Tải bản đầy đủ (.doc) (93 trang)

(Luận văn thạc sĩ) phát triển hoạt động thanh toán quốc tế tại ngân hàng TMCP xuất nhập khẩu việt nam trong bối cảnh cách mạng công nghiệp 4 0

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (639.45 KB, 93 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC NGOẠI THƯƠNG

LUẬN VĂN THẠC SĨ

PHÁT TRIỂN HOẠT ĐỘNG THANH TOÁN QUỐC
TẾ TẠI NHTM CP XUẤT NHẬP KHẨU VIỆT NAM
TRONG BỐI CẢNH CÁCH MẠNG CƠNG NGHIỆP 4.0

Chun ngành: Tài chính – Ngân hàng

HỒNG ANH

Hà Nội, 2019


BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC NGOẠI THƯƠNG

LUẬN VĂN THẠC SĨ

PHÁT TRIỂN HOẠT ĐỘNG THANH TOÁN QUỐC
TẾ TẠI NHTM CP XUẤT NHẬP KHẨU VIỆT NAM
TRONG BỐI CẢNH CÁCH MẠNG CƠNG NGHIỆP 4.0
Ngành: Tài chính – Ngân hàng – Bảo hiểm
Chuyên ngành: Tài chính – Ngân hàng
Mã số: 83.40.201

Họ và tên học viên: Hoàng Anh
Người hướng dẫn: PGS, TS Nguyễn Việt Dũng


Hà Nội, 2019


LỜI CAM ĐOAN
Tơi xin cam đoan đây là cơng trình nghiên cứu khoa học độc lập của riêng tôi. Các
số liệu sử dụng phân tích trong luận văn có nguồn gốc rõ ràng, đã công bố theo
đúng quy định. Các kết quả nghiên cứu trong luận văn do tôi tự tìm hiểu, phân tích
một cách trung thực, khách quan và phù hợp với thực tiễn của Việt Nam. Các kết
quả này chưa từng được công bố trong bất kỳ nghiên cứu nào khác.

Tác giả luận văn
Hoàng Anh


MỤC LỤC
LỜI CAM ĐOAN
DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT
DANH MỤC SƠ ĐỒ BẢNG BIỂU
TÓM TẮT KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU LUẬN VĂN
LỜI MỞ ĐẦU....................................................................................................................................... 1
CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ HOẠT ĐỘNG THANH TOÁN QUỐC TẾ

TẠI CÁC NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI NĨI CHUNG TRONG BỐI CẢNH
CÁCH MẠNG CƠNG NGHIỆP 4.0......................................................................................... 4
1.1. Hoạt động thanh toán quốc tế của ngân hàng thương mại............................... 4
1.2.1. Khái niệm và đặc trưng thanh toán quốc tế........................................................ 4
1.2.2. Vai trị của hoạt động thanh tốn quốc tế............................................................ 5
1.2.3. Các phương thức thanh toán quốc tế chủ yếu tại NHTM............................ 8
1.3. Phát triển hoạt động thanh toán quốc tế tại ngân hàng thương mại trong
bối cảnh cách mạng công nghiệp 4.0.................................................................................. 22

1.3.1. Khái niệm phát triển hoạt động thanh toán quốc tế tại NHTM trong
bối
cảnh cách mạng cơng nghiệp 4.0...................................................................................... 22
1.3.2. Các tiêu chí đánh giá việc phát triển hoạt động TTQT tại NHTM........24
1.3.3. Các nhân tố chi phối việc phát triển hoạt động TTQT tại NHTM.........27
1.4. Kinh nghiệp phát triển hoạt động TTQT............................................................... 31
CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG HOẠT ĐỘNG THANH TOÁN QUỐC TẾ TẠI
NGÂN HÀNG TMCP XUẤT NHẬP KHẨU VIỆT NAM - EXIMBANK
TRONG BỐI CẢNH CÁCH MẠNG CÔNG NGHIỆP 4.0......................................... 37
2.1. Giới thiệu về Ngân hàng TMCP Xuất nhập khẩu Việt Nam – Eximbank
37
2.1.1. Lịch sử hình thànhNgân hàng TMCP xuất nhập khẩu Việt Nam
Eximbank:................................................................................................................................... 37
2.1.2. Cơ cấu tổ chức của Eximbank............................................................................... 40
2.2. Thực trạng hoạt động thanh toán quốc tế của Eximbank.............................. 41


2.2.1. Tình hình hoạt động thanh tốn quốc tế của Eximbank............................ 41
2.2.2. Đánh giá tình hình hoạt động thanh tốn quốc tế của Eximbank.........45
2.3. Những hoạt động Eximbank đã làm trong bối cảnh cách mạng công
nghiệp 4.0......................................................................................................................................... 46
2.3.1 Eximbank ký kết triển khai cập nhật mới hệ thống Core Banking với
Infosys............................................................................................................................................ 47
2.3.2 Phát triển dịch vụ ngân hàng điện tử tại Eximbank...................................... 49
2.3.3. Nâng cấp cơ sở hạ tầng công nghệ thơng tin.................................................. 50
2.3.4. Xu hướng Áp dụng mơ hình thanh tốn mới.................................................. 51
2.3.5. Ứng dụng cơng nghệ Blockchain theo xu hướng của các Ngân hàng 55

2.3.6. Tự động hóa trong Ngân hàng............................................................................... 56
2.4. Đánh giá về những hoạt động Eximbank đã làm trong bối cảnh cách

mạng công nghiệp 4.0................................................................................................................ 57
2.3.1. Về pháp lý........................................................................................................................ 57
2.3.2. Về Tài chính................................................................................................................... 58
2.3.3. Về con người.................................................................................................................. 60
CHƯƠNG 3: GIẢI PHÁP PHÁT TRIỂN HOẠT ĐỘNG THANH TOÁN
QUỐC TẾ TẠI EXIMBANK TRONG BỐI CẢNH CÁCH MẠNG CÔNG
NGHIỆP 4.0........................................................................................................................................ 62
3.1. Định hướng trong bối cảnh cách mạng công nghiệp 4.0................................. 62
3.1.1. Định hướng của ngành Ngân hàng..................................................................... 62
3.1.2. Định hướng của Eximbank..................................................................................... 66
3.2. Đề xuất giải pháp phát triển hoạt động thanh toán quốc tế trong bối
cảnh cách mạng công nghiệp 4.0.......................................................................................... 68
3.2.1. Đối với Eximbank........................................................................................................ 68
3.2.2. Các kiến nghị nhằm phát triển hoạt động thanh toán quốc tế tại
Eximbank..................................................................................................................................... 78
KẾT LUẬN......................................................................................................................................... 82
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO.............................................................................. 84


DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT
Viết tắt

Diễn giải

TTQT

Thanh toán quốc tế

NHTM


Ngân hàng thương mại

TMCP

Thương mại cổ phần

NH

Ngân hàng

Ngân hàng TMCP Xuất nhập khẩu Việt Nam Eximbank

cccc Eximbank

XK

Xuất khẩu

NK

Nhập khẩu

XNK

Xuất nhập khẩu

HĐQT

Hội đồng quản trị


L/C

Thư tín dụng chứng từ


DANH MỤC SƠ ĐỒ BẢNG BIỂU
Sơ đồ 1.1: Quy trình nghiệp vụ chuyển tiền........................................................................ 8
Sơ đồ 1.2: Quy trình nghiệp vụ nhờ thu trơn................................................................... 11
Sơ đồ 1.3: Quy trình nghiệp vụ nhờ thu kèm chứng từ.............................................. 12
Sơ đồ 1. Trình tự nghiệp vụ thanh toán L/C..................................................................... 14


TÓM TẮT KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU LUẬN VĂN

Bài luận văn tập trung nghiên cứu về một trong những dịch vụ chính của Ngân
hàng TMCP Xuất nhập khẩu Việt Nam – Eximbank là Thanh toán quốc tế, gồm 3
chương với kết quả nghiên cứu chính của từng chương như sau:
Chương 1: Hệ thống hóa những vấn đề lý luận cơ bản hoạt động thanh tốn
quốc tế tại ngân hàng nói chung, việc đánh giá, đo lường sự phát triển về chiều
rộng, chiều sâu, các nhân tố ảnh hưởng cụ thể đồng thời nêu ra những kinh nghiệm
phát triển hoạt động thanh tốn quốc tế tại các ngân hàng.
Chương 2: Phân tích thực trạng hoạt động thanh tốn quốc tế tại Eximbank
nói chung và trong bối cảnh cách mạng công nghiệp 4.0 nói riêng, những hành động
mà Eximbank đã và đang triển khai trong giai đoạn này, từ đó đánh giá cơng tác
này, những thành công và những hạn chế của hoạt động thanh toán quốc tế
Eximbankabốiacảnhanày trên các yếu tố Pháp lý, tài chính và con người
Chương 3: Nêu lên những định hướng phát triển chung của hệ thống Ngân
hàng nói chung, của Eximbank nói riêng, luận văn đề xuất các giải pháp phát triển
hoạt động thanh toán quốc tế trong bối cảnh cách mạng công nghiệp 4.0, đồng thời
đưa ra kiến nghị đối với Eximbank, đối với cơ quan quản lý Nhà nước để thúc đẩy

hoạt động thanh toán quốc tế ngày càng phát triển, đặc biệt trong giai đoạn cách
mạng công nghiệp hiện nay.


1

LỜI MỞ ĐẦU
1. Lý do chọn đề tài
Ngày nay, quá trình tồn cầu hóa diễn ra với quy mơ và tốt độ ngày càng lớn
trong đó có thương mại quốc tế có vai trị vơ cùng quan trọng đối với sự phát triển
và hội nhập của mỗi quốc qua. Bên cạnh q trình tồn cầu hóa là cuộc cách mạng
cơng nghiệp 4.0 đang bùng nổ trên mọi lĩnh vực hoạt động của đời sống thế giới.
Hoạt động kinh tế đối ngoại của Việt Nam trong những năm qua đã gặt hái được
những thành công đáng kể, phát huy được lợi thế so sánh, tận dụng hiệu quả nguồn
lực bên ngoài góp phần vào sự phát triển của đất nước.
Cùng với sự phát triển của quá trình giao lưu thương mại cũng như sự phát
triển của nền kinh tế Việt Nam trong những năm qua, hoạt động thanh tốn quốc tế
đóng vai trị quan trọng, góp phần thúc đẩy ngoại thương phát triển, từ đó đẩy mạnh
sự hợp tác giữa các nước với nhau trên nhiều lĩnh vực, góp phần tạo ra nguồn thu
ngoại tệ lớn cho đất nước, phục vụ q trình cơng nghiệp hóa, hiện đại hóa đất
nước. Tuy nhiên, với tốc độ phát triển nhanh chóng của cơng nghệ thông tin cũng
như phải đáp ứng các nhu cầu mới của khách hàng trong bối cảnh cách mạng công
nghiệp 4.0 hiện nay, ngành ngân hàng nói chung và thanh tốn quốc tế nói riêng cần
có những sự thay đổi lớn để bắt kịp xu hướng phát triển của công nghệ cũng như
đối mặt với các thách thức trong bối cảnh đó.
Là một trong ba nghiệp vụ chính trong hoạt động của các “Ngân hàng thương
mại” (NHTM), hoạt động Thanh toán quốc tế mang lại nhiều lợi nhuận trong bối
cảnh phát triển hiện nay nhưng cũng phải đối mặt nhiều thách thức. Nhận thức được
tầm quan trọng của hoạt động thanh toán quốc tế đối với sự phát triển của các ngân
hàng nói riêng và đối với sự phát triển của nền kinh tế trong thời đại bùng nổ công

nghệ thông tin, tác giả đã quyết định chọn đề tài:
“Phát triển hoạt động thanh toán quốc tế tại Ngân hàng TMCP Xuất
nhập khẩu Việt Nam trong bối cảnh cách mạng công nghiệp 4.0” để nghiên cứu
trong luận văn tốt nghiệp của mình.


2
2. Mục đích nghiên cứu
Mục đích nghiên cứu của luận văn đề xuất các giải pháp nhằm phát triển hoạt
động thanh tốn quốc tế tại Eximbank.
Để đạt được mục đích nhằm phát triển hoạt động thanh toán quốc tế tại
Eximbank, luận văn sẽ tập trung giải quyết những nhiệm vụ sau đây:
+ Hệ thống hóa các vấn đề lý luận về ngân hàng thương mại, hoạt động thanh
toán quốc tế và phát triển hoạt động thanh toán quốc tế tại các ngân hàng thương
mại trong bối cảnh cách mạng công nghiệp 4.0
+ Phân tích, đánh giá thực trạng, chỉ ra những mặt tồn tại và nguyên nhân
những mặt tồn tại trong q trình phát triển của hoạt động thanh tốn quốc tế tại
Eximbank trong bối cảnh cách mạng công nghiệp 4.0
+ Đề ra những giải pháp cho Eximbank nhằm phát triển hoạt động thanh toán
quốc tế
2.

Đối tượng và phạm vi nghiên cứu

Đối tượng nghiên cứu của luận văn là phát triển hoạt động thanh toán quốc tế ở
ngân hàng thương mại.
Phạm vi nghiên cứu của luận văn là hoạt động thanh toán quốc tế của ngân
hàng TMCP Xuất nhập khẩu Việt Nam, Eximbank trong giai đoạn cách mạng công
nghiệp 4.0
4. Phương pháp nghiên cứu

Nội dung của luận văn được nghiên cứu dựa trên cơ sở phương pháp thống kê,
phân tích, so sánh, tổng hợp trong thu thập và xử lý thông tin thứ cấp… Cụ thể:
-“Trên cơ sở nội dung đề tài đặt ra, thực hiện thu thập, thống kê số liệu từ các
Báo cáo tổng kết của các cơ quan như: NHNN nói chung, Ngân hàng TMCP Xuất
nhập khẩu Việt Nam nói riêng.”
-“Thực hiện so sánh tương đối, tuyệt đối, phân tích, tổng hợp số liệu để đưa ra
các đánh giá về tình hình thực tế”hoạt động Thanh tốn quốc tế tại“Ngân hàng


3
TMCP Xuất nhập khẩu Việt Nam. Từ đó đánh giá những kết quả, thành tựu đạt
được và nêu nguyên nhân của những hạn chế cịn tồn tại trong q trình Thanh toán
quốc tế tại Ngân hàng TMCP Xuất nhập khẩu Việt Nam nhằm đưa ra các giải pháp
cụ thể để tăng cường hoạt động Thanh toán quốc tế trong giai đoạn cách mạng cơng
nghiệp 4.0
5. Kết cấu của đề tài
Ngồi phần lời mở đầu và kết luận, luận văn gồm ba chương:
Chương I : Cơ sở lý luận về hoạt động thanh toán quốc tế tại các Ngân hàng
thương mại nói chung trong bối cảnh cách mạng cơng nghiệp 4.0
Chương II : Thực trạng hoạt động Thanh toán quốc tế tại Eximbank trong bối
cảnh cách mạng công nghiệp 4.0
Chương III : Một số giải pháp nhằm phát triển hoạt động thanh toán quốc tế tại
Eximbank trong bối cảnh cách mạng cơng nghiệp 4.0
Tác giả xin bày tỏ lịng biết ơn chân thành tới PGS, TS Nguyễn Việt Dũng,
người đã tận tình hướng dẫn và cung cấp nhiều chỉ dẫn khoa học có giá trị, cũng
như thường xuyên động viên tạo mọi điều kiện thuận lợi giúp đỡ để luận văn tốt
nghiệp này có thể hồn thành tốt đẹp. Đồng thời, tác giả xin trân trọng cảm ơn các
thầy cô giáo khoa Tài chính Ngân hàng, khoa Sau đại học và các thầy cơ giáo của
trường Đại học Ngoại thương nói chung đã cung cấp cho học viên những kiến thức
bổ ích trong suốt hai năm học tập tại trường, tạo điều kiện thuận lợi giúp đỡ trong

quá trình học tập cũng như trong thời gian làm luận văn.
Trong quá trình làm luận văn khơng tránh khỏi những thiếu sót, tác giả ln
mong nhận được ý kiến nhận xét, đóng góp và đánh giá của các thầy cô giáo để kiến
thức được hoàn thiện hơn nữa.


4
CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ HOẠT ĐỘNG THANH TỐN
QUỐC TẾ TẠI CÁC NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI NĨI CHUNG TRONG

BỐI CẢNH CÁCH MẠNG CÔNG NGHIỆP 4.0
1.1. Hoạt động thanh toán quốc tế của ngân hàng thương mại
1.2.1. Khái niệm và đặc trưng thanh toán quốc tế
1.2.1.1. Khái niệm thanh toán quốc tế
Ngày nay, đối với mỗi một quốc gia quan hệ kinh tế đối ngoại có vai trị quan
trọng hàng đầu và là con đường tất yếu trong phát triển kinh tế. Hoạt động kinh tế
đối ngoại là hoạt động trao đổi hàng hoá và tiền tệ giữa các chủ thể của các quốc gia
khác nhau.
Thanh toán quốc tế là việc thực hiện các nghĩa vụ chi trả về tiền tệ phát sinh từ
các quan hệ kinh tế, thương mại tài chính, tín dụng và dịch vụ phi mậu dịch giữa các
tổ chức kinh tế, các hãng, các cá nhân của các nước khác nhau để kết thúc một chu
trình hoạt động trong lĩnh vực kinh tế đối ngoại bằng hình thức chuyển tiền hoặc
các hình thức bù trừ trên tài khoản tại các NH.
TTQT hiểu theo nghĩa rộng bao gồm thanh toán các hiệp định thương mại, các
hiệp định trả tiền ký kết giữa các nước, các hợp đồng mua bán ngoại thương, các phí
dịch vụ (như phí vận tải, bảo hiểm…) TTQT có thể được chia thành:



Thanh tốn mậu dịch: là quan hệ thanh tốn có liên quan trực tiếp, phát

sinh trên cơ sở trao đổi hàng hoá và dịch vụ thương mại quốc tế.



Thanh toán phi mậu dịch: là quan hệ thanh tốn phát sinh khơng liên quan
đếnhàng hố, khơng mang tính chất thương mại: quan hệ về ngoại giao (như chi phí

của các cơ quan ngoại giao tại nước sở tại), văn hoá, du lịch (chi phí vận chuyển và
đi lại của các đồn khách, chính phủ, tổ chức cá nhân…)
Trong giao dịch ngoại thương, sự trao đổi hàng hoá và tiền tệ giữa các chủ thể
thuộc 2 quốc gia khác nhau vượt ra ngoài phạm vi một quốc gia nên có sự khác nhau về
quy chế mậu dịch, các điều kiện thương mại cũng như các tập quán thương mại. Vì vậy
một cơ chế thanh tốn mang tính thống nhất và đảm bảo an tồn lợi ích


5
cho cả người mua và người bán là vô cùng cần thiết. Trong cơ chế thanh tốn này,
thơng thường có một bên thứ ba độc lập làm trung gian thanh tốn. Đó l các tổ chức
tài chính trung gian (chủ yếu là các NH) có kinh nghiệm, chun mơn, nghiệp vụ,
uy tín, khả năng tài chính, mạng lưới đại lý và quan hệ rộng…
1.2.1.2. Đặc trưng của thanh toán quốc tế
Thương mại quốc tế và TTQT đã xuất hiện từ rất lâu nhưng nó chỉ thực sự phát
triển kể từ khi chủ nghĩa tư bản ra đời và nó từ đó cho đến nay trở thành một bộ
phận khơng thể tách rời của nền kinh tế quốc tế ng y c ng được mở rộng, hoạt động
TTQT tồn tại trong mối quan hệ mật thiết với các hoạt động khác của quan hệ kinh
tế quốc tế.
Trong quan hệ TTQT giữa các chủ thể của các quốc gia khác nhau trên thế
giới, đồng USD khơng cịn là đồng tiền tiêu chuẩn duy nhất. Việc lựa chọn đồng
tiền nào hoàn toàn do sự thoả thuận của bên mua và bên bán, có thể sử dụng đồng
nội tệ của bên mua hoặc bên bán, hay cũng có thể lựa chọn một đồng ngoại tệ đối

với cả bên mua và bên bán. Việc lựa chọn này phụ thuộc vào uy tín của nền kinh tế,
so sánh tương quan vị thế giữa hai bên mua và bên bán, hoặc phụ thuộc vào tập
quán thương mại quốc tế. TTQT ít sử dụng tiền mặt, chủ yếu được thực hiện bằng
chuyển khoản giữa các NH liên quan.
Bất kỳ một nền kinh tế dù đang trong giai đoạn phát triển thịnh vượng cũng luôn
tiềm ẩn yếu tố bất ổn như lạm phát, thâm hụt cán cân TTQT, mất cân bằng cung cầu
ngoại tệ, sự bất hợp lý của các chính sách kinh tế vĩ mơ hay sự biến động của tỷ giá
theo hướng bất lợi cho nền kinh tế…Vì quan hệ TTQT là một bộ phận của quan hệ kinh
tế nên nó cũng khơng nằm ngồi sự tác động của các yếu tố bất ổn trên.

1.2.2. Vai trò của hoạt động thanh toán quốc tế
1.2.2.1. Đối với nền kinh tế
Trong bất kỳ một giao dịch kinh tế nào, thanh tốn là khâu khơng thể thiếu.
Nói một cách đơn giản thì thanh tốn là việc người mua trả tiền cho người bán để
nhận số hàng hoá hoặc dịch vụ từ người bán. TTQT cũng mang bản chất như vậy
xong phức tạp hơn nhiều, nó liên quan đến chủ thể ở các quốc gia khác nhau, đến


6
ngoại tệ và những vấn đề pháp lý quy định quan hệ thương mại giữa hai quốc gia…
Với xu thế tồn cầu hố và chun mơn hố như hiện nay thì hoạt động xuất nhập
khẩu rất phát triển và kéo theo đó hoạt động TTQT cũng phát triển. Có thể nói hoạt
động TTQT có vai trị to lớn đối với sự phát triển của nền kinh tế thế giới nói chung
và nền kinh tế mỗi nước nói riêng.
TTQT ra đời từ những quan hệ kinh tế quốc tế và bản thân nó lại thúc đẩy sự
phát triển của các quan hệ kinh tế quốc tế. TTQT là khâu kết thúc một giao dịch
bn bán hàng hố và dịch vụ, là cầu nối giữa người XK và người NK thông qua
việc chi trả lẫn nhau trong quá trình thực hiện nghiệp vụ TTQT. Vì vậy, nếu hoạt
động TTQT được thực hiện có hiệu quả nó sẽ rút ngắn thời gian chuyển vốn, thúc
đẩy hoạt động ngoại thương phát triển. Khi hoạt động kinh tế đối ngoại được coi

trọng hàng đầu trong chiến lược phát triển kinh tế thì TTQT có vai trò ngày càng
quan trọng.
TTQT hạn chế rủi ro trong quá trình thực hiện hợp đồng kinh tế đối ngoại. Do
vị trí địa lý nên việc tìm hiểu năng lực tài chính, khả năng thanh tốn của người mua
gặp nhiều khó khăn, nếu tổ chức công tác TTQT tốt sẽ giúp cho các nhà kinh doanh
XNK hạn chế được rủi ro trong quá trình thực hiện hợp đồng kinh tế đối ngoại.
TTQT là một mắt xích, một cầu nối để các tổ chức kinh tế, các tổ chức thương mại
và các quốc gia khác nhau trên thế giới thực hiện được các hợp đồng kinh doanh
thương mại.
TTQT là một công cụ của Nhà nước nhằm hoạch định các chính sách về hoạt
động ngoại thương. Hoạt động TTQT của các NHTM có ảnh hưởng trực tiếp đến
lượng ngoại tệ dự trữ của một quốc gia và nếu khơng được kiểm sốt thì quốc gia đó
có thể sẽ lâm vào tình trạng thiếu hụt dự trữ ngoại tệ, điều này rất nguy hiểm đối với
nền kinh tế. NH trung ương kiểm soát hoạt động TTQT thông qua việc theo dõi và
thẩm định các hoạt động TTQT của các NHTM cũng như ban hành các quy định về
hạn mức TTQT của các NHTM và hỗ trợ các NHTM khi cần thiết.
1.2.2.2. Đối với ngân hàng thương mại và doanh nghiệp
Đối với ngân hàng thương mại


7
Việc hồn thiện và phát triển hoạt động TTQT có vai trị và vị trí hết sức quan
trọng đối với hoạt động của NHTM. Nó khơng chỉ là dịch vụ thuần t m nó cịn
được coi là một trong những hoạt động kinh doanh của NH, nó bổ sung và hỗ trợ
cho những mặt hoạt động khác của NH. TTQT là một hoạt động cung cấp dịch vụ
nhằm thu phí của NH. Tiền phí thường là một tỷ lệ phần trăm nhất định trên tổng
giá trị hàng hố.
Ngồi ra hoạt động TTQT cịn làm tăng tính thanh khoản của NH. Trong q
trình thực hiện các phương thức thanh tốn cho khách hàng, đối với từng loại khách
hàng mà NH sẽ tính một tỷ lệ ký quỹ khác nhau. Đây là một nguồn tiền tương đối

ổn định, phát sinh thường xuyên và là nguồn vốn có tính thanh khoản cao cho NH
dưới hình thức tiền tệ tập trung chờ thanh tốn khi chưa đến hạn thanh tốn cho phía
nước ngồi. Nguồn vốn ngoại tệ lớn và đa dạng thu được từ hoạt động TTQT giúp
NH phát triển các hoạt động kinh doanh ngoại tệ, bảo lãnh và các nghiệp vụ NH
quốc tế khác.
Hơn nữa, nhờ đẩy mạnh hoạt động TTQT mà NH có thể mở rộng hoạt động tín
dụng tài trợ XNK cũng như tăng cường nguồn vốn huy động, đặc biệt là nguồn vốn
ngoại tệ, do tạm thời quản lý được nguồn vốn nhàn rỗi của doanh nghiệp có quan hệ
thanh toán qua NH.
Đối với các doanh nghiệp
TTQT đối với các doanh nghiệp XNK là khâu kết thúc của một hợp đồng
ngoại thương, nó khép lại một chu trình mua bán hàng hoá, dịch vụ. Đây là một
nghiệp vụ tổng hợp rất phức tạp. Rủi ro đến với nó có thể xảy ra bất cứ lúc nào,
thậm chí cịn nằm ngồi dự kiến của doanh nghiệp. Bởi vì, mặc dù việc thanh toán
theo giá cả quốc tế đã được hai bên tham gia nhất trí áp dụng nhưng giao dịch ngoại
thương diễn ra chịu sự chi phối của nhiều yếu tố trên thị trường trong nước và ngồi
nước như chính sách XNK, quản lý ngoại hối, tỷ giá, thuế… Do đó yêu cầu đặt ra
cho TTQT là phải đảm bảo an toàn cho các hợp đồng XNK, thu hồi đầy đủ, đúng
hạn tiền h ng để tiếp tục guồng máy sản xuất kinh doanh tạo ra lợi nhuận.


8
1.2.3. Các phương thức thanh toán quốc tế chủ yếu tại NHTM
Phương thức TTQT là tồn bộ q trình, cách thức nhận trả tiền hàng trong
giao dịch, mua bán ngoại thương giữa nhà xuất khẩu và nhà nhập khẩu. Trong quan
hệ ngoại thương có rất nhiều phương thức thanh tốn khác nhau, trong đó các
phương thức chuyển tiền, nhờ thu và tín dụng chứng từ được sử dụng chủ yếu và
phổ biến nhất.
1.2.3.1. Phương thức chuyển tiền (Remittance/Transfer)
Định nghĩa:

Phương thức chuyển tiền là phương thức mà trong đó khách hàng (Người yêu
cầu chuyển tiền) yêu cầu ngân hàng của mình chuyển một số tiền nhất định cho một
người khác (Người hưởng lợi) ở một địa điểm nhất định bằng phương tiện chuyển
tiền do khách hàng quy định.
Trình tự tiến hành nghiệp vụ
Sơ đồ 1.1: Quy trình nghiệp vụ chuyển tiền

(Nguồn: Giáo trình thanh tốn quốc tế, Đinh Xn Trình (chủ biên) (2006),
NXB Lao động – Xã hội)
Chú thích
(1) Người hưởng lợi thực hiện nghĩa vụ quy định trong hợp đồng hoặc các thỏa thuận.


9
(2) Người yêu cầu chuyển tiền yêu cầu NH của nước mình chuyển tiền ra nước ngồi.
(3) NH chuyển tiền báo nợ tài khoản ngoại tệ của người yêu cầu chuyển tiền.
(4) NH chuyển tiền phát lệnh thanh toán cho NH trả tiền ở nước người hưởng lợi.
(5) NH trả tiền báo nợ tài khoản NH chuyển tiền.
(6) NH trả tiền báo có tài khoản người hưởng lợi.

Nếu NH chuyển tiền và NH trả tiền khơng có quan hệ đại lý với nhau, KH phải
cung cấp thêm thông tin về một NH trung gian có quan hệ đại lý với NH trả tiền.
Tất cả các ước vẫn sẽ được l m như trên đối với trường hợp này.
Phân loại
Phương thức thanh tốn chuyển tiền có thể được thực hiện dưới hai hình thức
chủ yếu sau:
Chuyển tiền bằng điện (Telegraphic transfer, T/T) là hình thức trong đó lệnh
thanh tốn của NH chuyển tiền được thể hiện trong nội dung một bức điện mà NH
này gửi cho NH trả tiền qua fax, telex, hoặc thông qua mạng liên lạc viễn thông
SWIFT. SWIFT là Hiệp hội viễn thơng liên NH tồn cầu cung cấp các dịch vụ

truyền thông an ninh và phần mềm giao diện cho các cơ quan chun bán bn tài
chính. Đây là hình thức được sử dụng phổ biến nhất và gần như duy nhất hiện nay.
Chuyển tiền bằng thư (Mail transfer, M/T) là hình thức chuyển tiền trong đó
lệnh thanh toán của NH chuyển tiền được thể hiện trong nội dung một bức thư mà
NH này gửi cho NH thanh tốn qua bưu điện. Hình thức thanh tốn này gần như
khơng cịn được áp dụng trong hiện tại.
Trường hợp áp dụng
Phương thức chuyển tiền thường là kết thúc của phương thức thanh toán khác
như phương thức nhờ thu, ghi sổ, bảo lãnh NH, tín dụng chứng từ, tín dụng dự
phòng, thư ủy thác mua Tuy nhiên, phương thức này cũng được áp dụng một cách
độc lập trong thanh toán phi thương mại như: chuyển kiều hối, chuyển tiền viện trợ
tài chính khơng hồn lại…


10
1.2.3.2. Phương thức nhờ thu (Collection of payment)
Định nghĩa
Nhờ thu là một phương thức thanh tốn, trong đó, NH tiếp nhận các chứng từ
tài chính (bao gồm: hối phiếu, kỳ phiếu, séc hoặc các loại chứng từ tương tự khác
dung để thu tiền) và/hoặc chứng từ thương mại (bao gồm: hóa đơn, chứng từ vận
tải, chứng từ về quyền sở hữu hoặc bất kỳ một loại chứng từ tương tự nào khác
miễn khơng phải là chứng từ tài chính) đã nhận được để:




Thanh tốn và/hoặc chấp nhận thanh tốn (D/P), hoặc;
Giao chứng từ để được thanh toán và/hoặc chấp nhận thanh toán (D/A), hoặc;

Giao chứng từ theo các điều kiện khác đặt ra (D/TC).


Phân loại và trình tự tiến hành nghiệp vụ
+ Phương thức nhờ thu trơn: Là phương thức thanh tốn trong đó chứng từ nhờ
thu chỉ bao gồm chứng từ tài chính (hối phiếu, kỳ phiếu, séc, giấy nhận nợ hay cơng
cụ thanh tốn khác), cịn các chứng từ thương mại (chứng từ vận tải, hóa đơn, ảo
hiểm…) được gửi trực tiếp cho người nhập khẩu không thông qua NH.
Trình tự tiến hành nghiệp vụ:
Chú thích
(1)

Người XK hoặc người cung ứng dịch vụ giao hàng hoặc cung ứng dịch vụ

và gửi trực tiếp chứng từ giao hàng cho người NK.
(2) Người XK hoặc người cung ứng dịch vụ kí phát một hối phiếu, hoặc hóa đơn địi
tiền người NK và viết lệnh nhờ thu ủy thác NH nước mình thu tiền từ người NK.


11
Sơ đồ 1.2: Quy trình nghiệp vụ nhờ thu trơn

(Nguồn: Giáo trình thanh tốn quốc tế, Đinh Xn Trình (chủ biên) (2006),
NXB Lao động – Xã hội)
(3) NH chuyển ủy thác cho NH đại lý của mình ở nước NK bằng thư nhờ thu
và kèm với hối phiếu hoặc hóa đơn yêu cầu NH này thu tiền từ người NK.
(4) NH đại lý xuất trình hối phiếu, hoặc hóa đơn yêu cầu người NK trả tiền,
nếu là hối phiếu trả tiền ngay hoặc chấp nhận trả tiền nếu là hối phiếu trả chậm.
(5) NH đại lý chuyển tiền thu được cho người hưởng lợi, nếu nhờ thu hối phiếu
trả chậm thì NH sẽ chuyển trả hối phiếu đã được nhà NK ký chấp nhận thanh toán.

(6) NH đại lý báo có tài khoản của NH chuyển.

(7) NH chuyển báo có tài khoản của người hưởng lợi.
NH chỉ đóng vai trị là trung gian thu hộ tiền cho KH mà không có bất cứ trách
nhiệm gì với việc thu đủ và đúng hạn. Do đó, phương thức này chứa đựng nhiều rủi
ro đối với người hưởng lợi, chỉ nên áp dụng khi hai bên tin cậy lẫn nhau.
+

Phương thức nhờ thu kèm chứng từ: Là phương thức thanh tốn trong đó


12
chứng từ gửi đi nhờ thu bao gồm: hoặc chứng từ thương mại cùng với chứng từ tài
chính, hoặc chỉ chứng từ thương mại mà khơng có chứng từ tài chính gửi cùng. NH
thu hộ chỉ trao bộ chứng từ cho người NK sau khi người này đáp ứng yêu cầu của
chỉ dẫn nhờ thu.
Trình tự tiến hành nghiệp vụ:
Sơ đồ 1.3: Quy trình nghiệp vụ nhờ thu kèm chứng từ

(Nguồn: Giáo trình thanh tốn quốc tế, Đinh Xn Trình (chủ biên) (2006),
NXB Lao động – Xã hội)
Chú thích:
(1)

Người XK hoặc người cung ứng dịch vụ giao hàng hoặc cung ứng dịch vụ

nhưng không gửi chứng từ giao hàng cho người NK.
(2) Người XK hoặc người cung ứng dịch vụ lập bộ chứng từ thanh toán nhờ thu
(3) NH chuyển ủy thác cho NH đại lý của mình ở nước nhập khẩu thu hộ tiền

bằng thư nhờ thu kèm chứng từ thương mại.
(4) NH đại lý xuất trình hối phiếu đòi tiền và yêu cầu người nhập khẩu thực


hiện các điều kiện nhờ thu như: D/P, D/A, D/TC


13
(5) Người trả tiền thông báo chấp nhận hay từ chối thanh tốn.
(6) NH thu thơng báo chấp nhận hay từ chối thanh tốn.
(7) NH chuyển thơng báo chấp nhận hay từ chối thanh toán.
So với phương thức nhờ thu trơn, NH trong phương thức này có thêm trách
nhiệm khống chế chứng từ thương mại vì quyền lợi của người nhập khẩu, tuy nhiên,
vẫn khơng có trách nhiệm đến việc thu tiền có đạt kết quả hay khơng.
1.2.3.3. Phương thức thư tín dụng chứng từ (Documentary Credit)
Định nghĩa:
Phương thức tín dụng chứng từ là một sự thoả thuận trong đó một Ngân hàng
(Ngân hàng mở thư tín dụng) theo yêu cầu của khách hàng (người yêu cầu mở thư
tín dụng) sẽ trả một số tiền nhất định cho một người khác (người hưởng lợi số tiền
thư tín dụng) hoặc chấp nhận hối phiếu do người này ký phát trong phạm vi số tiền
đó khi người này xuất trình cho Ngân hàng một bộ chứng từ thanh toán phù hợp với
những quy định đề ra trong thư tín dụng.
Các bên tham gia.
Các bên tham gia vào q trình thanh tốntheo phương thức tín dụng chứng từ
gồm 4 bên.
Thứ nhất là người yêu cầu mở L/C (Applicant): là người mua, người nhập
khẩu hoặc là người mua uỷ thác cho một người khác.
Thứ hai là người hưởng lợi (Beneficiary): là người bán, người xuất khẩu.
Thứ ba là ngân hàng phát hành (Issuing Bank): là Ngân hàng phát hành L/C, là
Ngân hàng phục vụ người mua.
Thứ tư là ngân hàng thông báo (Advising Bank): là Ngân hàng ở nước người
hưởng lợi.
Ngoài ra, trong thực tế vận dụng phương thức tín dụng chứng từ, tuỳ theo từng

điều kiện cụ thể cịn có sự tham gia của một số ngân hàng khác như: Ngân hàng xác
nhận (Congiring Bank), Ngân hàng chỉ định (Nominated Bank), Ngân hàng hoàn trả
(Reimbursing Bank)...


14
Quy trình nghiệp vụ thanh tốn L/C.
Sơ đồ 1. Trình tự nghiệp vụ thanh toán L/C.
(3)
(6)

Ngân hàng phát hành
(Issing Bank)

Ngân hàng thông báo
(Advising Bank)

(7)
(2) (8)

(9)

(4)

(1)

(6)
(5)

Người yêu cầu mở


(7)

Người thụ hưởng
(Benificiary)

: Trong q trình thanh tốn hàng hố xuất nhập khẩu, người xuất khẩu và
người nhập khẩu ký hợp đồng thương mại với nhau. Nếu người xuất khẩu yêu cầu
thanh toán hàng hố theo phương thức tín dụng chứng từ thì trong hợp đồng thương
mại phải có điều khoản thanh tốn theo phương thức tín dụng chứng từ.
(1)

: Người nhập khẩu căn cứ vào hợp đồng thương mại lập đơn xin mở L/C

tại Ngân hàng phục vụ mình.
(2)

: Ngân hàng phát hành sẽ kiểm tra xem đơn mở thư tín dụng đó đã hợp lệ

hay chưa. Nếu đáp ứng đủ yêu cầu Ngân hàng sẽ mở L/C và thông báo qua Ngân
hàng đại lý của mình ở nước người xuất khẩu về việc mở L/C và chuyển 1 bản gốc
cho người xuất khẩu.
(3) : Khi nhận được thông báo về việc mở L/C và 1 bản gốc L/C, Ngân hàng
thông báo chuyển L/C cho người thụ hưởng.
(4) : Người xuất khẩu khi nhận được 1 bản gốc L/C, nếu chấp nhận nội dung
L/C thì sẽ tiến hành giao hàng theo đúng quy định đã ký kết trong hợp đồng.
Nếu không họ sẽ yêu cầu Ngân hàng chỉnh sửa theo đúng yêu cầu của mình rồi
mới tiến hành giao hàng.



15
(5)

: Sau khi chuyển giao hàng hoá, người xuất khẩu tiến hành lập bộ chứng từ

thanh toán theo quy định của L/C và gửi đến Ngân hàng phát hành thông qua Ngân
hàng thơng báo để u cầu được thanh tốn. Ngồi ra, người xuất khẩu cũng có thể
xuất trình bộ chứng từ thanh toán cho Ngân hàng được chỉ định thanh toán được xác
định trong L/C.
(6) : Ngân hàng phát hành kiểm tra bộ chứng từ thanh toán nếu thấy phù hợp
với quy định trong L/C thì tiến hành thanh tốn hoặc chấp nhận thanh tốn. Nếu
Ngân hàng thấy khơng phù hợp thì sẽ từ chối thanh tốn và trả hồ sơ cho người xuất
khẩu.
(7) : Ngân hàng phát hành giao lại bộ chứng từ thanh toán cho người xuất
khẩu và yêu cầu thanh toán.
(8)

: Người phát hành kiểm tra lại bộ chứng từ và tiến hành hoàn trả tiền

cho ngân hàng.
Trên đây là tồn bộ trình tự nghiệp vụ thanh tốn quốc tế theo phương thức tín
dụng chứng từ.
Thư tín dụng.
a. Khái niệm:
Thư tín dụng là một phương tiện rất quan trọng của phương thức tín dụng
chứng từ. Nếu khơng mở thư tín dụng thì phương thức thanh tốn này không thể xác
lập được và người xuất khẩu sẽ khơng giao hàng cho người nhập khẩu.
Vậy thư tín dụng là gì?
Thư tín dụng là một bức thư do Ngân hàng lập ra trên cơ sở yêu cầu của khách
hàng, trong đó Ngân hàng cam kết trả tiền cho người hưởng lợi nếu họ xuất trình

đầy đủ bộ chứng từ thanh tốn phù hợp với nội dung thư tín dụng.
b. Vai trị.
Thư tín dụng là một văn bản mang tính pháp lý nó là căn cứ pháp lý để Ngân
hàng quyết định việc trả tiền, chấp nhận hay chiết khấu hối phiếu, là cơ sở để người


16
mua có trả tiền cho Ngân hàng hay khơng. Ngồi ra thư tín dụng là một cơng cụ
hiệu quả trong việc cụ thể, chi tiết, hồn thiện hố những nội dung mà hợp đồng
chưa bàn tới, khắc phục những sai sót, những điều khoản khơng có lợi trong hợp
đồng nếu xét thấy việc huỷ hợp đồng là có lợi.
Thư tín dụng có vai trị rất quan trọng như vậy vì tuy được thành lập trên cơ sở
hợp đồng mua bán nhưng sau khi được mở nó hồn tồn độc lập với hợp đồng mua
bán.Điều này có nghĩa là khi thanh toán, các ngân hàng chỉ căn cứ vào các bộ chứng
từ phù hợp mà thơi. Tính chất độc lập tương đối của thư tín dụng đã chi phối tồn
bộ các khâu của q trình thanh tốn, quy định tồn bộ nghĩa vụ của các bên tham
gia.
Bản thân phương thức tín dụng chứng từ tỏ ra ưu việt hơn so với những
phương thức khác, song nó khơng phải là phương thức đảm bảo tránh được rủi ro
cho các bên tham gia, trong đó có Ngân hàng.
a.

Nội dung của thư tín dụng.

Thư tín dụng có tính chất quan trọng, nó hình thành trên cơ sở của hợp đồng
mua bán, nhưng sau khi được thiết lập nó lại hồn tồn độc lập với hợp đồng mua
bán. Một thư tín dụng có thể có những điều khoản sau:
(1) : Số hiệu, địa điểm, và ngày mở L/C.
(2) : Tên và địa chỉ của những người có liên quan tới phương thức tín dụng
chứng từ.

(3) : Số tiền của L/C.
Số tiền của L/C vùa được ghi băng số ,vừa được nghi bằng chữ và phải thống
nhất với nhau. Đồng thời, tên của đơn vị tiền tệ phải rõ ràng.
(4) : Thời hạn hiệu lực, thời hạn trả tiền và thời hạn giao hàng ghi trong L/C.
Thời hạn hiệu lực
Thời hạn hiệu lực của L/C là thời hạn mà ngân hàng mở L/C cam kết trả tiền
cho người xuất khẩu xuất trình bộ chứng từ trong thời hạn đó và phù hợp với


17
những điều kiện ghi trong L/C.Thời hạn hiệu lựuc L/C bắt đầu tính từ ngày mở L/C
đến ngày hết hiệu lực L/C.
Thời hạn trả tiền của L/C
Là thời hạn trả tiền ngay hay trả tiền sau. Điều này hoàn toàn phụ thuộc quy
định của hợp đồng.
Thời hạn trả tiền có thể nằm trong hoặc ngoài thời hạn hiệu lực của L/C.
Thời hạn giao hàng.
Thời hạn giao hàng được ghi trong L/C và do hợp đồng mua bán quy
định.Thời hạn giao hàng có quan hệ chặt chẽ với thời hạn hiệu lực của L/C.
(5) : Những nội dung về hàng hoá như: Tên hàng, số lượng, trọng lượng, giá
cả,quy cách phẩm chất, bao bì, ký mã hiệu...cũng được ghi trong L/C.
(6) : Những nội dung về vận tải, giao nhận hàng (FOB, CIF, CFR...), nơi gửi
và nơi giao hàng, cách vận chuyển và cách giao hàng.
(7)

: Những chứng từ mà người xuất khẩu phải xuất trình là một nội dung

then chốt của L/C, bởi vì bộ chứng từ quy định trong L/C là một bằng chứng của
người xuất khẩu chứng minh rằng mình đã hồn thành nghĩa vụ giao hàng và làm
đúng những điều quy định của L/C. Do vậy, Ngân hàng phải tiến hành trả tiền cho

người xuất khẩu nếu bộ chứng từ phù hợp với những điều quy định trong L/C.
(8) : Sự cam kết trả tiền của Ngân hàng mở L/C, đây là nội dung cuối cùng
của L/C. Nó ràng buộc trách nhiệm của ngân hàng mở L/C. Ngân hàng cam kết sẽ
trả tiền khi người xuất khẩu trình đầy đủ bộ chứng từ hợp lệ.
(9) : Những điều khoản đặc biệt khác.
(10): Chữ ký của Ngân hàng mở L/C.
L/C thực chất là một khế ước dân sự, do vây, người ký nó cũng phải là người có
đầy đủ năng lực hành vi, năng lực pháp lý để tham gia và thực hiện quan hệ dân luật.

b. Hình thức thư tín dụng (L/C).
Có rất nhiều cách phân loại thư tín dụng. Tuỳ theo từng tiêu thức khác nhau
người ta có thể phân loại khác nhau.


×