Tải bản đầy đủ (.pdf) (113 trang)

(Luận văn thạc sĩ) nâng cao hiệu quả hoạt động của quỹ đầu tư phát triển tỉnh tiền giang

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (2.44 MB, 113 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC VIỆT NAM
TRƯỜNG ĐẠI HỌC NGÂN HÀNG TP. HỒ CHÍ MINH

NGUYỄN THỊ CẨM LOAN

NÂNG CAO HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG CỦA QUỸ ĐẦU TƯ
PHÁT TRIỂN TỈNH TIỀN GIANG

LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ

THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH NĂM 2012


BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC VIỆT NAM
TRƯỜNG ĐẠI HỌC NGÂN HÀNG TP. HỒ CHÍ MINH

NGUYỄN THỊ CẨM LOAN

NÂNG CAO HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG CỦA QUỸ ĐẦU TƯ PHÁT
TRIỂN TỈNH TIỂN GIANG

LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ

Chuyên ngành: Kinh tế tài chính, Ngân hàng
Mã số: 60.31.12

Người hướng dẫn khoa học: PGS;TS. HẠ THỊ THIỀU DAO

TP. HỒ CHÍ MINH NĂM 2012




LỜI CAM ĐOAN
Tác giả luận văn có lời cam đoan danh dự về cơng trình khoa học này của mình,
cụ thể:
Tôi tên là: Nguyễn Thị Cẩm Loan
Sinh ngày 07 tháng 11 năm 1984 – Tại: Tiền Giang
Quê quán: xã Thạnh Lộc, huyện Cai Lậy, tỉnh Tiền Giang
Hiện công tác tại: Quỹ Đầu tư phát triển tỉnh Tiền Giang.
Là học viên Cao học kinh tế khóa XI của Trường Đại học Ngân hàng TP.HCM
Mã số học viên: 020111090034
Cam đoan đề tài: “Nâng cao hiệu quả hoạt động của Quỹ Đầu tư phát triển tỉnh
Tiền Giang”.
Người hướng dẫn khoa học: PGS.TS Hạ Thị Thiều Dao
Luận văn được thực hiện tại Trường Đại học Ngân hàng TP.HCM.
Đề tài này là cơng trình nghiên cứu của riêng tơi, các kết quả nghiên cứu có tính
độc lập riêng, khơng sao chép bất kỳ tài liệu nào và chưa được cơng bố tồn bộ nội dung
này bất kỳ ở đâu; các số liệu, các nguồn trích dẫn trong luận văn được chú thích nguồn
gốc rõ ràng, minh bạch.
Tơi xin hồn tồn chịu trách nhiệm về lời cam đoan danh dự của tôi.

TP.HCM, ngày 26 tháng 4 năm 2013
Tác giả

Nguyễn Thị Cẩm Loan


DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT
CHỮ
VIẾT TẮT


NGHĨA TIẾNG VIỆT

NGHĨA TIẾNG NƯỚC
NGOÀI

ADB

Ngân hàng Phát triển Châu Á

Asia Development Bank

AFD

Cơ quan phát triển Pháp

Agence Francaise de
Développement

BIDV

Ngân hàng Đầu tư và Phát triển
Việt Nam

Bank for Investment and
Development of Vietnam

BOT

Xây dựng - Vận hành -Chuyển

giao

Built – Operation – Transfer

BT

Hợp đồng xây dựng - chuyển
giao

Built – Transfer

BTO

Hợp đồng xây dựng - chuyển
giao - kinh doanh

Built – Transfe – Operation

CADIF

Quỹ Đầu tư phát triển thành phố
Cần Thơ

Can Tho Development
Investmant Fund

CII

Công ty cổ phần Đầu tư hạ tầng
kỹ thuật thành phố Hồ Chí Minh


CP

Cổ phần

DA

Dự án

ĐTPT

Đầu tư phát triển

ĐTTT

Đầu tư trực tiếp

FDI

Đầu tư trực tiếp nước ngoài

Foreign Direct Investment

FDI

Tổng thu nhập nội địa

Gross Domestic Product



HSC

Cơng ty cổ phần chứng khốn
thành phố Hồ Chí Minh

IDA

Hiệp hội Phát triển Quốc tế

KT – XH

International Development
Association

Kinh tế – xã hội

PPP

Hợp tác công – tư

Public Private Partnerships

ROA

Tỷ suất lợi nhuận sau thuế trên
tổng tài sản

Return On Asset

ROE


Tỷ suất lợi nhuận sau thuế trên
vốn chủ sở hữu

Return On Equity

TIGIDIF

Quỹ Đầu tư phát triển tỉnh Tiền
Giang

Tien Giang Development
Investmant Fund

TNHH

Trách nhiệm hữu hạn

TNUDF

Quỹ phát triển đô thị Tamil Nadu Tamil Nadu Urban
Development Fund

TP.HCM

Thành phố Hồ Chí Minh

UBND

Ủy ban nhân dân


VDB

Ngân hàng Phát triển Việt Nam

Vietnam Development
Bank

WB

Ngân hàng thế giới

World Bank

WEF

Diễn đàn Kinh tế Thế giới

World Economic Forum


DANH MỤC BẢNG, BIỂU, HÌNH
STT

TÊN BẢNG, BIỂU, HÌNH

Trang

1


Bảng 2.1: Các tỷ suất sinh lời của Quỹ ĐTPT Tiền Giang từ
2007 -2012

30

2

Bảng 2.2: Tình hình cho vay đầu tư của Quỹ ĐTPT Tiền Giang từ
2007 - 2012

34

3

Bảng 2.3: Số vốn góp thành lập doanh nghiệp của Quỹ ĐTPT
tỉnh Tiền Giang từ năm 2007 - 2012

38

4

Bảng 2.4: Tình hình cho vay vốn ủy thác của Quỹ ĐTPT tỉnh
Tiền Giang từ năm 2007 – 2012

41

5

Bảng 2.5: Vốn điều lệ của một số Quỹ ĐTPT địa phương đến
năm 2012


49

6

Biểu đồ 2.1: Doanh thu, chi phí, lợi nhuận của Quỹ ĐTPT tỉnh
Tiền Giang từ năm 2007 - 2012

28

7

Biểu đồ 2.2: Doanh thu, lợi nhuận của Quỹ ĐTPT tỉnh Tiền
Giang và Cần Thơ năm 2011, 2012

30

8

Biểu đồ 2.3: Tình hình cho vay đầu tư năm 2012 của Quỹ
ĐTPT các tỉnh Tiền Giang, Long An và Cần Thơ

36

9

Biểu đồ 2.4: Quy mô vốn vay của các dự án từ năm 2007 –
2012 tại Quỹ ĐTPT tỉnh Tiền Giang

36


10

Biểu đồ 2.5: Tình hình góp vốn thành lập doanh nghiệp của

40

Quỹ ĐTPT tỉnh Tiền Giang từ 2007 – 2012
11

Biểu đồ 2.6: Tình hình cho vay hỗ trợ phát triển Hợp tác xã
của Quỹ ĐTPT tỉnh Tiền Giang từ năm 2007 - 2012

43

12

Biểu đồ 2.7: Vốn điều lệ của Quỹ ĐTPT tỉnh Tiền Giang từ

48

2007 – 2012


13

Hình 1.1: Sơ đồ các hoạt động kinh doanh của Quỹ ĐTPT địa
phương

8


14

Hình 2.1: Sơ đồ cơ cấu tổ chức của Quỹ ĐTPT tỉnh Tiền
Giang

23

15

Hình 2.2: Sơ đồ cơ cấu tổ chức của Quỹ ĐTPT thành phố Cần
Thơ

51


MỤC LỤC
Trang
MỞ ĐẦU ....................................................................................................
1. Tính cấp thiết của đề tài .........................................................................
2. Mục đích và nhiệm vụ nghiên cứu ..........................................................
3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu ...........................................................
4. Phương pháp nghiên cứu và nguồn dữ liệu ............................................
5. Kết cấu của đề tài ...................................................................................
CHƯƠNG 1..............................................................................................1
CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ QUỸ ĐẦU TƯ PHÁT TRIỂN ĐỊA PHƯƠNG .....1
1.1. KHÁI NIỆM VỀ QUỸ ĐẦU TƯ .......................................................1
1.2. CÁC LOẠI HÌNH QUỸ ĐẦU TƯ .....................................................1
1.2.1. Phân loại theo Chủ thể đầu tư.........................................................1
1.2.1.1. Quỹ đầu tư tập thể (Quỹ công chúng) ............................................1

1.2.1.2. Quỹ đầu tư cá nhân (Quỹ thành viên)............................................2
1.2.2. Phân loại theo đối tượng đầu tư ......................................................3
1.2.2.1. Quỹ Đầu tư cổ phiếu .....................................................................3
1.2.2.2. Quỹ Đầu tư trái phiếu ...................................................................4
1.2.2.3 Quỹ Đầu tư vào thị trường tiền tệ ..................................................4
1.2.2.4 Quỹ Đầu tư hỗn hợp ......................................................................4
1.2.3. Phân loại theo cấu trúc vận động vốn .............................................5
1.2.3.1. Quỹ đầu tư dạng đóng ...................................................................5
1.2.3.2. Quỹ đầu tư dạng mở ......................................................................5
1.2.4. Phân loại theo cơ chế quản lý ..........................................................5
1.2.4.1 Quỹ Đầu tư của chính quyền trung ương .......................................5
1.2.4.2 Quỹ Đầu tư của chính quyền địa phương .......................................6


1.3. HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG CỦA QUỸ ĐẦU TƯ PHÁT TRIỂN ĐỊA
PHƯƠNG .................................................................................................9
1.3.1. Khái niệm hiệu quả hoạt động ........................................................9
1.3.2. Đánh giá hiệu quả hoạt động Quỹ Đầu tư phát triển địa phương ...9
1.3.2.1. Đánh giá hiệu quả tài chính ..........................................................9
1.3.2.2. Đánh giá hiệu quả hoạt động huy động vốn................................. 11
1.3.2.3. Đánh giá hiệu quả hoạt động sử dụng vốn .................................. 12
1.3.3. Các nhân tố ảnh hưởng đến hiệu quả hoạt động của Quỹ ĐTPT địa
phương ................................................................................................... 13
1.3.3.1. Môi trường kinh tế ...................................................................... 13
1.3.3.2. Môi trường pháp lý ..................................................................... 14
1.3.3.3. Năng lực tài chính ...................................................................... 14
1.3.3.4. Hoạt động của thị trường vốn và thị trường chứng khoán ........... 14
1.3.3.5. Tổ chức hoạt động và năng lực quản trị ...................................... 15
1.3.3.6. Trình độ, chất lượng nguồn nhân lực .......................................... 16
1.4. NGHIÊN CỨU MƠ HÌNH QUỸ ĐẦU TƯ PHÁT TRIỂN CỦA MỘT

SỐ QUỐC GIA TRÊN THẾ GIỚI VÀ BÀI HỌC KINH NGHIỆM CHO
VIỆT NAM ............................................................................................ 16
1.4.1. Nghiên cứu mơ hình Quỹ ĐTPT của một số quốc gia trên thế giới16
1.4.1.1. Quỹ phát triển đô thị Tamil Nadu của Ấn Độ............................... 16
1.4.1.2. Các cơng ty tín thác và đầu tư của Trung Quốc ........................... 18
1.4.2. Các bài học kinh nghiệm từ việc nghiên cứu mơ hình Quỹ Đầu tư
phát triển của Ấn Độ và Trung Quốc ..................................................... 20
Kết luận Chương 1 ................................................................................. 21
CHƯƠNG 2............................................................................................ 23


THỰC TRẠNG HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG CỦA QUỸ ĐẦU TƯ PHÁT
TRIỂN TỈNH TIỀN GIANG .................................................................. 23
2.1. GIỚI THIỆU VỀ QUỸ ĐẦU TƯ PHÁT TRIỂN TỈNH TIỀN GIANG

............................................................................................................... 23
2.1.1. Sơ lược quá trình hình thành ........................................................ 23
2.1.2. Bộ máy tổ chức ............................................................................. 23
2.1.2.1. Hội đồng quản lý......................................................................... 24
2.1.2.2. Ban Kiểm soát ............................................................................. 24
2.1.2.3. Bộ máy điều hành ....................................................................... 25
2.1.3. Đặc điểm hoạt động ...................................................................... 25
2.2. ĐÁNH GIÁ HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG CỦA QUỸ ĐẦU TƯ PHÁT
TRIỂN TỈNH TIỀN GIANG .................................................................. 26
2.2.1. Đánh giá hiệu quả tài chính .......................................................... 28
2.2.2. Đánh giá hiệu quả hoạt động huy động vốn của Quỹ ĐTPT tỉnh
Tiền Giang ............................................................................................. 33
2.2.3. Đánh giá hiệu quả hoạt động sử dụng vốn của Quỹ ĐTPT tỉnh Tiền
Giang...................................................................................................... 34
2.2.3.1. Hiệu quả hoạt động cho vay đầu tư phát triển cơ sở hạ tầng ........ 35

2.2.3.2. Hiệu quả hoạt động cho vay hợp vốn, đồng tài trợ ....................... 38
2.2.3.3. Hiệu quả hoạt động góp vốn thành lập doanh nghiệp .................. 39
2.2.3.4. Hiệu quả hoạt động quản lý vốn uỷ thác ...................................... 42
2.2.3.5. Hiệu quả hoạt động cho vay hỗ trợ phát triển hợp tác xã ............. 44
2.2.3.6. Hiệu quả hoạt động bảo lãnh tín dụng cho doanh nghiệp nhỏ và
vừa.......................................................................................................... 45
2.3. CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG
CỦA QUỸ ĐTPT TỈNH TIỀN GIANG ................................................. 46


2.3.1. Môi trường kinh tế ........................................................................ 46
2.3.2. Môi trường pháp lý ....................................................................... 48
2.3.3. Năng lực tài chính ......................................................................... 48
2.3.4. Hoạt động của thị trường vốn và thị trường chứng khoán tại địa
phương ................................................................................................... 50
2.3.5. Tổ chức bộ máy hoạt động, năng lực quản trị, điều hành ............. 52
2.3.6. Trình độ, chất lượng nguồn nhân lực............................................ 53
Kết luận chương 2 .................................................................................. 54
CHƯƠNG 3............................................................................................ 55
GIẢI PHÁP NÂNG CAO HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG CỦA QUỸ ĐẦU
TƯ PHÁT TRIỂN TỈNH TIỀN GIANG. ............................................... 55
3.1. MỤC TIÊU VÀ ĐỊNH HƯỚNG PHÁT TRIỂN QUỸ ĐẦU TƯ
PHÁT TRIỂN TỈNH TIỀN GIANG ĐẾN NĂM 2020............................ 55
3.1.1. Mục tiêu phát triển Quỹ Đầu tư phát triển tỉnh Tiền Giang đến
năm 2020 ................................................................................................ 55
3.1.2. Phương hướng hoạt động của Quỹ ĐTPT tỉnh Tiền Giang đến năm
2015 và định hướng đến năm 2020 ......................................................... 56
3.1.2.1. Tích cực huy động các nguồn vốn để phục vụ đầu tư phát triển trên
địa bàn tỉnh ............................................................................................. 56
3.1.2.2. Thực hiện hỗ trợ có trọng tâm, trọng điểm theo chủ trương của tỉnh


............................................................................................................... 56
3.1.2.3. Chuyển dần hoạt động theo cơ chế thị trường ............................. 57
3.1.2.4. Đa dạng hóa hoạt động, phân tán rủi ro, xây dựng cơ chế tồn
diện, tăng cường cơng tác kiểm tra, kiểm soát .......................................... 57
3.2. GIẢI PHÁP NÂNG CAO HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG CỦA QUỸ
ĐẦU TƯ PHÁT TRIỂN TỈNH TIỀN GIANG ....................................... 58


3.2.1. Tăng cường huy động vốn ............................................................. 58
3.2.1.1. Đẩy mạnh thực hiện huy động vốn từ các tổ chức, cá nhân trong và
ngoài nước .............................................................................................. 58
3.2.1.2. Tăng cường bổ sung vốn điều lệ .................................................. 60
3.2.1.3. Đẩy mạnh cơng tác tìm kiếm và mở rộng hoạt động quản lý vốn ủy
thác ......................................................................................................... 60
3.2.2. Nâng cao hiệu quả hoạt động sử dụng vốn .................................... 61
3.2.2.1. Nghiên cứu thực hiện hoạt động đầu tư trực tiếp......................... 61
3.2.2.2. Nâng cao hiệu quả hoạt động góp vốn thành lập các tổ chức kinh tế

............................................................................................................... 62
3.2.2.3. Nâng cao hiệu quả hoạt động cho vay đầu tư .............................. 65
3.2.2.4. Mở rộng hoạt động cho vay hợp vốn và đồng tài trợ đầu tư phát
triển cơ sở hạ tầng................................................................................... 66
3.2.3. Tăng cường công tác tuyên truyền, quảng bá hoạt động của Quỹ
ĐTPT tỉnh Tiền Giang ........................................................................... 67
3.2.4. Hoàn thiện về mơ hình tổ chức, bộ máy hoạt động, nâng cao năng
lực cán bộ và tăng cường quản trị doanh nghiệp.................................... 69
3.2.5. GIẢI PHÁP HỖ TRỢ CỦA CÁC BAN NGÀNH.......................... 70
3.2.5.1. Tiếp tục ổn định và tăng trưởng bền vững nền kinh tế xã hội tỉnh
Tiền Giang .............................................................................................. 70

3.2.5.2. Hồn thiện khn khổ pháp lý liên quan đến hoạt động của Quỹ
ĐTPT địa phương ................................................................................... 71
3.2.5.3. Tiếp tục đẩy mạnh việc phân cấp quản lý đối với Quỹ ĐTPT tỉnh
Tiền Giang .............................................................................................. 72
3.2.5.4. Tăng cường cơ chế hỗ trợ, phối hợp của chính quyền địa phương
đối với hoạt động của Quỹ ĐTPT tỉnh Tiền Giang ................................... 72


Kết luận chương 3 .................................................................................. 75
KẾT LUẬN ............................................................................................ 77


MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết của đề tài
Việt Nam đã bước sang giai đoạn đẩy nhanh tốc độ tăng trưởng kinh tế,
phát triển đồng bộ kết cấu hạ tầng kinh tế, hội nhập sâu với nền kinh tế thế
giới. Tuy nhiên, theo Báo cáo Năng lực cạnh tranh toàn cầu 2011 - 2012 do
Diễn đàn Kinh tế Thế giới (WEF) cơng bố xếp Việt Nam ở vị trí thứ 65 trên
tổng số 142 quốc gia được khảo sát, rớt 6 bậc so với năm ngoái. WEF tỏ ra bi
quan hơn cả về tình trạng lạm phát, đang tăng với tốc độ hai con số ở Việt
Nam hiện nay. Bên cạnh đó tỷ lệ thâm hụt ngân sách cao (6% trong năm
2010), cơ sở hạ tầng khơng bắt kịp địi hỏi của nền kinh tế tiếp tục là quan
ngại lớn của các chuyên gia dành cho Việt Nam (giao thông đường bộ xếp thứ
123, cảng xếp thứ 111) [37]. Theo Chủ tịch Ngân hàng Phát triển Châu Á
(ADB), thách thức số 1 của Việt Nam là thiếu hụt hạ tầng cơ sở, đó là một
trong những trở ngại lớn nhất của phát triển kinh tế tại Việt Nam.
Chính vai trị quan trọng của hệ thống cơ sở hạ tầng đối với sự phát triển
kinh tế - xã hội (KT – XH), Đảng, Nhà nước và nhân dân ta luôn quan tâm
đến đầu tư phát triển hệ thống kết cấu hạ tầng KT - XH. Để thực hiện chủ
trương “Xây dựng hệ thống kết cấu hạ tầng đồng bộ nhằm đưa nước ta cơ bản

trở thành nước công nghiệp theo hướng hiện đại vào năm 2020” Chính phủ đã
khuyến khích chính quyền các địa phương chủ động trong việc đầu tư phát
triển kết cấu hạ tầng KT- XH và đưa ra ba nhóm giải pháp chủ yếu để thực
hiện chiến lược này là nâng cao chất lượng xây dựng và thực hiện quy hoạch
phát triển kết cấu hạ tầng; thu hút mạnh và sử dụng có hiệu quả các nguồn
vốn đầu tư; nâng cao hiệu lực, hiệu quả quản lý nhà nước về đầu tư kết cấu hạ
tầng [8].


Trong hồn cảnh đó, Quỹ Đầu tư phát triển (ĐTPT) địa phương đã và
đang trở thành một công cụ tài chính quan trọng giúp chính quyền địa phương
tập trung nguồn lực đầu tư vào kết cấu hạ tầng, bao gồm cả khả năng huy
động vốn và liên kết với khu vực kinh tế tư nhân. Năm 1997 Thủ tướng Chính
phủ đã cho phép thành lập thí điểm Quỹ ĐTPT đơ thị thành phố Hồ Chí Minh
(TP.HCM). Hiện nay đã có 30 Quỹ ĐTPT địa phương được thành lập trên cả
nước và 04 Quỹ sắp hoạt động (Quỹ ĐTPT Vĩnh Phúc, Cà Mau, Hậu Giang,
An Giang) [7]. Hoạt động của các Quỹ ĐTPT địa phương đã có sự phát triển
rất mạnh mẽ trong thời gian qua, từng bước khẳng định là một cơng cụ tài
chính đắc lực của chính quyền địa phương đối với việc phát triển kết cấu hạ
tầng đô thị.
Quỹ ĐTPT tỉnh Tiền Giang được thành lập vào năm 2001, là một tổ chức
tài chính nhà nước với chức năng tiếp nhận vốn ngân sách của tỉnh, vốn tài
trợ, viện trợ, huy động các nguồn vốn trung và dài hạn từ các tổ chức, cá nhân
trong và ngoài nước theo quy định của pháp luật để tạo nguồn vốn thực hiện
các dự án (DA) phát triển cơ sở hạ tầng KT- XH của địa phương.
Sau hơn 10 năm thành lập, Quỹ ĐTPT tỉnh Tiền Giang đã đạt được nhiều
thành tựu, hồn thành tốt nhiệm vụ được giao, đóng góp không nhỏ cho sự
phát triển KT- XH của tỉnh và đã trở thành một kênh huy động vốn quan
trọng cho các dự án đầu tư cơ sở hạ tầng, góp phần đáp ứng các mục tiêu phát
triển KT- XH của địa phương. Hoạt động của Quỹ ĐTPT tỉnh Tiền Giang đã

đạt được một số kết quả ban đầu như tiếp nhận các nguồn vốn từ ngân sách
Nhà nước để đầu tư cho các dự án, chương trình mục tiêu: đầu tư xây dựng
dây chuyền sản xuất, mở rộng nhà xưởng, đổi mới công nghệ, chuyển dịch cơ
cấu sản xuất, xây dựng cơ sở hạ tầng đơ thị,.... Ngồi ra, Quỹ ĐTPT tỉnh Tiền
Giang cịn tham gia góp vốn thành lập các công ty cổ phần; tiếp nhận và quản
lý các nguồn vốn uỷ thác.


Bên cạnh những kết quả đạt được, hoạt động của Quỹ ĐTPT tỉnh Tiền
Giang vẫn còn tồn tại những mặt hạn chế như nguồn vốn hoạt động còn hạn
hẹp, việc huy động vốn chưa đạt hiệu quả nên nguồn vốn hoạt động chủ yếu
là vốn điều lệ; hoạt động đầu tư trực tiếp chưa thực hiện được; tổ chức bộ
máy chưa hoàn thiện;...những hạn chế này đã ảnh hưởng đến hiệu quả hoạt
động của Quỹ ĐTPT tỉnh Tiền Giang.
Chính vì vậy, việc đánh giá thực trạng, xác định những hạn chế, nguyên
nhân hạn chế và các nhân tố ảnh hưởng đến hiệu quả hoạt động, làm cơ sở
thực tiễn đề xuất những giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động của Quỹ
ĐTPT tỉnh Tiền Giang là việc làm hết sức cần thiết. Xuất phát từ thực tiễn đó,
tác giả mạnh dạn chọn đề tài: “Nâng cao hiệu quả hoạt động của Quỹ Đầu
tư phát triển tỉnh Tiền Giang” làm đề tài Luận văn Thạc sĩ kinh tế chuyên
ngành tài chính ngân hàng của mình.
2. Mục đích và nhiệm vụ nghiên cứu
Luận văn nghiên cứu những vấn đề lý luận cơ bản liên quan đến hoạt
động của Quỹ ĐTPT địa phương, nghiên cứu mơ hình Quỹ đầu tư của một số
quốc gia trên thế giới, từ đó rút ra bài học kinh nghiệm cho Việt Nam; đánh
giá hiệu quả hoạt động của Quỹ ĐTPT tỉnh Tiền Giang từ năm 2007 đến năm
2012, xác định những mặt còn hạn chế, nguyên nhân dẫn đến hạn chế, phân
tích các nhân tố ảnh hưởng đến hiệu quả hoạt động và đề xuất những giải
pháp nâng cao hiệu quả hoạt động cho Quỹ ĐTPT tỉnh Tiền Giang trong thời
gian tới. Đề tài đề ra những nhiệm vụ sau:

- Nghiên cứu, tổng hợp và làm sáng tỏ một số lý thuyết cơ bản liên quan
đến Quỹ ĐTPT địa phương như khái niệm, chức năng, các chỉ tiêu đánh giá
hiệu quả hoạt động, các nhân tố ảnh hưởng đến hiệu quả hoạt động của Quỹ
ĐTPT địa phương…làm cơ sở lý luận cho phần phân tích thực trạng.


- Đánh giá hiệu quả hoạt động của Quỹ ĐTPT tỉnh Tiền Giang từ năm
2007 đến năm 2012, các nhân tố ảnh hưởng đến hiệu quả hoạt động của Quỹ
ĐTPT tỉnh Tiền Giang.
- Đề xuất những giải pháp khả thi nhằm nâng cao hiệu quả hoạt động của
Quỹ ĐTPT tỉnh Tiền Giang trong thời gian tới.
3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu
- Đối tượng nghiên cứu của đề tài là hiệu quả hoạt động của Quỹ ĐTPT
tỉnh Tiền Giang.
- Phạm vi nghiên cứu: hiệu quả hoạt động của Quỹ ĐTPT tỉnh Tiền
Giang từ năm 2007 đến năm 2012 và giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động
của Quỹ ĐTPT tỉnh Tiền Giang trong thời gian tới.
4. Phương pháp nghiên cứu và nguồn dữ liệu
- Phương pháp nghiên cứu: Để giải quyết các mục đích mà đề tài
hướng đến, tác giả đã sử dụng chủ yếu các phương pháp nghiên cứu định
lượng và phương pháp nghiên cứu định tính như:
+ Sử dụng phương pháp thống kê và phương pháp tổng hợp để đánh giá
hiệu quả hoạt động của Quỹ ĐTPT tỉnh Tiền Giang thời gian qua.
+ Sử dụng các phương pháp phân tích, phương pháp so sánh một số chỉ
tiêu với Quỹ ĐTPT thành phố Cần Thơ, Quỹ ĐTPT tỉnh Long An làm cơ sở
đề xuất các giải pháp phù hợp nhằm nâng cao hiệu quả hoạt động của Quỹ
ĐTPT tỉnh Tiền Giang trong thời gian tới.
- Nguồn dữ liệu: Trong luận văn tác giả đã sử dụng số liệu và tài liệu từ
các báo cáo của Quỹ ĐTPT tỉnh Tiền Giang, Quỹ ĐTPT thành phố Cần Thơ,
Quỹ ĐTPT tỉnh Long An; các văn bản quy phạm pháp luật của Chính Phủ, Bộ

Tài chính; các văn bản của Ủy ban nhân dân (UBND) tỉnh Tiền Giang, Sở Kế
hoạch và Đầu tư tỉnh Tiền Giang và các cơ quan, ban ngành có liên quan; các


giáo trình, sách, tạp chí kinh tế, các thơng tin tài liệu trên các trang mạng
Internet và các đề tài nghiên cứu có liên quan để phục vụ thêm cho nội dung
nghiên cứu.
5. Kết cấu của đề tài
Ngoài phần mục lục, danh mục các từ viết tắt, danh mục các sơ đồ - bảng
số liệu, lời mở đầu, kết luận chung, tài liệu tham khảo và phụ lục. Bố cục luận
văn gồm 3 chương:
Chương 1: Cơ sở lý luận về Quỹ Đầu tư phát triển địa phương.
Chương 2: Thực trạng hiệu quả hoạt động của Quỹ Đầu tư phát triển tỉnh
Tiền Giang.
Chương 3: Giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động của Quỹ Đầu tư phát
triển tỉnh Tiền Giang.


1

CHƯƠNG 1
CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ QUỸ ĐẦU TƯ PHÁT TRIỂN ĐỊA PHƯƠNG

1.1. KHÁI NIỆM VỀ QUỸ ĐẦU TƯ
Quỹ đầu tư là một định chế tài chính trung gian phi ngân hàng thu hút
tiền nhàn rỗi từ các nguồn khác nhau để đầu tư vào các cổ phiếu, trái phiếu,
tiền tệ, hay các loại tài sản khác. Tất cả các khoản đầu tư này đều được quản
lý chuyên nghiệp, chặt chẽ bởi công ty quản lý quỹ, ngân hàng giám sát và cơ
quan thẩm quyền khác [38].
Quỹ đầu tư là tổ chức được hình thành bằng sự đóng góp vốn của người

đầu tư để đầu tư vào danh mục các tài sản hoặc các cơng cụ trên thị trường tài
chính nhằm đa dạng hóa lĩnh vực đầu tư và phân tán rủi ro [35].
1.2. CÁC LOẠI HÌNH QUỸ ĐẦU TƯ
Quỹ Đầu tư là hình thức chung vốn đầu tư nhằm tăng tính chuyên nghiệp
của hoạt động đầu tư, Quỹ đầu tư được thành lập dưới nhiều hình thức và việc
phân loại Quỹ đầu tư trên thế giới hiện nay dựa vào 4 tiêu chí chính sau: Chủ
thể đầu tư, đối tượng đầu tư, cơ cấu huy động vốn và cơ chế quản lý [38].
1.2.1. Phân loại theo Chủ thể đầu tư
1.2.1.1. Quỹ đầu tư tập thể (Quỹ công chúng)
Quỹ đầu tư tập thể là những quỹ đầu tư được hình thành từ vốn góp của
rất nhiều nhà đầu tư và uỷ thác cho một công ty quản lý quỹ để thực hiện các
hoạt động đầu tư của quỹ.
Đây còn gọi là Quỹ công chúng, là quỹ huy động vốn bằng cách phát
hành chứng chỉ quỹ rộng rãi ra công chúng. Những người đầu tư có thể là thể


2

nhân hay pháp nhân nhưng đa phần là các nhà đầu tư riêng lẽ. Quỹ công
chúng cung cấp cho các nhà đầu tư nhỏ phương tiện đầu tư đảm bảo đa dạng
hóa đầu tư, giảm thiểu rủi ro và chi phí đầu tư thấp với hiệu quả cao do tính
chuyên nghiệp của đầu tư mang lại.
Chứng chỉ góp vốn của Quỹ đầu tư tập thể được phép mua bán rộng rãi
trên thị trường. Do số lượng người góp vốn rất nhiều và phần lớn là các cá
nhân – những nhà đầu tư không chuyên nên hầu hết các nước đều có những
quy định rất chặt chẽ nhằm đảm bảo sự an tồn cho Quỹ đầu tư chứng khốn,
bảo vệ lợi ích hợp pháp và chính đáng của các nhà đầu tư.
Ở Việt Nam, quỹ công chúng được định nghĩa là một quỹ huy động vốn
bằng cách phát hành chứng chỉ quỹ rộng rãi ra công chúng với các nhà đầu tư
tối thiểu là 100. Các nhà đầu tư là cá nhân hoặc pháp nhân và huy động vốn

tối thiểu 50 tỷ đồng (tương đương 2,5 triệu USD). Loại này cung cấp cho các
nhà đầu tư đầu tư đa dạng và chi phí thấp [34].
1.2.1.2. Quỹ đầu tư cá nhân (Quỹ thành viên)
Quỹ này do một số tổ chức và cá nhân góp vốn và th Cơng ty quản lý
Quỹ nhằm mục đích đầu tư vốn của mình một cách có lợi nhất và đảm bảo
quản lý chặt chẽ vốn đầu tư. Quỹ đầu tư cá nhân huy động vốn bằng phương
thức phát hành riêng lẻ cho một nhóm nhỏ các nhà đầu tư, là các thể nhân hay
các định chế tài chính hoặc các tập đồn kinh tế lớn. Các nhà đầu tư vào các
quỹ tư nhân thường với lượng vốn lớn và đổi lại, họ có thể tham gia vào trong
việc kiểm soát đầu tư của quỹ.
Mục tiêu chủ yếu của việc thành lập các Quỹ thành viên là để thực hiện
các hoạt động đầu tư có tính chất tương đối mạo hiểm. Các hoạt động đầu tư
này có thể mạng lại những khoản lợi nhuận tiềm năng rất cao cho các nhà đầu
tư, tuy nhiên rủi ro cũng rất lớn.


3

Với tính chất rủi ro như vậy, các quỹ thành viên không phù hợp với việc
huy động vốn từ công chúng. Quy mô và phạm vi huy động vốn của quỹ chỉ
tập trung vào một số ít nhà đầu tư lớn, có tiềm lực tài chính và có khả năng
chấp nhận những rủi ro cao trong hoạt động đầu tư. Chính vì vậy, để tham gia
vào quỹ thành viên, các nhà đầu tư phải đạt được những điều kiện nhất định
do pháp luật đặt ra.
Hiện tại, hầu hết các nước có thị trường chứng khốn phát triển đều có
hình thức quỹ đầu tư này. Ở Việt Nam, Quỹ thành viên là quỹ huy động vốn
bằng cách phát hành giấy chứng nhận riêng rẽ cho một nhóm các nhà đầu tư
theo hợp đồng góp với chủ đầu tư tối đa là 30. Nhà đầu tư là các thể nhân và
mức vốn tối thiểu là 50 tỷ đồng (tương đương 2,5 triệu USD). Nhà đầu tư
tham gia Quỹ thường đầu tư một lượng vốn lớn nhưng họ có thể tham gia

quản lý đầu tư của Quỹ [34].
1.2.2. Phân loại theo đối tượng đầu tư
1.2.2.1. Quỹ Đầu tư cổ phiếu
Quỹ Đầu cổ phiếu là các Quỹ tập trung đầu tư chủ yếu vào cổ phiếu
công ty. Việc đầu tư cụ thể vào loại cổ phiếu nào, của công ty nào là tùy thuộc
vào mục tiêu của từng Quỹ. Quỹ đầu tư cổ phiếu có thể được chia thành các
loại sau:
- Quỹ phát triển: là loại Quỹ Đầu tư chủ yếu vào cổ phiếu và khơng có
sự hạn chế về số lượng. Các Quỹ này ngoài việc đầu tư vào các cổ phiếu tăng
trưởng (của các cơng ty có thu nhập trên trung bình, đẩy mạnh việc nghiên
cứu các sáng chế có giá trị, có tiềm năng cao, quản lý kinh doanh tốt, có chính
sách giữ lại thu nhập để tái tạo đầu tư vào công ty).
- Quỹ thu nhập phát triển: Quỹ này đầu tư không quá 60% - 70% vào
cổ phiếu. Quỹ tìm cách bảo đảm sự ổn định về lợi nhuận và đạt mức tăng


4

trưởng dài hạn. Trong danh mục đầu tư của Quỹ, số lượng cổ phiếu có chiều
hướng nhiều hơn các trái phiếu thường và trái phiếu chuyển đổi.
- Quỹ thu nhập: Quỹ này hạn chế lượng vốn đầu tư vào cổ phiếu nhỏ
hơn 50% số vốn. Mục tiêu của Quỹ là đảm bảo sự ổn định về lợi nhuận. Vì
vậy, việc quản lý trái phiếu và trái phiếu chuyển đổi được coi là quan trọng
hơn so với quản lý cổ phiếu.
1.2.2.2. Quỹ Đầu tư trái phiếu
Quỹ Đầu tư trái phiếu là các Quỹ chỉ đầu tư vào các trái phiếu với mục
đích là ổn định về thu nhập. Quỹ đầu tư trái phiếu thường thu hút các nhà đầu
tư sợ rủi ro do nhiều thuận lợi mà nó cung cấp cho nhà đầu tư. Các công cụ
đầu tư của Quỹ trái phiếu bao gồm: trái phiếu Chính Phủ, trái phiếu chính
quyền địa phương, trái phiếu doanh nghiệp, trái phiếu quốc tế. Quỹ trái phiếu

có thể đầu tư vào tất cả các loại trái phiếu hay chỉ tập trung vào một số loại
trái phiếu nhất định.
1.2.2.3 Quỹ Đầu tư vào thị trường tiền tệ
Quỹ Đầu tư vào thị trường tiền tệ là loại Quỹ Đầu tư vào các công cụ
trên thị trường tiền tệ, bao gồm: chứng chỉ tiền gởi, tín phiếu kho bạc và các
thương phiếu. Các Quỹ đầu tư vào thị trường tiền tệ có tính an tồn cao. Quỹ
Đầu tư vào thị trường tiền tệ có tầm quan trọng đặc biệt trong danh mục đầu
tư, đặc biệt là những người đầu tư có mục tiêu ngắn hạn.
1.2.2.4 Quỹ Đầu tư hỗn hợp
Quỹ Đầu tư hỗn hợp là loại hình Quỹ Đầu tư vào nhiều lĩnh vực và công
cụ khác nhau trên thị trường vốn và thị trường tiền tệ. Các loại tài sản đầu tư
của Quỹ bao gồm: bất động sản, cổ phiếu, trái phiếu; các công cụ trên thị
trường tiền tệ và các loại hình khác. Quỹ Đầu tư hỗn hợp quan tâm tới cả ba
mục tiêu: thu nhập, tăng trưởng vốn đều đặn và bảo toàn vốn.


5

1.2.3. Phân loại theo cấu trúc vận động vốn
1.2.3.1. Quỹ đầu tư dạng đóng
Đây là hình thức quỹ phát hành chứng chỉ quỹ một lần duy nhất khi tiến
hành huy động vốn cho quỹ và quỹ không thực hiện việc mua lại các chứng
chỉ đã phát hành. Quỹ đóng huy động vốn thông qua phát hành chứng chỉ
từng lần một, nhà đầu tư không mua được chứng chỉ Quỹ ở các lần phát hành
tập trung thì chỉ có thể mua lại ở thị trường chứng khoán thứ cấp từ những cổ
đông hiện tại giống như giao dịch các cổ phiếu. Nhằm tạo tính thanh khoản
cho loại quỹ này, sau khi kết thúc việc huy động vốn (hay đóng quỹ), các
chứng chỉ quỹ sẽ được niêm yết trên thị trường chứng khốn. Các nhà đầu tư
có thể mua hoặc bán để thu hồi vốn cổ phiếu hoặc chứng chỉ đầu tư của mình
thơng qua thị trường thứ cấp. Tổng vốn huy động của quỹ cố định và không

biến đổi trong suốt thời gian quỹ hoạt động.
1.2.3.2. Quỹ đầu tư dạng mở
Khác với quỹ đóng, Quỹ mở phát hành chứng chỉ liên tục để huy động
vốn và sẵn sàng mua lại các chứng chỉ đã phát hành theo giá trị thuần vào thời
điểm giao dịch. Các giao dịch mua bán chứng chỉ quỹ được thực hiện trực
tiếp với công ty quản lý quỹ và các chứng chỉ quỹ không được niêm yết trên
thị trường chứng khốn. Do việc địi hỏi tính thanh khoản cao, hình thức quỹ
mở này mới chỉ tồn tại ở các nước có nền kinh tế và thị trường chứng khoán
phát triển như Châu Âu, Mỹ, Canada,…
1.2.4. Phân loại theo cơ chế quản lý
1.2.4.1 Quỹ Đầu tư của chính quyền trung ương
Là loại Quỹ Đầu tư do Chính Phủ thành lập nhằm thực hiện các mục
tiêu của Chính Phủ trong từng thời kỳ thường có phạm vi hoạt động trong
phạm vi toàn bộ lãnh thổ của một quốc gia.


6

1.2.4.2 Quỹ Đầu tư của chính quyền địa phương
Quỹ Đầu tư của chính quyền địa phương do chính quyền các Bang (đối
với các nước tổ chức theo mơ hình Bang) hoặc tỉnh, thành phố thành lập và
cấp vốn điều lệ để hoạt động. Tương tự Quỹ Đầu tư của chính quyền trung
ương, Quỹ Đầu tư của chính quyền địa phương có nhiệm vụ thực thi chính
sách đầu tư và hỗ trợ chính quyền địa phương và Quỹ này có phạm vi hoạt
động hẹp hơn chỉ trên địa bàn của chính quyền địa phương nơi thành lập Quỹ.
Ngồi ra, theo thơng lệ quốc tế, việc phân loại các Quỹ đầu tư cũng
được xem xét theo hình thức đầu tư tập trung của Quỹ. Khi Quỹ được thành
lập, trong bản cáo bạch của quỹ nêu rất rõ quỹ sẽ đầu tư lĩnh vực nào hoặc
quốc gia nào…, hoặc có những Quỹ lại tập trung vào một lĩnh vực nào đó
như: lĩnh vực công nghiệp, lĩnh vực dịch vụ, lĩnh vực sản xuất phần mềm...

Ở Việt Nam, theo Nghị định số 138/2007/NĐ-CP của Chính phủ về tổ
chức và hoạt động của Quỹ Đầu tư phát triển địa phương thì Quỹ ĐTPT địa
phương là một tổ chức tài chính nhà nước của chính quyền địa phương thực
hiện chức năng đầu tư tài chính và đầu tư phát triển. Quỹ ĐTPT địa phương
có tư cách pháp nhân, có vốn điều lệ, có bảng cân đối kế toán riêng và con
dấu, được mở tài khoản tại Kho bạc Nhà nước và các ngân hàng thương mại
hoạt động hợp pháp tại Việt Nam. Quỹ ĐTPT địa phương có các chức năng
sau:
- Là một định chế trung gian tài chính của địa phương thực hiện chức
năng đầu tư tài chính và đầu tư phát triển, tiếp nhận vốn ngân sách địa
phương (NSĐP), vốn tài trợ, viện trợ và làm cầu nối giúp địa phương tiếp cận
và thực thi có hiệu quả các chính sách huy động các nguồn vốn trung và dài
hạn để tạo nguồn vốn thực hiện các dự án phát triển cơ sở hạ tầng KT – XH
của địa phương.


7

- Đây là một kênh huy động vốn có hiệu quả thông qua hoạt động tiếp
nhận, quản lý nguồn vốn uỷ thác từ các tổ chức cá nhân trong và ngồi nước,
phát hành trái phiếu chính quyền địa phương theo uỷ quyền của Ủy ban nhân
dân (UBND) tỉnh, thành phố để huy động vốn cho NSĐP, góp phần tăng
cường nguồn vốn đầu tư cho phát triển kinh tế - xã hội của địa phương. Đồng
thời cịn giúp chính quyền địa phương quản lý hoạt động của các chức năng
tài chính nhà nước khác như Quỹ Bảo lãnh tín dụng cho doanh nghiệp nhỏ và
vừa, Quỹ phát triển nhà ở và một số Quỹ khác theo sự ủy thác của chính
quyền địa phương.
- Quỹ ĐTPT địa phương cịn là cơng cụ của chính quyền địa phương
thực hiện đầu tư trực tiếp (ĐTTT) vào các dự án, cho vay đầu tư, uỷ thác cho
vay đầu tư, góp vốn thành lập doanh nghiệp nhằm thực hiện đầu tư vào các dự

án, cơng trình trọng điểm của địa phương.
- Các hoạt động kinh doanh cơ bản của Quỹ ĐTPT địa phương bao gồm
các hoạt động huy động vốn, hoạt động sử dụng vốn, hoạt động cung cấp dịch
vụ (Hình 1.1).


×