Tải bản đầy đủ (.docx) (33 trang)

Giao an lop 5 tuan 15

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (194.99 KB, 33 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>Tuần 15 Thứ hai ngày 6 tháng 12 năm 2010 Chào cờ. Tập chung toàn trường __________________________________________ Tập đọc Tiết 29:. Buôn Chư Lênh đón cô giáo. I. Mục tiêu: 1. Kiến thức:- Hiểu nội dung bài : Người Tây Nguyên quý trọng cô giáo, mong muốn con em được học hành. 2. Kỹ năng: - Đọc trôi chảy, lưu loát toàn bài. Phát âm đúng tên người dân tộc trong bài. Đọc diễn cảm bài văn. 3. Thái độ: - Giáo dục HS yêu quý cô giáo II.Đồ dùng dạy học: -GV: Tranh minh hoạ (SGK) III. Hoạt động dạy học: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Ổn định tổ chức: – Hát + Kiểm tra sĩ số 2. Kiểm tra bài cũ: - 1 Học sinh đọc thuộc lòng khổ thơ yêu thích trong bài: Hạt gạo làng ta và trả lời câu hỏi về nội dung bài. - GV nhận xét, ghi điểm 3. Bài mới: 3.1. Giới thiệu bài GV: Giới thiệu bài qua tranh 3.2. Hướng dẫn luyện đọc và tìm hiểu bài * Luyện đọc: - 1 học sinh đọc toàn bài Gọi HS chia đoạn - Chia đoạn + Đoạn 1 từ đầu ..............khách quý + Đoạn 2 tiếp .............. chém nhát dao + Đoạn 3 tiếp ............... xem cái nào + Đoạn 4: Còn lại HSTiếp nối nhau đọc 4 đoạn của bài. GV: Kết hợp sửa lỗi phát âm, hiểu nghĩa từ ở mục: chú giải.

<span class='text_page_counter'>(2)</span> - HS luyện đọc theo cặp - 1 học sinh đọc toàn bài GV: Đọc diễn cảm toàn bài * Tìm hiểu bài: + Cô giáo Y Hoa đến bản Chư Lênh để làm gì? + Người dân Chư Lênh đón tiếp cô giáo trang trọng và thân tình như thế nào?. + Ý đoan 1+2 nói lên điều gì?. + Những chi tiết nào cho thấy dân làng rất háo hức chờ đợi và yêu quý “cái chữ”?. - 1 HS đọc đoan1+2 trả lời câu hỏi - Cô giáo đến bản để mở trường dạy học - Mọi người đến rất đông khiến cho căn nhà sàn chật ních. Họ mặc quần áo như đi hội. Họ trải đường cho cô giáo đi bằng những tấm lông thú mịn và đón cô giáo bằng nghi lễ của bản làng. ý 1: Tình cảm của người Tây Nguyên đối với cô giáo. HS đọc thầm đoan 3+4 trả lời câu hỏi. -Mọi người ùa theo già làng đề nghị cô giáo cho xem cái chữ. Mọi người im phăng phắc khi xem Y Hoa viết. Y Hoa viết xong, bao nhiêu tiếng cùng hò reo.. + Tình cảm của người Tây Nguyên với cô -Nói lên nguyện vọng tha thiết của giáo, với cái chữ nói lên điều gì? người Tây Nguyên muốn cho con em mình được học hành, thoát khỏi đói nghèo, lạc hậu, xây dựng cuộc sống ấm no, hạnh phúc. + Ý đoạn 3+4 nói gì? ý 2: Người Tây Nguyên rất ham học + Bài văn muốn nói với chúng ta điều gì? * Nội dung: Người Tây Nguyên quý trọng cô giáo, mong muốn con em được học hành. 3.3. Luyện đọc diễn cảm GV: Hướng dẫn học sinh luyện đọc diễn cảm đoạn 3,4 HS Nêu giọng đọc của bài HS Luyện đọc diễn cảm HSThi đọc diễn cảm. GV: Nhân xét, ghi điểm. 4. Củng cố: - Nội dung của bài nói lên điều gì? - HS Nêu lại ý chính của bài - Giáo viên nhận xét giờ học. 5. Dặn dò: - Dặn học sinh luyện đọc lại bài. Chuẩn bị bài sau “Về ngôi nhà đang xây”.

<span class='text_page_counter'>(3)</span> Tiếng anh GV bộ môn dạy Toán Tiết 76:. Luyện tập. I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: - Biết chia số thập phân cho một số thập phân. - Vận dụng để tìm x và giải toán có lời văn. 2. Kỹ năng: - Rèn kĩ năng chia số thập phân cho số thập phân. 3. Thái độ: - Tích cực học tập II.Đồ dùng dạy học: - Bảng nhóm III. Hoạt động dạy học: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Kiểm tra bài cũ: - 1 học sinh nêu quy tắc chia một số thập phân cho một số thập phân. - Gv nhận xét 2. Bài mới: 2.1. Giới thiệu bài 2.2. Hướng dẫn học sinh làm BT Bài 1: Đặt tính rồi tính HS nêu yêu cầu BT1 - Giao nhiệm vụ: - học sinh làm bài vào nháp; 2 học sinh làm bài ở bảng lớp, em nào làm xong ý a,b,c làm tiếp ý d - Gọi HS khá nêu kết quả ý d a) 17,55 : 3,9 b) 0,603 : 0,09 GV cùng cả lớp chữa bài. 17,55 3,9 0,60,3 0,09 195 4,5 63 6,7 00 0 c) 0,368 : 0,26 d) 98,156 : 4,63 0,30,68 0,26 98,15,6 4,63 46 0555 1,18 21,2 208 0926 00 0 GV: Hỏi học sinh để củng cố lại HS Nêu lại quy tắc chia 1 số thập phân cho 1 cách chia 1 số thập phân cho 1 số số thập phân. thập phân..

<span class='text_page_counter'>(4)</span> Bài 2: Tìm x - GVHD - GV giai nhiệm vụ. HS: nêu yêu cầu BT2 - học sinh làm bài vào nháp; em nào làm xong ý a làm tiếp ý b, c. - GV chốt kết quả đúng a, x - Gọi HS khá nêu kết quả ý b, c. Bài 3: - GVHD nắm yêu cầu - GVHD bài 4 - Giao nhiệm vụ - GV chữa bài trên bảng phụ và chốt lại bài giải đúng.. 1,8 = 72 x = 72 : 1,8 x = 40 b, x 0,34 = 1,19 1,02 x 0,34 = 1,2138 x = 1,2138 : 0,34 x = 3,57 HS nêu bài toán - học sinh cả lớp làm bài vào vở; 1 HS làm bài vào bảng phụ, HS khá làm bài tập 4 vào nháp. Bài giải Một lít dầu hoả cân nặng là: 3,952 : 5,2 = 0,76 (kg) Số lít dầu hoả là: 5,32 : 0,76 = 7 (lít) Đáp số: 7 lít dầu. Bài 4:( Dành cho HS khá) - HS khá nêu kết quả - GV chốt lại kết quả đúng.. 3. Củng cố: - Nêu cách chia số thập phân cho số thập phân? - GV nhận xét giờ học. 4. Dặn dò: - Dặn học sinh về nhà học bài. Chuẩn bị bài sau “Luyện tập chung”. 2180 3,7 330 58,91 340 070 33 Vậy số dư của phép chia trên là: 0,033 (nếu lấy đến hai chữ số ở phần thập phâncủa thương) - 2 HS nêu. ___________________________________________.

<span class='text_page_counter'>(5)</span> Đạo đức Tiết 15: Tôn trọng phụ nữ (tiết 2 ) I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: - Nêu được những việc cần làm phù hợp với lứa tuổi thể hiện sự tôn trọng phụ nữ. - Tôn trọng, quan tâm, không phân biệt đối xử với chị em gái, bạn gái và người phụ nữ khác trong cuộc sống hàng ngày. 2. Kỹ năng: - Hát, múa, kể chuyện ,….ca ngợi phụ nữ Việt Nam. 3. Thái độ: -Tôn trọng phụ nữ. II.Đồ dùng dạy học: -HS: Sưu tầm truyện thơ,bài hát,…ca ngợi phụ nữ Việt Nam III. Hoạt động dạy học: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Kiểm tra bài cũ: - Tại sao phải tôn trọng phụ nữ? - HS trả lời - Nêu một số hành vi thể hiện sự tôn trọng phụ nữ? - GV nhận xét đánh giá 2. Bài mới: 2.1. Giới thiệu bài 2.2. Xử lí tình huống (BT3-SGK) -Nếu bạn Tiến có năng lực thì có thể GV: chia lớp thành các nhóm 2, yêu chọn bạn ấy, không nên chọn Tiến chỉ vì cầu các nhóm thảo luận, tìm cách xử lí lí do là con trai.-Bạn Tiến nên lắng nghe các tình huống ở BT3 . các bạn nữ phát biểu. - Đai diện nhóm trình bày, lớp nhận xét. GV:Kết luận: 2.3. Làm BT4-SGK. - Tổ chức tương tự BT3. - GV: kết luận :. 2.4. Làm BT5 – (SGK). GV: tổ chức cho học sinh đọc truyện, thơ, múa, hát…về người phụ nữ Việt Nam. 3. Củng cố: - Giáo viên củng cố bài, nhận xét giờ học. 4. Dặn dò: - Dặn học sinh học bài, thục hiện các hành vi quan tâm, chăm sóc, giúp đỡ. - Ngày 8 / 3 là ngày Quốc tế phụ nữ - Ngày 20 /10 là ngày Phụ nữ Việt Nam. - Hội phụ nữ, Câu lạc bộ nữ danh nhân là tổ chức xã hội dành riêng cho phụ nữ. - HS hát múa, kể chuyện ,…về người Phụ nữ Việt Nam..

<span class='text_page_counter'>(6)</span> phụ nữ trong cuộc sống. Khoa học Tiết 29: Thuỷ tinh I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: - Nhận biết một số tính chất của thuỷ tinh. - Nêu được công dụng của thuỷ tinh. Nêu được một số cách bảo quản các đồ dùng bằng thuỷ tinh. 2. Kỹ năng: - Kể tên một số đồ dùng được làm từ thuỷ tinh - Kể tên các vật liệu dùng để sản xuất ra thuỷ tinh. 3. Thái độ: - Có ý thức giữ gìn các vật dụng làm từ thuỷ tinh trong gia đình. II. Đồ dùng dạy học: - GV: Chai, lọ, bát III. Hoạt động dạy học: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Kiểm tra bài cũ: - Xi măng có tính chất gì? Tại sao - 1 HS nêu phải bảo quản xi măng cẩn thận, để nơi khô, thoáng khí? - GV nhận xét, ghi điểm 2. Bài mới: 2.1. Giới thiệu bài 2.2. Làm việc cá nhân GV: Yêu cầu học sinh quan sát hình1 đến 4 (SGK) và bằng vốn - Nồi, bóng đèn, bát ,lọ hoa,... con thú hiểu biết để kể tên một số đồ dùng nhỏ, những vật kỉ niệm. được làm bằng thuỷ tinh. + Em thấy các đồ dùng bằng thuỷ tinh đều có tính chất gì? + Tay cầm một chiếc cốc thuỷ tinh nếu bị rơi xuống sàn thì sẽ ra sao?. - Các đồ dùng đều trong suốt hoặc có màu, dễ vỡ và không bị gỉ. - Khi thả chiếc cốc xuống sàn nhà sẽ bị vỡ thành nhiều mảnh nhỏ.. GV giảng và kết luận:. * KL:Có rất nhiều đồ dùng được làm bằng thuỷ tinh như đã kể ở trên thuỷ tinh trong suốt, dễ vỡ thành nhiều mảnh.. 2.3. Thực hành xử lí thông tin GV: phát cho mỗi nhóm 1 lọ hoa đẹp, 1 bóng đèn, giấy bút dạ. HS: quan sát vật thật sau đó xác.

<span class='text_page_counter'>(7)</span> định thuỷ tinh thường và thuỷ tinh chất lượng cao. - Các nhóm thảo luận và cử đại diện báo cáo kết quả: - GV: giúp đỡ các nhóm.. Thuỷ tinh thường Bóng điện - Trong suốt không gỉ, cững, dễ vỡ. - Không cháy không hút ẩm, không bị a- xít ăn mòn.. Thuỷ tinh chất lượng cao - Lọ hoa, dụng cụ thí nghiệm. - Rất trong chịu được nóng lạnh. - Bền và khó vỡ.. + Em hãy kể tên những đồ vật làm bằng thuỷ tinh thường và thuỷ tinh chất lượng cao?. - Những đồ dùng được làm bằng thuỷ tinh thường: cốc, chén, mắt kính, chai lọ, nống đựng thuốc tiêm,... - Những đồ dùng được làm bằng thuỷ tinh chất lượng cao: lọ hoa, chai lọ trong phòng thí nghiệm, bát đĩa hấp thức ăn trong lò vi sóng,.... GV: giảng và kết luận:.. *KL: Thuỷ tinh được làm từ cát trắng, đá vôi và một số chất khác, thuỷ tinh trong suốt, không gỉ, dễ vỡ, không cháy, không hút ẩm không bị a- xít ăn mòn. Thuỷ tinh chất lượng cao rất trong và chịu được nóng. +Em có biết người ta chế tạo thuỷ tinh bằng cách nào không?. - Bằng cách đun nóng, chảy cát trắng, và các chất khác rồi thổi thành các hình dạng mình muốn. - Chúng ta cần cẩn thận nhẹ nhàng khi dùng các đồ thuỷ tinh , không va đập, rửa sạch và để ở nơi chắc chắn tránh rơi, vỡ.. 3. Củng cố: - Nêu tính chất của thuỷ tinh? Chúng ta cần làm gì để bảo quản đồ bằng thuỷ tinh? - GV nhận xét giờ học. 4. Dặn dò: - Dặn học sinh học bài và cẩn thận khi sử dụng các đồ dùng bằng thuỷ tinh trong gia đình. - Chuẩn bị bài sau “Cao su”. HS:đọc mục bạn cần biết:.

<span class='text_page_counter'>(8)</span> Thứ ba ngày 7 tháng 12 năm 2010. Toán Tiết 72: Luyện tập chung I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: - Biết thực hiện các phép tính liên quan đến số thập phân.So sánh các số thập phân.Vận dụng để tìm x 2. Kỹ năng:- Thực hiện các phép tính liên quan đến số thập phân 3. Thái độ: - Tích cực học tập. II.Đồ dùng dạy học: - Bảng phụ, phiếu bài tập 2 III. Hoạt động dạy học: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Ổn định tổ chức: - Hát + Kiểm tra sĩ số 2. Kiểm tra bài cũ: 3. Bài mới: - 2 học sinh làm 2 ý c,d của BT1 (Tr.72) 3.1. Giới thiệu bài 3.2. Hướng dẫn học sinh làm BT Bài 1: Tính (ý d dành cho HS khá) HS nêu yêu cầu BT1 GV: Yêu cầu học sinh làm bài vào a) 400 + 50 + 0,07 = 450,07 nháp (ý c,d, giáo viên hướng dẫn học b) 30 + 0,5 + 0,04 = 30,54 8 sinh chuyển phân số thành số thập c) 100 + 7 + 100 = 100 + 7 + 0,08 = phân rồi tính) 107,08 5. GV cùng cả lớp chữa bài. Bài 2: Điền dấu thích hợp vào chỗ chấm. ( cột 2 dành cho HS khá) GV Hướng dẫn học sinh: Chuyển các hỗn số thành số thập phân rồi thực hiện so sánh. GV HD bài tập 3 (học sinh đặt tính rồi tính vào nháp và dừng lại khi đó có hai chữ số phần thập phân của thương sau đó kết luận) GV giao nhiệm vụ. d) 35 + 10 = 35,53. = 35 + 0,5 + 0,03. HS Nêu yêu cầu BT2. HS cả lớp làm bài vào phiếu, nêu kết quả,HS khá làm bài 3 vào nháp - Nối tiếp nêu kết quả cột 1, HS khá nêu kết quả cột 2 4. 3 5. a). 1 25 3 7 20. > 4,35. 14,09 < 14. GV cùng cả lớp chữa bài.. 3. + 100. 2. 1 10. 6,251. 7. < 2,2 = 7,15.

<span class='text_page_counter'>(9)</span> Bài 3: (dành cho HS khá) Tìm số dư của phép chia, nếu chỉ lấy đến hai chữ số ở phần thập phân của thương. - Gọi HS nêu kết quả GVchốt lại kết quả đúng. Bài 4:Tìm x ( Ý b, d dành cho HS khá). 62 65 21. 0,89. Vậy 6,251 : 7 = 0,89 (dư 0,021) b) 33,14 58 331 0,57 414 08 Vậy 33,14 : 58 = 0,57 (dư 0,08) - HS cả lớp làm bài vào vở ý a, c, ý b, d HS khá làm bài ra nháp - HS nêu kết quả - HS khá nêu kêt quả ý b, d. - HS nhắc lại nội dung bài - GV chốt lại kết quả đúng 4. Củng cố: - Bài học hôm nay các em được củng cố những nội dung gì? - GV nhận xét giờ học. 5. Dặn dò: - Về nhà học bài.Chuẩn bị bài sau “Luyện tập chung.” Mĩ thuật GV bộ môn dạy Chính tả: (nghe –viết) Tiết 15: Buôn Chư Lênh đón cô giáo I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: - Nghe viết đúng một đoạn của bài: Buôn Chư Lênh đón cô giáo, trình bày đúng hình thức đoạn văn xuôi. - Nhó lại cách viết những tiếng có âm đầu tr/ ch. 2. Kỹ năng: - Nghe, viết đúng chính tả, trình bày đúng đoạn văn. - Làm đúng các bài tập chính tả. 3. Thái độ: - Yêu quý tiếng việt. II.Đồ dùng dạy học: - GV: Bảng nhóm để học sinh làm BT2 (a) III. Hoạt động dạy học: Hoạt động của GV. Hoạt động của HS.

<span class='text_page_counter'>(10)</span> 1. Kiểm tra bài cũ: - 2 Học sinh làm BT2 (a) tiết ct trước. 2. Bài mới: 2.1. Giới thiệu bài 2.2. Hướng dẫn Học sinh nghe – viết chính tả: GV: Yêu cầu Học sinh nêu nội dung đoạn văn.. HS: đọc đoạn văn cần viết chính tả, lớp đọc thầm. GV: đọc cho học sinh viết chính tả. - Dân làng chờ đợi, háo hức được xem “cái chữ” HS viết nháp một số từ khó: - hò reo, trải, sàn nhà. HS viết chính tả.. GV: đọc soát lỗi chính tả.. HS: soát lỗi. GV: cho HS chọn bài viết đẹp trong nhóm 2.3. Hướng dẫn Học sinh làm bài tập: Bài tập 2 (a): Tìm những tiếng có nghĩa chỉ khác nhau ở âm đầu tr/ch GV: đưa ví dụ mẫu . GV: chia lớp thành 4 nhóm, phát bảng nhóm để học sinh thi đua làm bài . GV: nhận xét, tuyên dương nhóm thắng cuộc.. - Thực hiện trong nhóm. .- 1 Học sinh nờu y/c BT2(a) a.+ tra (tra lúa, cha mẹ) HS: làm bài theo nhóm + trà (uống trà), chà (chà sát) + trả (trả lời), chả (chả giò) + tráo (đánh tráo), cháo (bát cháo) + tro (tro bếp), cho (cho quà). Bài tập 3 (a):Tìm những tiếng có âm đầu tr hoặc ch thích hợp với mỗi HS: nêu yêu cầu BT3 (a) ô trống. GV: Yêu cầu Học sinh làm bài cá nhân vào vở bài tập. - Gọi Học sinh nêu từ (tiếng) có âm đầu tr hoặc ch GV: nhận xét,chốt lại bài làm đúng. * Lời giải đúng: các từ lần lượt cần điền là : Cho, truyện, chẳng, chờ, trả, trở. - Câu chuyện đáng cười ở chỗ nào? - Cậu bé dốt nhưng lại vụng chèo khéo chống. - Theo em người ông sẽ nói gì khi HS: Nối tiếp nhau nêu ý kiến nghe lời bào chữa của cháu? + Thằng bé này lém quá + Cháu đúng là vụng chèo khéo chống.

<span class='text_page_counter'>(11)</span> + Sao các cháu vẫn được điểm cao. 3. Củng cố: - Đoạn viết hôm nay có nội dung gì? - Giáo viên nhận xét giờ học. 4. Dặn dò: - Về nhà học bài.Chuẩn bị bài sau “Chính tả(Nghe viết) Về ngôi nhà đang xây.”. - HS nhắc lại nội dung bài. Luyện từ và câu Tiết 29: Mở rộng vốn từ: Hạnh phúc I. Mục tiêu: 1. Kiến thức:- Hiểu nghĩa của từ hạnh phúc. Tìm được từ đồng nghĩa và từ trái nghĩa với từ hạnh phúc, nêu được một số từ ngữ chứa tiếng phúc, xác định được yếu tố quan trọng nhất tạo nên một gia đình hạnh phúc. 2. Kỹ năng: - Trao đổi, tranh luận cùng các bạn để có nhận thức đúng về hạnh phúc. 3. Thái độ: - Trân trọng hạnh phúc của mình và của người khác. II.Đồ dùng dạy học: - GV: Bảng nhóm để học sinh làm BT2,3 III. Hoạt động dạy học: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Kiểm tra bài cũ: - GV nhận xét - 1 số học sinh đọc đoạn văn tả mẹ cấy 2. Bài mới: lúa (BT3, tiết luyện từ và câu giờ 2.1. Giới thiệu bài trước) 2.2. Hướng dẫn học sinh làm BT Bài tập 1: Chọn ý thích hợp nhất để - 1 học sinh nêu nội dung, yêu cầu BT1 giải nghĩa từ: hạnh phúc. GV: Yêu cầu học sinh trao đổi nhóm HS: Trao đổi, chọn ý đúng 2, chọn ý đúng. ý b) Trạng thái sung sướng vì cảm thấy - Đại diện nhóm trình bày hoàn toàn đạt được ý nguyện. GV: Nhận xét, kết luận: Bài tập 2: Tìm từ đồng nghĩa và trái HS: Nêu yêu cầu BT2 nghĩa với từ: hạnh phúc. VD: + Từ đồng nghĩa với từ hạnh phúc: Sung sướng, may mắn,… + Từ trái nghĩa với từ hạnh phúc: bất hạnh, cực khổ, cơ cực, khốn khổ… GV: Chia lớp thành 4 nhóm, phát - HS thực hiện trong nhóm bảng nhóm để học sinh làm bài - Đại diện nhóm trình bày, lớp nhận xét..

<span class='text_page_counter'>(12)</span> GV: Nhận xét tuyên dương nhóm thắng cuộc GV: Giúp học sinh giải nghĩa 1 số từ học sinh tìm đúng. Bài tập 3: Trong từ “hạnh phúc” tiếng “phúc” có nghĩa là: điều may mắn tốt lành. tìm thêm những từ ngữ chứa tiếng: Phúc (M: phúc đức) GV: Hướng dẫn tương tự BT2 GV: Gíup học sinh giải nghĩa 1 số từ học sinh tìm đúng.. Bài tập 4: các yếu tố (SGK), yếu tố nào là quan trọng nhất để tạo nên 1 gia đình hạnh phúc. GV: Yêu cầu học sinh trao đổi, tranh luận để tìm ra ý đúng nhất. - Gọi học sinh phátt biểu, giải thích, tranh luận cùng các bạn để bảo vệ ý kiến của mình. GV: Nhận xét, kết luận: 3. Củng cố: - Bài học hôm nay các em được mở rộng vốn từ gì? - GV nhận xét giờ học 4. Dặn dò:. - 1 học sinh nêu yêu cầu BT3. VD: Phúc ấm, phúc bất trùng lai, phúc đức, phúc lợi, phúc lộc, phúc phận, phúc phần, phúc tinh, phúc trạch, vô phúc, có phúc… + Phúc ấm: Phúc đức tổ tiên để lại. + Phúc bất trùng lai: Điều may mắn lớn không đến liền nhau. + Phúc đức: Điều tốt lành để lại cho con cháu. + Phúc lợi: Lợi ích công cộng mà người dân được hưởng. + Phúc lộc: Gia đình yên ấm, tiền của dồi dào. + Phúc phận: Phần được hưởng theo quan niệm cũ. + Phúc thần: Vị thần chuyên làm điều tốt. + Phúc tinh: Cứu tinh + Phúc trạch: Như phúc ấm + Vô phúc: Không được hưởng may mắn. - 1 học sinh nêu yêu cầu BT4. ý c)Mọi người sống hoà thuận. là quan trọng nhất để tạo nên 1 gia đình hạnh phúc. - HS trả lời.

<span class='text_page_counter'>(13)</span> - Về nhà học bài.Chuẩn bị bài sau “Tổng kết vốn từ.” Địa lý Tiết 15: Thương mại và du lịch I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: - Nêu được một số đặc điểm nổi bật về thương mại và du lịch của nước ta. - Nhớ tên một số điểm du lịch Hà Nội, Thành phố Hồ Chí Minh, Vịmh Hạ Long, Huế, Đà Nẵng, Nha Trang, Vũng Tàu... 2. Kỹ năng: - Nêu được tên các mặt hàng xuất khẩu, nhập khẩu chủ yếu của nước ta. Nêu được các điều kiện thuận lợi để phát triển ngành du lịch ở nước ta - Xác định trên bản đồ các trung tâm thương mại Hà Nội, thành phố Hồ Chí Minh và các trung tâm du lịch lớn ở nước ta. 3. Thái độ: - Tích cực học tập II.Đồ dùng dạy học: - GV: Bản đồ Kinh tế Việt Nam III. Hoạt động dạy học: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Kiểm tra bài cũ: - Nêu đặc điểm phên bố mạng - 2 HS trả lời lưới giao thông ở nước ta? - Nước ta có những loại hình giao thông nào? - GV nhận xét, ghi điểm 2. Bài mới: 2.1. Giới thiệu bài 2.2. Làm việc cá nhân a) Hoạt động thương mại GV Yêu cầu học sinh đọc thông tin ở SGK và trả lời câu hỏi ở mục này +Thương mại gồm các hoạt động - Thương mại là ngành thực hiện việc mua nào. Thương mại có vai trò gì? bán bao gồm: Nội thương: buôn bán ở trong nước Ngoại thương: buôn bán với nước ngoài - Vai trò của thương mại: Cầu nối giữa sản xuất và tiêu dùng. + Nước ta xuất khẩu và nhập khẩu - Xuất khẩu: khoáng sản (than đỏ, dầu mỏ, những mặt hàng gì là chủ yếu? …) hàng công nghiệp nhẹ và công nghiệp.

<span class='text_page_counter'>(14)</span> thực phẩm, hàng thủ công nghiệp … - Nhập khẩu: máy móc, thiết bị, nguyên vật liệu, nhiên liệu HS xác định trên bản đồ các trung tâm thương mại lớn HS quan sát các khu trung tâm thương mại, chợ lớn. 2.3. Làm việc theo nhóm b) Ngành du lịch: GV:Yêu cầu học sinh dựa vào tranh ảnh (SGK), vốn hiểu biết để trả lời câu hỏi + Em hãy nêu một số điều kiện để - Nước ta có nhiều phong cảnh đẹp, bãi tắm phát triển du lịch ở nước ta. tốt, vườn quốc gia, các công trình kiến trúc, … - Nước ta có nhiều điều kiện để phát triển ngành du lịch. Số lượng khách du lịch ngày càng tăng cao. GV: Nhận xét, kết luận HS: xác định các trung tâm du lịch lớn trên bản đồ - Yêu cầu học sinh đọc mục: Bài học. Bài học:Thương mại gồm các hoạt động mua bán hàng hoá ở trong nước và với nước ngoài …Nhờ có điều kiện thuận lợi, ngành du lịch nước ta ngày càng phát triển.. 3. Củng cố: - Nêu vai trò của ngành thương mại trong đời sống? - Giáo viên củng cố bài, nhận xét giờ học. 4. Dặn dò: -Về nhà học bài và chuẩn bị bài sau “Ôn tập.”. - HS trả lời. Thứ tư ngày 8 tháng 12 năm 2010. Thể dục GV bộ môn dạy.

<span class='text_page_counter'>(15)</span> Tiếng anh GV bộ môn dạy Tập đọc Tiết 30: Về ngôi nhà đang xây I. Mục tiêu: 1. Kiến thức:- Hiểu nội dung, ý nghĩa bài thơ: Hình ảnh đẹp của ngôi nhà đang xây thể hiện sự đổi mới của đất nước. 2. Kỹ năng: - Đọc lưu loát, diễn cảm bài thơ, ngắt nhịp hợp lý theo thể tự do. 3. Thái độ: - Yêu quê hương, đất nước II.Đồ dùng dạy học: GV: Tranh minh hoạ (SGK) III. Hoạt động dạy học: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Ổn định tổ chức: - Hát 2. Kiểm tra bài cũ: - Học sinh đọc bài: Buôn Chư Lênh đón cô giáo, trả lời câ+u hỏi về nội dung bài 3. Bài mới: 3.1. Giới thiệu bài (quan tranh SGK) 3.2. Hướng dẫn học sinh luyện đọc và tìm hiểu bài. a) Luyện đọc: HS: 1 học sinh đọc toàn bài HS: đọc nối tiếp từng khổ thơ (3 GV: Kết hợp sửa lỗi phát âm; hướng dẫn lượt) học sinh hiểu nghĩa từ khó và hướng dẫn đọc đúng giọng đọc. HS: Luyện đọc theo cặp -Thi đọc theo cặp. GV: Đọc mẫu toàn bài b) Tìm hiểu bài HS: đọc thầm bài, trả lời câu hỏi. + Những chi tiết nào vẽ lên hình ảnh một -Giàn giáo tựa cái lồng. Trụ bê tông nhú lên. bác thợ nề cầm bay làm ngôi nhà đang xây dở? việc. Ngôi nhà thở ra mùi vôi vữa… +Tìm những hình ảnh so sánh nói lên vẻ đẹp của ngôi nhà?. -Trụ bê tông nhú lên như một mầm cây. Ngôi nhà giống bài thơ sắp làm xong.Ngôi nhà như bức tranh còn nguyên màu vôi gạch. Ngôi nhà như trẻ nhỏ lớn lên cùng trời xanh..

<span class='text_page_counter'>(16)</span> + Tìm những hình ảnh nhân hoá làm cho -Ngôi nhà tựa vào nền trời sẫm biếc; ngôi nhà được miêu tả sống động, gần thở ra mùi vôi vữa; nắng đứng ngủ gũi. quên; làn gió mang hương ủ đầy rãnh tường; ngôi nhà lớn lên với trời xanh + Hình ảnh những ngôi nhà đang xây nói -Bộ mặt đất nước đang hàng ngày, lên điều gì về cuộc sống trên đất nước hàng giờ thay đổi. ta? - Bài thơ muốn nói với chúng ta điều gì? * Nội dung: Hình ảnh đẹp và sống động của ngôi nhà đang xây thể hiện sự đổi mới hàng ngày trên đất nước 3.3. Đọc diễn cảm ta. GV Hướng dẫn học sinh đọc diễn cảm toàn bài HS Luyện đọc diễn cảm toàn bài - 1 số học sinh thi đọc diễn cảm GV Nhận xét ghi điểm 4. Củng cố: - Bài thơ cho em biết điều gì? - HS nhắc lại nội dung bài - Giáo viên củng cố bài, nhận xét giờ học. 5. Dặn dò: -Về nhà đọc bài và chuẩn bị bài sau “Thầy thuốc như mẹ hiền .”. Toán Tiết 73: Luyện tập chung I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: -Biết thực hiện các phép tính với số thập phân và vận dụng để tính giá trị của biểu thức, giải toán có lời văn. 2. Kỹ năng: -Vận dụng tính giá trị biểu thức, giải toán có lời văn. 3. Thái độ: - Tích cực học tập II.Đồ dùng dạy học: - GV: Bảng phụ để học sinh làm BT3 III. Hoạt động dạy học: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Kiểm tra bài cũ: - 2 học sinh thực hiện tính 2 ý - 2 HS thực hiện a,c của BT4 (Tr.72) - GV nhận xét, ghi điểm 2. Bài mới: 2.1. Giới thiệu bài.

<span class='text_page_counter'>(17)</span> 2.2. Hướng dẫn học sinh làm bài tập Bài 1: Đặt tính rồi tính (ý d dành cho HS khá) GV: Yêu cầu học sinh thực hiện vào nháp, 2 học sinh làm bài ở bảng lớp. - Gọi HS khá nêu kết quả ý d GV cùng cả lớp chữa bài.. Bài 2: Tính (ý b dành cho HS khá) GV: Yêu cầu học sinh tự làm bài, 2 học sinh chữa bài ở bảng lớp. HS: nêu yêu cầu BT1 a) 266,22 : 34 266,22 34 282 7,83 102 0 c) 91,08 : 3,6 91,0,8 3,6 190 25,3 108 0 HS: nêu yêu cầu BT2. b). GV cùng cả lớp chữa bài ở bảng phụ.. Bài 4: Tìm x (HS khá). d) 3 : 6,25 3 6,25 3000 0,48 5000 0. HS: nêu thứ tự thực hiện các phép tính trong 1 biểu thức a). GV cùng cả lớp chữa bài. - GV gọi HS khá nêu kết quả ý b. Bài 3: GV: tóm tắt bài tóan ở bảng, yêu cầu học sinh dựa vào tóm tắt để tự giải bài - GVHD bài tập 4 - GV giao nhiệm vụ. b) 483 : 35 483 35 133 13,8 280 0. (128, 4 – 73,2) : 2,4 – 18,32 = 55,2 : 2,4 – 18,32 = 23 – 18,32 = 4,68 8,64 : (1,46 + 3,34) + 6,32 = 8,64 : 4,8 + 6,32 = 1,8 + 6,32 = 8,12. HS: nêu yêu cầu BT3. - HS cả lớp làm bài vào vở, 1 HS làm bài vào bảng phụ, HS khá làm bài tập 4 vào nháp. Bài giải Số giờ mà động cơ đó chạy được là: 120 : 0,5 = 240 (giờ) Đáp số: 24 giờ - HS khá nêu kết quả.

<span class='text_page_counter'>(18)</span> - GV chốt lại kết quả đúng. 3. Củng cố: - Bài học hôm nay các en được củng cố những kiến thức nào? - Giáo viên củng cố bài, nhận xét giờ học. 4. Dặn dò: - Về nhà học bài.Chuẩn bị bài sau “Tỉ số phần trăm.”. a) x – 1,27 = 13,5 : 4,5 x – 1,27 = 3 x = 3 + 1,27 x = 4,27 b x + 18,7 = 50,5 : 2,5 ) x + 1,87 = 20,2 x = 20,2 – 18,7 x = 1,5 c) x 12,5 = 6 2,5 x 12,5 = 15 x = 15 : 12,5 x = 1,2 - HS củng cố lại bài. Lịch sử Tiết:15 Chiến thắng Biên giới thu – đông 1950 I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: - Tường thuật sơ lược được diễn biến chiến dịch Biên giới trên lược đồ. - Kể được tấm gương anh hùng La Văn Cầu. 2. Kỹ năng: - Nêu được sự khác biệt giữa chiến thắng Việt Bắc thu – đông 1947 và chiến thắng Biên giới thu – đông 1950. - Chỉ trên bản đồ biên giới Việt – Trung và những điểm địch đóng quân 3. Thái độ: - Tự hào về truyền thống đấu tranh giành độc lập của cha, anh ta. II.Đồ dùng dạy học: -GV: Bản đồ Hành chính Việt Nam. III. Hoạt động dạy học: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Kiểm tra bài cũ: - Nêu diễn biến sơ lược của chiến dịch Việt Bắc thu – đông 1947 2 Bài mới: 2.1. Giới thiệu bài.

<span class='text_page_counter'>(19)</span> 2.2. Làm việc cả lớp GV: Giới thiệu bài, kết hợp chỉ trên bản đồ một số địa danh thuộc căn cứ địa Việt Bắc, biên giới Việt Trung - Nêu nhiệm vụ bài học 2.3. Làm việc theo nhóm GV:Hướng dẫn học sinh tìm hiểu vì sao địch âm mưu khoá chặt biên giới Việt – Trung. + Nếu không khai thông biên giới Việt – Trung thì cuộc kháng chiến của nhân dân ta sẽ ra sao? + Để đối phó với âm mưu của địch, Trung ương Đảng và Bác Hồ đã quyết định như thế nào? Quyết định ấy thể hiện điều gì? 2.4. Làm việc cá nhân + Trận đánh tiêu biểu nhất trong chiến dịch Biên giới 1950 diễn ra ở đâu? GV: Yêu cầu học sinh đọc thông tin ở SGK, thuật lại trận đánh đó trên lược đồ. + Chiến thắng Biên giới thu – đông 1950 có tác động ra sao đối với cuộc kháng chiến của nhân dân ta.. HS: xác định trên bản đồ và lược đồ (SGK) biên giới Việt – Trung và những điểm địch đóng quân. - Cuộc kháng chiến của ta sẽ bị cô lập dẫn đến thất bại. - Đảng và Bác đã quyết định mở chiến dịch Biên giới. Đó là một quyết định sáng suốt thể hiện quyết tâm đánh thắng giặc Pháp. - Ở cụm cứ điểm Đông Khê. - Chỉ bản đồ, lược đồ - Từ đây ta nắm quyền chủ động trên chiến trường. HS: Nêu điểm khác biệt giữa chiến dịch Việt Bắc và chiến dịch Biên giới (Thu – đông 1950, ta chủ động mở chiến dịch). GV: Yêu cầu học sinh quan sát hình 1,3 (SGK) + Tấm gương chiến đấu dũng cảm của - Thể hiện tinh thần quyết thắng của anh La Văn Cầu thể hiện điều gì? dân tộc ta. - 2 HS đọc bài học: Bài học: Thu- đông năm 1950, ta chủ động mở chiến dịch Biên giới và đã giành thắng lợi, căn cứ địa Việt Bắc được củng cố và mở rộng. Từ đây, ta nắm quyền chủ động trên chiến trường. 3. Củng cố: - Em hãy nêu sự khác biệt giữa chiến - HS nêu thắng Việt Bắc thu đông 1947 với chiến thắng Biên giới thu đông 1950? - Giáo viên củng cố bài, nhận xột giờ học. 4. Dặn dò:.

<span class='text_page_counter'>(20)</span> -Về nhà học bài và chuẩn bị bài sau “ Hậu phương những năm sau chiến dịch Biên giới.”. Thứ năm ngày 9 tháng 12 năm 2010. Luyện từ và câu Tiết 30: Tổng kết vốn từ I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: - Nêu được một số từ ngữ, tục ngữ, thành ngữ, ca daonói về quan hệ ghia đình, thầy trò, bạn bè theo yêu cầu của bài tập 1, 2. - Tìm được một số từ ngữ tả hình dáng của người theo yêu cầu bài tập 3. - Viết được đoạn văn tả hình dáng người thân khoảng 5 câu theo yêu cầu bài tập 4. 2. Kỹ năng: - Liệt kê được các từ ngữ theo các chủ đề trên. - Viết được đoạn văn miêu tả hình dáng một người cụ thể. 3. Thái độ: - Giữ gìn sự trong sáng của Tiếng Việt II.Đồ dùng dạy học: -GV: Bảng nhóm để học sinh làm BT1, BT3 III. Hoạt động dạy học: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Ổn định tổ chức: - Hát 2. Kiểm tra bài cũ: - 2 học sinh làm BT2 (Tr.147) 3. Bài mới: 3.1. Giới thiệu bài 3.2. Hướng dẫn học sinh làm bài tập Bài tập 1: Liệt kê các từ ngữ theo HS: nêu yêu cầu BT1 4 nhóm (SGK) GV: Chia lớp thành 4 nhóm, phát Lớp làm bài theo nhóm bảng nhóm để học sinh làm bài HS: Đại diện nhóm trình bày, lớp nhận xét, bổ sung GV: Nhận xét, chốt lại bài làm + Người thân trong gia đình: Cha, mẹ, dì, đúng và tuyên dương nhóm thắng chú, ông, bà… cuộc + Những người gần gũi em trong trường học: Thầy giáo, bạn bè… + Các nghề nghiệp khác nhau: Giáo viên, bộ đội, bác sỹ, thợ cấy, thợ cày… + Các dân tộc anh em: Ba - na; Ê-đê; Gia-.

<span class='text_page_counter'>(21)</span> rai; Kinh; Tày; Nùng; Dao; H'Mông…. Bài tập 2: Tìm các câu tục ngữ, thành ngữ, ca dao nói về quan hệ gia đình, thầy trò, bè bạn GV: Yêu cầu học sinh làm việc cá nhân, nêu kết quả bài làm GV: Nhận xét, chốt lại bài làm đúng. HS: nêu yêu cầu BT2 HS: Làm bài, nêu bài làm. - Chị ngó, em nâng - Anh em như thể chân tay Rách lành đùm bọc, dở hay đỡ đần - Con có cha như nhà có nóc - Máu chảy ruột mềm … Bài tập 3: Tìm những từ ngữ miêu HS: nêu yêu cầu BT3 tả hình dáng của người. GV: Chia lớp thành 4 nhóm, phát bảng nhóm để học sinh làm bài Lớp làm bài theo nhóm HS: Đại diện nhóm trình bày, lớp nhận xét, bổ sung GV: Nhận xét, chốt lại bài làm a. Miêu tả mái tóc: Đen nhánh, đen mượt, đúng và tuyên dương nhóm thắng đen nâu, hoa râm, mượt mà, bạc phơ, cuộc muối tiêu… b. Miêu tả đôi mắt: Một mí, hai mí, bồ câu, đen láy, đen nhánh, nâu đen, xanh lơ, linh hoạt… c. Miêu tả khuân mặt: Trái xoan, thanh tú, nhẹ nhõm, vuông vức, vuông chữ điền, đầy đặn, bầu bĩnh, phúc hậu… d. Miêu tả làn da: trắng trẻo, bánh mật, đỏ như đồng hun, mịn màng, mịn như nhung… e. Miêu tả vóc người: Vạm vỡ, mập mạp, to bè bè, to sụt, lực lưỡng, mảnh mai, cân đối… Bài tập 4: Viết một đoạn văn ngắn HS: nêu yêu cầu BT4 miêu tả hình dáng của một người thân (hoặc người em biết) có sử dụng các từ đó tìm ở BT3 GV: HD học sinh làm bài HS:Viết đoạn văn HS: Đọc đoạn văn GV: Nhận xét, tuyên dương học sinh viết hay Ví dụ: Bé Trang rất đáng yêu. Thân hình.

<span class='text_page_counter'>(22)</span> bé mập mạp, chắc nịch, khuôn mặt bầu bĩnh, với làn da trắng hồng. Lúc nắng lên hai má hồng lên như quả cà chua chín khiến mọi người ai cũng muốn hôn. Bé có mái tóc thưa nhưng rất mượt mà. Bà và mọi người thường chăm chú làm dáng cho bé bằng những chiếc nơ màu hồng xinh. 4. Củng cố: - Gọi HS đọc ca dao về quan hệ gia đình? - Giáo viên củng cố bài, nhận xét giờ học. 5. Dặn dò: - Về nhà học bài và chuẩn bị bài sau “Tổng kết vốn từ .” tiếp theo. - 2HS đọc. Toán Tiết 74:. Tỉ số phần trăm. I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: - Bước đầu nhận biết về tỉ số phần trăm - Biết viết một số phân số dưới dạng tỉ số phần trăm. 2. Kỹ năng: - Biết cách tính tỉ số phần trăm của hai số 3. Thái độ: - Tích cực học tập II.Đồ dùng dạy học: - Bảng phụ III. Hoạt động dạy học: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Kiểm tra bài cũ: - 2 học sinh làm 2 ý c, d của BT1 - 2HS thực hiện (Tr.73) - Nhận xét, ghi điểm 2. Bài mới: 2.1. Giới thiệu bài 2.2. Ví dụ: GV: Nêu VD1 (SGK); yêu cầu học sinh tìm tỉ số của diện tích trồng hoa hồng và diện tích vườn hoa (tỉ số của diện tích trồng hoa hồng và diện tích vườn hoa là: 25 : 100 - Viết ở bảng lớp: *Ví dụ1.

<span class='text_page_counter'>(23)</span> 25. 25 : 100 hay 100 25. Ta viết: 100. = 25%. 25% là tỉ số phần trăm GV: Cho học sinh đọc và tập kí hiệu % GV: Nêu VD2 (SGK); ghi vắn tắt lên bảng: Trường có 400hs; trong * Ví dụ2: đó có 80 học sinh giỏi - Viết tỉ số của số học sinh giỏi và số học - Yêu cầu học sinh thực hiện 80 sinh toàn trường (80 : 400 hay 400 ) - Đổi thành phân số thập phân có mẫu số là 100 80. 20. 80 : 400 = 400 = 100 - Viết dưới dạng tỉ số phần trăm 20 = 20% 100. CH: Số học sinh giỏi chiếm bao nhiêu phần trăm số học sinh toàn trường? 2.3. Thực hành Bài tập 1: Viết (theo mẫu) GV: Hướng dẫn học sinh thực hiện phép tính mẫu (như hướng dẫn SGK) GV: Chữa bài. Bài 2: GV: Hướng dẫn HS nắm yêu cầu GVHD bài tập 3 GV giao nhiệm vụ GV cùng cả lớp chữa bài ở bảng phụ. - Học sinh giỏi chiếm 20% số học sinh toàn trường. - Tỉ số phần trăm 20% cho biết cứ 100 học sinh trong trường thì có 20 học sinh giỏi HS: Dựa vào mẫu yêu cầu học sinh thực hiện các ý còn lại vào nháp. 60 15 = = 15% 400 100 60 12 = = 12% 500 100 96 32 = = 32% 300 100. HS: Nêu bài toán - Lập tỉ số của 95 và 100 - Viết thành tỉ số phần trăm HScả lớp làm bài vào vở, 1 em làm bài vào bảng phụ. Bài giải Tỉ số phần trăm của sản phẩm đạt chuẩn và.

<span class='text_page_counter'>(24)</span> tổng số sản phẩm là:. 95. 95 : 100 = 100 = 95% Đỏp số: 95% Bài 3:. - GV chốt lại bài giải đúng. - HS khá nêu bài giải Bài giải a) Tỉ số phần trăm của số cây lấy gỗ và số cây trong vườn là: 540. 54. 540 : 1000 = 1000 =¿ 100 Đáp số: 54% 3. Củng cố: - Muốn tính tỉ số phần trăm ta làm thế nào? - Giáo viên củng cố bài, nhận xét giờ học. 4. Dặn dò: -Về nhà học bài làm BT3 (b) và chuẩn bị bài sau “Giải toán về tỉ số phần trăm.”. = 54%. - 2HS trả lời. Tập làm văn Tiết 29: Luyện tập tả người (tả hoạt động) I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: - Nêu được nội dung chính của từng đoạn, những chi tiết chỉ hoạt động của nhân vật trong bài văn. - Viết được một đoạn văn tả hoạt động của một người. 2. Kỹ năng: - Xác định được các đoạn của bài văn tả người, nội dung của từng đoạn, những chi tiết tả hoạt động trong đoạn. - Viết được một đoạn văn tả hoạt động của một người thân hoặc người mà học sinh yêu mến. 3. Thái độ: - Yêu mến, gần gũi với mọi người II.Đồ dùng dạy học: - GV: Bảng phụ( HĐ2) III. Hoạt động dạy học: Hoạt động của GV 1. Kiểm tra bài cũ:. Hoạt động của HS.

<span class='text_page_counter'>(25)</span> - Học sinh đọc biên bản cuộc họp tổ, họp lớp hoặc chi đội (tiết TLV trước) 2. Bài mới: 2.1. Giới thiệu bài 2.2. Luyện tập Bài tập 1: Đọc bài văn (SGK) và thực hiện các yêu cầu nêu ở dưới bài văn. GV: Kết luận:. Bài tập 2: Viết một đoạn văn tả một người mà em yêu mến. GV: Gọi 1 học sinh đọc gợi ý ở SGK GV: Yêu cầu học sinh viết đoạn văn dựa vào những kết quả đã ghi chép GV: cùng học sinh nhận xét, giáo viên cho điểm những học sinh viết tốt 3. Củng cố: - Bài học hôm nay có nội dung gì? - Giáo viên củng cố bài, nhận xét giờ học. 4. Dặn dò: - Dặn học sinh hoàn thành đoạn văn ở BT2 và chuẩn bị bài sau “Luyện tập tả. HS: Đọc yêu cầu BT1 - 1 học sinh đọc bài văn, lớp đọc thầm HS: Thảo luận nhóm 2, làm bài - Đại diện nhóm trình bày kết quả; lớp nhận xột, bổ sung a) Bài văn có 3 đoạn: - Đoạn 1: Từ đầu đến “cứ loang ra mãi” - Đoạn 2: Tiếp theo đến “khéo như vá áo ấy” - Đoạn 3: Phần còn lại b) Nội dung chính của từng đoạn - Đoạn 1: Tả bác Tâm vá đường - Đoạn 2: Tả kết quả lao động của bác Tâm - Đoạn 3: Tả bácTâm đứng trước mảng đường đó vá xong. c) Những chi tiết tả hoạt động của bác Tâm - Tay phải cầm búa, tay trái xếp rất khéo những viên đá… - Bác đập búa đều xuống những viên đá, hai tay đưa lên hạ xuống nhịp nhàng. - Bác đứng lên vươn vai mấy cái liền HS: nêu yêu cầu BT2. HS: đọc đoạn văn đã viết được.

<span class='text_page_counter'>(26)</span> người( Tả hoạt động.” (Tiếp) Thể dục GV bộ môn dạy. Kể chuyện Tiết 15: Kể chuyện đã nghe, đã đọc I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: - Kể được câu chuyện đã nghe, đã đọc nói về những người đã góp sức mình chống lại đói nghèo, lạc hậu, vì hạnh phúc của nhân đan theo gợi ý của SGK - Biết trao đổi về ý nghĩa câu chuyện. 2. Kỹ năng: - Kể được câu chuyện theo yêu cầu - Trao đổi với các bạn về nội dung, ý nghĩa câu chuyện - Nhận xét đúng lời kể của bạn 3. Thái độ: - Sống nhân ái biết đem lại niềm vui, hạnh phúc cho mọi người II.Đồ dùng dạy học: -HS: Truyện, sách, báo viết về những người đã giúp sức mình chống lại đói, nghèo, lạc hậu III. Hoạt động dạy học: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Kiểm tra bài cũ: - Học sinh kể 1 – 2 đoạn trong câu chuyện: Pa – xtơ và em bé nêu ý nghĩa câu chuyện 2. Bài mới: 2.1. Giới thiệu bài 2.2. Hướng dẫn học sinh kể chuyện Đề bài: Hãy kể một câu chuyện đã - 1 học sinh đọc đề bài nghe hay đã đọc nói về những người đã giúp sức mình chống lại đói nghèo, lạc hậu, vì hạnh phúc của nhân dân. * Hướng dẫn học sinh tìm hiểu yêu cầu của đề bài GV: giúp học sinh hiểủ rõ yêu cầu của đề bài, gạch dưới những từ ngữ quan trọng.

<span class='text_page_counter'>(27)</span> HS: giới thiệu câu chuyện định kể HS: kể chuyện theo cặp và trao đổi về ý nghĩa câu chuyện HS: Thi KC trước lớp, nêu ý nghĩa câu chuyện hoặc trao đổi cùng các bạn về nhân vật, chi tiết, ý nghĩa câu chuyện.. 2.3. Thực hành KC, trao đổi về ý nghĩa câu chuyện. GV: cùng học sinh nhận xét, bình chọn bạn KC hay nhất. 3. Củng cố: - Các em học tập được những điều gì qua các nhân vật trong các câu chuyện? - Giáo viên củng cố bài, nhận xét giờ học. 4. Dặn dò: -Dặn học sinh kể lại chuyện và chuẩn bị bài sau “Kể chuyện được chứng kiến hoặc tham gia.”. - HS trả lời. Thứ sáu ngày 10 tháng 12 năm 2010. Toán Tiết 75: Giải toán về tỉ số phần trăm I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: - Biết cách tìm tỉ số phần trăm của hai số - Giải được các bài toán đơn giản có nội dung tìm tỉ số phần trăn của hai số. 2. Kỹ năng: - Vận dụng giải các bài táo có nội dung đơn giản về tìm tỉ số phần trăm của hai số 3. Thái độ: - Yêu thích môn học. II.Đồ dùng dạy học: - Bảng phụ III. Hoạt động dạy học: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Ổn định tổ chức: - Hát + Kiểm tra sĩ số 2. Kiểm tra bài cũ: - 2 học sinh làm 2 ý a,b của BT1 (Tr.74) - GV nhận xét, ghi điểm 3. Bài mới: 3.1. Giới thiệu bài 3.2.Ví dụ GV: Nêu VD (SGK); ghi tóm tắt bài toán lên bảng lớp:.

<span class='text_page_counter'>(28)</span> Số học sinh toàn trường: 600 Số học sinh nữ: 315 Tìm tỉ số % của số học sinh nữ và số học sinh toàn trường GV: Hướng dẫn học sinh làm theo các bước. GV:Chốt lại VD, rút ra quy tắc.. * Bài toán: - Gọi HS đọc bài toán. GV: Hướng dẫn học sinh áp dụng quy tắc để giải bài .. 3.3. Luyện tập Bài 1: Viết thành tỉ số phần trăm (theo mẫu) GV:Hướng dẫn học sinh thực hiện VD mẫu (như SGK) GV cùng cả lớp chữa bài. Bài 2: Tính tỉ số phần trăm của hai số (theo mẫu) Ý c (dành cho HS khá) GV: Hướng dẫn học sinh thực hiện VD mẫu. - Viết tỉ số của số học sinh nữ và số học sinh toàn trường (315 : 600) -Thực hiện phép chia 315 : 600 (Ta có: 315 : 600 = 0,525) - Nhân thương vừa tìm được với 100 sau đó chia cho 100 0,525 x 100 : 100 = 52,5 : 100 = 52,5% -2 HS đọc: quy tắc *Quy tắc: - Muốn tìm tỉ số phần trăm của hai số315 và 600 ta làm như sau: - Tìm thương của 315 và 600. - Nhân thương đó với 100 và viết thêm kí hiệu % vào bên phải tích tìm được. HS: Đọc bài toán ở SGK và giải thích: Khi 80kg nước biển bốc hơi hết thì thu được 2,8kg muối - tìm tỉ số phần trăm của lượng muối trong nước biển Bài giải Tỉ số phần trăm của lượng muối trong nước biển là: 2,8: 80 = 0,035 0,035= 3,5% Đáp số:3,5% HS:nêu yêu cầu BT1. HS: thực hiện lần lượt vào nháp 0,3 = 30% 0,234 = 23,4% 1,35 = 135% HS:nêu yêu cầu BT2 - bằng cách cho học sinh tính 19 : 30, dừng lại ở 4 chữ số sau dấu phẩy, viết 0,6333 … = 63,33%).

<span class='text_page_counter'>(29)</span> HS : Làm bài vào nháp. b) 45 và 61 45 : 61 = 0,7377… = 73,77% - Gọi HS khá nêu kết quả ý c c) 1,2 và 26 1,2 : 26 = 0,0461...= 0,05 %. GV cùng cả lớp chữa bài.. Bài 3: GV: Tóm tắt Tóm tắt Số học sinh cả lớp: 25 Số học sinh nữ: 13 Tìm tỉ số phần trăm của số học sinh nữ và số học sinh cả lớp GV cùng cả lớp chữa bài.. 4. Củng cố: - Muốn tìm tỉ số phần trăm của hai số ta làm như thế nào? - Giáo viên củng cố bài, nhận xét giờ học. 5. Dặn dò: - Về nhà học bài và chuẩn bị bài sau “Luyện tập”. HS: nêu bài toán HS: Dựa vào tóm tắt, học sinh giải bài vào vở Bài giải Tỉ số phần trăm của số học sinh nữ và số học sinh cả lớp là: 13 : 25 = 0,52 0,52 = 52% Đáp số: 52% - 2 HS nêu. Tập làm văn Tiết 30: Luyện tập tả người (tả hoạt động) I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: - Biết lập dàn ý bài văn tả hoạt động của người. - Dựa vào dàn ý đã lập, viết được đoạn văn tả hoạt động của người. 2. Kỹ năng: - Lập dàn ý theo yêu cầu - Viết được đoạn văn 3. Thái độ: - Tích cực học tập. II.Đồ dùng dạy học: -GV: Dàn ý mẫu III. Hoạt động dạy học: Hoạt động của GV. Hoạt động của HS.

<span class='text_page_counter'>(30)</span> 1. Kiểm tra bài cũ: - 1 Học sinh đọc đoạn văn ở BT2 (tiết TLV trước) 2. Bài mới: 2.1. Giới thiệu bài 2.2. Hướng dẫn học sinh luyện tập Bài tập 1: Lập dàn ý cho bài văn tả HS: nêu yêu cầu BT1 hoạt động của một bạn nhỏ hoặc một em bé ở tuổi tập đi, tập nói. GV: Yêu cầu học sinh đọc gợi ý ở - 1HS đọc SGK HS: quan sát tranh ảnh (SGK). GV: Yêu cầu học sinh lập dàn ý HS: trình bày dàn ý theo các phần: mở bài, thân bài, kết bài GV: Nhận xét, bổ sung Bài tập 2: Dựa theo dàn ý đã lập, HS: nêu yêu cầu BT2 hãy viết 1 đoạn văn tả hoạt động của bạn nhỏ hoặc em bé. GV: Giúp học sinh hiểu rõ yêu cầu của đề bài HS: viết đoạn văn GV:Gọi 1 số học sinh đọc đoạn văn viết được HS: Đọc đoạn văn GV: Nhận xét, tuyên dương học sinh viết tốt 3. Củng cố: - Em hãy nêu dàn ý chi tiết của bài - HS nêu văn tẩ người? - Giáo viên củng cố bài, nhận xét giờ học. 4. Dặn dò: - Về nhà học bài hoàn thành BT2 . Chuẩn bị bài sau “Tả người ( Kiểm tra viết)”. Âm nhạc GV bộ môn dạy Khoa học.

<span class='text_page_counter'>(31)</span> Tiết 30: Cao su I. Mục tiêu; 1. Kiến thức: - Nhận biết một số tính chất của cao su. Nêu được công dụng và cách bảo quản các đồ dùng bằng cao su 2. Kỹ năng: - Kể tên các vật liệu dùng để chế tạo ra cao su - Làm thực hành để phát hiện ra tính chất của cao su 3. Thái độ: - Có ý thức bảo quản đồ dùng bằng cao su II.Đồ dùng dạy học: -GV: 1 số đồ dùng bằng cao su: quả bóng, dây chun, săm xe III. Hoạt động dạy học: Hoạt động của GV 1. Kiểm tra bài cũ: - Nêu một số tính chất và công dụng của thuỷ tinh thông thường và thuỷ tinh cao cấp. - GV nhận xét, ghi điểm 2 Bài mới: 2.1. Giới thiệu bài 2.2. Thực hành GV: Yêu cầu học sinh thi kể tên các đồ dùng làm bằng cao su. GV: Yêu cầu học sinh thực hành theo nhóm với một số đồ dùng bằng cao su đã chuẩn bị để phát hiện ra tính chất đặc trưng của cao su GV: Nhận xét, kết luận: 2.3. Thảo luận GV: Yêu cầu học sinh đọc thông tin ở SGK, thảo luận để trả lời các câu hỏi CH: có mấy loại cao su? CH: Ngoài tính đàn hồi, cao su còn có tính chất gì? CH: Cao su được sử dụng để làm gì? CH: Nêu Cách bảo quản đồ dùng bằng cao su?. Hoạt động của HS 1HS nêu. - ủng, cục tẩy, đệm, lốp, săm xe,… HS: Thực hành theo nhóm - Đại diện nhóm phát biểu -Tính chất đặc trưng của cao su là tính đàn hồi. -Có 2 loại cao su: cao su tự nhiên và cao su nhân tạo) -ít bị biến đổi khi gặp nóng, cách điện, cách nhiệt, không tan trong nước, tan trong một số chất lỏng khác. - Cao su còn làm một số chi tiết của một số đồ điện, máy móc,… -Không tiếp xúc với nhiệt độ quá cao hoặc quá thấp, không để dính hoá chất. - 2HS đọc.

<span class='text_page_counter'>(32)</span> - Yêu cầu học sinh đọc mục: Bài học 3. Củng cố: - Chúng ta cần làm gìđể bảo quản đồ dùng bằng cao su? - Giáo viên nhận xét giờ học. 4. Dặn dò: - Dặn học sinh học bài và nhớ bảo quản đồ dựng bằng cao su trong gia đỡnh - Về nhà học bài.Chuẩn bị bài sau “Chất dẻo.”. - HS trả lời. Kĩ thuật Tiết 15: Lợi ích của việc nuôi gà I. Mục tiêu: 1. Kiến thức:- Nêu được lợi ích của việc nuôi gà. 2. Kỹ năng: - Kể tên được các sản phẩm của nuôi gà. Biết liên hệ với lợi ích của việc nuôi gà ở gia đình. 3. Thái độ: - Có ý thức chăm sóc, bảo vệ vật nuôi. II.Đồ dùng dạy học: - Tranh ảnh về gà III. Hoạt động dạy học: Hoạt động của GV 1. Kiểm tra bài cũ: (không) 2. Bài mới: 2.1. Giới thiệu bài 2.2. Tìm hiểu ích lợi của việc nuôi gà. GV:Yêu cầu học sinh quan sát các hình a,b,c,d ở SGK và bằng hiểu biết thực tế để nêu lợi ích của việc nuôi gà. +Em hãy nêu những lợi ích của việc nuôi gà? GV: Kết luận:. GV: Yêu cầu học sinh kể tên các sản phẩm của nuôi gà.. Hoạt động của HS. HS: Quan sát, trả lời câu hỏi. - Nuôi gà đem lại nhiều ích lợi như: cung cấp trứng, thịt để làm thực phẩm hàng ngày và làm nguyên liệu cho ngành công nghiệp chế biến thực phẩm; nuôi gà đem lại nguồn thu nhập kinh tế chủ yếu cho nhiều gia đình ở nông thôn nuôi gà tận dụng được nguồn thức ăn sẵn có trong thiên nhiên; cung cấp phân bón cho trồng trọt -Thịt gà, trứng gà, lông gà, phân gà..

<span class='text_page_counter'>(33)</span> GV: Cho học sinh liên hệ thực tế việc nuôi gà ở gia đình, ở địa phương em. 2.3. Đánh giá kết quả học tập + Em hãy nêu lợi ích của việc nuôi HS: Trả lời. gà ở gia đình, ở địa phương em? GV: Nhận xét, bổ xung. 3. Củng cố: - Em hãy nêu ích lợi của việc nuôi - HS trả lời gà? - Giáo viên củng cố bài, nhận xét giờ học. 4. Dặn dò: - Về nhà học bài và chuẩn bị bài sau “Một số giống gà được nuôi nhiều ở nước ta” Sinh hoạt. Nhận xét hoạt động tuần 15 I. Nhận xột ưu, khuyết điểm trong tuần 1. Ưu điểm - Đa số học sinh thực hiện tốt các nền nếp do trường, liên đội quy định - Phong trào học tập của lớp được đẩy mạnh - Học sinh thực hiện tốt ATGT 2. Khuyết điểm - Học sinh còn lười học: - Học sinh mất trật tự trong lớp: II. Phương hướng tuần 16 - Phát huy ưu điểm - Khắc phục nhược điểm - Phát động tới học sinh tuần học tốt chào mừng ngày 22/12 - Tiếp tục chăm sóc công trình măng non..

<span class='text_page_counter'>(34)</span>

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×