Tải bản đầy đủ (.pdf) (136 trang)

(Luận văn thạc sĩ) quản lý hoạt động bồi dưỡng năng lực sư phạm cho giáo viên ở các trường tiểu học tại huyện châu thành, tỉnh sóc trăng​

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (2.34 MB, 136 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH

Huỳnh Thị Diệu Hiền

QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG BỒI DƯỠNG
NĂNG LỰC SƯ PHẠM CHO GIÁO VIÊN
Ở CÁC TRƯỜNG TIỂU HỌC TẠI
HUYỆN CHÂU THÀNH, TỈNH SÓC TRĂNG

LUẬN VĂN THẠC SĨ KHOA HỌC GIÁO DỤC

Thành phố Hồ Chí Minh - 2018


BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH

Huỳnh Thị Diệu Hiền

QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG BỒI DƯỠNG
NĂNG LỰC SƯ PHẠM CHO GIÁO VIÊN
Ở CÁC TRƯỜNG TIỂU HỌC TẠI
HUYỆN CHÂU THÀNH, TỈNH SÓC TRĂNG
Chuyên ngành : Quản lý giáo dục
Mã số

: 814011455

LUẬN VĂN THẠC SĨ KHOA HỌC GIÁO DỤC


NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC:
PGS. TS. NGUYỄN VĂN Y

Thành phố Hồ Chí Minh - 2018


LỜI CAM ĐOAN
Tơi cam đoan q trình học tập, nghiên cứu để hoàn thành luận văn là kết quả
của bản thân tôi dưới sự hướng dẫn khoa học của PGS. TS. Nguyễn Văn Y.
Nội dung nghiên cứu trong luận văn của tơi hồn tồn trung thực và chưa có
ai cơng bố trong bất kỳ cơng trình nào.
Tơi xin chịu trách nhiệm về nghiên cứu của mình.
Tác giả

Huỳnh Thị Diệu Hiền


LỜI CẢM ƠN
Trước tiên, em xin kính gửi tới PGS. TS. Nguyễn Văn Y lời những cảm ơn
chân thành và sâu sắc nhất. Thầy đã nhiệt tình hướng dẫn và động viên em trong quá
thực hiện Luận văn. Thầy đã giúp em nhận ra được những chỗ đúng, chỗ sai, cách
thể hiện quan điểm trong luận văn và cách viết Luận văn sao cho khoa học, logic và
hiệu quả nhất.
Chân thành cảm ơn lãnh đạo và quý Thầy/Cô khoa Khoa học Giáo dục và
Phòng Sau Đại học Trường Đại học Sư phạm Thành phố Hồ Chí Minh và các
Thầy/Cơ đã hướng dẫn các học phần trong quá trình học tập.
Bên cạnh đó, tơi cũng xin cảm ơn sự hỗ trợ, tạo điều kiện thuận lợi của Ban
giám hiệu, GV các trường Tiểu học ở huyện Châu Thành, tỉnh Sóc Trăng cùng đồng
nghiệp, gia đình và bè bạn.
Dù rất cố gắng trong quá trình thực hiện, song chắc chắn luận văn vẫn cịn

thiếu sót, kính mong nhận được sự giúp đỡ, góp ý của q Thầy/Cơ và các bạn.
Chân thành cảm ơn!
Thành phố Hồ Chí Minh, tháng 12 năm 2018
Tác giả

Huỳnh Thị Diệu Hiền


MỤC LỤC
Trang phụ bìa
Lời cam đoan
Lời cảm ơn
Mục lục
Danh mục các chữ viết tắt
Danh mục các bảng
Danh mục các biểu đồ
MỞ ĐẦU ....................................................................................................................1
Chương 1. CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG BỒI DƯỠNG
NĂNG LỰC SƯ PHẠM CHO GIÁO VIÊN Ở TRƯỜNG
TIỂU HỌC................................................................................................8
1.1. Lịch sử nghiên cứu vấn đề ..................................................................................8
1.1.1. Nước ngoài ..................................................................................................8
1.1.2. Trong nước ................................................................................................11
1.2. Một số khái niệm liên quan đến vấn đề nghiên cứu .........................................13
1.2.1. Hoạt động bồi dưỡng năng lực sư phạm cho giáo viên .............................13
1.2.2. Quản lý hoạt động bồi dưỡng năng lực sư phạm cho giáo viên ................16
1.3. Hoạt động bồi dưỡng năng lực sư phạm cho giáo viên tại trường Tiểu học .............18
1.3.1. Mục tiêu của hoạt động bồi dưỡng năng lực sư phạm ..............................18
1.3.2. Nội dung bồi dưỡng năng lực sư phạm cho giáo viên tiểu học .................18
1.3.2.Yêu cầu về chuẩn nghề nghiệp giáo viên tiểu học .....................................19

1.3.3. Hệ thống các năng lực sư phạm cần bồi dưỡng cho giáo viên tiểu
học theo hướng tiếp cận Năng lực thực hiện ...........................................20
1.3.4. Hình thức và phương pháp bồi dưỡng năng lực sư phạm cho giáo
viên tiểu học .............................................................................................23
1.3.5. Kiểm tra, đánh giá hoạt động bồi dưỡng năng lực sư phạm cho giáo
viên tiểu học .............................................................................................25
1.4. Quản lý hoạt động bồi dưỡng năng lực sư phạm cho giáo viên trường
tiểu học ...........................................................................................................27


1.4.1. Sự cần thiết phải quản lý hoạt động bồi dưỡng năng lực sư phạm cho
giáo viên tại trường Tiểu học ...................................................................27
1.4.2. Phân cấp quản lý hoạt động bồi dưỡng năng lực sư phạm cho giáo
viên tại trường tiểu học ............................................................................27
1.4.3. Quản lý hoạt động bồi dưỡng năng lực sư phạm cho giáo viên tại
trường tiểu học theo hướng tiếp cận các chức năng thực hiện ................28
1.5. Các yếu tố ảnh hưởng đến quản lý hoạt động bồi dưỡng năng lực sư
phạm cho giáo viên .........................................................................................33
1.5.1. Yếu tố chủ quan .........................................................................................33
1.5.2. Yếu tố khách quan .....................................................................................34
Tiểu kết Chương 1 .......................................................................................................35
Chương 2. THỰC TRẠNG QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG

BỒI DƯỠNG

NĂNG LỰC SƯ PHẠM CHO GIÁO VIÊN Ở CÁC TRƯỜNG
TIỂU HỌC TẠI HUYỆN CHÂU THÀNH, TỈNH SĨC TRĂNG ....36
2.1. Khái qt về cơng tác giáo dục - đào tạo ở các trường Tiểu học tại huyện
Châu Thành, tỉnh Sóc Trăng...........................................................................36
2.2. Tổ chức nghiên cứu thực trạng quản lý hoạt động bồi dưỡng năng lực sư

phạm cho giáo viên ở các trường tiểu học tại huyện Châu Thành, tỉnh
Sóc Trăng........................................................................................................38
2.2.1. Mục đích nghiên cứu .................................................................................38
2.2.2. Phương pháp nghiên cứu thực trạng ..........................................................38
2.2.3. Thực trạng quản lý hoạt động bồ dưỡng năng lực sư phạm cho giáo
viên ở các trường tiểu học huyện Châu Thành, tỉnh Sóc Trăng ..............42
2.3. Kết quả nghiên cứu thực trạng quản lý hoạt động bồi dưỡng năng lực sư
phạm cho giáo viên ở các trường tiểu học tại huyện Châu Thành, tỉnh
Sóc Trăng........................................................................................................43
2.3.1. Thực trạng về cơng tác bồi dưỡng năng lực sư phạm cho giáo viên ở
các trường Tiểu học tại huyện Châu Thành, tỉnh Sóc Trăng ...................43


2.3.2. Thực trạng về công tác quản lý hoạt động bồi dưỡng năng lực sư
phạm cho giáo viên ở các trường Tiểu học tại huyện Châu Thành,
tỉnh Sóc Trăng ..........................................................................................58
2.3.3. Nguyên nhân ảnh hưởng đến công tác quản lý hoạt động bồi dưỡng
năng lực sư phạm cho giáo viên ở các trường Tiểu học tại huyện
Châu Thành, tỉnh Sóc Trăng ....................................................................72
Tiểu kết Chương 2 .......................................................................................................76
Chương 3. CÁC BIỆN PHÁP QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG BỒI DƯỠNG
NĂNG LỰC SƯ PHẠM CHO GIÁO VIÊN Ở CÁC TRƯỜNG
TIỂU HỌC TẠI HUYỆN CHÂU THÀNH, TỈNH SÓC TRĂNG ....77
3.1. Nguyên tắc đề xuất các biện pháp quản lý hoạt động bồi dưỡng năng lực
sư phạm cho giáo viên ....................................................................................77
3.1.1. Đảm bảo tính hệ thống - cấu trúc ..............................................................77
3.1.2. Đảm bảo tính kế thừa và phát triển ...........................................................77
3.1.3. Nguyên tắc đảm bảo tính thực tiễn ............................................................78
3.1.4. Nguyên tắc đảm bảo tính khả thi ...............................................................78
3.2. Các biện pháp quản lý hoạt động bồi dưỡng năng lực sư phạm cho giáo

viên ở các trường tiểu học tại huyện Châu Thành, tỉnh Sóc Trăng ................79
3.2.1. Biện pháp 1 ................................................................................................80
3.2.2. Biện pháp 2 ................................................................................................81
3.2.3. Biện pháp 3 ................................................................................................83
3.2.4. Biện pháp 4 ................................................................................................85
3.2.5. Biện pháp 5 ................................................................................................87
3.2.6. Biện pháp 6 ................................................................................................88
3.2.7. Biện pháp 7 ................................................................................................89
3.3. Khảo sát tính cần thiết và tính khả thi của các biện pháp quản lý hoạt
động bồi dưỡng năng lực sư phạm cho giáo viên ở các trường Tiểu học
tại huyện Châu Thành, tỉnh Sóc Trăng ...........................................................91
3.3.1. Mô tả cách thức khảo sát ...........................................................................91
3.3.2. Vài nét về khách thể nghiên cứu ...............................................................92


3.3.3. Khảo sát tính cần thiết các biện pháp quản lý hoạt động bồi dưỡng
năng lực sư phạm cho giáo viên ở các trường Tiểu học tại huyện
Châu Thành, tỉnh Sóc Trăng ....................................................................94
3.3.4. Khảo sát tính khả thi của các biện pháp quản lý công tác quản lý
hoạt động bồi dưỡng năng lực sư phạm cho giáo viên ở các trường
Tiểu học tại huyện Châu Thành, tỉnh Sóc Trăng .....................................97
Tiểu kết chương 3 ......................................................................................................101
KẾT LUẬN – KIẾN NGHỊ ....................................................................................102
TÀI LIỆU THAM KHẢO.......................................................................................104
PHỤ LỤC


DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT
VIẾT ĐẦY ĐỦ


STT

VIẾT TẮT

1.

BDTX

2.

BGH

: Ban giám hiệu

3.

CBQL

: cán bộ quản lý

4.

CNTT

: công nghệ thông tin

5.

GD&ĐT


: Giáo dục và Đào tạo

6.

GDTH

7.

GV

8.

GVTH

9.

HS

: học sinh

10.

KN

: kỹ năng

11.

KT


: kiến thức

12.



: thái độ

13.

NLSP

: năng lực sư phạm

14.

NLTH

: năng lực thực hiện

15.

QLGD

: quản lý giáo dục

: bồi dưỡng thường xuyên

: giáo dục tiểu học
: giáo viên

: giáo viên tiểu học


DANH MỤC CÁC BẢNG
Bảng 1.3.

Các hình thức bồi dưỡng năng lực dạy học và năng lực giáo dục ...........23

Bảng 1.4.

Các nội dung bồi dưỡng năng lực dạy học và năng lực giáo dục ............26

Bảng 2.1.

Quy ước thang định khoảng các mức độ của phiếu hỏi ...........................40

Bảng 2.2.

Thông tin về đối tượng nghiên cứu..........................................................42

Bảng 2.3.

Mức độ cần thiết của các hoạt động bồi dưỡng năng lực sư phạm cho
giáo viên ...................................................................................................44

Bảng 2.4.

Mức độ thực hiện các hoạt động liên quan đến bồi dưỡng năng lực
chung cho giáo viên tiểu học ...................................................................45


Bảng 2.5.

Mức độ thực hiện các hoạt động bồi dưỡng năng lực giáo dục cho
giáo viên tiểu học .....................................................................................49

Bảng 2.6.

Hiệu quả thực hiện các hình thức bồi dưỡng năng lực sư phạm cho
giáo viên ...................................................................................................51

Bảng 2.7.

Hiệu quả thực hiện các phương pháp bồi dưỡng năng lực sư phạm
cho giáo viên ............................................................................................53

Bảng 2.8.

Mức độ thực hiện các hình thức đánh giá năng lực sư phạm cho giáo
viên ...........................................................................................................54

Bảng 2.9.

So sánh đánh giá giữa hai nhóm khách thể CBQL và GV về thực
trạng hoạt động bồi dưỡng năng lực sư phạm cho giáo viên ...................57

Bảng 2.10. Kết quả mối tương quan giữa nhận thức tính cần thiết của hoạt động
bồi dưỡng năng lực sư phạm với mức độ thực hiện các nội dung bồi
dưỡng năng lực sư phạm cho giáo viên ...................................................58
Bảng 2.11. Mức độ cần thiết của các hoạt động quản lý bồi dưỡng năng lực sư
phạm cho giáo viên ..................................................................................58

Bảng 2.12. Thực trạng thực hiện chức năng lập kế hoạch bồi dưỡng năng lực sư
phạm cho giáo viên ..................................................................................61
Bảng 2.13. Thực trạng thực hiện chức năng tổ chức bồi dưỡng năng lực sư phạm
cho giáo viên ............................................................................................63


Bảng 2.14. Thực trạng thực hiện chức năng chỉ đạo bồi dưỡng năng lực sư phạm
cho giáo viên ............................................................................................65
Bảng 2.15. Thực trạng thực hiện chức năng kiểm tra, đánh giá công tác bồi
dưỡng năng lực sư phạm cho giáo viên ...................................................68
Bảng 2.16. So sánh mức độ thực hiện các chức năng quản lý bồi dưỡng năng lực
sư phạm cho giáo viên theo các biến số...................................................69
Bảng 2.17. So sánh hiệu quả thực hiện các chức năng quản lý bồi dưỡng năng
lực sư phạm cho giáo viên theo các biến số ............................................70
Bảng 2.18. Kết quả mối tương quan giữa nhận thức và mức độ thực hiện các
chức năng quản lý bồi dưỡng năng lực sư phạm cho giáo viên ..............71
Bảng 2.19. Mức độ ảnh hưởng của các yếu tố chủ quan đến công tác quản lý bồi
dưỡng năng lực sư phạm cho giáo viên ...................................................72
Bảng 2.20. Mức độ ảnh hưởng của các yếu tố khách quan đến công tác quản lý
bồi dưỡng năng lực sư phạm cho giáo viên .............................................74
Bảng 3.1.

Cách quy đổi điểm các mức độ cho thang đo ..........................................92

Bảng 3.2.

Vài nét về khách thể tham gia khảo sát ...................................................93

Bảng 3.3.


Mức độ cần thiết của các biện pháp phát triển hoạt động bồi dưỡng
năng lực sư phạm cho giáo viên ..............................................................94

Bảng 3.4.

Mức độ khả thi của các biện pháp phát triển hoạt động bồi dưỡng
năng lực sư phạm cho giáo viên ..............................................................97


DANH MỤC CÁC BIỂU ĐỒ
Biểu đồ 2.1. Mức độ thực hiện các hoạt động liên quan đến bồi dưỡng năng lực
chung cho GVTH ................................................................................................. 46


1

MỞ ĐẦU
1. Lý do chọn đề tài
Giáo dục Tiểu học là cấp học có vai trị nền tảng trong hệ thống giáo dục quốc
dân của nước ta. Vai trò đặc biệt quan trọng của giáo dục Tiểu học thể hiện ở việc
chuyển từ mục tiêu truyền thụ kiến thức sang phát triển năng lực và phẩm chất người
học. “Chương trình giáo dục cấp Tiểu học nhằm giúp học sinh (HS) hình thành
những cơ sở ban đầu cho sự phát triển đúng đắn và lâu dài về thể chất và tinh thần,
phẩm chất và năng lực; định hướng chính vào giá trị gia đình, dịng tộc, q hương,
những thói quen cần thiết trong học tập và sinh hoạt.” (Bộ Giáo dục và Đào tạo,
2015). Để giáo dục Tiểu học ngày càng phát triển, vấn đề đào tạo nguồn nhân lực cần
phải được quan tâm hàng đầu. Trong giáo dục, hai nguồn nhân lực cơ bản nhất chính
là đội ngũ cán bộ quản lý và đội ngũ nhà giáo. Trong đó, đội ngũ nhà giáo giữ vai trò
nòng cốt. Hiệu quả giáo dục của mỗi nhà trường phụ thuộc rất lớn vào nhân tố này.
Trong thời gian gần đây, vấn đề bồi dưỡng NLSP cho GV đã được Bộ Giáo

dục và Đào tạo (BGDĐT) cùng các cấp quản lý giáo dục (QLGD) đặc biệt quan tâm.
Liên quan đến nội dung này có những văn bản đã được ban hành như Nghị quyết số
29-NQ/TW- Ban Chấp hành Trung ương, ngày 4 tháng 11 năm 2013 về Đổi mới căn
bản, toàn diện giáo dục và đào tạo, đáp ứng u cầu cơng nghiệp hóa, hiện đại hóa
trong điều kiện kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa và hội nhập quốc tế”
(Ban chấp hành Trung ương, 2013), Luật Giáo dục số: 44/2009/QH12: Sửa đổi, bổ
sung một số điều của Luật Giáo dục số: 38/2005/QH11(Quốc hội, Luật giáo dục,
2009), Thông tư số: 32/2011/TT - BGDĐT, ngày 8 tháng 8 năm 2011 ban hành
chương trình bồi dưỡng thường xuyên GVTH (Bộ Giáo dục và Đào tạo, 2011),
Quyết định số: 732/QĐ-TTG- Thủ tướng Chính phủ ngày 29 tháng 04 năm 2016,
Phê duyệt đề án đào tạo, bồi dưỡng nhà giáo và cán bộ quản lý cơ sở giáo dục đáp
ứng yêu cầu đổi mới căn bản, tồn diện giáo dục phổ thơng giai đoạn 2016 - 2020,
định hướng đến năm 2025 (Thủ tướng Chính phủ, 2016), Kế hoạch số 56/KH-UBND
của UBND tỉnh Sóc Trăng ngày 18 tháng 8 năm 2015 về thực hiện đổi mới căn bản,
toàn diện giáo dục và đào tạo theo nội dung Nghị quyết số 29- NQ/TW của Ban
Chấp hành Trung ương khố XI (Ủy ban nhân tỉnh Sóc Trăng, 2015),...


2

Qua các văn bản trên, chúng ta có thể xác định được mục đích bồi dưỡng GV
là giúp GV cập nhật kiến thức, bồi dưỡng phẩm chất chính trị, đạo đức nghề nghiệp,
phát triển năng lực dạy học, năng lực giáo dục và những năng lực khác theo yêu cầu
của chuẩn nghề nghiệp; từ đó giúp GV “thực hiện tốt yêu cầu nhiệm vụ năm học, cấp
học, yêu cầu phát triển giáo dục của địa phương, yêu cầu đổi mới và nâng cao chất
lượng giáo dục; phát triển năng lực tự học, tự bồi dưỡng; năng lực tự đánh giá hiệu
quả bồi dưỡng thường xuyên, chuẩn nghề nghiệp GVTH; năng lực tổ chức, quản lý
hoạt động tự học, tự bồi dưỡng GV của nhà trường” (Bộ Giáo dục và Đào tạo, 2012).
Trong hoạt động bồi dưỡng NLSP cho GV, nhà quản lý là lực lượng đóng vai
trị chủ đạo. Chất lượng hoạt động bồi dưỡng NLSP cho GV phụ thuộc rất lớn vào

trình độ, năng lực quản lý của đội ngũ này. Do đó, cơng tác quản lý hoạt động bồi
dưỡng NLSP cho GV giữ một vai trò rất quan trọng trong giai đoạn đổi mới quản lý
GDTH hiện nay.
Trong những năm qua, Phòng Giáo dục và Đào tạo huyện Châu Thành, tỉnh
Sóc Trăng rất quan tâm và chăm lo đến cơng tác bồi dưỡng đội ngũ giáo viên nói
chung và đội ngũ GVTH nói riêng. Số lượng GV hàng năm cơ bản đủ về số lượng,
đáp ứng nhu cầu dạy học 2 buổi/ngày (Phòng Giáo dục và Đào tạo huyện Châu
Thành, 2017). Tỷ lệ GV đạt chuẩn là 100% trong đó số GV có trình độ trên chuẩn
ngày càng được nâng lên. Bên cạnh đó, hoạt động bồi dưỡng GV ở các trường Tiểu
học trong huyện cũng được Ban giám hiệu các trường quan tâm. Nhà trường cũng đã
thực hiện nhiều hoạt động để bồi dưỡng NLSP cho GV như: ban hành các văn bản
bồi dưỡng NLSP cho GV, chỉ đạo đổi mới sinh hoạt chuyên môn cho GV tại trường,
tổ chức hoạt động sinh hoạt sư phạm chuyên đề, thanh tra hoạt động sư phạm nhà
giáo, kiểm tra hoạt động bồi dưỡng thường xuyên GV, chỉ đạo thao giảng, dự giờ,
hướng dẫn, kiểm tra việc thực hiện hồ sơ, sổ sách,... (Ủy ban nhân dân tỉnh Sóc
Trăng, 2016).
Tuy nhiên, bên cạnh những ưu điểm thì cơng tác quản lý hoạt động bồi dưỡng
NLSP cho GVTH vẫn còn hạn chế. Một số CBQL và GV chưa nhận thức đầy đủ tầm
quan trọng của hoạt động này, hoạt động bồi dưỡng GV tuy được tổ chức nhiều
nhưng chưa mang lại hiệu quả thực sự, một số nội dung bồi dưỡng GV còn chồng


3

chéo, kế hoạch bồi dưỡng phụ thuộc rất nhiều vào các văn bản chỉ đạo của cấp trên,
công tác phối hợp giữa các bộ phận vẫn chưa nhịp nhàng,...
Qua quá trình nghiên cứu, tơi nhận thấy có khá nhiều đề tài viết về quản lý đội
ngũ GVTH, quản lý hoạt động bồi dưỡng GVTH theo chuẩn nghề nghiệp, quản lý
hoạt động dạy học của GVTH,... Tuy nhiên, chưa có cơng trình nào nghiên cứu về
quản lý hoạt động bồi dưỡng NLSP cho GVTH tại tỉnh Sóc Trăng. Xuất phát từ

những yêu cầu trên, tôi chọn nghiên cứu đề tài “Quản lý hoạt động bồi dưỡng năng
lực sư phạm cho giáo viên ở các trường Tiểu học tại huyện Châu Thành, tỉnh Sóc
Trăng”.
2. Mục đích nghiên cứu
Nghiên cứu cơ sở lý luận, khảo sát thực trạng quản lý hoạt động bồi dưỡng
NLSP cho giáo viên tại các trường Tiểu học, huyện Châu Thành, tỉnh Sóc Trăng; từ
đó đề xuất một số biện pháp nhằm nâng cao hiệu quả quản lý hoạt động này tại
trường Tiểu học.
3. Khách thể và đối tượng nghiên cứu
3.1. Khách thể nghiên cứu
Công tác quản lý hoạt động bồi dưỡng NLSP cho GV ở trường tiểu học.
3.2. Đối tượng nghiên cứu
Thực trạng quản lý hoạt động bồi dưỡng NLSP cho GV ở các trường Tiểu học
tại huyện Châu Thành, tỉnh Sóc Trăng.
4. Giả thuyết khoa học
Quản lý hoạt động bồi dưỡng NLSP cho GV tại các trường Tiểu học đã đạt
được một số kết quả nhất định trong khâu lập kế hoạch hoạt động bồi dưỡng. Tuy
nhiên, hoạt động này vẫn còn nhiều hạn chế trong việc thực hiện đổi mới các nội
dung bồi dưỡng, hoạt động phối hợp trong tổ chức hoạt động bồi dưỡng và quản lý
các điều kiện ảnh hưởng đến hoạt động bồi dưỡng NLSP cho giáo viên. Do đó, nếu
các biện pháp được đề xuất có tính khả thi và khoa học sẽ góp phần nâng cao chất
lượng và hiệu quả quản lý hoạt động bồi dưỡng NLSP tại trường Tiểu học.
5. Nhiệm vụ nghiên cứu
Hệ thống hoá cơ sở lý luận liên quan đến hoạt động bồi dưỡng NLSP và quản


4

lý hoạt động bồi dưỡng NLSP cho GV tại trường Tiểu học. Khảo sát và đánh giá
thực trạng hoạt động bồi dưỡng NLSP và quản lý hoạt động bồi dưỡng NLSP cho

GV ở các trường Tiểu học tại huyện Châu Thành, tỉnh Sóc Trăng. Đề xuất các biện
pháp nhằm nâng cao hiệu quả quản lý hoạt động bồi dưỡng NLSP cho GV ở các
trường Tiểu học tại huyện Châu Thành, tỉnh Sóc Trăng.
Khảo nghiệm tính khả thi và khoa học của các biện pháp đã đề xuất.
6. Giới hạn và phạm vi nghiên cứu
6.1. Về nội dung
Nội dung chính của quản lý hoạt động bồi dưỡng NLSP cho GV mà đề tài tập
trung nghiên cứu là quản lý hoạt động bồi dưỡng năng lực dạy học và năng lực giáo
dục (nghĩa hẹp).
Đề tài tập trung nghiên cứu thực trạng vận dụng quan điểm “lấy người học
làm trung tâm” trong quá trình tổ chức hoạt động bồi dưỡng NLSP cho GV ở một số
trường Tiểu học tại huyện Châu Thành, tỉnh Sóc Trăng.
6.2. Về đối tượng và phạm vi nghiên cứu
Nghiên cứu được tiến hành khảo sát đối với Ban giám hiệu trường Tiểu học,
Tổ trưởng chuyên môn và GV của 7 trường tiểu học tại huyện Châu Thành, Sóc
Trăng.
7. Phương pháp luận nghiên cứu
7.1. Cơ sở phương pháp luận
7.1.1. Quan điểm hệ thống - cấu trúc
Hệ thống là một tổng thể, mỗi hệ thống được tạo nên bởi nhiều thành tố có
mối quan hệ mật thiết, tác động qua lại lẫn nhau. Khi một thành tố thay đổi sẽ dẫn
đến sự thay đổi của cả hệ thống.
Quan điểm hệ thống - cấu trúc là cơ sở giúp tôi nhận thấy được vị trí và tầm
quan trọng của cơng tác quản lý hoạt động bồi dưỡng NLSP cho GV trong công tác
quản lý chung ở trường Tiểu học. Do đó, có thể nói rằng, cơng tác quản lý hoạt động
bồi dưỡng NLSP cho GV là một nhân tố quan trọng góp phần nâng cao chất lượng
giáo dục của cấp Tiểu học.


5


Xét về nội dung, công tác quản lý hoạt động bồi dưỡng NLSP cho GV là một
hệ thống được hợp thành bởi nhiều yếu tố như: mục tiêu, nội dung, phương pháp,
hình thức, chủ thể, mơi trường,... Xét theo chức năng, công tác này được hợp thành
bởi 4 chức năng là: lập kế hoạch, tổ chức, chỉ đạo và kiểm tra - đánh giá hoạt động.
Các yếu tố trong hệ thống có mối quan hệ chặt chẽ và ảnh hưởng lẫn nhau. Do
đó, khi ta tác động vào một yếu tố trong công tác quản lý hoạt động bồi dưỡng NLSP
cho GV thì sẽ ảnh hưởng đến chất lượng và sự phát triển của cả công tác quản lý
hoạt động này.
7.1.2. Quan điểm lịch sử - logic
Xuất phát từ quan điểm này, khi thực hiện đề tài, tôi sẽ tiến hành nghiên cứu
theo một trình tự hợp lý.
Trước tiên, tơi thống kê và khái quát quá trình phát triển và một số kết quả đạt
được của hoạt động bồi dưỡng NLSP và quản lý hoạt động bồi dưỡng NLSP trong và
ngồi nước. Kế đến, tơi tiến hành khảo sát hoạt động này tại huyện Châu Thành, tỉnh
Sóc Trăng.
Qua khảo sát, tôi đưa ra những nhận định về sự phát triển của hoạt động này
và so sánh chúng với yêu cầu phát triển của giáo dục Tiểu học và quản lý giáo dục
Tiểu học hiện nay. Sau cùng, tôi sẽ đưa ra những biện pháp cần thiết và khả thi để
quản lý hoạt động này ở các trường Tiểu học tại huyện Châu Thành, tỉnh Sóc Trăng.
Khi thực hiện đề tài, tơi sẽ nghiên cứu và trình bày từng nội dung theo một
trình tự logic giữa các chương.
7.1.3. Quan điểm thực tiễn
Từ việc nghiên cứu thực tiễn, tôi xác định thực trạng quản lý hoạt động bồi
dưỡng NLSP cho GV tại 7 trường Tiểu học là đại diện cho các trường Tiểu học ở
huyện Châu Thành, tỉnh Sóc Trăng; xác định những mặt đã làm được, chưa làm
được; những thuận lợi, khó khăn; những ưu điểm, hạn chế; từ đó đề xuất các biện
pháp quản lý hoạt động bồi dưỡng NLSP cho GV ở các trường Tiểu học này.
7.2. Phương pháp nghiên cứu
7.2.1. Phương pháp nghiên cứu lý luận

Áp dụng phương pháp nghiên cứu lý luận vào việc phân tích, tổng hợp, hệ


6

thống hoá những tài liệu liên quan đến hoạt động bồi dưỡng NLSP cho GV và quản
lý hoạt động bồi dưỡng NLSP cho GV ở trường Tiểu học.
Áp dụng quan điểm “Lấy người học làm trung tâm” làm định hướng chính
cho cơng tác nghiên cứu.
7.2.2. Phương pháp nghiên cứu thực tiễn
7.2.2.1. Phương pháp điều tra bằng bảng hỏi
Mục đích: thu thập số liệu về thực trạng hoạt động bồi dưỡng NLSP và quản
lý hoạt động bồi dưỡng NLSP cho GV ở các trường Tiểu học tại huyện Châu Thành,
tỉnh Sóc Trăng.
Đối tượng: Ban giám hiệu, Tổ trưởng chuyên môn và GV tại 7 trường Tiểu
học trong huyện Châu Thành.
Nội dung: thực trạng hoạt động bồi dưỡng NLSP và quản lý hoạt động bồi
dưỡng NLSP cho GV ở các trường Tiểu học tại huyện Châu Thành, tỉnh Sóc Trăng.
7.2.2.1. Phương pháp phỏng vấn
Mục đích: bổ sung một số thơng tin về thực trạng hoạt động bồi dưỡng NLSP
và quản lý hoạt động bồi dưỡng NLSP cho GV ở các trường Tiểu học tại huyện Châu
Thành để làm sáng tỏ thêm những nội dung cần nghiên cứu của đề tài và hoàn chỉnh
các nội dung chưa được trả lời trong phiếu hỏi.
Xin ý kiến một số chuyên gia QLGD có kinh nghiệm trong lĩnh vực để khảo
sát tính khoa học và khả thi của các biện pháp đã đề xuất.
Đối tượng phỏng vấn: Ban giám hiệu (mỗi trường 2 người) và GV của 7
trường (mỗi trường phỏng vấn 2 GV).
Nội dung phỏng vấn: thực trạng hoạt động bồi dưỡng NLSP và quản lý hoạt
động bồi dưỡng NLSP cho GV ở các trường Tiểu học tại huyện Châu Thành, tỉnh
Sóc Trăng.

7.2.2.1. Phương pháp thống kê toán học
Sử dụng phần mềm SPSS 20 và phần mềm Excel 2010 để xử lý số liệu thu
thập được từ khảo sát bằng phiếu trưng cầu ý kiến và phiếu phỏng vấn để đánh giá
thực trạng và thống kê tính cần thiết và khả thi của các biện pháp được đề xuất.


7

8. Đóng góp của luận văn
8.1. Về mặt lý luận
Luận văn trình bày tổng quan những nội dung cơ bản của hoạt động bồi
dưỡng NLSP và quản lý bồi dưỡng NLSP GVTH ở Việt Nam; phát hiện và kế thừa
những thành tựu mới về quản lý hoạt động bồi dưỡng NLSP GVTH theo xu hướng
tiến bộ ở các nước có nền giáo dục phát triển trên thế giới; từ đó, góp phần phát triển
hệ thống cơ sở lý luận về quản lý hoạt động bồi dưỡng NLSP cho GVTH.
8.2. Về mặt thực tiễn
Qua việc đánh giá thực trạng bồi dưỡng NLSP và quản lý bồi dưỡng
NLSPcho giáo viên tiểu học, người nghiên cứu đề xuất những biện pháp cần thiết và
khả thi để quản lý công tác bồi dưỡng NLSP cho GV ở các trường Tiểu học tại huyện
Châu Thành, tỉnh Sóc Trăng.
9. Cấu trúc của luận văn
Ngồi phần mở đầu, kết luận, danh mục tài liệu tham khảo và phụ lục, luận
văn gồm có 3 chương chính:
Chương 1. Cơ sở lý luận về quản lý hoạt động bồi dưỡng NLSP cho giáo viên
ở trường Tiểu học
Chương 2. Thực trạng quản lý hoạt động bồi dưỡng NLSP cho giáo viên ở các
trường Tiểu học tại huyện châu thành, Tỉnh Sóc Trăng
Chương 3. Các biện pháp quản lý hoạt động bồi dưỡng NLSP cho giáo viên ở
các trường Tiểu học tại huyện châu thành, Tỉnh Sóc Trăng



8

Chương 1. CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG BỒI
DƯỠNG NĂNG LỰC SƯ PHẠM CHO GIÁO VIÊN Ở
TRƯỜNG TIỂU HỌC
1.1. Lịch sử nghiên cứu vấn đề
1.1.1. Nước ngoài
Quản lý hoạt động bồi dưỡng NLSP cho GV hiện nay đang là vấn đề được các
cấp quản lý giáo dục trên thế giới quan tâm. Hoạt động này được thể hiện như sau:
Tại Phần Lan, đất nước có nền giáo dục được đánh giá là “độc đáo nhất” hiện
nay với chính sách “lấy GV là trung tâm” được phát huy tuyệt đối ở các trường và
trong toàn ngành giáo dục thì vấn đề bồi dưỡng GV rất được chú trọng. Tại quốc gia
này, hoạt động bồi dưỡng GV được giao quyền tự chủ ngay tại mỗi trường. Trong
đó, Hiệu trưởng giữ vai trò rất quan trọng. Để đảm bảo việc chuyển đổi mục tiêu
giáo dục từ “học cái gì” sang “học thế nào” thì người đứng đầu giáo dục ở Phần Lan
- bà Anile cũng đã từng khẳng định vai trò của người Hiệu trưởng và của GV trong
hoạt động bồi dưỡng và tự bồi dưỡng NLSP cho GV như sau: “Mỗi hiệu trưởng sẽ có
một cách để GV học tập lẫn nhau, tạo ra cơ hội tự phát triển bản thân. Từ một
chương trình gọn nhẹ của cả nước, Hiệu trưởng và GV sẽ biến đổi cho phù hợp, chủ
động xây dựng kế hoạch bài giảng, bài học cho mình” (, 2017).
Tại Nhật Bản, GV giữ vai trị rất quan trọng trong việc bồi dưỡng và tự bồi
dưỡng NLSP. Nội dung này thể hiện ở việc vào mỗi tuần các nhóm GV dự giờ lớp
học của nhau và cùng nhau chuẩn bị các bài giảng. Trong bồi dưỡng GV, Nhật bản
còn chú trọng việc bồi dưỡng trực tiếp tại các trường phổ thông với sự tham gia của
giảng viên đến từ các trường đại học, các GV có trình độ chuyên môn cao và nhiều
kinh nghiệm (Nguyễn Lộc, Đào Thái Lai, Nguyễn Thị Hồng Vân, 2011). Các giảng
viên đào tạo GV phải có thời gian nghiên cứu tại các trường phổ thơng. Hình thức
“Nghiên cứu bài học” (lesson study) tại các trường phổ thông là một bài học thành
công của Nhật Bản được nhiều nước ghi nhận. Vai trò quan trọng của hình thức này

thể hiện ở việc nhà trường tăng cường bồi dưỡng GV thường xuyên, tăng cường
năng lực tự học, tự nghiên cứu của GV trong hoạt động chuyên môn hằng ngày


9

(https://vietnammoi, 2017). Hoạt động này góp phần nâng cao hiệu quả hoạt động
bồi dưỡng, góp phần đảm bảo chất lượng GV theo trình tự cải tiến từng bước.
Tại Đức, bồi dưỡng GV do các trường thực hiện với nhiều chương trình,
nhiều cấp độ bồi dưỡng rất đa dạng. Tại mỗi trường có hệ thống tư vấn hỗ trợ cho
việc bồi dưỡng GV, có mạng bồi dưỡng trên Internet. Theo quy định, GV của Đức
phải đạt được 10 năng lực nghề nghiệp thuộc 2 nhóm: Nhóm 1, năng lực dạy học
gồm năng lực xây dựng kế hoạch bài học, năng lực hỗ trợ việc học của học sinh…);
Nhóm 2, năng lực giáo dục gồm năng lực đánh giá kết quả học tập HS, năng lực đổi
mới hình thức dạy học,. (, 2017).
Tại Singapore, quốc gia nổi tiếng với chương trình “Nhà trường tư duy, quốc
gia học tập” (Thinking Schools, Learning Nation) và chương trình “Dạy ít, học
nhiều” (Teach less, learn more) nổi tiếng với nội dung bồi dưỡng GV rất chuyên
nghiệp và hiện đại. Chính phủ Singapore xây dựng Học viện Giáo dục quốc gia
Singapore (NIE) thực hiện tuyển chọn, đào tạo, bồi dưỡng đội ngũ GV và cán bộ
lãnh đạo giáo dục. Việc đào tạo đội ngũ GV đạt chuẩn mà NIE theo đuổi đảm bảo
các yêu cầu: 1- Đào tạo đội ngũ GV có khả năng liên tục sáng tạo kiến thức chứ
không chỉ hấp thu kiến thức; 2 - Xây dựng đội ngũ GV có khả năng đề xuất phương
pháp học tập hiệu quả chứ không chỉ truyền đạt những điều đã học; 3 - Xây dựng đội
ngũ GV có khả năng kiến tạo mơi trường học tập cho HS chứ không chỉ thực thi yêu
cầu từ người khác; 4 - Xây dựng đội ngũ GV có khả năng kiến tạo nên các thế hệ học
sinh phát triển cá tính riêng biệt chứ khơng chỉ là thành viên đơn thuần trong lớp; 5 Xây dựng đội ngũ GV là những người dẫn đầu sự thay đổi trong giáo dục chứ không
chỉ chạy theo sự đổi mới. Bên cạnh đó, lãnh đạo nhà trường phổ thơng phải xây dựng
được đội ngũ GV ưu tú, giàu kinh nghiệm làm nhiệm vụ hỗ trợ những GV khác nâng
cao chuyên môn nghiệp vụ. Những GV cốt cán sẽ trực tiếp bồi dưỡng GV ít kinh

nghiệm hơn, và những GV này tiếp tục giúp đỡ GV mới hơn phát triển năng lực.
( 2017).
Tại Philippin, hoạt động bồi dưỡng GV được tổ chức theo kế hoạch lần lượt
vào dịp hè. Hè thứ nhất bồi dưỡng các nội dung môn học, nguyên tắc dạy học, tâm lý
học và đánh giá. Hè thứ hai bồi dưỡng các môn học về quan hệ con người, triết học,


10

nội dung và phương pháp giáo dục. Hè thứ ba bồi dưỡng nghiên cứu giáo dục, viết
tài liệu giám sát trong giáo dục. Hè thứ tư bồi dưỡng kiến thức nâng cao, kỹ năng
nhận xét, vấn đề lập kế hoạch giảng dạy,. (, 2017).
Tại Hàn Quốc, nội dung bồi dưỡng thường chú ý đến kiến thức mới, phương
pháp giảng dạy tiên tiến và phổ biến trên thế giới, thời lượng bồi dưỡng GV kéo dài
đến 182 giờ. Chương trình bồi dưỡng GV được thiết kế phù hợp với đối tượng và
mục đích bồi dưỡng, bao gồm: bồi dưỡng về xây dựng chương trình giảng dạy, đào
tạo số hóa thơng tin, dữ liệu, bồi dưỡng chung, bồi dưỡng nghiệp vụ sư phạm.. (Vũ
Thị Thu Hiền, 2015).
Tại Mĩ, bồi dưỡng gắn với lộ trình phát triển cụ thể. Giai đoạn 1: Các GV
được khuyến khích tham gia tự nguyện và nhiệt tình, với những động cơ tích cực,
GV ln được khuyến khích sẵn sàng thực hiện những sự thử nghiệm, đổi mới trong
dạy và học. Giai đoạn 2: Chi tiết hóa các chương trình bồi dưỡng, phát triển chun
mơn cho GV. Cụ thể bao gồm: Phát triển chuyên môn dựa trên chương trình mơn
học; phát triển chun mơn thơng qua hoạt động GV tập huấn cho GV. Giai đoạn 3:
Tổ chức và thực hiện các chương trình phát triển chun mơn GV đa tác dụng
(, 2018).
Tại Malaysia, có 3 hình thức bồi dưỡng GV. Lớp bồi dưỡng tập trung trong
hè về nghiệp vụ do Vụ Giáo dục GV hoặc do cơ quan thanh tra trường học tổ chức.
Khoá bồi dưỡng từ 6 tháng đến 1 năm cho những GV đã dạy 5 năm, được lựa chọn,
để trở thành cốt cán. Chương trình bồi dưỡng từ xa qua kênh truyền thơng, có sự

giúp đỡ của GV cốt cán ở địa phương, kết hợp với những buổi thuyết trình ở trường
đại học. Hình thức này dành cho những GV tốt nghiệp cao đẳng muốn nâng lên trình
độ đại học (Trần Bá Hồnh, 2016).
Tóm lại, đa số các chương trình bồi dưỡng ở các nước thực hiện theo xu
hướng đổi mới, tiến bộ, thống nhất trong toàn hệ thống và phát huy tối đa vai trò của
người Hiệu trưởng. Đồng thời, ở các nhà trường tiểu học, GV cũng được tạo điều
kiện thuận lợi về thời gian để phát huy hết khả năng của mình, học tập lẫn nhau, giúp
đỡ lẫn nhau cùng tiến bộ.


11

1.1.2. Trong nước
Vấn đề bồi dưỡng GV hiện nay đang được các cơ quan quản lý giáo dục quan
tâm. Có thể thống kê như sau:
Một số tác phẩm nghiên cứu hoạt động bồi dưỡng NLSP cho GV:
Tác phẩm “Kỷ yếu Hội thảo Nâng cao năng lực tự học, tự nghiên cứu cho GV
phổ thông đáp ứng yêu cầu đổi mới giáo dục” xác định trọng tâm bồi dưỡng là nâng
cao năng lực tự học, tự nghiên cứu cho GV phổ thông đáp ứng yêu cầu đổi mới giáo
dục “Mọi người đi học, học thường xuyên suốt đời; cả nước trở thành một xã hội học
tập” (Viện nghiên cứu Giáo dục, 2013).
Đề tài nghiên cứu cấp Bộ “Các giải pháp bồi dưỡng để nâng cao chất lượng
đội ngũ GVTH đồng bằng sông Cửu Long” của tác giả Nguyễn Thị Quy đưa ra
những biện pháp bồi dưỡng GVTH bằng những công việc cụ thể là đổi mới phương
pháp dạy học và hoạt động hỗ trợ dạy học (Nguyễn thị Quy, 2008).
Tác phẩm “Một số ý kiến về công tác bồi dưỡng GV” của tác giả Nguyễn
Phước Bảo Khôi xác định tầm quan trọng của công tác bồi dưỡng GV đồng thời đã
đưa ra một số biện pháp bồi dưỡng GV với mục đích để cơng tác bồi dưỡng GV có
những chuyển biến tích cực trong tương lai. Một số kiến nghị được đưa ra như: Kết
hợp đào tạo ban đầu và đào tạo liên tục, bồi dưỡng song song cả chuyên môn và

nghiệp vụ. Bồi dưỡng tại nơi làm việc cần phát triển thay thế dần bồi dưỡng tập trung
theo cụm. Tăng cường sự tương tác giữa giảng viên các trường ĐHSP với tổ
chuyên môn các trường trong hoạt động chuyên môn (Nguyễn Phước Bảo Khơi,
2015).
Bài báo “Phát triển chương trình đào tạo, bồi dưỡng GV đáp ứng yêu cầu đổi
mới giáo dục phổ thơng Việt Nam” của hai tác giả Hồng Thanh Tú và Ninh Thị
Hạnh đưa ra một số đề xuất phát triển chương trình đào tạo, bồi dưỡng GV đáp ứng
yêu cầu đổi mới giáo dục phổ thông ở Việt Nam. Gồm có: Học tập kinh nghiệm nước
ngồi, cập nhật, điều chỉnh chương trình đào tạo, bồi dưỡng GV. Tập trung vào 5
kĩ năng: nghiên cứu đối tượng dạy học, môi trường dạy học; lập kế hoạch dạy học, tổ
chức triển khai dạy học; kiểm tra, đánh giá kết quả học tập của HS; tự đánh giá
cải tiến hoạt động dạy học, phát triển chuyên môn; xây dựng chương trình tập huấn,


12

tài liệu bồi dưỡng GV (Hoàng Thanh Tú, Ninh Thị Hạnh, 2017).
Bài viết Giải pháp đào tạo GV theo định hướng năng lực đăng trên Tạp chí
Giáo dục số 216 Đại học Thái Nguyên của tác giả Phạm Hồng Quan xác định “Năng
lực GV chính là yếu tố cơ bản quyết định chất lượng giáo dục”, cách phân chia năng
lực dạy học thành các năng lực thành phần và đưa ra các giải pháp đào tạo - bồi
dưỡng GV (Phạm Hồng Quan, 2016).
Tác phẩm Những đổi mới trong đào tạo, bồi dưỡng và sử dụng GVTH ở một
số nước của tác giả Trần Bá Hoành nhấn mạnh những nỗ lực cải tiến công tác đào
tạo bồi dưỡng GVTH, tập trung vào mấy hướng chính như: Nâng cao trình độ học
vấn của GVTH, nâng cao NLSP của GVTH, nâng cao động lực dạy học của GVTH;
giới thiệu nội dung đào tạo của các nước như Malaysia, Nhật Bản, Thái Lan,.. (Trần
Bá Hoành, 2016).
Tài liệu Kỷ yếu “Hội thảo khoa học Quốc gia Nâng cao NLSP cho đội ngũ
GV đáp ứng yêu cầu đổi mới chương trình giáo dục phổ thơng” của Trường Đại học

Sư phạm Huế với 105 bài báo có bốn nội dung chính là: Xác định luận cứ khoa học
về nâng cao chất lượng đào tạo và bồi dưỡng NLSP cho đội ngũ GV đáp ứng yêu cầu
đổi mới chương trình giáo dục phổ thơng. Đánh giá NLSP của GV và thực trạng đào
tạo, bồi dưỡng NLSP cho GV ở Việt Nam hiện nay. Tổng kết kinh nghiệm quốc tế về
đào tạo, bồi dưỡng nâng cao NLSP cho đội ngũ GV ở các trường đại học. Đề xuất
các biện pháp nâng cao NLSP cho đội ngũ GV nhằm đáp ứng u cầu đổi mới
chương trình giáo dục phổ thơng (Lê Anh Phương, 2017).
Một số luận văn, luận án liên quan đề tài:
Luận văn “Thực trạng quản lý công tác bồi dưỡng chuyên môn cho GVTH ở
huyện Mỹ Xuyên, tỉnh Sóc Trăng” của tác giả Nguyễn Thị Xuân Hương cung cấp
một hệ thống các chức năng quản lý công tác bồi dưỡng cho GVTH đồng thời đưa ra
được một số biện pháp quản lý bồi dưỡng chuyên môn cho GV (Nguyễn Thị Thanh
Hương, 2012).
Luận án tiến sĩ Quản lý công tác bồi dưỡng GVTH theo chuẩn nghề nghiệp
của Tác giả Vũ Thị Thu Huyền năm 2015 đã hệ thống được cơ sở lý luận và đề xuất
một số biện pháp quản lý hoạt động bồi dưỡng NLSP cho GV (Vũ Thị thu Huyền,


13

2015).
Luận văn “Quản lý việc nâng cao trình độ đội ngũ GVTH huyện Phú Giáo,
Bình Dương” của Tác giả Mai Long Nguyên đã đưa ra được một số biện pháp quản
lý việc nâng cao trình độ đội ngũ GVTH (Mai Long Nguyên, 2007).
Luận văn “Biện pháp phát triển đội ngũ GVTH huyện núi thành tỉnh Quảng
Nam đáp ứng chuẩn nghề nghiệp” của Tác giả Lê Thị Phương Thảo đã đưa ra những
biện pháp đổi mới công tác đào tạo, bồi dưỡng và tự bồi dưỡng, thanh kiểm tra tạo
điều kiện cho đội ngũ GVTH phát triển (Lê Thị Phương Thảo, 2013).
Một số văn bản liên quan
Chỉ thị 40/CT-TW của Ban Bí thư Trung ương Đảng hướng dẫn thực hiện

cơng tác bồi dưỡng cán bộ QLGD và GV (Ban Bí thư khóa IX, 2004). Chỉ thị số
22/2003/CT-BGDĐT của Bộ trưởng BGDĐT về việc bồi dưỡng nhà giáo và cán bộ
quản lý giáo dục hằng năm (Bộ Giáo dục và Đào tạo, 2016). Thơng tư số
32/2011/TT-BGDĐT về Chương trình bồi dưỡng thường xuyên GVTH (Bộ Giáo dục
và Đào tạo, 2011). Kế hoạch số 2363/KH - SGDĐT Sóc Trăng về bồi dưỡng thường
xuyên cho cán bộ quản lý, GVTH (Sở Giáo dục và Đào tạo, 2007),...
Tóm lại, nhận thức được tầm quan trọng của hoạt động bồi dưỡng NLSP cho
GV, các cấp QLGD nước ta cũng đã ban hành nhiều văn bản hướng dẫn thực hiện
nội dung này. Nội dung các văn bản đã ban hành tập trung nhấn mạnh tác dụng của
việc bồi dưỡng GV với yêu cầu của đào tạo nguồn nhân lực , cho đất nước. Tuy
nhiên hiện nay, vẫn rất cần một văn bản thống nhất về nội dung bồi dưỡng NLSP và
quản lý bồi dưỡng NLSP cho GV thống nhất trong cả nước.
1.2. Một số khái niệm liên quan đến vấn đề nghiên cứu
1.2.1. Hoạt động bồi dưỡng năng lực sư phạm cho giáo viên
1.2.1.1. Năng lực - năng lực thực hiện
Hiện nay có rất nhiều quan điểm giải thích nghĩa của từ “năng lực”.
Theo từ điển Tiếng Việt, “năng lực là phẩm chất tâm lý và sinh lý tạo cho con
người khả năng hoàn thành một loại hoạt động nào đó với chất lượng cao” (lê Dân,
Thái Xuân Đệ, 2014). Khi nói đến năng lực người ta muốn nói đến khả năng của cá
nhân đáp ứng yêu cầu hoạt động cụ thể, những khả năng này giúp cho con người


×