Tải bản đầy đủ (.pdf) (119 trang)

(Luận văn thạc sĩ) quản lý nhà nước về giáo dục tiểu học trên địa bàn huyện đắk glong, tỉnh đắk nông

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (845.82 KB, 119 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO

BỘ NỘI VỤ

HỌC VIỆN HÀNH CHÍNH QUỐC GIA

THÁI MAI TỊNH

QUẢN LÝ NHÀ NƢỚC VỀ GIÁO DỤC TIỂU HỌC TRÊN
ĐỊA BÀN HUYỆN ĐĂKGLONG, TỈNH ĐĂK NÔNG

LUẬN VĂN THẠC SĨ CHUYÊN NGÀNH QUẢN LÝ CÔNG

ĐẮK NÔNG, NĂM 2019


BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO

BỘ NỘI VỤ

HỌC VIỆN HÀNH CHÍNH QUỐC GIA

THÁI MAI TỊNH

QUẢN LÝ NHÀ NƢỚC VỀ GIÁO DỤC TIỂU HỌC TRÊN
ĐỊA BÀN HUYỆN ĐĂKGLONG, TỈNH ĐĂK NÔNG

LUẬN VĂN THẠC SĨ CHUYÊN NGÀNH QUẢN LÝ CÔNG
Mã số: 8340403

NGƢỜI HƢỚNG DẪN KHOA HỌC: TS. NGUYỄN THỊ HƢỜNG



ĐẮK NÔNG, NĂM 2019


LỜI CẢM ƠN
Sau thời gian 2 năm học tập và nghiên cứu tại Học viện Hành chính quốc gia,
phân viện khu vực Tây Ngun. Đến nay tơi đã hồn thành Luận văn thạc sỹ
chuyên ngành Quản lý công với đề tài “Quản lý nhà nước về giáo dục tiểu học
trên địa bàn huyện Đ

long t nh Đ

ng

Tôi xin bày tỏ sự cảm ơn chân thành đến quý thầy,cô giáo,đặc biệt là sự hƣớng
dẫn,chỉ bảo tận tình của TS.Nguyễn Thị Hƣờng; sự giúp đỡ của bạn bè đồng nghiệp
và gia đình.
Tơi xin cảm ơn
vụ, Ph ng

y ban nhân dân huyện Đắk long, tỉnh Đắk Nông; Ph ng N i

iáo dục và Đào tạo Huyện Đắk

long đã cung c p những tài liệu c

liên quan để giúp tơi hồn thành luận văn này.
Xin trân trọng cảm ơn!
Tác giả luận văn


Thái Mai Tịnh

i


LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan rằng Luận văn “Quản lý nhà nước về giáo dục tiểu học trên
địa bàn huyện Đ

long t nh Đ

ng là do bản thân tôi viết và chƣa đƣợc

công bố. Các số liệu, kết quả nêu trong luận văn đảm bảo tin cậy, chính xác và trung
thực. Tơi hồn tồn chịu trách nhiệm về lời cam đoan của mình.
Tác giả luận văn

Thái Mai Tịnh

ii


M CL C
LỜI CẢM ƠN ............................................................................................................. i
LỜI CAM ĐOAN ...................................................................................................... ii
DANH M C CÁC CHỮ VIẾT TẮT .........................................................................v
DANH M C BẢN ................................................................................................. vi
PHẦN MỞ ĐẦU .........................................................................................................1
1. Lý do chọn đề tài .................................................................................................1
2. Tình hình nghiên cứu đề tài .................................................................................3

3. Mục đích và nhiệm vụ của luận văn ....................................................................5
4. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu của luận văn ..................................................6
5. Phƣơng pháp luận và phƣơng pháp nghiên cứu luận văn ...................................6
6. Ý nghĩa lý luận và thực tiễn của luận văn ...........................................................7
7. Kết c u của luận văn............................................................................................7
Chƣơng 1 .....................................................................................................................9
CƠ SỞ KHOA HỌC QUẢN LÝ NHÀ NƢỚC VỀ IÁO D C TIỂU HỌC ...........9
1.1. M t số khái niệm cơ bản ..................................................................................9
1.1.1. Khái niệm giáo dục ....................................................................................9
1.1.2. Khái niệm giáo dục tiểu học ....................................................................11
1.1.3. Khái niệm quản lý nhà nƣớc về giáo dục tiểu học ..................................12
1.2. Vai tr , vị trí và mục tiêu phát triển giáo dục tiểu học tại Việt Nam .............15
1.2.1. Vai tr , vị trí của giáo dục tiểu học tại Việt Nam ....................................15
1.2.2. Mục tiêu phát triển giáo dục tiểu học Việt Nam.....................................16
1.3. Quản lý nhà nƣớc về giáo dục tiểu học ..........................................................18
1.3.1. Sự cần thiết đối với quản lý nhà nƣớc về giáo dục tiểu học ....................18
1.3.2. Yêu cầu trong quản lý nhà nƣớc về giáo dục tiểu học .............................21
1.3.3. N i dung quản lý nhà nƣớc đối với giáo dục tiểu học .............................21
Tiểu kết chƣơng 1......................................................................................................28
Chƣơng 2 ...................................................................................................................29
THỰC TR N QUẢN LÝ NHÀ NƢỚC Đ I VỚI IÁO D C TIỂU HỌC TR N
Đ A BÀN HUY N ĐẮK LON , T NH ĐẮK N N .........................................29
2.1. Khái quát chung về điều kiện tự nhiên, kinh tế - xã h i trên địa bàn huyện
Đắk long, tỉnh Đắk Nông. ...................................................................................29
2.1.1. Điều kiện tự nhiên....................................................................................29
2.1.2. Điều kiện kinh tế - xã h i .......................................................................31
2.2. Thực trạng giáo dục tiểu học trên địa bàn huyện Đắk long, tỉnh Đắk Nông.
...............................................................................................................................32
2.2.1. Đ i ngũ cán b quản lý, giáo viên các cơ sở giáo dục trực thu c ...........32
2.2.2. Mạng lƣới trƣờng lớp giáo dục Tiểu học ................................................39

2.2.3. Quy mô trƣờng học. .................................................................................40
2.2.4. Ch t lƣợng giáo dục tiểu học qua các năm học. ......................................41
2.2.5. Tài chính, cơ sở vật ch t và trang thiết bị phục vụ dạy và học bậc Tiểu
học trên địa bàn Huyện Đắk long, tỉnh Đắk Nông. ........................................42
2.3. Thực trạng Quản lý nhà nƣớc về giáo dục tiểu học trên địa bàn huyện
ĐắkgLong, tỉnh Đắk Nông. ...................................................................................43

iii


2.3.1. Thực hiện chính sách, pháp luật trong quản lý nhà nƣớc về giáo dục tiểu
học trên địa bàn huyện Đắk long, tỉnh Đắk Nông. .........................................43
2.3.2. Tổ chức b máy quản lý nhà nƣớc về giáo dục tiểu học trên địa bàn
huyện Đắk long, tỉnh Đắk Nông. ....................................................................48
2.3.3. Huy đ ng và quản lý các nguồn lực để phát triển giáo dục tiểu học .......52
2.3.4. Xây dựng các tiêu chí, tiêu chuẩn đánh giá, kiểm định ch t lƣợng giáo
dục tiểu học. .......................................................................................................54
2.3.5. Công tác thanh tra, kiểm tra đối với giáo dục tiểu học trên địa bàn huyện
Đắk long, tỉnh Đắk Nông. ...............................................................................62
2.4. Kết quả, hạn chế, nguyên nhân của hạn chế trong thực hiện quản lý nhà nƣớc
về giáo dục tiểu học trên địa bàn huyện Đắkg long, tỉnh Đắk Nông. ...................64
2.4.1. Kết quả đạt đƣợc ......................................................................................64
2.4.2. Những hạn chế .........................................................................................66
2.4.3. Nguyên nhân của hạn chế. .......................................................................69
Tiểu kết chƣơng 2......................................................................................................72
Chƣơng 3 ...................................................................................................................73
PHƢƠN HƢỚN , IẢI PHÁP HOÀN THI N QUẢN LÝ NHÀ NƢỚC VỀ IÁO
D C TIỂU HỌC TR N Đ A BÀN HUY N ĐẮK LON , T NH ĐẮK N N ..........73
3.1. Phƣơng hƣớng phát triển giáo dục tiểu học. ..................................................73
3.1.1. Phƣơng hƣớng chung. ..............................................................................73

3.1.2. Phƣơng hƣớng hoàn thiện quản lý nhà nƣớc về giáo dục Tiểu học trên
địa bàn huyện Đắk long, tỉnh Đắk Nông. .......................................................74
3.2. Nhiệm vụ chủ yếu của giáo dục tiểu học trên địa bàn huyện Đắk long, tỉnh
Đắk Nông...............................................................................................................78
3.3. iải pháp quản lý nhà nƣớc về giáo dục tiểu học trên địa bàn huyện Đắk
long, tỉnh Đắk Nông ...........................................................................................81
3.3.1. Xây dựng đ i ngũ cán b quản lý, giáo viên giáo dục tiểu học...............81
3.3.2. Thực hiện việc điều chuyển giáo viên thừa, thiếu cục b trên địa bàn
huyện. .................................................................................................................84
3.3.3. Đổi mới phƣơng pháp, hình thức dạy học. ..............................................86
3.3.4. Kiểm định ch t lƣợng tiểu học thông qua thanh tra, kiểm tra, đánh giá
hoạt đ ng giáo dục tiểu học. ..............................................................................88
3.3.5. Quản lý, đầu tƣ, xây dựng cơ sở vật ch t cho giáo dục tiểu học. ............90
3.3.6. Thực hiện công tác xã h i h a giáo dục tiểu học. ...................................91
3.4. M t số kiến nghị để thực hiện giải pháp. .......................................................91
3.4.1. Đối với Chính phủ. ..................................................................................92
3.4.2. Đối với B iáo Dục và Đào Tạo. ..........................................................94
3.4.3. Đối với y ban nhân dân tỉnh và Sở iáo Dục và Đào Tạo. ..................96
3.4.4. Đối với y ban nhân dân huyện. .............................................................96
3.4.5. Đối với Ph ng iáo dục và Đào tạo. .......................................................97
Tiểu kết chƣơng 3......................................................................................................98
PHẦN KẾT LUẬN .................................................................................................100
TÀI LI U THAM KHẢO .......................................................................................104
PH L C ................................................................................................................109

iv


DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT
Stt


Chữ cái ghi tắt

Chữ ghi đầy đủ

1

CBQL

Cán b quản lý

2

CSVC

Cơ sở vật ch t

3

TH

Tiểu học

4

D&ĐT

iáo dục và đào tạo

5


B D&ĐT

B giáo dục và đào tạo

6

QLNN

Quản lý nhà nƣớc

7

GV

Giáo viên

8

HS

Học sinh

9

UBND

10

TTHTCĐ


Trung tâm học tập c ng đồng

11

TCQG

Trƣờng chuẩn quốc gia

y ban nhân dân

v

Ghi chú


DANH MỤC BẢNG
Bảng 2. 1. Cơ c u đ i ngũ Cán b quản lý các trƣờng tiểu học Huyện Đắk long
Bảng 2.2. Cơ c u đ i ngũ giáo viên các trƣờng tiểu học huyện Đắk long
Bảng 2.3. Mạng lƣới trƣờng, lớp, học sinh bậc tiểu học huyện Đắk long
Bảng 2.4. Quy mô trƣờng lớp các c p học Huyện Đắk long năm học 2018 – 2019
Bảng 2.5. Thống kê trình đ đ i ngũ cán b , chuyên viên, nhân viên Ph ng giáo dục
và đào tạo huyện Đắk long
Bảng 2.6. Số liệu tình hình học mơn tự chọn Huyện Đắk long

vi


PHẦN MỞ ĐẦU
1. Lý do chọn đề tài

Trong di sản tƣ tƣởng Hồ Chí Minh, tƣ tƣởng của Ngƣời về giáo dục luôn c
ý nghĩa lý luận và thực tiễn sâu sắc đối với sự nghiệp cách mạng Việt Nam. Ngay
sau Cách mạng tháng 8 - 1945 thành công. Ngƣời xem việc nâng cao dân trí là “m t
cơng việc cần phải thực hiện c p tốc”để làm cho “mọi ngƣời Việt Nam, ai cũng đều
c kiến thức để c thể tham gia vào công cu c xây dựng nƣớc nhà” [28, tr.118].
Sinh thời chủ tịch Hồ Chí Minh ln quan tâm sâu sắc đến sự nghiệp giáo
,dục. Ngƣời n i:“Vì lợi ích mƣời năm thì phải trồng cây, vì lợi ích trăm năm phải
trồng ngƣời” mục đích của việc đào tạo trong nhà trƣờng theo ngƣời là: “Đào tạo
những công dân tốt, cán b tốt, những ngƣời chủ tƣơng lai của nƣớc nhà”Tiếp tục
thực hiện di sản tƣ tƣởng của ngƣời, Đảng và nhà nƣớc ta luôn xác định giáo dục là
quốc sách hàng đầu, đầu tƣ cho giáo dục là đầu tƣ cho sự phát triển. Đặc biệt tại h i
nghị Trung ƣơng 8 kh a XI đã ban hành Nghị quyết số 29-NQ/TW ngày
04/11/2013 về đổi mới căn bản, toàn diện

D&ĐT. Đổi mới căn bản, toàn diện

D&ĐT là đổi mới những v n đề lớn, cốt lõi, c p thiết, từ quan điểm, tƣ tƣởng chỉ
đạo đến mục tiêu, n i dung, phƣơng pháp, cơ chế, chính sách, điều kiện bảo đảm
thực hiện; đổi mới từ sự lãnh đạo của Đảng, sự quản lý của Nhà nƣớc đến hoạt đ ng
quản trị của các cơ sở giáo dục - đào tạo và việc tham gia của gia đình, c ng đồng,
xã h i và bản thân ngƣời học; đổi mới ở t t cả các bậc học, ngành học.
Trong hệ thống giáo dục quốc dân Việt Nam, giáo dục phổ thông (trong đ c
giáo dục tiểu học) đƣợc Đảng và Nhà nƣớc ta xác định là c p học c tầm quan trọng
đặc biệt g p phần hình thành và phát triển nhân cách của trẻ m t cách toàn diện
nh t. Ở tuổi này, trẻ em là những trang gi y trắng, trên đ cha mẹ, thầy cô giáo là
những ngƣời trực tiếp vẽ lên những nét đầu tiên của cu c đời, từ đ giúp các em
phát triển những nhân tố sẵn c của bản thân. Trong các n i dung cần phát triển,
việc tiếp thu những kiến thức mà thầy cô giáo truyền đạt là việc r t quan trọng,
nhƣng việc khơi dậy và bồi dƣỡng tình cảm, đạo đức, kĩ năng, thái đ càng hết sức
cần thiết và không kém phần quan trọng. Qua đây giúp các em trở thành những

ngƣời con biết yêu thƣơng và vâng lời cha mẹ, biết thƣơng yêu bạn bè và những
1


ngƣời xung quanh, yêu quê hƣơng đ t nƣớc, trở thành m t công dân tốt, sống c
trách nhiệm với bản thân, gia đình và c ng đồng, sống h a bình hữu nghị với mọi
ngƣời.
D&ĐT c tác dụng to lớn đối với toàn b đời sống vật ch t và đời sống tinh
thần của xã h i. Phát triển giáo dục là cơ sở để thực hiện chiến lƣợc phát triển kinh
tế- xã h i, xây dựng chiến lƣợc phát triển con ngƣời, mà con ngƣời vừa là mục tiêu
vừa là đ ng lực của sự phát triển xã h i. Phát triển giáo dục là m t trong những
đ ng lực quan trọng thúc đẩy sự nghiệp công nghiệp h a, hiện đại h a đ t nƣớc là
điều kiện để phát huy nguồn lực con ngƣời - yếu tố cơ bản để phát triển xã h i, tăng
trƣởng nhanh và bền vững.
Nhận thức đƣợc tầm quan trọng của c p học nền m ng đ là giáo dục tiểu học
trong hệ thống giáo dục quốc dân, trong các năm qua Đảng và Nhà nƣớc ta đã
thƣờng xuyên quan tâm, tạo điều kiện để giáo dục c p tiểu học c đƣợc sự đổi mới
và phát triển khá nhanh và dần tiến tới đồng b và vững chắc. Trên địa bàn huyện
Đắk

long, tỉnh Đắk Nông trong thời gian 5 năm từ 2015 – 2019, ngành giáo dục

n i chung và giáo dục tiểu học n i riêng đã thƣờng xuyên đƣợc quan tâm, tạo điều
kiện để ổn định và phát triển. Đ i ngũ cán b quản lí, giáo viên, nhân viên, học sinh
c sự phát triển đáng kể, cơ sở vật ch t trƣờng lớp không ngừng đƣợc đầu tƣ, tăng
cƣờng, ch t lƣợng về chuyên môn ngày càng đƣợc quan tâm chú trọng nhiều hơn,
trang thiết bị, đồ dùng phục vụ cho công tác dạy và học đƣợc đầu tƣ ngày càng hoàn
thiện hơn và đồng b tạo ra những điều kiện thuận lợi để giáo dục tiểu học phát huy
các tiềm năng thế mạnh của bậc học mình g p phần vào phát triển kinh tế- văn h a
xã h i của địa phƣơng.

Tuy nhiên bên cạnh những kết quả đạt đƣợc, sự nghiệp giáo dục c p tiểu học
ở huyện Đắk

long, tỉnh Đắk Nông vẫn c n b c l nhiều tồn tại, yếu kém, b t cập,

thể hiện ở các n i dung nhƣ sau: ch t lƣợng giáo dục ở các trƣờng c n chƣa đồng
đều, ch t lƣợng đại trà c nâng lên nhƣng chƣa tƣơng xứng với tiềm năng lợi thế
của huyện nhà. Ch t lƣợng mũi nhọn chƣa đƣợc quan tâm đúng mức, dạy và học ở
vùng kinh tế - xã h i kh khăn c n nhiều hạn chế, cơ sở vật ch t ở m t số đơn vị
trƣờng c n thiếu thốn, lạc hậu, việc tăng cƣờng vốn Tiếng Việt cho thật sự hiệu quả
2


đối với học sinh là đồng bào dân t c thiểu số (ngôn ngữ thứ hai của các em khi đến
trƣờng) cũng là yêu cầu hết sức cần thiết, c p bách để nâng cao ch t lƣợng giảng
dạy của huyện nhà. Việc đổi mới phƣơng pháp và hình thức tổ chức dạy và học
chậm đƣợc đổi mới theo hƣớng phát huy tính tích cực, sáng tạo, học sinh là trung
tâm của q trình dạy và học. Ngồi ra c n nhiều v n đề b t cập về đ i ngũ giáo
viên của huyện nhà do các năm trƣớc đây huyện mới thành lập giáo viên giảng dạy
thiếu khá nhiều dẫn đến việc tuyển dụng ồ ạt, chƣa chặt chẽ do vậy ch t lƣợng giáo
viên chƣa đảm bảo, không đồng đều, đào tạo thiếu bài bản, chắp vá... Bên cạnh đ ,
năng lực trình đ tổ chức quản lý của đ i ngũ cán b quản lý, giáo viên, nhân viên
đáp ứng c n quá chậm so với yêu cầu thực tế của xã h i, và đứng trƣớc các yêu cầu
về việc nâng cao dân trí, đào tạo nhân lực, bồi dƣỡng nhân tài trong thời kỳ mới. Đ
là những v n đề đặt ra cần sự quan tâm đầu tƣ giải quyết kịp thời nhằm giúp giáo
dục tiểu học đạt đƣợc những kết quả vững chắc hơn nữa để h a nhập và phát triển
chung vào giáo dục tỉnh nhà n i riêng và khu vực Tây Nguyên n i chung.
Từ những v n đề c n kh khăn, vƣớng mắc nêu trên, việc thực hiện mục tiêu
chiến lƣợc giáo dục huyện nhà giai đoạn 2015 - 2020 và các năm học tiếp
theo,trong đ giáo dục tiểu học đ ng vai tr quan trọng trong việc làm nền tảng cơ

sở vững chắc để học sinh tiếp tục học lên các bậc học cao hơn, tiếp tục nâng cao về
số lƣợng và ch t lƣợng dạy học 2 buổi trên ngày, nâng cao vai tr , trách nhiệm,
lƣơng tâm đạo đức nhà giáo và cung c p nguồn nhân lực càng trở thành v n đề c
tầm quan trọng hơn bao giờ hết và trở thành v n đề đ i hỏi cao của thực tế.
Để hình thành cái nhìn tổng quát nh t về v n đề QLNN đối với ngành giáo
dục n i chung và giáo dục c p tiểu học n i riêng qua đ c hƣớng cải thiện, bổ sung
thật chủ đ ng và sáng tạo hoạt đ ng QLNN về giáo dục tiểu học trên địa bàn huyện,
tôi chọn v n đề “Quản lý nhà nƣớc về giáo dục tiểu học trên địa bàn huyện Đắk
long, tỉnh Đắk Nông” làm đề tài luận văn Thạc sĩ chun ngành quản lí cơng để
nghiên cứu khoa học.
2. Tình hình nghiên cứu đề tài
Lĩnh vực

D&ĐT hiện nay là m t v n đề đƣợc nhiều nhà quản lý và nhà

nghiên cứu khoa học quan tâm. Trong những năm gần đây, cũng c nhiều luận văn
3


thạc sỹ, tiến sỹ, những cơng trình nghiên cứu khoa học về giáo dục với phạm vi
quốc gia hay tại từng địa phƣơng cụ thể.C thể kể đến m t số đề tài và các cơng
trình nghiên cứu tại Việt Nam nhƣ:
“ Quản lí nhà nƣớc về giáo dục tiểu học trên địa bàn Tây Nguyên”. Luận án
tiến sĩ Quản lý cơng của tác giả Hồ Hồng Thanh Vân ( 2018) Luận văn đã trình
bày cơ sở khoa học quản lí nhà nƣớc về giáo dục tiểu học, thực trạng quản lí nhà
nƣớc về giáo dục tiểu học trên địa bàn Tây Nguyên qua đ đƣa ra định hƣớng và
giải pháp hoàn thiện quản lý nhà nƣớc về giáo dục tiểu học trên địa bàn Tây
Nguyên.
“ Quản lý nhà nƣớc nâng cao ch t lƣợng giáo dục tiểu học trên địa bàn Thành
Phố Hà N i “. Luận văn thạc sĩ Quản lý hành chính cơng của tác giả Nguyễn Thị

Thu Hƣơng (2011). Luận văn đã trình bày n i dung QLNN trong việc nâng cao ch t
lƣợng giáo dục tiểu học và đƣa ra các biện pháp nhằm hoàn thiện QLNN về nâng
cao ch t lƣợng giáo dục tiểu học trên địa bàn Thành Phố Hà N i (31).
"Quản lý nhà nƣớc về giáo dục phổ thông Tỉnh Bắc

iang trong giai đoạn

hiện nay” của tác giả Nguyễn Duy Dƣơng (2011). Luận văn đã nêu các v n đề lý
luận về giáo dục và đào tạo, n i lên thực trạng giáo dục Việt Nam n i chúng và tỉnh
Bắc

iang n i riêng. Đồng thời đƣa ra các giải pháp nhằm hoàn thiện

D&ĐT tại

địa phƣơng [27].
"Quản lý nhà nƣớc về giáo dục và đào tạo– Thực trạng và giải pháp hoàn
thiện”của tác giả Hoàng Thị Tú Oanh (Luận văn thạc sĩ quản lý Hành chính cơng,
2007). Luận văn đã nêu các v n đề lý luận về giáo dục và đào tạo, n i lên thực trạng
giáo dục Việt Nam. Sau đ đƣa ra các giải pháp nhằm hoàn thiện

D&ĐT nƣớc ta

[32].
“Quản lí nhà nƣớc về giáo dục tiểu học trên địa bàn huyện Krông Buk, tỉnh
Đắk Lăk” Luận văn thạc sỹ chuyên ngành quản lý công của tác giả Lê Thị Mai Lam
(2017). Luận văn đã nêu lên các v n đề lý luận về giáo dục và đào tạo n i chung và
giáo dục tiểu học n i riêng, quản lí nhà nƣớc về giáo dục và quản lí nhà nƣớc về
giáo dục tiểu học. Kinh nghiệm của m t số địa phƣơng, thực trạng quản lý nhà nƣớc
về giáo dục tiểu học của huyện Krông Buk sau đ đƣa ra các giải pháp nhằm hoàn

4


thiện quản lí nhà nƣớc về giáo dục tiểu học trên địa bàn huyện Krơng Buk, tỉnh Đắk
Lăk.[33].
“Quản lí nhà nƣớc về giáo dục bậc trung học cơ sở trên địa bàn huyện Krông
Buk, tỉnh Đăk Lăk” Luận văn thạc sĩ Quản lý hành chính cơng của tác giả Hồ Sĩ
Tu n (2014). Luận văn đã nêu đƣợc khái niệm D&ĐT, khái niệm giáo dục THCS,
khái niệm QLNN về
Đảng và nhà nƣớc về

D&ĐT, khái niệm QLNNvề giáo dục THCS, quan điểm của
D&ĐT. Thực trạng QLNN về giáo dục bậc THCS của

huyện Krông Buk, đồng thời luận văn chỉ ra những khuyết điểm, b t cập, nguyên
nhân và đề ra các giải pháp để hoàn thiện QLNN đối với giáo dục THCS trên địa
bàn huyện Krơng Buk, tỉnh Đăk Lăk.[34].
Ngồi ra cũng c nhiều luận văn, đề tài nghiên cứu khoa học khác, nghiên cứu
về giáo dục tiểu học, nhƣng tập trung chủ yếu vào các n i dung về phƣơng pháp
giảng dạy và các hoạt đ ng quản lý khác.
Tuy nhiên chƣa c đề tài nào nghiên cứu m t cách đầy đủ và hệ thống n i
dung QLNN về giáo dục Tiểu học trên địa bàn huyện ĐắkGlong, tỉnh Đắk Nông.
Trên cơ sở kế thừa những kết quả nghiên cứu của các tác giả đã nêu trên, tác giả
luận văn chọn đề tài “Quản lý nhà nƣớc về giáo dục tiểu học trên địa bàn huyện Đắk
long, tỉnh Đắk Nơng” cho cơng trình nghiên cứu trình đ thạc sĩ của mình. Đây là
đề tài mới và khơng trùng lặp với các đề tài đã đƣợc công bố trƣớc đ .
3. Mục đích và nhiệm vụ của luận văn
- Mục đích:
Mục đích nghiên cứu trong luận văn này là hoạt đ ng QLNN đối với giáo dục
và GDTH nói chung và QLNN về


DTH trên địa bàn huyện Đắkglong, tỉnh Đắk

Nông nói riêng.
Trên cơ sở nghiên cứu lý luận, thực trạng, xác định những kết quả đạt đƣợc và
hạn chế trong QLNN về giáo dục và giáo dục tiểu học n i chung và

DTH trên địa

bàn huyện ĐăkgLong, tỉnh Đăk Nông n i riêng qua đ luận văn đề ra phƣơng
hƣớng và những giải pháp nhằm đổi mới và hoàn thiện hơn nữa công tác QLNN về
giáo dục Tiểu học trên địa bàn huyện.
- hiệm vụ:
5


Phân tích các v n đề lý luận QLNN về giáo dục, QLNN về DTH, QLNN về
GDTH trên địa bàn huyện Đắk long, tỉnh Đắk Nông.
Cung c p các thông tin m t cách c hệ thống về lý luận và thực tiễn về QLNN
đối với

DTH n i chung và QLNN về

DTH trên địa bàn huyện Đắk

long, tỉnh

Đắk Nơng nói riêng.
Đánh giá thực trạng QLNN về giáo dục tiểu học trên địa bàn c p huyện tại
tỉnh Đắk Nơng.

Phân tích, làm rõ dự báo định hƣớng phát triển giáo dục c p Tiểu học và đề
xu t các giải pháp, kiến nghị g p phần phát triển giáo dục bậc Tiểu học trong giai
đoạn tới của Đảng và Nhà nƣớc đối với giáo dục Tiểu học trên địa bàn huyện Đắk
long, tỉnh Đắk Nông.
4. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu của luận văn
- Đối tượng nghiên cứu:
Đối tƣợng nghiên cứu trong luận văn này là hoạt đ ng QLNN đối với giáo
dục và

DTH nói chung và QLNN về

DTH trên địa bàn huyện Đắk

long, tỉnh

Đắk Nơng nói riêng.
- Phạm vi nghiên cứu:
Luận văn tập trung nghiên cứu hoạt đ ng QLNN về giáo dục tiểu học trên địa
bàn huyện Đắk long, tỉnh Đắk Nông.
Thời gian từ năm 2015 đến giai đoạn hiện nay (đầu năm 2019).
5. Phƣơng pháp luận và phƣơng pháp nghiên cứu luận văn
- Phương pháp luận:
Sử dụng phƣơng pháp luận biện chứng duy vật của Chủ nghĩa Mác – Lê Nin
trong việc phân tích, xem xét v n đề nghiên cứu.
Cơ sở lý luận của Tƣ tƣởng Hồ Chí Minh, các quan điểm của Đảng và Nhà
nƣớc về vai tr của giáo dục, chính sách, pháp luật của Nhà nƣớc với sự nghiệp phát
triển đ t nƣớc.
Dựa trên hệ thống lý luận về QLNN đối với
học n i riêng.
- Phương pháp nghiên cứu:

6

D&ĐT n i chung, giáo dục tiểu


Đề tài sử dụng các phƣơng pháp sau:
Phƣơng pháp nghiên cứu tài liệu thứ c p: Thông qua việc phân tích số liệu,
các thơng tin đã đƣợc thu thập c liên quan đến đề tài nghiên cứu. Từ đ tổng hợp,
xác định nguyên nhân của thực trạng để tìm ra các giải pháp phù hợp.
Ngoài ra c n sử dụng thêm các phƣơng pháp nhƣ:
- Phƣơng pháp thống kê;
- Phƣơng pháp phân tích;
- Phƣơng pháp tổng hợp;
- Phƣơng pháp so sánh.
6. Ý nghĩa lý luận và thực tiễn của luận văn
- Ý nghĩa lý luận:
Kết quả nghiên cứu của đề tài m t mặt hệ thống h a lý luận cơ bản QLNN về
giáo dục tiểu học trên địa bàn c p huyện, bƣớc đầu gợi mở m t số v n đề lý luận về
giáo dục tiểu học và QLNN về giáo dục c p tiểu học gắn với địa bàn các huyện
thu c Tây Nguyên nhƣ Đắk long, tỉnh Đắk Nông.
- Ý nghĩa thực tiễn:
Cung c p thực trạng về QLNN đối với c p Tiểu học trên địa bàn huyện Đắk
long, tỉnh Đắk Nông, là m t huyện miền núi, mới thành lập làm tƣ liệu tham khảo.
C thể là tài liệu tham khảo cho hoạt đ ng QLNN về giáo dục c p Tiểu học
trên địa bàn các huyện thu c tỉnh Đắk Nông n i chung và huyện Đắk Glong nói
riêng. Kết quả nghiên cứu của đề tài cũng c thể làm tài liệu tham khảo trong học
tập môn QLNN về D&ĐT, cho những ai dành sự quan tâm, muốn nghiên cứu hay
tìm hiểu QLNN về giáo dục c p Tiểu học.
Ngoài ra đề tài nghiên cứu cũng làm phong phú thêm những nghiên cứu, đề
tài về giáo dục c p tiểu học.

7. Kết cấu của luận văn
Ngoài phần mở đầu, kết luận, n i dung chính của đề tài đƣợc kết c u nhƣ sau:
Chƣơng 1: Cơ sở khoa học quản lý nhà nƣớc về giáo dục tiểu học.
Chƣơng 2: Thực trạng quản lý nhà nƣớc đối với giáo dục tiểu học trên địa bàn
huyện Đắk long, tỉnh Đắk Nông.
7


Chƣơng 3: Phƣơng hƣớng, giải pháp hoàn thiện quản lý nhà nƣớc về giáo dục
tiểu học trên địa bàn huyện Đắk long, tỉnh Đắk Nông.

8


Chƣơng 1
CƠ SỞ KHOA HỌC QUẢN LÝ NHÀ NƢỚC VỀ GIÁO DỤC TIỂU HỌC
1.1. Một số khái niệm cơ bản
1.1.1. Khái niệm giáo dục
B t kỳ m t xã h i nào muốn tồn tại và phát triển đều phải tổ chức thực hiện
các hoạt đ ng giáo dục liên tục đối với các thế hệ con ngƣời.

iáo dục là nhu cầu

t t yếu của xã h i loài ngƣời, m t lịch sử khách quan không thể tách rời của lịch sử
loài ngƣời. Những kinh nghiệm mà loài ngƣời tích lũy trong q trình phát triển lịch
sử đƣợc lƣu giữ từ thế hệ này sang thế hệ khác, nhằm duy trì và phát triển xã h i
lồi ngƣời. Sự truyền thụ lại kiến thức đ đƣợc gọi là giáo dục.
Trong suốt quá trình lịch sử phát triển của xã h i loài ngƣời, sự phát triển nào
cũng cần đến các yếu tố nhƣ tài nguyên, vốn, con ngƣời… Song, t t cả các nguồn
tài nguyên đều nhờ đến bàn tay và khối c của con ngƣời mới phát huy đƣợc tác

dụng. Chỉ nhờ c con ngƣời, các nguyên vật liệu mới đƣợc khai thác, chế biến và
sản xu t thành hàng hoá. Với sự sáng tạo của con ngƣời mà khoa học và kỹ thuật
mới phát triển, các phát minh, sáng chế mới ra đời và năng su t lao đ ng đƣợc cải
thiện. Ngay cả khi khoa học hiện đại, cùng sự xu t hiện của rô bốt thay thế con
ngƣời trong m t số công việc, nhƣng n cũng chính do con ngƣời phát minh, sáng
chế ra. Để c thể làm đƣợc t t cả những điều kể trên thì con ngƣời phải biết cách
khai thác, vận hành, sử dụng các nguồn tài nguyên sẵn c , và sáng chế ra những
phƣơng tiện phục vụ cho cu c sống của mình, thì t t yếu họ phải c tri thức, và cần
đƣợc đào tạo, giáo dục.
C nhiều khái niệm khác nhau về giáo dục tùy theo những g c nhìn mà chúng
ta tìm hiểu. Dƣới đây là m t số khái niệm về giáo dục mà chúng ta thƣờng gặp.
iáo dục theo nghĩa hẹp: “Đó là một bộ phận của quá trình hình thành những
cơ sở khoa học của thế giới quan, niềm tin, lý tưởng, động cơ, thái độ, tình cảm,
những tính cách, những hành vi, thói quen cư xử đúng đắn trong xã hội, kể cả việc
phát triển và nâng cao thể lực”.
iáo dục theo nghĩa r ng: “là sự hình thành nhân cách được tổ chức một cách
có mục đích, có tổ chức thơng qua các hoạt động, và giữa các quan hệ giữa nhà
9


giáo dục với người được giáo dục nhằm giúp người được giáo dục chiếm lĩnh
những tri thức, kinh nghiệm của xã hội loài người”[49].
Theo từ điển Hán Việt: “Giáo dục là hoạt động có tổ chức, có mục đích nhằm
đào tạo con người, làm cho họ trở thành những con người có năng lực theo tiêu
chuẩn nhất định”, [14, tr.116].
Theo Từ điển Bách khoa Việt Nam: “Giáo dục là quá trình đào tạo con người
một cách có mục đích, nhằm chuẩn bị cho con người tham gia vào đời sống xã hội,
tham gia lao động sản xuất, nó được thực hiện bằng cách tổ chức việc truyền thụ và
lĩnh hội những kinh nghiệm lịch sử - xã hội của loài người” [30, tr.50].
Nghiên cứu sự hình thành và phát triển con ngƣời, C.Mác cho rằng, con ngƣời

là m t thực thể sinh học - xã h i. Theo đ , đứa trẻ mới ra đời chỉ là “con ngƣời dự
bị”. N không thể trở thành con ngƣời, nếu bị cô lập, tách khỏi đời sống xã h i.
Muốn tồn tại và phát triển, đứa trẻ phải gia nhập vào môi trƣờng xã h i. Chính việc
gia nhập vào mơi trƣờng xã h i, thông qua các thiết chế xã h i, đặc biệt là giáo dục,
con ngƣời mới c thể hoà nhập vào xã h i. iáo dục giúp con ngƣời c đƣợc những
kinh nghiệm cần thiết để sống, thích ứng và phát triển. Mặt khác, giáo dục c n đƣa
lại cho con ngƣời tri thức và văn h a. Điều này giúp họ c nhiều cống hiến hơn cho
xã h i. Nhƣ vậy, theo ông, giữa xã h i và hoạt đ ng giáo dục luôn c mối quan hệ
biện chứng. Trong đ , xã h i đ ng vai tr là nhân tố quy định hoạt đ ng giáo dục,
định hƣớng cho sự phát triển của giáo dục, c n giáo dục c tác đ ng tích cực ngƣợc
lại đối với sự phát triển của xã h i [13].
iáo dục là hiện tƣợng xã h i đặc trƣng của xã h i loài ngƣời, trở thành m t
chức năng sinh hoạt không thể thiếu đƣợc và không bao giờ m t đi ở b t kỳ m t
hình thái kinh tế phát triển nào của xã h i. iáo dục là m t b phận của quá trình tái
sản xu t mở r ng sức lao đ ng xã h i, là m t trong những nhân tố quan trọng trong
việc tái sản xu t mở r ng sức lao đ ng xã h i.

iáo dục mang tính lịch sử, cụ thể,

tính ch t, mục đích, nhiệm vụ, n i dung, phƣơng pháp và hình thức tổ chức giáo
dục biến đổi theo các giai đoạn phát triển của xã h i, theo mỗi hình thức chế đ
chính trị, hay kinh tế của xã h i y.

10


Với r t nhiều cách hiểu và khái niệm khác nhau về giáo dục tuy vậy t t cả
chúng ta đều thừa nhận vai tr vô cùng to lớn của giáo dục đối với con ngƣời và sự
phát triển của xã h i.
1.1.2. Khái niệm giáo dục tiểu học

iáo dục phổ thơng là q trình trang bị kiến thức cơ bản, thông thƣờng cần
nh t về khoa học xã h i, khoa học tự nhiên…đối với mỗi con ngƣời. Tuy là kiến
thức phổ thông nhƣng n lại bao gồm trong đ nhiều lĩnh vực khác nhau xu t hiện
trong đời sống xã h i, do đ kiến thức phổ thông là m t kho kiến thức vô cùng to
lớn mà không ai c thể nắm bắt đƣợc, nh t là trong giai đoạn hiện nay với sự phát
triển nhƣ vũ bão của khoa học công nghệ.
Hệ thống giáo dục quốc dân gồm giáo dục chính quy và giáo dục thƣờng
xuyên. Các c p học và trình đ đào tạo của hệ thống giáo dục quốc dân bao gồm:
- iáo dục mầm non c nhà trẻ và mẫu giáo;
-

iáo dục phổ thông bao gồm (tiểu học, trung học cơ sở, trung học phổ

thông);
- Giáo dục nghề nghiệp c trung c p chuyên nghiệp và dạy nghề;
-

iáo dục đại học và sau đại học đào tạo trình đ cao đẳng, trình đ đại học,

trình đ thạc sĩ, trình đ tiến sĩ.
iáo dục phổ thông dành cho lứa tuổi từ 6 đến 18 tuổi. Mục tiêu của giáo dục
phổ thông là giúp học sinh phát triển tồn diện về đạo đức, trí tuệ, thể ch t, thẩm mỹ
và các kỹ năng cơ bản, phát triển năng lực cá nhân, tính năng đ ng và sáng tạo, hình
thành nhân cách con ngƣời Việt Nam xã h i chủ nghĩa, xây dựng tƣ cách và trách
nhiệm công dân; chuẩn bị cho học sinh tiếp tục học lên hoặc đi vào cu c sống lao
đ ng, tham gia xây dựng và bảo vệ Tổ quốc [39 ].
Theo Điều lệ trƣờng tiểu học năm 2010 và Thông tƣ số 50/2012 TT/B D-ĐT
ngày 18 tháng 12 năm 2012 Thông tƣ sửa đổi, bổ sung điều 40, bổ sung điều 40a
của Thông tƣ số 41 ban hành điều lệ trƣờng tiểu học với n i dung nhƣ sau: Trƣờng
tiểu học là cơ sở giáo dục đầu tiên trong hệ thống giáo dục phổ thông, c tƣ cách

pháp nhân, c tài khoản và con d u riêng.

iáo dục tiểu học đƣợc thực hiện trong

năm năm học, từ lớp m t đến lớp năm. Tuổi của học sinh tiểu học từ sáu đến mƣời
11


bốn tuổi (tính theo năm). Tuổi vào lớp m t là sáu tuổi hoặc lớn hơn sáu tuổi đƣợc
qui định rõ trong Thông tƣ 50. Ở tuổi này các em r t hiếu đ ng, t m , tƣ duy và
suy nghĩ c n mang tính cụ thể, trực quan, thích khen hơn chê trong các hoạt đ ng.
Kinh nghiệm c n hạn chế. Các em r t hồn nhiên, trong sáng. Các em tin gần nhƣ tin
tuyệt đối vào thầy cô, hoạt đ ng chủ đạo là hoạt đ ng học tập [8].
Trong trƣờng tiểu học, dạy học là hoạt đ ng trọng tâm, chiếm m t quỹ thời
gian lớn, chi phối nhiều hoạt đ ng khác. Nhƣng do đặc điểm tâm lí học sinh tiểu
học, trẻ c nhu cầu phát triển mạnh cả về trí tuệ, lẫn thể ch t. Bản ch t của việc
“học mà chơi, chơi mà học”vẫn là đặc điểm tâm lí hết sức quan trọng và đặc trƣng
cho mọi hoạt đ ng học tập, lao đ ng, vui chơi giải trí của các em. Đây là thời kì mà
tƣ duy của trẻ đang chuyển dần từ tƣ duy trực quan sinh đ ng sang tƣ duy trừu
tƣợng. Nh t là đối với học sinh đầu c p tƣ duy của trẻ mới đƣợc hình thành từ
những thao tác cụ thể tức là những thao tác của tƣ duy thu c về những đồ vật c thể
điều khiển bằng tay hoặc c thể trực giác h a. Vì vậy, song song với việc đặt những
viên gạch nền m ng của kiến thức văn h a và khoa học cho các em, chúng ta cần
phải tổ chức cho trẻ sinh hoạt vui chơi m t cách lí thú,bổ ích phù hợp với tâm sinh
lí lứa tuổi của các em, cần chú ý rèn luyện thêm cho các em về năng lực, phẩm ch t.
Thầy cô giáo là ngƣời c tác đ ng quan trọng đối với tinh thần, suy nghĩ của các em
do đ đặt ra thêm cho chúng ta m t bài toán là lựa chọn giáo viên đủ tâm, đủ tài,
tâm huyết, tài năng và trách nhiệm nhằm làm cho giáo dục tiểu học c ch t lƣợng
m t cách thực sự.
1.1.3. Khái niệm quản lý nhà nƣớc về giáo dục tiểu học

1.1.3.1. Quản lý giáo dục
Theo nghĩa tổng quát: Quản lý giáo dục là hoạt đ ng điều hành, phối hợp các
lực lƣợng xã h i nhằm đẩy mạnh công tác đào tạo thế hệ trẻ theo yêu cầu phát triển
xã h i.
Quản lý giáo dục là sự tác đ ng liên tục, c tổ chức, c hƣớng đích của chủ
thể quản lý lên hệ thống giáo dục nhằm tạo ra tính tr i của hệ thống; sử dụng m t
cách tối ƣu các tiềm năng, các cơ h i của hệ thống nhằm đƣa hệ thống đến mục tiêu

12


m t cách tốt nh t trong điều kiện bảo đảm sự cân bằng với mơi trƣờng bên ngồi
ln ln biến đ ng.
Quản lý giáo dục là hệ thống những tác đ ng tự giác (c ý thức, c mục đích,
c kế hoạch, c hệ thống, hợp qui luật) của chủ thể quản lý đến tập thể giáo viên,
công nhân viên, tập thể học sinh, cha mẹ học sinh và các lực lƣợng xã h i trong và
ngoài nhà trƣờng nhằm thực hiện c ch t lƣợng và hiệu quả mục tiêu giáo dục nhà
trƣờng.
Ngày nay, với quan điểm học thƣờng xuyên, học suốt đời, giáo dục thƣờng
xuyên, giáo dục cho mọi ngƣời, giáo dục suốt đời, xây dựng m t xã h i học tập là
quan điểm chủ đạo. Đối với giáo dục Việt Nam, mục tiêu là phát triển con ngƣời
gồm bốn mặt sau: “Đức, Trí, Thể, Mỹ”c n theo tổ chức iáo dục, Khoa học và Văn
h a liên hợp quốc (UNESCO) c bốn trụ c t của giáo dục thế kỷ XXI là: Trụ c t
thứ nh t: học để biết, Trụ c t thứ hai: Học để làm, Trụ c t thứ ba: Học để chung
sống, học cách sống với ngƣời khác, Trụ c t thứ tƣ: Học để tự khẳng định mình.
ần đây,(UNESCO) bắt đầu đƣa vào trụ c t thứ năm là: Học để thay đổi mình và
thay đổi thế giới tốt đẹp hơn. Công tác giáo dục không chỉ giới hạn ở thế hệ trẻ mà
cho mọi ngƣời, học tập suốt đời nên quản lý giáo dục đƣợc hiểu là sự điều hành hệ
thống giáo dục quốc dân, các trƣờng trong hệ thống giáo dục quốc dân và các cơ sở
giáo dục khác nhằm thực hiện mục tiêu: nâng cao dân trí, đào tạo nhân lực, bồi

dƣỡng nhân tài, hoàn thiện nhân cách bản thân.
Nhƣ vậy, quản lý giáo dục là hệ thống những tác đ ng c mục đích, hợp qui
luật của chủ thể quản lý ở các c p khác nhau đến t t cả các khâu, các yếu tố, các quá
trình của hệ thống giáo dục nhằm làm cho hệ thống vận hành, ổn định và phát triển
bền vững. Quản lý giáo dục đƣợc diễn ra trên phạm vi toàn cầu, toàn quốc hay hẹp
hơn trên địa bàn lãnh thổ (tỉnh, huyện) và các cơ sở giáo dục.
1.1.3.2. Quản lý nhà nƣớc về giáo dục
QLNN về giáo dục là sự tác đ ng c tổ chức và c sự điều chỉnh bằng quyền
lực Nhà nƣớc đối với các hoạt đ ng giáo dục do các cơ quan quản lý giáo dục của
Nhà nƣớc từ Trung ƣơng đến địa phƣơng và các cơ sở giáo dục để tiến hành thực
hiện chức năng, nhiệm vụ do Nhà nƣớc trao quyền nhằm phát triển sự nghiệp giáo
13


dục, duy trì kỷ cƣơng, thỏa mãn nhu cầu giáo dục của nhân dân, thực hiện mục tiêu
giáo dục của Nhà nƣớc.
Cần lƣu ý rằng, QLNN là việc thực thi ba quyền: Lập pháp - Hành pháp và
Tƣ pháp để điều chỉnh các mối quan hệ xã h i và hành vi của cơng dân. Cịn QLNN
về

iáo dục – đào tạo thực ch t là thực thi quyền hành pháp để tổ chức, điều hành

và điều chỉnh mọi hoạt đ ng giáo dục trong phạm vi toàn xã h i. Tuy nhiên, để hoạt
đ ng quản lý c hiệu lực và hiệu quả, việc sử dụng quyền hành pháp phải kết hợp
với quyền lập pháp, lập qui và hoạt đ ng thanh tra, kiểm tra trong các hoạt đ ng của
toàn b hệ thống.
1.1.3.3. Khái niệm quản lý nhà nƣớc về giáo dục tiểu học
Trong hệ thống giáo dục nƣớc ta, c p tiểu học c m t vị trí hết sức quan trọng,
bởi đây là c p giáo dục “nền m ng”để xây dựng m t “con ngƣời mới”. Là những trẻ
em mới chập chững cắp sách tới trƣờng để học những lễ nghi, phép tắc, những cách

ứng xử ở nhà trƣờng, trong gia đình và ra ngồi xã h i; những kiến thức văn hoá và
khoa học cơ bản đầu tiên. Đ tuổi này, các em đến trƣờng với tràn đầy sức sống và
tâm hồn trong sáng.
QLNN về giáo dục tiểu học là xây dựng và chỉ đạo thực hiện chiến lược, quy
hoạch, kế hoạch, chính sách phát triển giáo dục tiểu học, ban hành và tổ chức thực
hiện văn bản quy phạm pháp luật về giáo dục tiểu học; ban hành điều lệ nhà trường
tiểu học, cùng với nó là các quy định về tổ chức và hoạt động của các trường tiểu
học.[39]
QLNN về giáo dục tiểu học c n phải thực hiện nhiệm vụ quy định mục tiêu,
chƣơng trình c p tiểu học, tiêu chuẩn về đ i ngũ quản lí c p tiểu học, tiêu chuẩn
giáo viên tiểu học, tiêu chuẩn về cơ sở vật ch t thiết yếu, thƣ viện, thiết bị trƣờng
học, việc biên soạn, xu t bản, in n, phát hành sách giáo khoa, các thông tƣ quy
định đánh giá học sinh trong năm học, quy định về kiểm định ch t lƣợng trƣờng tiểu
học, các qui chuẩn, tiểu chuẩn để đánh giá, đo lƣờng, xây dựng trƣờng đạt chuẩn
quốc gia...
QLNN về tiểu học c n là việc tổ chức thống kê, thông tin các công tác nghiên
cứu, ứng dụng công nghệ thông tin trong hoạt đ ng quản lý, giảng dạy; quản lý các
14


hoạt đ ng giáo dục, ban hành các quy chế thi đua, khen thƣởng, kỷ luật m t cách
kịp thời. Quy định công tác quy hoạch, bồi dƣỡng đ i ngũ cán b quản lý giáo dục
và nhà giáo cũng nhƣ những viên chức trong ngành.
1.2. Vai trị, vị trí và mục tiêu phát triển giáo dục tiểu học tại Việt Nam
1.2.1. Vai trị, vị trí của giáo dục tiểu học tại Việt Nam
Xu t phát từ nhu cầu phát triển nhân cách con ngƣời mới xã h i chủ nghĩa.
Nhân cách con ngƣời hình thành đƣợc tạo bởi nhiều yếu tố, trong đ

D- ĐT là yếu


tố giữ vai tr quyết định đối với sự phát triển trí tuệ và nhân cách con ngƣời. Do đ
giáo dục n i chung và giáo dục tiểu học n i riêng c tác đ ng to lớn đối với sự phát
triển của mỗi cá nhân. Nhiều nhà khoa học đã chỉ ra rằng sự phát triển của trẻ em là
m t quá trình chịu ảnh hƣởng của ba yếu tố: di truyền, môi trƣờng, giáo dục.

iáo

dục là hình thức tác đ ng bên ngoài đến con ngƣời đang phát triển, nhƣng tác đ ng
của giáo dục là sự tác đ ng c mục đích đến sự phát triển đ .
C p tiểu học là c p học nền tảng của hệ thống giáo dục quốc dân. Bởi vì ngay
sau khi kết thúc bậc mầm non - bậc học giúp các em làm quen với môi trƣờng xã
h i, vừa học vừa chơi, các em bƣớc vào q trình học tập chính thức với nhiều môn
học. Các em sẽ đƣợc học cách viết chữ, làm các bài toán. Ở c p học này, thầy cô
giáo là những ngƣời đặc biệt quan trọng, ngƣời giáo viên c vai tr vô cùng to lớn
trong đời sống tinh thần của đứa trẻ. Vì ngồi dạy chữ, tính toán c n phải rèn các
em về "lời ăn, tiếng n i", dạy cách làm quen và đối mặt với cu c sống cùng những
kỹ năng sống cơ bản... Tiếp sau chƣơng trình phổ cập giáo dục tiểu học là phổ cập
giáo dục tiểu học đúng đ tuổi và phổ cập giáo dục THCS.
Đối với hệ thống giáo dục Việt Nam, giáo dục tiểu học đƣợc xem là nền tảng.
Bác Hồ trƣớc đây ví trẻ em nhƣ búp trên cành cần đƣợc nâng niu, chăm s c, dạy dỗ
m t cách đặc biệt. Đến nay, giáo dục tiểu học vẫn nhận đƣợc nhiều sự quan tâm của
xã h i, với những sự đổi mới về n i dung, chƣơng trình,sách giáo khoa, phƣơng
pháp và hình thức giảng dạy… Từ các cơ quan chủ quản của B giáo dục đến các
cơ sở giáo dục đều cố gắng đổi mới giáo dục, thầy cơ giáo tự học tập nâng cao trình
đ chun môn nghiệp vụ để đạt ch t lƣợng hơn đáp ứng nhu cầu ngày càng cao
của xã h i.
15


Với chƣơng trình học và hoạt đ ng ngoại kh a của c p tiểu học sẽ giúp học

sinh hình thành những cơ sở ban đầu cho sự phát triển đúng đắn và lâu dài về đạo
đức, trí tuệ, thể ch t, thẩm mỹ và nhiều những kỹ năng cơ bản khác. Qua đây hình
thành và phát triển những cơ sở nền tảng nhân cách con ngƣời. Sản phẩm của giáo
dục tiểu học c giá trị r t lâu dài, c tính ch t quyết định đối với cu c đời mỗi con
ngƣời. Những điều học đƣợc từ bậc tiểu học sẽ đƣợc mỗi ngƣời sử dụng hằng ngày,
trong sinh hoạt, lao đ ng.
Nhiệm vụ cơ bản của giáo dục tiểu học là:
- Tổ chức các hoạt đ ng giảng dạy, học tập và hoạt đ ng theo mục tiêu,
chƣơng trình giáo dục phổ thơng c p Tiểu học do B trƣởng B

D&ĐT ban hành;

- Thực hiện phổ cập giáo dục theo quy định của Nhà nƣớc;
- Xây dựng, phát triển nhà trƣờng, thực hiện kiểm định ch t lƣợng theo các
quy định của B

D&ĐT và nhiệm vụ phát triển giáo dục của địa phƣơng;

- Quản lý cán b , giáo viên, nhân viên và học sinh; sử dụng cơ sở vật ch t, đ t
đai, trang thiết bị và tài chính theo quy định của pháp luật;
- Phối hợp với gia đình, các tổ chức và cá nhân trong c ng đồng thực hiện
hoạt đ ng giáo dục;
- Thực hiện các nhiệm vụ và quyền hạn khác theo quy định của pháp luật [8].
1.2.2. Mục tiêu phát triển giáo dục tiểu học Việt Nam
Cùng với mục tiêu chung của nền giáo dục Việt Nam đ là ph n đ u xây dựng
m t nền giáo dục Việt Nam hiện đại, khoa học, dân t c, làm nền tảng cho sự nghiệp
công nghiệp h a, hiện đại h a, phát triển bền vững đ t nƣớc, h a nhập vào nền kinh
tế thế giới, cùng hƣớng tới m t xã h i học tập, c khả năng h i nhập mạnh mẽ với
quốc tế, nền giáo dục này phải đào tạo đƣợc những con ngƣời c khả năng tƣ duy,
sáng tạo, thích nghi nhanh, c lập trƣờng.

Đến năm 2020, nền giáo dục nƣớc ta đƣợc đổi mới căn bản và toàn diện theo
hƣớng chuẩn h a, hiện đại h a, xã h i h a, nhân văn h a., dân chủ h a và h i nhập
quốc tế; ch t lƣợng giáo dục đƣợc nâng cao m t cách toàn diện, gồm: giáo dục đạo
đức, kỹ năng sống, năng lực sáng tạo, năng lực thực hành, năng lực ngoại ngữ và tin
học; đáp ứng nhu cầu nhân lực, nh t là nhân lực ch t lƣợng cao phục vụ sự nghiệp
16


công nghiệp h a, hiện đại h a đ t nƣớc và xây dựng nền kinh tế tri thức; đảm bảo
công bằng xã h i trong giáo dục và cơ h i học tập suốt đời cho mỗi ngƣời dân, từng
bƣớc hình thành xã h i học tập. Quy mơ giáo dục phát triển hợp lý, đáp ứng nhu
cầu nguồn nhân lực ch t lƣợng cao cho công cu c công nghiệp h a, hiện đại h a đ t
nƣớc. Đổi mới n i dung, phƣơng pháp, chƣơng trình, sách giáo khoa, giáo dục ở t t
cả các c p học và trình đ đào tạo phát triển đ i ngũ nhà giáo yêu cầu vừa tăng quy
mô, nâng cao ch t lƣợng, hiệu quả đổi mới phƣơng pháp hình thức dạy học, đổi mới
quản lý giáo dục. Xây dựng nền giáo dục mở, thực học, thực nghiệp, dạy tốt, học
tốt, quản lý tốt; c cơ c u và phƣơng thức giáo dục hợp lý, gắn với xây dựng xã h i
học tập; bảo đảm các điều kiện nâng cao ch t lƣợng; chuẩn h a, hiện đại hoá, dân
chủ h a, xã h i h a và h i nhập quốc tế hệ thống giáo dục và đào tao; giữ vững định
hƣớng xã h i chủ nghĩa và bản sắc dân t c. Ph n đ u đến năm 2030, nền giáo dục
Việt Nam đạt trình đ tiên tiến trong khu vực [3].
Theo Luật

iáo dục 2005, mục tiêu tổng quát giáo dục tiểu học nhằm giúp

học sinh hình thành những cơ sở ban đầu cho sự phát triển đúng đắn và lâu dài về
đạo đức, trí tuệ, thể ch t, thẩm mỹ và các kỹ năng cơ bản để học sinh tiếp tục học
trung học cơ sở. Tập trung phát triển trí tuệ, thể ch t, hình thành phẩm ch t, năng
lƣc công dân, phát hiện và bồi dƣỡng năng khiếu. Nâng cao ch t lƣợng giáo dục
toàn diện, chú trọng giáo dục lý tƣởng, truyền thống, đạo đức, lối sống, ngoại ngữ,

tin học, năng lực và kỹ năng thực hành, vận dụng kiến thức vào thực tiễn. Phát triển
khả năng sáng tạo, tự học, khuyến khích học tập suốt đời. B giáo dục và đào tạo
đang tiến hành xây dựng chƣơng trình phổ thơng mới, dự kiến áp dụng vào năm học
2020-2021. Ph n đ u đến năm 2020, c 99% trẻ em trong đ tuổi đi học tiểu học,
trong đ đặc biệt chú trọng tỷ lệ trẻ em đồng bào dân t c thiểu số trong đ tuổi đƣợc
đến trƣờng.Thực hiện giáo dục h a nhập để đến 2020 c 70% ngƣời khuyết tật đƣợc
học h a nhập.
Mục tiêu giáo dục tiểu học cụ thể đầu tiên đ là đào tạo năng lực và phẩm
ch t.

iai đoạn tiểu học là khoảng thời gian trẻ bắt đầu bƣớc vào mơi trƣờng học

tập thực thụ, chính vì vậy các giáo viên cần giáo dục cho trẻ biết yêu thƣơng, quan
tâm giúp đỡ cha mẹ, bạn bè và những ngƣời xung quanh, biết cách cảm ơn, xin lỗi
17


×