Tải bản đầy đủ (.pdf) (105 trang)

(Luận văn thạc sĩ) quản trị rủi ro tín dụng tại ngân hàng TMCP công thương việt nam chi nhánh nam thăng long

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.66 MB, 105 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC THƯƠNG MẠI
----------------------------

TẠ ĐỨC TÂM

QUẢN TRỊ RỦI RO TÍN DỤNG TẠI NGÂN HÀNG
THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN CÔNG THƯƠNG
VIỆT NAM- CHI NHÁNH NAM THĂNG LONG

LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ

HÀ NỘI, NĂM 2020


BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC THƯƠNG MẠI
----------------------------

TẠ ĐỨC TÂM

QUẢN TRỊ RỦI RO TÍN DỤNG TẠI NGÂN HÀNG
THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN CÔNG THƯƠNG
VIỆT NAM- CHI NHÁNH NAM THĂNG LONG

CHUYÊN NGÀNH
MÃ SỐ

: TÀI CHÍNH NGÂN HÀNG
: 8340201


LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ

NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC:
PGS.TS LÊ THỊ KIM NHUNG

HÀ NỘI, NĂM 2020


i
LỜI CẢM ƠN
Để hoàn thành luận văn này, tác giả xin bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc tới các
thầy cô giáo trong Khoa Sau Đại học Trường Đại học Thương Mại, Ban lãnh đạo
Ngân hàng TMCP Công thương Việt Nam, đặc biệt là sự giúp đỡ, chỉ bảo tận tình
của PGS. TS. Lê Thị Kim Nhung. Tác giả rất mong nhận được những góp ý của
các thầy cơ giáo và các bạn đồng nghiệp để đề tài nghiên cứu được hồn thiện, góp
phần tăng cường quản trị rủi ro tín dụng tại Ngân hàng TMCP Cơng thương Việt
Nam – Chi nhánh Nam Thăng Long.
Hà nội, ngày ….. tháng ….. năm 2020
Học Viên

Tạ Đức Tâm


ii
LỜI CAM ĐOAN

Tên tôi là

: Tạ Đức Tâm


Lớp

: Cao học 24B-TCNH

Chuyên ngành

: Tài chính- Ngân hàng

Khoa

: Sau đại học

Trường

: Đại học Thương Mại

Tôi xin cam đoan với Nhà trường và Khoa sau Đại học là: Luận văn Thạc sĩ
này là do tôi tự nghiên cứu dưới sự hướng dẫn của PGS. TS. Lê Thị Kim Nhung.
Bài viết khơng có sự sao chép từ bất kỳ luận án tiến sĩ hoặc luận văn tốt
nghiệp nào, các tài liệu đó chỉ mang tính chất tham khảo. Nếu lời cam đoan trên
đây là sai, tơi xin chịu hồn tồn trách nhiệm trước Nhà nước và Hội đồng khoa
học các cấp.
Hà nội, ngày ….. tháng ….. năm 2020
Học Viên

Tạ Đức Tâm


iii
MỤC LỤC

LỜI CẢM ƠN ............................................................................................................ i
LỜI CAM ĐOAN ..................................................................................................... ii
MỤC LỤC ................................................................................................................ iii
DANH MỤC CÁC KÝ HIỆU VÀ CHỮ VIẾT TẮT.............................................. vi
DANH MỤC SƠ ĐỒ, BẢNG BIỂU, HÌNH VẼ .................................................... vii
DANH MỤC SƠ ĐỒ, BẢNG .................................................................................. vii
LỜI MỞ ĐẦU ............................................................................................................1
1. Tính cấp thiết của đề tài .......................................................................................1
2. Tổng quan tình hình nghiên cứu .........................................................................1
3. Mục đích nghiên cứu .............................................................................................3
4. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu ........................................................................3
5. Phương pháp nghiên cứu......................................................................................3
6. Kết cấu luận văn ....................................................................................................4
CHƯƠNG 1: MỘT SỐ VẤN ĐỀ LÝ LUẬN VỀ QUẢN TRỊ RỦI RO TÍN DỤNG
CỦA NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI .......................................................................5
1.1 Tổng quan hoạt động cho vay của NHTM .........................................................5
1.1.1 Khái quát hoạt động cho vay của NHTM........................................................5
1.1.2 Vai trò của hoạt động cho vay đối với nền kinh tế: ......................................6
1.2 Rủi ro tín dụng của NHTM .................................................................................8
1.2.1 Rủi ro tín dụng trong hoạt động cho vay .......................................................8
1.2.2 Tiêu chí đánh giá rủi ro tín dụng. .................................................................10
1.3 Quản trị rủi ro tín dụng của NHTM ...............................................................12
1.3.1 Khái niệm quản trị rủi ro tín dụng ...............................................................12
1.3.2 Mục tiêu và nguyên tắc quản trị rủi ro tín dụng .........................................13
1.3.3. Quy trình quản trị rủi ro tín dụng...............................................................15
1.4. Kinh nghiệm của một số chi nhánh NHTM về quản trị rủi ro tín dụng và
bài học cho Vietinbank – Nam Thăng Long .........................................................26
1.4.1. Kinh nghiệm của Ngân hàng thương mại cổ phần Công thương Việt Nam
- chi nhánh Bãi Cháy (Vietinbank – Bãi Cháy) ....................................................26



iv
1.4.3. Kinh nghiệm của Ngân hàng TMCP Đông Nam Á – chi nhánh Hai Bà
Trưng (Sea Bank – Hai Bà Trưng):.......................................................................27
1.4.4 Bài học kinh nghiệm trong rủi ro tín dụng cho Vietinbank – Nam Thăng
Long ..........................................................................................................................27
KẾT LUẬN CHƯƠNG 1 ........................................................................................30
CHƯƠNG 2 THỰC TRẠNG QUẢN TRỊ RỦI RO TÍN DỤNG TẠI NH TMCP
CÔNG THƯƠNG VIỆT NAM- CHI NHÁNH NAM THĂNG LONG .............31
2.1. Tổng quan về ngân hàng TMCP Công thương Việt Nam – chi nhánh Nam
Thăng Long ..............................................................................................................31
2.1.1. Quá trình hình thành và phát triển của Ngân hàng TMCP Công thương
Việt Nam - chi nhánh Nam Thăng Long ...............................................................31
BAN GIÁM ĐỐC ....................................................................................................32
2.1.2. Một số kết quả hoạt động kinh doanh chủ yếu của NHTMCP Công
thương Việt Nam – chi nhánh Nam Thăng Long giai đoạn 2017 - 2019............36
2.2. Thực trạng cho vay tại ngân hàng TMCP Công thương Việt Nam – chi
nhánh Nam Thăng Long .........................................................................................42
2.2.1. Thực trạng hoạt động cho vay tại Vietinbank – Nam Thăng Long .........42
2.2.2. Thực trạng rủi ro tín dụng tại Vietinbank –Nam Thăng Long ...............44
2.3 Thực trạng quản trị rủi ro tín dụng tại ngân hàng TMCP Công thương
Việt Nam – chi nhánh Nam Thăng Long ..............................................................45
2.3.1.Thực trạng quy trình quản trị rủi ro tín dụng tại Ngân hàng TMCP Công
Thương Việt Nam – chi nhánh Nam Thăng Long ...............................................45
2.3.2 Thực trạng nhận diện RRTD ........................................................................52
2.3.3. Thực trạng đo lường rủi ro tín dụng ...........................................................55
2.3.4. Thực trạng kiểm sốt rủi ro tín dụng ..........................................................58
2.3.5. Thực trạng tài trợ tổn thất tín dụng ............................................................62
2.4. Đánh giá cơng tác quản trị rủi ro tín dụng tại ngân hàng TMCP Công
thương Việt Nam – chi nhánh Nam Thăng Long .................................................65

2.4.1 Kết quả đạt được ............................................................................................65
2.4.2 Những hạn chế và nguyên nhân ....................................................................67


v
CHƯƠNG 3 GIẢI PHÁP HỒN THIỆN CƠNG TÁC QUẢN TRỊ RỦI RO TÍN
DỤNG TẠI NGÂN HÀNG TMCP CƠNG THƯƠNG .............................................72
VIỆT NAM – CHI NHÁNH NAM THĂNG LONG ............................................72
3.1. Dự báo xu hướng kinh tế và hoạt động ngân hàng trong thời gian tới .......72
3.1.1. Dự báo xu hướng kinh tế ..............................................................................72
3.1.2. Dự báo hoạt động ngân hàng đến năm 2025 ..............................................73
3.2 Mục tiêu, định hướng về quản trị rủi ro tín dụng tại ngân hàng TMCP cơng
thương Việt Nam – chi nhánh Nam Thăng Long .................................................73
3.2.1. Định hướng hoạt động của Ngân hàng TMCP Công thương Việt Nam –
Chi nhánh Nam Thăng Long đến năm 2025.........................................................73
3.2.2 Mục tiêu quản trị rủi ro tín dụng của Ngân hàng TMCP Cơng Thương
Việt Nam – chi nhánh Nam Thăng Long. .............................................................75
3.3. Một số giải pháp, kiến nghị về công tác quản trị rủi ro tín dụng tại Ngân
hàng TMCP Cơng Thương Việt Nam - Chi nhánh Nam Thăng Long ..............75
3.3.1. Giải pháp hoàn thiện cơng tác nhận diện rủi ro tín dụng .........................76
3.3.2. Giải pháp hồn thiện cơng tác đo lường rủi ro tín dụng ...........................78
3.3.3. Giải pháp hồn thiện cơng tác kiểm sốt rủi ro tín dụng ..........................79
3.3.4. Giải pháp hồn thiện cơng tác tài trợ tổn thất tín dụng ............................82
3.3.5. Nhóm giải pháp hỗ trợ khác .........................................................................85
3.4. Một số kiến nghị ...............................................................................................89
3.4.1 Kiến nghị đối với Nhà nước...........................................................................89
3.4.2. Kiến nghị với Ngân hàng Nhà nước Việt Nam ............. Error! Bookmark not
defined.
3.4.3. Đối với Ngân hàng TMCP Công Thương Việt Nam ..................................90
KẾT LUẬN CHƯƠNG 3 ........................................................................................92

KẾT LUẬN ..............................................................................................................93
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO


vi
DANH MỤC CÁC KÝ HIỆU VÀ CHỮ VIẾT TẮT
Chữ viết tắt

: Giải nghĩa

TCTD

: Tổ chức tín dụng

QTRR

: Quản trị rủi ro

CIC

: Trung tâm thơng tin tín dụng

NHNNVN

: Ngân hàng nhà nước Việt Nam

NHTMCP

: Ngân hàng thương mại cổ phần


RRTD

: Rủi ro tín dụng

QTRRTD

: Quản trị rủi ro tín dụng

XHTD

: Xếp hạng tín dụng

CVTĐ

: Chuyên viên thẩm định

CVKH

: Chuyên viên khách hàng

CGPD

: Chuyên gia phê duyệt

CN/PGD

: Chi nhánh/PGD

T24


: Hệ thống quản lý khách hàng

CVQLCT

: Chuyên viên quản lý chứng từ

KSCT

: Kiểm sốt chứng từ

CVQLTD

: Chun viên quản lý tín dụng

KSTD

: Kiểm sốt tín dụng

LOS

: Hệ thống ln chuyển và phê duyệt hồ sơ tín dụng

HĐTD

: Hợp đồng tín dụng


vii
DANH MỤC SƠ ĐỒ, BẢNG BIỂU, HÌNH VẼ
DANH MỤC SƠ ĐỒ, BẢNG

Bảng 2.1: Tình hình huy động vốn tại Vietinbank Chi nhánh Nam Thăng Long giai
đoạn 2017 - 2019 và 6 tháng đầu năm 2020 .............................................................36
Bảng 2.2 Hoạt động thanh toán quốc tế và kinh doanh ngoại tệ ..............................39
Bảng 2.3 Hoạt động kinh doanh dịch vụ thẻ .............................................................40
Bảng 2.4 Dư nợ cho vay của Vietinbank chi nhánh Nam Thăng Long ....................42
Bảng 2.5: Bảng phân loại nhóm nợ tại Vietinbank – Nam Thăng Long ..................44
từ năm 2017 - 2019. ..................................................................................................44
Bảng 2.7: Thang xếp hạng của Hệ thống xếp hạng tín dụng nội bộ của các khách
hàng và kết quả chấm điểm, xếp hạng năm 2019. ....................................................57
Bảng 2.8: Kết quả trích dự phòng RRTDvà xử lý RRTD từ quỹ dự phòng. ............61
Bảng 2.9: Tình hình nợ ngoại bảng và thu nợ ngoại bảng tại Vietinbank– Chi nhánh
Nam thăng Long từ năm 2017 - 2019. ......................................................................63
Bảng 2.10: Tỷ lệ nợ ngoại bảng và mức độ thu nợ ngoại bảng so với dư nợ ngoại
bảng cuối kỳ. .............................................................................................................63
DANH MỤC SƠ ĐỒ
Sơ đồ: 1.1 Quy trình quản trị rủi ro tín dụng ............................................................16
Sơ đồ 2.1 : Sơ đồ cơ cấu tổ chức của Vietinbank - Chi nhánh Nam Thăng Long ...... 31
Sơ đồ 2.2 Mô hình tổ chức Quản trị rủi ro tại Ngân hàng ........................................33
TMCP Công Thương Việt Nam ................................................................................33
Sơ đồ : 2.3 Quy trình tín dụng tại Vietinbank – Nam Thăng Long ..........................45
Sơ đồ 2.4 Chu trình kiểm sốt tín dụng liên tục........................................................58
DANH MỤC HÌNH
Hình 2.1: Biểu đồ tăng trưởng dư nợ tín dụng của Vietinbank – Nam Thăng Long từ
năm 2017 - 2019........................................................................................................38
Hình 2.2: Kết quả kinh doanh của Vietinbank – Nam Thăng Long từ năm 2017 2019. ..........................................................................................................................41


1
LỜI MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết của đề tài

Trong các năm gần đây, kinh tế thế giới phục hồi chậm hơn dự báo, tổng cầu
yếu, tín dụng tăng trưởng chậm; Đặc biệt dịch bệnh Covid – 19 đã và đang tàn phá
nặng nề các nền kinh tế trên toàn thế giới và dự kiến chưa kết thúc sớm. Mặc dù
Việt Nam là một trong số ít các quốc gia kiểm soát tốt dịch bệnh và hạn chế thiệt
hại cho nền kinh tế, tuy nhiền trong nền kinh tế thị trường tồn cầu đang gồng mình
chống chọi với Covid – 19 thì mức độ ảnh hưởng vẫn là khơng nhỏ… Với tình hình
đó, mặc dù đã có nhiều giải pháp hỗ trợ được chính phủ đưa ra (đặc biệt là chính
sách cơ cấu nợ giữ nguyên nhóm nợ cho các Doanh nghiệp, cá nhân bị ảnh hưởng
bởi Covid – 19), tuy nhiên nhìn chung hoạt động của dân cư, doanh nghiệp và hệ
thống ngân hàng gặp nhiều khó khăn, nợ quá hạn, nợ xấu tăng cao, xử lý chậm; hoạt
động ngân hàng tiềm ẩn nhiều rủi ro, đặc biệt là rủi ro tín dụng.
Mặt khác, vấn đề nợ xấu của các TCTD hiện nay đang cịn rất nóng bỏng. Chính
Phủ và Nhà Nước đã và đang đưa ra nhiều giải pháp tháo gỡ và đạt được thành công
nhất định. Song nợ xấu tính đến 31/12/2019 vẫn ở mức cao. Cụ thể một số Ngân hàng
đầu tàu của nền kinh tế Việt Nam như: VietinBank có tổng nợ xấu là 10.813 tỷ đồng,
giảm so với 2.896 tỷ đồng so với đầu năm 2019, chiếm 1.16% tổng dư nợ. Trong
khi đó, tổng số nợ xấu của Vietcombank là 5.724 tỷ đồng (đầu năm là 6.223 tỷ
đồng) – chiếm 0.78% tổng dư nợ, BIDV là 19.451 tỷ đồng (đầu năm là 18.802 tỷ
đồng)- chiếm 1.74% tổng dư nợ. Và với ảnh hưởng của dịch Covid trên toàn thế
giới như hiện nay, dự kiến tỷ trọng trên sẽ có thể tăng hơn trong thời gian tới.
Ngân hàng TMPC Công thương Việt Nam – CN Nam Thăng Long cũng chịu
nhiều tác động từ các vấn đề khách quan nêu trên; Hiện nay, Vietinbank – CN Nam
Thăng Long đã và đang hỗ trợ cơ cấu nợ do ảnh hưởng của Covid-19 cho nhiều
khách hàng vay vốn, tuy nhiên diễn biến khó khăn có thể cịn tiếp tục trong thời
gian tới. Vì vậy, yêu cầu về việc nâng cao hơn nữa chất lượng Quản trị rủi ro tín
dụng tại Vietinbank – CN Nam Thăng Long là một nhu cầu rất cấp thiết.
Nhận thức được vấn đề này, tác giả đã chọn đề tài “Quản trị rủi ro tín dụng
tại ngân hàng TMCP Công Thương Việt Nam - Chi nhánh Nam Thăng Long”
làm đề tài luận văn thạc sĩ của mình.
2. Tổng quan tình hình nghiên cứu

Hoạt động rủi ro tín dụng là một trong những nội dung quan trọng trong bất
kỳ một NHTM nào, do đó, đã có nhiều cơng trình nghiên cứu về quản trị rủi ro tín


2
dụng. Tại Việt Nam, khi chuyển sang cơ chế thị trường, các Ngân hàng thương mại
đứng trước những khó khăn do sự khác biệt trong hoạt động giữa cơ chế cũ và cơ
chế mới mang lại, trong đó có vấn đề quản lý rủi ro. Để khắc phục khó khăn, vươn
lên làm ăn có hiệu quả, giới hạn lý luận và quản lý ngân hàng bắt đầu quan tâm
phân tích, đánh giá và đề xuất các giải pháp ngăn ngừa, hạn chế RRTD của các
NHTM Việt Nam. Đặc biệt, trong những năm gần đây đã xuất hiện một số cơng
trình nghiên cứu sâu về hoạt động tín dụng, quản lý RRTD. Trong số đó có một số
cơng trình tiêu biểu như:
- ThS. Bùi Thị Thanh Thủy (2018), “Quản trị rủi ro tín dụng đối với doanh
nghiệp nhỏ và vừa tại Ngân hàng Công thương Việt Nam – Chi nhánh Bắc
Giang”
- ThS. Nguyễn Hải Anh (2018), “Quản trị Quan hệ khách hàng tại Ngân
hàng Công thương Việt Nam – Chi nhánh Bãi Cháy”
- ThS. Nguyễn Thị Thu Hiền (2018), “Quản trị rủi ro tín dụng tại Ngân
hàng Nơng nghiệp và phát triển nông thôn Việt Nam – Chi nhánh huyện Yên Lập
– tỉnh Phú Thọ”
Các luận văn trên đã đưa ra các vấn đề lý luận cơ bản, phân tích đánh giá thực
trạng về cơng tác quản trị rủi ro tín dụng tại NHTM nói chung, khái quát được
những điểm mạnh và những điểm tồn tại của thực trạng công tác quản trị rủi ro tín
dụng tại NHTM. Từ đó đề ra những giải pháp hoàn thiện các nội dung về cơng tác
quản trị rủi ro tín dụng tại NHTM.
Ngồi ra, tác giả cịn nghiên cứu thêm một số cơng trình nghiên cứu có nhiều
nội dung liên quan đến quản trị rủi ro tín dụng của NHTM như:
- ThS. Đặng Anh Tú (2017), “Phát triển cho vay tiêu dùng tại Ngân hàng
Công thương Việt Nam – Chi nhánh Nam Thăng Long”

- ThS. Lê Thị Thùy Dương (2017), “Chất lượng cho vay Khách hàng
doanh nghiệp tại Ngân hàng TMCP Công Thương Việt Nam – CN Khu Cơng
nghiệp Hải Dương”
- ThS. Hồng Long (2017), “Chất lượng xếp hạng tín dụng doanh nghiệp
tại Trung tâm Thơng tin Tín dụng Quốc gia Việt Nam – Ngân hàng nhà nước
Việt Nam”
Mỗi nghiên cứu ở một khía cạnh khác nhau, đã phản ánh cơ bản được ngành,
lĩnh vực và đơn vị cụ thể mà mình đã nghiên cứu. Tuy nhiên, công tác QTRR tại
Ngân hàng TMCP Công thương Việt Nam- chi nhánh Nam Thăng Long giai đoạn


3
từ 2017-2019 nói riêng là chưa từng được nghiên cứu. Do vậy, đề tài luận văn là
cơng trình nghiên cứu có sự độc lập nhất định, cập nhật số liệu mới nhất, khơng
trùng lắp với các cơng trình nghiên cứu khoa học đã được cơng bố.
Trong q trình nghiên cứu, luận văn của học viên có kế thừa, chọn lọc những
cơ sở lý luận liên quan đến đề tài, đồng thời cũng có những điểm mới, đó là: Gắn
với mục tiêu nghiên cứu đã đặt ra là nghiên cứu về thực trạng quản trị rủi ro tại
Ngân hàng TMCP Công thương Việt Nam - chi nhánh Nam Thăng Long và đề xuất
một số giải pháp nhằm hồn thiện cơng tác quản trị rủi ro tín dụng hiện tại của đơn
vị. Nội dung luận văn có tham khảo các quy định, quy trình, báo cáo của Ngân hàng
TMCP Cơng thương Việt Nam nói riêng và các cơ sở pháp lý là các quy định của
Luật các tổ chức tín dụng, các quy định của Ngân hàng Nhà Nước và một số qui
định pháp luật khác về hoạt động tín dụng của NHTM. Qua các nghiên cứu của các
tác giả trên đã phần nào định hướng được công tác nghiên cứu và bản thân cũng đưa
ra được các phương hướng về giải quyết vấn đề được đề cập trong luận văn này.
3. Mục đích nghiên cứu
+ Hệ thống hóa một số vấn đề lý luận về rủi ro tín dụng và quản trị rủi ro tín
dụng của NHTM.
+ Phân tích, đánh giá thực trạng hoạt động quản trị rủi ro tín dụng tại Ngân

hàng TMCP Công Thương Việt Nam- Chi nhánh Nam Thăng Long, đánh giá những
kết quả đạt được cũng như các tồn tại và nguyên nhân.
+ Đề xuất các giải pháp và kiến nghị nhằm hồn thiện cơng tác quản trị rủi ro tín
dụng tại Ngân hàng TMCP Cơng Thương Việt Nam- Chi nhánh Nam Thăng Long.
4. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu
- Đối tượng nghiên cứu của đề tài là hoạt động quản trị rủi ro tín dụng của
NHTM, nội dung, quy trình quản trị và các nhân tố ảnh hưởng.
- Phạm vi nghiên cứu: Hoạt động rủi ro tín dụng tại Ngân hàng TMCP Cơng
Thương Việt Nam- Chi nhánh Nam Thăng Long giai đoạn từ năm 2017 đến 2019.
5. Phương pháp nghiên cứu
- Phương pháp luận: Luận văn sử dụng những phương pháp nghiên cứu
chung của khoa học kinh tế như phương pháp duy vật biện chứng, duy vật lịch sử,
phương pháp thống kê mô tả, thống kê phân tích, suy luận logic, phân tích so sánh
và tổng hợp…
- Phương pháp cụ thể:


4
Phương pháp thu thập, thống kê số liệu từ sơ cấp và thứ cấp
Các số liệu sơ cấp được thu thập bằng cách quan sát thực tế, phỏng vấn những
cán bộ nhân viên làm việc tại Ngân hàng TMCP Công Thương Việt Nam - Chi
nhánh Nam Thăng Long,…
Các số liệu thứ cấp được tổng hợp thông qua các báo cáo tài chính, báo cáo
phịng quản trị rủi ro tín dụng, tham khảo các tài liệu liên quan trên internet, sách,
báo, tạp chí, ấn phẩm chuyên ngành…
Phương pháp phân tích và xử lý số liệu
Thống kê các bảng biểu, số liệu từ đó rút ra các kết luận, các xu hướng để
đánh giá tình hình thực hiện cơng tác quản lý rủi ro của Ngân hàng TMCP Công
Thương Việt Nam - Chi nhánh Nam Thăng Long.
Phương pháp phân tích, so sánh, tổng hợp: các số liệu từ các bản báo cáo tài

chính và báo cáo của phịng rủi ro tín dụng được tính tốn, phân tích, so sánh qua
các năm.
6. Kết cấu luận văn
Ngoài phần Danh mục sơ đồ, bảng biểu, Danh mục từ viết tắt, Mở đầu, Kết
luận & Danh mục tài liệu tham khảo, luận văn gồm 3 chương:
Chương 1: Một số vấn đề lý luận về quản trị rủi ro tín dụng của ngân hàng
thương mại.
Chương 2: Thực trạng quản trị rủi ro tín dụng tại Ngân hàng TMCP Công
Thương Việt Nam - Chi nhánh Nam Thăng Long.
Chương 3: Giải pháp hồn thiện cơng tác quản trị rủi ro tín dụng tại Ngân
hàng TMCP Cơng Thương Việt Nam - Chi nhánh Nam Thăng Long.


5
CHƯƠNG 1:
MỘT SỐ VẤN ĐỀ LÝ LUẬN VỀ QUẢN TRỊ RỦI RO TÍN DỤNG CỦA
NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI
1.1 Tổng quan hoạt động cho vay của NHTM
1.1.1 Khái quát hoạt động cho vay của NHTM
1.1.1.1 Khái niệm hoạt động cho vay của NHTM
Cho vay là chức năng kinh tế hàng đầu của Ngân hàng, để tài trợ cho chi tiêu
của các doanh nghiệp, cá nhân và các cơ quan chính phủ. Đối với hầu hết khách
hàng, cả doanh nghiệp lẫn cá nhân, ngân hàng là một trong những nguồn vốn sẵn
có rẻ nhất và linh hoạt nhất. Đặc biệt là đối với những doanh nghiệp, ngân hàng
thường là nguồn duy nhất cung cấp dịch vụ tư vấn và nguồn vốn bổ sung. Hoạt
động cho vay của các ngân hàng có mối quan hệ mật thiết với tình hình phát triển
kinh tế bởi vì cho vay thúc đẩy sự tăng trưởng của các doanh nghiệp, tạo ra sức
sống cho nền kinh tế. Cho vay là chưc năng kinh tế lâu đời nhất của ngân hàng, là
hoạt động mang lại nhiều lợi nhuận cho ngân hàng song cũng mang lại nhiều rủi
ro nhất.

Theo luật các tổ chức tín dụng số 47/2010/QH12, ngày 16 tháng 06 năm 2010
Cho vay là hình thức cấp tín dụng, theo đó bên cho vay giao hoặc cam kết giao cho
khách hàng một khoản tiền để sử dụng vào mục đích xác định trong một thời gian
nhất định theo thỏa thuận với ngun tắc có hồn trả cả gốc và lãi.
Theo QĐ 1627/2001/QĐ-NHNN ngày 31/12/2001 của Thống đốc NHNN về
việc ban hành quy chế cho vay của TCTD với khách hàng thì “Cho vay là hình thức
cấp tín dụng, theo đó, TCTD giao cho KH một khoản tiền để sử dụng vào mục đích
và thời gian nhất định theo thỏa thuận với ngun tắc có hồn trả gốc và lãi”.
1.1.1.2 Đặc điểm hoạt động cho vay
- Ngân hàng thương mại được coi là loại hình doanh nghiệp đặc biệt, kinh
doanh trên lĩnh vực tiền tệ và dịch vụ ngân hàng. Trong hoạt động kinh doanh tiền
tệ của ngân hàng thương mại, hoạt động cho vay là hoạt động góp lợi nhuận nhiều
nhất cho ngân hàng. Cho vay có những đặc điểm sau:
- Đối tượng khách hàng đa dạng do các cá nhân, doanh nghiệp hoạt động trong
các lĩnh vực khác nhau. Do đó nhu cầu vay vốn để đáp ứng cũng đa dạng từ lĩnh
vực cho vay tiêu dùng, cho vay xây dựng, cải tiến kĩ thuật, mua công nghệ, sản xuất
kinh doanh…


6
- Mục đích sử dụng vốn của doanh nghiệp để đáp ứng nhu cầu sản xuất kinh
doanh, mở rộng quy mô sản xuất như vay vốn để mua nguyên liệu phục vụ sản xuất,
mua sắm tài sản kỹ thuật, xây dựng nhà xưởng, đổi mới thiết bị và áp dụng những
tiến bộ khoa học kỹ thuật vào quá trình sản xuất.
- Nguồn trả nợ của khách hàng cá nhân là từ lương, cho thuê tài sản, thu nhập
khác... hay với Doanh nghiệp là doanh thu bán hàng, lợi nhuận, khấu hao và các
nguồn nguồn thu nhập hợp pháp của doanh nghiệp. Vì vậy, khi thẩm định cho vay ,
phải cân nhắc quy mơ, tính khả thi của dự án, phương án xin cấp tín dụng, khả năng
tài chính của Khách hàng..
- Rủi ro xảy ra từ cho vay cá nhân hay doanh nghiệp cũng khiến NHTM tốn

rất nhiều nguồn lực để thu hồi nợ và có khả năng gây ra tổn thất lớn cho ngân hàng
thương mại. Do đó, các lãnh đạo NHTM rất quan tâm đến quản trị rủi ro các khỏan
cho vay .
1.1.2 Vai trò của hoạt động cho vay đối với nền kinh tế:
a. Đối với khách hàng
Tín dụng cấp cho các cá nhân, doanh nghiệp sẽ tạo điều kiện cho các cá nhân,
cơ quan, đơn vị này có thể bổ sung nguồn tài chính bị thiếu hụt, đầu tư dây chuyền
cơng nghệ mới; giúp họ có vốn sản xuất kinh doanh, nâng cao vị thế của mình trong
ngành, trong xã hội.
Văn hóa tiêu dùng của người dân Việt Nam đã và đang chuyển sang giai đoạn
sẵn sàng chi tiêu trước, trả tiền sau. Do đó nhu cầu tín dụng tiêu dùng có xu hướng
tăng dần kèm theo đó là vai trị thẩm định, cho vay tiêu dùng của các NHTM cũng
phát triển.
Nền kinh tế nước ta đang ngày càng phát triển, số lượng các doanh nghiệp
ngày càng tăng cao, đặc biệt là trong giai đoạn gần đây. Chính vì thế, nhu cầu sử
dụng vốn đi vay của ngân hàng ngày càng tăng cao. Do đó, tín dụng cấp cho các
doanh nghiệp có vai trị ngày càng quan trọng.
Ở các khu vực nông thôn, miền núi, hải đảo, cơng nghiệp chưa phát triển,
doanh nghiệp cịn gặp nhiều khó khăn. Họ muốn phát triển trên chính q hương,
mảnh đất của mình. Muốn làm được điều đó, họ cũng cần có một nguồn vốn ổn
định, uy tín. Các chương trình hỗ trợ của nhà nước chỉ đáp ứng được một phần nào
đó, nên tín dụng ngân hàng đóng vai trò then chốt trong vấn đề này.


7
b. Đối với ngân hàng
Ngân hàng muốn tồn tại và phát triển tốt, phải ln nỗ lực tìm kiếm và huy
động được những nguồn vốn trong xã hội, rồi từ đó, đẩy mạnh cho vay và đầu tư
kiếm lời. Việc sử dụng vốn có hiệu quả hay khơng quyết định sự thành bại trong
hoạt động của ngân hàng.

Hiện nay, điều kiện kinh tế đang ngày càng phát triển, dân cư có tích lũy và có
nhu cầu tiết kiệm an tồn qua việc gửi tiền gửi tại NHTM. Đồng thời cũng có rất
nhiều doanh nghiệp lớn mạnh, phát triển mạnh mẽ trên thị trường. Tuy nhiên, vẫn
còn rất nhiều cá nhân, hộ kinh doanh, doanh nghiệp đang gặp khó khăn trong q
trình tiếp cận vốn, thiếu vốn để đầu tư, khơng có nhiều cơ hội để có thể tiếp cận với
những nguồn vốn để có thể kinh doanh… Nếu biết khai thác thị trường tín dụng đối
với , thì ngân hàng có thể thu được một nguồn lợi khơng nhỏ.
c. Đối với nền kinh tế
Với tình hình nền kinh tế nước ta hiện nay thì tín dụng ngân hàng là một
nguồn vốn vô cùng quan trọng giúp thúc đẩy phát triển nền kinh tế. Có rất nhiều
yếu tố, trong nền kinh tế chịu sự ảnh hưởng và tác động qua lại với tín dụng ngân
hàng. NHTM có vai trị quan trọng trong q trình cơng nghiệp hóa, hiện đại hóa
đất nước, giúp chu chuyển, lưu thông lượng vốn dư thừa trong xã hội vào sản xuất,
nâng cao mức sống của người dân. Các doanh nghiệp có khả năng tiếp cận với các
nguồn vốn lớn như tín dụng ngân hàng có nhiều điều kiện hơn để sản xuất kinh
doanh, mở rộng quy mơ, nâng cao giá trị doanh nghiệp, góp phần phát triển kinh tế văn hóa - xã hội của cả nước.
Ngày nay, nền kinh tế nước ta đang phát triển nhưng tập trung chủ yếu ở các
đô thị lớn hay ở nội thành, cịn ở những nơi như nơng thơn, miền núi xa xơi thì doanh
nghiệp vẫn cịn gặp rất nhiều khó khăn. Các dự án của Chính phủ để phát triển kinh tế
ở các khu vực này đang đóng góp một phần khơng nhỏ vào việc cải thiện chất lượng
đời sống của dân cư và hoạt động kinh doanh của các doanh nghiệp nơi đây. Tuy
nhiên, vì nguồn vốn của Nhà nước cũng hạn hẹp mà các khu vực trọng điểm lại
nhiều, chính vì thế, các dự án này cũng chỉ đáp ứng được phần nào nhu cầu hỗ trợ
vốn cho người có nhu cầu. Họ cần có một nguồn vốn thường xun hơn, ổn định hơn.
Đó là lí do vì sao mà nguồn vốn của ngân hàng lại đóng một vai trị hết sức quan
trọng trong việc thúc đẩy sự phát triển của doanh nghiệp, góp phần ổn định an ninh
kinh tế, chính trị và trật tự an toàn xã hội…


8

Ở một phương diện khác, tín dụng cấp cho các cá nhân, hộ kinh doanh, doanh
nghiệp cũng tạo công ăn việc làm cho người lao động, giúp họ an cư lạc nghiệp, ổn
định kinh tế. Điều này góp một phần dáng kể vào các chính sách vĩ mơ của Chính
phủ trong cơng cuộc xóa đói giảm nghèo, cơng nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nước.
1.2 Rủi ro tín dụng của NHTM
1.2.1 Rủi ro tín dụng
1.2.1.1 Khái niệm rủi ro tín dụng
Rủi ro là sự không chắc chắc liên quan đến tổn thất sẽ gánh chịu trong
tương lai. Rủi ro là những biến cố không mong đợi khi xảy ra dẫn đến sự tổn thất
về tài sản của ngân hàng, giảm sút lợi nhuận thực tế so với dự kiến hoặc phải bỏ
ra thêm một khoản chi phí để có thể hồn thành được một nghiệp vụ tài chính
nhất định.
Hoạt động ngân hàng luôn tiềm ẩn những yếu tố rủi ro, đặc biệt và thường
xuyên là rủi ro tín dụng. Rủi ro tín dụng, theo khái niệm cơ bản nhất, là khả năng
khách hàng nhận khoản vốn vay không thực hiện, thực hiện không đầy đủ nghĩa vụ
đối với ngân hàng, gây tổn thất cho ngân hàng, đó là khả năng khách hàng không
trả, không trả đầy đủ, đúng hạn cả gốc và lãi cho ngân hàng. Có nhiều định nghĩa
dưới các giác độ khác nhau về rủi ro tín dụng. Theo Thông tư 02/2013/TT-NHNN
ngày 21/01/2013 của Thống đốc ngân hàng Nhà Nước Việt Nam thì “Rủi ro tín
dụng trong hoạt động ngân hàng là tổn thất có khả năng xảy ra đối với nợ của tổ
chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngồi do khách hàng khơng thực hiện
hoặc khơng có khả năng thực hiện một phần hoặc tồn bộ nghĩa vụ của mình theo
cam kết” (Điều 3, khoản 1)
Như vậy, rủi ro tín dụng phát sinh khi một hoặc các bên trong hợp đồng tín
dụng khơng có khả năng thanh tốn cho các bên cịn lại. Ngân hàng thương mại là
một trung gian tài chính thực hiện nghiệp vụ vay tiền của người này để cho người
khác vay. Như vậy, rủi ro tín dụng đối với ngân hàng xuất phát từ cả hai phía là
người cho vay và người đi vay .
Ngồi ra, rủi ro tín dụng được biểu hiện là tỷ lệ nợ quá hạn cao. Ở các nước tỷ
lệ này lên đến 5% tổng dư nợ thì được coi là báo động. Vì vậy, quản trị rủi ro là

công tác quan trọng, không thể thiếu của các ngân hàng nói chung và ngân hàng
thương mại nói riêng.


9
1.2.1.2 Phân loại rủi ro tín dụng
Có nhiều cách phân loại rủi ro tín dụng, tùy theo mục đích, yêu cầu nghiên
cứu.Việc phân loại rủi ro tín dụng nhằm hiểu rõ hơn về từng loại rủi ro và có biện
pháp quản lý riêng cho từng loại. Rủi ro tín dụng có thể được phân loại như sau:
* Nếu căn cứ vào nguyên nhân phát sinh rủi ro, rủi ro tín dụng được phân chia
thành các loại sau đây.
(1). Rủi ro giao dịch là rủi ro liên quan đến từng khoản vay hoặc từng khách
hàng cụ thể, là một hình thức của rủi ro tín dụng mà nguyên nhân phát sinh là do
những hạn chế trong quá trình giao dịch và xét duyệt cho vay, đánh giá khách hàng,
kiểm soát sau khi cho vay hoặc do sơ hở trong việc thực hiện bảo đảm tiền vay và
những cam kết ràng buộc trong hợp đồng tín dụng. Rủi ro giao dịch chia thành ba
loại: Rủi ro lựa chọn, rủi ro bảo đảm, rủi ro nghiệp vụ.
+ Rủi ro lựa chọn là rủi ro có liên quan đến q trình đánh giá và phân tích tín
dụng, phương án vay vốn để quyết định tài trợ của ngân hàng.
+ Rủi ro bảo đảm là rủi ro phát sinh từ các tiêu chuẩn đảm bảo như các điều
khoản hợp đồng, mức cho vay, loại tài sản đảm bảo, chủ thể tài sản đảm bảo, cách
thức đảm bảo và mức cho vay trên giá trị tài sản đảm bảo...
+ Rủi ro nghiệp vụ là rủi ro liên quan đến công tác quản lý khoản vay và hoạt
động cho vay, bao gồm cả việc sử dụng hệ thống xếp hạng rủi ro và kỹ thuật xử lý
các khoản vay có vấn đề.
(2). Rủi ro danh mục là rủi ro phát sinh liên quan đến sự kết hợp nhiều khoản
tín dụng trong danh mục tín dụng của ngân hàng do sản phẩm không phù hợp hoặc
quá tập trung cho vay một ngành, một lĩnh vực, một nhóm khách hàng, một khách
hàng. Nó là một hình thức của rủi ro tín dụng mà nguyên nhân phát sinh là do
những hạn chế trong quản lý danh mục cho vay của ngân hàng. Rủi ro danh mục

được phân thành rủi ro nội tại và rủi ro tập trung.
+ Rủi ro nội tại xuất phát từ các yếu tố, đặc điểm riêng có mang tính chất riêng
biệt bên trong mỗi chủ thể đề nghị cấp tín dụng hoặc ngành, lĩnh vực kinh tế. Nó
xuất phát từ đặc điểm hoạt động hoặc đặc điểm sử dụng vốn của khách hàng.
+ Rủi ro tập trung là do ngân hàng tập trung cho vay quá nhiều vào một số
khách hàng, một ngành kinh tế hoặc trong cùng một vùng địa lý nhất định hoặc
cùng một loại hình cho vay có rủi ro cao.
* Nếu phân loại theo tính khách quan, chủ quan của nguyên nhân gây ra rủi
ro thì rủi ro tín dụng được phân ra thành rủi ro khách quan và rủi ro chủ quan. Rủi


10
ro khách quan là rủi ro do các nguyên nhân khách quan như thiên tai, địch họa,
người vay bị chết, mất tích và các biến động ngồi dự kiến khác làm thất thoát vốn
vay trong khi người vay đã thực hiện nghiêm túc chế độ chính sách. Rủi ro chủ
quan là do nguyên nhân thuộc về chủ quan người vay và người cho vay vì vơ tình
hay cố ý làm thất thốt vốn vay hay vì những lý do chủ quan khách quan khác.
* Căn cứ vào tính chất của rủi ro: RRTD bao gồm:
Rủi ro sai hẹn: Đó là RRTD khi người vay sai hẹn trong việc thực hiện nghĩa
vụ trả nợ theo hợp đồng đã ký kết bao gồm gốc và/hoặc lãi vay. Sự sai hẹn này do
trễ hạn.
Rủi ro mất vốn: Đó là rủi ro mà người vay không thực hiện được nghĩa vụ trả
nợ theo hợp đồng bao gồm cả gốc và/hoặc lãi vay.
* Nếu phân loại theo phương diện quản lý, giám sát của ngân hàng, rủi ro tín
dụng được phân chia thành rủi ro tín dụng nhận diện được và rủi ro tín dụng chưa
nhận diện được.
(1). Rủi ro tín dụng nhận diện được là loại rủi ro tín dụng ngân hàng có thể
nhận diện được nguyên nhân gây ra rủi ro, ước tính mức độ ảnh hưởng, dự kiến
được thời gian phát sinh và từ đó có biện pháp hợp lý để phịng ngừa, hạn chế rủi
ro. Những rủi ro thuộc loại này thường xuyên do yếu tố chủ quan của con người gây

ra cho mình, thơng thường là xuất phát từ phía khách hàng.
(2). Rủi ro tín dụng chưa nhận diện được là loại rủi ro tín dụng mà ngân hàng
khơng thể dự đốn được, khơng biết chúng sẽ xảy ra vào thời điểm nào, cũng khơng
thể tính tốn được một cách chính xác nhất những ảnh hưởng mà chúng gây ra.
Những rủi ro tín dụng loại này thường khơng do yếu tố chủ quan gây ra mà chủ yếu
do những yếu tố khách quan gây ra như thiên tai, dịch bệnh, hỏa hoạn...
1.2.2 Tiêu chí đánh giá rủi ro tín dụng.
a. Tỷ lệ nợ quá hạn
Quy định hiện nay của Ngân hàng Nhà nước cho phép dư nợ quá hạn của các
Ngân hàng thương mại không được vượt quá 5%, nghĩa là trong 100 đồng vốn ngân
hàng bỏ ra cho vay thì nợ quá hạn tối đa chỉ được phép là 5 đồng.
Nợ quá hạn (non performing loan – NPL) là khoản nợ mà một phần hoặc toàn
bộ nợ gốc và / hoặc lãi đã quá hạn.
Dư nợ cho vay quá vay
Tỷ lệ nợ quá hạn =
x 100%
Tổng dư nợ


11
Chỉ tiêu này cho thấy khả năng thu hồi vốn của ngân hàng đối với các khoản
vay. Đây là chỉ tiêu được dùng để đánh giá chất lượng tín dụng cũng như rủi ro tín
dụng tại ngân hàng. Tỷ lệ nợ quá hạn càng cao thể hiện chất lượng tín dụng ngân
hàng càng kém và ngược lại.
Theo Thông tư số 02/2013/TT-NHNN ngày 21 tháng 01 năm 2013 của Thống
đốc NHNN về phân loại nợ, trích lập dự phịng, các TCTD thực hiện phân loại nợ
thành 5nhóm:
+ Nhóm 1: Nợ đầy đủ tiêu chuẩn
+ Nhóm 2: Nợ cần chú ý
+ Nhóm 3: Nợ dưới tiêu chuẩn

+ Nhóm 4: Nợ nghi ngờ
+ Nhóm 5: Nợ có khả năng mất vốn
b. Nợ xấu và tỷ lệ nợ xấu trên tổng dư nợ cho vay
Nợ xấu là các khoản nợ thuộc các nhóm 3, 4 và 5 các khoản nợ mà hầu như
khơng có khả năng, nợ tồn đọng dây dưa khó có thể thu hồi và không được tái cơ cấu.
Hiện nay tỷ lệ ngân hàng nhà nước cho phép là dưới 3% tổng dư nợ.
Tỷ lệ nợ xấu trên tổng dư nợ là tỷ lệ để đánh giá chất lượng tín dụng của tổ
chức tín dụng.
Nợ xấu có các đặc trưng sau:
+ Khách hàng đã không thực hiện nghĩa vụ trả nợ với ngân hàng khi các cam
kết này đã hết hạn.
+ Tình hình tài chính của khách hàng đang và có chiều hướng xấu dẫn đến có
khả năng ngân hàng khơng thu hồi được cả vốn lẫn lãi.
+ Tài sản đảm bảo (thế chấp, cầm cố, bảo lãnh) được đánh giá là giá trị phát
mại không đủ trang trải nợ gốc và lãi.
+ Thông thường về thời gian là các khoản nợ quá hạn ít nhất là 90 ngày.
Tại Việt Nam, quy định nợ xấu là các khoản nợ thuộc nhóm 3, 4 và 5 quy định
tại Điều 3-Thông tư số 02/2013/TT-NHNN ngày 21 tháng 01 năm 2013 của Thống
đốc NHNN, nợ xấu của tổ chức tín dụng bao gồm các nhóm nợ như sau:
Nhóm nợ dưới tiêu chuẩn: các khoản nợ được tổ chức tín dụng đánh giá là
khơng có khả năng thu hồi nợ gốc và lãi khi đến hạn và có khả năng tổn thất
một phần nợ gốc và lãi. Bao gồm: Các khoản nợ quá hạn từ 90 đến 180 ngày,
Các khoản nợ cơ cấu lại thời hạn trả nợ quá hạn dưới 90 ngày theo thời hạn đã
cơ cấu lại.


12
Nhóm nợ nghi ngờ: các khoản nợ được tổ chức tín dụng đánh giá là khả năng
tổn thất cao. Bao gồm: Các khoản nợ quá hạn từ 181 đến 360 ngày, các khoản nợ cơ
cấu lại thời hạn trả nợ quá hạn từ 90 ngày đến 180 ngày theo thời hạn đã cơ cấu lại.

Nhóm nợ có khả năng mất vốn: các khoản nợ được tổ chức tín dụng đánh giá
là khơng cịn khả năng thu hồi, mất vốn. Bao gồm: Các khoản nợ quá hạn trên 360
ngày, Các khoản nợ khoanh chờ Chính phủ xử lý, các khoản nợ đã cơ cấu lại thời
hạn trả nợ quá hạn trên 180 ngày theo thời hạn đã cơ cấu lại.
c. Tỷ lệ nợ xấu trên vốn chủ sở hữu
Đây là một tỷ số tài chính đo lường năng lực sử dụng và quản lý nợ của ngân
hàng. Tỷ số này cho biết quan hệ giữa vốn huy động bằng đi vay và vốn chủ sở hữu.
Tỷ số này nhỏ chứng tỏ ngân hàng ít phụ thuộc vào hình thức huy động vốn bằng
vay nợ; có thể hàm ý ngân hàng chịu độ rủi ro thấp.
d. Hệ số rủi ro tín dụng
Hệ số rủi ro tín dụng

=

Dư nợ cho vay

x
100%
Tổng tài sản có
Hệ số này cho biết tỷ trọng của khoản mục tín dụng trong tài sản có, khoản
mục tín dụng trong tổng tài sản càng lớn thì lợi nhuận sẽ lớn nhưng đồng thời rủi ro
tín dụng cũng rất cao.
Tổng dư nợ cho vay của ngân hàng được chia thành 3 nhóm:
Nhóm dư nợ của các khoản tín dụng có chất lượng xấu: là những khoản cho
vay có mức độ rủi ro lớn nhưng có thể mang lại thu nhập cao cho ngân hàng. Đây là
khoản tín dụng chiếm tỷ trọng thấp trong tổng dư nợ cho vay của ngân hàng.
Nhóm dư nợ của các khoản tín dụng có chất lượng tốt: là những khoản cho
vay có mức độ rủi ro thấp nhưng có thể mang lại thu nhập khơng cao cho ngân
hàng. Đây cũng là những khoản tín dụng chiếm tỷ trọng thấp trong tổng dư nợ cho
vay của ngân hàng.

Nhóm dư nợ của các khoản tín dụng có chất lượng trung bình: là những khoản
cho vay có mức độ rủi ro có thể chấp nhận được và thu nhập mạng lại cho ngân
hàng là vừa phải. Đây là khoản tín dụng chiếm tỷ trọng áp đảo trong tổng dư nợ cho
vay của ngân hàng.
1.3 Quản trị rủi ro tín dụng của NHTM
1.3.1 Khái niệm quản trị rủi ro tín dụng


13
Theo quan điểm của các nhà thống kê học hiện đại thì quản trị rủi ro tín dụng
là q trình ngăn ngừa tiềm năng xuất hiện của việc không thanh tốn được nợ của
khách hàng sẽ có thể xảy ra trong tương lai.
Theo Alexandard Jamet thì quản trị rủi ro tín dụng là việc những nhà quản trị
rủi ro bằng các nghiệp vụ của mình để khơng xảy ra hoặc hạn chế những tổn thất
trong việc sử dụng vốn vay thơng qua nghiệp vụ tín dụng của NH.
Cịn theo Peter Ross (2004) trong cuốn “Quản trị ngân hàng thương mại,”
NXB Tài chính thì : “Quản trị rủi ro tín dụng là việc các nhà quản trị rủi ro tín
dụng bằng các nghiệp vụ của ngân hàng để hạn chế khả năng xảy ra tổn thất trong
hoạt động của tổ chức tín dụng do khách hàng khơng thực hiện hoặc khơng có khả
năng thực hiện nghĩa vụ của mình theo cam kết”.
Theo PGS. TS Đinh Xuân Hạng và Th.S Nguyễn Văn Lộc trong giáo trình
“Quản trị tín dụng Ngân hàng thương mại” của Học viện tài chính (2012) thì :”
Quản trị rủi ro tín dụng trong ngân hàng là tổng hóa các biện pháp, các chính sách
để nắm bắt được sự phát sinh và lượng hóa được những tổn thất tiềm ẩn từ đó tìm
cách giảm thiểu hoặc loại bỏ những tổn thất này.”
Như vậy, quản trị rủi ro tín dụng là quá trình các ngân hàng tiến hành hoạch
định, tổ chức, triển khai thực hiện và giám sát, kiểm tra tồn bộ hoạt động cấp tín
dụng, nhằm tối đa hóa lợi nhuận của ngân hàng với mức rủi ro có thể chấp nhận.
Kiểm sốt rủi ro ở mức có thể chấp nhận được là việc NHTM tăng cường các
biện pháp phòng ngừa, hạn chế và giảm thấp nợ quá hạn, nợ xấu trong kinh doanh

tín dụng, nhằm tăng doanh thu tín dụng, giảm thấp chi phí bù đắp rủi ro, nhằm đạt
được hiệu quả trong kinh doanh tín dụng cả trong ngắn hạn và dài hạn.
1.3.2 Mục tiêu và nguyên tắc quản trị rủi ro tín dụng
a. Mục tiêu
Xuất phát từ vai trị quan trọng của hoạt động tín dụng, mục tiêu quản trị rủi ro
tín dụng là tối đa hóa thu nhập bằng cách duy trì rủi ro tín dụng ở mức chấp nhận
được. Ngân hàng quản trị rủi ro tín dụng theo danh mục cho vay tổng thể cũng như
các khoản cho vay riêng lẻ; xem xét các mối tương quan giữa rủi ro tín dụng với các
loại rủi ro khác. Quản trị rủi to tín dụng có hiệu quả là một bộ phận quan trọng
trong cách tiếp cận rủi ro tổng thể và được coi là đóng vai trị cốt lõi cho sự thành
cơng của ngân hàng trong dài hạn.
b. Nguyên tắc
Năm 2000, Ủy ban Basel về Giám sát Ngân hàng đã ban hành 17 nguyên tắc


14
về quản trị rủi ro tín dụng, đảm bảo tính hiệu quả và an tồn trong hoạt động cấp tín
dụng.
Các nguyên tắc này tập trung vào các nội dung cơ bản sau đây:
Xây dựng mơi trường tín dụng thích hợp
Ủy ban Basel yêu cầu Hội đồng quản trị phải thực hiện phê duyệt và định kỳ
(ít nhất 1 năm/lần) rà sốt lại các chiến lược rủi ro tín dụng, các chính sách rủi ro tín
dụng. Chiến lược này cần bao hàm mức độ chấp nhận rủi ro, khả năng ứng phó dự
kiến nếu có xảy ra các loại hình rủi ro tín dụng. Trên cơ sở này, Ban Tổng giám đốc
có trách nhiệm trong khi thực hiện chiến lược quản trị rủi ro tín dụng và xây dựng
các chính sách, thủ tục nhằm phát hiện, đo lường, theo dõi và kiểm sốt rủi ro tín
dụng trong mọi hoạt động, ở cấp độ từng khoản tín dụng và cả danh mục đầu tư.
Các ngân hàng cần xác định và quản trị rủi ro tín dụng trong mọi sản phẩm và hoạt
động của mình.
Thực hiện cấp tín dụng lành mạnh

Các ngân hàng cần xác định rõ ràng các tiêu chí cấp tín dụng lành mạnh (thị
trường mục tiêu, đối tượng khách hàng, điều khoản, điều kiện cấp tín dụng...). Ngân
hàng cần xây dựng các hạn mức tín dụng cho từng loại khách hàng và nhóm khách
hàng vay vốn có liên quan để có thể bao qt được các loại hình rủi ro tín dụng
khác nhau nhưng có thể so sánh và theo dõi được trên cơ sở xếp hạng tín dụng nội
bộ đối với khách hàng trong các lĩnh vực, ngành nghề khác nhau. Ngân hàng cần có
quy trình rõ ràng trong phê duyệt tín dụng với sự tham gia của các bộ phận tiếp thị,
bộ phận phân tích tín dụng và bộ phận phê duyệt tín dụng cũng như trách nhiệm
rạch ròi của các bộ phận tham gia, đồng thời cần phát triển đội ngũ nhân viên quản
trị rủi ro tín dụng có kinh nghiệm, có kiến thức, nhằm đưa ra các nhận định thận
trọng trong việc đánh giá, phê duyệt và quản trị rủi ro tín dụng.
Duy trì một quy trình quản lý, đo lường và giám sát có hiệu quả
Ngân hàng cần có hệ thống quản trị các danh mục tín dụng hiệu quả, có hệ
thống giám sát đối với các điều kiện liên quan đến từng khoản tín dụng, bao hàm
việc xác định quy mơ thích hợp các khoản dự phòng, xây dựng và sử dụng hệ thống
xếp hạng rủi ro nội bộ trong quản trị rủi ro tín dụng. Hệ thống xếp hạng cần phù
hợp với tính chât, quy mơ và tính phức tạp trong hoạt động ngân hàng.
Ngân hàng cần có hệ thống thơng tin và kỹ thuật phân tích giúp ban điều hành
đánh giá rủi ro tín dụng cho các hoạt động trong và ngồi bảng cân đối kế tốn; có
hệ thống giám sát cơ cấu và chất lượng tổng thể của danh mục tín dụng.


15
Đảm bảo kiểm soát đầy đủ đối với rủi ro tín dụng
Ngân hàng cần thiết lập hệ thống đánh giá độc lập và liên tục đối với các quy
trình quản trị rủi ro tín dụng của ngân hàng và các kết quả đánh giá này cần thông
báo cho Hội đồng quản trị và ban quản lý cấp cao.
Quy trình cấp tín dụng cần phải được quản lý chặt chẽ, mức cho vay phải nằm
trong các chuẩn mực an toàn và giới hạn cho phép. Kiểm soát nội bộ cần báo cáo
kịp thời đến các cấp quản lý về những trường hợp ngoại trừ trong các chính sách,

quy trình và hạn mức.
Ngân hàng cần có hệ thống cảnh báo sớm đối với các khoản tín dụng có dấu
hiệu xấu đi, quản lý các khoản tín dụng có vấn đề và các tình huống tương tự.
1.3.3. Quy trình quản trị rủi ro tín dụng:
Theo cách tiếp cận của quản trị rủi ro hiện đại, nội dung chính của hoạt động
quản trị rủi ro gồm có bốn bước là nhận diện rủi ro tín dụng; đo lường rủi ro tín
dụng; kiểm sốt, xử lý rủi ro tín dụng và tài trợ tổn thất rủi ro tín dụng. Các hoạt
động này được thực hiện liên tiếp nhau tạo thành một quá trình chặt chẽ: khâu trước
sẽ định hướng cho khâu sau.
Quy trình quản trị RRTD tại Vietinbank nhìn chung áp dụng theo Quy trình
chung của các NHTM. Cụ thể các nội dung trong quy trình bao gồm:

Nhận diện rủi
ro tín dụng
Tài trợ tổn thất
rủi ro tín dụng

Đo lường rủi
ro tín dụng
Kiểm sốt,
xử lý rủi ro
tín dụng

Sơ đồ: 1.1 Quy trình quản trị rủi ro tín dụng
1.3.3.1. Nhận diện rủi ro tín dụng
Để có thể thấy nguy cơ rủi ro có thể xảy ra thì công tác nhận diện rủi ro của
ngân hàng phải diễn ra một cách chặt chẽ. Nhận diện rủi ro tín dụng qua các dấu
hiệu sẽ giúp ngân hàng có những giải pháp tối ưu để xử lý kịp thời và là khâu quan



16
trọng, quyết định đến việc thực hiện mục tiêu quản trị rủi ro tín dụng và nâng cao
hiệu quả kinh doanh cho ngân hàng. Khơng chỉ có bản thân ngân hàng mà khách
hàng cũng cần nhận diện rủi ro.
Để nhận biết rủi ro tín dụng của khách hàng, Ngân hàng cần phải thực hiện
một số công việc như sau:
+ Phân tích danh mục tín dụng của ngân hàng: Phân tích chung danh mục của
ngân hàng để nhận biết các rủi ro về quy mơ tín dụng, cơ cấu tín dụng, về ngành …
Cần kết hợp với các dự báo kinh tế để đánh giá rủi ro chung cho toàn bộ danh mục
tín dụng. Ví dụ :Xu hướng hiện nay của nền kinh tế là phát triển ngành kinh doanh
dịch vụ. Do đó, ngân hàng nghiên cứu, đánh giá thực trạng ngành để đưa ra quy mơ
tín dụng cho ngành này; quy định vào danh mục tín dụng của mình.
+ Phân tích về khách hàng: Cơng việc này cần phải thực hiện từ khi bắt đầu
tiếp xúc với khách hàng nhằm phát hiện nguy cơ rủi ro đối với từng khách hàng,
từng khoản nợ cụ thể.
Để có thể phân tích và đánh giá khách hàng, cần phải thu thập các thông tin về
khách hàng có ảnh hưởng trực tiếp tới quyết định cho vay. Có thể dựa trên các yếu
tố sau.
- Tính chất, đặc điểm của khách hàng: Để cấp một gói tín dụng thì ngân hàng
cần phân tích tư cách người vay, năng lực của người vay, xác định dòng tiền, các tài
sản điều kiện đảm bảo cho khoản vay. Thông qua các đặc điểm này, giúp cho ngân
hàng xác định được tính đúng đắn và hợp lý của mục đích xin vay, xác định được
thái độ, trách nhiệm, thiện chí và nỗ lực hồn trả nợ vay khi tới hạn của khách hàng.
Ngân hàng cần phải xác định rõ được nguồn tiền khách hàng dùng để trả nợ, thanh
toán khoản vay. Xác định rõ vai trò của người đứng vay: người xin vay cần phải đầy
đủ năng lực về hành vi và năng lực pháp lý để ký kết hợp đồng tín dụng, yếu tố tài
sản đảm bảo cho khoản vay cũng cần phân tích và xác định để tăng thêm phần trách
nhiệm trong việc trả nợ của khách hàng.
Thơng tin tài chính của khách hàng: Đối với cá nhân, ngân hàng cần có thơng
tin thu nhập, thu nhập rịng… để có căn cứ đánh giá khả năng trả nợ của KH. Đối

với doanh nghiệp, ngân hàng cần phân tích mục đích tín dụng của doanh nghiệp là
gì? Khả năng trả nợ khi đến hạn (Có thể có tài sản đảm bảo hay nguồn thu nhập
chính đáng từ kinh doanh…). Ngân hàng dựa trên báo cáo tài chính báo cáo tài
chính ( trong báo cáo tài chính cần phải xem xét mối quan hệ giữa báo cáo hàng
tồn kho, báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh, báo cáo lưu chuyển tiền tệ; xuất


×