Tải bản đầy đủ (.pdf) (136 trang)

(Luận văn thạc sĩ) kế toán chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm tại công ty TNHH TSK việt nam

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (2.17 MB, 136 trang )

BỘ GIÁO DỤC ĐÀO TẠO
TRƢỜNG ĐẠI HỌC THƢƠNG MẠI
--------------------------------

NGUYỄN THỊ THU HƢƠNG

KẾ TỐN CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ GIÁ THÀNH SẢN
PHẨM TẠI CÔNG TY TNHH TSK VIỆT NAM

LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ

Hà Nội, Năm 2020


BỘ GIÁO DỤC ĐÀO TẠO
TRƢỜNG ĐẠI HỌC THƢƠNG MẠI
--------------------------------

NGUYỄN THỊ THU HƢƠNG

KẾ TỐN CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ GIÁ THÀNH
SẢN PHẨM TẠI CÔNG TY TNHH TSK VIỆT NAM

Chuyên ngành

: Kế toán

Mã số

: 8340301


Luận văn thạc sĩ kinh tế

Ngƣời hƣớng dẫn khoa học:
TS. NGUYỄN THỊ HỒNG LAM

Hà Nội, Năm 2020


i

LỜI CAM ĐOAN

Tơi xin cam đoan luận văn “Kế tốn chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm
tại Cơng ty TNHH TSK Việt Nam” là cơng trình nghiên cứu độc lập do cá nhân tôi
thực hiện, chưa được công bố trong bất kỳ cơng trình nào khác. Các tài liệu tham
khảo, số liệu thống kê phục vụ mục đích nghiên cứu trong cơng trình này được sử
dụng đúng quy định, không vi phạm quy chế bảo mật của Nhà nước. Tôi xin cam
đoan những vấn đề nêu trên là đúng sự thật. Nếu sai, tơi xin hồn tồn chịu trách
nhiệm trước pháp luật.
Tác giả luận văn

Nguyễn Thị Thu Hƣơng


ii

LỜI CẢM ƠN

Trong quá trình học tập, nghiên cứu và thực hiện luận văn thạc sĩ, tôi đã nhận
được sự hỗ trợ, giúp đỡ, động viên, tạo điều kiện nhiệt tình và quý báu của nhiều cá

nhân và tập thể.
Trước hết, tôi xin chân thành cảm ơn Ban Giám hiệu Trường Đại học Thương
mại, xin chân thành cảm ơn các Thầy, Cô trong Khoa Sau đại học đã tạo điều kiện
thuận lợi nhất để tơi hồn thành luận văn của mình.
Đặc biệt, tơi xin gửi lời cảm ơn sâu sắc nhất tới TS. Nguyễn Thị Hồng Lam đã
tận tình hướng dẫn, giúp đỡ để tơi có thể hồn thành luận văn thạc sĩ của mình một
cách trọn vẹn và hồn chỉnh.
Bên cạnh đó, tơi cũng xin chân thành cảm ơn Ban lãnh đạo, các cán bộ, nhân
viên Công ty TNHH TSK Việt Nam đã tạo điều kiện giúp đỡ tôi hồn thành luận
văn này.
Tơi xin trân trọng cảm ơn!

Hà Nội, ngày …. tháng …. năm 2020
Tác giả

Nguyễn Thị Thu Hƣơng


iii

MỤC LỤC

LỜI MỞ ĐẦU ............................................................................................................1
1. Tính cấp thiết của đề tài nghiên cứu ...................................................................1
2. Tổng quan về các cơng trình nghiên cứu có liên quan ......................................2
3. Mục tiêu nghiên cứu của đề tài ............................................................................4
4. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu ........................................................................5
5. Phƣơng pháp nghiên cứu......................................................................................5
6. Ý nghĩa khoa học và thực tiễn của đề tài ............................................................6
7. Kết cấu của luận văn .............................................................................................7

CHƢƠNG I: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ KẾ TỐN CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ GIÁ
THÀNH SẢN PHẨM TRONG DOANH NGHIỆP SẢN XUẤT ..........................8
1.1. MỘT SỐ VẤN ĐỀ LÝ THUYẾT VỀ CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ GIÁ
THÀNH SẢN PHẨM TRONG DOANH NGHIỆP SẢN XUẤT ..........................8
1.1.1. Khái niệm và phân loại chi phí sản xuất .......................................................8
1.1.1.1. Khái niệm chi phí sản xuất .........................................................................8
1.1.1.2. Phân loại chi phí sản xuất ...........................................................................9
1.1.2.1. Khái niệm giá thành sản phẩm..................................................................12
1.1.2.2. Phân loại giá thành sản phẩm ...................................................................14
1.1.3. Mối quan hệ giữa chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm .......................15
1.2. KẾ TOÁN CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ GIÁ THÀNH SẢN PHẨM TRONG
DOANH NGHIỆP SẢN XUẤT DƢỚI GĨC ĐỘ KẾ TỐN TÀI CHÍNH .......16
1.2.1. Sự chi phối của chuẩn mực kế toán Việt Nam đến kế tốn chi phí sản
xuất và giá thành sản phẩm....................................................................................16
1.2.1.1. Chuẩn mực số 01 (VAS 01) - Chuẩn mực chung .....................................16
1.2.1.2. Chuẩn mực số 02 - Hàng tồn kho .............................................................19
1.2.1.3. Chuẩn mực khác .......................................................................................22


iv

1.2.2. Kế tốn chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm theo quan điểm của chế
độ kế toán Việt Nam (Thơng tƣ số 200/2014/TT-BTC ngày 22/12/2014 của Bộ
Tài chính) .................................................................................................................24
1.2.2.1. Kế tốn chi phí sản xuất............................................................................24
1.2.2.2. Đánh giá sản phẩm dở dang ......................................................................33
1.2.2.3. Kế toán giá thành sản phẩm ......................................................................35
1.3. KẾ TỐN CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ GIÁ THÀNH SẢN PHẨM TRONG
DOANH NGHIỆP SẢN XUẤT DƢỚI GÓC ĐỘ KẾ TOÁN QUẢN TRỊ ........41
1.3.1. Xây dựng định mức và dự tốn chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm 41

1.3.1.1. Xây dựng định mức chi phí sản xuất ........................................................41
1.3.1.2. Lập dự tốn chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm .........................43
1.3.2. Thu thập và phân tích thơng tin về chi phí sản xuất và giá thành sản
phẩm phục vụ kế tốn quản trị ..............................................................................45
1.3.3. Cung cấp thơng tin về chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm ...............46
CHƢƠNG II: THỰC TRẠNG KẾ TỐN CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ GIÁ
THÀNH SẢN PHẨM TẠI CÔNG TY TNHH TSK VIỆT NAM .......................49
2.1. TỔNG QUAN VỀ CÔNG TY TNHH TSK VIỆT NAM ..............................49
2.1.1. Quá trình hình thành và phát triển của Công ty .......................................49
2.1.2. Đặc điểm hoạt động sản xuất kinh doanh của Công ty TSK Việt Nam ...50
2.1.3. Đặc điểm tổ chức quản lý của Công ty TSK Việt Nam .............................52
2.1.4. Đặc điểm tổ chức cơng tác kế tốn của Công ty TSK Việt Nam ..............53
2.1.4.1. Tổ chức bộ máy kế tốn tại Cơng ty .........................................................53
2.1.4.2. Chính sách kế toán ....................................................................................54
2.1.5. Các nhân tố ảnh hƣởng đến kế toán chi phí sản xuất và giá thành sản
phẩm tại Cơng ty .....................................................................................................55
2.1.5.1. Nhân tố bên ngoài .....................................................................................56
2.1.5.2. Nhân tố bên trong .....................................................................................57


v

2.2. THỰC TRẠNG KẾ TỐN CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ GIÁ THÀNH SẢN
PHẨM TẠI CÔNG TY TNHH TSK VIỆT NAM DƢỚI GĨC ĐỘ KẾ TỐN
TÀI CHÍNH .............................................................................................................58
2.2.1. Kế tốn chi phí sản xuất ...............................................................................58
2.2.1.1. Đối tượng và phương pháp tập hợp chi phí sản xuất ................................58
2.2.1.2. Kế tốn chi phí ngun vật liệu trực tiếp ..................................................60
2.2.1.2. Kế tốn chi phí nhân cơng trực tiếp ..........................................................61
2.2.1.3. Kế tốn chi phí xản xuất chung ................................................................64

2.2.1.4. Kế tốn tổng hợp chi phí sản xuất ............................................................68
2.2.2. Đánh giá sản phẩm dở dang .........................................................................68
2.2.3. Kế tốn giá thành sản phẩm.........................................................................71
2.3. THỰC TRẠNG KẾ TỐN CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ GIÁ THÀNH SẢN
PHẨM TẠI CƠNG TY TNHH TSK VIỆT NAM DƢỚI GĨC ĐỘ KẾ TỐN
QUẢN TRỊ ...............................................................................................................74
2.3.1. Phân loại chi phí ............................................................................................74
2.3.2. Định mức và dự tốn chi phí sản xuất.........................................................75
2.3.3. Thu thập và phân tích thơng tin về chi phí sản xuất và giá thành sản
phẩm .........................................................................................................................76
2.3.4. Cung cấp thơng tin về chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm ...............77
2.4. ĐÁNH GIÁ THỰC TRẠNG KẾ TỐN CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ GIÁ
THÀNH SẢN PHẨM TẠI CÔNG TY TNHH TSK VIỆT NAM .......................78
2.4.1. Ƣu điểm ..........................................................................................................78
2.4.2. Tồn tại và nguyên nhân ................................................................................79
2.4.2.1. Về kế tốn tài chính ..................................................................................79
2.4.2.2. Về kế tốn quản trị ....................................................................................81
CHƢƠNG III: GIẢI PHÁP HỒN THIỆN KẾ TỐN CHI PHÍ SẢN XUẤT
VÀ GIÁ THÀNH TẠI CÔNG TY TNHH TSK VIỆT NAM ..............................83
3.1. ĐỊNH HƢỚNG PHÁT TRIỂN VÀ YÊU CẦU HOÀN THIỆN KẾ TỐN
CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ GIÁ THÀNH SẢN PHẨM CỦA CÔNG TY TNHH
TSK VIỆT NAM .....................................................................................................83


vi

3.1.1. Định hƣớng phát triển ..................................................................................83
3.1.2. Yêu cầu hoàn thiện kế tốn chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm tại
công ty TNHH TSK Việt Nam ...............................................................................84
3.2. MỘT SỐ GIẢI PHÁP NHẰM HỒN THIỆN CƠNG TÁC KẾ TỐN

CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ GIÁ THÀNH SẢN PHẨM TẠI CÔNG TY TNHH
TSK VIỆT NAM .....................................................................................................85
3.2.1. Các giải pháp trên góc độ kế tốn tài chính ...............................................85
3.2.1.1. Giải pháp về tn thủ VAS 02 – Hàng tồn kho ........................................85
3.2.1.2. Về đánh giá sản phẩm dở dang cuối kỳ ....................................................86
3.2.1.3. Về kế toán chi phí sản phẩm hỏng ............................................................87
3.2.2. Các giải pháp trên góc độ kế tốn quản trị.................................................90
3.2.2.1. Về phân loại chi phí sản xuất phục vụ cho kế tốn quản trị .....................90
3.2.2.2. Lập dự tốn chi phí sản xuất .....................................................................93
3.2.2.3. Thiết kế hệ thống chứng từ kế toán ..........................................................93
3.2.3. Về bộ máy kế toán .........................................................................................94
3.3. ĐIỀU KIỆN THỰC HIỆN CÁC GIẢI PHÁP HỒN THIỆN HẠCH
TỐN CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ GIÁ THÀNH SẢN PHẨM TẠI CÔNG TY
TNHH TSK VIỆT NAM. ........................................................................................96
3.3.1. Về phía nhà nƣớc ..........................................................................................96
3.3.2. Về phía các doanh nghiệp .............................................................................96
3.3.3. Những hạn chế trong nghiên cứu và các vấn đề đặt ra cần tiếp tục nghiên
cứu ............................................................................................................................97
KẾT LUẬN ..............................................................................................................98
TÀI LIỆU THAM KHẢO
PHỤ LỤC


vii

DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT

TỪ
VIẾT


TỪ
NỘI DUNG ĐẦY ĐỦ

TĂT

VIẾT

NỘI DUNG ĐẦY ĐỦ

TĂT

DN

Doanh nghiệp

CCDC

Cơng cụ dụng cụ

SX

Sản xuất

BCTC

Báo cáo tài chính

KD

Kinh doanh


SXC

Sản xuất chung

VL

Vật liệu

NVLTT

Nguyên vật liệu trực tiếp

NL

Nguyên liệu

NCTT

Nhân công trực tiếp

TK

Tài khoản

GTGT

Giá trị gia tăng

SXKD


Sản xuất kinh doanh

SPDD

Sản phẩm dở dang

TSCĐ

Tài sản cố định

XNK

Xuất nhập khẩu

CPSX

Chi phí sản xuất

BHXH

Bảo hiểm xã hội

TNHH

Trách nhiệm hữu hạn

BHYT

Bảo hiểm y tế


NVL

Nguyên vật liệu

BHTN

Bảo hiểm thất nghiệp


viii

HTK

Hàng tồn kho

KPCĐ

Kinh phí cơng đồn


ix

DANH MỤC SƠ ĐỒ, HÌNH VẼ
Phụ lục 01: Sơ đồ kế tốn chi phí ngun vật liệu trực tiếp
Phụ lục 02: Sơ đồ kế tốn chi phí nhân cơng trực tiếp
Phụ lục 03: Sơ đồ kế tốn chi phí sản xuất chung
Phụ lục 04: Sơ đồ kế tốn chi phí SXKD dở dang
Phụ lục 05: Phiếu xuất kho nguyên vật liệu
Phụ lục 06: Trích sổ Nhật ký chung

Phụ lục 07: Trích sổ cái tài khoản 621 – Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp
Phụ lục 08: Phiếu yêu cầu bổ sung nguyên vật liệu
Phụ lục 09: Bảng tổng hợp nhập – xuất – tồn tháng 6/2019
Phụ lục 10: Bảng chấm công tháng 8/2019
Phụ lục 11: Bảng chấm công làm thêm giờ tháng 8/2019
Phụ lục 12: Bảng thanh toán tiền lương tháng 8/2019
Phụ lục 13: Trích sổ cái TK 622 – Chi phí nhân cơng trực tiếp
Phụ lục 14: Trích sổ chi tiết tài khoản 6271 – Chi phí nhân viên phân xưởng
Phụ lục 15: Trích sổ chi tiết tài khoản 6272 – Chi phí nguyên vật liệu
Phụ lục 16: Bảng tính và phân bổ khấu hao TSCĐ tháng 8/2019
Phụ lục 17: Trích sổ chi tiết tài khoản 6274 – Chi phí khấu hào TSCĐ
Phụ lục 18: Trích sổ cái tài khoản 154 – Chi phí sản xuất kinh doanh dở dang
Phụ lục 19: Bảng tính giá thành sản phẩm tháng 8/2019


1

LỜI MỞ ĐẦU

1. Tính cấp thiết của đề tài nghiên cứu
Ở Việt Nam, so với các ngành công nghiệp lâu đời khác như cơ khí, điện điện tử, hố chất, dệt may… ngành cơng nghiệp nhựa cịn khá mới. Tuy nhiên,
trong những năm gần đây, ngành Nhựa Việt Nam đã có sự phát triển mạnh mẽ, với
mức tăng hàng năm từ 16% - 18%/năm (chỉ sau ngành viễn thông và dệt may), có
những mặt hàng tốc độ tăng trưởng đạt gần 100%. Với tốc độ phát triển nhanh,
ngành Nhựa đang được coi là một ngành năng động trong nền kinh tế Việt Nam. Sự
tăng trưởng mạnh mẽ đó đi đơi với sự cạnh tranh, không chỉ đơn thuần là sự cạnh
tranh về chất lượng của sản phẩm mà còn là sự cạnh tranh về giá cả.
Đối với mỗi đơn vị sản xuất kinh doanh nói chung và doanh nghiệp sản xuất
nhựa nói riêng, muốn tồn tại được cần phải chiếm lĩnh được thị trường, được người
tiêu dùng chấp nhận sản phẩm của doanh nghiệp cả về chất lượng và giá cả. Các

doanh nghiệp đều mong muốn có một sự kết hợp tối ưu giữa các yếu tố sản xuất
nhằm tạo ra những sản phẩm có chất lượng cao và giá cả hợp lý mà người tiêu dùng
có thể chấp nhận được. Mặt khác, doanh nghiệp cũng cần phải thường xuyên theo
dõi thơng tin về giá cả thị trường để có thể tính tốn chi phí sản xuất như thế nào
nhằm thu lại được một lợi nhuận tối đa.
Kế toán là một bộ phận cấu thành quan trọng trong hệ thống cơng cụ quản lý
kinh tế của mỗi doanh nghiệp, có vai trị quan trọng trong cơng tác quản lý, điều
hành các hoạt động kinh tế của doanh nghiệp. Kế toán chi phí sản xuất và giá thành
sản phẩm là một phần hành trọng tâm trong tồn bộ cơng tác kế tốn của doanh
nghiệp sản xuất. Tính đúng, tính đủ chi phí sản xuất và giá thành là tiền đề để hạch
toán kinh doanh và xác định kết quả kinh doanh chính xác. Từ việc cung cấp thơng
tin đúng về CPSX, chi phí hoạt động, giá thành sản phẩm giúp các nhà quản trị đánh
giá đúng kế hoạch sản xuất, từ đó nâng cao hiệu quả sản xuất, tiết kiệm chi phí,
giảm giá thành và nâng cao chất lượng sản phẩm.
Cơng ty TNHH TSK Việt Nam là doanh nghiệp thuộc lĩnh vực sản xuất các
sản phẩm từ nhựa, cung cấp giải pháp đóng gói cho thị trường, khơng chỉ thị trường
trong nước mà mục tiêu chủ yếu của công ty là xuất khẩu các sản phẩm nhựa cho


2

thị trường quốc tế. Do đa dạng về chủng loại và hình thức nên cơng tác kế tốn chi
phí và tính giá thành sản phẩm sao cho hợp lý khơng phải là việc đơn giản, việc áp
dụng các công tác kế tốn chi phí và tính giá thành sản phẩm chính xác, hợp lý là
việc làm cần thiết. Qua quá trình nghiên cứu, tìm hiểu thực tế kế tốn chi phí sản
xuất và tính giá thành sản phẩm tại Cơng ty TNHH TSK Việt Nam, tác giả nhận
thấy việc hoàn thiện kế tốn chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm tại cơng ty có
nhiều ưu điểm. Tuy nhiên vẫn cịn những bất cập nhất định cần được hồn thiện,
phục vụ có hiệu quả hơn cho cơng tác quản lý tài chính của cơng ty.
Xuất phát từ những lý do trên, tơi lựa chọn đề tài: “Kế tốn chi phí sản xuất

và giá thành sản phẩm tại Cơng ty TNHH TSK Việt Nam” làm luận văn thạc sĩ
của mình.
2. Tổng quan về các cơng trình nghiên cứu có liên quan
Đã có rất nhiều tác giả quan tâm và nghiên cứu về những vấn đề liên quan đến
chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm:
- Luận văn thạc sĩ của học viên Lý Thị Hương, năm 2019 tại trường Đại học
Thương Mại, “Kế tốn chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm tại Công ty Cổ phần
nhựa Châu Âu”. Luận văn này đã khái quát hóa được những vấn đề lý luận và tìm
hiểu thực tế về kế tốn chi phí và tính giá thành sản phẩm tại Công ty cổ phần nhựa
Châu Âu. Luận văn đã nêu thực trạng kế tốn chi phí và tính giá thành sản phẩm
trong cơng ty dưới cả góc độ tài chính và góc độ quản trị. Tại chương 3 của luận
văn, tác giả đã đề xuất những giải pháp cụ thể dưới góc độ tài chính như: Giải pháp
tn thủ Chuẩn mực kế toán Việt Nam số 02 về phân bổ chi phí sản xuất chung cố
định vào chi phí chế biến mỗi sản phẩm dựa trên cơng suất bình thường của máy
móc; Giải pháp kế tốn chi phí sản xuất cho từng phân xưởng; Giải pháp về kế tốn
chi phí thiệt hại trong sản xuất; Các giải pháp về tính giá thành sản phẩm. Đồng thời
tác giả cũng đề xuất những giải pháp hồn thiện kế tốn chi phí sản xuất và giá
thành sản phẩm của cơng ty dưới góc độ kế tốn tài chính như: Hồn thiện tổ chức
bộ máy kế tốn; Hồn thiện việc phân loại chi phí… Mặc dù phần giải pháp của tác
giả đưa ra rất chi tiết nhưng chưa tương đồng với nội dung phân tích tại phần ưu
điểm và hạn chế tại chương 2. Nội dung của phần thực trạng tác giả chưa đưa ra
những số liệu chứng minh cụ thể để mang tính thuyết phục hơn.


3

- Luận văn thạc sĩ của tác giả Vũ Đức Thắng, năm 2019 tại Trường Đại học
Thương Mại với đề tài “Kế tốn chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm tại Cơng ty
TNHH Bao bì Việt Hưng”. Về mặt lý luận, tác giả đã trình bày và phân tích các
quan điểm về chi phí và giá thành, phân tích đối tượng tập hợp chi phí, đối tượng

tính giá thành tại các doanh nghiệp trên cả hai góc độ, kế tốn tài chính và kế tốn
quản trị. Về mặt thực tiễn, tác giả đã khái quát thực trạng kế tốn chi phí và tính giá
thành sản phẩm bao bì nhựa tại Cơng ty TNHH Bao bì Việt Hưng. Tuy nhiên, việc
phân tích thực trạng cũng như những ưu điểm và hạn chế của công ty được nêu ra
một cách chung chung chưa đi kèm số liệu thực tế tại cơng ty để minh họa cụ thể.
Vì vậy, những giải pháp mà tác giả đưa ra chưa thật sự chi tiết.
- Luận văn thạc sĩ của tác giả Nguyễn Ngọc Oanh, năm 2017 tại Trường Đại
học Thương Mại với đề tài “Kế tốn chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm tại
Cơng ty TNHH Phú Tân” đã trình bày có hệ thống và làm rõ những vấn đề lý luận
chung về kế tốn chi phí và giá thành sản phẩm. Tác giả cũng vận dụng những vấn
đề lý luận này, trên cơ sở nghiên cứu, hệ thống hóa và phân tích thực trạng tại Cơng
ty Phú Tân, cho thấy tầm quan trọng của cơng tác kế tốn chi phí và giá thành sản
phẩm với các doanh nghiệp sản xuất nói chung và cơng ty Phú Tân nói riêng. Từ
đó, đánh giá được việc củng cố, hoàn thiện hơn nữa cơng tác kế tốn chi phí và giá
thành sản phẩm là rất quan trọng với mỗi doanh nghiệp sản xuất.
- Luận văn thạc sĩ của tác giả Bùi Thị Lan Phương, năm 2016, “Kế tốn chi
phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại công ty cổ phần Đại Kim”. Về mặt lý
luận, tác giả đã trình bày chi tiết các vấn đề cơ bản của kế toán chi phí sản xuất và
tính giá thành sản phẩm của doanh nghiệp sản xuất dưới cả hai góc độ kế tốn tài
chính và kế tốn quản trị như: Khái niệm, bản chất, mối quan hệ cũng như cách
phân loại chi phí sản xuất, đối tượng và các phương pháp tập hợp chi phí sản xuất
và tính giá thành sản phẩm. Về thực trạng, qua nghiên cứu và phân tích các số liệu
kế toán, tác giả thấy được những ưu điểm, hạn chế trong cơng tác tổ chức bộ máy kế
tốn, cơng tác tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành các sản phẩm nhựa và mút
xốp tại Công ty cổ phần Đại Kim. Từ đó, tác giả đề xuất các giải pháp hồn thiện kế
tốn chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm nhựa và mút xốp tại cơng ty trên
hai góc độ kế tốn tài chính về kế toán quản trị. Tuy nhiên, giải pháp đưa ra chưa có
số liệu tính tốn cụ thể trên bảng tính mà tác giả đưa ra, các bước thực hiện giải
pháp và kết quả cụ thể của các giải pháp hoàn thiện.



4

- Luận văn thạc sĩ của tác giả Lương Xuân Phong, năm 2015 tại trường Đại
học Thương mại, “Kế toán tập hợp chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm tại
Công ty TNHH Song Long”. Tác giả đã nghiên cứu và làm rõ những lý luận chung
về kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm, phân tích thực trạng, chỉ ra
những đặc điểm riêng trong kế tốn chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm tại cơng
ty. Từ đó, đề xuất một số giải pháp nhằm hồn thiện cơng tác kế tốn chi phí sản
xuất và tính giá thành sản phẩm phù hợp với đặc thù riêng của cơng ty. Dưới góc độ
kế tốn tài chính, tác giả đề xuất việc thay đổi hình thức kế tốn áp dụng tại cơng ty,
xác định tiêu chuẩn phân bổ chi phí nhân cơng trực tiếp, hạch tốn chi phí sản xuất
chung… Dưới góc độ kế tốn quản trị, tác giả đề xuất hồn thiện cơng tác xây dựng
định mức chi phí sản xuất, hồn thiện hệ thống báo cáo quản trị. Tuy nhiên, các
nghiên cứu của tác giả đưa ra chỉ mang tính chất khái quát chứ chưa nghiên cứu sâu
và cụ thể.
Các cơng trình nghiên cứu trên đã nghiên cứu về thực trạng cũng như đưa ra
những giải pháp hồn thiện kế tốn chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm tại các
doanh nghiệp với nhiều loại hình kinh tế khác nhau với các loại hình doanh nghiệp
lớn, vừa và nhỏ. Điều đó cho thấy sự cần thiết khách quan nghiên cứu về công tác
kế tốn chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm tại doanh nghiệp sản xuất. Từ đó, tác
giả đã đi vào nghiên cứu về chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm cho bộ phận kế
tốn tại Cơng ty TNHH TSK Việt Nam, một công ty trong lĩnh vực sản xuất nhựa
với các sản phẩm khay nhựa, vỉ nhựa, cung cấp giải pháp đóng gói cho thị trường.
3. Mục tiêu nghiên cứu của đề tài
Mục tiêu chung: Hoàn thiện kế tốn chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm
nhựa tại Công ty TNHH TSK Việt Nam.
Mục tiêu cụ thể: Từ mục tiêu chung nghiên cứu đề tài, luận văn hướng tới giải
quyết các mục tiêu cụ thể sau:
- Thứ nhất, hệ thống hóa cơ sở lý luận về kế tốn chi phí sản xuất và giá thành

sản phẩm tại doanh nghiệp sản xuất.
- Thứ hai, khảo sát, tìm hiểu thực trạng kế tốn chi phí sản xuất và giá thành
sản phẩm tại Công ty TNHH TSK Việt Nam, từ đó đánh giá ưu điểm và những tồn
tại và nguyên nhân của tồn tại trong kế toán chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm
tại cơng ty.


5

- Thứ ba, từ những tồn tại đã được chỉ ra, đề xuất một số giải pháp nhằm hoàn
thiện kế tốn chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm tại Công ty TNHH TSK Việt
Nam.
4. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu
* Đối tượng nghiên cứu: Kế toán chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm tại
Cơng ty TNHH TSK Việt Nam.
* Phạm vi nghiên cứu:
- Về nội dung: Luận văn nghiên cứu kế tốn chi phí sản xuất và giá thành sản
phẩm tại Công ty TNHH TSK Việt Nam dưới góc độ kế tốn tài chính và kế toán
quản trị.
- Về thời gian: Tác giả sử dụng số liệu kế tốn thực tế của Cơng ty TNHH
TSK Việt Nam năm 2019.
5. Phƣơng pháp nghiên cứu
- Phƣơng pháp thu thập dữ liệu:
Dữ liệu của đề tài nghiên cứu được thu thập thông qua các nguồn sau:
+ Nguồn dữ liệu sơ cấp: có được thơng qua phương pháp quan sát, phương
pháp phỏng vấn, ….
Phương pháp quan sát: Đây là một phương pháp cần đến q trình theo dõi
việc cơng tác kế tốn chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm tại cơng ty, từ việc
quan sát quy trình sản xuất, xây dựng định mức, tập hợp chứng từ, xây dựng bảng
tính giá thành…

Phương pháp phỏng vấn: Đây là phương pháp phỏng vấn trực tiếp các đối
tượng liên quan đến nội dung nghiên cứu. Tại Công ty TNHH TSK Việt Nam, tác
giả tiến hành phỏng vấn trực tiếp các nhân viên kỹ thuật sản xuất của công ty và các
nhân viên kế tốn.
Thơng qua việc phỏng vấn các nhân viên kỹ thuật sản xuất của công ty –
những người phụ trách về quy trình cơng nghệ sản xuất, đặc tính của sản phẩm, tác
giả hiểu được về q trình sản xuất sản phẩm thực tế tại công ty.
Thông qua việc phỏng vấn nhân viên kế tốn tại cơng ty, phỏng vấn các vấn
đề liên quan đến các loại chi phí phát sinh trong hoạt động sản xuất các sản phẩm


6

của cơng ty và kế tốn tập hợp chi phí sản xuất, phương pháp đánh giá sản phẩm dở
dang, phương pháp tính giá thành tại cơng ty nhằm tìm ra tình trạng chung cũng
như thực trạng riêng về kế tốn chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm trong
cơng ty.
Trong q trình phỏng vấn, tác giả đều ghi chép lại để làm tư liệu sử dụng
trong việc viết luận văn này.
+ Nguồn dữ liệu thứ cấp: tác giả tiến hành tập hợp, phân loại và chọn lọc các
thông tin liên quan đến vấn đề kế tốn chi phí sản xuất và phương pháp tính giá
thành sản phẩm, hoạt động sản xuất của doanh nghiệp bao gồm các văn bản luật,
nghị định, thơng tư,… của Quốc hội, Chính phủ, các Bộ ngành; Các tài liệu về kế
tốn chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm tham khảo từ các giáo trình, tạp chí,
mạng internet; Các tài liệu có sẵn tại Công ty TNHH TSK Việt Nam; Tài liệu giới
thiệu về cơng ty, quy chế tài chính, mục tiêu, chiến lược phát triển công ty; Các
chứng từ, sổ sách, báo cáo kế tốn có liên quan đến cơng tác kế tốn chi phí sản
xuất và giá thành sản phẩm tại cơng ty.
- Phƣơng pháp phân tích, xử lý dữ liệu
Các thông tin, dữ liệu thu thập được sẽ được phân loại, sàng lọc và sắp xếp

phân tích, tổng hợp qua công cụ hỗ trợ bằng phần mềm: Microsoft Office Word,
Microsoft Office Excel để đưa ra các đánh giá tổng hợp và các ý kiến đề xuất về
công tác kế tốn chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm khay nhựa, vỉ nhựa tại
công ty.
6. Ý nghĩa khoa học và thực tiễn của đề tài
- Trên phương diện lý luận: Luận văn đã tổng hợp được cơ sở lý luận về kế
tốn chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm tại các doanh nghiệp sản xuất.
- Trên phương diện thực tiễn: Thơng qua việc phân tích thực trạng cơng tác
kế tốn chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại Công ty TNHH TSK Việt
Nam, luận văn đã giúp cho Công ty nhận thấy được điểm mạnh và hạn chế trong
cơng tác kế tốn chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm, từ đó nhà quản trị và
bộ phận kế tốn sẽ có những điều chỉnh trong tương lại cho phù hợp. Đồng thời,
qua một số giải pháp hoàn thiện được đề xuất trong luận văn, cơng ty có thể tham


7

khảo và áp dụng tại đơn vị mình sao cho có hiệu quả nhất, góp phần thực hiện đúng
đắn quy định của nhà nước, nâng cao chất lượng thông tin kế tốn.
7. Kết cấu của luận văn
Ngồi phần mở đầu, kết luận, danh mục tài liệu tham khảo và các phụ lục liên
quan. Luận văn được trình bày thành 3 chương:
Chương 1: Cơ sở lý luận về kế toán chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm
trong các doanh nghiệp sản xuất;
Chương 2: Thực trạng kế tốn chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm tại Công
ty TNHH TSK Việt Nam;
Chương 3: Giải pháp hồn thiện kế tốn chi phí sản xuất và giá thành sản
phẩm tại Cơng ty TNHH TSK Việt Nam.



8

CHƢƠNG I: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ KẾ TOÁN CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ GIÁ
THÀNH SẢN PHẨM TRONG DOANH NGHIỆP SẢN XUẤT

1.1. MỘT SỐ VẤN ĐỀ LÝ THUYẾT VỀ CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ GIÁ
THÀNH SẢN PHẨM TRONG DOANH NGHIỆP SẢN XUẤT
1.1.1. Khái niệm và phân loại chi phí sản xuất
1.1.1.1. Khái niệm chi phí sản xuất
Q trình hoạt động kinh doanh của các doanh nghiệp có thể khái quát với 3
giai đoạn cơ bản có mối quan hệ mật thiết với nhau.
Giai đoạn 1: Quá trình mua sắm, chuẩn bị các yếu tố đầu vào của quá trình
sản xuất kinh doanh.
Giai đoạn 2: Quá trình tiêu dùng, biến đổi các yếu tố đầu vào của quá trình
sản xuất kinh doanh một cách có mục đích.
Giai đoạn 3: Q trình tiêu thụ, kết quả cuối cùng của quy trình sản xuất kinh
doanh.
Hoạt động của doanh nghiệp thực chất là sự vận động, kết hợp, tiêu dùng,
chuyển đổi các yếu tố sản xuất kinh doanh đã bỏ ra để tạo thành các sản phẩm, dịch
vụ.
Theo chuẩn mực kế toán Việt Nam số 01 – Chuẩn mực chung, tại đoạn 31:
“Chi phí là tổng giá trị các khoản làm giảm lợi ích kinh tế trong kỳ kế tốn dưới
hình thức các khoản tiền chi ra, các khoản khấu trừ tài sản hoặc phát sinh các khoản
nợ dẫn đến làm giảm vốn chủ sở hữu, không bao gồm các khoản phân phối cho cổ
đơng hoặc chủ sở hữu” [1, 46]. Theo đó, chi phí được xem xét theo từng kỳ kế tốn
và là các khoản mục trong BCTC và chi phí được ghi nhận, phản ánh theo những
nguyên tắc nhất định.
Xét theo tính chất cá biệt thì chi phí sản xuất bao gồm tất cả các chi phí mà
doanh nghiệp phải chi ra để tồn tại và tiến hành các hoạt động sản xuất, bất kể đó là
chi phí cần thiết hay khơng cần thiết, khách quan hay chủ quan. Trong cùng một

thời kỳ, ở cùng một doanh nghiệp, chi phí và chi tiêu khơng hồn tồn giống nhau


9

cả về định lượng và định tính, có trường hợp là chi phí nhưng khơng phải là chi tiêu
và ngược lại có khoản chi tiêu nhưng chưa hoặc khơng phải là chi phí.
Trong một doanh nghiệp sản xuất thì tồn bộ hao phí về lao động sống, lao
động vật hóa và các chi phí cần thiết khác mà doanh nghiệp bỏ ra có liên quan đến
việc chế tạo sản phẩm, lao vụ dịch vụ trong một thời kỳ nhất định được biểu hiện
bằng tiền được tính là chi phí sản xuất của doanh nghiệp.
Theo chế độ kế toán Việt Nam: “CPSX là biểu hiện bằng tiền về toàn bộ các
hao phí lao động sống, lao động vật hóa mà doanh nghiệp đã bỏ ra để tiến hành hoạt
động sản xuất trong một thời kỳ”. Trong đó, chi phí lao động sống bao gồm: Tiền
lương, các khoản trích theo lương và các khoản có tính chất tiền lương. Cịn lao
động vật hóa bao gồm: Chi phí NVL, chi phí nhiên liệu, khấu hao tài sản cố định
phục vụ cho sản xuất…
Chi phí sản xuất là cơ sở để tạo nên giá thành sản phẩm, lao vụ, dịch vụ hoàn
thành, nên quản lý chặt chẽ CPSX là mục tiêu hạ giá thành sản phẩm của doanh
nghiệp.
Có thể kết luận rằng: Chi phí sản xuất kinh doanh là biểu hiện bằng tiền của
toàn bộ các hao phí về lao động sống và lao động vật hóa mà doanh nghiệp đã bỏ ra
liên quan tới hoạt động sản xuất kinh doanh trong một thời kỳ nhất định (tháng,
quý, năm).
1.1.1.2. Phân loại chi phí sản xuất
Do chi phí sản xuất kinh doanh có rất nhiều loại nên cần thiết phải phân loại
chi phí nhằm tạo thuận lợi cho cơng tác quản lý và hạch tốn chi phí. Đồng thời
xuất phát từ các mục đích và yêu cầu khác nhau, chi phí sản xuất cũng được phân
loại theo các tiêu thức khác nhau, cụ thể như sau:
a, Phân loại chi phí SXKD theo tính chất, nội dung kinh tế của chi phí.

Để phục vụ cho việc tập hợp, quản lý chi phí theo nội dung kinh tế mà không
xét đến công dụng cụ thể, địa điểm phát sinh, chi phí được phân theo yếu tố. Theo
cách phân loại này thì chi phí sản xuất nếu có cùng nội dung kinh tế thì được sắp
xếp vào một yếu tố bất kể nó phát sinh ở bộ phận nào, dùng để sản xuất ra sản phẩm
nào. Theo đó, tồn bộ chi phí sản xuất được chia thành các chi phí như sau:


10

- Chi phí nguyên liệu, vật liệu: Chi phí NVL bao gồm giá mua, chi phí mua
của NVL dùng vào hoạt động SXKD trong kỳ. Yếu tố này bao gồm: Chi phí NVL
chính, chi phí NVL phụ, chi phí nhiên liệu, chi phí phụ tùng thay thế, chi phí vận
chuyển, bốc xếp và chi phí NVL khác sử dụng vào sản xuất (loại trừ giá trị vật liệu
dùng không hết nhập lại kho và phế liệu thu hồi);
- Chi phí nhân công: Phản ánh tổng số tiền lương và phụ cấp mang tính chất
lương, tiền trích BHXH, BHYT, BHTN, KPCĐ theo tỷ lệ quy định trên tổng số tiền
lương và phụ cấp lương phải trả cho tồn bộ cơng nhân và nhân viên hoạt động sản
xuất trong doanh nghiệp;
- Chi phí khấu hao TSCĐ: phản ánh tổng số khấu hao TSCĐ phải trích trong
kỳ của tất cả TSCĐ sử dụng cho sản xuất trong kỳ của doanh nghiệp;
- Chi phí dịch vụ mua ngồi: phản ánh tồn bộ chi phí dịch vụ mua ngoài
dùng vào hoạt động sản xuất trong kỳ của doanh nghiệp;
- Chi phí khác bằng tiền: phản ánh tồn bộ chi phí khác bằng tiền chưa phản
ánh ở các yếu tố trên dùng vào hoạt động sản xuất trong kỳ.
b, Phân loại chi phí sản xuất theo khoản mục chi phí.
Theo cách phân loại này, các chi phí sản xuất được phân loại theo cơng dụng
kinh tế của chi phí. Cụ thể phân loại như sau:
- Chi phí ngun vật liệu trực tiếp: Là tồn bộ chi phí NVL chính, vật liệu
phụ, nhiên liệu được sử dụng trực tiếp cho quá trình sản xuất, chế tạo sản phẩm, lao
vụ, dịch vụ.

- Chi phí nhân cơng trực tiếp: Bao gồm tiền lương phải trả cho công nhân
trực tiếp sản xuất và các khoản tính trích BHXH, BHYT, BHNT, KPCĐ theo lương
của công nhân trực tiếp sản xuất.
- Chi phí sản xuất chung: là những khoản chi phí sản xuất liên quan đến việc
phục vụ và quản lý sản xuất trong phạm vi các phân xưởng, đội sản xuất.
Chi phí sản xuất chung bao gồm các yếu tố chi phí sản xuất sau:
+ Chi phí nhân viên quản lý phân xưởng: Bao gồm giá trị tiền lương, các
khoản phải trả, các khoản trích theo lương của nhân viên phân xưởng, đội sản xuất.


11

+ Chi phí vật liệu: Bao gồm chi phí vật liệu dùng chung cho phân xưởng sản
xuất với mục đích là phục vụ quản lý sản xuất.
+ Chi phí CCDC: Bao gồm chi phí về CCDC dùng ở phân xưởng để phục vụ
và quản lý sản xuất.
+ Chi phí khấu hao tài sản cố định: Bao gồm toàn bộ chi phí khấu hao của
TSCĐ thuộc các phân xưởng sản xuất quản lý và sử dụng.
+ Chi phí dịch vụ mua ngồi: Bao gồm các chi phí dịch vụ mua ngồi dùng
cho hoạt động phục vụ và quản lý sản xuất của phân xưởng và đội sản xuất.
+ Chi phí khác bằng tiền: Là các khoản chi phí trực tiếp bằng tiền dùng cho
việc phục vụ và quản lý sản xuất ở phân xưởng sản xuất.
c) Phân loại chi phí sản xuất kinh doanh theo phương pháp hạch toán quy
nạp chi phí cho các đối tượng chịu chi phí.
Theo tiêu thức này chi phí sản xuất kinh doanh được chia làm 2 loại: chi phí
trực tiếp và chi phí gián tiếp.
- Chi phí trực tiếp: Là những chi phí liên quan trực tiếp đến đối tượng kế
tốn tập hợp chi phí (như từng loại sản phẩm, công việc, hoạt động, đơn đặt hàng,
…). Loại chi phí này thường chiếm tỷ trọng lớn trong tổng chi phí, chúng dễ nhận
biết và hạch tốn chính xác, ví dụ như: chi phí NVL trực tiếp, chi phí nhân cơng

trực tiếp.
- Chi phí gián tiếp: Là các loại chi phí có liên quan đến nhiều đối tượng kế
tốn tập hợp chi phí khác nhau nên khơng thể hạch tốn trực tiếp được, mà hạch
tốn cho từng đối tượng theo phương pháp phân bổ gián tiếp.
Khi thực hiện phân bổ chi phí cho từng đối tượng; doanh nghiệp cần phải lựa
chọn tiêu chuẩn phân bổ cho phù hợp. Mức độ chính xác của chi phí phân bổ cho
từng đối tượng phụ thuộc vào tính hợp lý và khoa học của tiêu chuẩn phân bổ lựa
chọn. Vì vậy, các nhà quản lý doanh nghiệp phải quan tâm đến việc lựa chọn tiêu
chuẩn phân bổ chi phí nếu muốn có những thơng tin đúng đắn, trung thực về chi
phí, kết quả, lợi nhuận cho từng loại sản phẩm, dịch vụ và từng hoạt động của
doanh nghiệp.
d) Phân loại chi phí theo mối quan hệ với mức độ


12

- Biến phí: Là những khoản mục chi phí mà mức độ lớn của nó có quan hệ tỷ
lệ thuận với mức độ của hoạt động: Giá vốn hàng mua, hoa hồng bán hàng...
- Định phí: Là những khoản chi phí mà độ lớn của nó khơng biến động khi
mức độ của hoạt động thay đổi: Khấu hao máy móc, chi phí thuê nhà
- Chi phí hỗn hợp: Là những chi phí mà bản thân nó bao gồm các yếu tố biến
phí và định phí. Ở mức độ hoạt động cơ bản, chi phí hỗn hợp thể hiện đặc điểm của
định phí.
e) Phân loại chi phí sản xuất theo thẩm quyền ra quyết định
- Chi phí kiểm sốt được: Là chi phí mà một nhà quản trị ở một cấp quản lý
nào đó xác định được lượng phát sinh của nó, có thẩm quyền quyết định về sự phát
sinh chi phí đó, cấp quản lý đó kiểm sốt được chi phí này
- Chi phí khơng kiểm sốt được: Là những chi phí mà các nhà quản trị ở một
cấp quản lý nào đó khơng thể dự đốn chính xác sự phát sinh của nó và khơng có
thẩm quyền quyết định với khoản chi phí đó

f) Căn cứ vào việc sử dụng chi phí trong q trình lựa chọn các phương án
- Chi phí chênh lệch: Là những khoản chi phí có phương án này nhưng chỉ
có một phần hoặc khơng có phương án khác.
- Chi phí cơ hội: Là chi phí bị mất đi vì lựa chọn phương án và hành động
này thay vì lựa chọn phương án này hay hành động khác
- Chi phí chìm: Là chi phí đã phát sinh, nó có trong tất cả các phương án sản
xuất kinh doanh được đưa ra xem xét lựa chọn. Đây là những chi phí mà nhà quản
trị phải chấp nhận khơng có sự lựa chọn. Bởi vậy, chi phí chìm ln là thơng tin
thích hợp cho viêc xem xét, lựa chọn phương án tối ưu.
1.1.2. Khái niệm và phân loại giá thành sản phẩm
1.1.2.1. Khái niệm giá thành sản phẩm
Chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm là hai mặt biểu hiện của q trình sản
xuất, có mối quan hệ với nhau, giống nhau về chất nhưng khác nhau về lượng.
Chúng đều là các hao phí về lao động và các khoản chi tiêu khác của doanh nghiệp
và là một trong những chỉ tiêu để đánh giá hiệu quả sản xuất kinh doanh của doanh
nghiệp.


13

Theo giáo trình Kế tốn tài chính (Đại học Thương mại, 2010, trang 242):
“Giá thành sản phẩm là biểu hiện bằng tiền các chi phí sản xuất tính cho một khối
lượng sản phẩm (công việc, lao vụ) nhất định đã hồn thành”.
Q trình sản xuất trong các doanh nghiệp sản xuất ln tồn tại hai mặt đối
lập nhưng có liên quan mật thiết với nhau, đó là: các chi phí mà doanh nghiệp đã
chi ra và kết quả sản xuất thu được – sản phẩm, lao vụ dịch vụ hoàn thành. Như
vây, doanh nghiệp phải tính được chi phí đã bỏ ra để sản xuất được sản phẩm.
Theo giáo trình Kế tốn tài chính (Học viện tài chính, 2013, trang 289): “Giá
thành sản xuất sản phẩm được xác định bao gồm những chi phí về lao động sống,
lao động vật hóa và các chi phí khác được dùng để sản xuất hoàn thành một khối

lượng sản phẩm, lao vụ, dịch vụ nhất định”.
Giá thành sản phẩm là biểu hiện bằng tiền tồn bộ những hao phí về lao động
sống cần thiết và lao động vật hóa được tính trên một khối lượng sản phẩm, lao vụ,
dịch vụ hoàn thành. Giá thành sản phẩm là một chỉ tiêu mang tính giới hạn và xác
định, vừa mang tính chất khách quan vừa mang tính chất chủ quan. Trong hệ thống
các chỉ tiêu quản lý của doanh nghiệp, giá thành sản phẩm là chỉ tiêu kinh tế tổng
hợp, phản ánh kết quả sử dụng các loại tài sản trong quá trình sản xuất kinh doanh,
cũng như tính đúng đắn của các giải pháp quản lý mà doanh nghiệp đã thực hiện
nhằm mục đích hạ thấp chi phí, nâng cao lợi nhuận.
Q trình sản xuất là một q trình hoạt động liên tục, cịn việc tính giá thành
sản phẩm thực hiện tại một điểm cắt có tính chất chu kỳ để so sánh chi phí với khối
lượng sản phẩm, lao vụ, dịch vụ đã hồn thành. Tại thời điểm tính giá thành có thể
có một khối lượng sản phẩm chưa trải qua giai đoạn chế biến cuối cùng để trở thành
thành phẩm. Số sản phẩm này được gọi là sản phẩm dở dang, chứa đựng một lượng
chi phí cho nó, đó là chi phí sản xuất dở dang cuối kỳ. Tương tự như vậy, đầu kỳ có
thể có một số khối lượng sản phẩm sản xuất chưa hoàn thành ở kỳ trước chuyển
sang để tiếp tục sản xuất, chứa đựng một lượng chi phí cho nó – đó là chi phí sản
xuất dở dang đầu kỳ.
Tóm lại, giá thành sản phẩm là một chỉ tiêu kinh tế tổng hợp phản ánh chất
lượng toàn bộ hoạt động sản xuất kinh doanh và quản lý kinh tế tài chính của doanh
nghiệp. Giá thành được tính tốn chính xác cho từng loại sản phẩm hoặc lao vụ, cụ
thể (đối tượng tính giá thành) và chỉ tính tốn xác định đối với số lượng sản phẩm


14

hoặc lao vụ đã hoàn thành khi kết thúc một số giai đoạn công nghệ sản xuất (nửa
thành phẩm).
1.1.2.2. Phân loại giá thành sản phẩm
Để đáp ứng yêu cầu của quản lý và hạch toán, giá thành sản phẩm được phân

chia làm nhiều loại khác nhau, tùy theo các tiêu thức sử dụng để phân loại giá
thành.
a) Phân loại giá thành theo thời điểm xác định giá thành.
Đối với DNSX, căn cứ vào thời điểm và cơ sở số liệu thì giá thành sản phẩm
được chia thành 3 loại:
- Giá thành kế hoạch: là giá thành được tính trước khi bắt đầu SXKD cho
tổng sản phẩm kế hoạch dựa trên chi phí định mức của kỳ kế hoạch.
- Giá thành định mức: là giá thành được tính trước khi bắt đầu SXKD cho
một đơn vị sản phẩm dựa trên chi phí định mức của kỳ kế hoạch.
Giá thành kế hoạch và giá thành định mức có mối quan hệ với nhau như sau:

Giá thành kế hoạch

=

Giá thành định mức

x

Tổng sản phẩm
theo kế hoạch

- Giá thành thực tế: là giá thành được xác định sau khi đã hoàn thành việc
chế tạo sản phẩm trên cơ sở các chi phí thực tế phát sinh và kết quả SXKD thực tế
đạt được.
b) Phân loại giá thành theo nội dung kinh tế cấu thành giá thành.
Giá thành sản phẩm được chia thành 2 loại là giá thành sản xuất và giá thành
toàn bộ.
- Giá thành sản xuất: Là tồn bộ chi phí sản xuất có liên quan đến khối
lượng cơng việc, sản phẩm hồn thành. Đối với doanh nghiệp sản xuất, giá thành

sản xuất gồm 3 khoản mục chi phí: Chi phí NVLTT, chi phí NCTT, chi phí SXC.
Giá thành sản xuất sản phẩm dùng để hạch toán thành phẩm, giá vốn hàng bán và
tính tốn mức lãi gộp trong kỳ.
- Giá thành tồn bộ:


×