Tải bản đầy đủ (.doc) (118 trang)

(Luận văn thạc sĩ) kế toán chi phí, doanh thu và kết quả hoạt động kinh doanh tại công ty TNHH kyocera việt nam

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (524.19 KB, 118 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC THƯƠNG MẠI
-------------------------

NGUYỄN THỊ YẾN

KẾ TỐN CHI PHÍ, DOANH THU VÀ KẾT QUẢ
HOẠT ĐỘNG KINH DOANH TẠI CÔNG TY TNHH
KYOCERA VIỆT NAM

LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ

HÀ NỘI, NĂM 2016


BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC THƯƠNG MẠI
-------------------------

NGUYỄN THỊ YẾN

KẾ TỐN CHI PHÍ, DOANH THU VÀ KẾT QUẢ
HOẠT ĐỘNG KINH DOANH TẠI CÔNG TY TNHH
KYOCERA VIỆT NAM

Chuyên ngành: Kế toán
Mã số:

LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ

NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC:


PGS, TS. ĐOÀN VÂN ANH

HÀ NỘI, NĂM 2016


i
LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan bài luận văn là cơng trình nghiên cứu khoa học độc lập của
tơi. Các số liệu, kết quả nêu trong luận văn là trung thực và có nguồn gốc rõ ràng.
Tác giả luận văn

Nguyễn Thị Yến


ii
LỜI CẢM ƠN
Để hồn thành chương trình cao học và luận văn này, bên cạnh nỗ lực của
bản thân tác giả đã nhận được sự quan tâm, động viên, giúp đỡ tận tình của các thầy
cơ, gia đình và bạn bè trong suốt q trình học tập, cơng tác.
Tác giả xin gửi lời cảm ơn chân thành tới:
- Người hướng dẫn khoa học: PGS,TS. Đồn Vân Anh.
- Các thầy cơ giáo Khoa Sau đại học và Khoa Kế toán - Kiểm toán Trường
Đại học Thương Mại Hà Nội.
- Lãnh đạo, tồn thể cán bộ kế tốn đang cơng tác tại Phịng Kế tốn - Tài
chính của Cơng ty TNHH Kyocera Việt Nam đã giúp đỡ và cung cấp tài liệu cho tơi
trong q trình học tập và thực hiện luận văn thạc sỹ.
Mặc dù đã có nhiều cố gắng để hồn thành luận văn bằng tất cả sự nhiệt tình
và năng lực của bản thân, tuy nhiên luận văn không tránh khỏi những thiếu sót, tác
giả rất mong nhận được ý kiến đóng góp chân thành để bản luận văn được hoàn
thiện hơn.

Trân trọng cảm ơn!
Tác giả luận văn

Nguyễn Thị Yến


iii
MỤC LỤC
LỜI CẢM ƠN............................................................................................................................................ii
MỤC LỤC................................................................................................................................................iii
DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT......................................................................................................................viii
DANH MỤC BẢNG BIỂU, SƠ ĐỒ, HÌNH VẼ..........................................................................................viii
PHẦN MỞ ĐẦU.......................................................................................................................................1
4. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu.....................................................................................................4
5.1. Phương pháp thu thập dữ liệu.......................................................................................................5
5.2. Phương pháp phân tích, xử lý dữ liệu............................................................................................6
6. Ý nghĩa của đề tài nghiên cứu............................................................................................................7
7. Kết cấu đề tài nghiên cứu..................................................................................................................7
CHƯƠNG 1..............................................................................................................................................8
LÝ LUẬN CHUNG VỀ KẾ TỐN CHI PHÍ, DOANH THU VÀ KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH TRONG
DOANH NGHIỆP......................................................................................................................................8
1.1. KHÁI NIỆM, PHÂN LOẠI CHI PHÍ, DOANH THU VÀ KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH TRONG
DOANH NGHIỆP......................................................................................................................................8
1.1.1. Khái niệm, phân loại chi phí trong doanh nghiệp.......................................................................8
1.1.1.1. Khái niệm chi phí.......................................................................................................................8
1.1.1.2. Phân loại chi phí........................................................................................................................8
1.1.2. Khái niệm, phân loại doanh thu trong doanh nghiệp...............................................................10
1.1.2.1. Khái niệm doanh thu..............................................................................................................10
1.1.2.2. Phân loại doanh thu................................................................................................................10
1.1.3. Khái niệm, phân loại kết quả hoạt động kinh doanh trong doanh nghiệp..............................12

1.1.3.1. Khái niệm kết quả hoạt động kinh doanh..............................................................................12
1.1.3.2. Phân loại kết quả hoạt động kinh doanh...............................................................................12


iv
1.2. YÊU CẦU QUẢN LÝ CHI PHÍ, DOANH THU, KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH VÀ NHIỆM VỤ KẾ
TOÁN.....................................................................................................................................................13
1.2.1. Yêu cầu quản lý chi phí, doanh thu, kết quả hoạt động kinh doanh........................................13
1.2.1.1. Yêu cầu quản lý chi phí...........................................................................................................13
1.2.1.2. Yêu cầu quản lý doanh thu.....................................................................................................14
1.2.1.3. Yêu cầu quản lý kết quả hoạt động kinh doanh.....................................................................15
1.2.2. Nhiệm vụ kế toán chi phí, doanh thu, kết quả hoạt động kinh doanh.....................................15
1.2.2.1. Nhiệm vụ kế tốn chi phí........................................................................................................15
1.2.2.2. Nhiệm vụ kế tốn doanh thu..................................................................................................15
1.2.2.3. Nhiệm vụ kế toán kết quả hoạt động kinh doanh.................................................................16
1.3. KẾ TỐN CHI PHÍ, DOANH THU VÀ KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH TRONG DOANH
NGHIỆP.................................................................................................................................................16
1.3.1. Kế tốn chi phí, doanh thu, kết quả hoạt động kinh doanh trên góc độ kế tốn tài chính.....16
1.3.1.1. Kế tốn chi phí, doanh thu, kết quả hoạt động kinh doanh theo quy định của một số chuẩn
mực kế toán Việt Nam (VAS)...............................................................................................................16
a. Chuẩn mực số 01 – Chuẩn mực chung............................................................................................16
b. Chuẩn mực số 02 – Hàng tồn kho...................................................................................................19
c. Chuẩn mực số 03 – Tài sản cố định hữu hình..................................................................................21
d. Chuẩn mực số 04 – Tài sản cố định vơ hình....................................................................................22
e. Chuẩn mực số 14 – Doanh thu và thu nhập khác...........................................................................24
f. Chuẩn mực số 16 – Chi phí đi vay.....................................................................................................25
g. Chuẩn mực số 21 – Trình bày báo cáo tài chính..............................................................................26
1.3.1.2. Kế tốn chi phí, doanh thu, kết quả hoạt động kinh doanh theo quy định của chế độ kế
toán.......................................................................................................................................................27
a. Kế toán chi phí..............................................................................................................................27

b. Kế tốn doanh thu.......................................................................................................................35
c. Kế tốn kết quả hoạt động kinh doanh.......................................................................................44
Chứng từ kế toán:............................................................................................................................44


v
d. Sổ kế tốn.........................................................................................................................................45
e. Trình bày thơng tin trên báo cáo tài chính .....................................................................................46
1.3.2. Kế tốn chi phí, doanh thu, kết quả hoạt động kinh doanh trên góc độ kế tốn quản trị......47
1.3.2.1. Lập dự tốn chi phí, doanh thu và kết quả hoạt động kinh doanh phục vụ quản lý doanh
nghiệp...................................................................................................................................................47
1.3.2.2. Thu thập thông tin phục vụ yêu cầu quản trị chi phí, doanh thu và kết quả hoạt động kinh
doanh....................................................................................................................................................49
1.3.2.3. Lập báo cáo quản trị chi phí, doanh thu và kết quả hoạt động kinh doanh.....................51
1.3.2.4. Phân tích mối quan hệ chi phí - khối lượng - lợi nhuận phục vụ quản trị doanh nghiệp.52
CHƯƠNG 2............................................................................................................................................55
THỰC TRẠNG KẾ TỐN CHI PHÍ, DOANH THU VÀ KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH TẠI CÔNG TY
TNHH KYOCERA VIỆT NAM..................................................................................................................55
2.1. TỔNG QUAN VỀ CÔNG TY TNHH KYOCERA VIỆT NAM................................................................55
2.1.1. Lịch sử phát triển của Công ty TNHH Kyocera Việt Nam..........................................................55
2.1.2. Đặc điểm hoạt động kinh doanh của Công ty TNHH Kyocera Việt Nam..................................58
2.1.2.1. Chức năng Công ty TNHH Kyocera Việt Nam.........................................................................58
2.1.2.2. Nhiệm vụ Công ty TNHH Kyocera Việt Nam...........................................................................58
2.1.3. Đặc điểm tổ chức bộ máy quản lý của Công ty TNHH Kyocera Việt Nam................................58
2.1.4. Đặc điểm tổ chức cơng tác kế tốn của Công ty TNHH Kyocera Việt Nam..............................61
2.1.4.1. Bộ máy kế tốn của Cơng ty TNHH Kyocera Việt Nam...........................................................61
2.1.4.2. Chính sách kế tốn áp dụng tại Cơng ty TNHH Kyocera Việt Nam........................................62
2.2. THỰC TRẠNG KẾ TỐN CHI PHÍ, DOANH THU VÀ KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH TẠI
CÔNG TY TNHH KYOCERA VIỆT NAM...........................................................................................63
2.2.1. Kế tốn chi phí, doanh thu, kết quả hoạt động kinh doanh Công ty TNHH Kyocera Việt Nam

trên góc độ kế tốn tài chính...............................................................................................................63
2.2.1.1. Nội dung, thời điểm ghi nhận chi phí, doanh thu tại Cơng ty TNHH Kyocera Việt Nam......63
a. Nội dung, thời điểm ghi nhận doanh thu........................................................................................63
b. Nội dung, thời điểm ghi nhận chi phí tại Công ty TNHH Kyocera Việt Nam...................................64


vi
2.2.1.2. Kế tốn chi phí........................................................................................................................65
2.2.1.3. Kế tốn doanh thu..................................................................................................................70
2.2.1.4. Kế toán xác định kết quả hoạt động kinh doanh...................................................................73
2.2.1.5. Sổ kế tốn................................................................................................................................73
2.2.1.6. Trình bày thơng tin trên báo cáo tài chính.............................................................................74
2.2.2. Kế tốn chi phí, doanh thu, kết quả hoạt động kinh doanh Cơng ty TNHH Kyocera Việt Nam
trên góc độ kế tốn quản trị................................................................................................................75
2.2.2.2. Thu thập thơng tin thực hiện phục vụ quản trị tại công ty...................................................78
2.2.2.3. Lập báo cáo quản trị tại cơng ty.............................................................................................78
2.2.2.4. Phân tích thơng tin phục vụ quản trị công ty.........................................................................79
2.3. CÁC KẾT LUẬN VỀ KẾ TỐN CHI PHÍ, DOANH THU VÀ KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH TẠI
CÔNG TY TNHH KYOCERA VIỆT NAM...................................................................................................79
2.3.1. Những ưu điểm..........................................................................................................................79
2.3.2. Những tồn tại.............................................................................................................................81
2.3.2.1. Tồn tại trong kế toán chi phí, doanh thu, kết quả hoạt động kinh doanh trên góc độ kế tốn
tài chính................................................................................................................................................81
2.3.2.2. Những tồn tại về kế tốn chi phí, doanh thu và kết quả hoạt động kinh doanh trên góc độ
kế tốn quản trị....................................................................................................................................84
2.3.3. Ngun nhân chủ yếu của những tồn tại..................................................................................86
2.3.3.1. Nguyên nhân khách quan.......................................................................................................86
2.3.3.2. Nguyên nhân chủ quan...........................................................................................................87
CHƯƠNG 3............................................................................................................................................89
CÁC ĐỀ XUẤT HOÀN THIỆN KẾ TỐN CHI PHÍ, DOANH THU VÀ KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH

TẠI CÔNG TY TNHH KYOCERA..............................................................................................................89
VIỆT NAM.............................................................................................................................................89
3.1. YÊU CẦU CƠ BẢN HỒN THIỆN KẾ TỐN CHI PHÍ, DOANH THU VÀ KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH
DOANH TẠI CÔNG TY TNHH KYOCERA VIỆT NAM...............................................................................89
3.2. CÁC ĐỀ XUẤT HỒN THIỆN KẾ TỐN CHI PHÍ, DOANH THU VÀ KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH
DOANH TẠI CÔNG TY TNHH KYOCERA VIỆT NAM...............................................................................91


vii
3.2.1. Hồn thiện kế tốn chi phí, doanh thu, kết quả hoạt động kinh doanh trên góc độ kế tốn tài
chính.....................................................................................................................................................91
3.2.2. Các đề xuất hồn thiện kế tốn chi phí, doanh thu và kết quả hoạt động kinh doanh tại Cơng
ty TNHH Kyocera Việt Nam trên góc độ kế tốn quản trị.................................................................101
3.3. ĐIỀU KIỆN THỰC HIỆN GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN KẾ TỐN CHI PHÍ, DOANH THU VÀ KẾT QUẢ
HOẠT ĐỘNG KINH DOANH TẠI CÔNG TY TNHH KYOCERA VIỆT NAM..............................................103
3.3.1. Về phía Nhà nước và các cơ quan chức năng.........................................................................103
3.3.2. Về phía Cơng ty TNHH Kyocera Việt Nam...............................................................................104


viii
DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT
Stt
1
2
3
4
5
6
7
8

9
10
11
12
13
14
15
16
17
18
19
20
21
22
23
24
25
26
27
28
29
30
31
32
33

STT

Từ viết tắt


Tên viết tắt

BCTC
Báo cáo tài chính
BĐS
Bất động sản
BHTN
Bảo hiểm tự nguyện
BHXH
Bảo hiểm xã hội
BHYT
Bảo hiểm y tế
BTC
Bộ tài chính
CCDC
Cơng cụ dụng cụ
CCDV
Cung cấp dịch vụ
CNH
Cơng nghiệp hóa
CP
Cổ phần
CVP
Chi phí, khối lượng, lợi nhuận
DN
Doanh nghiệp
DT
Doanh thu
ĐH
Đại học

GTGT
Giá trị gia tăng
HĐH
Hiện đại hóa
KCN
Khu cơng nghiệp
KPCĐ
Kinh phí cơng đồn
KQHĐKD
Kết quả hoạt động kinh doanh
KQKD
Kết quả kinh doanh
KTQT
Kế tốn quản trị
KTTC
Kế tốn tài chính
L/C
Thư tín dụng
NLĐ
Người lao động

Quyết định
QLDN
Quản lý doanh nghiệp
TK
Tài khoản
TMCP
Thương mại cổ phần
TNHH
Trách nhiệm hữu hạn

TT
Thơng tư
Ths
Thạc sĩ
UBND
Ủy ban nhân dân
VAS
Chuẩn mực kế tốn Việt Nam
DANH MỤC BẢNG BIỂU, SƠ ĐỒ, HÌNH VẼ
Tên bảng biểu, sơ đồ, hình vẽ

Trang


ix
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
11
12
13
14
15

16
17
18

Sơ đồ 1.1: Trình tự hạch tốn giá vốn hàng bán
Sơ đồ 1.2: Trình tự hạch tốn chi phí bán hàng
Sơ đồ 1.3: Trình tự hạch tốn chi phí quản lý doanh nghiệp
Sơ đồ 1.4: Trình tự hạch tốn chi phí tài chính
Sơ đồ 1.5: Trình tự hạch tốn doanh thu bán hàng và CCDV
Sơ đồ 1.6: Trình tự hạch tốn doanh thu hoạt động tài chính
Sơ đồ 2.1: Bộ máy quản lý Công ty TNHH Kyocera Việt Nam
Sơ đồ 2.2: Tổ chức bộ máy kế tốn Cơng ty TNHH Kyocera Việt Nam
Sơ đồ 2.3: Quy trình kế tốn theo hình thức kế tốn máy tại Cơng ty
TNHH Kyocera Việt Nam
Bảng 2.1: Dự toán sản phẩm hỗn hợp kim loại quý có chứa mạt vàng
(bám vào điện cực bằng titan) của Công ty TNHH Kyocera Việt Nam
trong năm 2016
Bảng 2.2: Dự tốn chi phí bán hàng và chi phí quản lý của Công ty
TNHH Kyocera Việt Nam trong năm 2016
Bảng 2.3: Dự toán báo cáo kết quả kinh doanh của Công ty TNHH
Kyocera Việt Nam trong năm 2016
Bảng 3.1. Báo cáo KQKD theo nhóm mặt hàng
Bảng 3.2: Mẫu bảng dự tốn chi phí
Bảng 3.3: Hệ thống các tài khoản chi tiết sử dụng trong KTQT
Bảng 3.4. Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh
Bảng 3.5. Báo cáo thu nhập theo phân xưởng, nhóm mặt hàng
Bảng 3.6. Báo cáo chi phí

30
31

33
35
41
43
58
60
61
75
75
75
94
98
98
99
99
99


1
PHẦN MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết của đề tài nghiên cứu
 Về góc độ lý luận:
Khi xã hội càng phát triển, hoạt động sản xuất kinh doanh ngày càng được
mở rộng mang tính chất đa dạng, phức tạp thì nhu cầu thông tin càng trở lên bức
thiết, quan trọng và đòi hỏi phải được thỏa mãn ở mức độ cao cả về số lượng, chất
lượng. Kế toán với chức năng cung cấp thông tin và kiểm tra các hoạt động kinh tế tài chính của một tổ chức để phục vụ nhu cầu quản lý của các đối tượng bên trong
cũng như bên ngồi tổ chức DN cịn có ý nghĩa quan trọng đặc biệt trong giai đoạn
hiện nay – giai đoạn tồn cầu hóa nền kinh tế. Cùng với sự phát triển của nền kinh
tế sản xuất hàng hóa, kế tốn ngày càng hồn thiện cả về nội dung hình thức, thực
sự trở thành cơng cụ khơng thể thiếu được trong quản lý, kiểm tra kiểm soát và điều

hành các hoạt động kinh tế tài chính ở các đơn vị. Trong môi trường kinh doanh
ngày càng cạnh tranh khốc liệt, yêu cầu về nâng cao hiệu quả kinh doanh thơng qua
việc tăng doanh thu, giảm chi phí là rất cần thiết. Xuất phát từ vai trị quan trọng đó,
các DN cần chú ý tổ chức tốt kế toán doanh thu, chi phí và kết quả hoạt động kinh
doanh. Mặt khác trong những năm gần đây cơng tác kế tốn đã không ngừng cải
tiến, tiếp cận các thông lệ chuẩn mực quốc tế về kế toán, sự nhận thức và vận dụng
chế độ kế tốn có khác nhau. Các chế độ chính sách về kế tốn doanh thu, chi phí và
kết quả hoạt động kinh doanh ở Việt Nam có nhiều thay đổi địi hỏi ngày càng hồn
thiện, nhằm phản ánh đúng đắn, hợp lý và cung cấp thông tin hữu ích cho những người
sử dụng. Để kế tốn doanh thu, chi phí và kết quả hoạt động kinh doanh ngày càng
phản ánh đúng đắn, hợp lý, chính xác, cung cấp đầy đủ thông tin cho nhà quản lý trong
quá trình hoạt động sản xuất kinh doanh của DN cần nghiên cứu, hồn thiện hạch tốn
kế tốn doanh thu, chi phí và kết quả hoạt động kinh doanh.
 Về mặt thực tiễn:
Cùng với quá trình phát triển, hội nhập kinh tế quốc tế của nước ta, Công ty
TNHH Kyocera Việt Nam đang phải đối mặt với những thử thách, cạnh tranh khốc
liệt của thị trường trong và ngoài nước nhất là vài năm gần đây. Đứng trước những
thử thách lớn địi hỏi Cơng ty TNHH Kyocera Việt Nam phải có những quyết định
đúng đắn trong chiến lược kinh doanh của mình. Các thơng tin về doanh thu, chi phí
và kết quả hoạt động kinh doanh cần phải được phản ánh chính xác, đầy đủ, kịp
thời. Tuy nhiên, theo nghiên cứu, khảo sát tác giả nhận thấy cơng tác kế tốn doanh
thu, chi phí và kết quả hoạt động kinh doanh tại Công ty TNHH Kyocera Việt Nam


2
cịn có những tồn tại nhất định cần phải được hoàn thiện để đáp ứng yêu cầu quản lý
trong điều kiện hội nhập hiện nay.
Xuất phát từ tính cấp thiết của vấn đề trên, tác giả đã lựa chọn đề tài “Kế
tốn chi phí, doanh thu và kết quả hoạt động kinh doanh tại Công ty TNHH
Kyocera Việt Nam” để làm đề tài luận văn thạc sĩ. Việc nghiên cứu đề tài này có ý

nghĩa đối với hoạt động kinh doanh của Công ty TNHH Kyocera Việt Nam nhằm
mục tiêu nâng cao tính hữu ích của thơng tin kế tốn cũng như hiệu lực quản lý tài
chính của các cấp chủ thể, từ đó nâng cao sức cạnh tranh của Cơng ty TNHH
Kyocera Việt Nam.
2. Tổng quan tình hình nghiên cứu đề tài
Kế tốn doanh thu, chi phí và kết quả hoạt động kinh doanh là những nội
dung kế toán quan trọng trong hệ thống kế tốn doanh nghiệp. Vì vậy, đây là đề tài
được nhiều người quan tâm nghiên cứu. Qua quá trình tìm hiểu đề tài này, tác giả
thấy rằng, đến nay, các nội dung liên quan đến kế tốn doanh thu, chi phí và kết quả
hoạt động kinh doanh tại doanh nghiệp đã được khá nhiều tác giả đề cập đến trong
các luận văn thạc sĩ, luận án tiến sĩ, các bài báo, tạp chí... Mỗi tác giả nghiên cứu ở
những góc độ khác nhau, trong những hoàn cảnh khác nhau và đưa ra các quan
điểm, giải pháp khác nhau. Cụ thể:
- Luận văn thạc sỹ “Kế tốn doanh thu, chi phí và xác định kết quả tại Công
ty CP các hệ thống viễn thông VNPT-FUJITSU” của tác giả Bùi Thị Thanh Hòa,
trường Đại học Thương Mại, năm 2014.
Trong luận văn của mình, tác giả đã hệ thống hóa, làm sáng tỏ các nội dung
cơ bản về kế tốn chi phí, doanh thu và kết quả kinh doanh, làm rõ đặc điểm hoạt
động của kinh doanh thiết bị viễn thông trong Công ty CP các hệ hống viễn thơng
VNPT-FUJITSU và thực trạng cơng tác kế tốn chi phí, doanh thu và kết quả kinh
doanh trong doanh nghiệp này, đề xuất các giải pháp cho loại hình kinh doanh thiết
bị viễn thông. Tuy nhiên, luận văn chỉ nghiên cứu và đề xuất các giải pháp trên
phương diện kế tốn tài chính mà chưa chú trọng đến kế tốn quản trị - một công cụ
quản lý kinh tế vô cùng quan trọng và cần thiết trong các doanh nghiệp nói chung,
doanh nghiệp kinh doanh thương mại nói riêng.
- Luận văn thạc sĩ “Kế tốn doanh thu, chi phí và xác định kết quả hoạt động
kinh doanh tại các doanh nghiệp kinh doanh thép trên địa bàn thành phố Hà Nội”
của tác giả Vũ Thị Thu, Trường ĐH Thương Mại, năm 2014.



3
Trong luận văn, tác giả đã trình bày rõ lý luận về kế tốn doanh thu, chi phí,
kết quả kinh doanh tại các doanh nghiệp kinh doanh thép trên cả góc độ kế tốn tài
chính và kế tốn quản trị. Luận văn đã phân tích, đánh giá khách quan thực trạng kế
tốn chi phí, doanh thu và kết quả kinh doanh thép trên địa bàn thành phố Hà Nội,
trên cơ sở đó xây dựng một hệ thống đồng bộ hồn thiện kế tốn doanh thu, chi phí,
kết quả kinh doanh theo 2 phương diện kế tốn tài chính và kế tốn quản trị như:
hồn thiện về mơi trường pháp lý liên quan đến kế tốn chi phí, doanh thu, kết quả
kinh doanh thép (các chuẩn mực kế toán, chế độ kế tốn…), hồn thiện về tổ chức
kế tốn tài chính doanh thu, chi phí, kết quả hoạt động kinh doanh trên các mặt:
chứng từ, tài khoản và hình thức kế tốn, hồn thiện về tổ chức kế tốn quản trị
doanh thu, chi phí, kết quả hoạt động kinh doanh như xác định mơ hình tổ chức kế
tốn quản trị, xây dựng dự tốn, phân tích mối quan hệ C-V-P trong doanh nghiệp…
- Luận văn thạc sỹ “Hồn thiện kế tốn chi phí - doanh thu – kết quả hoạt
động kinh doanh thiết bị y tế trên địa bàn Hà Nội”, Hồng Minh Triết, Học viện Tài
chính (2014). Trong luận văn của mình, tác giả đã hệ thống hóa, làm sáng tỏ các nội
dung cơ bản về kế tốn chi phí – doanh thu – kết quả kinh doanh, làm rõ đặc điểm
hoạt động của kinh doanh thiết bị y tế và thực trạng cơng tác kế tốn chi phí –
doanh thu – kết quả kinh doanh trong các doanh nghiệp này, đề xuất các giải pháp
cho loại hình kinh doanh thiết bị y tế. Tuy nhiên, luận văn chỉ nghiên cứu và đề xuất
các giải pháp trên phương diện kế tốn tài chính mà chưa chú trọng đến kế tốn
quản trị - một công cụ quản lý kinh tế vô cùng quan trọng và cần thiết trong các
doanh nghiệp nói chung, doanh nghiệp kinh doanh thương mại nói riêng.
- Bài viết “Bàn luận về sự khác biệt về kế toán chi phí, doanh thu trước và
sau khi ban hành VAS 29 - Thay đổi chính sách kế tốn, ước tính kế tốn và các sai
sót” của tác giả Ths. Vương Thị Bạch Tuyết; Ths. Nguyễn Thị Thái An - Đại học
Cơng nghệ giao thơng vận tải trên Tạp chí nghiên cứu khoa học kiểm toán số 72.
Hai tác giả đã đi sâu nghiên cứu về sự khác biệt về kế tốn chi phí, doanh thu
trước và sau khi ban hành VAS 29 “Thay đổi chính sách kế tốn, ước tính kế tốn và
các sai sót” với việc đi từ lý luận chung về các vấn đề liên quan về chính sách kế

tốn, ước tính kế tốn, từ đó tìm hiểu việc vận dụng vào chuẩn mực kế toán số 29
với các ví dụ cụ thể qua 3 nội dung chính:
+ Về việc thay đổi chính sách kế tốn.
+ Về việc thay đổi ước tính kế tốn.
+ Về Sai sót và kế tốn ảnh hưởng do điều chỉnh sai sót đến doanh thu và chi phí.


4
Những điểm khác nhau đó đã dẫn đến nhiều cách hiểu khác nhau về việc
hạch toán doanh thu tại các DN, gây bất đồng giữa DN cơ quan liên quan như: Cơ
quan thuế, các cơng ty kiểm tốn. Bài viết đã giúp cho các DN hiểu rõ hơn về chuẩn
mực kế tốn số 29 để có thể áp dụng phù hợp và chính xác hơn.
Nhìn chung, các cơng trình nghiên cứu về kế tốn doanh thu, chi phí và kết
quả hoạt động kinh doanh đã được công bố đã phần nào cho chúng ta thấy được
những tồn tại, khó khăn liên quan đến kế tốn doanh thu, chi phí và kết quả hoạt
động kinh doanh cũng như những ý kiến, giải pháp của các tác giả đối với những
vấn đề đó. Tuy nhiên cho đến nay chưa có đề tài nào đề cập đến việc nghiên cứu,
phân tích, đánh giá và hồn thiện kế tốn chi phí, doanh thu và kết quả hoạt động
kinh doanh tại Công ty TNHH Kyocera Việt Nam.
3. Mục tiêu nghiên cứu
- Về mặt lý luận: Hệ thống hóa những lý luận cơ bản về kế tốn chi phí,
doanh thu và kết quả hoạt động kinh doanh trong doanh nghiệp.
- Về mặt thực tiễn: Khảo sát thực trạng kế tốn chi phí, doanh thu và kết quả
hoạt động kinh doanh tại Công ty TNHH Kyocera Việt Nam. Đề tài tập trung
nghiên cứu việc tuân thủ những qui định của chuẩn mực và chế độ kế toán doanh
nghiệp hiện hành về kế tốn chi phí, doanh thu và kết quả hoạt động kinh doanh tại
Công ty TNHH Kyocera Việt Nam; tìm ra ưu điểm và những bất cập trong kế tốn
chi phí, doanh thu, kết quả hoạt động kinh doanh tại đơn vị khảo sát, trên cơ sở đó
đề xuất các giải pháp hồn thiện phù hợp.
4. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu

- Đối tượng nghiên cứu: Đề tài tập trung nghiên cứu kế toán chi phí, doanh
thu, kết quả hoạt động kinh doanh trong DN.
- Phạm vi nghiên cứu:
+ Về thời gian: Đề tài tập trung nghiên cứu các nghiệp vụ phát sinh chủ
yếu trong năm tài chính 2015, 2016.
+ Về khơng gian: Đề tài nghiên cứu tại Công ty TNHH Kyocera Việt Nam.
+ Về nội dung nghiên cứu: Luận văn tập trung nghiên cứu lý luận và thực
trạng kế tốn chi phí, doanh thu và kết quả hoạt động kinh doanh trên góc độ kế
tốn tài chính và kế tốn quản trị. Trong đó, nội dung về chi phí để xác định kết quả
hoạt động kinh doanh là chi phí thời kỳ, nội dung kế toán kết quả hoạt động kinh
doanh được nghiên cứu đến lợi nhuận trước thuế thu nhập doanh nghiệp.


5
Trên góc độ kế tốn tài chính, luận văn tập trung nghiên cứu việc tuân thủ
quy định của chuẩn mực, chế độ kế tốn nhằm phục vụ cho việc trình bày các báo
cáo tài chính một cách trung thực, hợp lý.
Trên góc độ kế tốn quản trị đề tài đề cập đến lập dự tốn chi phí, doanh thu
và kết quả hoạt động kinh doanh phục vụ quản lý, thu thập thông tin, lên các báo
cáo quản trị và phân tích thơng tin phục vụ quản trị doanh nghiệp.
5. Phương pháp nghiên cứu
Luận văn sử dụng tổng hợp các phương pháp nghiên cứu, trong đó chủ yếu là
phương pháp thu thập thơng tin số liệu, phân tích và tổng hợp logic, khảo sát thực tế
để đánh giá từng vấn đề. Trên cơ sở đó đưa ra kết luận một cách chính xác cùng với
các giải pháp nhằm đạt được mục tiêu nghiên cứu của đề tài.
5.1. Phương pháp thu thập dữ liệu
 Phương pháp tìm hiểu, sưu tầm tài liệu về cơng ty:
Thu thập thơng tin có vai trị rất quan trọng trong việc hình thành nên những
luận cứ để chứng minh những luận điểm khoa học. Độ tin cậy, giá trị khoa học của
tồn bộ cơng trình nghiên cứu phụ thuộc vào thông tin mà người nghiên cứu thu

thập được. Trong luận văn của mình, tác giả đã thu thập dữ liệu thông qua các
nguồn sau:
- Nguồn dữ liệu thứ cấp: Đây là nguồn dữ liệu được thu thập từ Báo cáo tài
chính của cơng ty năm 2015; từ hệ thống sổ sách kế tốn của cơng ty. Thơng qua
việc tìm hiểu trên trang web của Cơng ty TNHH Kyocera Việt Nam, sổ sách kế tốn
tại phịng kế tốn của công ty, tác giả đã thu được các thông tin tổng quát về cơ cấu
tổ chức bộ máy quản lý của công ty, cơ cấu tổ chức bộ máy kế tốn, chế độ kế tốn
cơng ty áp dụng, báo cáo tài chính, các chứng từ, sổ kế tốn liên quan đến kế tốn
chi phí, doanh thu và kết quả hoạt động kinh doanh của công ty như: Sổ cái TK 511;
521; 515; 632; 641; 642; 635 và các sổ chi tiết.
- Nguồn dữ liệu sơ cấp: Đây là nguồn dữ liệu thu thập được qua việc quan sát
và lấy ý kiến từ các cá nhân. Trong quá trình tìm hiểu thực tế tại Công ty TNHH
Kyocera Việt Nam, tác giả đã trực tiếp quan sát quy trình làm việc, quy trình hạch
tốn chi phí, doanh thu và kết quả hoạt động kinh doanh, công tác luân chuyển, xử
lý chứng từ, lên sổ sách kế tốn, tính tốn kết quả hoạt động kinh doanh tại phịng
kế tốn của cơng ty. Đồng thời, để thu thập thơng tin một cách chính xác, đầy đủ,
tác giả còn lấy ý kiến từ các cá nhân liên quan. Đối tượng được hỏi là nhân viên


6
phịng kế tốn, phịng tổ chức – hành chính, phịng kế hoạch và quản đốc phân
xưởng, nhà quản trị công ty.
 Phương pháp tìm kiếm, nghiên cứu các tài liệu kế tốn:
Tác giả đã tìm kiếm, nghiên cứu các tài liệu kế toán như: Chế độ kế toán DN
của Việt Nam, chuẩn mực kế tốn, các quyết định, thơng tư hướng dẫn, chuẩn mực
kế tốn quốc tế, các giáo trình kế toán…
 Phương pháp sưu tầm, nghiên cứu các bài viết, các ý kiến trao đổi của
các chuyên gia trên sách, báo, tạp chí, internet… Thơng qua các bài viết tác giả đã
thu thập được các thông tin, các nhận xét, đánh giá cùng các đề xuất, kiến nghị về
kế tốn doanh thu, chi phí, kết quả hoạt động kinh doanh cả về mặt lý luận và mặt

thực tiễn.
 Phương pháp quan sát thực tế: Trong quá trình khảo sát tại đơn vị, tác giả
đã trực tiếp quan sát những hoạt động đang diễn ra tại phịng kế tốn của Công ty
TNHH Kyocera Việt Nam, quan sát những tài liệu về kế tốn cũng như tìm hiểu về
các nghiệp vụ kế tốn của cơng ty
 Phương pháp điều tra:
Để thực hiện phương pháp điều tra với kết quả tốt nhất, tôi đã tiến hành:
- Bước 1: Xác định nội dung cần điều tra, cụ thể là liên quan đến kế tốn
doanh thu, chi phí và kết quả hoạt động kinh doanh của Công ty TNHH Kyocera
Việt Nam.
- Bước 2: Xác định số lượng và tên, vị trí của người cần điều tra.
- Bước 3: Phát phiếu điều tra.
- Bước 4: Tập hợp lại phiếu điều tra.
5.2. Phương pháp phân tích, xử lý dữ liệu
Sau khi thu thập dữ liệu từ các phương pháp nêu trên, tác giả đã sử dụng
phương pháp phân tích dữ liệu để hệ thống hóa, xử lý và phân tích thơng tin thu
thập được. Dựa trên cơ sở phần mềm xử lý dữ liệu văn phòng Microsoft Ofice
(Word, Excel), các dữ liệu đã được xử lý bằng phân tích thống kê đơn giản của
Excel kết hợp với mô tả số liệu bằng số tuyệt đối, tương đối. Bên cạnh đó, tác giả
cũng sử dụng các phương pháp phân tích dữ liệu khác như phương pháp so sánh,
đối chiếu, phân tích và xét đốn phù hợp với tư duy biện chứng và lịch sử.


7
6. Ý nghĩa của đề tài nghiên cứu
- Ý nghĩa khoa học của đề tài: Luận văn đã góp phần hệ thống hóa những lý
luận cơ bản về chi phí, doanh thu, kết quả hoạt động kinh doanh và công tác kế tốn
chi phí, doanh thu, kết quả hoạt động kinh doanh tại doanh nghiệp.
- Ý nghĩa thực tiễn của đề tài: Luận văn phân tích đánh giá thực trạng kế tốn
chi phí, doanh thu và xác định kết quả hoạt động kinh doanh tại Công ty TNHH

Kyocera Việt Nam. Căn cứ vào đặc điểm kế tốn chi phí, doanh thu và kết quả hoạt
động kinh doanh và những hạn chế cịn tồn tại của kế tốn chi phí, doanh thu và kết
quả hoạt động kinh doanh ở Công ty TNHH Kyocera Việt Nam, luận văn đã chỉ ra
những tồn tại, nguyên nhân và đưa ra những giải pháp nhằm khắc phục những tồn
tại yếu kém đó, góp phần nâng cao hiệu quả kế tốn chi phí, doanh thu, kết quả hoạt
động kinh doanh, cung cấp những thơng tin chính xác, kịp thời, phục vụ cho nhu cầu
quản trị tại công ty. Luận văn đưa ra những điều kiện cần thực hiện trên tầm vi mô
và tầm vĩ mô để thực hiện các kiến nghị hồn thiện kế tốn chi phí, doanh thu và
xác định kết quả hoạt động kinh doanh tại cơng ty.
7. Kết cấu đề tài nghiên cứu
Ngồi lời mở đầu và kết luận, nội dung chính của luận văn được kết cấu ba
chương:
Chương 1: Lý luận chung về kế tốn chi phí, doanh thu và kết quả hoạt động
kinh doanh trong doanh nghiệp.
Chương 2: Thực trạng kế tốn chi phí, doanh thu và kết quả hoạt động kinh
doanh tại Công ty TNHH Kyocera Việt Nam.
Chương 3: Các đề xuất hồn thiện kế tốn chi phí, doanh thu và kết quả hoạt
động kinh doanh tại Công ty TNHH Kyocera Việt Nam.


8
CHƯƠNG 1
LÝ LUẬN CHUNG VỀ KẾ TỐN CHI PHÍ, DOANH THU VÀ KẾT QUẢ
HOẠT ĐỘNG KINH DOANH TRONG DOANH NGHIỆP
1.1. KHÁI NIỆM, PHÂN LOẠI CHI PHÍ, DOANH THU VÀ KẾT QUẢ
HOẠT ĐỘNG KINH DOANH TRONG DOANH NGHIỆP
1.1.1. Khái niệm, phân loại chi phí trong doanh nghiệp
1.1.1.1. Khái niệm chi phí
Khái niệm chi phí được đề cập trong chuẩn mực kế toán Việt Nam số 01
(VAS 01) với nội dung như sau: “Chi phí là tổng giá trị các khoản làm giảm lợi ích

kinh tế trong kỳ kế tốn dưới hình thức các khoản tiền chi ra, các khoản khấu trừ
tài sản hoặc phát sinh các khoản nợ dẫn đến làm giảm vốn chủ sở hữu, không bao
gồm các khoản phân phối cho cổ đông hoặc chủ sở hữu”.
Cũng theo VAS 01, “Chi phí bao gồm các chi phí sản xuất, kinh doanh
phát sinh trong quá trình hoạt động kinh doanh thơng thường của DN và các chi
phí khác”.
Chi phí sản xuất, kinh doanh phát sinh trong quá trình hoạt động kinh
doanh thông thường của DN như: Giá vốn hàng bán, chi phí bán hàng, chi phí
quản lý DN, chi phí lãi tiền vay, và những chi phí liên quan đến các hoạt động
cho các bên khác sử dụng tài sản sinh ra lợi tức, tiền bản quyền… Những chi phí
này phát sinh dưới dạng tiền và các khoản tương đương tiền, hàng tồn kho, khấu
hao máy móc, thiết bị.
Chi phí khác bao gồm các chi phí như: Chi phí về thanh lý, nhượng bán tài
sản cố định, các khoản tiền bị khách hàng phạt do vi phạm hợp đồng…
1.1.1.2. Phân loại chi phí
Cũng như doanh thu, chi phí hoạt động kinh doanh được phân loại theo các
tiêu thức khác nhau để đáp ứng nhu cầu về quản lý cho phù hợp với các loại hình
DN khác nhau. Chi phí có thể được phân loại theo các tiêu thức sau đây:
a. Phân loại theo chức năng hoạt động kinh doanh:
Chi phí hoạt động sản xuất kinh doanh là những chi phí liên quan đến các
hoạt động tạo ra doanh thu chủ yếu của DN. Chi phí hoạt động sản xuất kinh doanh
bao gồm chi phí sản xuất và chi phí ngồi sản xuất.


9
 Chi phí sản xuất:
Chi phí sản xuất là những chi phí phát sinh trong q trình sản xuất chế tạo
sản phẩm và cung ứng dịch vụ bao gồm chi phí ngun vật liệu trực tiếp, chi phí
nhân cơng trực tiếp, chi phí sản xuất chung.
 Chi phí ngồi sản xuất:

Chi phí ngồi sản xuất là các khoản chi phí phát sinh ngồi phạm vi q trình
sản xuất như chi phí bán hàng, chi phí quản lý DN, chi phí tài chính.
b. Phân loại chi phí sản xuất theo mối quan hệ với mức độ hoạt động:
Theo cách phân loại này chi phí hoạt động kinh doanh bao gồm:
- Chi phí khả biến (biến phí): Là những khoản chi phí có sự thay đổi về lượng
tương quan tỷ lệ thuận với sự thay đổi của mức độ hoạt động trong kỳ.
Thuộc loại chi phí này có: Chi phí ngun vật liệu trực tiếp, chi phí nhân
cơng trực tiếp nếu DN trả lương theo sản phẩm…
- Chi phí bất biến (định phí): Là những khoản chi phí khơng thay đổi về
lượng khi mức độ hoạt động thay đổi trong phạm vi phù hợp.
Chi phí bất biến trong các DN thường bao gồm: Chi phí khấu hao TSCĐ theo
phương pháp tuyến tính, chi phí cơng cụ dụng cụ…
- Chi phí hỗn hợp: Là các chi phí mang tính chất của cả định phí và biến phí.
Ở mức độ hoạt động nhất định chi phí hỗn hợp thể hiện các đặc điểm của định phí,
nếu q mức đó nó thể hiện đặc tính của biến phí. Thuộc loại chi phí hỗn hợp có chi
phí tiền điện, điện thoại…
c. Phân loại theo phương pháp tập hợp chi phí và đối tượng chịu chi phí:
Theo cách phân loại này chi phí hoạt động kinh doanh bao gồm:
- Chi phí trực tiếp: Là những chi phí có quan hệ trực tiếp đến một đối tượng
chịu chi phí nhất định. Do đó kế tốn có thể căn cứ số liệu từ chứng từ kế toán để
ghi trực tiếp cho từng đối tượng chịu chi phí.
- Chi phí gián tiếp: Là những chi phí có liên quan đồng thời đến nhiều đối
tượng chịu chi phí khác nhau. Do đó kế tốn phải tập hợp lại cuối kỳ tiến hành phân
bổ cho các đối tượng liên quan theo những tiêu chuẩn nhất định.
Phương pháp phân loại chi phí này giúp kế tốn tập hợp chi phí một cách rõ
ràng, chính xác cho từng đối tượng chịu chi phí. Các chi phí trực tiếp sẽ được tập
hợp theo phương pháp tập hợp trực tiếp, chi phí gián tiếp sẽ được phân bổ cho các
đối tượng chịu chi phí theo các tiêu thức phân bổ phù hợp.



10
1.1.2. Khái niệm, phân loại doanh thu trong doanh nghiệp
1.1.2.1. Khái niệm doanh thu
Doanh thu là một trong những khái niệm cơ bản trong chuyên ngành kế toán,
tại Việt Nam khái niệm này được dùng chính thức theo nội dung trong chuẩn mực
kế toán Việt Nam số 14 (VAS 14). Theo đó, "Doanh thu là tổng giá trị các lợi ích
kinh tế DN thu được hoặc sẽ thu được trong kỳ kế toán, phát sinh từ các hoạt động
kinh doanh thơng thường của DN, góp phần làm tăng vốn chủ sở hữu, khơng bao
gồm khoản góp vốn của cổ đơng hoặc chủ sở hữu".
Doanh thu chỉ bao gồm tổng giá trị của các lợi ích kinh tế DN đã thu được
hoặc sẽ thu được. Các khoản thu hộ bên thứ ba khơng phải là nguồn lợi ích kinh tế,
khơng làm tăng vốn chủ sở hữu của DN sẽ không được coi là doanh thu… Các
khoản góp vốn của cổ đơng hoặc chủ sở hữu làm tăng vốn chủ sở hữu nhưng khơng
là doanh thu.
1.1.2.2. Phân loại doanh thu
Mỗi loại hình DN có một đặc trưng riêng về nội dung hoạt động, theo đó
doanh thu của các DN cũng khác nhau. Để thuận tiện cho cơng tác quản lý và kế
tốn doanh thu thì doanh thu hoạt động kinh doanh sẽ được phân loại theo những
tiêu thức khác nhau. Theo tác giả Nguyễn Tuấn Duy và Đặng Thị Hịa, 2010, Giáo
trình Kế tốn tài chính, Nhà xuất bản Thống kê trường Đại học Thương Mại, các
tiêu thức phân loại doanh thu gồm có:
a. Phân loại theo hoạt động kinh doanh:
Doanh thu hoạt động kinh doanh được chia thành 02 loại:
- Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ: Là toàn bộ doanh thu bán hàng và
cung cấp dịch vụ của DN trong kỳ.
- Doanh thu hoạt động tài chính: Là toàn bộ doanh thu phát sinh từ hoạt động
đầu tư tài chính như tiền lãi, tiền bản quyền, cổ tức và lợi nhuận được chia.
Phân loại doanh thu theo cách này giúp nhà quản trị DN xác định được tỉ
trọng của từng loại doanh thu nói chung, doanh thu bán hàng nói riêng, trên cơ sở
đó xác định được tổng mức lưu chuyển hàng hóa theo từng loại, từ đó hoạch định

được mức luân chuyển hàng hóa, xây dựng mức dự trữ hàng hóa cần thiết tránh
được tình trạng ứ đọng hoặc thiếu hàng gây ảnh hưởng không tốt cho quá trình hoạt
động kinh doanh của DN.


11
b. Phân loại theo phương thức thanh toán tiền hàng:
Doanh thu hoạt động kinh doanh được chia thành doanh thu thu tiền ngay,
doanh thu trả chậm, doanh thu nhận trước.
Cách phân loại này giúp DN lập dự toán số tiền thu được trong kỳ, là cơ sở
để xây dựng dự tốn về thanh tốn các khoản cơng nợ và chi phí trong kỳ của DN.
Ngồi ra, cách phân loại này giúp cho việc phân tích, đánh giá khả năng thanh toán
của khách hàng, là căn cứ quan trọng để xác định mức dự phịng phải thu khó địi.
c. Phân loại theo mối quan hệ với điểm hòa vốn:
Doanh thu hoạt động kinh doanh được chia thành hai loại, đó là doanh thu
hịa vốn và doanh thu an tồn. Trong đó, doanh thu hòa vốn là doanh thu của khối
lượng bán ở điểm hịa vốn. Doanh thu an tồn là phần chênh lệch của doanh thu
thực hiện được với doanh thu hòa vốn.
Cách phân loại này giúp nhà quản trị nhận thức được những vấn đề cơ bản và
trực quan về tình hình kết quả hoạt động kinh doanh nói chung và của nhóm, mặt
hàng, bộ phận nói riêng; xác định được phạm vi lãi, lỗ cũng như đo lường được
mức độ an tồn hay tính rủi ro trong kinh doanh của từng nhóm, mặt hàng hay bộ
phận kinh doanh.
d. Phân loại theo mối quan hệ với khu vực địa lý:
Doanh thu hoạt động kinh doanh được chia thành 02 loại, đó là doanh thu
trong nước và doanh thu nước ngồi. Trong đó, doanh thu bán hàng xuất khẩu là
tồn bộ doanh thu của khối lượng hàng hóa bán ra thuộc phạm vi xác định là hàng
xuất khẩu.
Cách phân loại này giúp nhà quản trị đánh giá được mức độ hoạt động theo
khu vực địa lý; là cơ sở để kế toán mở ra các tài khoản và các sổ chi tiết doanh thu

tương ứng; là căn cứ để đánh giá mức sinh lợi cũng như rủi ro trong kinh doanh của
từng khu vực, phục vụ cho việc lập báo cáo tài chính bộ phận của DN theo khu vực
địa lý.
Ngồi ra, đối với DN xuất nhập khẩu thì doanh thu bán hàng xuất khẩu còn
được phân loại chi tiết thành doanh thu xuất khẩu trực tiếp và doanh thu xuất khẩu
ủy thác, hay doanh thu xuất khẩu theo hiệp định và doanh thu xuất khẩu tự cân đối.
Cách phân loại này giúp nhà quản trị phân tích, đánh giá được kết quả và hiệu quả
của hoạt động xuất khẩu theo từng hình thức và phương thức xuất khẩu.


12
e. Phân loại theo mối quan hệ với hệ thống tổ chức kinh doanh của DN

Doanh thu hoạt động kinh doanh được chia thành doanh thu từ bên ngoài và
doanh thu nội bộ. Trong đó, doanh thu từ bên ngồi là tồn bộ doanh thu của khối
lượng hàng hóa, dịch vụ bán ra thực tế của DN cho khách hàng, hay doanh thu từ
các hoạt động đầu tư tài chính thu được ngoài hệ thống tổ chức kinh doanh của DN,
doanh thu nội bộ là doanh thu của khối lượng hàng bán trong nội bộ hay doanh thu
từ các hoạt động tài chính thu được từ hệ thống tổ chức kinh doanh của DN như các
giao dịch giữa các đơn vị trực thuộc trong cùng một Công ty, Tổng công ty...
Cách phân loại này vừa giúp cho việc xác định chính xác kết quả hoạt động
kinh doanh thực tế của DN trong kỳ, vừa phục vụ cho việc lập báo cáo kết quả hoạt
động kinh doanh hợp nhất.
Ngoài các tiêu thức phân loại trên, doanh thu hoạt động kinh doanh cịn có
thể được phân loại thành doanh thu thực tế, doanh thu bị giảm trừ và doanh thu
thuần... Nhìn chung, mỗi cách phân loại doanh thu đều có ý nghĩa nhất định đối với
nhà quản trị DN. Do đó, tùy thuộc vào yêu cầu của nhà quản trị DN mà kế toán thực
hiện tổ chức thu thập, xử lý và cung cấp thông tin về doanh thu theo những cách
thức nhất định.
1.1.3. Khái niệm, phân loại kết quả hoạt động kinh doanh trong doanh nghiệp

1.1.3.1. Khái niệm kết quả hoạt động kinh doanh
Theo cách hiểu phổ biến nhất hiện nay, kết quả hoạt động kinh doanh là phần
chênh lệch giữa doanh thu, thu nhập và chi phí của DN sau một kỳ hoạt động kinh
doanh nhất định.
Nếu doanh thu lớn hơn chi phí thì sẽ mang lại kết quả hoạt động kinh doanh
lãi, ngược lai, kết quả hoạt động kinh doanh sẽ là lỗ nếu doanh thu nhỏ hơn chi phí.
Kết quả hoạt động kinh doanh là chỉ tiêu kinh tế tổng hợp quan trọng để đánh
giá hiệu quả hoạt động kinh doanh của DN. Bất cứ DN nào cũng hướng đến mục
tiêu nâng cao kết quả hoạt động kinh doanh, tạo điều kiện để cho DN phát triển.
1.1.3.2. Phân loại kết quả hoạt động kinh doanh
Kết quả hoạt động kinh doanh là kết quả từ các hoạt động sản xuất kinh
doanh, cung cấp dịch vụ và hoạt động tài chính của DN. Tùy theo chức năng, nhiệm
vụ cụ thể của DN mà nội dung của kết quả hoạt động kinh doanh có thể khác nhau.
Ví dụ, kết quả hoạt động kinh doanh của DN sản xuất là kết quả từ sản xuất, tiêu thụ
sản phẩm, của DN thương mại là kết quả từ hoạt động bán hàng…


13
Kết quả hoạt động kinh doanh được xác định như sau:
Kết quả hoạt
động kinh
doanh
Trong đó:

Lợi nhuận gộp
Doanh thu
Chi phí
từ bán hàng và
hoạt động =
+

tài chính
CCDV
tài chính

Chi phí bán
hàng, chi phí
quản lý DN

Doanh thu thuần
Doanh thu
Các khoản
Thuế tiêu thụ đặc biệt, thuế xuất
về bán hàng và = bán hàng giảm trừ - khẩu, thuế GTGT đối với DN
CCDV
và CCDV
doanh thu
tính thuế GTGT theo pp trực tiếp
Lợi nhuận gộp từ bán
DT thuần về bán hàng
- Giá vốn hàng bán
=
hàng và CCDV
và CCDV
1.2. YÊU CẦU QUẢN LÝ CHI PHÍ, DOANH THU, KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG
KINH DOANH VÀ NHIỆM VỤ KẾ TOÁN
1.2.1. Yêu cầu quản lý chi phí, doanh thu, kết quả hoạt động kinh doanh
1.2.1.1. Yêu cầu quản lý chi phí
Quản lý chi phí gắn liền với kế hoạch, kế hoạch có thể được lập theo các dự
tốn ngắn hạn về chi phí trên cơ sở của kế hoạch tài chính năm hoặc quý. Lập kế
hoạch ngắn hạn giúp cho DN khai thác mọi khả năng tiềm tàng, giảm chi phí. Quản

lý kế hoạch và tình hình thực hiện kế hoạch kinh doanh đối với từng thời kỳ, từng
khách hàng, từng hợp đồng kinh tế, quản lý số lượng mặt hàng, thời gian và cơ cấu
mặt hàng tiêu thụ.
Quản lý chi phí chặt chẽ theo từng bộ phận. Mỗi bộ phận cần được phân
công, phân cấp cụ thể về nhiệm vụ, quyền hạn, theo đó chi phí gắn liền cũng cần
được xác định rõ ràng, tách biệt phù hợp với tình hình sản xuất kinh doanh của DN.
Phân quyền hạn trách nhiệm cho từng bộ phận nhằm nâng cao trách nhiệm của nhân
viên bộ phận đó, phấn đấu hạ thấp từng bộ phận chi phí của chi phí kinh doanh.
Phân cơng, phân cấp quản lý chi phí sẽ tạo điều kiện tốt cho cơng việc kiểm tra,
kiểm sốt q trình thực hiện các dự tốn chi phí ngắn hạn, kiểm sốt tình hình thực
hiện kế hoạch năm.
Quản lý tình hình thực hiện kế hoạch chi phí, đặc biệt với các khoản mục chi
phí chủ yếu chiếm tỷ trọng lớn. Việc kiểm tra phải được tiến hành một cách toàn
diện cả về thời gian và khơng gian.
Như vậy, việc hạch tốn đúng đắn chi phí đảm bảo xác định chính xác thu
nhập, khắc phục tình trạng “lãi giả, lỗ thật”, góp phần ngăn ngừa hiện tượng tham ơ,
lãng phí trong kinh doanh.


14
1.2.1.2. Yêu cầu quản lý doanh thu
Doanh thu là kết quả của khối lượng hàng hóa dịch vụ bán ra trong kỳ. Thông
tin về doanh thu hoạt động kinh doanh được xem là một trong những dịng thơng tin
quan trọng nhất để người sử dụng thơng tin phân tích, đánh giá tình hình và kết quả
kinh doanh của doanh nghiệp. Qua đó đánh giá được khả năng cạnh tranh, chiếm
lĩnh thị trường của doanh nghiệp và khả năng đạt được những mục tiêu mà doanh
nghiệp đã đưa ra. Do vậy kế toán doanh thu hoạt động kinh doanh trong doanh
nghiệp có vai trị hết sức quan trọng trong hệ thống kế tốn nói riêng và cơng tác
quản lý nói chung.
Việc quản lý doanh thu phải được thực hiện gắn với các yếu tố về phương thức

kinh doanh, hình thức thanh tốn, giá cả và tình hình thanh tốn của khách hàng.
Với mỗi phương thức kinh doanh, hình thức thanh tốn, giá cả khác nhau thì
việc thực hiện kế hoạch doanh thu của DN cũng khác nhau. Mỗi phương thức kinh
doanh khác nhau có tốc độ quay vịng vốn, số lượng bán ra khác nhau, vì thế yêu
cầu đặt ra giúp các nhà quản lý nghiệp vụ tiêu thụ tìm ra cho doanh nghiệp mình
phương thức kinh doanh hàng nào đạt hiệu quả cao nhất và tập trung chỉ đạo kinh
doanh theo phương thức đó.
Quản lý theo hình thức thanh tốn. Đây là yêu cầu nhằm quản lý việc thu hồi
bán hàng có hệ thống. Có nhiều hình thức thanh tốn khác nhau, vì thế nếu quản lý
theo từng hình thức thanh tốn thì có thể theo dõi cụ thể theo từng hình thức thanh
tốn về số tiền phải trả, sẽ trả. Mỗi hình thức khác nhau có một ưu điểm riêng. Do
đó các nhà quản lý cần vận dụng yêu cầu này để lựa chọn hình thức thanh tốn có
lợi nhất cho cơng ty mình.
Quản lý về giá cả. Yếu tố quan trọng của quá trình tiêu thụ sản phẩm là giá
bán, mỗi loại sản phẩm khác nhau có giá bán khác nhau. Do đó, để xác định đúng
đắn doanh thu đòi hỏi doanh nghiệp phải quản lý chặt chẽ giá bán từng mặt hàng,
đồng thời phải quản lý chặt chẽ giá vốn của hàng đem tiêu thụ, giám sát chặt chẽ
các khoản chi phí bán hàng, chi phí quản lý doanh thu phát sinh, kiểm tra tính hợp
lý, hợp pháp của các chi phí, đồng thời phải phân bổ chính xác cho hàng tiêu thụ để
xác định kết quả tiêu thụ.
Quản lý chặt chẽ tình hình thanh tốn của khách hàng. Địi hỏi người quản lý
cần tính đúng, tính đủ số tiền phải thu, đã thu theo từng khách hàng, theo từng hình
thức thanh tốn. u cầu khách hàng thanh tốn đúng hạn, đúng hình thức để tránh
bị mất mát, chiếm dụng vốn, đảm bảo thu nhanh tiền bán hàng giúp doanh nghiệp
tăng nhanh vòng quay của vốn.


×