Tải bản đầy đủ (.pdf) (117 trang)

(Luận văn thạc sĩ) phát triển dịch vụ ngoài tín dụng tại ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thôn việt nam chi nhánh sài gòn

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.92 MB, 117 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO

NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC VIỆT NAM

TRƯỜNG ĐẠI HỌC NGÂN HÀNG TP. HỒ CHÍ MINH

TRẦN MINH NGUYỆT

PHÁT TRIỂN DỊCH VỤ NGỒI TÍN DỤNG TẠI
NGÂN HÀNG NƠNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN
NÔNG THÔN VIỆT NAM – CHI NHÁNH
SÀI GỊN

LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ

TP. HỒ CHÍ MINH - NĂM 2018


BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO

NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC VIỆT NAM

TRƯỜNG ĐẠI HỌC NGÂN HÀNG TP. HỒ CHÍ MINH

TRẦN MINH NGUYỆT

PHÁT TRIỂN DỊCH VỤ NGỒI TÍN DỤNG TẠI
NGÂN HÀNG NƠNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN
NÔNG THÔN VIỆT NAM – CHI NHÁNH
SÀI GỊN


LUẬN VĂN THẠC SĨ

Chun ngành: Tài chính - Ngân hàng
Mã số: 8 34 02 01

Người hướng dẫn khoa học: TS. Nguyễn Thế Bính

TP. HỒ CHÍ MINH - NĂM 2018


1

TÓM TẮT
Luận văn gồm ba phần: phần mở đầu, tổng quan về vấn đề nghiên cứu; nội
dung và kết quả nghiên cứu. Phần mở đầu giới thiệu những nét chính về cơng trình
nghiên cứu, bao gồm: lý do chọn đề tài, tính cấp thiết, mục tiêu, đối tượng, phạm vi
nghiên cứu và đóng góp của đề tài. Chương 1, tác giả hệ thống hóa cơ sở lý luận về
vấn đề nghiên cứu trong đề tài, cụ thể ở đây là các dịch vụ ngồi tín dụng (DVNTD)
và việc phát triển các DVNTD. Chương 2, tác giả đưa ra phương pháp nghiên cứu
được sử dụng trong luận văn, sử dụng kết hợp phương pháp định tính và định lượng.
Chương 3 là kết quả nghiên cứu và thảo luận, tác giả đánh giá thực trạng phát triển
DVNTD tại chi nhánh trong giai đoạn 2013-2017, kết hợp với mơ hình ước lượng
các yếu tố ảnh hưởng đến chất lượng DVNTD, nhằm đánh giá kết quả đạt được và
hạn chế, tìm ra nguyên nhân của những hạn chế đó. Từ đó, chương 4 sẽ đưa ra được
những giải pháp giúp phát triển DVNTD tại chi nhánh và một số kiến nghị với Trụ
sở chính và NHNN.


2


LỜI CAM ĐOAN
Tôi tên là: Trần Minh Nguyệt
Sinh ngày: 28/01/1993 – Tại: Nam Định
Quê quán: Tp.Nam Định – Tỉnh Nam Định
Hiện công tác tại: Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển nơng thơn Việt Nam
– Chi nhánh Sài Gịn
Là học viên cao học khóa 18 của trường Đại Học Ngân Hàng TP.HCM
Mã số học viên: 020118160124
Đề tài: “Phát triển dịch vụ ngồi tín dụng tại Ngân hàng Nơng nghiệp và Phát
triển nơng thơn Việt Nam – Chi nhánh Sài Gịn”
Chun ngành: Tài chính ngân hàng
Người hướng dẫn khoa học: TS. Nguyễn Thế Bính
Luận văn được thực hiện tại: Trường Đại Học Ngân Hàng TP.HCM
Luận văn này chưa từng được trình nộp để lấy học vụ thạc sĩ tại bất cứ một
trường đại học nào. Luận văn này là cơng trình nghiên cứu riêng của tác giả, kết quả
nghiên cứu là trung thực, trong đó khơng có các nội dung đã công bố trước đây hoặc
các nội dung do người khác thực hiện ngoại trừ các trích dẫn được dẫn nguồn đầy đủ
trong luận văn.
Tơi xin hồn tồn chịu trách nhiệm về lời cam đoan danh dự của tơi.
TP.Hồ Chí Minh, ngày 29 tháng 10 năm 2018
Người thực hiện

Trần Minh Nguyệt


3

LỜI CẢM ƠN
Luận văn này là kết quả của quá trình cố gắng khơng ngừng của bản thân và
được sự giúp đỡ, động viên khích lệ của các thầy, bạn bè, đồng nghiệp và người thân.

Qua trang viết này tôi xin gửi lời cảm ơn tới những người đã giúp đỡ trong thời gian
học tập – nghiên cứu khoa học vừa qua.
Tơi xin tỏ lịng kính trọng và biết ơn sâu sắc đối với thầy giáo TS. Nguyễn
Thế Bính đã trực tiếp tận tình hướng dẫn cũng như cung cấp tài liệu thông tin khoa
học cần thiết cho luận văn này.
Xin gửi lời tri ân sâu sắc tới Lãnh đạo trường Đại học Ngân hàng TP.HCM,
khoa sau đại học cùng tồn thể các thầy cơ giáo đã tạo điều kiện cho tơi trong q
trình học tập tại trường cũng như thời gian hồn thành tốt cơng việc nghiên cứu khoa
học của mình.
Tơi xin chân thành cảm ơn các anh chị tại Agribank CN Sài Gịn đã giúp đỡ
tơi thu thập số liệu phục vụ cho luận văn.
Cuối cùng, xin chân thành cảm ơn gia đình, bạn bè đã ln động viên tinh thần
giúp tơi hồn thành tốt chương trình học của mình.
TP.Hồ Chí Minh, ngày 29 tháng 10 năm 2018
Người thực hiện

Trần Minh Nguyệt


4

MỤC LỤC
DANH MỤC VIẾT TẮT ..........................................................................................8
DANH MỤC BẢNG ..................................................................................................9
DANH MỤC HÌNH .................................................................................................10
PHẦN MỞ ĐẦU ......................................................................................................11
1.

Đặt vấn đề ......................................................................................................11


2.

Lý do nghiên cứu ...........................................................................................12

3.

Tổng quan các vấn đề nghiên cứu ...............................................................14

4.

Mục tiêu của đề tài ........................................................................................18

5.

Câu hỏi nghiên cứu .......................................................................................18

6.

Đối tượng và phạm vi nghiên cứu ...............................................................19

7.

Nội dung nghiên cứu .....................................................................................19

8.

Đóng góp của đề tài .......................................................................................19

9.


Bố cục của luận văn ......................................................................................20

Chương 1 ..................................................................................................................21
CƠ SỞ LÝ THUYẾT VÀ BẰNG CHỨNG THỰC NGHIỆM VỀ PHÁT TRIỂN
DỊCH VỤ NGỒI TÍN DỤNG CỦA NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI ..............21
1.1 Cơ sở lý thuyết về phát triển dịch vụ ngồi tín dụng của ngân hàng thương
mại ............................................................................................................................21
1.1.1 Tổng quan về các dịch vụ ngồi tín dụng của ngân hàng thương mại ......21
1.1.1.1 Khái niệm dịch vụ ngồi tín dụng của NHTM ..............................................21
1.1.1.2 Đặc điểm của các dịch vụ ngồi tín dụng .....................................................22
1.1.1.3 Các loại dịch vụ ngồi tín dụng của NHTM .................................................23
1.1.2 Phát triển các dịch vụ ngoài tín dụng ...........................................................27


5

1.1.2.1 Khái niệm về phát triển dịch vụ ngồi tín dụng ............................................27
1.1.2.2 Các tiêu chí đánh giá sự phát triển dịch vụ ngồi tín dụng ..........................27
1.1.3 Các yếu tố ảnh hưởng đến chất lượng dịch vụ ngồi tín dụng ..................30
1.2 Các bằng chứng thực nghiệm về các yếu tố ảnh hưởng đến chất lượng dịch
vụ ngồi tín dụng của NHTM ................................................................................33
1.3 Kinh nghiệm phát triển các dịch vụ ngồi tín dụng của các ngân hàng thương
mại và bài học cho Agribank Chi nhánh Sài Gòn. ...............................................35
1.3.1 Kinh nghiệm phát triển dịch vụ ngồi tín dụng của một số ngân hàng ....35
1.3.2 Bài học cho Agribank CN Sài Gòn ...............................................................37
KẾT LUẬN CHƯƠNG 1 ........................................................................................39
Chương 2:.................................................................................................................40
PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU VÀ DỮ LIỆU .................................................40
2.1 Nghiên cứu định tính ........................................................................................40
2.1.1 Nội dung nghiên cứu ......................................................................................40

2.1.2 Dữ liệu nghiên cứu .........................................................................................40
2.2 Nghiên cứu định lượng .....................................................................................40
2.2.1 Nội dung nghiên cứu ......................................................................................40
2.2.2 Mơ hình nghiên cứu .......................................................................................41
2.2.2.1 Cơ sở lý thuyết các mơ hình ..........................................................................41
2.2.2.2 Đề xuất mơ hình ............................................................................................44
2.2.3 Mơ tả các biến .................................................................................................44
2.2.4 Các kiểm định .................................................................................................46
2.2.5 Phương pháp thu thập, xử lý dữ liệu............................................................47
KẾT LUẬN CHƯƠNG 2 ........................................................................................48


6

Chương 3 ..................................................................................................................49
KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU VÀ THẢO LUẬN .....................................................49
3.1 Thực trạng phát triển dịch vụ ngồi tín dụng tại Agribank CN Sài Gòn....49
3.1.1 Tổng quan về Agribank CN Sài Gòn ...........................................................49
3.1.1.1 Mạng lưới tổ chức .........................................................................................49
3.1.1.2 Kết quả hoạt động kinh doanh ......................................................................50
3.1.2 Thực trạng phát triển dịch vụ ngồi tín dụng tại Agribank CN Sài Gịn.56
3.1.2.1 Mức độ tăng trưởng doanh thu dịch vụ ngồi tín dụng ................................56
3.1.2.2 Tỷ trọng lợi nhuận thu được từ DVNTD/tổng lợi nhuận ..............................66
3.1.2.3 Số lượng dịch vụ ngồi tín dụng ...................................................................67
3.2 Ước lượng các yếu tố ảnh hưởng đến chất lượng dịch vụ ngồi tín dụng của
Agribank CN Sài Gịn .............................................................................................68
3.2.1 Kết quả thống kê, mô tả .................................................................................68
3.2.2 Kết quả kiểm định ..........................................................................................69
3.2.2.1 Kiểm định thang đo .......................................................................................69
3.2.2.2 Phân tích nhân tố EFA ..................................................................................71

3.2.2.3 Tương quan Pearson .....................................................................................73
3.2.2.4 Hồi quy đa biến và ANOVA ..........................................................................74
3.3 Đánh giá thực trạng phát triển DVNTD tại Agribank CN Sài Gòn ............78
3.3.1 Kết quả đạt được ............................................................................................78
3.3.2 Những hạn chế ................................................................................................79
3.3.3 Nguyên nhân ...................................................................................................82
KẾT LUẬN CHƯƠNG 3 ........................................................................................84
Chương 4 ..................................................................................................................85


7

GIẢI PHÁP VÀ GỢI Ý CHÍNH SÁCH NHẰM PHÁT TRIỂN DỊCH VỤ
NGỒI TÍN DỤNG TẠI NGÂN HÀNG NƠNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN
NƠNG THƠN - CHI NHÁNH SÀI GỊN .............................................................85
4.1 Định hướng, mục tiêu phát triển dịch vụ ngồi tín dụng tại Agribank CN Sài
Gòn giai đoạn 2018-2020 ........................................................................................85
4.1.1 Định hướng phát triển dịch vụ ngồi tín dụng tại Agribank CN Sài Gòn
2018-2020..................................................................................................................85
4.1.2 Mục tiêu, chiến lược phát triển dịch vụ ngồi tín dụng tại Agribank CN Sài
Gịn giai đoạn 2018-2020 ........................................................................................87
4.2 Giải pháp phát triển dịch vụ ngồi tín dụng tại Agribank CN Sài Gòn giai
đoạn 2018-2010 ........................................................................................................89
4.2.1 Nâng cao chất lượng con người cung cấp dịch vụ .......................................89
4.2.2 Hoàn thiện hệ thống cung cấp dịch vụ .........................................................91
4.3 Một số gợi ý chính sách .....................................................................................94
4.3.1 Đối với Trụ sở chính Agribank .....................................................................94
4.3.1.1 Hoàn thiện sản phẩm, dịch vụ cốt lõi............................................................94
4.3.1.2 Hoàn thiện quy định, quy chế giao dịch........................................................96
4.3.1.3 Một số kiến nghị khác ...................................................................................96

4.3.2 Đối với Ngân hàng nhà nước .........................................................................97
KẾT LUẬN CHƯƠNG 4 ........................................................................................98
KẾT LUẬN ..............................................................................................................99
TÀI LIỆU THAM KHẢO ....................................................................................100
PHỤ LỤC ...............................................................................................................102


8

DANH MỤC VIẾT TẮT
NHTM

: Ngân hàng thương mại

NHTMCP

: Ngân hàng thương mại cổ phần

NHNN

: Ngân hàng nhà nước

TCTD

: Tổ chức tín dụng

Agribank

: Ngân hàng Nơng nghiệp & Phát triển nơng thôn Việt Nam


CN

: Chi nhánh

ATM

: Hệ thống giao dịch tự động (Automatic teller machine)

POS

: Điểm chấp nhận thẻ

EDC

: Máy đọc thẻ điện tử

DVNTD

: Dịch vụ ngồi tín dụng

VCB

: NHTM CP Ngoại thương Việt Nam

Vietinbank

: NHTM CP Công thương Việt Nam

BIDV


: NHTM CP Đầu tư và Phát triển Việt Nam

MB Bank

: NHTM CP Quân đội

Techcombank : NHTM CP Kỹ thương Việt Nam
TP Bank

: NHTM CP Tiên Phong

VP Bank

: NHTM CP Việt Nam Thịnh vượng

ACB

: NHTM CP Á Châu

VIB

: NHTM CP Quốc tế


9

DANH MỤC BẢNG
Bảng 1.1: Tổng hợp các nghiên cứu định lượng đã tìm hiểu
Bảng 2.1: Các biến đo lường yếu tố ảnh hưởng đến chất lượng dịch vụ
Bảng 3.1: Cơ cấu dư nợ theo kỳ hạn giai đoạn 2013-2017

Bảng 3.2: Tỷ trọng cơ cấu dư nợ theo kỳ hạn giai đoạn 2013-2017
Bảng 3.3: Cơ cấu dư nợ theo đối tượng khách hàng giai đoạn 2013-2017
Bảng 3.4: Tình hình nợ xấu giai đoạn 2013-2017
Bảng 3.5: Kết quả tài chính giai đoạn 2013-2014
Bảng 3.6: Kết quả thu dịch vụ ngồi tín dụng giai đoạn 2013-2017
Bảng 3.7: Mức tăng trưởng doanh thu dịch vụ ngồi tín dụng giai đoạn 2013-2017
Bảng 3.8: Doanh số chuyển tiền trong nước giai đoạn 2013-2017
Bảng 3.9: Số lượng tài khoản thanh toán tại chi nhánh giai đoạn 2013-2017
Bảng 3.10: Hoạt động kinh doanh ngoại hối giai đoạn 2013-2017
Bảng 3.11: Tình hình hoạt động dịch vụ thẻ ghi nợ giai đoạn 2013-2017
Bảng 3.12: Tình hình hoạt động ATM và POS/EDC giai đoạn 2013-2017
Bảng 3.13: Tình hình thu chi tiền mặt tại chi nhánh giai đoạn 2013-2017
Bảng 3.14: Tình hình chi trả Western Union giai đoạn 2013-2017
Bảng 3.15: Tỷ trọng lợi nhuận thu được từ DVNTD/tổng lợi nhuận giai 2013-2017
Bảng 3.16: Số lượng dịch vụ ngồi tín dụng cung cấp chủ yếu 2017
Bảng 3.17: Mô tả các biến trong mô hình
Bảng 3.18: Cronbach’s Alpha của các biến độc lập
Bảng 3.19: Cronbach’s Alpha của biến phụ thuộc
Bảng 3.20:Tỷ lệ hoàn thành chỉ tiêu DVNTD Trụ sở chính giao giai đoạn 2013-2017
Bảng 3.21: Phí chuyển tiền liên ngân hàng tại chi nhánh năm 2017


10

DANH MỤC HÌNH
Hình 2.1: Quan hệ giữa chất lượng dịch vụ ngồi tín dụng và sự hài lịng khách hàng
Hình 3.1: Sơ đồ bộ máy hoạt động tại Agribank CN Sài Gịn
Hình 3.2: Cơ cấu nguồn vốn theo đối tượng khách hàng giai đoạn 2013-2017
Hình 3.3: Cơ cấu nguồn vốn theo nội, ngoại tệ giai đoạn 2013-2017
Hình 3.4: Nguồn vốn theo kỳ hạn giai đoạn 2013-2017

Hình 3.5: Tỉ trọng các dịch vụ ngồi tín dụng năm 2017
Hình 3.6: Mức độ tăng trưởng doanh thu dịch vụ thanh toán trong nước giai đoạn
2013-2017
Hình 3.7: Doanh số hoạt động thanh tốn quốc tế giai đoạn 2013-2017
Hình 3.8 : Số lượng thẻ ATM theo lũy kế của 4 CN Agribank địa bàn Quận 1 giai
đoạn 2013-2017
Hình 3.9: Mức độ tăng trưởng doanh thu dịch vụ e-banking giai đoạn 2013-2017
Hình 3.10: Kết quả KMO của biến độc lập
Hình 3.11: Tổng phương sai trích biến độc lập
Hình 3.12: Ma trận xoay biến độc lập
Hình 3.13: Kết quả tương quan Pearson giữa biến phụ thuộc và biến độc lập
Hình 3.14: Kết quả kiểm định ANOVA
Hình 3.15: Kết quả kiểm tra R2 hiệu chỉnh
Hình 3.16: Kết quả hồi quy đa biến


11

PHẦN MỞ ĐẦU
1. Đặt vấn đề
Trong một nền kinh tế mở với sự tự do hoá ngày càng sâu rộng, các trung gian
tài chính hoạt động trên thị trường đang phải đối diện với thách thức thay đổi thường
xuyên nhằm bắt kịp với thị hiếu của khách hàng. Ngân hàng là một trong những lĩnh
vực trọng yếu trong nền kinh tế. Đứng trước những thay đổi đó, ngành ngân hàng cần
phải tái cấu trúc theo hướng hiện đại hóa, để tăng sức cạnh tranh của mình đối với
những ngân hàng nước ngồi đã có kinh nghiệm hoạt động lâu năm, có sức mạnh về
tài chính, thị phần và sự tiến bộ của cơng nghệ thơng tin.
Thị trường tài chính Việt Nam là một trong những điểm hấp dẫn thu hút các
tổ chức tài chính nước ngồi xâm nhập đặc biệt là từ 1/4/2014, khi các Định chế tài
chính 100% vốn sở hữu nước ngoài được thành lập tại Việt Nam. Hệ quả dẫn tới biên

lợi nhuận từ hoạt động tín dụng truyền thống đang dần bị thu hẹp. Mức độ cạnh tranh
lớn đã khiến nhiều Ngân hàng buộc phải đưa ra những chính sách nới lỏng trong cho
vay có thể gây ra những rủi ro khó lường. Bên cạnh đó, tại Việt Nam, với đặc thù là
các tổ chức kinh doanh tiền tệ thì thu nhập của các Ngân hàng Thương mại (NHTM)
trước đây chủ yếu là từ hoạt động tín dụng. Đứng trước tình hình khó khăn đó, một
trong những nội dung của đề án “Cơ cấu lại hệ thống các tổ chức tín dụng 2011 2015” được Chính phủ phê duyệt theo Quyết định số 254/QĐ-TTg ngày 01/03/2012
là: Từng bước chuyển dịch mơ hình kinh doanh của các NHTM theo hướng giảm bớt
sự phụ thuộc vào hoạt động tín dụng và tăng thu nhập từ hoạt động dịch vụ ngồi tín
dụng (DVNTD). Điều đó chứng tỏ, vai trị của các DVNTD trong việc phát triển bền
vững các NHTM Việt Nam đã được nhận thức sâu sắc. Việc nghiên cứu sự phát triển
của DVNTD tại các NHTM Việt Nam là một trong những vấn đề cấp thiết nhằm tìm
hiểu, đánh giá thực trạng của một nhóm tổ chức kinh doanh thương mại đặc biệt nhằm
đưa ra những giải pháp có tính khả thi.
Ngày nay, DVNTD ngày càng chiếm vị trí quan trọng trong hoạt động của các
ngân hàng trên thế giới. Trong điều kiện nền kinh tế tự do hóa thương mại và tự do
hóa tài chính, nhu cầu về các DVNTD sẽ ngày càng gia tăng. Các ngân hàng hàng


12

đầu thế giới đã phát triển mạnh về dịch vụ tín dụng đều nhận định rằng hoạt động tín
dụng có thể tạo ra nguồn thu cao và song song với nguy cơ rủi ro rất cao. Trong khi
hoạt động ngoài tín dụng cũng mang lại nguồn doanh thu cao, chắc chắn, ít rủi ro. Vì
vậy, các ngân hàng đều hy vọng rằng DVNTD sẽ ngày càng chiếm tỷ trọng cao trong
tổng doanh số của họ và trong bối cảnh hoạt động tín dụng hiện nay cịn nhiều khó
khăn, thì việc nhấn mạnh vai trò của phát triển DVNTD và làm sao để đẩy mạnh các
dịch vụ này là điều cần thiết. DVNTD mang lại rất nhiều lợi ích cho cả phía nhà cung
cấp dịch vụ và cả phía khách hàng. Nói cách khác, DVNTD đã mang lại lợi ích cho
tồn xã hội và cho cả nền kinh tế. Nền kinh tế tăng trưởng, trong đó có phần đóng
góp của ngành tài chính - ngân hàng mà trong đó DVNTD là một trong những thành

tố quan trọng.
Các sản phẩm DVNTD đã được các NHTM nhìn nhận là một trong những
hoạt động đầy tiềm năng mang lại thu nhập an toàn và bền vững. Hiện nay, một số
những DVNTD tiêu biểu như: Dịch vụ thanh toán (gồm thanh toán trong nước và
thanh toán Quốc tế), dịch vụ kinh doanh ngoại hối, dịch vụ thẻ và các thiết bị chấp
nhận thẻ, dịch vụ ngân hàng điện tử,… Trong những năm gần đây, phát triển DVNTD
tại các NHTM Việt Nam ngày càng được quan tâm, đã có nhiều bài viết và các cơng
trình khoa học được công bố, đây là nguồn tư liệu quý giá cho việc nghiên cứu luận
văn.
2. Lý do nghiên cứu
Với định hướng trở thành ngân hàng bán lẻ hàng đầu Việt Nam, Agribank nỗ
lực đổi mới khoa học công nghệ ứng dụng trong hoạt động ngân hàng từ hệ thống
quản trị cho đến các sản phẩm, dịch vụ mang tính hiện đại và tiện ích. Bên cạnh đó,
Agribank đã liên tục đổi mới, đa dạng hóa sản phẩm, dịch vụ về cả số lượng cũng
như kênh phân phối.
Tại Agribank Chi nhánh (CN) Sài Gịn, thu nhập từ hoạt động tín dụng chiếm
tỷ trọng bình quân 80% trong cơ cấu thu nhập. Hoạt động tín dụng chi phối rất lớn
tổng thu nhập của chi nhánh. Tuy nhiên, tỷ lệ thu từ DVNTD tại chi nhánh đang có
xu hướng tăng lên qua từng năm. Nhận thức được tầm quan trọng của DVNTD trong


13

hiện tại và xu hướng của tương lai, Ban lãnh đạo chi nhánh đã xây dựng các chỉ tiêu
hỏa động để hoàn thành chi tiêu kinh doanh từ Trụ sở chính và cơ cấu thu nhập hợp
lý, giảm áp lực cho cơng tác tín dụng. Song cho đến nay, mảng DVNTD tại chi nhánh
cịn đơn điệu về hình thức, chất lượng chưa cao, quy mô dịch vụ nhỏ, sức cạnh tranh
cịn hạn chế; trong khi đó hoạt động marketing chưa thực sự hiệu quả nên tỷ lệ khách
hàng cá nhân tham gia vào hoạt động phi tín dụng tại các ngân hàng còn hạn chế; việc
xây dựng chiến lược rõ ràng cho phát triển DVNTD chưa được chú trọng, mà thường

lồng ghép vào chiến lược phát triển chung của ngân hàng; Trình độ cơng nghệ và
nguồn nhân lực chất lượng cao để phát triển các DVNTD ứng dụng công nghệ cao
như: giao dịch các công cụ phái sinh, ngân hàng điện tử, ủy thác...còn chưa được phát
huy tối đa để đem lại hiệu quả tương xứng với năng lực và lợi thế; bên cạnh đó thói
quen sử dụng tiền mặt của người Việt Nam cũng là một trở ngại lớn trong việc phát
triển mạng lưới thẻ nói riêng và DVNTD nói chung của ngân hàng. Kết quả là nguồn
thu từ hoạt động ngồi tín dụng của ngân hàng trong những năm gần đây dù đã được
cải thiện nhưng vẫn còn khiêm tốn.
Địa bàn thành phố Hồ Chí Minh - là thành phố lớn nhất Việt Nam về dân số
và kinh tế, đứng thứ hai về diện tích, đồng thời cũng là một trong những trung tâm
kinh tế, chính trị, văn hóa và giáo dục quan trọng nhất của Việt Nam. Hiện nay, Thành
phố Hồ Chí Minh là thành phố trực thuộc Trung ương được xếp loại đô thị loại đặc
biệt của Việt Nam (cùng với thủ đơ Hà Nội). Chính vì thế, đây là nơi quy tụ rất nhiều
các NHTM, là nơi có sự cạnh tranh cao nhất trên cả nước. Hoạt động trên địa bàn
này, bên cạnh những thuận lợi nhất định, Agribank CN Sài Gòn phải chịu rất nhiều
áp lực từ các đối thủ cạnh tranh lớn .
“Tăng nguồn thu DVNTD” không phải là một vấn đề mới nhưng nó là bài tốn
mà chi nhánh phải giải mỗi tháng, mỗi quý, mỗi năm. Agribank CN Sài Gòn đang nỗ
lực tìm ra các giải pháp để trở thành một ngân hàng hiện đại, an tồn và có cơ cấu thu
nhập hợp lý. Phát triển DVNTD được xem như chìa khóa giúp Agribank CN Sài Gịn
đạt được mục tiêu phát triển bền vững.


14

Đó chính là lý do mà tơi chọn “Phát triển dịch vụ ngồi tín dụng tại ngân
hàng Nơng nghiệp và Phát triển nơng thơn Việt Nam chi nhánh Sài Gịn” làm đề
tài cho luận văn thạc sĩ của mình.
3. Tổng quan các vấn đề nghiên cứu
“Phát triển DVNTD” không phải là một đề tài mới, tuy nhiên lại là vấn đề

khơng bao giờ cũ. Đã có nhiều bài viết của các tác giả tiếp cận vấn đề này tại nhiều
phương diện khác nhau, nhiều nghiệp vụ khác nhau. Một số các cơng trình nghiên
cứu tiêu biểu về DVNTD trong thời gian qua như sau (nguồn dữ liệu được trích dẫn
đầy đủ ở mục Tài liệu tham khảo):
1) Nguyễn Phan Yến Phương, Dịch vụ ngân hàng điện tử xu hướng thanh
toán quốc tế trong thời kỳ hội nhập, Tạp chí thị trường tài chính tiền tệ, Số 16 tháng
8/2016. Bài viết tổng quan các dịch vụ ngân hàng điện tử. Tác giả sử dụng phương
pháp định tính, cơng cụ thống kê mơ tả, trình bày về thực trạng sử dụng dịch vụ ngân
hàng điện tử tại Việt Nam năm 2014-2015. Qua đó, thấy được những kết quả tích cực
mà ngân hàng điện tử mang lại như giảm lượng tiền mặt trong tổng phương tiện thanh
tốn, tỷ trọng tiền mặt lưu thơng tính đến tháng 2/2016 là 12,96% và gia tăng giao
dịch qua ATM, POS/EDC. Tuy nhiên, vì thói quen sử dụng tiền mặt của người Việt
Nam, chất lượng và uy tín của các doanh nghiệp kinh doanh thương mại điện tử chưa
cao cùng với cơ sở công nghệ kỹ thuật của ngân hàng còn hạn chế, nên ngân hàng
điện tử tại Việt Nam cịn gặp nhiều khó khăn. Từ đó, tác giả đưa ra những giải pháp
và kiến nghị để phát triển dịch vụ ngân hàng điện tử tại thị trường Việt Nam.
2) Nguyễn Thị Thu Thủy 2017, Thực trạng và giải pháp phát triển dịch vụ
phi tín dụng tại ngân hàng cổ phần tại Việt Nam, Tạp chí cơng thương, ngày
18/5/2017. Tác giả sử dụng phương pháp thống kê, phân tích, tổng hợp số liệu từ các
báo cáo của các ngân hàng cổ phần Việt Nam và khảo sát sự hài lòng của 1000 khách
hàng đang sử dụng dịch vụ tại các ngân hàng lớn. Một số tiêu chí được khách hàng
đánh giá cao như: Hình ảnh ngân hàng, chất lượng dịch vụ sàn giao dịch, thái độ phục
vụ của nhân viên ngân hàng. Tuy nhiên, những tiêu chí liên quan đến thủ tục, chương
trình ưu đãi, chính sách chăm sóc khách hàng, sự đa dạng của các sản phẩm/ dịch vụ


15

vẫn là những điểm cốt lõi các TCTD cần cải tiến kịp thời để giữ chân và thu hút khách
hàng, vì đó là những yếu tố khách hàng mong muốn nhất. Tác giả đưa ra những

nguyên nhân khiến cho các dịch vụ phi tín dụng chưa phát triển như: sự đơn điệu của
dịch vụ, chất lượng dịch vụ chưa cao; kênh phân phối chưa hiệu quả; chưa có giải
pháp marketing,... Đồng thời tác giả đề xuất những giải pháp giúp phát triển dịch vụ
phi tín dụng tại các ngân hàng cổ phần Việt Nam.
3) Đào Lê Kiều Oanh & Phạm Anh Thủy 2012, Vai trị phát triển dịch vụ phi
tín dụng tại các ngân hàng thương mại Việt Nam, Phát triển & Hội nhập, Số 6 (16) –
Tháng 9,10/2012, đã nhấn mạnh vai trò quan trọng của việc phát triển các DVNTD
đối với NHTM, cũng như vai trò của các DVNTD đối với các NHTM Việt Nam.
4) Nguyễn Thị Qui 2008, Dịch vụ ngân hàng hiện đại, Đại học Ngoại
Thương, Hà Nội. Nội dung giáo trình nêu rõ những đặc trưng cơ bản về dịch vụ ngân
hàng hiện đại, thực trạng cũng như nhu cầu, định hướng và giải pháp phát triển dịch
vụ ngân hàng hiện đại tại Việt Nam giai đoạn 2007-2010 và tầm nhìn 2020.
5) Phạm Minh Điển (2010), Phát triển dịch vụ phi tín dụng tại ngân hàng
Nông nghiệp & Phát triển nông thôn Việt Nam. Học viện Ngân hàng, Hà Nội. Luận
án đã hệ thống hóa tương đối toàn diện cơ sở lý luận về các DVNTD của NHTM; sử
dụng phương pháp thống kê, phân tích và tổng hợp từ các số liệu thu thập (báo cáo
kết quả kinh doanh, bản cân đối kế toán,…) của Agribank từ năm 2005 đến 2009, đưa
ra thực trạng phát triển một số DVNTD tiêu biểu của Ngân hàng No&PTNT Việt
Nam, những kết quả đạt được, tồn tại hạn chế, từ đó đưa ra nhóm giải pháp để phát
triển các dịch vụ này.
6) Ngô Thị Liên Hương (2011), Đa dạng hóa dịch vụ tại Ngân hàng thương
mại Việt Nam. Đại học Kinh tế Quốc dân Hà Nội. Luận án sử dụng ma trận Ansoff
trong việc nghiên cứu khả năng đa dạng hoá dịch vụ tại Ngân hàng thương mại. Việc
phát triển đa dạng dịch vụ được xem xét trên 3 khu vực: phát triển dịch vụ hiện có
vào thị trường mới, phát triển dịch vụ mới vào thị trường hiện tại và phát triển dịch
vụ mới vào thị trường mới. Đây là một hướng nghiên cứu có tính bao qt tốt, song,
hạn chế của đề tài là chưa giải quyết được bài toán chênh lệch giữa Ngân hàng khối


16


nhà nước với các lợi thế đặc quyền và các Ngân hàng còn lại với khả năng tiếp cận
dịch vụ nhanh để đưa ra giải pháp có tính thuyết phục cao. Bên cạnh đó, đề tài nghiên
cứu cả dịch vụ tín dụng và phi tín dụng Ngân hàng chứ khơng tập trung đi sâu vào
mảng phi tín dụng với nhiều những thay đổi theo xu hướng.
7) Tơ Khánh Tồn (2014), Phát triển dịch vụ ngân hàng bán lẻ tại ngân hàng
thương mại cổ phần Công thương Việt Nam. Học viện chính trị quốc gia Hồ Chí
Minh. Luận án sử dụng phương pháp hệ thống, phân tích, tổng hợp, so sánh. Kết quả
đạt được: xác định rõ nội dung của phát triển dịch vụ ngân hàng bán lẻ và xây dựng
các chỉ tiêu đánh giá nhằm đo lường mức độ thành công của việc phát triển dịch vụ
ngân hàng bán lẻ. Đồng thời luận án còn làm rõ yếu tố ảnh hưởng đến phát triển dịch
vụ ngân hàng bán lẻ. Căn cứ và mục tiêu phát triển dịch vụ ngân hàng bán lẻ của ngân
hàng Vietinbank, đề xuất giải phát để thực hiện các mục tiêu ấy. Luận án đóng góp:
Phát triển dịch vụ ngân hàng bán lẻ chính là sự gia tăng về số lượng và chất lượng
dịch vụ, nhằm phục vụ tốt nhất nhu cầu của khách hàng, thông qua mạng lưới các
điểm giao dịch và hệ thống công nghệ thơng tin, điện tử viễn thơng.
8) Hồng Tuấn Linh (2010), Những giải pháp phát triển dịch vụ thẻ tại ngân
hàng thương mại nhà nước ở Việt Nam. Đại học Kinh tế Quốc dân Hà Nội. Luận án
đã hệ thống những vấn đề cơ bản về phát triển dịch vụ thẻ ở NHTM. Sử dụng phương
pháp điều tra, phân tích, tổng hợp, thống kê, nhằm phân tích đánh giá thực trạng phát
triển dịch vụ thẻ tại các NHTM Việt Nam. Qua đó đề xuất giải pháp để phát triển dịch
vụ này.
9) Phạm Thu Hương (2012), Phát triển dịch vụ ngân hàng điện tử tại Việt
Nam trong bối cảnh hội nhập kinh tế quốc tế tại trường Đại học Ngoại thương Hà
Nội. Luận án sử dụng phương pháp phân tích, tổng hợp so sánh, khái quát, đồng thời
sử dụng phương pháp định lượng thơng qua việc áp dụng mơ hình nghiên cứu các
nhân tố tác động tới sự phát triển của dịch vụ ngân hàng điện tử tại Việt Nam. Tác
giả thực hiện điều tra xã hội học dựa trên phỏng vấn, nghiên cứu quan điểm và đánh
giá của 86 quản lý ngân hàng và 552 khách hàng về các nhân tố tác động tới dịch vụ
ngân hàng điện tử. Luận án trình bày những cơ sở lý luận cho phát triển dịch vụ ngân



17

hàng điện tử trong thời kỳ hội nhập, phân tích thực trạng và những yếu tố ảnh hưởng
đến việc phát triển dịch vụ ngân hàng điện tử đồng thời đưa ra giải pháp phát triển.
Đóng góp của đề tài là đã xây dựng hệ thống chỉ tiêu đánh giá phát triển dịch vụ ngân
hàng điện tử, làm cơ sở khoa học cho các nghiên cứu sau này.
10) Đinh Thị Thanh Tâm (2011), Giải pháp tăng thu từ hoạt động dịch vụ phi
tín dụng tại ngân hàng Nơng nghiệp và Phát triển nông thôn Việt Nam, Đại học kinh
tế TPHCM, hệ thống hóa các vấn đề cơ bản về hoạt động kinh doanh, phân tích thực
trạng hoạt động kinh doanh cũng như cơ cấu thu nhập của Agribank bằng phương
pháp tổng hợp, thống kê, phân tích và so sánh số liệu từ các báo cáo của Agribank.
Bên cạnh đó, tác giả thực hiện khảo sát đánh giá của khách hàng về việc cung ứng
dịch vụ của Agribank, đưa ra những hạn chế và nguyên nhân, qua đó đề xuất giải
pháp tăng thu từ DVNTD.
Một số cơng trình nghiên cứu các DVNTD tại một phạm vi quá lớn, dành cho
tất cả các NHTM, trong khi NHTM có rất nhiều loại hình khác nhau (NHTM NN,
NHTMCP). Mỗi ngân hàng có một chính sách khác nhau, đặc trưng khác nhau.
Những cơng trình nghiên cứu này sẽ không đưa ra được giải pháp phù hợp với từng
loại NHTM. Bên cạnh đó, mỗi chi nhánh trong một hệ thống lại có mơi trường hoạt
động khác nhau, có điểm mạnh và điểm hạn chế khác nhau. Chính vì thế, các giải
pháp đưa ra cho mỗi chi nhánh cũng có những điểm khác nhau.
Một số cơng trình nghiên cứu chỉ tập trung vào một loại dịch vụ cụ thể trong
các DVNTD, ví dụ như: dịch vụ thẻ, dịch vụ ngân hàng điện tử,… chưa nghiên cứu
tổng thể tất cả các loại DVNTD mà ngân hàng đang cung ứng ra thị trường. Những
cơng trình này lại đưa ra nhóm giải pháp quá hẹp và chỉ áp dụng được cho những dịch
vụ nghiên cứu.
Cơng trình nghiên cứu về việc phát triển DVNTD của NHTM nhưng chỉ tiếp
cận ở góc độ thu nhập từ dịch vụ này mang lại, chưa nghiên cứu ở góc độ tác động

của việc tăng thu nhập từ các DVNTD đến rủi ro của ngân hàng, và bằng cách nào để
phát triển toàn diện các dịch vụ này.


18

4. Mục tiêu của đề tài
4.1. Mục tiêu tổng quát
Luận văn nghiên cứu DVNTD tại Agribank CN Sài Gòn, nhằm đánh giá thành
công, tồn tại, hạn chế và nguyên nhân để qua đó đưa ra những giải pháp giúp phát
triển các DVNTD, tăng lợi nhuận từ các dịch vụ này mang lại cũng như góp phần vào
sự phát triển an toàn và bền vững của chi nhánh trong bối cảnh hiện tại.
4.2. Mục tiêu cụ thể
1) Phân tích, đánh giá thực trạng phát triển DVNTD của Agribank CN Sài Gòn
trong giai đoạn 2013 – 2017.
2) Xác định các yếu tố ảnh hưởng đến chất lượng DVNTD tại Agribank, Chi nhánh
Sài Gòn.
3) Làm rõ nguyên nhân những hạn chế, tồn tại của những DVNTD tại Agribank
CN Sài Gòn.
4) Đưa giải pháp phát triển DVNTD tại Agribank CN Sài Gòn trong giai đoạn tới.
5. Câu hỏi nghiên cứu
5.1 Câu hỏi tổng quát
Agribank CN Sài Gòn cần phải làm thực hiện những giải pháp và chính sách
gì để phát triển các DVNTD?
5.2 Câu hỏi cụ thể
1) Các DVNTD đang được thực hiện tại Agribank CN Sài Gòn giai đoạn 2013 –
2017 như thế nào?
2) Các yếu tố ảnh hưởng và mức độ ảnh hưởng của của các yếu tố đó đến chất
lượng DVNTD tại Agribank, Chi nhánh Sài Gòn?
3) Những nguyên nhân nào dẫn đến việc các DVNTD tại Agribank CN Sài Gòn

chưa phát triển?
4) Cần phải thực hiện các giải pháp nào để phát triển DVNTD, từ đó làm tăng thu
nhập từ các dịch vụ này?


19

6. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu


Đối tượng nghiên cứu: Phát triển DVNTD tại Agribank CN Sài Gòn



Phạm vi nghiên cứu:
 Phạm vi không gian: Luận văn nghiên cứu DVNTD tại Agribank CN Sài
Gòn.
 Phạm vi thời gian: Luận văn nghiên cứu DVNTD tại Agribank CN Sài Gòn
từ năm 2013 đến năm 2017 và đề xuất giải pháp trong giai đoan 2018 – 2020.
7. Nội dung nghiên cứu

1) Hệ thống hóa một số vấn đề lý thuyết về NHTM và các DVNTD của các NHTM.
Nhằm xây dựng khung cơ sở lý thuyết cho nghiên cứu.
2)

Đánh giá thực trạng phát triển các DVNTD tại Agribank CN Sài Gòn. Sử dụng
phương pháp thống kê mơ tả, để tổng hợp, phân tích số liệu từ báo cáo kết quả
kinh doanh của Agribank CN Sài Gịn. Xây dựng mơ hình các yếu tố ảnh hưởng
đến DVNTD tại Agribank CN Sài Gòn.


3) Làm rõ những nguyên nhân dẫn tới hạn chế sự phát triển của các DVNTD tại
Agirbank CN Sài Gòn. Dựa vào thực trạng của Agribank CN Sài Gịn tìm ra
những ngun nhân dẫn tới hạn chế sự phát triển (nguyên nhân khách quan,
nguyên nhân chủ quan,…)
4)

Đề xuất giải pháp để phát triển các DVNTD tại Agribank CN Sài Gòn. Xuất
phát từ những nguyên nhân của hạn chế sự phát triển DVNTD, đưa ra những giải
pháp đặc thù của Agribank CN Sài Gòn, những giải pháp Agribank CN Sài Gịn
có thể thực hiện được. Đồng thời đưa ra những đề xuất mang tính vĩ mơ ra trụ sở
chính của hệ thống Agribank cũng như NHNN xem xét.
8. Đóng góp của đề tài
Trên cơ sở kế thừa và phát triển các cơng trình nghiên cứu trước đây, đề tài

tiếp tục nghiên cứu thực trạng phát triển DVNTD để giúp cho Agribank CN Sài Gịn
có thêm cơ sở khoa học từ việc xác định rõ được những hạn chế và nguyên nhân của
các DVNTD, qua đó hoạch định chính sách để phát triển nó.


20

9. Bố cục của luận văn
Luận văn gồm 4 chương:
Chương 1: Cơ sở lý thuyết và các bằng chứng thực nghiệm về phát triển dịch
vụ ngồi tín dụng của các ngân hàng thương mại
Chương 2: Phương pháp nghiên cứu
Chương 3: Kết quả nghiên cứu và thảo luận
Chương 4: Giải pháp và gợi ý chính sách nhằm phát triển dịch vụ ngồi tín
dụng tại Agribank CN Sài Gịn



21

Chương 1
CƠ SỞ LÝ THUYẾT VÀ BẰNG CHỨNG THỰC NGHIỆM VỀ PHÁT
TRIỂN DỊCH VỤ NGỒI TÍN DỤNG CỦA NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI
1.1 Cơ sở lý thuyết về phát triển dịch vụ ngồi tín dụng của ngân hàng
thương mại
1.1.1 Tổng quan về các dịch vụ ngồi tín dụng của ngân hàng thương mại
1.1.1.1 Khái niệm dịch vụ ngồi tín dụng của NHTM
Theo Luật các TCTD 2010 của Việt Nam có quy định dịch vụ ngân hàng
nhưng không nêu ra định nghĩa mà đưa ra cụm từ “Hoạt động kinh doanh tiền tệ và
dịch vụ ngân hàng” được bao gồm các nội dụng: Nhận tiền gửi, cấp tín dụng, cung
ứng dịch vụ thanh tốn. Điều 98, Luật các TCTD 2010 có nêu hoạt động ngân hàng
gồm 6 mảng: Nhận tiền gửi, phát hành giấy tờ có giá, cấp tín dụng, mở tài khoản
thanh toán, cung ứng các phương tiện thanh toán, cung cấp các dịch vụ thanh tốn.
Dựa vào tính chất, dịch vụ ngân hàng thương mại gồm: Dịch vụ tín dụng và DVNTD


Dịch vụ tín dụng: Quan hệ tín dụng thể hiện sự vay mượn, là sự chuyển

nhượng tạm thời lượng giá trị tài sản từ người sở hữu sang người sử dụng trong một
thời gian nhất định trên cơ sở tín nhiệm, người sử dụng tài sản sẽ sử dụng đúng mục
đích hiệu quả để có thể hồn trả lượng giá trị lớn hơn ban đầu.


Dịch vụ ngồi tín dụng: Đó là các dịch vụ gắn liền với việc thu phí do các

NHTM thực hiện, thơng qua việc cung cấp dịch vụ ngân hàng cho doanh nghiệp, tổ
chức và cá nhân nhằm đạt được lợi nhuận. Điển hình là các dịch vụ thanh toán, dịch

vụ ngân hàng điện tử, dịch vụ kinh doanh vàng bạc đá quý,...
Từ điển thuật ngữ ngân hàng của Nhà xuất bản giáo dục Barron, xuất bản lần
thứ 5 của Thomas P. Fitch định nghĩa về DVNTD: Dịch vụ ngồi tín dụng (non credit
banking services) là các dịch vụ ngân hàng dựa trên lệ phí khơng liên quan đến việc
mở rộng tín dụng mà ngân hàng cung cấp cho các ngân hàng đại lý hoặc khách hàng
doanh nghiệp. Thu nhập từ DVNTD có thể là một nguồn thu đáng kể cho các ngân


22

hàng và các tổ chức tài chính. Ví dụ DVNTD bao gồm sự tin tưởng và các khoản thu
liên quan đến đầu tư, quản lý tiền mặt toàn cầu, trao đổi tiền tệ nước ngoài.
Như vậy, DVNTD là toàn bộ các dịch vụ ngân hàng khơng kể dịch vụ tín dụng,
nó cũng có đầy đủ các đặc điểm của dịch vụ ngân hàng. Điểm khác biệt cơ bản so với
dịch vụ tín dụng là khi thực hiện các DVNTD, ngân hàng khơng thu lãi mà thu các
khoản phí từ dịch vụ do mình cung cấp. Để đơn giản hố cách hiểu và nhận biết, có
thể dựa vào 2 tính chất cơ bản của DVNTD nhằm phân biệt với dịch vụ tín dụng:


Thứ nhất: Khi khách hàng thực hiện giao dịch với ngân hàng, ngân hàng không

nhất thiết phải sử dụng nguồn vốn để thực hiện giao dịch.


Thứ hai: Khi khách hàng thực hiện giao dịch với ngân hàng, khách hàng phải

chi trả một khoản phí cho dịch vụ mình sử dụng. Thu nhập của ngân hàng lúc này
được thực hiện dưới dạng thu phí chứ khơng phải thực hiện dưới việc thu lãi và trả
lãi như dịch vụ tín dụng.
Từ đó, ta có thể hiểu DVNTD như sau: “Dịch vụ ngồi tín dụng là dịch vụ mà

ngân hàng cung cấp tới khách hàng để đáp ứng nhu cầu tài chính, tiền tệ của khách
hàng nhằm đem lại cho ngân hàng một khoản thu nhập bằng các khoản phí xác định
thu được từ khách hàng, khơng bao gồm dịch vụ tín dụng”. (Đào Lê Kiều Oanh &
Phạm Anh Thủy 2012)
1.1.1.2 Đặc điểm của các dịch vụ ngồi tín dụng


Thứ nhất, là hoạt động có thu phí. Khác với hoạt động tín dụng của Ngân hàng

thực hiện thu lãi, hoạt động DVNTD được đặc trưng bởi khoản phí thu được từ khách
hàng trong q trình cung cấp dịch vụ. Phí thu do thoả thuận theo biểu phí giữa tổ
chức cung cấp dịch vụ và khách hàng sử dụng tương ứng với từng loại hình dịch vụ.


Thứ hai: khơng nhất thiết phải sử dụng nguồn vốn. Ngoài phải đầu tư nguồn

vốn ban đầu vào trang thiết bị, công nghệ kỹ thuật và nguồn nhân lực, khi thực hiện
giao dịch về DVNTD, các NHTM khơng phải sử dụng nguồn vốn hoặc nếu có thì là
rất nhỏ để thực hiện nghĩa vụ ngay khi giao kết hợp đồng. Và đây chính là lợi thế nổi
bật mà các ngân hàng đang khai thác để phát triển DVNTD.


23



Thứ ba: khơng có tính độc quyền. Để tạo ra một sản phẩm Ngân hàng mới địi

hỏi q trình nghiên cứu phức tạp, tốn kém chi phí. Song, sản phẩm dịch vụ Ngân
hàng được tạo ra dễ bắt chước, không có độc quyền nên việc sao chép sản phẩm lẫn

nhau là điều không tránh khỏi, thời gian sao chép sản phẩm nhanh. Trong khi đó,
khơng có cách để dị hố sản phẩm dịch vụ giữa những tổ chức cung cấp với nhau.
Điều này đòi hỏi việc cạnh tranh giữa các tổ chức bắt buộc phải được thực hiện thông
qua cạnh tranh về chất lượng dịch vụ, cạnh tranh về hình ảnh và thậm chí là cạnh
tranh về giá. Chất lượng dịch vụ được xem là cốt lõi của sản phẩm.


Thứ tư: mang lại lợi nhuận cao. Các DVNTD có thể mang đến lợi nhuận cao

cho NHTM bởi chi phí giao dịch bỏ ra thường thấp, chủ yếu là sử dụng hạ tầng công
nghệ đã đầu tư từ trước. Đây được coi là một lĩnh vực đầu tư hiệu quả mà các NHTM
hiện đại đang hướng tới.


Thứ năm: An tồn, ít rủi ro. Các DVNTD được cho là lĩnh vực kinh doanh an

tồn và ít rủi ro, khi các NHTM phát triển các dịch vụ này sẽ tránh được nhiều rủi ro
thường gặp như: rủi ro lãi suất, đặc biệt là rủi ro tín dụng.


Thứ sáu: Gắn liền với sự phát triển của cơng nghệ. Có nhiều loại hình DVNTD

ra đời và phát triển với sự hỗ trợ của công nghệ thơng tin. Những dịch vụ này đem lại
sự tiện ích cho khách hàng, hiện nay, khách hàng không nhất thiết phải tới ngân hàng
cũng có thể thực hiện được giao dịch thông qua những dịch vụ như: Mobile banking,
Internet banking,...
1.1.1.3 Các loại dịch vụ ngồi tín dụng của NHTM


Dịch vụ thanh tốn. Đây là dịch vụ điển hình và đặc trưng mỗi khi nhắc tới


ngân hàng, có vai trị chìa khóa cho hoạt động cung ứng dịch vụ của NHTM đối với
khách hàng. Trọng tâm là nâng cấp hệ thống thanh toán liên ngân hàng, các Ngân
hàng định hướng phát triển sâu rộng hệ thống đó một cách an tồn, hiệu quả, phù hợp
các qui định và thông lệ quốc tế. Việc phát triển này nhằm khuyến khích khách hàng
thực hiện các giao dịch qua ngân hàng, hạn chế sử dụng tiền mặt trong giao dịch
thường ngày.


×