BỘ GIÁO DỤC VÀ ðÀO TẠO
BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PTNT
HỌC VIỆN NÔNG NGHIỆP VIỆT NAM
---------
---------
ðÀO ðỨC THỦ
QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC VỀ KINH DOANH PHÂN BÓN
TRÊN ðỊA BÀN HUYỆN KIM ðỘNG, TỈNH HƯNG YÊN
LUẬN VĂN THẠC SĨ
CHUYÊN NGÀNH: QUẢN LÝ KINH TẾ
HÀ NỘI -NĂM 2015
BỘ GIÁO DỤC VÀ ðÀO TẠO
BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PTNT
HỌC VIỆN NÔNG NGHIỆP VIỆT NAM
---------
---------
ðÀO ðỨC THỦ
QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC VỀ KINH DOANH PHÂN BÓN
TRÊN ðỊA BÀN HUYỆN KIM ðỘNG, TỈNH HƯNG YÊN
CHUYÊN NGÀNH : QUẢN LÝ KINH TẾ
MÃ SỐ
: 60.34.04.10
NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC:
PGS.TS. ðỖ KIM CHUNG
HÀ NỘI, NĂM 2015
LỜI CAM ðOAN
Tôi xin cam ñoan rằng ñây là công trình nghiên cứu của tôi. Số liệu và kết
quả nghiên cứu là trung thực và chưa từng ñược sử dụng trong bất cứ luận văn, luận
án nào.
Tôi xin cam ñoan rằng mọi sự giúp ñỡ cho việc thực hiện luận văn ñều ñã ñược
cám ơn và các thông tin trích dẫn trong luận văn ñều ñược chỉ rõ nguồn gốc.
Hà Nội, ngày
tháng
năm 2015
Học viên thực hiện
ðào ðức Thủ
Học viện Nông nghiệp Việt Nam – Luận văn Thạc sỹ Khoa học Kinh tế
Page ii
LỜI CẢM ƠN
ðể hoàn thành luận văn này, trước tiên tôi xin chân thành cảm ơn Ban Giám
hiệu Trường ðại học Nông Nghiệp Hà Nội, các thầy cô giáo, ñặc biệt là các thầy cô
giáo trong Khoa Kinh tế và PTNT, những người ñã trang bị cho tôi những kiến thức
cơ bản và những ñịnh hướng ñúng ñắn trong học tập và tu dưỡng ñạo ñức, tạo tiền
ñề tốt ñể tôi học tập và nghiên cứu.
ðặc biệt, tôi xin bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc tới GS.TS ðỗ Kim Chung – Giảng
viên khoa Kinh tế và PTNT – Người thầy giáo ñã dành nhiều thời gian và tâm
huyết, tận tình hướng dẫn chỉ bảo cho tôi trong suốt quá trình nghiên cứu và thực
hiện ñề tài.
Tôi xin chân thành cảm ơn UBND huyện Kim ðộng, ðội Quản Lý Thị
Trường số 10, chi cục QLTT tỉnh Hưng Yên,các phòng ban của huyện, các tổ chức
cá nhân hoạt ñộng kinh tế ñóng trên ñịa bàn, UBND các xã, thị trấn và những
người dân ñịa phương ñã cung cấp những thông tin cần thiết và giúp ñỡ tôi trong
tìm hiểu, nghiên cứu ñề tài tại ñịa bàn.
Cuối cùng, tôi xin chân thành cảm ơn gia ñình, người thân và bạn bè ñã quan
tâm giúp ñỡ, ñộng viên và tạo ñiều kiện cho tôi trong học tập, tiến hành nghiên cứu
và hoàn thành ñề tài này.
Xin chân thành cảm ơn!
Hà Nội, ngày
tháng
năm 2015
Học viên thực hiện
ðào ðức Thủ
Học viện Nông nghiệp Việt Nam – Luận văn Thạc sỹ Khoa học Kinh tế
Page iii
MỤC LỤC
LỜI CAM ðOAN .................................................................................................... ii
LỜI CẢM ƠN ........................................................................................................ iii
MỤC LỤC ............................................................................................................. iv
DANH MỤC VIẾT TẮT ....................................................................................... vii
DANH MỤCBẢNG BIỂU .................................................................................... vii
DANH MỤC SƠ ðỒ.............................................................................................. ix
PHẦN I. MỞ ðẦU .................................................................................................. 1
1.1.Tính cấp thiết của ñề tài ..................................................................................... 1
1.2. Mục tiêu nghiên cứu ......................................................................................... 2
1.2.1 Mục tiêu chung ......................................................................................... 2
1.2.2 Mục tiêu cụ thể ......................................................................................... 2
1.3 Câu hỏi nghiên cứu ............................................................................................ 2
1.4. ðối tượng và phạm vi nghiên cứu ..................................................................... 3
1.4.1. ðối tượng nghiên cứu ............................................................................... 3
1.4.2. Phạm vi nghiên cứu .................................................................................. 3
1.5.Ý nghĩa của ñề tài .............................................................................................. 3
PHẦN II. CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN ....................................................... 4
2.1Cơ sở lý luận về quản lý Nhà nước trong hoạt ñộng kinh doanh phân bón ................4
2.1.1 Một số khái niệm ....................................................................................... 4
2.1.2 Vai trò của quản lý Nhà nước ñối với hoạt ñộng kinh doanh phân bón .... 11
2.1.3 ðặc ñiểm của quản lý Nhà nước ñối với kinh doanh phân bón................ 12
2.1.4 Nội dung của quản lý Nhà nước về kinh doanh phân bón ........................ 14
2.1.5 Nhân tố ảnh hưởng của quản lý Nhà nước ñối với kinh doanh phân bón .......24
2.2 Cơ sở thực tiễn về quản lý Nhà nước ñối với kinh doanh phân bón ................. 27
2.2.1 Kinh nghiệm quản lý phân bón ở một số quốc gia trên thế giới............... 27
2.2.2 Thực tiễn quản lý Nhà nước ñối với hoạt ñộng kinh doanh phân bón
trong nước ............................................................................................ 33
2.2.3 Một số công trình nghiên cứu có liên quan ñến ñề tài .............................. 42
Học viện Nông nghiệp Việt Nam – Luận văn Thạc sỹ Khoa học Kinh tế
Page iv
2.3 Bài học kinh nghiệm cho tỉnh Hưng Yên nói chung và huyện Kim ðộng nói
riêng ñối với việc quản lý hoạt ñộng kinh doanh phân bón .................................... 41
PHẦN III. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ....................................................... 43
3.1 ðặc ñiểm ñịa bàn nghiên cứu ........................................................................... 43
3.1.1. ðịnh hướng phát triển............................................................................. 47
3.2 Phương pháp nghiên cứu ................................................................................. 48
3.2.1 Phương pháp luận nghiên cứu ................................................................. 48
3.2.2. Phương pháp thu thập số liệu .................................................................. 49
3.2.3.Phương pháp xử lý và phân tích thông tin ................................................ 52
3.2.4 Hệ thống chỉ tiêu nghiên cứu ................................................................... 52
PHẦN IV. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU VÀ THẢO LUẬN .................................... 54
4.1 Thực trạng thị trường phân bón trên ñịa bàn huyện Kim ðộng ........................ 54
4.1.1 Nguồn cung phân bón .............................................................................. 54
4.1.2 ðặc ñiểm thị trường phân bón ................................................................. 57
4.1.3Biến ñộng giá phân bón ............................................................................ 58
4.2 Thực trạng công tác quản lý nhà nước về kinh doanh phân bón trên ñịa bàn huyện
Kim ðộng.............................................................................................................. 60
4.2.1 Thực trạng các qui ñịnh, chính sách của nhà nước và triển khai về kinh
doanh phân bón trên ñịa bàn huyện Kim ðộng. ..................................... 60
4.2.2 Bộ máy quản lý nhà nước ở các cấp về kinh doanh phân bón trên ñịa bàn
huyện Kim ðộng, chức năng và nhiệm vụ. ............................................ 63
4.2.3 Thực hiện các qui ñinh về QLNN về kinh doanh phân bón trên ñịa bàn
huyện Kim ðộng , kết quả: ................................................................... 69
4.2.4 Kiểm tra, thanh tra, xử lý vi phạm, khiếu nại, tố cáo trong kinh doanh
phân bón ...................................................................................... 78
4.3 Nhân tố ảnh hưởng của quản lý Nhà nước về kinh doanh phân bón ................ 83
4.4 Một số giải pháp, kiến nghị ñối với công tác quản lý nhà nước về kinh doanh
phân bón trên ñịa bàn huyện Kim ðộng. ................................................................ 86
4.4.1 Kiện toàn tổ chức, tăng cường công tác thanh, kiểm tra .......................... 86
4.4.2 Tăng cường vai trò quản lý Nhà nước kinh doanh phân bón cấp cơ sở............ 86
Học viện Nông nghiệp Việt Nam – Luận văn Thạc sỹ Khoa học Kinh tế
Page v
4.4.3 Tập huấn bồi dưỡng kiến thức và nghiệp vụ cho các cán bộ quản lý và
kiến thiức kĩ thuật sử dụng phân bón cho hộ nông dân........................... 87
4.4.4 Tăng cường kinh phí ñầu tư cơ sở vật chất cho quản lý Nhà nước ñối với
hoạt ñộng kinh doanh phân bón. ............................................................ 89
4.4.5 Tăng cường tuyên truyền hướng dẫn sử dụng phân bón có chất lượng .... 89
PHẦN V. KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ ............................................................... 91
5.1 Kết luận ........................................................................................................... 91
5.2 Kiến Nghị ........................................................................................................ 92
TÀI LIỆU THAM KHẢO ..................................................................................... 95
Học viện Nông nghiệp Việt Nam – Luận văn Thạc sỹ Khoa học Kinh tế
Page vi
DANH MỤC VIẾT TẮT
BCT
Bộ Công Thương
CSXH
Chính sách xã hội
HTX
Hợp Tác Xã
KHðT
Kế hoạch ñầu tư
KHKT
Khoa học kĩ thuật
NN&PTNT
Nông nghiệp và phát triển nông thôn
ND
Nông dân
QLNN
Quản lý nhà nước
QLTT
Quản lý thị trường
UBND
Ủy ban nhân dân
Học viện Nông nghiệp Việt Nam – Luận văn Thạc sỹ Khoa học Kinh tế
Page vii
DANH MỤC SƠ ðỒ BẢNG BIỂU
Số bảng
Tên bảng
Trang
3.1
Số lượng mẫu, nội dung và phương pháp thu thập sô liệu ........................... 50
4.1
Số lượng các cơ sở kinh doanh, cung ứng phân bón trên thị trường huyện
Kim ðộng .................................................................................................. 55
4.2
Danh sách các công ty, nhà máy, doanh nghiệp cung ứng phân bón trên thị
trường huyện Kim ðộng trong năm 2014.................................................... 56
4.3
Ước tính nhu cầu phân bón hàng năm cho sản xuất nông nghiệp huyện Kim
ðộng năm 2015 .......................................................................................... 58
4.4
Giá phân bón các tháng năm 2014 trên ñịa bàn huyện Kim ðộng ............... 59
4.5
Ý kiến của cán bộ quản lý về các qui ñịnh, chính sách của nhà nước về quản
lý phân bón ................................................................................................. 61
4.6
Ý kiến của người tham gia kinh doanh về các qui ñịnh, chính sách về quản
lý phân bón: ................................................................................................ 62
4.7
Số lượng cán bộ tại các cơ quan quản lý Nhà nước về phân bón ................. 65
4.8
Ý kiến của cán bộ quản lý nhà nước về cơ cấu, tổ chức bộ máy, chức năng
và nhiệm vụ: ............................................................................................... 68
4.9
Ý kiến của người tham gia kinh doanh phân bón về bộ máy quản lý nhà nước
về kinh doanh phân bón .............................................................................. 69
4.10
Kết quả công tác quản lý cấp phép, thu hồi giấy phép kinh doanh phân bón
trên ñịa bàn huyện Kim ðộng giai ñoạn 2012-2014 .................................... 71
4.11
Kết quả thủ tục ñăng ký kinh doanh phân bón của các cơ sở khảo sát trên
ñịa bàn huyện Kim ðộng năm 2014 ............................................................ 71
4.12
Ý kiến của người tham gia kinh doanh ........................................................ 73
4.13
Tình hình thực hiện các qui ñịnh về qui chuẩn, tiêu chuẩn chất lượng
phân bón ..................................................................................................... 74
4.14
Số liệu về tình hình niêm yết giá tại các cơ sở kinh doanh .......................... 75
4.15
Ý kiến của cơ quan QLNN về kiểm tra chất lượng phân bón ...................... 76
4.16
Ý kiến của người tham gia kinh doanh về chất lượng phân bón .................. 77
4.17
Kết quả kiểm tra, thanh tra và xử lý các vi phạm ñối với hoạt .................... 80
Học viện Nông nghiệp Việt Nam – Luận văn Thạc sỹ Khoa học Kinh tế
Page viii
DANH MỤC SƠ ðỒ
Số sơ ñồ
Tên sơ ñồ
Trang
4.1
Các kênh cung ứng phân bón trên ñịa bàn huyện Kim ðộng: ....................... 54
4.2
Sơ ñồ bộ máy quản lý Nhà nước ñối với hoạt ñộng kinh doanh phân bón .... 63
Học viện Nông nghiệp Việt Nam – Luận văn Thạc sỹ Khoa học Kinh tế
Page ix
PHẦN I
MỞ ðẦU
1.1. Tính cấp thiết của ñề tài
Trong mấy năm gần ñây, dù tình hình kinh tế rất khó khăn, ngành Nông
nghiệp vẫn tiếp tục thể hiện vai trò quan trọng, “ñỡ” nền kinh tế tiếp tục ñi lên.
Ngành nông nghiệp là ngành kinh tế chủ lực của nền kinh tế Việt Nam nói chung và
ñối với cuộc sống của người dân huyện Kim ðộng nói riêng. ðầu tư cho ngành
nông nghiệp là ñầu tư ñể phát triển kinh tế và nâng cao chất lượng cuộc sống cho
nhân dân. Hồ Chí Minh coi phát triển nông nghiệp là nhân tố ñầu tiên, là cội nguồn
giải quyết mọi vấn ñề xã hội. Nông nghiệp giải quyết nhu cầu quan trọng nhất, cơ
bản nhất, cấp thiết nhất của con người là nhu cầu ăn, mặc, ở. Trong ñó, ăn là nhu
cầu ñầu tiên. Chỉ khi nào thỏa mãn ñược các nhu cầu ăn (và mặc, ở) trên một mức ñộ
nhất ñịnh thì người ta mới nghĩ ñến những nhu cầu cao hơn. Hồ Chí Minh viết “Sản
xuất nông nghiệp trước hết là sản xuất lương thực, là việc cần thiết nhất cho ñời sống
nhân dân, là bộ phận cực kỳ quan trọng trong kế hoạch kinh tế của Nhà nước”.
Một trong những vấn ñề nóng hổi không chỉ Nhà nước nói chung và ngành
Nông nghiệp nói riêng ñặc biệt quan tâm ñó chính là việc cung ứng phân bón trong
hoạt ñộng gieo trồng. Hoạt ñộng sản xuất nông nghiệp liên tục trên ñất làm cho ñất bị
mất dinh dưỡng nên nhu cầu sử dụng phân bón nhằm nâng cao chất lượng ñất và cây
trồng cũng tăng cao. Phân bón có vai trò quan trọng ñối với ngành nông nghiệp, góp
phần tăng nhanh năng suất cây trồng. Do ñó việc cung ứng phân bón, ngành Nông
nghiệp không chỉ chú trọng vào mặt số lượng mà còn phải ñảm bảo về mặt chất
lượng.
Trong những năm vừa qua, Chính phủ ñã quan tâm, ưu tiên ñầu tư cho sản
xuất phân bón nhằm ñáp ứng cơ bản nhu cầu phân bón cho ngành nông nghiệp.
Song bên cạnh ñó vẫn còn tồn tại nhiều bất cập như tình trạng nhập lậu, phân
bón giả không ñảm bảo chất lượng…làm ảnh hưởng ñến năng suất cây trồng.
Học viện Nông nghiệp Việt Nam – Luận văn Thạc sỹ Khoa học Kinh tế
Page 1
Công tác quản lý thị trường, quản lý chất lượng, giá phân bón, công tác tuyên
truyền cũng ñã ñược ñẩy mạnh nhằm ngăn chặn, hạn chế các hành vi gian lận
thương mại, sản xuất, kinh doanh phân bón giả, phân bón kém chất lượng.
Bên cạnh những kết quả ñã ñạt ñược, tình trạng phân bón giả, phân bón kém
chất lượng vẫn tràn lan ở một số ñịa phương, nhiều doanh nghiệp, cá nhân vì chạy
theo lợi nhuận mà sản xuất, kinh doanh các loại phân bón giả, phân bón kém chất
lượng ảnh hưởng ñến năng suất cây trồng, gây thiệt hại cho người nông dân và gây
bức xúc cho các doanh nghiệp làm ăn chân chính.
Dựa trên vai trò quan trọng của phân bón trong sản xuất nông nghiệp và những
bất cập còn tồn tại về việc cung ứng phân bón hiện nay. Do ñó tôi nghiên cứu ñề tài
“Quản lý Nhà nước về kinh doanh phân bón trên ñịa bàn huyện Kim ðộng, tỉnh
Hưng Yên”.
1.2. Mục tiêu nghiên cứu
1.2.1 Mục tiêu chung
Nghiên cứu thực trạng quản lý, kinh doanh ñối với mặt hàng phân bón, ñề
xuất giải pháp nhằm hoàn thiện chính sách quản lý Nhà nước về kinh doanh phân
bón trên ñịa bàn huyện Kim ðộng – Hưng Yên.
1.2.2 Mục tiêu cụ thể
- Góp phần hệ thống hóa những vấn ñề lý luận và thực tiễn về quản lý nhà
nước ñối với hoạt ñộng kinh doanh phân bón trên ñịa bàn huyện.
- ðánh giá ñược thực trạng về quản lý ñối với kinh doanh phân bón trên ñịa
bàn huyện Kim ðộng – Hưng Yên.
- ðề xuất ñược các giải pháp nhằm hoàn thiện quản lý Nhà nước về kinh doanh
phân bón trên ñịa bàn huyện Kim ðộng – Hưng Yên.
1.3 Câu hỏi nghiên cứu
- Nghiên cứu việc quản lý nhà nước ñối về kinh doanh phân bón trên ñịa bàn
huyện dựa trên cơ sở lý luận nào?
- Thực trạng quản lý và kinh doanh phân bón trên ñịa bàn huyện Kim ðộng –
Hưng Yên hiện nay như thế nào? có những bất cập gì?
- Những giải pháp nhằm hoàn thiện quản lý Nhà nước về kinh doanh phân
bón trên ñịa bàn huyện Kim ðộng – Hưng Yên là gì?
Học viện Nông nghiệp Việt Nam – Luận văn Thạc sỹ Khoa học Kinh tế
Page 2
1.4. ðối tượng và phạm vi nghiên cứu
1.4.1. ðối tượng nghiên cứu
- Tình hình chấp hành các thủ tục hành chính liên quan ñến hoạt ñộng kinh
doanh phân bón. Các hành vi sản xuất phân bón giả, kém chất lượng và hoạt ñộng buôn
lậu, trốn thuế trên ñịa bàn huyện Kim ðộng.
- Các biện pháp ñể cải thiện tình hình kinh doanh phân bón còn nhiều bất cập
như hiện nay.
1.4.2. Phạm vi nghiên cứu
- Nội dung: ðề tài nghiên cứu những vấn ñề liên quan ñến quản lý Nhà nước về
kinh doanh ñối với mặt hàng phân bón trên ñịa bàn huyện Kim ðộng.
- Thời gian: Nghiên cứu thực trạng về quản lý Nhà nước ñối với kinh doanh
phân bón trên ñịa bàn huyện Kim ðộng trong giai ñoạn từ 2010 – 2014. ðề xuất giải
pháp quản lý hoạt ñộng kinh doanh phân bón ñến năm 2020.
- Phạm vi không gian: Nghiên cứu tại các hộ kinh doanh nhỏ lẻ và các nhà phân
phối, cơ sở sản xuất phân bón trên ñịa bàn huyện Kim ðộng.
1.5.Ý nghĩa của ñề tài
- Xác ñịnh những nội dung QLNN về kinh doanh phân bón trên ñịa bàn
huyện Kim ðộng trên cở sở nghiên cứu các ñặc trưng của hoạt ñộng kinh doanh
phân bón trên ñịa bàn huyện Kim ðộng.
- Nghiên cứu các nhân tố ảnh hưởng ñến quản lý nhà nước ñối với hoạt ñộng
kinh doanh phân bón trên ñịa bàn.
- Tổng kết những thành tựu và ñánh giá những hạn chế của thực trạng thực
hiện nội dung QLNN về kinh doanh phân bón trên ñịa bàn huyện Kim ðộng giai
ñoạn từ 2010 ñến 2014.
- Xây dựng quan ñiểm, nghiên cứu ñịnh hướng và ñề xuất những giải pháp
nhằm hoàn thiện nội dung QLNN về kinh doanh phân bón trên ñịa bàn huyện Kim
ðộng thời gian tới.
Học viện Nông nghiệp Việt Nam – Luận văn Thạc sỹ Khoa học Kinh tế
Page 3
PHẦN II
CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN
2.1Cơ sở lý luận về quản lý Nhà nước trong hoạt ñộng kinh doanh phân bón
2.1.1 Một số khái niệm
2.1.1.1 Khái niệm quản lý và quản lý Nhà nước
- Khái niệm quản lý: Một cách tổng quát nhất, quản lý ñược xem là quá trình
“tổ chức và ñiều khiển các hoạt ñộng theo những yêu cầu nhất ñịnh”, ñó là sự kết
hợp giữa tri thức và lao ñộng trên phương diện ñiều hành. Dưới góc ñộ chính trị:
quản lý ñược hiểu là hành chính, là cai trị; nhưng dưới góc ñộ xã hội: quản lý là
ñiều hành, ñiều khiển, chỉ huy. Dù dưới góc ñộ nào ñi chăng nữa, quản lý vẫn phải
dựa trên những cơ sở, nguyên tắc ñã ñược ñịnh sẵn và nhằm ñạt ñược hiệu quả của
việc quản lý, tức là mục ñích của quản lý ( Tô Thành Chung, 2013).
Tóm lại, quản lý là sự ñiều khiển, chỉ ñạo một hệ thống hay một quá trình,
căn cứ vào nhưng quy luật, luật ñịnh hay nguyên tắc tương ứng cho hệ thông hay
quá trình ấy vận ñộng theo ñúng ý muốn của người quản lý nhằm ñạt ñược mục
ñích ñã ñặt ra từ trước. Là một yếu tố thiết yếu quan trọng, quản lý không thể thiếu
ñược trong ñời sống xã hội. Xã hội càng phát triển thì vai trò của quản lý cáng lớn
và nội dung càng phức tạp.
- Khái niệm quản lý nhà nước: Quản lý nhà nước xuất hiện cùng với sự xuất
hiện của Nhà nước, là quản lý công việc của Nhà nước. Nội hàm của quản lý nhà
nước thay ñổi phụ thuộc vào chế ñộ chính trị, trình ñộ phát triển kinh tế - xã hội của
mỗi quốc gia qua các giai ñoạn lịch sử. Ngày nay, quản lý nhà nước xét về mặt chức
năng bao gồm hoạt ñộng lập pháp của cơ quan lập pháp, hoạt ñộng hành chính
(chấp hành và ñiều hành) của Chính phủ và hoạt ñộng tư pháp của hệ thống tư pháp.
Trong hệ thống xã hội, tồn tại rất nhiều chủ thể tham gia quản lý xã hội như:
ðảng, Nhà nước, tổ chức chính trị xã hội, các ñoàn thể nhân dân, các hiệp hội...
Trong hoạt ñộng quản lý của các chủ thể khác nhau ñó thì quản lý nhà nước có
những ñặc ñiểm khác biệt.
Thứ nhất, chủ thể quản lý nhà nước là các cơ quan trong bộ máy Nhà nước
thực hiện chức năng lập pháp, hành pháp, tư pháp.
Học viện Nông nghiệp Việt Nam – Luận văn Thạc sỹ Khoa học Kinh tế
Page 4
Thứ hai, ñối tượng quản lý của Nhà nước là toàn bộ dân cư và các tổ chức
trong phạm vi tác ñộng quyền lực nhà nước.
Thứ ba, vì tính ña dạng về lợi ích, hoạt ñộng của nhóm người trong xã hội,
quản lý nhà nước diễn ra trên tất cả các lĩnh vực của ñời sống xã hội: chính trị, kính
tế, văn hóa, xã hội, an ninh, quốc phòng, ngoại giao nhằm thỏa mãn như cầu hợp
pháp của nhân dân.
Thứ tư, quản lý nhà nước mang tính quyền lực Nhà nước, lấy pháp luật làm
công cụ quản lý chủ yếu nhằm duy trì sự ổn ñịnh và phát triển xã hội.
Từ những ñặc ñiểm trên, có thể hiểu quản lý nhà nước là một dạng quản lý xã hội ñặc
biệt, mang tính quyền lực nhà nước và sử dụng pháp luật nhà nước ñể ñiều chỉnh
hành vi hoạt ñộng của con người trên tất cả các lĩnh vực của ñời sống xã hội do các
cơ quan trong bộ máy Nhà nước thực hiện, nhằm thỏa mãn nhu cầu hợp pháp của con
người, duy trì sự ổn ñịnh và phát triển xã hội. Trong hoạt ñộng quản lý nhà nước, vấn
ñề kết hợp các yếu tố của hoạt ñộng quản lý là rất phức tạp, ñòi hỏi các nhà quản lý
phải có năng lực cáo với sự hỗ trợ của các phương tiện công nghệ hiện ñại ( Tô
Thành Chung, 2013).
2.1.1.2 Khái niệm quản lý Nhà nước về kinh doanh phân bón
Quản lý Nhà nước về kinh doanh phân bón là hình thức sử dụng pháp luật
Nhà nước ñể ñiều chỉnh hoạt ñộng của con người trên lĩnh vực kinh doanh phân bón
do các cơ quan trong bộ máy Nhà nước thực hiện bằng việc ban hành các văn bản
quy phạm pháp luật về quản lý phân bón, các chiến lược, quy hoạch, kế hoạch và
chính sách phát triển phân bón; xuất khẩu, nhập khẩu phân bón; ñưa ra tiêu chuẩn
chất lượng từ ñó thực hiện thẩm ñịnh chất lượng phân bón; thanh kiểm tra, giám sát
các mặt trong hoạt ñộng kinh doanh phân bón; giải quyết khiếu nại và ñưa ra các
chế tài ñể tiến hành xử lý các hành vi vi phạm. Nhằm ñạt ñược chất lượng hàng hóa
tốt nhất, ñảm bảo sự ổn ñịnh và phát triển của xã hội ( Cục trồng trọt, 2013).
a, Cơ quan quản lý nhà nước bao gồm:
Giai ñoạn trước khi có Nghị ñịnh 202/2013/Nð-CP về quản lý phân bón thì
hệ thống cơ quan quản lý Nhà nước về ohaan bón nói chung và hoạt ñộng kinh
doanh phân bón nói nói riêng ở trung ương có 3 Bộ cùng tham gia quản lý gồm: Bộ
Học viện Nông nghiệp Việt Nam – Luận văn Thạc sỹ Khoa học Kinh tế
Page 5
Nông nghiệp và PTNT, Bộ Công Thương, Bộ Khoa học và Công nghệ; tuy nhiên
chưa phân ñịnh rõ Bộ nào chịu trách nhiệm chính trước Chính phủ thống nhất quản
lý phân bón. Do vậy, chưa có cơ quan nào thực sự nắm vững về các hoạt ñộng sản
xuất, kinh doanh, xuất khẩu, nhập khẩu phân bón. Việc quản lý còn phân tán và có
phần chồng chéo.
Ở ñịa phương, cơ quan quản lý chất lượng phân bón không ñồng nhất giữa
các ñịa phương, có nơi giao cho phòng Trồng trọt hoặc phòng Kỹ thuật thuộc Sở
Nông nghiệp và PTNT, có nơi lại giao cho Chi cục Bảo vệ thực vật hoặc Chi cục
Quản lý chất lượng. Hầu hết các ñịa phương chưa có cán bộ chuyên trách theo dõi,
quản lý phân bón, ñội ngũ cán bộ thiếu chuyên môn, thường xuyên bị thay ñổi;
thiếu trang thiết bị và kinh phí phân tích, kiểm ñịnh chất lượng.
Do sự bất cập trong phân cấp quản lý về phân bón của các cơ quan quản lý
Nhà nước, ngày 27/11/2013 Chính phủ ñã ban hành Nghị ñịnh số 202/2013/Nð-CP
về Quản lý phân bón qua ñó ñã phân rõ trách nhiệm quản lý Nhà nước ñối với từng
cơ quan quản lý Nhà nước về các mặt hàng phân bón cụ thể .
-Cơ quan quản lý trung ương
* Bộ Công thương
Căn cứ theo Nghị ñịnh số 202/2013/Nð-CP ngày 27/11/2013 của Chính Phủ
về Quản lý phân bón quy ñịnh Bộ Công thương chịu trách nhiệm trước Chính phủ
thực hiện quản lý Nhà nước về phân bón ñối với các hoạt ñộng sản xuất và kinh
doanh phân bón vô cơ. Theo ñó Bộ Công thương chủ trì, phối hợp với các Bộ,
ngành liên quan thực hiện các nội dung về quản lý phân bón như sau:
- Trình Chính phủ ban hành các văn bản quy phạm pháp luật về quản lý phân
bón, các chiến lược, quy hoạch, chương trình, kế hoạch và chính sách phát triển
phân bón; xuất khẩu, nhập khẩu phân bón;
- Ban hành theo thẩm quyền văn bản quy phạm pháp luật hướng dẫn về phân
bón vô cơ; xây dựng các tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật về phân bón vô cơ;
- Quản lý sản xuất, kinh doanh và chất lượng phân bón vô cơ;
- Chỉ ñịnh, quản lý hoạt ñộng các phòng kiểm nghiệm phân bón vô cơ;
Học viện Nông nghiệp Việt Nam – Luận văn Thạc sỹ Khoa học Kinh tế
Page 6
- Tổ chức nghiên cứu, ứng dụng khoa học công nghệ về phân bón vô cơ; thu
thập và quản lý các thông tin, tư liệu về phân bón vô cơ; hợp tác quốc tế trong lĩnh
vực phân bón vô cơ;
- ðào tạo, bồi dưỡng, tuyên truyền, phổ biến các văn bản quy phạm pháp luật
về phân bón vô cơ;
- Thanh tra, kiểm tra, giải quyết khiếu nại, tố cáo và xử lý vi phạm về xuất
khẩu, nhập khẩu, sản xuất, kinh doanh và chất lượng phân bón vô cơ.
Trường hợp thanh tra, kiểm tra các tổ chức, cá nhân vừa sản xuất phân bón
vô cơ, vừa sản xuất phân bón hữu cơ và phân bón khác, Bộ Công thương chủ trì,
phối hợp với Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tổ chức thực hiện.
ðối với hoạt ñộng kinh doanh phân bón vô cơ Bộ Công thương giao Cục
Quản lý thị trường chịu trách nhiệm hướng dẫn, chỉ ñạo lực lượng Quản lý thị
trường thanh tra, kiểm tra, xử lý vi phạm pháp luật trong sản xuất, kinh doanh và
chất lượng phân bón theo quy ñịnh. Chủ trì hoặc phối hợp với cơ quan nhà nước có
thẩm quyền thực hiện thanh tra, kiểm tra việc tuân thủ pháp luật trong lĩnh vực sản
xuất, kinh doanh và chất lượng phân bón thuộc trách nhiệm quản lý của ngành Công
Thương và xử lý vi phạm pháp luật theo quy ñịnh (Chính Phủ , 2013b).
* Bộ Nông nghiệp & PTNT
Căn cứ theo Nghị ñịnh số 202/2013/Nð-CP ngày 27/11/2013 của Chính Phủ
về Quản lý phân bón quy ñịnh Bộ Nông nghiệp & PTNT chịu trách nhiệm trước
Chính phủ thực hiện quản lý Nhà nước về phân bón ñối với các hoạt ñộng sản xuất
và kinh doanh phân bón hữu cơ, phân bón khác. Theo ñó Bộ Nông nghiệp và Phát
triển nông thôn chủ trì, phối hợp với các Bộ, ngành liên quan thực hiện các nội dung
về quản lý phân bón như sau:
- Ban hành theo thẩm quyền văn bản quy phạm pháp luật hướng dẫn về phân
bón hữu cơ và phân bón khác; xây dựng các tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật về phân
bón hữu cơ và phân bón khác;
- Quản lý sản xuất, kinh doanh, chất lượng phân bón hữu cơ và phân bón khác;
- Chỉ ñịnh, quản lý hoạt ñộng các phòng kiểm nghiệm phân bón hữu cơ và
phân bón khác;
Học viện Nông nghiệp Việt Nam – Luận văn Thạc sỹ Khoa học Kinh tế
Page 7
- Tổ chức ñào tạo, cấp chứng chỉ ñào tạo người lấy mẫu phân bón trong lĩnh
vực phân bón;
- Thực hiện khuyến nông, phổ biến kiến thức, kinh nghiệm và hướng dẫn
việc sử dụng phân bón;
- Tổ chức nghiên cứu, ứng dụng khoa học công nghệ; thu thập và quản lý các
thông tin, tư liệu về phân bón hữu cơ và phân bón khác; ñào tạo, bồi dưỡng, tuyên
truyền, phổ biến các văn bản quy phạm pháp luật về phân bón hữu cơ và phân bón khác;
hợp tác quốc tế trong lĩnh vực phân bón hữu cơ và phân bón khác;
- Thanh tra, kiểm tra, giải quyết khiếu nại, tố cáo và xử lý vi phạm về sử dụng
phân bón; về sản xuất, kinh doanh, chất lượng phân bón hữu cơ và phân bón khác.
Cục Trồng trọt là cơ quan quản lý chuyên môn ñược Bộ Nông nghiệp &
PTNT giao trực tiếp quản lý ñối với các hoạt ñộng kinh doanh phân bón hữu cơ và
phân bón khác, cụ thể như sau:
- Thực hiện quản lý việc sản xuất, kinh doanh, xuất khẩu, nhập khẩu, chất
lượng, ñặt tên phân bón hữu cơ và phân bón khác; việc lấy mẫu, khảo nghiệm và sử
dụng phân bón
- Thanh tra, kiểm tra, giải quyết khiếu nại, tố cáo và xử lý vi phạm về sản
xuất, kinh doanh, xuất khẩu, nhập khẩu, chất lượng phân bón hữu cơ và phân bón
khác; về người lấy mẫu, khảo nghiệm, sử dụng phân bón trên ñịa bàn cả nước theo
quy ñịnh của pháp luật (Bộ Nông Nghiệp và Phát Triển Nông Thôn, 2014).
- Cơ quan quản lý ñịa phương
* Ủy ban nhân dân các cấp
Chỉ ñạo hướng dẫn sử dụng phân bón có hiệu quả, không gây ô nhiễm
môi trường.
Ban hành các chính sách hỗ trợ sản xuất, kinh doanh và sử dụng phân bón
trên ñịa bàn.
Tuyên truyền, phổ biến và tổ chức hướng dẫn pháp luật, cung cấp thông
tin về chất lượng phân bón cho tổ chức, cá nhân sản xuất, kinh doanh và người
tiêu dung.
Học viện Nông nghiệp Việt Nam – Luận văn Thạc sỹ Khoa học Kinh tế
Page 8
Thanh tra, kiểm tra, xử lý các vi phạm hành chính trong lĩnh vực phân bón
thuộc ñịa bàn quản lý theo quy ñịnh của pháp luật.
Phối hợp với Bộ Công thương, Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
trong kiểm tra, giám sát, giải quyết khiếu nại, tố cáo và xử lý vi phạm hoạt ñộng ñầu
tư sản xuất, kinh doanh phân bón thuộc ñịa bàn quản lý ( Chính phủ, 2013b).
* Sở Công thương
Trình Ủy ban nhân dân cấp tỉnh ban hành các chính sách hỗ trợ sản xuất,
kinh doanh phân bón vô cơ thuộc ñịa bàn quản lý.
Tiếp nhận bản công bố hợp quy phân bón vô cơ, lập danh sách các tổ chức,
cá nhân ñã ñăng ký công bố hợp quy và gửi Thông báo xác nhận công bố hợp quy
chất lượng phân bón vô cơ về Bộ Công Thương (Cục Hóa chất) theo quy ñịnh tại
ðiều 21 Thông tư này.
Chủ trì, phối hợp với các cơ quan liên quan tổ chức tuyên truyền, phổ biến
và tổ chức hướng dẫn pháp luật, cung cấp thông tin về chất lượng phân bón vô cơ
cho tổ chức, cá nhân sản xuất, kinh doanh và người tiêu dùng. Tiếp nhận ñề nghị
của các tổ chức, cá nhân sản xuất, kinh doanh phân bón vô cơ ñể tổ chức hội thảo,
giới thiệu mô hình phân bón vô cơ theo quy ñịnh của pháp luật.
Thanh tra, kiểm tra, xử lý vi phạm hành chính trong lĩnh vực phân bón vô cơ
thuộc ñịa bàn quản lý theo quy ñịnh của pháp luật. ðịnh kỳ kiểm tra hoạt ñộng kinh
doanh phân bón thuộc ñịa bàn quản lý theo quy ñịnh tại ðiều 13 Thông tư này.
Tham gia phối hợp với Bộ Công Thương, Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
trong kiểm tra, giám sát, giải quyết khiếu nại, tố cáo, xử lý vi phạm hoạt ñộng sản
xuất, kinh doanh phân bón vô cơ thuộc ñịa bàn quản lý.
Chi cục Quản lý thị trường các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương có
trách nhiệm chủ trì, phối hợp với các cơ quan, ñơn vị có liên quan thanh tra, kiểm
tra việc tuân thủ pháp luật trong hoạt ñộng sản xuất, kinh doanh, chất lượng phân
bón theo chỉ ñạo của Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương, Cục
Quản lý thị trường, Sở Công Thương trên ñịa bàn ñược giao quản lý và xử lý vi phạm
hành chính theo quy ñịnh của pháp luật ( Bộ Công Thương, 2014).
Học viện Nông nghiệp Việt Nam – Luận văn Thạc sỹ Khoa học Kinh tế
Page 9
* Sở Nông nghiệp & PTNT
Trình Ủy ban nhân dân cấp tỉnh ban hành cơ chế, chính sách ưu ñãi về sản xuất,
kinh doanh phân bón hữu cơ, phân bón khác và sử dụng phân bón ở ñịa phương.
Thẩm ñịnh nội dung và cho phép tổ chức hội nghị, hội thảo khuyến nông,
khuyến cáo sử dụng phân bón hiệu quả, hạn chế ô nhiễm môi trường ở ñịa phương.
Tiếp nhận công bố hợp quy về ñiều kiện sản xuất và chất lượng phân bón
của các tổ chức, cá nhân sản xuất, nhập khẩu phân bón hữu cơ và phân bón khác;
gửi Thông báo tiếp nhận bản công bố hợp quy về Cục Trồng trọt theo quy ñịnh.
Chủ trì, phối hợp với các cơ quan liên quan tổ chức tuyên truyền, phổ biến,
hướng dẫn pháp luật, cung cấp thông tin về sản xuất, chất lượng phân bón cho tổ
chức, cá nhân sản xuất, kinh doanh và người sử dụng.
Thanh tra, kiểm tra, giải quyết khiếu nại, tố cáo và xử lý vi phạm về sản
xuất, kinh doanh, xuất khẩu, nhập khẩu, chất lượng phân bón hữu cơ và phân bón
khác; về người lấy mẫu, khảo nghiệm, sử dụng phân bón trên ñịa bàn theo quy ñịnh
của pháp luật (Bộ Nông Nghiệp và Phát Triển Nông Thôn, 2014).
b, ðối tượng của quản lý nhà nước bao gồm:
+ Tất cả các tổ chức, cá nhân tham gia hoạt ñộng kinh doanh phân bón trên ñịa
bàn huyện Kim ðộng- Hưng Yên;
+ Doanh nghiệp sản xuất phân bón
+ Doanh nghiệp bán buôn phân bón;
+ Doanh nghiệp xuất nhập khẩu phân bón;
c, Một số qui ñịnh cơ bản của pháp luật về kinh doanh phân bón:
Tổ chức, cá nhân tham gia hoạt ñộng kinh doanh phân bón phải có ñủ các
ñiều kiện sau
+ Có Giấy chứng nhận ñăng ký doanh nghiệp hoặc Giấy chứng nhận ñầu tư
hoặc Giấy chứng nhận ñăng ký kinh doanh, trong ñó có ngành nghề về kinh doanh
phân bón do cơ quan nhà nước có thẩm quyền cấp.
+ Có cửa hàng hoặc ñịa ñiểm kinh doanh, nơi bày bán phải bảo ñảm giữ ñược
chất lượng phân bón theo quy ñịnh của pháp luật.
Học viện Nông nghiệp Việt Nam – Luận văn Thạc sỹ Khoa học Kinh tế
Page 10
+ Công cụ, thiết bị chứa ñựng, lưu giữ phân bón phải bảo ñảm ñược chất
lượng và vệ sinh môi trường; có phương tiện vận chuyển hoặc có hợp ñồng vận
chuyển phù hợp với từng loại phân bón.
+ Có kho chứa hoặc có hợp ñồng thuê kho chứa phân bón riêng, ñáp ứng ñược
các ñiều kiện về bảo quản chất lượng phân bón trong thời gian kinh doanh.
+ Có chứng từ hợp pháp chứng minh rõ nguồn gốc nơi sản xuất, nơi nhập khẩu
hoặc nơi cung cấp loại phân bón kinh doanh.
+ Có ñủ các ñiều kiện về phòng, chống cháy nổ, bảo vệ môi trường, an toàn và
vệ sinh lao ñộng theo quy ñịnh của pháp luật.
+Phân bón lưu thông trên thị trường phải ghi nhãn theo quy ñịnh. Phân bón
bày bán phải ñược niêm yết giá.
Về chất lượng hàng hóa:
+ Phân bón phải ñược quản lý chất lượng trên cơ sở quy chuẩn kỹ thuật tương
ứng do cơ quan nhà nước có thẩm quyền ban hành và tiêu chuẩn do người sản xuất
công bố áp dụng theo quy ñịnh của của pháp luật về chất lượng sản phẩm, hàng hóa
ví dụ như công bố chất lượng sản phẩm, thời hạn sử dụng ( Chính phủ, 2013b).
2.1.2 Vai trò của quản lý Nhà nước ñối với hoạt ñộng kinh doanh phân bón
ðứng trước bối cảnh các ngành kinh tế ñang ñua nhau chạy theo lợi nhuận
mà không chú trọng ñến các lợi ích của người sử dụng, cũng như lợi ích chung của
toàn xã hội thì Quản lý Nhà nước ñối với kinh doanh phân bón ñóng vai trò rất quan
trọng ñối với sự phát triển của thị trường phân bón. Vai trò của quản lý nhà nước
ñối với hoạt ñộng kinh doanh phân bón như sau:
- ðối với người nông dân, mua ñược phân bón tốt, giá thành hợp lý.
- ðối với người kinh doanh: ñảm bảo ñược sự bình ñẳng. Có ñược một môi
trường kinh doanh phân bón một cách lành mạnh.
- ðối với nhà nước:
+ Nhà nước tạo môi trường và ñiều kiện cho kinh doanh phân bón ổn ñinh
cho nhà sản xuất và người kinh doanh phân bón phát triển. Môi trường ở ñây bao
gồm môi trường về thể chế pháp lý, môi trường kinh tế, văn hóa - xã hội và môi
trường kỹ thuật - công nghệ. Môi trường kinh doanh là yếu tố quan trọng ñể phát
Học viện Nông nghiệp Việt Nam – Luận văn Thạc sỹ Khoa học Kinh tế
Page 11
triển hoạt ñộng kinh doanh. Theo ñó, Nhà nước có vai trò tạo môi trường thuận lợi
cho phát triển hoạt ñộng thương mại một cách tối ưu và hiệu quả nhất.
+ Nhà nước ñịnh hướng cho sự phát triển của hoạt ñộng kinh doanh phân
bón trên thị trường. Nhà nước ñảm bảo sự phát triển thị trường phân bón lành mạnh,
hướng dẫn các chủ thể tham gia hoạt ñộng kinh doanh phân bón theo ñịnh hướng
phát triển của Nhà nước và chấp hành pháp luật, hạn chế những rủi ro trong kinh
doanh.Thông qua việc xây dựng và tổ chức thực hiện các chiến lược, quy hoạch và
kế hoạch phát triển hoạt ñộng kinh doanh phân bón, các chương trình mục tiêu các
kế hoạch dài hạn và ngắn hạn. Có thể nói ñây là một trong những vai trò quan trọng
có tính quyết ñịnh ñẩy nhanh nhịp ñộ phát triển kinh tế nói chung và hoạt ñộng kinh
doanh phân bón nói riêng.
+ Nhà nước ñiều tiết và can thiệp vào quá trình hoạt ñộng kinh doanh phân
bón. Nhà nước thực hiện chức năng ñiều tiết và can thiệp bằng các công cụ ñiều tiết
và biện pháp kinh tế vào quá trình hoạt ñộng kinh doanh phân bón trên thị trường
nhằm ñảm bảo phát triển ñồng ñều giữa thành thị và nông thôn, vùng núi, vùng sâu,
vùng xa.
+ Nhà nước thực hiện vai trò thanh tra, kiểm tra và kiểm soát ñối với các
hoạt ñộng kinh doanh phân bón trên thị trường. Thực hiện thanh tra kinh doanh và
kiểm tra việc chấp hành pháp luật về kinh doanh phân bón nhằm phát hiện và xử lý
các vi phạm trong lĩnh vực kinh doanh phân bón. Thông qua việc thanh tra, kiểm tra
và kiểm soát các hoạt ñộng kinh doanh phân bón từ ñó kiến nghị các biện pháp
nhằm ñảm bảo thi hành pháp luật về kinh doanh phân bón. Bảo vệ lợi ích chính ñáng
cho người tiêu dùng, góp phần ổn ñịnh trật tự thị trường, thúc ñẩy phát triển sản xuất,
kinh doanh.
+ ðảm bảo ñược nguồn thu thuế cho ngân sách nhà nước.
2.1.3 ðặc ñiểm của quản lý Nhà nước ñối với kinh doanh phân bón
2.1.3.1 ðặc ñiểm của quản lý Nhà nước
Quản lý nhà nước mang tính quyền lực ñặc biệt, tính tổ chức cao và tính
mệnh lệnh ñơn phương của nhà nước. Quản lý nhà nước ñược thiết lập trên cơ sở
mối quan hệ “quyền uy” và “sự phục tùng” (Tô Thành Chung, 2013).
Học viện Nông nghiệp Việt Nam – Luận văn Thạc sỹ Khoa học Kinh tế
Page 12
Quản lý nhà nước mang tính tổ chức và ñiều chỉnh. Tổ chức ở ñây ñược hiểu
như một khoa học về việc thiết lập những mối quan hệ giữa con người với con
người nhằm thực hiện quá trình quản lý xã hội. Tính ñiều chỉnh ñược hiểu là nhà
nước dựa vào các công cụ pháp luật ñể buộc ñối tượng bị quản lý phải thực hiện
theo quy luật xã hội khách quan nhằm ñạt ñược sự cân bằng trong xã hội(Tô Thành
Chung, 2013).
Quản lý nhà nước mang tính khoa học, tính kế hoạch. ðặc trưng này ñỏi hỏi nhà
nước phải tổ chức các hoạt ñộng quản lý của mình lên ñối lên ñối tượng quản lý
phải có một chương trình nhất quán, cụ thể và theo những kế hoạch ñược vạch ra từ
trước trên cơ sở nghiên cứu một cách khoa học (Tô Thành Chung, 2013).
Quản lý nhà nước là những tác ñộng mang tính liên tục, và ổn ñịnh lên các
quá trình xã hội và hệ thống các hành vi xã hội. Cùng với sự vận ñộng biến ñổi của
ñối tượng quản lý, hoạt ñộng quản lý nhà nước phải diễn ra thường xuyên, liên tục,
không bị gián ñoạn. Các quyết ñịnh của nhà nước phải có tính ổn ñịnh, không ñược
thay ñổi quá nhanh. Việc ổn ñịnh của các quyết ñịnh của nhà nước giúp cho các chủ
thể quản lý có ñiều kiện kiện toàn hoạt ñộng của mình và hệ thống hành vi xã hội
ñược ổn ñịnh (Tô Thành Chung, 2013).
2.1.3.2 ðặc ñiểm của quản lý Nhà nước ñối với kinh doanh phân bón
Phân bón là một trong 14 mặt hàng quan trọng thuộc danh mục nhà nước
bình ổn giá và là mặt hàng kinh doanh có ñiều kiện. Muốn tham gia kinh doanh
phân bón thì người tham gia kinh doanh phải có ñủ các ñiều kiện như chứng chỉ tập
huấn về nghiệp vụ kinh doanh phân bón, giấy chứng nhận vệ sinh môi trường,phải
có kho chứa phân bón theo qui ñịnh…
Kim ðộng là một huyện có cơ cấu kinh tế nông nghiệp chiếm tỷ trọng cao,
trong khi phân bón là yếu tố có ảnh hưởng lớn ñến hiệu quả sản xuất nông nghiệp nên
có rất nhiều các cá nhân, tập thể tham gia hoạt ñộng kinh doanh phân bón trên ñịa bàn
Huyện. Chính vì có nhiều người tham gia cho nên hoạt ñộng kinh doanh phân bón và
lại là hàng hóa có ñiều kiện nên tạo nên tính chất phức tạp, việc chấp hành ñúng pháp
luật ñối với tất cả là rất khó kiểm soát và thực hiện.
Học viện Nông nghiệp Việt Nam – Luận văn Thạc sỹ Khoa học Kinh tế
Page 13
Phân bón có rất nhiều loại, thay ñổi thường xuyên theo thị trường cho nên
rất khó xác ñịnh ñược mẫu mã, chủng loại, thương hiệu… Do ñó cơ quan quản lý
nhà nước nếu không cập nhật thông tin thường xuyên sẽ không thể quản lý một
cách hiệu quả, dễ nhầm lẫn.
Chất lượng phân bón không kiểm tra bằng mắt thường trực tiếp tại cơ sở kinh
doanh. Muốn kiểm tra chất lượng sản phẩm phải tiến hành lấy mẫu và kiểm ñịnh tại
cơ quan kiểm ñịnh rất mất thời gian và công sức.
2.1.4 Nội dung của quản lý Nhà nước về kinh doanh phân bón
2.1.4.1 Các qui ñịnh, chính sách của nhà nước về kinh doanh phân bón và triển
khai tại ñịa phương
Phân bón là loại vật tư thiết yếu cho sản xuất nông nghiệp, tác ñộng trực tiếp
ñến hiệu quả của họat ñộng sản xuất nông nghiệp, việc tăng cường công tác quản lý
Nhà nước ñể người nông dân ñược sử dụng phân bón bảo ñảm chất lượng nhằm
nâng cao hiệu quả của sản xuất là hết sức cần thiết. Do ñó, thị trường phân bón nói
chung và hoạt ñộng kinh doanh phân bón nói riêng luôn ñược sự quan tâm sát sao
của các cơ quan quản lý, phân bón là một trong 14 mặt hàng quan trọng thuộc danh
mục nhà nước bình ổn giá theo nghị ñịnh số 170/2003/Nð-CP ngày 25 tháng 12
năm 2003 của Chính phủ quy ñịnh chi tiết thi hành Pháp lệnh giá ñược sửa ñổi bổ
sung tại Nghị ñịnh 75/2008/Nð-CP ngày 9/6/2008 và là mặt hàng kinh doanh có
ñiều kiện theo nghị ñịnh 59/2006/Nð-CP ngày 12/6/2006 quy ñịnh chi tiết Luật
thương mại về hàng hóa, dịch vụ cấm kinh doanh; hàng hóa, dịch vụ hạn chế kinh
doanh; hàng hóa, dịch vụ kinh doanh có ñiều kiện.
Giai ñoạn trước khi có Nghị ñịnh 202/2013/Nð-CP ngày 27/11/2013 của
Chính Phủ về quản lý phân bón ra ñời, có thể nói dù các cơ quan quản lý Nhà nước,
các lực lượng chức năng ñã có nhiều nỗ lực và tăng cường phối hợp, việc quản lý
thị trường phân bón hiện nay còn ít nhiều bất cập.
Hệ thống văn bản pháp luật ñồ sộ liên quan ñến phân bón và việc phân công
trách nhiệm còn phân tán, có phần chồng chéo, chưa thống nhất. Hiện nay, có 02 Bộ
Luật (Luật chất lượng sản phẩm hàng hóa, Luật tiêu chuẩn và quy chuẩn kỹ thuật),
03 Nghị ñịnh, 07 Thông tư, 03 bộ Quy phạm khảo nghiệm về phân bón…. quy ñịnh
Học viện Nông nghiệp Việt Nam – Luận văn Thạc sỹ Khoa học Kinh tế
Page 14
liên quan trực tiếp ñến sản xuất, kinh doanh phân bón và nhiều văn bản quy ñịnh có
liên quan khác
Về phân công trách nhiệm ở cấp trung ương, có 03 Bộ cùng tham gia quản lý
là các Bộ Công Thương, Khoa học - Công nghệ và Bộ NN&PTNN; ở ñịa phương,
tùy từng nơi mà ñầu mối quản lý phân bón sẽ là Phòng Trồng trọt hoặc Phòng Kỹ
thuật thuộc Sở NN&PTNT, hoặc Chi cục Bảo vệ thực vật, hoặc Chi cục Quản lý thị
trường… Trong ñó, trách nhiệm chính về kiểm tra, xử lý vi phạm hành chính trong
hoạt ñộng sản xuất, kinh doanh phân bón gần như ñược mặc nhiên giao cho lực
lượng Quản lý thị trường.
Trong bối cảnh biến ñộng chung của nền kinh tế, phân bón-loại vật tư thiết
yếu phục vụ ngành trồng trọt luôn biến ñộng về giá và nguồn cung ñã tác ñộng rất
lớn ñến sản xuất. Lợi dụng lúc giá phân bón biến ñộng ở mức cao, một số doanh
nghiệp sản xuất và kinh doanh ñã ñưa ra thị trường nhiều loại phân bón kém
chất lượng, phân bón giả gây thiệt hại cho người nông dân, làm ảnh hưởng tới
sản xuất nông nghiệp và tạo ra sự cạnh tranh không lành mạnh của thị trường
phân bón trong nước.
Trước tình hình ñó, Chính Phủ ñã ban hành Nghị ñịnh số 202/2013/Nð-CP
ngày 27/11/2013 về quản lý phân bón nhằm tăng cường công tác quản lý Nhà nước về
lĩnh vực phân bón nói chung và hoạt ñộng kinh doanh phân bón nói riêng.
Hiện nay, các văn bản quy phạm pháp luật về phân bón cũng như có liên
quan (hiện ñang còn hiệu lực tính ñến tháng 6/2015) bao gồm:
* Luật, Nghị ñịnh
- Luật chất lượng sản phẩm hàng hóa 5/2007/QH12, ngày 21/11/2007;
- Luật Tiêu chuẩn và Quy chuẩn kỹ thuật 68/2006/QH11, ngày 29/6/2006;
- Nghị ñịnh 202/2013/Nð-CP ngày 27/11/2013 của Chính phủ về quản lý
phân bón.
- Nghị ñịnh 89/2006/Nð-CP ngày 30/8/2006 của Chính phủ về Nhãn
hàng hoá.
- Nghị ñịnh 163/2013/Nð-CP ngày 12/11/2013 quy ñịnh về xử phạt vi phạm
hành chính trong lĩnh vực hóa chất, phân bón và vật liệu nổ công nghiệp.
Học viện Nông nghiệp Việt Nam – Luận văn Thạc sỹ Khoa học Kinh tế
Page 15