Tải bản đầy đủ (.pdf) (96 trang)

(Luận văn thạc sĩ) phát triển dịch vụ thẻ tại ngân hàng TMCP đầu tư và phát triển chi nhánh bắc hà nội

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.57 MB, 96 trang )

HỌC VIỆN HÀNH CHÍNH QUỐC GIA
KHOA SAU ĐẠI HỌC

--------

LUẬN VĂN THẠC SĨ
PHÁT TRIỂN DỊCH VỤ THẺ TẠI NGÂN HÀNG TMCP ĐẦU TƯ VÀ
PHÁT TRIỂN – CHI NHÁNH BẮC HÀ NỘI

Chuyên ngành: Tài chính – Ngân hàng
Mã số: 60340201

Học viên

: Nguyễn Hà Thư

Giáo viên hướng dẫn

: TS. Đặng Thị Hà

Lớp

: TC09.B1

Niên khoa

: 2016 - 2018

Hà Nội, 2018
i



LỜI CAM ĐOAN

Tôi xin cam đoan luận văn này là cơng trình nghiên cứu riêng của tơi.
Các số liệu trong luận văn được sử dụng trung thực. Kết quả nghiên cứu
được trình bày trong luận văn này chưa từng được cơng bố tại bất kỳ cơng
trình nào khác.
Hà Nội, ngày….. tháng….. năm 2018
Tác giả luận văn

ii


LỜI CẢM ƠN
Để hồn thành chương trình cao học và viết luận văn này, tôi đã nhận được
sự giúp đỡ, hướng dẫn và góp ý rất nhiệt tình của q thầy cơ của trường Học
Viện Hành Chính Quốc Gia.
Trước hết, tôi xin chân thành cảm ơn đến quý thầy cô khoa Tài Chính Cơng
trường Học Viện Hành Chính Quốc Gia, đặc biệt là những thầy cơ đã tận tình dạy
bảo cho tơi suốt q trình học tập tại trường.
Tơi xin gửi lời biết ơn sâu sắc đến TS. Đặng Thị Hà đã dành rất nhiều thời
gian và tâm huyết hướng dẫn nghiên cứu và giúp đỡ tơi hồn thành luận văn tốt
nghiệp này.
Đồng thời, tôi cũng xin cảm ơn Ban Giám đốc cùng toàn thể cán bộ nhân
viên BIDV Chi nhánh Bắc Hà Nội đã tận tình giúp đỡ, tạo điều kiện cho tơi trong
suốt q trình học tập và hồn thành luận văn.
Mặc dù tơi đã có nhiều cố gắng hoàn thiện luận văn bằng tất cả sự nhiệt tình
và năng lực của bản thân, tuy nhiên luận văn vẫn khơng thể tránh khỏi những thiếu
sót, rất mong nhận được những đóng góp q báu của q thầy cơ và các bạn.
Hà Nội, ngày….. tháng….. năm 2018

Tác giả luận văn

iii


MỤC LỤC
LỜI CAM ĐOAN ........................................................................................... i
MỤC LỤC .................................................................................................... iii
DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT ............................................................. 1
DANH MỤC CÁC BẢNG BIỂU, SƠ ĐỒ ..................................................... 2
LỜI MỞ ĐẦU ................................................................................................ 1
1. Tính cấp thiết của đề tài nghiên cứu ........................................................... 1
2. Tình hình nghiên cứu có liên quan đến đề tài luận văn ............................... 2
3. Mục tiêu và nhiệm vụ nghiên cứu của đề tàiError! Bookmark not defined.
4. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu............................................................... 5
5. Phương pháp nghiên cứu ............................................................................ 6
6. Kết cấu luận văn ......................................................................................... 6
CHƯƠNG 1. CƠ SỞ KHOA HỌC VỀ PHÁT TRIỂN DỊCH VỤ THẺ CỦA
NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI ..................................................................... 7
1.1. Tổng quan về dịch vụ thẻ ........................................................................ 7
1.1.1. Khái niệm về dịch vụ thẻ ...................................................................... 7
1.1.2. Đặc điểm .............................................................................................. 8
1.1.3. Vai trò của dịch vụ thẻ .......................................................................... 9
1.1.3.1. Đối với ngân hàng thương mại .......................................................... 9
1.1.3.2. Đối với nền kinh tế xã hội................................................................ 12
1.2. Dịch vụ thẻ của ngân hàng thương mại .................................................. 13
1.2.1. Khái niệm và tính năng của thẻ ngân hàng.......................................... 13
1.2.2. Phân loại thẻ ngân hàng ...................................................................... 14
1.2.2.1. Phân loại thẻ theo công nghệ sản xuất ............................................. 14
1.2.2.2. Phân loại theo tính chất thanh tốn của thẻ ...................................... 14

1.2.2.3. Phân loại theo phạm vi lãnh thổ ....................................................... 15
1.2.2.4. Phân loại theo chủ thể phát hành...................................................... 15
1.2.3. Những yêu cầu đối với thẻ ngân hàng ................................................. 16
1.2.4. Hoạt động kinh doanh thẻ của các ngân hàng thương mại .................. 16
1.2.4.1. Các chủ thể tham gia hoạt động kinh doanh thẻ ngân hàng .............. 16
iv


1.2.4.2. Hoạt động phát hành thẻ .................................................................. 18
1.2.4.3. Hoạt động thanh toán thẻ ................................................................. 19
1.2.5. Khái niệm phát triển dịch vụ thẻ của ngân hàng thương mại............... 19
1.2.6. Các chỉ tiêu đánh giá phát triển dịch vụ thẻ của ngân hàng thương mại20
1.2.6.1. Các chỉ tiêu định tính ....................................................................... 20
1.2.6.2. Các chỉ tiêu định lượng .................................................................... 21
1.2.7. Các nhân tố ảnh hưởng đến sự phát triển dịch vụ thẻ của ngân hàng thương
mại

................................................................................................... 24

1.2.7.1. Nhân tố chủ quan ............................................................................. 24
1.2.7.2. Nhân tố khách quan ......................................................................... 26
1.3. Kinh nghiệm phát triển dịch vụ thẻ của một số quốc gia trên thế giới và bài
học cho Việt Nam......................................................................................... 28
1.3.1. Trung Quốc ........................................................................................ 28
1.3.2. Thái Lan ............................................................................................. 31
1.3.3. Malaysia ............................................................................................. 33
1.3.4. Hồng Kông ......................................................................................... 34
1.3.5. Bài học phát triển dịch vụ thẻ tại Việt Nam ........................................ 35
KẾT LUẬN CHƯƠNG 1 ............................................................................. 36
CHƯƠNG 2. THỰC TRẠNG VỀ PHÁT TRIỂN DỊCH VỤ THẺ TẠI NGÂN

HÀNG TMCP ĐẦU TƯ VÀ PHÁT TRIỂN VIỆT NAM – CHI NHÁNH BẮC
HÀ NỘI ....................................................................................................... 37
2.1. Khái quát về Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam (BIDV) – Chi
nhánh Bắc Hà Nội ........................................................................................ 37
2.1.1. Lịch sử hình thành và phát triển của Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển
Việt Nam Chi nhánh Bắc Hà Nội ................................................................. 37
2.1.2. Cơ cấu tổ chức của Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam Chi
nhánh Bắc Hà Nội ........................................................................................ 38
2.1.3. Các hoạt động kinh doanh chính của Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển
Việt Nam Chi nhánh Bắc Hà Nội ................................................................. 40
2.1.3.1. Hoạt động huy động vốn .................................................................. 40
v


2.1.3.2. Hoạt động cho vay ........................................................................... 42
2.2. Thực trạng phát triển dịch vụ thẻ của Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển
Việt Nam – Chi nhánh Bắc Hà Nội .............................................................. 45
2.2.1. Quy trình cung cấp dịch vụ thẻ tại BIDV Chi nhánh Bắc Hà Nội ....... 45
2.2.1.1. Phát hành thẻ ................................................................................... 46
2.2.1.2. Quản lý sử dụng thẻ ......................................................................... 49
2.2.1.3. Dịch vụ chấp nhận thanh toán thẻ trên máy POS ............................. 49
2.2.2. Thực trạng phát triển dịch vụ thẻ tại BIDV Chi nhánh Bắc Hà Nội .... 50
2.2.2.1. Sự đa dạng về sản phẩm thẻ và tiện ích của dịch vụ thẻ ................... 50
2.2.2.3. Số lượng thẻ hoạt động/ Tổng số lượng thẻ phát hành ..................... 60
2.2.2.4. Số dư tiền gửi trên tài khoản thẻ của khách hàng ............................. 62
2.2.2.5. Tăng trưởng doanh số thanh toán thẻ ............................................... 64
2.2.2.6. Tăng trưởng thu nhập từ hoạt động cung cấp dịch vụ thẻ................. 66
2.3. Đánh giá thực trạng phát triển hoạt động dịch vụ thẻ tại BIDV Bắc Hà Nội
..................................................................................................................... 67
2.3.1. Những kết quả đạt được...................................................................... 67

2.3.2. Những hạn chế tồn tại ......................................................................... 68
2.3.3. Nguyên nhân của những hạn chế ........................................................ 69
KẾT LUẬN CHƯƠNG II ............................................................................ 72
CHƯƠNG III. ĐỊNH HƯỚNG VÀ GIẢI PHÁP PHÁT TRIỂN DỊCH VỤ THẺ
TẠI BIDV BẮC HÀ NỘI............................................................................. 73
3.1. Định hướng phát triển của BIDV nói chung và BIDV Bắc Hà Nội nói riêng
..................................................................................................................... 73
3.2. Các giải pháp và kiến nghị chủ yếu nhằm phát triển dịch vụ thẻ của BIDV chi
nhánh Bắc Hà Nội ........................................................................................ 74
3.2.1. Nhóm giải pháp đối với BIDV chi nhánh Bắc Hà Nội ........................ 74
3.2.1.1. Nâng cao chất lượng nguồn nhân lực cho đội ngũ phụ trách sản phẩm thẻ
..................................................................................................................... 74
3.2.1.2. Tăng cường số lượng, chất lượng máy ATM, POS .......................... 76
3.2.1.3. Chính sách lãi suất và phí dịch vụ thẻ tín dụng ................................ 77
vi


3.2.1.4. Biện pháp về giải quyết thắc mắc, khiếu nại của khách hàng ........... 78
3.2.2. Kiến nghị đối với Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam .. 79
3.2.2.1. Xây dựng định hướng chiến lược kinh doanh toàn hệ thống ............ 79
3.2.2.2. Đào tạo cán bộ nghiệp vụ thẻ chuyên trách ở cấp Chi nhánh ........... 79
3.2.2.3. Về việc ban hành các văn bản chế độ liên quan đến dịch vụ thẻ ...... 80
3.2.2.4. Chuẩn hoá các điểm giao dịch và các biểu hiện vật chất liên quan đến dịch
vụ thẻ ngân hàng .......................................................................................... 80
3.2.2.5. Tăng cường công tác bảo mật mạng................................................. 81
3.2.2. Kiến nghị đối với các cơ quan quản lý Nhà nước................................ 81
KẾT LUẬN CHƯƠNG 3 ............................................................................. 83
KẾT LUẬN.................................................................................................. 84
TÀI LIỆU THAM KHẢO ............................................................................ 86


vii


DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT

ATM

: Máy rút tiền tự động.

BIDV

: Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam

HN

: Thành phố Hà Nội

ĐVCNT

: Đơn vị chấp nhận thẻ

NHTM

: Ngân hàng thương mại

POS

: Máy cấp phép tự động

VN


: Việt Nam

1


DANH MỤC CÁC BẢNG BIỂU, SƠ ĐỒ
Bảng 2.1. Huy động vốn tại BIDV Chi nhánh Bắc Hà Nộ giai đoạn 2013 – 2016
..................................................................................................................... 41
Bảng 2. 2. Kết quả hoạt động cho vay của BIDV - Chi nhánh Bắc Hà Nội giai
đoạn 2013 – 2016 ......................................................................................... 43
Bảng 2.3. Cơ cấu tín dụng theo loại tiền, kỳ hạn giai đoạn 2013-2016 ......... 44
Bảng 2.4. Số lượng thẻ phát hành và số lượng khách hàng sử dụng dịch vụ thẻ
tại BIDV Chi nhánh Bắc Hà Nội, Chi nhành Hoàn Kiếm và BIDV Chi nhánh
Thành Đô trong giai đoạn 2014 – 2016 ........................................................ 57
Bảng 2.5. Cơ cấu các loại thẻ phát hành tại BIDV Chi nhánh Bắc Hà Nội từ
năm 2014 đến năm 2016 .............................................................................. 59
Bảng 2.6. Số lượng thẻ hoạt động tại BIDV Bắc Hà Nội, Thành Đơ và Hồn
Kiếm qua các năm 2014 – 2016 ................................................................... 61
Bảng 2.7. Số dư tiền gửi trên tài khoản thẻ của khách hàng tại BIDV Bắc Hà
Nội, Thành Đơ và Hồn Kiếm qua các năm 2014 – 2016 ............................. 62
Bảng 2.8. Doanh số thanh toán thẻ tại BIDV Bắc Hà Nội, BIDV Thành Đơ và
BIDV Hồn Kiếm giai đoạn 2014 – 2016 ..................................................... 64
Bảng 2.9. Cơ cấu doanh số thanh toán thẻ tại BIDV Chi nhánh Bắc Hà Nội giai
đoạn 2014 – 2016 ......................................................................................... 65
Bảng 2. 10. Thu nhập từ hoạt động cung cấp dịch vụ thẻ tại BIDV Chi nhánh
Bắc Hà Nội, BIDV Thành Đô và BIDV Hoàn Kiếm giai đoạn 2014 – 2016 . 66

Biểu đồ 2.1. Số lượng thẻ phát hành qua các năm tại BIDV Bắc Hà Nội, BIDV
thành Đô và BIDV Hoàn Kiếm .................................................................... 58

Biểu đồ 2.2. Tốc độ tăng trưởng số lượng thẻ phát hành tại BIDV chi nhánh
Bắc Hà Nội từ 2014 – 2016 .......................................................................... 59

2


Biểu đồ 2.3. Cơ cấu sản phẩm thẻ năm 2016 tại BIDV Chi nhánh Bắc Hà Nội
..................................................................................................................... 60
Biểu đồ 2.4. Số lượng thẻ hoạt động và tỷ trọng thẻ hoạt động tại BIDV Chi
nhánh Bắc Hà Nội giai đoạn 2014 – 2016 .................................................... 61
Biểu đồ 2.5. Số dư huy động vốn trên tài khoản thẻ giai đoạn 2014 – 2016 tại
BIDV Bắc Hà Nội, Thành Đơ và Hồn Kiếm ............................................... 63

Sơ đồ 1.1. Quy trình phát hành thẻ ............................................................... 18
Sơ đồ 1.2. Quy trình sử dụng và thanh tốn thẻ ............................................ 19
Sơ đồ 2.1. Mơ hình tổ chức BIDV Bắc Hà Nội

3

………………………..39


LỜI MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết của đề tài nghiên cứu
Tiền mặt đã xuất hiện từ lâu và là một phương thức thanh tốn khơng
thể thiếu ở bất cứ một quốc gia nào. Tuy nhiên, khi xã hội càng phát triển, có
rất nhiều phương thức thanh tốn nhanh chóng, tiện dụng và hiện đại hơn ra
đời và được gọi chung là phương thức thanh tốn khơng dùng tiền mặt. Trong
các phương thức đó, thẻ ngân hàng là một sản phẩm dịch vụ ngân hàng hiện
đại, đa tiện ích, thẻ ngân hàng ra đời đã làm thay đổi cách thức chi tiêu, giao

dịch thanh toán của cộng đồng xã hội. Với tính linh hoạt và các tiện ích mà nó
mang lại cho mọi chủ thể liên quan, thẻ ngân hàng đã và đang thu hút được sự
quan tâm của cả cộng động và ngày càng khẳng định vị trí của nó trong hoạt
động kinh doanh ngân hàng.
Ngay từ khi thành lập, Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triền Việt NamChi nhánh Bắc Hà Nội ( BIDV Bắc Hà Nội) đã xác định khách hàng doanh
nghiệp là khách hàng mục tiêu trong định hướng phát triển của ngân hàng. Hiện
nay, BIDV Bắc Hà Nội là chi nhánh có dư nợ thuộc loại lớn nhất của hệ thống
BIDV với tổng dư nợ lên đến gần 10.000 tỷ đồng, tuy nhiên trong thời kỳ hiện
nay, các khách hàng doanh nghiệp gặp rất nhiều khó khăn trong hoạt động sản
xuất kinh doanh, ảnh hưởng rất lớn đến mảng kinh doanh bán buôn của BIDV
Bắc Hà Nội, trong khi đó mảng kinh doanh bán lẻ tuy không được tập trung
nhiều nhưng hiệu quả thu được lại rất lớn, có thể nói mảng kinh doanh bán lẻ
là nghiệp vụ sinh lợi nhuận chính của BIDV Bắc Hà Nội hiện nay. Vì vậy sau
một thời gian dài bỏ ngỏ để mặc cho các đối thủ chiếm lĩnh thị phần, BIDV
Bắc Hà Nội bắt đầu chuyển định hướng sang lĩnh vực bán lẻ mà trong đó dịch
vụ thẻ ngân hàng (bao gồm ghi nợ và thẻ tín dụng) là một trong những mũi
nhọn chính trong lĩnh vực kinh doanh bán lẻ của ngân hàng.

1


Tuy nhiên, do xuất phát điểm của BIDV Bắc Hà Nội so với những chi
nhánh ngân hàng thương mại xung quanh đã chậm từ 1 đến 2 năm, do đó để có
thể xâm nhập lại thị trường dịch vụ thẻ đã bị bỏ ngỏ sau một thời gian dài,
BIDV Bắc Hà Nội phải đặt mục tiêu phát triển dịch vụ thẻ ngân hàng là một
trong những mục tiêu quan trọng nhất trong chiến lược phát triển thị trường thẻ
của mình.
Xuất phát từ nhu cầu thực tiễn nói trên, đề tài “Phát triển dịch vụ thẻ
tại Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển -Chi nhánh Bắc Hà Nội” được
chọn làm đề tài nghiên cứu cho luận văn này.

2. Tình hình nghiên cứu có liên quan đến đề tài luận văn
Đến nay đã có một số những cơng trình nghiên cứu về dịch vụ dịch vụ
ngân hàng bán lẻ nói chung và phát triển dịch vụ thẻ nói riêng.
Đề tài: “Hồn thiện dịch vụ thẻ ngân hàng tại Ngân hàng Đầu tư và Phát
triển Việt Nam” –Nhâm Tuấn Dũng - Khóa 2007 – LVThS Kinh tế Quốc dân.
Nội dung chính của luận văn là phân tích vai trị, sự cần thiết dịch vụ thẻ tại
Ngân hàng Đầu Tư Phát Triển Việt Nam. Mục tiêu của đề tài: Đưa ra các giải
pháp để phát triển dịch vụ tại Ngân hàng Đầu tư và Phát triển Việt Nam trong
thời gian tới. Phương pháp nghiên cứu: luận văn vận dụng phương pháp khảo
sát, thống kê, so sánh và vận dụng các bảng biểu, sơ đồ phân tích để thấy được
những nhân tố tích cực và những mặt còn chưa làm được. Kết quả nghiên cứu
của luận văn là đưa ra các giải pháp, kiến nghị Ngân hàng Đầu tư và Phát triển
Việt Nam để phát triển dịch vụ thẻ tại Ngân hàng trong thời gian tới.
Đề tài: “Giải pháp phát triển hoạt động bán lẻ tại Chi nhánh Ngân hàng
Đầu tư và Phát triển Bắc Hà Nội””. Ngô Thị Thu Hương - Đại học Quốc Gia
Khóa 2010. Nội dung chính của luận văn là khái quát những vấn đề lý luận
chung về hoạt động bán lẻ của ngân hàng, từ đó đưa ra một số kiến nghị
dành cho nhà quản lý ngân hàng. Mục tiêu của luận văn: đưa ra một số giải

2


pháp với hoạt động bán lẻ để gia tăng sự hài lòng của khách hàng một cách hiệu
quả. Phương pháp nghiên cứu: Luận văn sử dụng phương pháp phân tích định
tính và định lượng để đo lường chất lượng dịch vụ của Chi nhánh Ngân hàng
Đầu tư và Phát triển Bắc Hà Nội, sử dụng phương pháp phân tích thống kê mơ
tả, phân tích nhân tố để xử lý dữ liệu điều tra. Kết quả nghiên cứu: Đưa ra một
số kiến nghị dành cho nhà quản lý để nâng cao hoạt động bán lẻ của ngân hàng.
Đề tài: “Đánh giá sự hài lòng của khách hàng về dịch vụ thẻ tín dụng tại
Chi nhánh Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Bắc Hà Nội”. Ngô Anh

Đức–LVThs Đại học Kinh tế quốc dân – khóa 2014. Nội dung chính của luận
văn là khái quát những lý luận chung về sự hài lịng của khách hàng đối với
dịch vụ thẻ tín dụng của ngân hàng thương mại; tìm ra những mặt nhân tố ảnh
hưởng đến sự hài lòng của khách hàng, mức độ ảnh hưởng của các nhân tố đó
thơng qua khảo sát đánh gia mức độ hài lòng của các khách hàng hiện tại về
dịch vụ thẻ tín dụng của BIDV Bắc Hà Nội. Từ đó đề xuất một số kiến nghị
nhằm phát triển dịch vụ thẻ tín dụng của BIDV Bắc Hà Nội trong thời gian tới.
Đối tượng nghiên cứu của đề tài là: Mức độ hài lòng về sản phẩm dịch vụ thẻ
tín dụng của ngân hàng của BIDV Bắc Hà Nội. Phạm vi nghiên cứu của luận
văn : Tại BIDV Bắc Hà Nội, sử dụng số liệu về khách hàng sử dụng thẻ tín
dụng của BIDV Bắc Hà Nội trong 3 năm (2010 - 2013) đặc biệt trong năm 2013
làm cơ sở minh chứng. Luận văn sử dụng kết hợp phương pháp nghiên cứu
định tính, phương pháp nghiên cứu định lượng. Tác giả sử dụng phương pháp
điều tra chọn mẫu thông qua bảng câu hỏi khảo sát. Dựa trên mơ hình chất
lượng SERVQUAL tác giả sẽ xây dựng bảng câu hỏi khảo sát và đưa số liệu
thu thập được từ bảng câu hỏi vào chương trìnhphân tích dữ liệu SPSS để từ đó
có thể đánh giá được mức độ hài lịng của dịch vụ thẻ tín dụng của ngân hàng
Luận án Tiến sỹ “ Giải pháp phát triển dịch vụ thẻ tại các Ngân hàng
thương mại Nhà nước Việt Nam”– Nghiên cứu sinh Hoàng Tuấn Linh, bảo vệ

3


tại Trường Đại học Kinh tế Quốc dân năm 2009. Nội dung của luận án: Hệ
thống hóa những vấn đề lý luận cơ bản về dịch vụ thẻ của ngân hàng thương
mại; Phân tích và đánh giá thực trạng phát triển dịch vụ thẻ tại các NHTM Nhà
nước thời điểm 2009; Đề xuất một số giải pháp và kiến nghị nhằm đẩy mạnh
sự phát triển dịch vụ thẻ tại các NHTM. Mục tiêu của luận án: Đưa ra những
giải pháp khoa học, mang tính thơng lệ quốc tế và phù hợp với thực tiễn tại Việt
Nam nhằm phát triển dịch vụ thẻ. Nội dung cơng trình nghiên cứu góp phần

làm tài liệu tham khảo cho giảng dạy và đào tạo về chuyên ngành, xây dựng
chính sách, tham khảo cho các NHTM để xây dựng chính sách và đề ra những
giải pháp phát triển dịch vụ thẻ cho ngân hàng mình.
Bài viết “ Giải pháp phát triển thị trường dịch vụ thẻ ngân hàng ở Việt
Nam” TS Lê Văn Hải, Tạp chí Ngân hàng số 7 tháng 4/2017 (trang 27 – 31).
Bài viết đã phân tích một số vấn đề: (i) Tổng quan quá trình phát triển thị trường
dịch vụ thẻ ngân hàng tại Việt Nam; (ii) Những biện pháp hiện nay đã được
triển khai tại Việt Nam để đẩy mạnh sự phát triển của thị trường dịch vụ thẻ
ngân hàng và (iii) Tác giả đã đề xuất một số những giải pháp nhằm đẩy mạnh
sự phát triển thị trường dịch vụ thẻ của Việt Nam trong thời gian tới.
Tuy nhiên thời điểm nghiên cứu các đề tài trên có khoảng cách khá xa
với hiện tại và tình hình phát triển của nền kinh tế nên nhiều phân tích, đánh
giá khơng phù hợp với tình hình kinh tế hiện tại. Bên cạnh đó, một số những đề
tài nghiên cứu mang tính khái quát chung cho toàn bộ thị trường dịch vụ thẻ
của Việt Nam, chưa đề cập cụ thể đến một chi nhánh ngân hàng cụ thể. Mặt
khác, BIDV Bắc Hà Nội đang trong q trình tự hồn thiện và phát triển theo
hướng mở rộng các dịch vụ bán lẻ của BIDV, phù hợp với định hướng chiến
lược phát triển mới của BIDV giai đoạn 2015 - 2020. Do đó, trên cơ sở nghiên
cứu tham khảo một số những tài liệu trên và một số tài liệu tham khảo khác,
cùng với thực tiễn công tác trong lĩnh vực ngân hàng bán lẻ tại BIDV Chi nhánh

4


Bắc Hà Nội, tác giả lựa chọn đề tài nghiên cứu về sự phát triển dịch vụ thẻ tại
chính đơn vị hiện đang cơng tác.
3. Mục đích và nhiệm vụ nghiên cứu của đề tài
a. Mục đích nghiên cứu
Mục đích của luận văn là dựa trên cơ sở lý luận về phát triển dịch vụ thẻ
ngân hàng đề từ đó đề xuất các giải pháp phát triển dịch vụ thẻ của Ngân hàng

TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam – Chi nhánh Bắc Hà Nội.
b. Nhiệm vụ nghiên cứu
Trên cơ sở đánh giá thực trạng công tác phát triển dịch vụ thẻ tại BIDV
Bắc Hà Nội, luận văn hướng đến những mục tiêu cụ thể :
- Hệ thống hóa cơ sở lý luận về thẻ ngân hàng và phát triển dịch vụ thẻ
của ngân hàng thương mại
- Làm rõ bản chất và vai trò của phát triển dịch vụ thẻ trong hoạt động
của ngân hàng thương mại.
- Phân tích thực trạng, tìm ra những mặt cịn hạn chế và nguyên nhân của hoạt
động phát triển dịch vụ thẻ tại BIDV Bắc Hà Nội.
- Đề xuất một số giải pháp phát triển dịch vụ thẻ tại BIDV Bắc Hà Nội trong
thời gian tới.
4. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu
a. Đối tượng nghiên cứu
Đối tượng nghiên cứu của luận văn là các vấn đề lý luận và thực tiễn về
các yếu tố cấu thành, các yếu tố ảnh hưởng đến sự phát triển dịch vụ thẻ
của NHTM.
b. Phạm vi nghiên cứu
Khách thể nghiên cứu: Đề tài giới hạn nghiên cứu tại ngân hàng BIDV
chi nhánh Bắc Hà Nội, tập trung chủ yếu vào hoạt động cung cấp thẻ cho nhóm
khách hàng cá nhân. Bởi vì thực tế ở Hà Nội nói riêng và Việt Nam nói chung,

5


nhu cầu của nhóm khách hàng cá nhân rất đa dạng, hoạt động thường xuyên và
có nhiều yêu cầu về tính tiện ích khi sử dụng thẻ.
Về thời gian: Lấy mốc thời gian nghiên cứu về hoạt động triển khai và
cung cấp dịch vụ thẻ tại BIDV chi nhánh Bắc Hà Nội từ năm 2014 đến nay.
5. Phương pháp nghiên cứu

Trong quá trình nghiên cứu, cùng với việc vận dụng các phương pháp
nghiên cứu khoa học như: duy vật lịch sử, duy vật biện chứng … luận văn còn
chú trọng sử dụng tổng hợp các phương pháp nghiên cứu khoa học cụ thể như:
thống kê, so sánh, phân tích, tổng hợp…
6. Kết cấu luận văn
Ngoài lời mở đầu, lời cảm ơn và kết luận, nội dung chính của Luận văn
được trình bày trong 3 chương:
Chương 1: Cơ sở khoa học về phát triển dịch vụ thẻ của ngân hàng
thương mại.
Chương 2: Thực trạng về phát triển dịch vụ thẻ tại Ngân hàng TMCP
Đầu tư và Phát triển Việt Nam – Chi nhánh Bắc Hà Nội.
Chương 3: Định hướng và giải pháp phát triển dịch vụ thẻ tại Ngân hàng
TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam Chi nhánh Bắc Hà Nội.

6


CHƯƠNG 1. CƠ SỞ KHOA HỌC VỀ PHÁT TRIỂN DỊCH VỤ THẺ
CỦA NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI
1.1. Tổng quan về dịch vụ thẻ
1.1.1. Khái niệm về dịch vụ thẻ
Dịch vụ thẻ ngân hàng là cơng cụ thanh tốn do tổ chức phát hành thẻ
cung cấp cho khách hàng theo hợp đồng đã được ký kết giữa khách hàng và tổ
chức phát hành thẻ đó. Từ nhiều góc độ xem xét, nghiên cứu khác nhau, người
ta đưa ra các khái niệm về dịch vụ thẻ. Nhưng tựu chung lại, bản chất của dịch
vụ thẻ là cung cấp một phương tiện thanh toán, chi trả mà người sở hữu thẻ có
thể dùng để thỏa mãn nhu cầu về tiêu dùng của mình, kể cả rút tiền mặt và sử
dụng nó làm cơng cụ thực hiện các dịch vụ tự động do ngân hàng hoặc các tổ
chức khác cung cấp. Thẻ khơng hồn tồn là tiền tệ, nó là biểu tượng về sự cam
kết của ngân hàng hoặc tổ chức phát hành bảo đảm thanh toán những khoản

tiền do chủ thẻ sử dụng tiền của ngân hàng cho chủ thẻ vay (thẻ tín dụng) hoặc
tiền của chính chủ thẻ gửi tại ngân hàng (thẻ ghi nợ).
Bản chất của thẻ có thể hiểu qua các khái niệm về thẻ như sau:
* Dưới góc độ tổng quát: Thẻ là một danh từ dùng để chỉ một vật nhỏ,
gọn, chứa đựng các thông tin được sử dụng vào một/một số mục đích nào đó.
Do đó, thẻ sẽ có những tính chất, đặc điểm, chức năng riêng biệt để trở thành
một loại cụ thể: thẻ tín dụng, thẻ ghi nợ…
* Dưới góc độ phát hành: Thẻ là một cơng cụ do ngân hàng, các định chế
tài chính hoặc các công ty phát hành cho người dùng, mà thông qua đó, họ có
thể dùng để giao dịch mua bán hàng hóa, dịch vụ hoặc rút tiền mặt
* Dưới góc độ cơng nghệ thanh tốn: Thẻ là một phương thức thanh toán
ghi sổ điện tử số tiền của các giao dịch cần thanh toán thực hiện trên hệ thống
thanh toán được kết nối giữa các chủ thể tham gia dựa trên nền tảng công nghệ
ngân hàng và sự phát triển của hệ thống công nghệ thông tin

7


* Theo quan điểm của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam thể hiện qua
Thông tư số 19/2016/TT-NHNN ngày 30/06/2016 Quy định về hoạt động thẻ
ngân hàng thì " Thẻ ngân hàng là phương tiện do tổ chức phát hành thẻ phát
hành để thực hiện giao dịch thẻ theo các điều kiện và điều khoản được các bên
thỏa thuận”
Xuất phát từ thực tiễn qua quá trình phát triển các chức năng, mục đích
sử dụng của các loại thẻ hiện nay, mục đích sử dụng của thẻ khơng chỉ dùng để
thanh tốn tại các đơn vị chấp nhận thẻ để mua hàng hóa dịch vụ, cũng khơng
chỉ dùng để rút tiền mặt … Hiện nay với một chiếc thẻ, khách hàng có thể vừa
dùng để mua hàng, rút tiền mặt, chuyển khoản, xem sao kê tài khoản, giao dịch
mua bán qua Internet, trả trước dịch vụ cơng cộng, chủ thẻ cịn có thể vừa sử
dụng bằng tiền gửi của mình tại ngân hàng, vừa sử dụng tiền vay nếu được ngân

hàng chấp thuận. Như vậy, dịch vụ thẻ có thể được hiểu là dịch vụ do tổ chức
phát hành thẻ cung cấp cho các chủ thể để tham gia hệ thống thanh tốn thẻ
phục vụ q trình lưu chuyển hàng hóa, tiền tệ nhằm thỏa mãn nhu cầu của
khách hàng.
1.1.2. Đặc điểm
Thẻ là một phương tiện thanh tốn khơng dùng tiền mặt với nhiều đặc
điểm khác biệt hẳn so với các phương tiện thanh toán khác. Trong điều kiện
hiện nay khi mà cơng nghệ thơng tin ngày càng phát triển thì thẻ trở thành một
phương tiện thanh toán với nhiều ưu điểm, đặc tính vượt trội và ngày càng trở
nên thơng dụng hơn.
Tính linh hoạt:
Với nhiều loại thẻ đa dạng và phong phú, thẻ thích hợp cho mọi đối
tượng, từ những khách hàng có thu nhập cao (thẻ vàng), đến những khách hàng
có thu nhập thấp (thẻ chuẩn), thẻ có thể dùng để rút tiền mặt hoặc thanh toán
hàng hoá dịch vụ.

8


Thẻ được coi là ‘chiếc ví điện tử’ của chủ thẻ, giúp chủ thẻ kiểm soát
được hoạt động chi tiêu của mình.
Tính thuận tiện:
Thẻ là phương tiện thanh tốn khơng dùng tiền mặt, đem lại nhiều lợi
ích cho khách hàng mà khơng một phương tiện thanh tốn nào khác như séc
hay uỷ nhiệm thu, uỷ nhiệm chi có được.
Chỉ với tấm thẻ trong tay khách hàng có thể thanh tốn hàng hoá, dịch
vụ tại bất cứ điểm chấp nhận thẻ nào mà khơng cần phải mang theo tiền mặt.
Ngồi ra chủ thẻ cịn được hưởng nhiều tiện ích do Ngân hàng phát
hành thẻ cung cấp.
Tính an tồn và nhanh chóng:

Thẻ được cấu tạo dựa trên công nghệ hết sức tinh vi hiện đại, khó làm
giả, vì vậy thẻ có tính an toàn cao. Khi mất thẻ, chủ thẻ cần nhanh chóng thơng
báo kịp thời cho Ngân hàng phát hành để Ngân hàng kịp thời khoá tài khoản
của khách hàng tránh khả năng bị kẻ gian rút trộm tiền.
Thẻ có kích thước gọn nhẹ, dễ mang theo và thuận tiện trong mua sắm
hoặc có thể thanh tốn một khối lượng hàng hố lớn mà khơng cần lo đến viêc
là có mang thiếu tiền hay khơng.
1.1.3. Vai trị của dịch vụ thẻ
1.1.3.1.Đối với ngân hàng thương mại
* Góp phần thu hút khách hàng
Nhờ những tiện ích mà thẻ ngân hàng mang lại, dịch vụ này đóng góp
vai trị quan trọng trong việc giữ chân, duy trì nền khách hàng cho các ngân
hàng. Bên cạnh đó, khi khách hàng sử dụng dịch vụ thẻ của ngân hàng sẽ sử
dụng thêm các dịch vụ khác, đặc biệt là các dịch vụ bán lẻ như mở tài khoản
thanh tốn, tín dụng, mua bán ngoại tệ, gửi tiết kiệm … Qua đó, ngân hàng gia
tăng đẩy mạnh bán chéo sản phẩm đến khách hàng. Dịch vụ thẻ là xu thế phát

9


triển tất yếu của một hình thức thanh tốn của xã hội văn minh, hiện đại và tiện
ích. Do đó, củng cố niềm tin của khách hàng đối với ngân hàng, góp phần duy
trì nền khách hàng hiện có, thu hút thêm các khách hàng mới đến với ngân hàng.
* Tạo lợi nhuận cho ngân hàng
Hoạt động kinh doanh thẻ cũng đem lại một nguồn thu nhập cho các
ngân hàng thương mại. Các nguồn thu đó bao gồm:
Thu từ lãi cho vay: Đối với hình thức phát hành thẻ tín dụng, đây khơng
chỉ là một dịch vụ thanh tốn mà cịn là hoạt động cấp tín dụng của các ngân
hàng thương mại hướng đến những đối tượng khách hàng có thu nhập cao và
ổn định. Thông thường vào cuối tháng, khách hàng sẽ nhận được sao kê chi tiêu

trong đó ghi rõ số tiền đã sử dụng và số tiển tối thiểu phải thanh toán cho ngân
hàng. Trường hợp khách hàng khơng lựa chọn thanh tốn tồn bộ các khoản
chi tiêu trong tháng, mà chỉ thanh toán mức tối thiểu theo quy định của ngân
hàng thì phần dư nợ cịn lãi sẽ được tính lãi như một khoản vay thơng thường.
Đây là một hình thức cấp tín dụng thu lãi của các ngân hàng thương mại thơng
qua hình thức cung cấp dịch vụ thẻ tín dụng đến khách hàng.
Chiết khấu thương mại: Đây cũng là một hình thức thu đối với loại hình
thẻ tín dụng. Khoản thu này phát sinh dựa trên doanh số thanh toán của các
điểm tiếp nhận thẻ. Khi các cơ sở chấp nhận thẻ trình hóa đơn thanh tốn bằng
thẻ tín dụng lên ngân hàng, ngân hàng sẽ thực hiện tính chiết khấu dựa trên
khoản doanh thu đó.
Lệ phí thường niên, phí phát hành thẻ: Là khoản phí mà khách hàng
(chủ thẻ) phải trả hàng năm cho ngân hàng để duy trì hoạt động thẻ
Phí rút tiền mặt: Đây là khoản phí các ngân hàng thu dựa trên mỗi giao
dịch rút tiền mặt được áp dụng với thẻ ghi nợ và thẻ tín dụng

10


Các khoản thu khác: Bên cạnh những khoản thu kể trên, các ngân hàng
cịn có những nguồn thu khác từ hoạt động thẻ như: Phí tăng hạn mức thẻ tín
dụng tạm thời, phí cấp lại thẻ, tra sốt giao dịch ….
* Mở rộng hoạt động kinh doanh của ngân hàng
Thẻ tín dụng là một hình thức giúp các ngân hàng có thể mở rộng quy
mơ hoạt động tín dụng bán lẻ nói riêng và hoạt động tín dụng nói chung. Do
hạn mức tín dụng của thẻ là tuần hồn nên khách hàng có thể vay tiền, hồn trả
tiền và vay lại tiếp một cách khá dễ dàng. Do đó, thơng qua hoạt động thẻ tín
dụng, ngân hàng có thể đẩy mạnh hoạt động tín dụng của mình.
* Tăng lượng vốn huy động cho ngân hàng
Thông thường khi phát hành thẻ, chủ thẻ sẽ phải thực hiện mở tài khoản

tiền gửi theo quy định của ngân hàng. Do đó, tổng số dư tiền gửi của ngân hàng
cũng sẽ tăng theo. Bên cạnh đó, trong hoạt động phát hành và thanh tốn thẻ
tín dụng, để thuận lợi trong q trình thanh tốn, các cơ sở chấp nhận thẻ khi
ký hợp đồng tiếp nhận thẻ thường mở tài khoản tại ngân hàng thanh toán. Sau
khi giao dịch thẻ phát sinh, các cơ sở chấp nhận thẻ gửi hóa đơn thanh tốn cho
ngân hàng và ngân hàng sẽ căn cứ vào đó để báo Có vào tài khoản tiền gửi của
cơ sở chấp nhận thẻ. Đây cũng là cơ sở để gia tăng số dư tài khoản tiền gửi nói
chung và tăng nguồn vốn huy động cho ngân hàng.
* Đa dạng hóa các hoạt động kinh doanh, qua đó góp phần hạn chế
rủi ro cho ngân hàng
Dịch vụ thẻ làm phong phú thêm sản phẩm dịch vụ ngân hàng, mang
đến cho khách hàng một phương tiện thanh tốn đa tiện ích, thỏa mãn tốt nhất
nhu cầu của khách hàng. Việc phát triển dịch vụ phát hành và thanh toán thẻ
ngân hàng giúp các ngân hàng thương mại phát triển các dịch vụ khác như: đầu
tư hoặc bảo hiểm cho các sản phẩm, thông tin các loại hình dịch vụ này sẽ được
gửi đến cho khách hàng sử dụng thẻ cùng sao kê hàng tháng của ngân hàng.

11


Hoạt động kinh doanh thẻ tạo ra sự hỗ trợ chéo rất có hiệu quả cho ngân hàng,
từ đa dạng hóa hoạt động kinh doanh sẽ giúp ngân hàng phân tán rủi ro hoạt
động. Bên cạnh đó, lợi nhuận thu được từ cung cấp dịch vụ thẻ góp phần gia
tăng tổng thu nhập cho ngân hàng, trong một số giai đoạn cịn góp phần bù đắp
cho những hoạt động kém sinh lời khác.
1.1.3.2. Đối với nền kinh tế xã hội
Dịch vụ thẻ của ngân hàng thương mại ngày càng phát triển, đóng góp
vai trị lớn của mình trong sự phát triển kinh tế xã hội. Điều này được thể hiện
trên các góc độ sau:
* Giảm khối lượng tiền mặt trong lưu thơng từ đó tiết giảm chi phí

tồn xã hội
Thẻ là một phương tiện thanh tốn khơng dùng tiền mặt, vai trị đầu tiên
của nó là làm giảm khối lượng tiền lưu thông trong nền kinh tế. Ở những quốc
gia phát triển, thanh toán bằng thẻ chiếm tỷ trọng lớn nhất trong tổng số các
phương tiện thanh tốn. Nhờ đó mà khối lượng cũng như áp lực tiền mặt trong
nền kinh tế giảm đáng kể. Từ đó, việc sử dụng thẻ trong thanh toán được xem
là một giải pháp để giảm chi phí lưu thơng trong xã hội so với hình thức thanh
tốn bằng tiền mặt. Đặc biệt, đối với ngân hàng trung ương các nước, có thể
giảm được các chi phí kiểm đếm, in ấn, bảo quản và giảm bớt sự tham gia của
đội ngũ nhân viên.
* Tăng khối lượng vốn chu chuyển, thanh toán trong nền kinh tế
Hầu hết mọi giao dịch thẻ trong phạm vi một quốc gia hay trên phạm vi
toàn cầu đều được thực hiện và thanh tốn trực tuyến vì vậy tốc độ chu chuyển,
thanh toán diễn ra nhanh hơn nhiều so với phương thức giao dịch thanh toán
khác như: séc, ủy nhiệm thu, ủy nhiệm chi, … Thay vì thực hiện các giao dịch
trên giấy tờ, với giao dichjther, mọi thông tin đều được xử lý nhanh chóng thơng
qua hệ thống máy móc điện tử thuận tiện.

12


* Góp phần thực hiện các biện pháp kích cầu của nhà nước
Sự tiện lợi mà dịch vụ thẻ mang lại cho người sử dụng, các cơ sở chấp
nhận thẻ, ngân hàng… khiến cho ngày càng có nhiều người ưa chuộng sử dụng
thẻ, tăng cường chi tiêu bằng thẻ. Điều này làm cho thẻ trở thành một công cụ
hữu hiệu góp phần thực hiện các biện pháp kích cầu của nhà nước. Khuyến
khích phát hành, thanh tốn thẻ cũng là một biện pháp tăng cầu tiêu dùng. Điều
này tạo nên một kênh cung ứng vốn hiệu quả của các ngân hàng thương mại.
* Cải thiện môi trường thương mại văn minh, góp phần thu hút khách
du lịch và đầu tư nước ngồi

Thanh tốn bằng thẻ làm giảm bớt các giao dịch thủ công, tiếp cận với
phương tiện văn minh của thế giới. Do đó, dịch vụ thẻ góp phần tạo ra một môi
trường thương mại văn minh và hiện đại hơn. Đây cũng là yếu tố góp phần thu
hút khách du lịch, các nhà đầu tư nước ngoài đến với mỗi nước.
1.2. Phát triển dịch vụ thẻ của ngân hàng thương mại
1.2.1. Khái niệm và tính năng của thẻ ngân hàng
Thẻ ngân hàng là một phương tiện thanh tốn khơng dùng tiền mặt, ra
đời từ phương thức mua bán chịu hàng hóa bán lẻ và phát triển gắn liền với
việc ứng dụng công nghệ tin học trong lĩnh vực tài chính ngân hàng.
Tính năng của thẻ ngân hàng:
- Nạp tiền: chủ thẻ có thể đến ngân hàng, hay trực tiếp tại máy ATM
hoặc chuyển khoản từ ngân hàng khác sang để nạp tiền vào tài khoản.
- Rút tiền: chủ thẻ đến ngân hàng, ATM… để rút tiền mặt.
- Chuyển khoản: ngày nay những chủ thẻ có thể thực hiện chuyển khoản
để thanh toán các giao dịch trong kinh doanh, hay thậm chí là thanh tốn các
hóa đơn trong sinh hoạt hàng ngày như: điện thoại, nước…
- Nhận chuyển khoản: chủ thẻ có thể nhận tiền từ các ngân hàng trong và
ngồi nước, hay nhận lương từ chính cơng ty của mình. Hiện nay hình thức

13


nhận lương qua tài khoản ở Việt Nam ngày càng trở nên phổ biến và được nhà
nước khuyến khích.
1.2.2. Phân loại thẻ ngân hàng
1.2.2.1. Phân loại thẻ theo công nghệ sản xuất
- Thẻ khắc chữ nổi (Embossing Card): dựa trên công nghệ khắc chữ nổi,
tấm thẻ đầu tiên được sản xuất theo cơng nghệ này. Hiện nay người ta khơng
cịn sử dụng loại thẻ này nữa vì kỹ thuật quá thô sơ dễ bị giả mạo.
- Thẻ băng từ (Magnetic stripe): dựa trên kỹ thuật thư tín với hai băng từ

chứa thông tin đằng sau mặt thẻ. Thẻ này đã được sử dụng phổ biến trong những
năm qua, nhưng đã bộc lộ một số nhược điểm: do thông tin ghi trên thẻ khơng
tự mã hố được, thẻ chỉ mang thơng tin cố định, khơng gian chứa dữ liệu ít,
khơng áp dụng được kỹ thuật mã hố, bảo mật thơng tin...
- Thẻ thông minh (Smart Card): đây là thế hệ mới nhất của thẻ thanh
tốn, thẻ có cấu trúc hồn tồn như một máy vi tính.
1.2.2.2. Phân loại theo tính chất thanh tốn của thẻ
a. Thẻ tín dụng (Credit Card): là loại thẻ được sử dụng phổ biến nhất,
theo đó người chủ thẻ được phép sử dụng một hạn mức tín dụng khơng phải trả
lãi để mua sắm hàng hố, dịch vụ tại những cơ sở kinh doanh, khách sạn, sân
bay ... chấp nhận loại thẻ này. Gọi đây là thẻ tín dụng vì chủ thẻ được ứng
trước một hạn mức tiêu dùng mà không phải trả tiền ngay, chỉ thanh toán sau
một kỳ hạn nhất định. Cũng từ đặc điểm trên mà người ta cịn gọi thẻ tín dụng
là thẻ ghi nợ hoãn hiệu (delayed debit card) hay chậm trả.
b. Thẻ ghi nợ (Debit card): đây là loại thẻ có quan hệ trực tiếp và gắn
liền với tài khoản tiền gửi. Loại thẻ này khi đợc sử dụng để mua hàng hoá hay
dịch vụ, giá trị những giao dịch sẽ được khấu trừ ngay lập tức vào tài khoản
của chủ thẻ thông qua những thiết bị điện tử đặt tại cửa hàng, khách sạn ... đồng
thời chuyển ngân ngay lập tức vào tài khoản của cửa hàng, khách sạn... Thẻ ghi

14


nợ còn hay được sử dụng để rút tiền mặt tại máy rút tiền tự động. Thẻ ghi nợ
khơng có hạn mức tín dụng vì nó phụ thc vào số dư hiện hữu trên tài khoản
của chủ thẻ.
- Có hai loại thẻ ghi nợ cơ bản:
- Thẻ online: là loại thẻ mà giá trị những giao dịch được khấu trừ ngay
lập tức vào tài khoản chủ thẻ.
- Thẻ offline: là loại thẻ mà giá trị những giao dịch đợc khấu trừ vào

tài khoản chủ thẻ sau đó vài ngày.
c. Thẻ rút tiền mặt (Cash card): là loại thẻ rút tiền mặt tại các máy rút
tiền tự động hoặc ở ngân hàng. Với chức năng chuyên biệt chỉ dùng để rút tiền,
yêu cầu đặt ra đối với loại thẻ này là chủ thẻ phải ký quỹ tiền gởi vào tài khoản
ngân hàng hoặc chủ thẻ được cấp tín dụng thấu chi mới sử dụng được.
- Thẻ rút tiền mặt có hai loại:
- Loại 1: chỉ rút tiền tại những máy tự động của Ngân hàng phát hành.
- Loại 2: được sử dụng để rút tiền không chỉ ở Ngân hàng phát hành
mà còn được sử dụng để rút tiền ở các Ngân hàng cùng tham gia tổ chức
thanh toán với Ngân hàng phát hành thẻ.
1.2.2.3. Phân loại theo phạm vi lãnh thổ
- Thẻ trong nước: là thẻ được giới hạn trong phạm vi một quốc gia,
do vậy đồng tiền giao dịch phải là đồng bản tệ của nước đó.
- Thẻ quốc tế: đây là loại thẻ được chấp nhận trên toàn thế giới, sử
dụng các ngoại tệ mạnh để thanh toán.
1.2.2.4.Phân loại theo chủ thể phát hành
- Thẻ do Ngân hàng phát hành (Bank Card): là loại thẻ do ngân hàng
phát hành giúp cho khách hàng sử dụng một số tiền do Ngân hàng cấp tín dụng.

15


×