Phân tích tình hình xuất khẩu gạo và giải pháp nâng cao hiệu quả xuất khẩu gạo của Công ty Mekong

3.1.4 Thuận lợi và khó khăn
3.1.4.1 Thuận lợi
Nhờ có sự lãnh đạo tốt của Ban lãnh đạo, sự nỗ lực của tồn thể cán bộ
cơng chức cơng ty. Điều quan trọng là sự đồn kết nhất trí cao của tập thể c ùng
nhau xây dựng và phát triển công ty vững mạnh. Đội ngũ cán bộ có nhiều kinh
nghiệm, có trình độ cao và năng động, được tuyển dụng kỹ và bố trí cơng tác phù

hợp có thể phát huy được hiệu quả công việc.
Đội ngũ cán bộ công nhân vi ên của cơng ty có q trình làm việc lâu dài,
gắn bó, tích lũy được nhiều kinh nghiệm trong sản xuất v à kinh doanh, công nhân
lao động lành nghề, lực lượng quản lý đảm đương được công việc trước mắt và
lâu dài. Thu nhập tốt và ổn định cũng là yếu tố làm tăng năng suất lao động trong
tồn cơng ty.
3.1.4.2 Khó khăn
Khó khăn lớn nhất của cơng ty vẫn là vấn đề về vốn, tình trạng thiếu vốn
của công ty nhất là vào mùa thu hoạch phần nào cũng làm hạn chế khả năng cạnh
tranh.
Cơ sở vật chất kỹ thuật cịn nhiều hạn chế. Mặt khác, cơng ty vừa mới tách
một xí nghiệp để cổ phần hố, đ ã làm thay đổi về tổ chức bộ máy, năng lực t ài
chánh và quản lý điều hành, ảnh hưởng đến kết quả sản xuất kinh doanh c hung
của cơng ty.
Tuy nhiên, thời gian gần đây, tình hình kinh doanh của cơng ty gặp ít
nhiều khó khăn do ảnh hưởng không tốt cuả ngành chăn nuôi (gia súc, gia c ầm,
thủy sản) vì liên tục xảy ra dịch bệnh. Điều đó đ ã hạn chế việc tiêu thụ các sản
phẩm phụ của công ty (tấm, cám các loại).
Về thu mua lúa nguyên liệu: Trình độ sản xuất, giống, chế độ canh tác v à
thâm canh của các hộ nông dân không đồng đều, sản xuất phân tán n ên phải thu
gom là chính, chi phí cao, ch ất lượng không đồng bộ...
Mặc khác, do địa bàn nguồn nguyên liệu nằm rộng khắp các xã, huyện với
đặc điểm sơng ngịi chằng chịt và hệ thống giao thông đường bộ kém. Công ty
không thể tự tổ chức bộ phận vận tải n ên cũng ảnh hưởng đến công tác thu mua,
vận chuyển, làm tăng thêm chi phí trong giá thành .

GVHD: Nguyễn Phạm Tuyết Anh

-26-


SVTH: Đoàn Th ị Hồng Vân


×