Tải bản đầy đủ (.docx) (20 trang)

GA L5 tuan 12 da giam taiKNS

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (170.03 KB, 20 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>Tuần 12 :. Thứ hai ngày 21 tháng 11 năm 2011 Toán TiÕt 56: NHÂN MỘT SỐ THẬP PHÂN VỚI 10, 100, 1000,... I/ Mục tiêu: Giúp HS: - Nắm được quy tắc nhân một số thập phân với 10, 100, 1000,… - Củng cố kĩ năng nhân một số thập phân với một số tự nhiên. - Củng cố kĩ năng viết các số đo đại lượng dưới dạng số thập phân. II/ Các hoạt động dạy học: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1-ổn định: 2-Kiểm tra bài cũ: Muốn nhân một STP với một số tự nhiên ta làm thế nào? 3-Bài mới: a- Giới thiệu bài: Nêu mục đích yêu cầu của tiết học. b- Kiến thức: *Ví dụ 1: -GV nêu ví dụ: 27,867 x 10 = ? -Cho HS tự tìm kết quả. HS đổi ra đơn vị cm sau đó thực hiện Đặt tính rồi tính: 27,867 phép nhân ra nháp. 10 278,67 -Nêu cách nhân một số thập phân với -HS nêu. 10? * Ví dụ 2: -HS thực hiện đặt tính rồi tính: -GV nêu ví dụ, cho HS làm vào bảng 53,286 con. 100 -GV nhận xét, ghi bảng. 5328,6 -Cho 2-3 HS nêu lại cách làm. -HS nêu. -Muốn nhân một số thập phân với 100 ta làm thế nào? * Nhận xét: -HS nêu. -Muốn nhân một số thập phân với 10, -HS đọc phần nhận xét SGK 100, 1000,…ta làm thế nào? -Cho HS nối tiếp nhau đọc phần nhận xét. c-Luyện tập: *Bài tập 1 (57): Nhân nhẩm -Mời 1 HS nêu yêu cầu. 1 HS nêu yêu cầu. -Cho HS làm vào bảng con. HS làm vào bảng con. -GV nhận xét. *Kết quả: a) 14 ; 210 ; 7200.

<span class='text_page_counter'>(2)</span> *Bài tập 2 (57): Viết các số đo sau dưới dạng số đo có đơn vị là cm. -Mời 1 HS nêu yêu cầu. -Cho HS nêu cách làm. -Cho HS làm vào nháp. -Chữa bài. *Bài tập 3 (57): -Mời 1 HS đọc đề bài. -HD HS tìm hiểu bài toán, làm vào vở. -Mời 1 HS lên bảng chữa bài. -Cả lớp và giáo viên nhận xét.. 4-Củng cố, - Củng cố nội dunh bài . - GV nhận xét giờ học 5-Dặn dò: - Về nhà học bài và làm bài tập trong vở bài tập. b) 96,3 ; 2508 ; 5320 c) 53,28 ; 406,1 ; 894 1 HS nêu yêu cầu. -Chữa bài. HS làm vào nháp. HS nêu cách làm. *Kết quả: 104cm 1260cm 85,6cm 57,5cm 1 HS đọc đề bài. 1 HS lên bảng chữa bài. HS tìm hiểu bài toán, làm vào vở. *Bài giải: 10l dầu hoả cân nặng là: 0,8 x 10 = 8(kg) Can dầu cân nặng là: 1,3 + 8 = 9,3 (kg) Đáp số: 9,3 kg. Tập đọc TiÕt 23 : MÙA THẢO QUẢ I/ Mục tiêu: 1- Đọc trôi chảy, lưu loát và diễn cảm bài văn với giọng nhẹ nhàng, thể hiện cảm hứng ca ngợi vẻ đẹp của rừng thảo quả. 2- Thấy được vẻ đẹp, hương thơm đặc biệt, sự sinh sôi, phát triển nhanh đến bất ngờ của thảo quả. Cảm nhận được nghệ thuật miêu tả đặc sắc của tác giả. II/ Đồ dùng dạy học:-Tranh, ảnh minh hoạ bài đọc trong SGK. III/ Các hoạt động dạy học: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1-ổn định: 2- Kiểm tra bài cũ: HS đọc trả lời các câu hỏi về bài Tiếng vọng của nhà văn Nguyễn Quang Thiều. 3- Dạy bài mới:.

<span class='text_page_counter'>(3)</span> a- Giới thiệu bài: GV nêu mục đích, yêu cầu của tiết học. b-Hướng dẫn HS luyện đọc và tìm hiểu bài: *Luyện đọc: -Mời 1 HS giỏi đọc. -Chia đoạn. -Cho HS đọc nối tiếp đoạn, GV kết hợp sửa lỗi phát âm và giải nghĩa từ khó. -Cho HS đọc đoạn trong nhóm. * -Mời 1-2 HS đọc toàn bài. -GV đọc diễn cảm toàn bài. *Tìm hiểu bài: -Cho HS đọc đoạn 1 +Thảo quả báo hiệu vào mùa bằng cách nào? +Cách dùng từ đạt câu ở đoạn đầu có gì đáng chú ý? +) Rút ý1: -Cho HS đọc đoạn 2 +Những chi tiết nào cho thấy cây thảo quả phát triển rất nhanh? +)Rút ý 2: -Cho HS đọc đoạn 3 +Hoa thảo quả nảy ra ở đâu? +Khi thảo quả chín, rừng có những nét gì đẹp? +)Rút ý3: -Nội dung chính của bài là gì? -GV chốt ý đúng, ghi bảng. -Cho 1-2 HS đọc lại. c)Hướng dẫn đọc diễn cảm: -Mời HS nối tiếp đọc bài. -Cho cả lớp tìm giọng đọc cho mỗi đoạn. -Cho HS luyện đọc diễn cảm đoạn 2 trong nhóm. -Thi đọc diễn cảm 4-Củng cố: - Củng cố nội dung bài - GV nhận xét giờ học 5-Dặn dò - Về nhà học bài chuẩn bị bài sau. -Đoạn 1: Từ đầu đến nếp khăn -Đoạn 2: Tiếp cho đến không gian -Đoạn 3: các đoạn còn lại.. HS đọc đoạn 1 -Bằng mùi thơm đặc biệt quyến rũ lan xa… -Các từ hương và thơm lặp đi lặp lại, câu 2 khá dài… HS đọc đoạn 2 -Qua một năm, hạt thảo quả đã thành cây, cao tới bụng người. Một năm sau nữa mỗi thân… HS đọc đoạn 3 -Nảy dưới gốc cây. -Dưới đáy rừng rực lên những chùm thảo quả đỏ chon chót, như chứa lửa, chứa nắng,… -HS nêu. -HS đọc. -HS tìm giọng đọc diễn cảm cho mỗi đoạn. -HS luyện đọc diễn cảm. -HS thi đọc..

<span class='text_page_counter'>(4)</span> Đạo đức TiÕt 12: KÍNH GIÀ YÊU TRẺ (TIẾT 1) I/ Mục tiêu: Học song bài này, HS biết: - Cần phải tôn trọng người già vì người già có nhiều kinh nghiệm sống, đã đóng góp nhiều cho xã hội ; trẻ em có quyền được gia đìnhvà cả XH quan tâm chăm sóc.  GDKNS: - Kĩ năng tư duy phê phán(biết phê phán đánh giá những quan điểm sai, những hành vi ứng xử không phù hợp với người già và trẻ em). - - Kĩ năng giao tiếp ứng xử với người già và trẻ em ttrong cuộc sống ở nhà, ở trường, ngoài xã hội. II/ Đồ dùng dạy học: Đồ dùng để chơi đóng vai cho hoạt động1, tiết 1. III/ Các hoạt động dạy học chủ yếu. Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1.ổn định 2. Kiểm tra bài cũ: Cho HS nêu phần ghi nhớ bài 5. 3. Bài mới: a- Giới thiệu bài. b- Hoạt động 1: Tìm hiểu nội dung truyện Sau đêm mưa - GV đọc truyện Sau đêm mưa trong SGK. -GV cho 3 tổ đóng vai theo ND truyện. -HS đóng vai theo nội dung truyện. -Cả lớp thảo luận theo các câu hỏi: +Các bạn đã làm gì khi gặp bà cụ và em -Nhường đường, dắt em nhỏ… nhỏ? -Tại vì các bạn đã giúp đỡ bà và em nhỏ. +Tại sao bà cụ lại cảm ơn các bạn? -Những việc lầm đó thể hiện thái độ +Em suy nghĩ gì về việc làm của các kính già yêu trẻ. bạn trong truyện? -GV kết luận: SGV-Tr. 33 -HS đọc phần ghi nhớ. -GV mời 1-2 HS đọc phần ghi nhớ. c-Hoạt động 2: Làm bài tập 1, SGK -HS đọc. -Mời 1 HS đọc bài tập 1. -GV đọc từng ý cho HS bày tỏ thái độ -HS suy nghĩ và bày tỏ thái độ. bằng cách giơ thẻ: +Thẻ đỏ là đồng ý +Thẻ xanh là không đồng ý. +Thẻ vàng là phân vân. -Sau mỗi lần giơ thẻ GV cho HS giải -HS giải thích. thích tại sao em lại có ý kiến như vậy? -GV kết luận chung:.

<span class='text_page_counter'>(5)</span> +Các hành vi a, b, c là những hành vi thể hiện tình cảm kính già, yêu trẻ. +Hành vi d chưa thể hiện sự quan tâm, yêu thương, chăm sóc em nhỏ. 4-Củng cố: - y/c HS nêu phần ghi nhớ bài 5- Dặn dò:-Cho HS về nhà tìm hiểu các phong tục, tập quán thể hiện tình cảm kính già yêu trẻ của địa phương, của dân tộc ta. -GV nhận xét giờ học. Nhắc HS về học bài và chuẩn bị bài.. Thứ ba ngày 22 tháng 11 năm 2011 Toán TiÕt 57: LUYỆN TẬP I/ Mục tiêu: Giúp HS: -Rèn luyện kĩ năng nhân một số thập phân với một số tự nhiên. -Rèn kĩ năng nhân nhẩm một số thập phân với 10, 100, 1000,… II/ Các hoạt động dạy học chủ yếu: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1-ổn định 2-Kiểm tra bài cũ: Nêu cách nhân một số thập phân với một số tự nhiên? Muốn nhân một số thập phân với 10, 100, 1000 ta làm thế nào? 3-Bài mới: a - Giới thiệu bài: GV nêu mục đích, yêu cầu của tiết học. b- Luyện tập: *Bài tập 1 (58): Tính nhẩm -Mời 1 HS nêu yêu cầu. 1 HS nêu yêu cầu. -Cho HS nêu cách làm. HS nêu cách làm. -Cho HS làm vào nháp, sau đó đổi nháp Một số HS đọc kết quả. kiểm tra chữa chéo cho nhau. Kiểm tra chữa chéo cho nhau. -Mời một số HS đọc kết quả. HS làm vào nháp - GV nhận xét. *Kết quả: a) 14,8 512 2571.

<span class='text_page_counter'>(6)</span> *Bài tập 2 (58): Đặt tính rồi tính -Mời 1 HS đọc đề bài. -Cho HS làm vào bảng con. -Mời 4 HS lên chữa bài. -HS khác nhận xét, bổ sung. -GV nhận xét. *Bài tập 3 (58): -Mời 1 HS đọc yêu cầu. -Cho HS trao đổi nhóm 2 để tìm cách giải. -Cho HS làm vào vở. -Mời 1 HS lên bảng chữa bài. -Cả lớp và GV nhận xét. *Bài tập 4 (58): Tìm số tự nhiên x -Mời 1 HS nêu yêu cầu. -GV hướng dẫn HS tìm cách giải bài toán: Lần lượt thử từ x = 0, khi kết quả lớn hơn 7 thì dừng lại. -Cho HS làm ra nháp. -Chữa bài. 4-Củng cố: nhắc lại cách nhân nhẩm một số thập phân với 10, 100, 1000,… 5-Dặn dò: -GV nhận xét giờ học. -Nhắc HS về học kĩ lại nhân một số thập phân với một số tự nhiên, nhân một số thập phân với 10, 100, 1000.... 155 90 100 b) Số 8.05 phải nhân với: 10, 100, 1000, 10 000 để được tích là 80,5 ; 805 ; 8050 ; 80500. 1 HS đọc đề bài. 4 HS lên chữa bài. HS làm vào bảng con. *Kết quả: a/ 384,5 b/ 10080 c/ 512,8 d/49284 1 HS đọc yêu cầu. HS trao đổi nhóm 1 HS lên bảng chữa bài. HS làm vào vở. *Bài giải: Số km người đó đi trong 3 giờ đầu là: 10,8 x 3 = 32,4 (km) Số km người đó đi trong 4 giờ sau là: 9,52 x 4 = 38,08 (km) Người đi xe đạp đi được tất cả số km là: 32,4 + 38,08 = 70,48 (km) Đáp số: 70,48 km. *Kết quả: x=0 x=5. Chính tả (nghe – viết) TiÕt 12: MÙA THẢO QUẢ PHÂN BIỆT ÂM ĐẦU S/X, ÂM CUỐI T/C I/ Mục tiêu: *Nghe viết chính xác, trình bày đúng một đoạn của bài Mùa thảo quả. *Ôn lại cách viết những từ ngữ có âm đầu s/x hoặc âm cuối t/c. II/ Đồ dùng daỵ học: -Một số phiếu nhỏ viết từng cặp chữ ghi tiếng theo cột dọc ở bài tập 2a -Bảng phụ, bút dạ..

<span class='text_page_counter'>(7)</span> III/ Các hoạt động dạy học: Hoạt động của thầy 1.ổn định 2.Kiểm tra bài cũ. HS viết các từ ngữ theo yêu cầu bài tập 3a hoặc 3b, tiết chính tả tuần 11. 3.Bài mới: a.Giới thiệu bài: GV nêu mục đích, yêu cầu của tiết học. b.Hướng dẫn HS nghe – viết: - GV Đọc bài. - Khi thảo quả chín rừng có những nét gì đẹp? - Cho HS đọc thầm lại bài. - GV đọc những từ khó, dễ viết sai cho HS viết bảng con: nảy, lặng lẽ, mưa rây, rực lên, chứa lửa, chứa nắng… - Em hãy nêu cách trình bày bài? - GV đọc từng câu (ý) cho HS viết. - GV đọc lại toàn bài. - GV thu một số bài để chấm. c- Hướng dẫn HS làm bài tập chính tả. * Bài tập 2 (114): - Mời một HS nêu yêu cầu. - GV cho HS làm bài: Tổ 1, 2 ý a. Tổ 3 ý b. -Cách làm: HS lần lượt bốc thăm đọc to cho cả tổ nghe ; tìm và viết thật nhanh lên bảng 2 từ có chứa 2 tiếng đó. - Mời đại diện 3 tổ trình bày. - Cả lớp và GV nhận xét, bổ sung. * Bài tập 3 (115): - Mời 1 HS đọc đề bài. - Cho HS thi làm theo nhóm 7 bài 3a vào bảng nhóm, trong thời gian 5 phút, nhóm nào tìm được nhiều từ thì nhóm đó thắng - Mời đại diện nhóm trình bày. - HS nhận xét. - GV KL nhóm thắng cuộc. 4-Củng cố : cho HS đọc lại kết quả BT2 5-Dặn dò: - GV nhận xét giờ học.. Hoạt động của trò. - HS theo dõi SGK. - Dưới đáy rừng rực lên những chùm thảo quả đỏ chon chót, như chứa lửa, chứa nắng…. - HS viết bảng con. - HS tự nêu - HS viết bài. - HS soát bài. HS nêu yêu cầu. HS làm bài Đại diện 3 tổ trình bày. *Ví dụ về lời giải: a) -Sổ sách, vắt sổ, sổ mũi… -xổ xố, xổ lồng,… b) -Bát ngát, bát ăn, cà bát,… -chú bác, bác trứng, bác học,… 1 HS đọc đề bài. HS thi làm theo nhóm 7 Đại diện nhóm trình bày. * Ví dụ về lời giải: 1- Man mát, ngan ngát, chan chát… - khang khác, nhang nhác, bàng bạc,… 2- Sồn sột, dôn dốt, mồn một,… - xồng xộc, công cốc, tông tốc,….

<span class='text_page_counter'>(8)</span> -Nhắc HS về nhà luyện viết nhiều và xem lại những lỗi mình hay viết sai.. Luyện từ và câu TiÕt 23: MỞ RỘNG VỐN TỪ: BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG I/ Mục tiêu: -Nắm được nghĩa của một số từ ngữ về môi trường ; biết tìm từ đồng nghĩa. -Biết ghép một tiếng gốc Hán (bảo) với những tiếng thích hợp để tạo thành từ phức II/ Đồ dùng dạy học: - Bảng phụ ghi sẵn các từ ngữ tả bầu trời ở BT 1. Bảng nhóm. III/ Các hoạt động dạy học: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1-ổn định 2-Kiểm tra bài cũ: - HS nhắc lại kiến thức về quan hệ từ và làm bài tập 3, tiết LTVC trước. 2- Dạy bài mới a- Giới thiệu bài: GV nêu MĐ, YC của tiết học. b- Hướng dẫn HS làm bài tập. *Bài tập 1: 1 HS đọc văn. Cả lớp đọc thầm -Mời 1 HS đọc văn. Cả lớp đọc thầm HS trao đổi nhóm 2. theo. 2 HS lên bảng làm. . -Cho HS trao đổi nhóm 2. *Lời giải: -GV treo hai bảng phụ ghi sẵn nội dung a) -Khu dân cư: Khu vực dành cho nhân 2 phần a, b. dân ăn ở sinh hoạt. -Mời 2 HS lên bảng làm. -Khu sản xuất: Khu vực làm việc của -Cả lớp và GV nhận xét. nhà máy, xí nghiệp. -Khu bảo tồn thiên nhiên: Khu vực trong đó các loài cây, con vật và cảnh quan thiên nhiên được bảo vệ, giữ gìn lâu dài. b) 1a-2b 2a-1b 3a-3b 1 HS đọc yêu cầu. *Bài tập 3: -Mời 1 HS đọc yêu cầu. -GV hướng dẫn: +Tìm từ đồng nghĩa với từ bảo vệ, sao cho từ bảo vệ được thay bằng từ khác. HS làm vào vở. Một số HS đọc câu văn đã thay. -HS khác nhận xét. *Lời giải:.

<span class='text_page_counter'>(9)</span> nhưng nghĩa của câu không thay đổi. -Chúng em giữ gìn môi trường sạch đẹp. -GV cho HS làm vào vở. -Chúng em gìn giữ môi trường sạch -Cho một số HS đọc câu văn đã thay. đẹp. -GV phân tích ý đúng: Chọn từ giữ gìn, gìn giữ thay thế cho từ bảo vệ. 4-Củng cố, – Củng cố nội dung bài - GV nhận xét giờ học. 5-Dặn dò:. Dặn HS ghi nhớ những từ ngữ đã học trong bài.. Thứ tư ngày 23 th¸ng 11 năm 2011 .Toán TiÕt 58: NHÂN MỘT SỐ THẬP PHÂN VỚI MỘT SỐ THẬP PHÂN I/ Mục tiêu: Giúp HS: -Nắm được quy tắc nhân một số thập phân với một số thập phân. -Bước đầu nắm được tính chất giao hoán của phép nhân hai số thập phân. II/ Các hoạt động dạy học: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1-ổn định 2-Kiểm tra bài cũ: Muốn nhân một STP với một số tự nhiên ta làm thế nào? 2-Bài mới: a- Giới thiệu bài: Nêu mục đích yêu cầu của tiết học. b-Kiến thức: *Ví dụ 1: -GV nêu ví dụ: 6,4 x 4,8 = ? (m2) -HS đổi ra đơn vị dm sau đó thực hiện -Cho HS đổi ra đơn vị dm sau đó tự tìm phép nhân ra nháp. kết quả tự tìm kết quả. -GV hướng dẫn đặt tính rồi tính: 6,4 x 4,8 512 256 30,72 (m2) -Nêu cách nhân một số thập phân với 1 STP? b) Ví dụ 2:. -HS nêu.. -HS thực hiện đặt tính rồi tính: 4,75.

<span class='text_page_counter'>(10)</span> -GV nêu ví dụ, cho HS làm vào bảng con. -GV nhận xét, ghi bảng. -Cho 2-3 HS nêu lại cách làm. -Muốn nhân một số thập phân với một số thập phân ta làm thế nào? c) Nhận xét: -Cho HS nối tiếp nhau đọc phần nhận xét. c-Luyện tập: *Bài tập 1 (59): Đặt tính rồi tính -Mời 1 HS nêu yêu cầu. -Cho HS làm vào bảng con. -GV nhận xét. *Bài tập 2 (59): Tính rồi so sánh giá trị của a x b và b x a: -Mời 1 HS nêu yêu cầu. -Cho HS nêu cách làm. -Cho HS làm vào nháp. Nêu kết quả. GV ghi kết quả lên bảng lớp. -Cho HS so sánh giá trị của 2 biểu thức a x b và b x a sau đó rút ra nhận xét *Bài tập 3 (59): -Mời 1 HS đọc đề bài. -HD HS tìm hiểu bài toán. -Cho HS làm vào vở. -Mời 1 HS lên bảng chữa bài. -Cả lớp và giáo viên nhận xét. 4-Củng cố - Củng cố nội dunh bài - GV nhận xét giờ học 5-Dặn dò: - Về nhà học bài , làm bài tập trong vở BT .. x 1,3 1425 475 6,175 -HS nêu. -HS đọc phần nhận xét SGK -HS làm vào bảng con. -1 HS nêu yêu cầu. *Kết quả: a) 38,7 c) 1,128. -1 HS nêu yêu cầu. -HS nêu cách làm - HS làm vào nháp -Nêu kết quả. *Kết quả: a x b = 9,912 và 8,235 b x a = 9,912 và 8,235 -Nhận xét: axb=bxa -1 HS đọc đề bài. -HS làm vào vở. -1 HS lên bảng chữa bài. *Bài giải: Chu vi vườn cây hình chữ nhật là: (15,62 + 8,4) x 2 = 48,04 (m) Diện tích vườn cây hình chữ nhật là: 15,62 x 8,4 = 131,208 (m2) Đáp số: 48,04m và131,208m2. Tập đọc TiÕt 24: HÀNH TRÌNH CỦA BẦY ONG I/ Mục tiêu:. b) 108,875 d) 35,217.

<span class='text_page_counter'>(11)</span> 1- Đọc lưu loát và diễn cảm bài thơ với giọng trải dài, tha thiết, cảm hứng ca ngợi những phẩm chất cao quý, đáng kính trọng của bầy ong. 2- Hiểu được những phẩm chất đáng quý của bầy ong: Cần cù làm việc, tìm hoa gây mật, giữ hộ ch người những mùa hoa đã tàn phai, để lại hương thơm vị ngọt cho đời. 3-Thuộc lòng hai khổ thơ cuối bài. II/ Đồ dùng dạy học: Tranh, ảnh minh hoạ bài đọc trong SGK. III/ Các hoạt động dạy học: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1-Ổn định tổ chức 2- Kiểm tra bài cũ: HS đọc trả lời các câu hỏi về bài Mùa thảo quả. 3- Dạy bài mới: a- Giới thiệu bài: GV nêu yêu cầu mục đích của tiết học. b-Hướng dẫn HS luyện đọc và tìm hiểu bài: *Luyện đọc: -Mời 1 HS giỏi đọc. -Chia đoạn. -Đoạn 1: Khổ thơ 1 -Đoạn 2: Khổ thơ 2 -Đoạn 3: Khổ thơ 3 -Đoạn 4: Khổ thơ còn lại. -Cho HS đọc nối tiếp đoạn, GV kết hợp sửa lỗi phát âm và giải nghĩa từ khó. -Cho HS đọc đoạn trong nhóm. -Mời 1-2 HS đọc toàn bài. -GV đọc diễn cảm toàn bài. *Tìm hiểu bài: -Cho HS đọc khổ thơ đầu: +Những chi tiết nào trong khổ thơ đầu nói lên hành trình vô tận của bầy ong? +) Rút ý1: -Cho HS đọc khổ thơ 2-3: +Bầy ong đến tìm mật ở những nơi nào? +Nơi ong đến có vẻ đẹp gì đặc biệt? +Em hiểu nghĩa câu thơ “Đất nơi đâu cũng tìm ra ngọt ngào” thế nào? +)Rút ý 2: -Cho HS đọc khổ thơ 4:. -1 HS giỏi đọc.. -HS đọc nối tiếp đoạn - HS đọc đoạn trong nhóm. -1-2 HS đọc toàn bài. HS đọc khổ thơ đầu, HSTL: -Những chi tiết : đẫm nắng trời, nẻo đường xa, bay đến trọn đời, thời gian vô tận. -HS đọc khổ thơ 2-3, TL: -Nơi thăm thẳm rừng sâu, nơi bờ biển sóng tràn, nơi quần đảo khơi xa,… -Nơi rừng sâu: bập bùng hoa chuối, trắng … -Đến nơi nào, bầy ong chăm chỉ, giỏi giang cũng tìm được hoa làm mật… -HS đọc khổ thơ 4,TL: -Công việc của loài ong có ý nghĩa thật.

<span class='text_page_counter'>(12)</span> +Qua hai câu thơ cuối bài, nhà thơ muốn nói điều gì về công việc của loài ong? +)Rút ý3: -Nội dung chính của bài là gì? -GV chốt ý đúng, ghi bảng. -Cho 1-2 HS đọc lại. *Hướng dẫn đọc diễn cảm: -Mời HS nối tiếp đọc bài. -Cho cả lớp tìm giọng đọc cho mỗi đoạn. -Cho HS luyện đọc diễn cảm đoạn trong nhóm -Thi đọc diễn cảm. -Cho HS luyện đọc TLvà thi đọc TL khổ 3,4. 4-Củng cố, - Củng cố nội dunh bài . - GV nhận xét giờ học 5-Dặn dò: - Về nhà học bài và chuẩn bị bài sau .. đẹp đẽ, lớn lao: Ong giữ hộ cho người những … -HS nêu. -HS đọc. -HS tìm giọng đọc diễn cảm cho mỗi đoạn. -HS luyện đọc diễn cảm. -HS thi đọc diễn cảm. -HS thi đọc thuộc lòng.. Thứ năm 24 tháng 11 năm 2011 Toán TiÕt 59: LUYỆN TẬP I/ Mục tiêu: Giúp HS: - Nắm được quy tắc nhân nhẩm một số thập phân với 0,1; 0,01; 0,001… - Củng cố về nhân một số thập phân với một số thập phân. * Củng cố kỹ năng đọc,viết các số thập phân và cấu tạo của số thập phân. II/Các hoạt động dạy học chủ yếu: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1-ổn định 2-Kiểm tra bài cũ: -Muốn nhân một số thập phân với 10, 100, 1000 ta làm thế nào? 3-Bài mới: a- Giới thiệu bài: GV nêu mục đích, yêu cầu của tiết học. b-Luyện tập: **Bài tập 1 (60): *Ví dụ 1: Đặt tính rồi tính: 142,57 142,57 x 0,1 = ? x.

<span class='text_page_counter'>(13)</span> -Cho HS tự tìm kết quả bằng cách đặt tính và tính vào bảng con. -Nêu cách nhân một số thập phân với 0,1? *GV nêu ví dụ 2: 531,75 x 0,01 = ? ( Thực hiện tương tự như VD 1) -Muốn nhân một số thập phân với 0,01 ta làm thế nào? *Nhận xét: -Muốn nhân một số thập phân với 0,1 ; 0,01 ; 0,001…ta làm thế nào? -Cho HS nối tiếp nhau đọc phần nhận xét. b)Tính nhẩm -Mời 1 HS nêu yêu cầu. -Cho HS nêu cách làm. -Cho HS làm vào nháp, sau đó đổi nháp kiểm tra chữa chéo cho nhau. -Mời một số HS đọc kết quả. - GV nhận xét. *Bài tập 2 (60): Đặt tính rồi tính -Mời 1 HS đọc đề bài. -Cho HS làm vào bảng con. -Mời 4 HS lên chữa bài. -HS khác nhận xét, bổ sung. -GV nhận xét. *Bài tập 3 (60): -Mời 1 HS đọc yêu cầu. -Cho HS trao đổi nhóm 2 để tìm cách giải. -Cho HS làm vào vở. -Mời 1 HS lên bảng chữa bài. -Cả lớp và GV nhận xét. 4-Củng cố; -Muốn nhân một số thập phân với 10, 100, 1000... 0,1 ; 0,01 ; 0,001…ta làm thế nào? 5-Dặn dò: -GV nhận xét giờ học -Nhắc HS về học kĩ lại nhân một số thập phân với 10, 100, 1000... 0,1 ; 0,01 ; 0,001…. 0,1 14,257 -HS nêu. -HS thực hiện đặt tính rồi tính tương tự như VD1 -HS nêu. -HS nêu. -HS đọc phần nhận xét SGK. *Kết quả: 57,98 8,0513 0,3625 *Kết quả: 10km2 1,25km2. 3,87 0,6719 0,2025. 0,67 0,035 0,0056. 0,125km2 0,32km2. *Bài giải: Ta có: 1cm trên bản đồ ứng với 1000000cm = 10km trên thực tế Quãng đường thật từ TP HCM đến Phan Thiết: 19,8 x 10 = 198 (km) Đáp số: 198 km -HS nêu..

<span class='text_page_counter'>(14)</span> Tập làm văn TiÕt 23: CẤU TẠO CỦA BÀI VĂN TẢ NGƯỜI I/ Mục tiêu: -Nắm được cấu tạo ba phần của bài văn tả người. -Biết vận dụng những hiểu biết về cấu tạo của bài văn tả người để lập dàn ý chi tiết tả một người thân trong gia đình-một dàn ý với những ý riêng ; nêu được những nét nổi bật về hình dáng, tính tình và hoạt động của đối tượng miêu tả. II/ Đồ dùng dạy học: -Bảng phụ ghi tóm tắt dàn ý ba phần ( mở bài, thân bài, kết bài) của bài Hạng A Cháng. -Giấy khổ to, bút dạ. III/ Các hoạt động dạy học: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1-ổn định 2-Kiểm tra bài cũ: Cho HS nêu cấu tạo 3 phần của bài văn tả cảnh đã học. 3-Bài mới: a- Giới thiệu bài: GV nêu mục đích yêu cầu của giờ học b- Phần nhận xét: -GV hướng dần HS HS quan sát tranh minh hoạ bài Hạng A Cháng. -Mời một HS đọc bài văn. -HS đọc. -Mời một HS đọc câu hỏi gợi ý tìm hiểu cấu tạo bài văn. -GV cho HS trao đổi nhóm 2 theo ND : +Xác định phần mở bài? -Phần mở bài: Từ đầu đến Đẹp quá! +Ngoại hình của A cháng có những -Ngưc nở vòng cung, da đỏ như lim, bắp điểm gì nổi bật? chân bắp tay răn như chắc gụ,… +Qua đoạn văn miêu tả hoạt động của A -Người lao động rất rất khoẻ, rất giỏ, Cháng, em thấy A Cháng là người như cần cù, say mê lao động … thế nào? +Tìm phần kết bài và nêu ý chính của -Phần kết bài: Câu văn cuối. nó -ý chính: Ca ngợi sức lực tràn trề của… +Từ bài văn, em hãy rút ra nhận xét về cấu tạo của bài văn tả người? -HS tự nêu. -Đại diện các nhóm phát biểu ý kiến. -Cả lớp và GV nhận xét, bổ sung. c- Phần ghi nhớ: Cho HS đọc và nói lại nội dung cần ghi -HS đọc và nêu. nhớ. d-Phần luyện tập: -HS đọc yêu cầu. -Mời một HS đọc yêu cầu. -GV nhắc HS chú ý:.

<span class='text_page_counter'>(15)</span> +Khi lập dàn ý, em cần bám sát 3 phần (mở bài, thân bài, kết bài) của bài văn MT người. +Chú ý đưa vào dàn ý những chi tiết có chọn lọc-những chi tiết nổi bật về ngoại hình, tính tình, hoạt động của người đó. -Mời một vài HS nói đối tượng định tả. -Cho HS lập dàn ý vào nháp, 2-3 HS làm vào giấy khổ to. -Mời một số HS trình bày. -Cả lớp và GV nhận xét, nhận xét kĩ cá bài làm bằng giấy khổ to dán trên bảng 4-Củng cố - Củngcố nội dung bài . - GV nhận xét giờ học, 5-Dặn dò: -Yêu cầu HS về hoàn chỉnh dàn ý.. -HS nối tiếp nhau nói đối tượng định tả. -HS lập dàn ý vào nháp. -HS trình bày.. Luyện từ và câu TiÕt 24: LUYỆN TẬP VỀ QUAN HỆ TỪ I/ Mục tiêu: -Biết vận dụng kiến thức về quan hệ từ để tìm được các quan hệ từ trong câu ; hiểu sự biểu thị những quan hệ khác nhau của các quan hệ từ cụ thể trong câu. -Biết sử dụng một số quan hệ từ thường gặp. II/ Đồ dùng dạy học: -Bảng nhóm, bút dạ. III/ Các hoạt động dạy học: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1-ổn định 2-Kiểm tra bài cũ: - HS nhắc lại nội dung cần ghi nhớ của tiết LTVC trước. - Đọc bài học . ( 2 em ) 3- Dạy bài mới: a- Giới thiệu bài: GV nêu MĐ, YC của tiết học. b- Hướng dẫn HS làm bài tập: *Bài tập 1: -Mời 1 HS nêu yêu cầu. -Cho HS trao đổi nhóm 2. -1 HS nêu yêu cầu. -Mời một số học sinh trình bày. -Một số học sinh trình bày. -Cả lớp và GV nhận xét. -HS trao đổi nhóm 2. *Lời giải : Quan hệ từ và tác dụng.

<span class='text_page_counter'>(16)</span> -Của nối cái cày với người Hmông -Bằng nối bắp cày với gỗ tốt màu đen -Như (1) nối vòng với hình cánh cung -Như (2) nối hùng dũng với một chàng hiệp sĩ cổ đeo cung ra trận. *Bài tập 2: -1 HS nêu yêu cầu. -Mời 1 HS nêu yêu cầu. -Làm việc cá nhân. -HS suy nghĩ, làm việc cá nhân. -2 HS chữa bài -Mời 2 HS chữa bài *Lời giải: -Cả lớp và GV nhận xét. -Nhưng biểu thị quan hệ tương phản. -Mà biểu thị quan hệ tương phản. -Nếu…thì biểu thị quan hệ điều kiện, *Bài tập 3: giả thiết-kết quả. -Mời 1 HS nêu yêu cầu. -1 HS nêu yêu cầu. -GV cho HS thi làm bài tập theo nhóm 6 -HS thi làm bài tập theo nhóm vào bảng nhóm. -Đại diện nhóm trì nh bày kết -Đại diện nhóm mang bảng nhóm lên *Lời giải: trình bày kết quả thảo luận. Câu a – và ; Câu b – và, ở, của ; Câu c – -Cả lớp và GV nhận xét, KL nhóm thì, thì ; Câu d – và, nhưng thắng cuộc. *Bài tập 4: -Mời 1 HS nêu yêu cầu. -1 HS nêu yêu cầu. -GV tổ chức cho HS chơi trò chơi “ Truyền tin” để tìm các từ ngữ miêu tả -HS chơi trò chơi +GV chỉ định 1 HS tìm từ, đọc to nếu đúng thì HS đó được quyền chỉ định HS *VD về lời giải: khác. em dỗ mãi mà bé không nín khóc./ HS +HS lần lượt chơi cho đến hết. lười học thế nào cũng nhận điểm -Cho HS đặt câu vào vở. kém../Câu truyện của mơ rất hấp dẫn vì -Mời HS nối tiếp nhau đọc câu mơ kể bằng tất cả tâm hồn của mình. vừa đặt. 4-Củng cố: -GV nhận xét giờ học. 5-Dặn dò -Dặn HS về xem lại bài để hiểu kĩ về quan hệ từ. Thứ sáu ngày 25 tháng 11 năm 2011 Toán TiÕt 60: LUYỆN TẬP I/ Mục tiêu: Giúp HS: - Củng cố về nhân một số thập phân với một số thập phân. - Bước đầu sử dụng được tính chất kết hợp của phép nhân các số thập phân trong thực hành tính..

<span class='text_page_counter'>(17)</span> II/Các hoạt động dạy học chủ yếu: Hoạt động của thầy 1-ổn định 2-Kiểm tra bài cũ: Muốn nhân một số thập phân với một số thập phân ta làm thế nào? 3-Bài mới: a- Giới thiệu bài: GV nêu mục đích, yêu cầu của tiết học. b- Luyện tập: - GV theo dõi . *Bài tập 1 (61): a) Tính rồi so sánh giá trị của (a x b) x c và a x (b x c). -Mời 1 HS nêu yêu cầu. -Cho HS nêu cách làm. -Cho HS làm vào nháp. -Chữa bài. Cho HS rút ra T/ C kết hợp của phép cộng các số thập phân. -Cho HS nối tiếp nhau đọc phần nhận xét. b)Tính bằng cách thuận tiện nhất: -Mời 1 HS nêu yêu cầu. -Cho HS nêu cách làm. -Cho HS làm vào nháp, sau đó đổi nháp kiểm tra chữa chéo cho nhau. -Mời 2 HS lên bảng chữa bài. -Cả lớp và GV nhận xét. *Bài tập 2 (61): Tính -Mời 1 HS đọc đề bài. -Cho HS làm vào bảng con. -Mời 4 HS lên chữa bài. -HS khác nhận xét, bổ sung. -GV nhận xét. *Bài tập 3 (61): -Mời 1 HS đọc yêu cầu. -Cho HS trao đổi nhóm 2 để tìm cách giải. -Cho HS làm vào vở. -Mời 1 HS lên bảng chữa bài. -Cả lớp và GV nhận xét. 4-Củng cố : Nhắc lại tính chất kết hợp của phép nhân các số thập phân. Hoạt động của trò. -1 HS nêu yêu cầu. -HS làm bài. -HS nêu tính chất kết hợp của phép nhân các số thập phân. (a x b) x c = a x (b x c) *VD về lời giải: 9,65 x 0,4 x 2,5 = 9,65 x (0,4 x 2,5) = 9,65 x 1 = 9,65 -2 HS lên bảng chữa bài. -HS nêu cách làm. -làm vào nháp -1 HS nêu yêu cầu. ( Kq: 98,4 ; 738 ; 68,6 ) -1 HS đọc đề bài. -4 HS lên chữa bài. -HS làm vào bảng con. *Kết quả: a) 151,68 b) 111,5 *Bài giải: Quãng đường người đi xe đạp đi được trong 2,5 giờ là: 12,5 x 2,5 = 31,25 (km) Đáp số: 31,25 km.

<span class='text_page_counter'>(18)</span> -GV nhận xét giờ học 5-Dặn dò: -Nhắc HS về học kĩ lại nhân một số thập phân với một số thập phân.. Tập làm văn TiÕt 24: LUYỆN TẬP TẢ NGƯỜI ( QUAN SÁT VÀ CHON LỌC CHI TIẾT) I/ Mục tiêu: 1-Nhận biết được những chi tiết tiêu biểu, đặc sắc về ngoại hình, hoạt động của nhân vật qua hai bài văn mẫu (Bà tôi; Người thợ rèn,) 2-Hiểu: khi quan sát, viết một bài văn tả người,phải chọn lọc để đưa vào bài văn những chi tiết tiêu biểu, nổi bật gây ấn tượng . từ đó biết vận dụng đã có để quan sát và ghi lại kết quả quan sát ngoai hình của một người thường gặp. II/ Đồ dùng dạy học: -Bảng phụ ghi những đặc điểm ngoại hìnhcủa người Bà (BT 1), những chi tiết tả người thợ rèn dang làm việc (BT2) III/ Các hoạt động dạy học: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1-ổn định 2-Kiểm tra bài cũ: -GV KT một vài HS về việc hoàn chỉnh dàn ý chi tiết của bài văn tả một người trong gia đình. -Một HS nhắc lại nội dung cần ghi nhớ trong tiết TLVtrước ( về cấu tạo 3 phần của bài văn tả người). 3-Dạy bài mới: a- Giới thiệu bài: b-Hướng dẫn HS luyện tập: *Bài tập 1: -HS đọc -Mời 1 HS đọc bài Bà tôi, cả lớp đọc thầm. -Cho HS trao đổi nhóm 2: Ghi lại những -HS trao đổi nhóm hai. đặc điểm ngoại hình của người bà trong -Đại diện nhóm trình bày. đoạn văn. -Mời đại diện một số nhóm trình bày. -HS đọc. -Cả lớp và GV nhận xét, bổ sung. -GV treo bảng phụ đã ghi vắn tắt đặc điểm của bà. Một HS đọc. -GV: Tác giả đã ngắm bà rất kĩ, đã chọn lọc những chi tiết tiêu biểu về ngoại hình của bà để miêu tả. Bài văn vì thế.

<span class='text_page_counter'>(19)</span> ngắn gọn mà sống động, khắc hoạ rất rõ hình ảnh của người bà trong tâm trí bạn đọc, đồng thời bộc lộ tình yêu của đứa cháu nhỏ đối với bà qua từng lời tả. *Bài tập 2: (Cách tổ chức thực hiện tương tự như bài tập 1) -GV kết luận: SGV-Tr.247 *Nêu tác dụng của việc quan sát và chọn lọc chi tiết miêu tả? 4-Củng cố:-GV nhận xét giờ học. 5-Dặn dò: -Dặn HS về nhà quan sát và ghi lại có chọn lọc kết quả quan sát một người em thường gặp.. -Chọn lọc chi tiết khi miêu tả sẽ làm cho đối tượng này không giống đối tượng khác ; bài viết sẽ hấp dẫn, không lan man, dài dòng.. Kể chuyện TiÕt 12: KỂ CHUYỆN ĐÃ NGHE ĐÃ ĐỌC I/ mục tiêu: Rèn kĩ năng nói: -HS kể lại được một câu chuyện đã nghe hay đã đọc có nội dung bảo vệ môi trường. -Hiểu và trao đổi được cùng bạn bè về ý nghĩa của câu chuyện, thể hiện nhận thức đúng đắn về nhiệm vụ bảo vệ môi trường. II/ Đồ dùng dạy học: Một số truyện có nội dung bảo vệ môi trường. III/ Các hoạt động dạy học: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1-ổn định 2-Kiểm tra bài - HS kể lại 1-2 đoạn truyện Người đi săn và con nai, nói điều em hiểu được qua câu chuyện 3-Bài mới: a- Giới thiệu - GV nêu mục đích, y/cầu của tiết học. b-Hướng dẫn HS kể chuyện: *H/dẫn HS hiểu đúng yêu cầu của đề: -HS đọc đề. -Mời một HS đọc yêu cầu của đề. Kể một câu truyện em đã nghe hay đã -GV gạch chân những chữ quan trọng đọc có trong đề bài ( đã viết sẵn trên bảng lớp) nội dung bảo vệ môi trường. -Mời 2 HS đọc gợi ý 1, 2,3 trong SGK..

<span class='text_page_counter'>(20)</span> Một HS đọc thành tiếng đoạn văn trong BT 1(55) để nắm được các yếu tố tạo thành môi trường. -Cho HS nối tiếp nhau nói tên câu chuyện sẽ kể. -Cho HS gạch đầu dòng trên giấy nháp dàn ý sơ lược của câu chuyện. *HS thực hành kể truyện, trao đổi về nội dung câu truyện. -Cho HS kể chuyện theo cặp, trao đổi về nhân vật, chi tiết, ý nghĩa chuyện . -GV quan sát cách kể chuyện của HS các nhóm, uốn nắn, giúp đỡ các em. GV nhắc HS chú ý kể tự nhiên, theo trình tự hướng dẫn trong gợi ý 2. Với những truyện dài, các em chỉ cần kể 1-2 đoạn. -Cho HS thi kể chuyện trước lớp: +Đại diện các nhóm lên thi kể. +Mỗi HS thi kể xong đều trao đổi với bạn về nội dung, ý nghĩa truyện. -Cả lớp và GV nhận xét, tính điểm, bình chọn: +Bạn tìm được chuyện hay nhất. +Bạn kể chuyện hay nhất. +Bạn hiểu chuyện nhất. 4-Củng cố: câu chuyện có nội dung bảo vệ môi trường.thể hiện nhận thức đúng đắn về nhiệm vụ bảo vệ môi trường. 5- Dặn dò: HS kể chuyện cho người thân nghe.. -HS đọc.. -HS nói tên câu chuyện mình sẽ kể.. -HS kể chuyện theo cặp. Trao đổi với với bạn về nhận vật, chi tiết, ý nghĩa câu chuyện.. -HS thi kể chuyện trước lớp. -Trao đổi với bạn về nội dung ý nghĩa câu chuyện..

<span class='text_page_counter'>(21)</span>

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×