Tải bản đầy đủ (.pdf) (123 trang)

(Luận văn thạc sĩ) QUẢN TRỊ rủi RO tín DỤNG tại NGÂN HÀNG THƯƠNG mại cổ PHẦN đầu tư và PHÁT TRIỂN VIỆT NAM CHI NHÁNH QUẢNG BÌNH

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (2.2 MB, 123 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO

BỘ NỘI VỤ

…………/…………

……/……

HỌC VIỆN HÀNH CHÍNH QUỐC GIA

LÊ THỊ THANH TÂM

QUẢN TRỊ RỦI RO TÍN DỤNG TẠI NGÂN HÀNG
THƢƠNG MẠI CỔ PHẦN ĐẦU TƢ VÀ PHÁT TRIỂN
VIỆT NAM – CHI NHÁNH QUẢNG BÌNH

LUẬN VĂN THẠC SĨ TÀI CHÍNH - NGÂN HÀNG

TH A THIÊN HU - NĂM 2017


BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO

BỘ NỘI VỤ

…………/…………

……/……

HỌC VIỆN HÀNH CHÍNH QUỐC GIA


LÊ THỊ THANH TÂM

QUẢN TRỊ RỦI RO TÍN DỤNG TẠI NGÂN HÀNG
THƢƠNG MẠI CỔ PHẦN ĐẦU TƢ VÀ PHÁT TRIỂN
VIỆT NAM – CHI NHÁNH QUẢNG BÌNH
LUẬN VĂN THẠC SĨ TÀI CHÍNH - NGÂN HÀNG

Chun ngành:Tài chính ngân hàng

NGƢỜI HƢỚNG DẪN KHOA HỌC:

TS NGUYỄN THỊ THÁI HƢNG

TH A THIÊN HU - NĂM 2017


LỜI CAM ĐOAN
Tơi xin cam đoan đây là cơng trình nghiên cứu của riêng tôi. Các số
liệu, thông tin đƣợc sử dụng trong luận văn đều có nguồn gốc rõ ràng, trung
thực và đƣợc phép cơng bố.
Quảng Bình, ngày

tháng năm 2017

Học viên thực hiện

Lê Thị Thanh Tâm


Lời Câm Ơn

Với lịng kính trọng và sự tri ån såu sắc, trước tiên tôi xin gửi lời
câm ơn chån thành đến q Thỉy, Cơ Học viện Hành chính Quốc
gia đã trang bị cho tôi nhiều kiến thức quý báu trong suốt thời gian qua.
Đặc biệt, tôi xin chån thành câm ơn Giâng viên
TS. Nguyễn Thị Thái Hưng đã hết lịng giúp đỡ, hướng dẫn tận
tình từ lúc định hướng chọn đề tài cũng như q trình hồn thiện nghiên
cứu, thỉy ln động viên và täo mọi điều kiện thuận lợi để giúp tơi có thể
hồn thành luận văn này.
Tơi cũng xin câm ơn các bän bè, đồng nghiệp đã luụn quan tồm
giỳp , cung cỗp rỗt nhiu s liu, chia sẻ nhiều kinh nghiệm thực tế để
giúp tơi có thể hoàn thành nghiên cứu này.
Trån trọng!
Thừa Thiên Huế, tháng năm 2017
Học viên

Lê Thị Thanh Tåm


MỤC LỤC
Trang phụ bìa
Lời cam đoan
Lời cảm ơn
Mục lục
Danh mục các chữ viết tắt
Danh mục các bảng biểu
Danh mục các sơ đồ - biểu đồ
MỞ ĐẦU .......................................................................................................... 1
Chương 1: CƠ SỞ KHOA HỌC VỀ TÍN DỤNG VÀ QUẢN TRỊ RỦI
RO TÍN DỤNG CỦA NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI ................................ 5
1.1 Những vấn đề cơ bản về tín dụng và rủi ro tín dụng của Ngân hàng

thƣơng mại .................................................................................................... 5
1.1.1 Hoạt động tín dụng của Ngân hàng thương mại ............................. 5
1.1.2 Ý nghĩa của hoạt động tín dụng với các ngân hàng thương mại ..... 5
1.1.3 Rủi ro tín dụng của Ngân hàng thương mại .................................... 6
1.2 Quản trị rủi ro tín dụng và sự cần thiết của quản trị rủi ro tín dụng ..... 18
1.2.1 Khái niệm quản trị rủi ro tín dụng ................................................. 18
1.2.2 Sự cần thiết của việc quản trị rủi ro tín dụng ................................ 19
1.2.3 Nội dung quản trị rủi ro tín dụng .................................................. 20
1.3 Kinh nghiệm quản trị rủi ro tín dụng của một số ngân hàng thƣơng mại
trong và ngoài nƣớc..................................................................................... 29
1.3.1 Kinh nghiệm quản trị rủi ro tín dụng của một số ngân hàng thương
mại trong nước ........................................................................................ 29
1.3.2 Kinh nghiệm quản trị rủi ro tín dụng của một số ngân hàng thương
mại ngồi nước........................................................................................ 31
1.3.3 Bài học kinh nghiệm rút ra về quản trị rủi ro tín dụng ngân hàng 33
Kết luận chương 1 ....................................................................................... 34


Chương 2: THỰC TRẠNG QUẢN TRỊ RỦI RO TÍN DỤNG TẠI CHI
NHÁNH NGÂN HÀNG TMCP ĐẦU TƢ VÀ PHÁT TRIỂN VIỆT NAM
– CHI NHÁNH QUẢNG BÌNH ................................................................... 35
2.1 Giới thiệu về Ngân hàng Thƣơng mại Cổ phần Đầu tƣ và Phát triển
Việt Nam – Chi nhánh Quảng Bình ............................................................ 35
2.1.1 Giới thiệu chung ............................................................................. 35
2.1.2 Chức năng nhiệm vụ ...................................................................... 36
2.1.3 Cơ cấu tổ chức ............................................................................... 36
2.1.4 Kết quả kinh doanh của BIDV Quảng Bình từ năm 2014-2016 .... 38
2.2 Thực trạng rủi ro tín dụng và quản trị rủi ro tín dụng tại Ngân hàng
Thƣơng mại cổ phần Đầu tƣ và Phát triển Chi nhánh Quảng Bình ............ 42
2.2.1 Thực trạng tín dụng tại Ngân hàng Thương mại cổ phần Đầu tư và

Phát triển Chi nhánh Quảng Bình .......................................................... 42
2.2.2 Thực trạng rủi ro tín dụng tại Ngân hàng Thương mại cổ phần Đầu
tư và Phát triển Việt Nam - Chi nhánh Quảng Bình............................... 51
2.2.3 Thực trạng quản trị rủi ro tín dụng tại Ngân hàng Thương mại cổ
phần Đầu tư và Phát triển Chi nhánh Quảng Bình ................................ 56
2.2.4 Đánh giá về công tác quản trị rủi ro tín dụng tại Chi nhánh Ngân
hàng Thương mại Đầu tư và Phát triển Quảng Bình ............................. 76
2.2.5 Nguyên nhân của những tồn tại ..................................................... 80
Kết luận chương 2 ....................................................................................... 85
Chương 3: GIẢI PHÁP NHẰM HỒN THIỆN CƠNG TÁC QUẢN TRỊ
RỦI RO TÍN DỤNG TẠI CHI NHÁNH NGÂN HÀNG TMCP ĐẦU TƢ
VÀ PHÁT TRIỂN QUẢNG BÌNH .............................................................. 86
3.1 Định hƣớng kinh doanh của BIDV tới năm 2020 ................................. 86
3.2 Giải pháp để tăng cƣờng cơng tác quản trị rủi ro tín dụng tại Chi nhánh
Ngân hàng TMCP Đầu tƣ và Phát triển Quảng Bình trong thời gian tới ... 88
3.2.1. Nhóm giải pháp chính ................................................................... 88
3.2.2. Nhóm giải pháp bổ trợ .................................................................. 94
3.3 Một số kiến nghị với các cơ quan hữu quan ....................................... 104


3.3.1. Đối với Chính phủ, NHNN và các cơ quan hữu quan khác ........ 104
3.3.2. Đối với BIDV Việt Nam .............................................................. 108
Kết luận chương 3 ..................................................................................... 110
K T LUẬN .................................................................................................. 111
TÀI LIỆU THAM KHẢO .......................................................................... 112


DANH MỤC CÁC CHỮ VI T TẮT
TT
1

2
3
4
5
6

VI T TẮT
NHTM
NQH
RRTD
DPRR
NHNN
XHTD

7

BIDV

8
9
10
11
12
13
14
15
16
17
18
19

20
21
22
23
24
25

TMCP
QTTD
QLRR
QHKH
TS
BQ
HTNB
KDNT
BC
TDH
KHCN
KHDN
TSBĐ
QHKH
QTRRTD
QHKHCN
STK
GTCG

26

BIDV.QB


27

CIC

NGHĨA
Ngân hàng thƣơng mại
Nợ q hạn
Rủi ro tín dụng
Dự phịng rủi ro
Ngân hàng nhà nƣớc
Xếp hạng tín dụng
Ngân hàng thƣơng mại cổ phần Đầu tƣ và Phát
triển Việt Nam
Thƣơng mại cổ phần
Quản trị tín dụng
Quản lý rủi ro
Quan hệ khách hàng
Tài sản
Bình quân
Hạch toán ngoại bảng
Kinh doanh ngoại tệ
Báo cáo
Trung dài hạn
Khách hàng cá nhân
Khách hàng doanh nghiệp
Tài sản bảo đảm
Quan hệ khách hàng
Quản trị rủi ro tín dụng
Quan hệ khách hàng cá nhân
Sổ tiết kiệm

Giấy tờ có giá
BIDV Ngân hàng thƣơng mại cổ phần Đầu tƣ và
Phát triển Việt Nam – Chi nhánh Quảng Bình
Trung tâm Thơng tin tín dụng quốc gia Việt Nam


DANH MỤC CÁC BẢNG BIỂU
Bảng 2.1 Tình hình hoạt động kinh doanh của BIDV Quảng Bình ................ 39
Bảng 2.2: Tỷ trọng dƣ nợ tín dụng của BIDV Quảng Bình theo kỳ hạn ........ 46
Bảng 2.3: Tỷ trọng dƣ nợ tín dụng của BIDV Quảng Bình theo đối tƣợng
khách hàng....................................................................................................... 46
Bảng 2.4: Tỷ trọng dƣ nợ tín dụng của BIDV Quảng Bình theo ngành kinh tế . 47
Bảng 2.5: Tỷ trọng dƣ nợ tín dụng của BIDV Quảng Bình theo sản phẩm cho
vay ................................................................................................................... 48
Bảng 2.5: Phân loại nhóm nợ .......................................................................... 50
Bảng 2.6: Tỷ lệ nợ quá hạn ............................................................................. 52
Bảng 2.7: Tỷ lệ nợ xấu .................................................................................... 53
Bảng 2.8 Hệ số thu hồi nợ ............................................................................... 54
Bảng 2.9 Trích lập dự phịng rủi ro tín dụng .................................................. 55
Bảng 2.10: Giá trị tài sản đảm bảo .................................................................. 60
Bảng 2.11: Bảng xếp hạng tín dụng khách hàng ............................................ 67
Bảng 2.12 Tình hình xếp hạng tín dụng nội bộ tại chi nhánh ......................... 68
Bảng 2.13: Tình hình trích lập dự phịng theo nhóm nợ tại chi nhánh .......... 71
Bảng 2.14: Thẩm quyền phán quyết tín dụng của Chi nhánh Quảng Bình .... 74


DANH MỤC CÁC SƠ ĐỒ - BIỂU ĐỒ
Sơ đồ 2.1: Mơ hình tổ chức hoạt động tại BIDV Quảng Bình ....................... 37
Sơ đồ 2.2: Cơ cấu bộ máy quản lý rủi ro tín dụng tại BIDV Quảng Bình ...... 56



MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết của đề tài luận văn
Nền kinh tế càng phát triển thì ngành dịch vụ càng phát triển đặc biệt là
lĩnh vực tài chính ngân hàng - lĩnh vực đóng vai trị huyết mạch cho sự phát
triển của nền kinh tế. Trong kinh doanh ngân hàng tại Việt Nam thì lợi nhuận
từ hoạt động tín dụng chiếm tỷ trọng chủ yếu trong thu nhập của hầu hết các
ngân hàng thƣơng mại. Tuy nhiên đây cũng là hoạt động mang lại nhiều rủi ro
nhất cho ngân hàng và ảnh hƣởng lớn đến sự tồn tại và phát triển của ngân
hàng. Do đó việc quản lý rủi ro tín dụng là một địi hỏi bức thiết để đảm bảo
hạn chế rủi ro và xử lý rủi ro sao cho thiệt hại mà ngân hàng gặp phải là thấp
nhất đồng thời phải hƣớng đến chuẩn mực quốc tế và phù hợp với môi trƣờng
hội nhập.
Bên cạnh một số thành tích đạt đƣợc trong quản lý rủi ro tín dụng,
Ngân hàng TMCP Đầu tƣ và Phát triển Việt Nam – Chi nhánh Quảng Bình
vẫn cịn một số hạn chế.
Dựa vào những vấn đề trên, Tác giả chọn đề tài: “Quản trị rủi ro tín
dụng tại Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam – Chi nhánh
Quảng Bình” làm đề tài nghiên cứu của mình là phù hợp với chun ngành
đào tạo và là cơng trình khoa học độc lập.
2. Tình hình nghiên cứu liên quan đến đề tài luận văn
Vấn đề quản trị rủi ro tín dụng khơng phải là vấn đề mới do đó đã đƣợc
nhiều tác giả nghiên cứu trong nhiều năm qua, cụ thể:
- Đề tài ” Rủi ro tín dụng tại Ngân hàng TMCP Kỹ thương Việt Nam ,
thực trạng và giải pháp phòng ngừa” năm 2007 của tác giả Trƣơng Quốc
Doanh, trƣờng Đại học kinh tế TP Hồ Chí Minh.
- Đề tài “Quản lý rủi ro tín dụng tại Ngân hàng Nơng nghiệp và Phát
triển nông thôn Gia Lâm – Hà Nội” năm 2009 của tác giả Nguyễn Thị Thùy

1



Dung, trƣờng Đại học Nông nghiệp Hà Nội
- Đề tài “Giải pháp phịng ngừa, hạn chế rủi ro tín dụng tại Chi nhánh
Ngân hàng Công thương 2 Thành phố Hồ Chí Minh” năm 2007 của tác giả
Phan Thị Mai Hoa, trƣờng Đại học kinh tế TP Hồ Chí Minh.
- Đề tài “Một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả quản trị rủi ro tín
dụng tại Ngân hàng Ngoại thƣơng Việt Nam” năm 2007 của tác giả Nguyễn
Thái, trƣờng Đại học kinh tế Tp Hồ Chí Minh.
- Đề tài “Hạn chế rủi ro tín dụng tại Chi nhánh Ngân hàng Đầu tƣ và
Phát triển Thành phố Hồ Chí Minh” năm 2006 của tác giả Đồn Quốc Anh,
trƣờng Đại học kinh tế Tp Hồ Chí Minh.
Nhìn chung các nghiên cứu trên đã chỉ ra thực trạng rủi ro tín dụng tại
những ngân hàng TMCP ở các chi nhánh khác nhau và từ đó đề xuất những
giải pháp để hạn chế nhằm phòng ngừa, hạn chế những rủi ro trên. Tại Ngân
hàng Thƣơng mại cổ phần Đầu tƣ và Phát triển Việt Nam – Chi nhánh Quảng
Bình, tác giả xin cam kết đây là cơng trình nghiên cứu độc lập và khơng
trùng lắp với bất cứ một cơng trình nào đã đƣợc nghiên cứu trƣớc đây.
3. Mục đích và nhiệm vụ của luận văn
Mục đích:
Trên cơ sở những vấn đề về lý luận về quản trị rủi ro tín dụng, Luận
văn đã đi sâu đánh giá thực trạng về quản trị rủi ro tín dụng và đề xuất những
giải pháp mang tính thực tiễn cho Ngân hàng TMCP Đầu tƣ và Phát triển Việt
Nam – Chi nhánh Quảng Bình trong giai đoạn tới.
Nhiệm vụ:
- Hệ thống hóa những vấn đề lý luận cơ bản về tín dụng ngân hàng và
quản trị rủi ro tín dụng trong Ngân hàng.
- Đánh giá thực trạng tín dụng và cơng tác quản trị rủi ro tín dụng tại
Ngân hàng TMCP Đầu tƣ và Phát triển Việt Nam – Chi nhánh Quảng Bình.


2


- Nghiên cứu và đề xuất một số giải pháp quản trị rủi ro tín dụng tại
Ngân hàng TMCP Đầu tƣ và Phát triển Việt Nam – Chi nhánh Quảng Bình.
4. Đối tƣợng, phạm vi nghiên cứu
Đối tượng nghiên cứu của đề tài: tìm hiểu các quan điểm, khái niệm,
nguyên nhân của rủi ro tín dụng, các giải pháp nhằm hạn chế rủi ro tín dụng
và góp phần nâng cao chất lƣợng tín dụng tại Ngân hàng TMCP Đầu tƣ và
Phát triển Việt Nam – Chi nhánh Quảng Bình.
Phạm vi nghiên cứu: Luận văn tập trung phân tích rủi ro tín dụng tại
Ngân hàng TMCP Đầu tƣ và Phát triển Việt Nam – Chi nhánh Quảng Bình,
phân tích những vấn đề lý luận và thực tiễn của quản lý rủi ro tín dụng để từ
đó đƣa ra các giải pháp nhằm giảm thiểu rủi ro tín dụng.
Số liệu thu thập tại Ngân hàng TMCP Đầu tƣ và Phát triển Việt Nam –
Chi nhánh Quảng Bình trong 3 năm 2014-2016.
5. Phƣơng pháp luận và phƣơng pháp nghiên cứu của luận văn
Dựa trên phƣơng pháp luận của Chủ nghĩa duy vật biện chứng và duy vật
lịch sử, đồng thời tác giả sử dụng thêm các phƣơng pháp tổng hợp, phân tích
số liệu, kết hợp với quy trình, nghiệp vụ và tham khảo ý kiến một số bộ phận
chức năng liên quan đến quản trị rủi ro tín dụng tại Ngân hàng TMCP Đầu tƣ
và Phát triển Việt Nam – Chi nhánh Quảng Bình.
Ngồi ra, tác giả cũng sử dụng phƣơng pháp thu nhập, xử lý số liệu: Số
liệu đƣợc thu thập từ các báo cáo thƣờng niên, các báo cáo tổng kết hoạt
động kinh doanh của Ngân hàng TMCP Đầu tƣ và Phát triển Việt Nam và
Ngân hàng TMCP Đầu tƣ và Phát triển Việt Nam – Chi nhánh Quảng Bình,
Ngân hàng Nhà nƣớc Chi nhánh Quảng Bình, từ các cơ quan thống kê, báo,…
và đƣợc xử lý trên máy tính.
6. Ý nghĩa lý lý luận và thực tiễn của luận văn
Về mặt lý luận:


3


Hệ thống hóa những vấn đề cơ bản về rủi ro tín dụng và quản lý rủi ro
tín dụng tại các ngân hàng thƣơng mại. Những quy định chủ yếu của pháp luật
hiện hành liên quan đến cấp tín dụng. Một số vấn đề về quản lý tín dụng theo
chuẩn mực quốc tế.
Về mặt thực tiễn:
- Góp phần nâng cao mức độ hiệu quả và an toàn trong hoạt động tín
dụng tại ngân hàng đang cơng tác.
- Nhận dạng rủi ro tín dụng đặc thù tại ngân hàng Ngân hàng TMCP
Đầu tƣ và Phát triển Quảng Bình và biện pháp quản lý.
- Đề xuất cơ chế chính sách và chế độ cho vay của Ngân hàng TMCP
Đầu tƣ và Phát triển Quảng Bình
7. Kết cấu của đề tài
Ngồi phần Mở đầu và Kết luận, kết cấu của luận văn gồm 3 chƣơng
nhƣ sau:
Chương 1: Cơ sở khoa học về tín dụng và quản trị rủi ro tín dụng của
Ngân hàng thương mại
Chương 2: Thực trạng tín dụng và quản trị rủi ro tín dụng tại Ngân
hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam – Chi nhánh Quảng Bình
Chương 3: Giải pháp nhằm hồn thiện cơng tác quản trị rủi ro tín
dụng tại Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam – Chi nhánh
Quảng Bình

4


Chương 1:

CƠ SỞ KHOA HỌC VỀ TÍN DỤNG VÀ QUẢN TRỊ RỦI RO TÍN
DỤNG CỦA NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI
1.1 Những vấn đề cơ bản về tín dụng và rủi ro tín dụng của Ngân hàng
thƣơng mại
1.1.1 Hoạt động tín dụng của Ngân hàng thương mại
Tín dụng đƣợc coi là quan hệ vay mƣợn lẫn nhau giữa ngƣời có vốn và
ngƣời thiếu vốn với điều kiện có hồn trả cả vốn lẫn lãi sau một thời gian nhất
định.
Tín dụng ngân hàng là quan hệ tín dụng bằng tiền tệ giữa một bên là
ngân hàng, một tổ chức chuyên kinh doanh trên lĩnh vực tiền tệ với một bên là
tất cả các tổ chức, các nhân trong xã hội, trong đó ngân hàng giữ vai trò vừa
là ngƣời đi vay, vừa là ngƣời cho vay.
Với tƣ cách là ngƣời đi vay, ngân hàng huy động mọi nguồn vốn tạm
thời nhàn rỗi trong xã hội bằng hình thức nhận tiền gửi của các doanh nghiệp,
các cá nhân hoặc phát hành chứng chỉ tiền gửi, trái phiếu... để huy động vốn
trong xã hội.
Với tƣ cách là ngƣời cho vay, ngân hàng đáp ứng nhu cầu vốn cho các
doanh nghiệp, tổ chức, cá nhân khi có nhu cầu thiếu vốn cần đƣợc bổ sung
trong hoạt động sản xuất kinh doanh và tiêu dùng hoặc phát hành chứng chỉ
tiền gửi, trái phiếu... để huy động vốn trong xã hội.
1.1.2 Ý nghĩa của hoạt động tín dụng với các ngân hàng thương mại
- Đối với ngân hàng
Hoạt động tín dụng đem lại thu nhập cho ngân hàng. Đây là hoạt động
trọng yếu của tất cả các NHTM. Cũng nhờ hoạt động tín dụng mà ngân hàng
có thể mở rộng các dịch vụ khác nhờ tận dụng các mối quan hệ có đƣợc thơng
qua hoạt động này.

5



- Đối với ngƣời đi vay
Nhờ có hoạt động tín dụng mà nhu cầu sử dụng vốn của ngƣời thiếu
vốn đƣợc đáp ứng. Sự thiếu vốn này có thể bắt nguồn từ nhu cầu đầu tƣ vào
tài sản lƣu động, tài sản cố định của các doanh nghiệp và nhu cầu tiêu dùng
của các cá nhân, hộ gia đình. Nhờ đó mà hoạt động sản xuất kinh doanh đƣợc
thơng suốt, khơng bị gián đoạn.
- Đối với nền kinh tế
Tín dụng có vai trị rất quan trọng trong nền kinh tế. Hoạt động tín
dụng nếu có hiệu quả sẽ thúc đẩy sự phát triển của cả ba lĩnh vực là kinh tế,
xã hội và văn hóa. Với chức năng tập trung và phân phối vốn trong nền kinh
tế, nguồn vốn nhàn rỗi trong cƣ dân đƣợc NHTM huy động để chuyển giao
cho các chủ thể có nhu cầu sử dụng vốn. Ngồi ra, tín dụng cịn là một cơng
cụ hữu hiệu trong việc điều hành chính sách tiền tệ của Ngân hàng Nhà nƣớc.
Hoạt động tín dụng là hoạt động tạo tiền của hệ thống ngân hàng. Để điều
hành chính sách tiền tệ hiệu quả, Ngân hàng Nhà nƣớc luôn phải quan tâm
điều hành chính sách về lãi suất cũng nhƣ chính sách tín dụng của các ngân
hàng. Và với hoạt động tín dụng, các ngân hàng đã giải quyết một lƣợng lớn
lao động cho xã hội, đem lại thu nhập ổn định cho nhiều cán bộ tín dụng.
1.1.3 Rủi ro tín dụng của Ngân hàng thương mại
1.1.3.1 Khái niệm rủi ro tín dụng
Quyết định số 22/VBNN-NHNN ngày 04/06/2014 quy định “Rủi ro tín
dụng trong hoạt động ngân hàng của tổ chức tín dụng là khả năng xảy ra tổn
thất trong hoạt động ngân hàng của tổ chức tín dụng do khách hàng khơng
thực hiện hoặc khơng có khả năng thực hiện nghĩa vụ của mình theo cam
kết.”
Rủi ro tín dụng là một trong những nguyên nhân chủ yếu gây tổn thất
và ảnh hƣởng nghiêm trọng đến chất lƣợng kinh doanh Ngân hàng. Rủi ro tín

6



dụng gắn liền với hoạt động quan trọng nhất của ngân hàng thƣơng mại - hoạt
động tín dụng. Các khoản cho vay thƣờng chiếm tỷ trọng lớn nhất trong tổng
tài sản có của ngân hàng thƣơng mại, mang lại phần lớn thu nhập cho ngân
hàng, song cũng mang lại những thiệt hại nặng nề, có khi dẫn đến phá sản ngân
hàng. Trƣớc khi cấp tín dụng, ngân hàng cố gắng phân tích các yếu tố của
ngƣời vay sao cho độ an tồn là cao nhất. Nhìn chung ngân hàng chỉ quyết định
cho vay khi thấy rằng rủi ro tín dụng sẽ không xảy ra. Tuy nhiên không phải
bao giờ ngân hàng cũng dự tính chính xác các vấn đề sẽ xảy ra. Khả năng hoàn
trả tiền vay của khách hàng có thể bị thay đổi do nhiều nguyên nhân. Hơn nữa
nhiều cán bộ tín dụng ngân hàng khơng có khả năng thực hiện phân tích tín
dụng thích đáng. Do vậy trên quan điểm quản lý toàn bộ ngân hàng, rủi ro tín
dụng là khơng thể tránh khỏi, là khách quan. Các NHTM có thể đề phịng, hạn
chế, chứ khơng thể loại trừ hồn tồn ra khỏi hoạt động tín dụng của mình.
Trong đó nợ q hạn bao gồm:
- Nợ q hạn có khả năng thu hồi là những khoản nợ mà khách hàng

vẫn có khả năng và ý muốn trả nợ nhƣng khơng có khả năng trả nợ đúng hẹn
do gặp những khó khăn tạm thời về tài chính. Đây là loại rủi ro sai hẹn và chỉ
ảnh hƣởng đến tính thanh khoản của ngân hàng.
- Nợ q hạn khơng có khả năng thu hồi là những khoản nợ mà khách

hàng khơng có khả năng trả nợ do kinh doanh thua lỗ, phá sản, thiên tai, hoả
hoạn... thậm chí do hành vi tham ô, lừa đảo của khách hàng. Đây là loại rủi ro
mất vốn tín dụng hay rủi ro phá sản. Nếu rủi ro này xảy ra càng nhiều thì ngân
hàng có thể bị phá sản.
1.1.3.2 Phân loại rủi ro tín dụng
Có nhiều cách phân loại rủi ro tín dụng khác nhau tùy theo mục đích,
yêu cầu nghiên cứu. Tùy theo tiêu chí phân loại mà ngƣời ta chia rủi ro tín


7


dụng thành các loại khác nhau. Rủi ro tín dụng đƣợc phân chia thành các loại
sau đây:
o Căn cứ vào nguyên nhân phát sinh rủi ro, rủi ro tín dụng đƣợc phân
chia thành các loại sau đây:
- Rủi ro giao dịch (Transaction risk): là một hình thức của rủi ro tín
dụng mà nguyên nhân phát sinh là do những hạn chế trong quá trình giao dịch
và xét duyệt cho vay, đánh giá khách hàng. Rủi ro giao dịch có ba loại chính
là rủi ro lựa chọn, rủi ro bảo đảm và rủi ro nghiệp vụ.
+ Rủi ro lựa chọn là rủi ro phát sinh trong quá trình đánh giá các chỉ
tiêu của khách hàng và phân tích tín dụng, khi ngân hàng lựa chọn những
phƣơng án vay vốn có hiệu quả để ra quyết định cho vay.
+ Rủi ro bảo đảm là rủi ro phát sinh từ các tiêu chuẩn bảo đảm nhƣ các
điều khoản trong hợp đồng cho vay, các loại tài sản bảo đảm, chủ thể bảo
đảm, hình thức bảo đảm và mức cho vay trên giá trị của tài sản bảo đảm.
+ Rủi ro nghiệp vụ là rủi ro liên quan đến công tác quản lý khoản vay
và hoạt động cho vay, bao gồm cả việc sử dụng hệ thống xếp hạng rủi ro và
kỹ thuật xử lý các khoản vay có vấn đề.
- Rủi ro danh mục (Portfolio risk): là một hình thức của rủi ro tín dụng
mà nguyên nhân phát sinh là do những hạn chế trong quản lý danh mục cho
vay của ngân hàng, đƣợc phân chia thành hai loại là rủi ro nội tại (Intrinsic
risk) và rủi ro tập trung (Concentration risk).
+ Rủi ro nội tại: xuất phát từ các yếu tố, các đặc điểm riêng có, mang
tính riêng biệt bên trong của mỗi chủ thể đi vay hoặc ngành, lĩnh vực kinh tế.
Nó xuất phát từ đặc điểm hoạt động hoặc đặc điểm sử dụng vốn của khách
hàng vay vốn.
+ Rủi ro tập trung là trƣờng hợp ngân hàng tập trung vốn cho vay quá
nhiều đối với một số khách hàng, cho vay quá nhiều doanh nghiệp hoạt động


8


trong cùng một ngành, lĩnh vực kinh tế hoặc trong cùng một vùng địa lý nhất
định hoặc cùng một loại hình cho vay có rủi ro cao.
o Căn cứ vào tính chất của rủi ro:
+ Rủi ro khách quan: là rủi ro tín dụng xảy ra do thiên tai, địch hoạ,
ngƣời vay trốn chạy, mất tích hoặc do những tác động ngồi dự kiến làm cho
thất thốt vốn vay.
+ Rủi ro chủ quan: là rủi ro tín dụng xảy ra do ngƣời vay hoặc ngƣời
cho vay vơ tình hay cố ý làm cho thất thoát vốn vay.
o Căn cứ vào thời hạn khoản vay:
Theo cách phân loại này thì rủi ro tín dụng bao gồm rủi ro theo khoản
vay ngắn hạn và rủi ro theo khoản vay trung dài hạn.
1.1.3.3 Đặc điểm của rủi ro tín dụng
- Rủi do tín dụng ngân hàng mang tính chất gián tiếp
Đặc điểm này xuất phát từ nguyên nhân là trong quan hệ tín dụng, ngân
hàng chuyển giao quyền sử dụng vốn cho khách hàng trong một thời gian
nhất định nên những thiệt hại, thất thoát về vốn xẩy ra trƣớc hết là trong quá
trình sử dụng vốn của khách hàng. Biểu hiện rõ ràng của đặc điểm này là
trong thực tế, ngân hàng thƣờng là biết sau cũng nhƣ không đầy đủ và chính
xác những khó khăn, thất bại trong hoạt động kinh doanh của của khách hàng
có thể gây ra rủi ro tín dụng.
Xuất phát từ đặc điểm này, biện pháp phịng ngừa và hạn chế rủi ro tín
dụng muốn hiệu quả cần tập trung nghiên cứu các thông tin về khách hàng,
thiết lập hệ thống thông tin theo dõi dấu hiệu rủi ro, xây dựng và đảm bảo mối
quan hệ mimh bạch giữa cán bộ tín dụng và khách hàng vay vốn.
- Rủi do tín dụng ngân hàng có tính chất đa dạng và phức tạp
Đây là đặc điểm tất yếu của rủi ro tín dụng do đặc trƣng ngân hàng là

trung gian tài chính kinh doanh tiền tệ. Đặc điểm này cũng là hệ quả của đặc

9


điểm thứ nhất vì mối liên hệ gián tiếp với rủi ro tín dụng khiến sự đa dạng và
phức tạp của rủi ro tín dụng ngân hàng càng thể hiện rõ hơn.
Nhận thức và vận dụng quan điểm này, khi thực hiện phòng ngừa rủi ro
cần áp dụng đồng bộ nhiều biện pháp, không chủ quan với bất cứ một dấu
hiệu rủi ro nào để đƣa ra biện pháp cho phù hợp.
- Rủi do tín dụng ngân hàng có tính tất yếu vì nó ln ln gắn liền với
sự vận động của nền kinh tế thị trƣờng.
Trong nền kinh tế thị trƣờng, ngƣời sản xuất kinh doanh không thể biết
trƣớc đƣợc thị trƣờng sẽ tiêu thụ sản phẩm của họ với số lƣợng là bao nhiêu
và giá cả nhƣ thế nào, vì vậy chỉ khi họ sản xuất xong và đƣa sản phẩm vào
thị trƣờng tiêu thụ họ mới biết họ thành công hay thất bại. Nếu thành công họ
sẽ trả nợ cho ngân hàng đúng hạn, nếu thất bại việc trả nợ sẽ khó khăn và gây
rủi ro cho ngân hàng cho vay. Do đó ngân hàng cần chủ động có các biện
pháp tích hợp xử lý vấn đề thơng tin khơng cân xứng để đối phó với rủi ro.
1.1.3.4 Các chỉ tiêu đánh giá rủi ro tín dụng
o Nợ quá hạn:
Nợ quá hạn phát sinh khi khoản vay đến hạn mà khách hàng khơng
hồn trả đƣợc tồn bộ hay một phần tiền gốc hoặc lãi vay. Trong hoạt động
tín dụng nợ q hạn phát sinh là khơng thể tránh khỏi nhƣng nếu nợ quá
hạn vƣợt quá chỉ tiêu cho phép sẽ dẫn đến mất khả năng thanh khoản của
ngân hàng. Nợ quá hạn có nhiều mức độ khác nhau, căn cứ vào tính chất rủi
ro ta có các chỉ tiêu phản ánh nợ quá hạn sau:
- Tỷ lệ nợ quá hạn:
Tỷ lệ NQH


Số dƣ NQH
=

Tổng dƣ nợ cho vay

x 100%

Đây là chỉ tiêu cơ bản để đánh giá chất lƣợng tín dụng. Chỉ tiêu này
càng thấp càng tốt, nhƣng ngƣợc lại không thể đánh giá rằng khi chỉ số này

10


vƣợt quá tiêu chuẩn chung của ngành thì là xấu. Để có thể đánh giá đƣợc một
cách chính xác hơn về tình hình nợ quá hạn của ngân hàng ta cần phải đánh
giá kèm theo chỉ tiêu vòng quay của các khoản nợ quá hạn này, khả năng giải
quyết các khoản nợ quá hạn. Bởi vì, tỷ lệ nợ quá hạn cao mà khả năng giải
quyết nợ quá hạn hay vịng quay của các khoản nợ q hạn cao thì khả năng
ngân hàng gặp rủi ro tín dụng sẽ rất thấp. Và ngƣợc lại, ngân hàng sẽ gặp rủi
ro tín dụng.
o Nợ xấu:
Theo quyết định số 22/VBHN-NHNN ngày 04/06/2014 của Ngân hàng
Nhà nƣớc về phân loại nợ, trích lập và sử dụng dự phịng để xử lý rủi ro tín dụng
trong hoạt động ngân hàng của tổ chức tín dụng, “nợ xấu” đƣợc định nghĩa nhƣ
sau: “Nợ xấu là nợ thuộc các nhóm 3 (Nợ dƣới tiêu chuẩn), nhóm 4 (Nợ nghi
ngờ) và nhóm 5 (Nợ có khả năng mất vốn)”. Cụ thể:
 Nhóm 3 (Nợ dƣới tiêu chuẩn) bao gồm:
- Nợ quá hạn từ 91 ngày đến 180 ngày.
- Nợ gia hạn nợ nợ lần đầu.
- Nợ đƣợc miễn hoặc giảm lãi do khách hàng khơng có khả năng trả lãi

đầy đủ theo hợp đồng tín dụng.
- Nợ thuộc một trong các trƣờng hợp sau đây:
+ Nợ của khách hàng hoặc bên bảo đảm là tổ chức, cá nhân thuộc đối
tƣợng mà tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nƣớc ngồi khơng đƣợc cấp
tín dụng theo quy định của pháp luật;
+ Nợ đƣợc bảo đảm bằng cổ phiếu của chính tổ chức tín dụng hoặc
cơng ty con của tổ chức tín dụng hoặc tiền vay đƣợc sử dụng để góp vốn vào
một tổ chức tín dụng khác trên cơ sở tổ chức tín dụng cho vay nhận tài sản
bảo đảm bằng cổ phiếu của chính tổ chức tín dụng nhận vốn góp;
+ Nợ khơng có bảo đảm hoặc đƣợc cấp với điều kiện ƣu đãi hoặc giá trị

11


vƣợt q 5% vốn tự có của tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nƣớc ngoài
khi cấp cho khách hàng thuộc đối tƣợng bị hạn chế cấp tín dụng theo quy định
của pháp luật;
+ Nợ cấp cho các công ty con, cơng ty liên kết của tổ chức tín dụng
hoặc doanh nghiệp mà tổ chức tín dụng nắm quyền kiểm sốt có giá trị vƣợt
các tỷ lệ giới hạn theo quy định của pháp luật;
+ Nợ có giá trị vƣợt quá các giới hạn cấp tín dụng, trừ trƣờng hợp đƣợc
phép vƣợt giới hạn, theo quy định của pháp luật;
+ Nợ vi phạm các quy định của pháp luật về cấp tín dụng, quản lý
ngoại hối và các tỷ lệ bảo đảm an tồn đối với tổ chức tín dụng, chi nhánh
ngân hàng nƣớc ngoài;
+ Nợ vi phạm các quy định nội bộ về cấp tín dụng, quản lý tiền vay, chính
sách dự phịng rủi ro của tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nƣớc ngồi.
- Nợ đang thu hồi theo kết luận thanh tra
 Nhóm 4 (Nợ nghi ngờ) bao gồm:
- Nợ quá hạn từ 181 ngày đến 360 ngày.

- Nợ cơ cấu lại thời hạn trả nợ lần đầu quá hạn dƣới 90 ngày theo thời
hạn trả nợ đƣợc cơ cấu lại lần đầu
- Nợ cơ cấu lại thời hạn trả nợ lần thứ hai.
- Nợ phải thu hồi theo kết luận thanh tra nhƣng đã quá thời hạn thu hồi
đến 60 ngày mà vẫn chƣa thu hồi đƣợc.
 Nhóm 5 (Nợ có khả năng mất vốn) bao gồm:
- Nợ quá hạn trên 360 ngày.
- Nợ cơ cấu lại thời hạn trả nợ lần đầu quá hạn từ 90 ngày trở lên theo
thời hạn trả nợ đƣợc cơ cấu lại lần đầu.
- Nợ cơ cấu lại thời hạn trả nợ lần thứ hai quá hạn theo thời hạn trả nợ
đƣợc cơ cấu lần thứ hai.

12


- Nợ cơ cấu lại thời hạn trả nợ lần thứ ba trở lên, kể cả chƣa bị quá hạn
hoặc đã quá hạn.
- Nợ phải thu hồi theo kết luận thanh tra nhƣng đã quá thời hạn thu hồi
trên 60 ngày mà vẫn chƣa thu hồi đƣợc.
- Nợ của khách hàng là tổ chức tín dụng đƣợc Ngân hàng Nhà nƣớc
cơng bố đặt vào tình trạng kiểm sốt đặc biệt, chi nhánh ngân hàng nƣớc
ngoài bị phong tỏa vốn và tài sản.
Nhƣ vậy nợ xấu đƣợc xác định theo 2 yếu tố: quá hạn trên 90 ngày và
khả năng trả nợ đáng lo ngại. Tuy nhiên trên thực tế hầu hết các ngân hàng
thƣơng mại Việt Nam chỉ mới hạch toán nợ xấu theo thời gian quá hạn trên 90
ngày, việc xác định khả năng trả nợ của khách hàng đang gặp nhiều khó khăn.
Phần lớn các ngân hàng thƣơng mại chƣa hoặc đang thí điểm áp dụng phƣơng
pháp này. Đó là do tình hình tài chính của một bộ phận lớn các doanh nghiệp,
đặc biệt là các doanh nghiệp nhà nƣớc rất khó khăn, vốn tự có chỉ đạt 5 - 10%
tổng vốn hoạt động, khả năng sinh lời rất thấp… nếu áp dụng phƣơng pháp

phân tích dịng tiền tƣơng lai và xếp hạng tín dụng thì rất nhiều doanh nghiệp,
thậm chí tập đồn lớn khơng đủ tiêu chuẩn vay vốn và tồn bộ nợ của họ hiện
tại có thể xếp hạng là nợ xấu.
Tỷ lệ nợ xấu

=

Tổng nợ xấu
Tổng dƣ nợ cho vay

x 100%

Tỷ lệ nợ xấu cho biết trong 100 đồng dƣ nợ thì có bao nhiêu đồng là nợ
xấu, chính vì thế, tỷ lệ nợ xấu là một chỉ tiêu cơ bản đánh giá chất lƣợng tín
dụng và phản ánh rủi ro tín dụng của một ngân hàng. Nợ xấu phản ánh khả
năng thu hồi vốn khó khăn, vốn của ngân hàng lúc này khơng cịn ở mức rủi
ro thông thƣờng nữa mà là nguy cơ mất vốn.
o Dự phịng rủi ro tín dụng
Theo quyết định số 22/VBHN-NHNN ngày 04/06/2014 của Ngân hàng

13


Nhà nƣớc về phân loại nợ, trích lập và sử dụng dự phịng để xử lý rủi ro tín dụng
trong hoạt động ngân hàng của tổ chức tín dụng: “ Dự phịng rủi ro là khoản tiền
đƣợc trích lập để dự phịng cho những tổn thất có thể xảy ra do khách hàng
của tổ chức tín dụng khơng thực hiện nghĩa vụ theo cam kết. Dự phịng rủi ro
đƣợc tính theo dƣ nợ gốc và hạch tốn vào chi phí hoạt động của tổ chức tín
dụng. Dự phịng rủi ro bao gồm: Dự phòng cụ thể và Dự phòng chung.”.Các
ngân hàng trích lập dự phịng nhằm bù đắp những tổn thất của các khoản cho

vay khi có rủi ro xảy ra, đảm bảo cho hoạt động của ngân hàng có thể diễn ra
liên tục.
- “Dự phòng cụ thể” là khoản tiền đƣợc trích lập trên cơ sở phân loại cụ
thể các khoản nợ để dự phòng cho những tổn thất có thể xảy ra.
- “Dự phịng chung” là khoản tiền đƣợc trích lập để dự phịng cho những
tổn thất chƣa xác định đƣợc trong quá trình phân loại nợ và trích lập dự phịng cụ
thể và trong các trƣờng hợp khó khăn về tài chính của các tổ chức tín dụng khi
chất lƣợng các khoản nợ suy giảm.
Các chỉ tiêu đánh giá cơng tác trích lập và sử dụng dự phịng của ngân
hàng là:
Tỷ lệ trích lập Dự phịng
RRTD

Dự phịng RRTD trích lập
=

Tổng dƣ nợ bình qn

x 100%

Chỉ tiêu này phản ánh khả năng bù đắp thiệt hại trên tổng rủi ro có thể
xảy ra của ngân hàng, tỷ lệ này càng cao thì khả năng bù đắp thiệt hại của
ngân hàng khi có rủi ro xảy ra càng tốt. Tùy theo cấp độ rủi ro mà ngân hàng
phải trích lập DPRR từ 0 - 100% giá trị của từng loại cho vay (sau khi trừ đi giá
trị tài sản đảm bảo đã đƣợc định giá lại). Nhƣ vậy nếu một ngân hàng có danh
mục cho vay càng rủi ro thì tỷ lệ trích lập dự phịng sẽ càng cao, thông thƣờng tỷ
lệ này dao động từ 0 - 5%.

14



1.1.3.5 Nguyên nhân của rủi ro tín dụng
o Nguyên nhân từ phía NHTM:
- Cán bộ tín dụng cịn yếu kém về năng lực, thiếu kinh nghiệm thực tế,
chậm phát hiện những nguy cơ rủi ro tiềm ẩn dẫn đến sai lầm trong quyết
định cho vay.
- Một bộ phận nhỏ cán bộ tín dụng bị sa sút về phẩm chất, đạo đức
nghề nghiệp đã gây thiệt hại kinh tế cho ngân hàng.
- Công tác tổ chức, giáo dục, thanh tra, kiểm tra kiểm sốt của hệ
thống ngân hàng cịn chƣa đáp ứng đƣợc yêu cầu nhiệm vụ nên chậm phát
hiện và xử lý kịp thời những trƣờng hợp vị phạm.
- Do sự cạnh tranh giữa các ngân hàng nên một số ngân hàng đã nới
lỏng điều kiện cho vay nên việc xem xét và thực hiện bảo đảm tiền vay không
đúng quy định.
o Nguyên nhân từ phía khách hàng:
- Một số khách hàng lợi dụng kẽ hở của phát luật để tính tốn lừa đảo,
móc ngoặc, vi phạm pháp luật hoặc sử dụng vốn sai mục đích, vay khơng có ý
định trả nợ gây thất thoát tài sản của ngân hàng.
- Doanh nghiệp sản xuất kinh doanh kém hiệu quả, giá thành cao, kinh
doanh chủ yếu bằng vốn của ngân hàng nên gặp rủi ro cao.
- Tình hình tài chính của các doanh nghiệp thƣờng khơng minh bạch
gây khó khăn trong phân tích tín dụng, đánh giá doanh nghiệp dẫn đến đánh
giá sai về doanh nghiệp.
- Một số doanh nghiệp Nhà nƣớc sử dụng sai mục đích, nguồn tiền vay
khơng đƣợc dùng để phát triển sản xuất, kinh doanh mà cho các mục đích
khác gây thất thốt tiền vốn, mất khả năng trả nợ vay...

15



×