Tải bản đầy đủ (.docx) (31 trang)

GA 5 T20CHUAN TH MT TTHCM KNS

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (224.05 KB, 31 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>BUỔI SÁNG. Thứ hai ngày 09 tháng 01 năm 2012 Tập đọc THÁI SƯ TRẦN THỦ ĐỘ. I. MỤC TIÊU: Biết đọc phân biệt lời các nhân vật - Hiểu Thái sư Trần Thủ Độ là người gương mẫu, nghiêm minh, công bằng - Trả lời được các câu hỏi 1, 2, 3, 4. - HS khá, giỏi trả lời đúng câu hỏi 1, 2, 3, 4 - HS yếu hiểu các từ chú giải và ý nghĩa câu chuyện theo gợi ý của GV. II. CHUÂN BỊ : - Tranh minh họa bài đọc trong SGK. III . HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động dạy. Hoạt động học. 1.Bài cũ: - Kiểm tra 1 nhóm đọc phân vai, đặt - HS đọc phân vai, trả lời câu hỏi câu hỏi - Nhận xét, cho điểm 2.Bài mới: Giới thiệu bài: - HS lắng nghe a. Luyện đọc: - HS dùng bút chì đánh dấu - GV chia 3 đoạn - HS đọc nối tiếp( 2lần) - Luyện đọc những từ ngữ dễ đọc sai: +HS luyện đọc từ ngữ khó. Thái sư, câu đương... + Đọc chú giải. - HS đọc theo nhóm . - GV đọc diễn cảm bài văn. - 1HS đọc toàn bài. b. Tìm hiểu bài:  Đoạn 1: 1 HS đọc to, lớp đọc thầm Khi có người muốn xin chức câu *TTĐ đồng ý nhưng yêu cầu chặt ngón đương, Trần Thủ Độ đã làm gì? chân người đó để phân biệt với những câu đương khác. Theo em, cách xử sự này của ông *Cách sử sự này của ông có ý răn đe có ý gì? những kẻ có ý định mua quan bán tước, nhằm rối loạn phép nước. Đoạn 2: -1 HS đọc to, lớp đọc thầm Trước việc làm của người quân hiệu, *...không những không trách móc mà còn Trần Thủ Độ xử lý ra sao? thưởng cho vàng, lụa..

<span class='text_page_counter'>(2)</span>  Đoạn 3: Khi biết có viên quan tâu với vua *TTĐ nhận lỗi và xin vua thưởng cho rằng mình chuyên quyền, Trần Thủ người dám nói thẳng. Độ nói gì? Những lời nói và việc làm của Trần Thủ Độ cho thấy ông là người như thế nào? HĐ 4: Đọc diễn cảm : - Đưa bảng phụ ghi đoạn 3 và hướng dẫn đọc - Phân nhóm cho HS luyện đọc - Cho HS thi đọc - GV nhận xét, khen nhóm đọc hay 3.Củng cố,dặn dò: - Nhận xét tiết học - Dặn HS về kể chuyện cho người thân nghe. *TTĐ cư xử nghiêm minh, không vì tình riêng, nghiêm khắc với bản thân;luôn đề cao kỉ cương, phép nước. - HS luyện đọc. - HS đọc phân vai - Các nhóm lên thi đọc - Lớp nhận xét - Lắng nghe. ******************************. Toán LUYỆN TẬP I. MỤC TIÊU: - Biết tính chu vi hình tròn , tính đường kính của hình tròn khi biết chu vi của hình tròn đó..

<span class='text_page_counter'>(3)</span> II. CHUẨN BỊ - GV: Chuẩn bị bảng phụ và các mảnh bìa có hình dạng như hình vẽ trong SGK. - HS: Chuẩn bị giấy kẻ ô vuông, thước kẻ, kéo. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC : Hoạt động dạy Hoạt động học 1.Bài cũ : 2.Bài mới : Giới thiệu bài : Thực hành : Bài 1: Chú ý với trường hợp thì có thể đổi Bài 1: HS tự làm, sau đó đổi vở kiểm hỗn số ra số thập phân hoặc phân số. tra chéo cho nhau. 1 Đổi : r = 2 2 cm = 2,5 cm Bài 2: Bài 2: HS tự làm bài - Luyện tập tính bán kính hoặc đường kính 2HS lên bảng chữa bài hình tròn khi biết chu vi của nó. - Củng cố kĩ năng tìm thừa số chưa biết của r x 2 x 3,14 = 18,84 một tích. Bài 3: Bài 3: a) Vận dụng công thức tính chu vi hình tròn khi biết đường kính của nó. b) Hướng dẫn HS nhận thấy: Bánh xe lăn 1 vòng thì xe đạp sẽ đi được một quãng đường đúng bằng chu vi của bánh xe. Bánh xe lăn bao nhiêu vòng thì xe đạp sẽ đi được quãng đường dài bằng bấy nhiêu lần chu vi của bánh xe. Bài 4: Hướng dẫn HS lần lượt thực hiện các Bài 4:Dành cho HSKG thao tác : - Tính chu vi hình tròn: 6 x 3,14 = 18,84 (cm) - Tính nửa chu vi hình tròn: 18,84 : 2 = 9,42 (cm) Chu vi hình H: 9,42 + 6 = 15,42 (cm) - Khoanh vào D. 3. Củng cố dặn dò :hệ thống nội dung bài BUỔI CHIỀU Toán củng cố LUYỆN TẬP I.Mục tiêu. - Củng cố cách tính hình tam giác, hình thang. - Rèn kĩ năng trình bày bài. - Giúp HS có ý thức học tốt. II. Đồ dùng: Hệ thống bài tập..

<span class='text_page_counter'>(4)</span> III.Các hoạt động dạy học. Hoạt động dạy. Hoạt động học. 1.Ôn định: 2. Kiểm tra: 3.Bài mới: Giới thiệu - Ghi đầu bài. a. Thực hành. Bài tập1: Một tờ bìa hình thang có đáy lớn 2,8dm, đáy bé 1,6dm, chiều cao 0,8dm. a) Tính diện tích của tấm bìa đó? b) Người ta cắt ra 1/4 diện tích. Tính diện tích tấm bìa còn lại? Bài tập 2: Hình chữ nhật ABCD có chiều dài 27cm, chiều rộng 20,4cm. Tính diện tích tam giác ECD? E A B 20,4 cm D. C. 27cm Bài tập3: (HSKG) Một thửa ruộng hình thang có đáy bé 26m, đáy lớn hơn đáy bé 8m, đáy bé hơn chiều cao 6m. Trung bình cứ 100m2thu hoạch được 70,5 kg thóc. Hỏi ruộng đó thu hoạch được bao nhiêu tạ thóc?. 4. Củng cố dặn dò. - GV nhận xét giờ học và dặn HS chuẩn bị bài sau.. - HS trình bày. Lời giải: Diện tích của tấm bìa đó là: ( 2,8 + 1,6) x 0,8 : 2 = 1,76 (dm2) Diện tích tấm bìa còn lại là: 1,76 – 1,76 : 4 = 1,32 (dm2) Đáp số: 1,32 dm2 Lời giải: Theo đầu bài, đáy tam giác ECD chính là chiều dài hình chữ nhật, đường cao của tam giác chính là chiều rộng của hình chữ nhật. Vậy diện tích tam giác ECD là: 27 x 20,4 : 2 = 275,4 ( cm2) Đáp số: 275,4 cm2. Lời giải: Đáy lớn của thửa ruộng là: 26 + 8 = 34 (m) Chiều cao của thửa ruộng là: 26 – 6 = 20 (m) Diện tích của thửa ruộng là: (34 + 26) x 20 : 2 = 600 (m2) Ruộng đó thu hoạch được số tạ thóc là: 600 : 100 x 70,5 = 423 (kg) = 4,23 tạ. Đáp số: 4,23 tạ. - HS lắng nghe và thực hiện.. **********************************.

<span class='text_page_counter'>(5)</span> BUỔI SÁNG. Thứ ba ngày 10 tháng 01 năm 2012 Chính tả ( Nghe viết ) CÁNH CAM LẠC MẸ. I. MỤC TIÊU: - Viết đúng chính tả, trình bày đúng khổ thơ - Tìm và điền đúng các chữ cái thích hợp (BT 2a) hoặc điền đúng o hay ô và dấu thanh vào chố trống (BT 2b). - HS yếu làm đúng BT 2 a hoặc 2b theo gợi ý của GV. *THMT: Giáo dục tình cảm yêu quý các loài vật trong môi trường thiên nhiên, nâng cao ý thức BVMT. - Khai thác trực tiếp nội dung bài II. CHUẨN BỊ: - Bút dạ + 5 tờ phiếu đã phô tô bài tập cần làm..

<span class='text_page_counter'>(6)</span> III.. HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC: Hoạt động dạy. 1.Bài cũ: - GV đọc 3 từ có âm r/d/gi - Nhận xét, cho điểm 2.Bài mới: Hướng dẫn nghe-viết : -GV đọc một lượt. Hoạt động học - HS viết các từ GV đọc. HS lắng nghe - HS đọc to bài viết, lớp đọc thầm.. Nội dung của bài?. *Cánh cam lạc mẹ vẫn được sự yêu thương che chở của bạn bè. - HD viết từ khó: xô vào, khản đặc, - HS viết bảng con. 1HS viết bảng râm ran... lớn. - HS đọc từ khó. - GV đọc – HS viết - HS viết chính tả Chấm, chữa bài -Đọc toàn bài một lượt - HS tự rà soát lỗi -Chấm bài - Đổi vở cho nhau sửa lỗi -Nhận xét chung HĐ 3 : HDHS làm bài tập chính tả: Bài 2a: -Cho HS đọc yêu cầu của câu a -GV giao việc - HS đọc yêu cầu của BT - Đọc thầm mẩu chuyện Giữa cơn -Cho HS làm bài, phát phiếu bài tập hoạn nạn. - HS làm bài vào phiếu. -Nhận xét + chốt lại kết quả đúng Câu chuyện khôi hài ở chỗ nào?. - HS trình bày : Sau khi điền các từ r/d/gi vào chỗ trống, sẽ có các từ : ra, giữa, dòng, rò, ra, duy, ra, giấu, giận, rồi - Lớp nhận xét *Anh chàng ích kỉ không hiểu ra rằng: nếu thuyền chìm thì anh ta cũng rồi đời.. 3.Củng cố,dặn dò: - Nhận xét tiết học - Dặn HS về nhà học bài. - HS lắng nghe - HS liên hệ bản thân từ bài tập.

<span class='text_page_counter'>(7)</span> ****************************. Toán DIỆN TÍCH HÌNH TRÒN I. MỤC TIÊU: - Biết quy tắc tính diện tích hình tròn. II. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC : Hoạt động dạy. Hoạt động học. 1.Bài cũ : 2.Bài mới : HĐ 1: Giới thiệu bài : - Học sinh theo dõi giáo viên giới HĐ 2. Giới thiệu công thức tính diện tích thiệu hình tròn : GV giới thiệu công thức tính diện tích hình tròn như SGK (tính thông qua bán kính) S = r x r x3,14 ( S: Diện tích hình tròn R: Bán kính hình tròn) HĐ . Thực hành :.

<span class='text_page_counter'>(8)</span> Bài 1 a,b : Vận dụng trực tiếp công thức - Bài 1a,b : tính diện tích hình tròn và củng cố kĩ năng a,S = 5 x 5 x3,14= 78,5 cm2 làm tính nhân các số thập phân. Chú ý, với b, S =0,4 x 0,4 x 3,14 = 0,5024dm2 trường hợp r =. 2 m hoặc d = 5. 4 m thì 5 HS tự làm, sau đó đổi vở kiểm tra. có thể chuyển thành các số thập phân. Bài 2a,b : Bài 3: 3. Củng cố dặn dò :. chéo - Bài 2a,b : Bài 3: HS đọc đề, phân tích đề. Diện tích mặt bàn: 45 x 45 3,14 = 283,5 cm2 Nhắc lại công thức tính diện tích hình tròn.. ************************. Kĩ thuật CHĂM SÓC GÀ I. MỤC TIÊU : - Nêu được mục đích, tác dụng của việc chăm sóc gà. - Biết cách chăm sóc gà.Biết liên hệ thực tế để nêu cách chăm sóc gà ở gia đình hoặc địa phương (nếu có) II. CHUẨN BỊ: - Một số tranh ảnh minh hoạ trong SGK. - Phiếu đánh giá kết quả học tập. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC : Hoạt động dạy 1. Kiểm tra bài cũ: 2. Bài mới: HĐ 1 : Giới thiệu bài: HĐ 2 : Tìm hiểu mục đích, tác dụng của việc chăm sóc gà : Nêu mục đích và tác dụng của việc chăm sóc gà ?. Hoạt động học - HS trả lời - HS đọc mục 1 (SGK). * Chăm sóc gà tạo điều kiện sống thuận lợi, thích hợp cho gà và giúp gà tránh được ảnh.

<span class='text_page_counter'>(9)</span> hưởng không tốt của các yếu tố môi trường. + Gà được chăm sóc tốt sẽ khoẻ mạnh, mau lớn và có sức chống bệnh tốt. Ngược lại, nếu không được chăm sóc đầy đủ, gà sẽ yếu ớt, dễ bị nhiễm bệnh, thầm chí bị chết. - HS đọc mục 2 (SGK). - HS chia nhóm, thảo luận HĐ 3 : Tìm hiểu cách chăm sóc gà Về mùa lạnh chúng ta cần chăm sóc cho gà như thế nào? Về mùa hè chuồng trại gà phải như thế nào? Ta phải làm gì để phòng ngộ độc thức ăn cho gà ? Nêu tên các công việc chăm sóc gà ?. * Giữ ấm cho gà, chuồng trại sạch sẽ,... * Thoáng mát .... - Đại diện nhóm trả lời, các nhóm khác theo dõi và nhận xét. Kết luận: Gà không chịu được nóng quá, rét quá, ẩm quá và dễ bị ngộ độc bởi thức ăn có vị mặn, thức ăn bị ôi, mốc. Khi nuôi gà cần chăm sóc gà bằng nhiều cách như sưởi ấm cho gà con, chống nóng, chống rét, phòng ẩm cho gà, không cho gà ăn những thức ăn ôi, mốc, mặn,... HĐ 4 : Đánh giá kết quả học tập - GV cho HS làm bài vào phiếu.. - GV nêu đáp án của bài tập.. - HS làm bài vào phiếu câu hỏi trắc nghiệm. * Ghi chữ Đ hoặc S vào sau câu đúng. + Trong chuồng gà chúng ta không nên quét dọn. + Đối với chuồng trại, ta nên giữ ấm cho gà về mùa đông và thoáng mát về mùa hè. + Không nên cho gà ăn những thức ăn bị mốc, ôi thiu, thức ăn có vị mặn. + Nên sưởi ấm bằng những bóng điện cho gà về mùa đông. - HS đối chiếu kết quả làm bài tập với đáp án để tự đánh giá kết quả học tập của mình..

<span class='text_page_counter'>(10)</span> - HS đối chiếu kết quả làm bài tập với đáp án để tự đánh giá kết quả học tập của mình. 3. Củng cố - dặn dò: - Gọi một số HS nêu nội dung chính của bài học. - Nhận xét tinh thần thái độ và kết quả học tập của HS. - Hướng dẫn HS đọc trước bài học sau.. *********************************. Tiếng việt củng cố LUYỆN TẬP VỀ VĂN TẢ NGƯỜI . I. Mục tiêu. - Củng cố và nâng cao thêm cho các em những kiến thức về văn tả người.. - Rèn cho học sinh kĩ năng làm văn thành thạo. - Giáo dục học sinh ý thức ham học bộ môn. II.Chuẩn bị : Nội dung ôn tập. III.Hoạt động dạy học : Hoạt động dạy 1.Ôn định: 2. Kiểm tra: Nêu dàn bài chung về văn tả người? 3.Bài mới: Giới thiệu - Ghi đầu bài. Bài tập 1: Sau đây là hai cách mở đầu bài văn tả người. Theo em, cách mở bài ở hai đoạn này có gì khác nhau? Đề bài 1: Tả một người thân trong gia đình em. Gia đình em gồm ông, bà, cha mẹ và hai chị em em. Em yêu tất cả mọi. Hoạt động học - HS trình bày. Lời giải: - Đoạn mở bài 1 : Mở bài trực tiếp (giới thiệu luôn người em sẽ tả).. - Đoạn mở bài 2 : Mở bài gián tiếp.

<span class='text_page_counter'>(11)</span> người nhưng em quý nhất là ông nội em. Đề bài 2 :Tả một chú bé đang chăn trâu. Trong những ngày hè vừa qua, em được bố mẹ cho về thăm quê ngoại. Quê ngoại đẹp lắm, có cánh đồng bát ngát thẳng cánh cò bay. Em gặp những người nhân hậu, thuần phác, siêng năng cần cù, chịu thương, chịu khó. Nhưng em nhớ nhất là hình ảnh một bạn nhỏ chạc tuổi em đang chăn trâu trên bờ đê. Bài tập 2: Cho các đề bài sau : *Đề bài 1 : Tả một người bạn cùng lớp hoặc cùng bàn với em. *Đề bài 2 : Tả một em bé đang tuổi chập chững tập đi. *Đề bài 3 : Tả cô giáo hoặc thầy giáo đang giảng bài. *Đề bài 4 : Tả ông em đang tưới cây. Em hãy chọn một trong 4 đề và viết đoạn mở bài theo 2 cách sau : a) Giới thiệu trực tiếp người được tả. b) Giới thiệu hoàn cảnh xuất hiện của nhân vật. 4. Củng cố dặn dò. - GV nhận xét giờ học và dặn HS chuẩn bị bài sau.. (giới thiệu chung sau mới giới thiệu người em tả.). Ví dụ: (Đề bài 2) a) “Bé bé bằng bông, hai má hồng hồng…”. Đó là tiếng hát ngọng nghịu của bé Hương con cô Hạnh cùng dãy nhà tập thể với gia đình em. b) Dường như ngày nào cũng vậy, sau khi học xong, phụ giúp mẹ bữa cơm chiều thì tiếng trẻ bi bô ở cuối nhà tập thể vọng lại làm cho em nao nao trong người. Đó là tiếng của bé Hương , cô con gái đầu lòng của cô Hạnh cùng cơ quan với mẹ em.. - HS lắng nghe và thực hiện.. ********************************.

<span class='text_page_counter'>(12)</span> Thứ tư ngày 11 tháng 01 năm 2012 BUỔI SÁNG Tập đọc NHÀ TÀI TRỢ ĐẶC BIỆT CỦA CÁCH MẠNG I. MỤC TIÊU: - Đọc diễn cảm bài văn, nhấn giọng khi đọc các con số nói về sự đóng góp tiền của của ông Đỗ Đình Thiện cho Cách mạng - Hiểu nội dung: Biểu dương nhà tư sản yêu nước Đỗ Đình Thiện ủng hộ và tài trợ tiền của cho Cách mạng - Trả lời được các câu hỏi 1, 2. - Qua câu chuyện HS khá giỏi phát biểu những suy nghĩ của mình về trách nhiệm công dân với đất nước (câu hỏi 3). II. CHUẨN BỊ : - + Bảng phụ. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC : Hoạt động dạy 1.Bài cũ: - Kiểm tra HS 2.Bài mới: HĐ 1 : GV giới thiệu bài:. Hoạt động học - HS đọc + trả lời câu hỏi - HS lắng nghe. HĐ 2 : Luyện đọc : -GV chia 5 đoạn. - 1HS đọc cả bài. - HS đọc nối tiếp ( 2lần) -Luyện đọc những từ ngữ dễ đọc +Đọc từ khó : đồn điền, tay hòm chìa sai khoá... + Đọc chú giải - HS đọc theo nhóm2 - HS đọc cả bài.

<span class='text_page_counter'>(13)</span> - GV đọc diễn cảm toàn bài. HĐ 3 : Tìm hiểu bài : Đoạn 1 + 2: Cho HS đọc - 1 HS đọc to, lớp đọc thầm Kể lại những đóng góp to lớn của ông *...ông đã có những trợ giúp to lớn về tiền Thiện qua các thời kì? bạc, tài sản cho cách mạng qua những thời kì khác nhau... Đoạn 3 + 4 + 5: - HS đọc thầm Việc làm của ông Thiện thể hiện *Ông là 1 người yêu nước, có tấm lòng vì những phẩm chất gì? đại nghĩa, sẵn sàng hiến tặng số tài sản lớn của mình cho CM... Từ câu chuyện này,em suy nghĩ ntn *(Dành cho HSKG) Người công dân phải về trách nhiệm của người công dân có trách nhiệm với đất nước/ Người công với đất nước? dân phải biết góp công , góp của vào sự nghiệp xây dựng đất nước/... HĐ 4: Đọc diễn cảm: - Cho HS đọc lại toàn bài - HS đọc - Đưa bảng phụ ghi sẵn và hướng - HS lắng nghe. dẫn đọc đoạn 2 - Phân nhóm cho HS luyện đọc - HS đọc đoạn 2 - Cho HS thi đọc - HS thi đọc - GV nhận xét, khen HS đọc hay - Lớp nhận xét 3.Củng cố,dặn dò: - HS nhắc lại ý nghĩa của bài - Nhận xét tiết học - HS lắng nghe - Dặn HS về nhà luyện đọc - HS thực hiện. **************************.

<span class='text_page_counter'>(14)</span> Toán LUYỆN TẬP I. MỤC TIÊU: - Biết tính diện tích hình tròn khi biết : - Bán kính của hình tròn. - Chu vi của hình tròn. II. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC : Hoạt động dạy. Hoạt động học. 1.Bài cũ : 2.Bài mới : HĐ 1: Giới thiệu bài : HĐ 2: Thực hành : Bài 1:. Bài 1: - HS tự làm, sau đó đổi vở chéo vào nhau. Hình tròn nhỏ: 7 x 7 x 3,14 = 153,86m2 Hình tròn to : 10 x10 x 3,14 = 314 m2 Bài 2: Bài 2: - GV hướng dẫn HS tính diện tích hình tròn HS tự làm, sau đó đổi vở chéo vào khi biết chu vi của nó. Cách tính: từ chu vi nhau. tính đường kính hình tròn, rồi tính độ dài bán kính, từ đó vận dụng công thức để tính diện tích của hình tròn. - Củng cố kĩ năng tìm thừa số chưa biết, dạng d x 3,14 = 6,28. - Củng cố kĩ năng làm tính chia các số thập phân. Bài 3: GV hướng dẫn HS tự nêu cách làm Bài 3: Dành cho HS giỏi rồi làm bài và chữa bài. Bài giải: Diện tích của hình tròn nhỏ (miệng giếng) là: 0,7 x 0,7 x 3,14 = 1,5386 (m2) 0,3m 0,7m.

<span class='text_page_counter'>(15)</span> 3. Củng cố dặn dò :. Bán kính của hình tròn lớn là: 0,7 + 0,3 = 1 (m) Diện tích của hình tròn lớn là: 1 x 1 x 3,14 = 3,14 (m2) Diện tích phần tô đậm (thành giếng) cần tìm là: 3,14 - 1,5386 = 1,6014 (m2) Đáp số: 1,6014 m2 - 2 HS nhắc lại công htức tính diện tích hình tròn.. *****************************.

<span class='text_page_counter'>(16)</span> Luyện từ và câu MỞ RỘNG VỐN TỪ : CÔNG DÂN I. MỤC TIÊU: - Hiểu nghĩa của từ công dân và mở rộng thêm một số từ về chủ điểm công dân. - HS khá, giỏi biết sử dụng từ chính xác. - HS yếu đặt được câu có sử dụng từ về chủ điểm công dân . - THHCM : Giáo dục làm theo lời Bác mỗi công dân phải có trách nhiệm bảo vệ tổ quốc . II. CHUẨN BỊ : - Phô tô một vài trang từ điển liên quan đến nội dung bài học. - Bút dạ + giấy kẻ bảng phân loại. - Bảng phụ. III. HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC : Hoạt động dạy Hoạt động học 1 . Bài cũ - Đọc lại ghi nhớ. - HS trả lời đọc đoạn văn ở BT2 - Kiểm tra HS - Nhận xét, cho điểm 2.Bài mới: HĐ 1 : Giới thiệu bài: HS lắng nghe HĐ 2 : HD HS làm BT1:. - 1 HS đọc to, lớp đọc thầm - HS làm bài theo nhóm . *Công dân: Người dân của 1 nước, có quyền lợi và nghĩa vụ với đất nước.. - Nhận xét + chốt lại kết quả đúng HĐ 3 : HDHS làm BT2 : - Cho HS đọc yêu cầu của BT2 Cho HS làm bài, phát giấy + bút dạ - HS làm bài vào vở BT, và làm vào phiếu cho HS - HS phát biểu ý kiến *CÔNG là của nhà nước, của chung:công dân, công cộng, công chúng. *CÔNG là không thiên vị: công bằng, công lí, công minh, công tâm. *CÔNG là thợ khéo tay : công nhân ,công nghiệp. - Lớp nhận xét - Nhận xét + chốt lại kết quả đúng.

<span class='text_page_counter'>(17)</span> HĐ 4 : HDHS làm BT3 : - GV giao việc. - 1 HS đọc to, cả lớp đọc thầm - HS làm bài - HS trình bày kết quả : +Đồng nghĩa với công dân: nhân dân, dân chúng, dân +Trái nghĩa với công dân: Đồng bào ,dân tộc, nông dân, công chúng - Lớp nhận xét - 1 HS đọc to, cả lớp đọc thầm. Nhận xét + chốt lại kết quả đúng HĐ 5 : HD HS làm BT4 : ( Dành cho HSKG) - Cho HS làm bài + trình bày kết - HS làm bài quả - HS trình bày kết quả : Không thể thay từ công dân bằng những từ đồng nghĩa ở BT3. Nhận xét + chốt lại kết quả đúng: - Lớp nhận xét 3.Củng cố,dặn dò: - Nhận xét tiết học - Xem lại các BT đã làm.. - Nhắc lại nội dung BT 1. ***********************. Toán củng cố.

<span class='text_page_counter'>(18)</span> LUYỆN TẬP. I.Mục tiêu. - Củng cố cách tính chu vi, đường kính, bán kính của hình tròn. - Rèn kĩ năng trình bày bài. - Giúp HS có ý thức học tốt. II. Đồ dùng: Hệ thống bài tập. III.Hoạt động dạy học. Hoạt động dạy. Hoạt động học 1.Ôn định: - HS trình bày. 2. Kiểm tra: C = d x 3,14 = r x 2 x 3,14 3.Bài mới: Giới thiệu - Ghi đầu bài. r = C : 2 : 3,14 d = C : 3,14 Bài tập1: Một bánh xe của một đầu Lời giải: máy xe lửa có đường kính là 1,2 m. Chu vi của bánh xe đó là: Tính chu vi của bánh xe đó? 1,2 x 3,14 = 3,768 (m) Đáp số: 3,768 m. Lời giải: Bài tập 2: Chu vi của một hình tròn là 12,56 dm. Tính bán kính của hình tròn Bán kính của hình tròn đó là: 12,56 : 2 : 3,14 = 2 (dm) đó? Đáp số: 2 dm. Bài tập3: Chu vi của một hình tròn là Lời giải: Đường kính của hình tròn đó là: 188,4 cm. Tính đường kính của hình 188,4 : 3,14 = 60 (cm) tròn đó? Đáp số: 60cm. Lời giải: Bài tập4: (HSKG) Chu vi của bánh xe đó là: Đường kính của một bánh xe ô tô là 0,8 x 3,14 = 2,512 (m) 0,8m. Quãng đường ô tô đi trong 10 vòng là: a) Tính chu vi của bánh xe đó? 2,512 x 10 = 25,12 (m) b) Ô tô đó sẽ đi được bao nhiêu m nếu Quãng đường ô tô đi trong 80 vòng là: bánh xe lăn trên mặt đất 10 vòng, 80 2,512 x 80 = 200,96(m) vòng, 1200 vòng? Quãng đường ô tô đi 1200 vòng là: 2,512 x 10 = 3014,4 (m) Đáp số: 2,512 (m); 25,12 (m) 200,96(m); 3014,4 (m) 4. Củng cố dặn dò. - GV nhận xét giờ học và dặn HS - HS lắng nghe và thực hiện. chuẩn bị bài sau. BUỔI CHIỀU I. MỤC TIÊU:. Kể chuyện KỂ CHUYỆN ĐÃ NGHE , ĐÃ ĐỌC.

<span class='text_page_counter'>(19)</span> - Tìm và kể lại được câu chuyện đã nghe, đã đọc về những tấm gương sống, làm việc theo pháp luật, theo nếp sống văn minh theo gợi ý của SGK và của GV; biết trao đổi về nội dung, ý nghĩa câu chuyện. - HS khá, giỏi kể câu chuyện ngoài SGK một cách sinh động và biết nhận xét lời kể của bạn. - HS yếu kể được một câu chuyện trong SGK. THHCM: Giáo dục thiếu nhi tính trung thực II. CHUẨN BỊ: - Một số sách báo có những câu chuyện về các tấm gương sống, làm việc theo pháp luật. - Truyện đọc lớp 5. III. HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC : Hoạt động dạy 1.Bài cũ: - Kiểm tra HS - Nhận xét, cho điểm 2.Bài mới: HĐ 1 : GV giới thiệu bài:. Hoạt động học - HS trả lời. - HS lắng nghe HĐ 2 : HD HS hiểu yêu cầu của đề bài : Viết bài lên bảng lớp. - Gạch dưới những từ ngữ quan trọng trong - 1 HS đọc to, lớp đọc thầm bài - Cho HS đọc gợi ý trong SGK. - HS đọc gợi ý trong SGK - Lớp đọc thầm gợi ý 1 ,2,3 - Lưu ý học sinh: kể những câu chuyện đã nghe, đã đọc ngoài chương trình để tạo sự hứng thú, tò mò cho các bạn. - Kiểm tra sự chuẩn bị của HS ở nhà. - Cho HS nói trước lớp về câu chuyện sẽ - HS nói tên câu chuyện sẽ kể kể HĐ 3 : HS kể chuyện : - Cho HS đọc lại gợi ý 2 - 1 HS đọc to, lớp đọc thầm - Cho HS kể chuyện theo nhóm - HS kể chuyện theo nhóm 2,trao đổi về ý nghĩa câu chuyện - Cho HS thi kể - HS thi kể trước lớp. - Lớp nhận xét theo gợi ý của GV + Nội dung câu chuyện? + Cách kể? + Khả năng diễn xuất?.

<span class='text_page_counter'>(20)</span> Nhận xét + khen những HS kể hay 3. Củng cố,dặn dò: Nhận xét tiết học - Dặn HS về nhà luyện kể thêm. - Bình chọn người kể hay. - HS lắng nghe - HS thực hiện. ***************************. Toán củng cố LUYỆN TẬP I.Mục tiêu. - Củng cố cách tính chu vi và diện tích hình tròn; tìm x. - Rèn kĩ năng trình bày bài. - Giúp HS có ý thức học tốt. II. Đồ dùng: Hệ thống bài tập. III.Các hoạt động dạy học..

<span class='text_page_counter'>(21)</span> Hoạt động dạy 1.Ôn định: 2. Kiểm tra: 3.Bài mới: Giới thiệu - Ghi đầu bài. Hoạt động 1 :Ôn cách tính chu vi và diện tích hình tròn - Cho HS nêu cách tínhchu vi và diện tích hình tròn - Cho HS lên bảng viết công thức tínhchu vi và diện tích hình tròn Hoạt động 2 : Thực hành. - GV cho HS đọc kĩ đề bài. - Cho HS làm bài tập. - Gọi HS lần lượt lên chữa bài - GV giúp đỡ HS chậm. - GV chấm một số bài và nhận xét. Bài tập1: Hình bên được vẽ tạo bởi một nửa hình tròn và một hình tam giác. Tính diện tích hình bên.. Bài tập 2: Bánh xe lăn trên mặt đất 10 vòng thì được quãng đường dài 22,608 m. Tính đường kính của bánh xe đó?. Hoạt động học - HS trình bày.. - HS nêu cách tính chu vi và diện tích hình tròn - HS lên bảng viết công thức tính chu vi và diện tích hình tròn - HS đọc kĩ đề bài. - HS làm bài tập. - HS lần lượt lên chữa bài Lời giải: Bán kình nửa hình tròn là: 6 : 2 = 3 (cm) Diện tích nửa hình tròn là: 3 x 3 x 3,14 : 2 = 14,13 (cm2) Diện tích tam giác là: 6 x 6 : 2 = 18(cm2) Diện tích hình bên là: 14,13 + 18 = 32,13 (cm2) Đáp số: 32,13 cm2 Lời giải: Chu vi của bánh xe là: 22,608 : 10 = 2,2608 (m) Đường kính của bánh xe đó là: 2,2608 : 3,14 = 0,72 (m) Đáp số: 0,72m. Bài tập3: (HSKG) Một mảnh đất hình chữ nhật có chiều Lời giải: dài 30m, chiều rộng 20m, Người ta Diện tích mảnh đất đó là: đào một cái ao hình tròn có bán kính 30 x 20 = 600 (m2) 15m. Tính diện tích đất còn lại là bao Diện tích cái ao đó là: nhiêu? 8 x 8 x 3,14 = 200,96 (m2) Diện tích đất còn lại là : 600 – 200,96 = 399,04 (m2) 4. Củng cố dặn dò. - GV nhận xét giờ học và dặn HS - HS lắng nghe và thực hiện..

<span class='text_page_counter'>(22)</span> chuẩn bị bài sau.. *****************************. Sinh hoạt tập thể SINH HOẠT LỚP TUẦN 20 I. Mục tiêu: * Giúp HS thoải mái sau 1 tuần học tập * Nhắc nhở HS trung thực trong khi làm bài kiểm tra cuối HKI. * Nắm Nội dung ý nghĩa cách ngôn tuần vừa qua. * Tham gia trò chơi“Chạy tiếp sức theo vòng tròn” II. Hoạt động trên lớp: Hoạt động của Thầy  Hoạt động 1 1. Ổn định: * Kiểm tra sĩ số * Hát tập thể. Hoạt động của Trò.

<span class='text_page_counter'>(23)</span> Hoạt động của Thầy  Hoạt động 2 2. Tiến hành sinh hoạt: - Đại diện từng tổ báo cáo hoạt động thi đua tuần 19 * Các Nhóm trưởng cho các thành viên trong nhóm nhận xét về các mặt học tập của mình. Hoạt động của Trò. Ưu điểm  Tuyên dương những bạn có điểm10 @ Nhóm được tuyên dương  Khuyết điểm: + Các bạn tự nhận xét bản thân trước nhóm về mặt hạn chế của mình. + Nhóm trao đổi nhận xét sửa chữa + Hứa trước nhóm sẽ sửa chữa.  Các tổ trưởng báo cáo trước lớp về các mặt học tập của nhóm mình  Lớp trưởng nhận xét chung @ GV nhận xét tuyên dương + Tuyên dương từng bạn có tinh thần học tốt.  Hoạt động 3 + Nhóm trao đổi đạt kết quả 3. Kế hoạch tuần đến: * Cả lớp lắng nghe cùng thực hiện các kế  Thực hiện: Giúp đỡ bạn trong hoạch tuần đến học tập  Tiếp tục phụ đạo hs Iyếu  .@ Trò chơi: “Chạy tiếp sức theo vòng tròn” @ Cả lớp tham gia trò chơi @ Cần thực hiện tốt nội dung triển khai Tổng kết giờ hoạt động tập thể @ HS chú ý lắng nghe và thực hiện *************************** BUỔI SÁNG. Thứ năm ngày 12 tháng 01 năm 2012 Tập làm văn TẢ NGƯỜI ( Kiểm tra viết ). I. MỤC TIÊU: - Viết được bài văn tả người bố cục rõ ràng, có đủ ba phần: mở bài, thân bài, kết bài; đủ ý, dùng từ, đặt câu đúng. - HS khá, giỏi viết có hình ảnh, cảm xúc, thể hiện được quan sát riêng - HS yếu viết bài văn có bố cục rõ ràng, diễn đạt gọn, rõ. II. CHUẨN BỊ: - Một số tranh ảnh minh họa nội dung đề văn. III. HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC : Hoạt động dạy HĐ1.GV giới thiệu bài:. Hoạt động học.

<span class='text_page_counter'>(24)</span> Các em đã học về văn tả người . Trong tiết Tập làm văn hôm nay, các em sẽ vận dụng những kiến thức đã học để làm một bài văn hoàn chỉnh . HĐ 2.HDHS làm bài: - Cho HS đoc 3 đề bài trong SGK - Cho HS chọn đề bài - GV gợi ý:Nếu chọn tả 1 ai đó thì phải nêu được nét dặc trưng của người đó....làm dàn ý,sau đó viết bài văn hoàn chỉnh. HĐ 3.HS làm bài : - Nhắc HS cách trình bày 1 bài tập làm văn - Thu bài khi HS làm xong HĐ 4.Củng cố,dặn dò: - Nhận xét tiết học - Dặn HS về nhà đọc trước tiết tập làm văn Lập chương trình hoạt động. - HS lắng nghe. - HS đọc to, cả lớp đọc thầm - HS chọn một trong 3 đề - HS lắng nghe. - HS làm bài. - HS lắng nghe. *****************************. Toán LUYỆN TẬP CHUNG I. MỤC TIÊU: - Biết tính chu vi, diện tích hình tròn và vận dụng để giải các bài toán liên quan đến chu vi, diện tích của hình tròn. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC : Hoạt động dạy. Hoạt động học. 1.Bài cũ : 2.Bài mới : HĐ 1: Giới thiệu bài : HĐ 2 : Thực hành : Bài 1: Bài 1: - Nhận xét: Độ dài sợi dây thép chính là Độ dài dây thép là: tổng chu vi các hình tròn có đường kính 7 x 2 x 3,14 + 10 x 2 x 3,14 = 106,76 (cm) 7cm và 10cm..

<span class='text_page_counter'>(25)</span> Bài 2:. 15cm 60cm O. Bài 2: Đọc đề, phân tích đề. Bán kính của hình tròn lớn là: 60 + 15 = 75 (cm) Chu vi của hình tròn lớn là: 75 x 2 x 3,14 = 471 (cm) Chu vi của hình tròn bé là: 60 x 2 x 3,14 = 376,8 (cm) Chu vi hình tròn lớn dài hơn chu vi hình tròn bé là: 471 - 376,8 = 94,2 (cm) Đáp số: 94,2 cm. Bài 3 : Diện tích hình đã cho là tổng Bài 3 : Đọc đề, phân tích đề diện tích hình chữ nhật và hai nửa hình tròn. 10cm 7cm. Chiều dài hình chữ nhật là: 7 x 2 = 14 (cm) Diện tích hình chữ nhật là: 14 x 10 = 140 (cm2) Diện tích của hai nửa hình tròn là: 7 x 7 x 3,14 = 153,86 (cm2) Diện tích hình đã cho là: 140 + 153,86 = 293,86 (cm2). Bài 4: Diện tích phần tô màu là hiệu Bài 4: Dành cho HSKG của diện tích hình vuông trừ đi diện tích của hình tròn với đường kính là 8cm. Khoanh vào A. 3. Củng cố dặn dò :. *******************************.

<span class='text_page_counter'>(26)</span> Thứ sáu ngày 13 tháng 01 năm 2012 Tập làm văn LẬP CHƯƠNG TRÌNH HOẠT ĐỘNG I. MỤC TIÊU: - Bước đầu biết cách lập chương trình hành động cho một hoạt động quen thuộc - Cùng với HS khác xây dựng được chương trình liên hoan văn nghệ của lớp chào mừng ngày 20/11. - HS khá, giỏi tự lập được chương trình liên hoan văn nghệ của lớp chào mừng ngày 20/11 *KNS: -Hợp tác(ý thức tập thể, làm việc nhóm, hoàn thành chương trình hoạt động). -Thể hiện sự tự tin, -Đảm nhận trách nhiệm, Rèn luyện theo mẫu -Thảo luận nhóm nhỏ, Đối thoại (với các thuyết trình viên) II. CHUẨN BỊ : - Bảng phụ. - Bút dạ + một số giấy khổ to để HS làm bài III. HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC : Hoạt động dạy Hoạt động học HĐ 1. GV giới thiệu bài : - HS lắng nghe HĐ 2: HD HS làm BT1:.

<span class='text_page_counter'>(27)</span> - Cho HS đọc toàn bộ BT1. - 1 HS đọc to, cả lớp đọc thầm mẩu chuyện Một buổi sinh hoạt tập thể.. Giải nghĩa : việc bếp núc tức là chuẩn bị thức ăn, thức uống.. Các bạn trong lớp tổ chức buổi liên *Chúc mừng thầy cô nhân ngày 20/11 để hoan nhằm mục đích gì? bày tỏ lòng biết ơn thầy cô. Bảng phụ I. Mục đích - Chúc mừng các thầy cô giáo nhân Ngày Nhà giáo Việt Nam. - Bày tỏ lòng biết ơn với thầy cô. II. Chuẩn bị - Nội dung cần chuẩn bị: bánh kẹo, báo tường, văn nghệ - Phân công cụ thể :Bánh kẹo: Tâm...;báo:Minh;văn nghệ: III. Chương trình - Mở đầu là chương trình văn nghệ cụ thể - Thầy chủ nhiệm phát biểu HĐ 3 : HD HS làm BT2: - Cho HS đọc yêu cầu BT + đọc gợi - 1 HS đọc to, lớp đọc thầm ý - Dựa theo BT1,mỗi em hãy lập lại - Lắng nghe. toàn bộ CTHĐ của buổi liên hoan văn nghệ... - HS làm bài theo nhóm - Cho HS làm bài, phát giấy+bút dạ cho nhóm - HS trình bày - Cho HS trình bày - Lớp nhận xét - Nhận xét + chốt lại kết quả đúng 3.Củng cố, dặn dò: - Nhận xét tiết học - HS lắng nghe - Dặn HS về nhà chuẩn bị nội dung - HS thực hiện cho tiết Tập làm văn sau. ******************************.

<span class='text_page_counter'>(28)</span> Toán GIỚI THIỆU BIỂU ĐỒ HÌNH QUẠT I. MỤC TIÊU: - Bước đầu biết đọc, phân tích và xử lí số liệu ở mức độ đơn giản trên biểu đồ hình quạt. II. CHUẨN BỊ - Vẽ sẵn biểu đồ đó vào bảng phụ. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC : Hoạt động dạy. Hoạt động học. 1.Bài cũ : 2.Bài mới : HĐ 1: Giới thiệu bài : HĐ 2. Giới thiệu biểu đồ hình quạt. a) Ví dụ 1 - GV yêu cầu HS quan sát kĩ biểu đồ hình quạt ở ví dụ 1 trong SGK, rồi nhận xét các đặc điểm như: + Biểu đồ có dạng hình tròn được chia thành nhiều phần. + Trên mỗi phần của hình tròn đều ghi các tỉ số phần trăm tương ứng. - GV hướng dẫn HS tập "đọc" biểu đồ. + Biểu đồ nói về điều gì? Quan sát và trả lời + Sách trong thư viện của trường được phân làm mấy loại?.

<span class='text_page_counter'>(29)</span> + Tỉ số phần trăm của từng loại là bao nhiêu? b) Ví dụ 2: Hướng dẫn HS đọc biểu đồ ở ví dụ 2: - Biểu đồ nói về điều gì? - Có bao nhiêu phần trăm HS tham gia môn Bơi? - Tổng số HS của toàn lớp là bao nhiêu? - Tính số HS tham gia môn Bơi. HĐ 3. Thực hành đọc, phân tích và xử lý số liệu trên biểu đồ hình quạt : Bài 1: - Hướng dẫn HS: + Nhìn vào biểu đồ chỉ số phần trăm HS thích màu xanh. + Tính số HS thích màu xanh theo tỉ số phần trăm khi biết tổng số HS của cả lớp.. Quan sát và trả lời Quan sát và trả lời Quan sát và trả lời Quan sát và trả lời Bài 1:. + Biểu đồ chỉ số phần trăm HS thích màu xanh. + Tính vào vở HS thích màu xanh : 120 : 100 x 40 = 48 (bạn) - Hướng dẫn tương tự với các câu còn lại. HS thích màu đỏ : 120 : 100 x 25 = 30 (bạn) - GV tổng kết các thông tin mà HS đã khai HS thích màu tím : thác được qua biểu đồ. 120 : 100 x 15 = 18 (bạn) HS thích màu trắng : 120 : 100 x 20 = 24 (bạn) Bài 2: Hướng dẫn HS nhận biết: Bài 2: Dành cho HSKG - Biểu đồ nói về điều gì? Quan sát và trả lời - Căn cứ vào các dấu hiệu quy ước hãy cho Quan sát và trả lời biết phần nào trên biểu đồ chỉ số HS giỏi; số HS khá; số HS trung bình. - Đọc các tỉ số phần trăm của số HS giỏi, số Quan sát và trả lời HS khá và số HS trung bình. 3. Củng cố dặn dò : - Xem trước bài Luyện tập về tính diện tích.. *****************************.

<span class='text_page_counter'>(30)</span> Luyện từ và câu NỐI CÁC VẾ CÂU GHÉP BẰNG QUAN HỆ TỪ I. MỤC TIÊU: - Nhận biết được các quan hệ từ trong câu; biết dùng các quan hệ từ để nối các vế câu ghép. - HS khá, giỏi biết đặt câu ghép có sử dụng quan hệ từ. II. CHUẨN BỊ : - Một số giấy khổ to đã phô tô các bài tập. III. HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC: Hoạt động dạy. Hoạt động học. 1.Bài cũ: - Kiểm tra HS - HS làm lại các BT1 trong bài MRVT: - Nhận xét, cho điểm Công dân. 2.Bài mới: HĐ 1 : GV giới thiệu bài: Trong tiết Luyện từ và câu hôm nay , - HS lắng nghe các em tiếp tục được học về câu ghép . Cụ thể là học về cách nối các vế câu ghép bằng quan hệ từ . Từ đó các em sẽ biết dùng các quan hệ từ để nối các vế ghép câu . HĐ 2 : Phần Nhận xét: Hướng dẫn HS làm BT1: - GV giao việc - 1 HS đọc yêu cầu + đoạn trích -HS đọc thầm , tìm câu ghép trong đoạn văn. - Làm bài + phát biểu ý kiến - Lớp nhận xét.

<span class='text_page_counter'>(31)</span> - Nhận xét + chốt lại kết quả đúng - Hướng dẫn HS làm BT2: - Cho HS đọc yêu cầu của BT2 - 1 HS đọc to, lớp đọc thầm - GV giao việc - Cho HS làm bài, dán giấy BT lên - HS làm bài trên bảng : Gạch chéo, bảng phân tích các vế câu ghép, khoanh tròn các từ và dấu câu ở giữa các vế. - Lớp nhận xét bài trên bảng - Nhận xét + chốt lại kết quả đúng Hướng dẫn HS làm BT3: (Cách tiến hành tương tự BT1) HĐ 3 : Phần Ghi nhớ : HS đọc nội dung ghi nhớ trong SGK HĐ 4 : Phần Luyện tập : - Bài 1 : - 1 HS đọc to, lớp đọc thầm đoạn văn GV giao việc:Tìm câu ghép, cặp QHT - Làm bài + phát biểu ý kiến: + Câu 1: có 2 vế, QHT: nếu...thì - Lớp nhận xét Nhận xét + chốt lại kết quả đúng - Bài 2 -1 HS đọc yêu cầu + đoạn trích Hai câu ghép bị lượt bớt QHT trong *Là 2 câu ở cuối đoạn văn, có dấu... đọan văn là hai câu nào? Vì sao ta có thể lược bớt những từ đó? * (HSKG trả lời)...để câu văn ngắn gọn, thoáng, tránh lặp.Lược bớt nhưng người đọc vẫn hiểu đúng, hiểu đầy đủ. - Bài 3 : (Cách tiến hành tương tự BT2) - 3HS lên bảng làm - Chốt lại kết quả đúng +Tấm chăm chỉ, hiền lành còn Cám thì... + Ông đã nhiều lần can gián nhưng ( mà).. + Mình đến nhà bạn hay bạn đến ... 3.Củng cố, dặn dò: - Nhận xét tiết học - Dặn HS về học thuộc nội dung ghi - HS lắng nghe nhớ. ************************************.

<span class='text_page_counter'>(32)</span>

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×