Tải bản đầy đủ (.doc) (41 trang)

GA Lop4 tuần 12

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (221.57 KB, 41 trang )

TUẦN 12
( Từ ngày 10 / 11 – 14 / 11 / 2008 )
Thứ hai, ngày 10 tháng 11 năm 2008.
Tiết 1 Chào cờ
Tiết 2 Tập Đọc
“VUA TÀU THUỶ “BẠCH THÁI BƯỞI
I. MỤC TIÊU :
Luyện đọc :
+ Đọc đúng : nản chí, diễn thuyết, sửa chữa, quẩy gánh hàng,…
+ Đọc diễn cảm : Đọc trôi chảy toàn bài, ngắt nghỉ hơi sau các dấu câu, giữa các cụm từ,
nhấn giọng ở những từ nói về nghò lực, tài chí của Bạch Thái Bưởi.
Hiểu và giải nghóa các từ ngữ :Độc chiếm, diễn thuyết.
+ Học sinh cảm thụ nội dung : Ca ngợi Bách Thái Bưởi từ một cậu bé mồ côi cha, nhờ
giàu nghò lực và ý chí vươn lên đã trở thành một nhà kinh doanh tên tuổi lừng lẫy.
Giáo dục học sinh cần có chí quyết tâm thì sẽ làm được những điều mình mong muốn.
II. CHUẨN BỊ :
Giáo viên : Chuẩn bò tranh minh hoạ bài dạy.
Học sinh : Xem trước bài trong sách.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC
1. Ổn đònh : Nề nếp đầu giờ.
2. Bài cũ: Gọi ba học sinh đọc thuộc lòng các câu
tục ngữ trong bài “ Có chí thì nên”.Và nói lời
khuyên của các câu tục ngữ đó.
- Nhận xét ghi điểm.
3. Bài mới: Giới thiệu bài- ghi đề.
HĐ1: Luyện đọc:
- Có thể chia bài làm 4 đoạn :
+Theo dõi, sửa khi HS phát âm sai, ngắt nhòp các
câu văn chưa đúng.
- GV kết hợp ghi từ khó lên bảng và hướng dẫn HS


luyện đọc.
- GV giải nghóa từ và ghi bảng.
- Hướng dẫn qua về giọng đọc
+Yêu cầu từng cặp đọc bài.
+ Gọi một em đọc khá đọc toàn bài.
+ Giáo viên đọc bài cho HS nghe.
HĐ2: Tìm hiểu nội dung:
Đoạn 1,2: Gọi 1 em đọc, nêu câu hỏi, nghe HS trả
lời và chốt ý của đoạn.
- Lớp hát một bài.

- Đọc và trả lời câu hỏi.
- Nhận xét.
- Nhắc lại đề.
-Cả lớp lắng nghe, đọc thầm.
-Theo dõi vào sách.
-4 Em đọc nối tiếp nhau đến hết bài.
-Đọc theo cặp.
-1 Em đọc, lớp lắng nghe.
- Nghe và đọc thầm theo.
1 Em đọc, lớp theo dõi vào sách.
2-3 Em đại diện lớp lần lượt trả lời, mời bạn
nhận xét và bổ sung thêm ý kiến.
1
H. Bạch Thái Bưởi xuất thân như thế nào?
H: Trước khi mở công ty vận tải đường thuỷ, Bạch
Thái Bưởi đã làm những công việc gì?
H: Những chi tiết nào chứng tỏ ông là một người
rất có chí ?
Đoạn 3,4: Gọi 1 em đọc, nêu câu hỏi, nghe HS trả

lời và chốt ý của đoạn.
H. Bạch Thái Bưởi đã thắng trong cuộc cạnh tranh
không ngang sức với các chủ tàu nước ngoài như
thế nào?
H. Em hiểu thế nào là một bậc anh hùng kinh tế?
H. Theo em nhờ đâu mà Bạch Thái Bưởi thành
công?
wÝ nghóa : Ca ngợi Bạch Thái Bưởi giàu nghò lực,
có ý chí vươn lên đã trở thành vua tàu thuỷ.
HĐ4: Đọc diễn cảm.
+ Yêu cầu học sinh nêu cách đọc diễn cảm bài
văn.
- Toàn bài đọc với giọng kể chậm rãi, đoạn 1,2 thể
hiện hoàn cảnh và ý chí của Bạch Thái Bưởi, đoạn
3 đọc nhanh thể hiện Bạch Thái Bưởi cạnh tranh
và chiến thắng các chủ tàu nước ngoài. Đoạn 4 đọc
với giọng sảng khoái thể hiện sự thành đạt của
Bạch Thái Bưởi.
- GV hướng dẫn HS đọc diễn cảm đoạn 1 và 2
+ Yêu cầu 3-4 em thể hiện cách đọc.
+ Gọi 2 - 4 HS thi đọc diễn cảm trước lớp.
- GV nhận xét, tuyên dương HS đọc tốt.
4. Củng cố – dặn dò :
- Truyện đọc giúp em hiểu điều gì?
- GV chốt lại nội dung và ý nghóa của bài .
-Nhận xét tiết học và dặn HS về nhà xem lại bài
và chuẩn bò bài mới: “Có chí thì nên”.
… Mồ côi cha từ nhỏ, phải theo mẹ quẩy gánh
hàng rong. Sau được nhà họ Bạch nhận làm
con nuôi và cho ăn học.

- Ông làm thư kí cho một hãng buôn, sau
buôn gỗ, buôn ngô, mở hiệu cầm đồ, lập nhà
in khai thác mỏ,.
- Có lúc mất trắng tay nhưng Bûi không nản
chí.
- Ông đã khơi dậy lòng tự hào dân tộc của
người Việt : cho người đến các bến tàu diễn
thuyết, kêu gọi hành khách với khẩu hiệu “
Người ta phải đi tàu ta”. Khách đi tàu của ông
ngày một đông. Nhiều chủ tàu người Hoa,
người Pháp phải bán lại tàu cho ông. Ông mua
xưởng sửa chữa tàu, thuê kó sư trông nom.)
- Là bậc anh hùng nhưng không phải trên
chiến trường mà là trên thương trường; là
người lập nên những thành tích phi thường
trong kinh doanh.
- Nhờ ý chí vươn lên thất bại không ngã lòng,
biết khơi dậy lòng tự hào dân tộc của hành
khách người Việt).
- 2-3 Em nêu ý kiến.
- HS xác đònh giọng đọc và các từ cần nhấn
giọng.
- Nghe- HS thi đọc diễn cảm lại bài.
Lớp theo dõi và nhận xét.
- 2-3 em đại diện trả lời từng câu hỏi, mời bạn
nhận xét và bổ sung thêm ý kiến.
 Rút kinh nghiệm:
......................................................................................................................................................
2
………………………………………………………………………………………………….

Tiết 3 Toán
NHÂN MỘT SỐ VỚI MỘT TỔNG
I. MỤC TIÊU :
- HS biết thực hiện phép nhân một số với một tổng, nhân một tổng với một số.
- Vận dụng tính nhanh, tính nhẩm.
- Yêu cầu mỗi em làm bài tập đúng và trình bày sạch sẽ.
II. CHUẨN BỊ :
- GV và HS xem trước bài.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC :
HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC
1. Ổn đònh : nề nếp
2. Bài cũ: Mét vuông
- Gọi vài HS làm lại bài tập 1.
- GV nhận xét và ghi điểm.
3. Bài mới: - Giới thiệu bài, ghi đề.
HĐ1: Cung cấp kiến thức.
a) Một số nhân một tổng :
- Yêu cầu mỗi cá nhân thực hiện nội dung sau :
Tính và so sánh giá trò 2 biểu thức.
- Gọi 2 em lên bảng thực hiện:
4 x ( 3 + 5) và 4 x 3 + 4 x 5
4 x ( 3 + 5) 4 x 3 + 4 x 5
= 4 x 8 = 12 + 20
= 32 = 32
H: So sánh giá trò của mỗi biểu thức?( …giá trò
của 2 biểu thức đều bằng 32).
Kết luận: 4 x ( 3 + 5) = 4 x 3 + 4 x 5
Thay giá trò của các số bởi chữ.
a x (b + c ) = a x b + a x c
H: Nêu kết luận về cách nhân 1 số với 1 tổng?

- GV chốt ý và ghi kết luận lên bảng.
Kết luận: Khi nhân một số với một tổng, ta có
thể nhân số đó với từng số hạng của tổng, rồi
cộng các kết quả lại với nhau.
HĐ2: Luyện tập.
* Yêu cầu học sinh vận dụng kiến thức đã học
đọc đề, tìm hiểu yêu cầu của đề để hoàn thành
bài tập1, 2, 3 và 4.
Bài 1 : Tính giá trò của biểu thức rồi viết vào ô
trống:
- Gọi lần lượt từng HS lên bảng sửa bài.
- GV nhận xét và ghi điểm.
Bài 2: Tính giá trò của biểu thức theo 2 cách.
- Lắng nghe.
- 2 HS lên bảng làm lại bài tập 1.
- Nhận xét.
- Từng cá nhân thực hiện.
-2 Em lên bảng làm, lớp theo dõi.
- Cá nhân nêu, mời bạn nhận xét, bổ sung.
- Từng cá nhân thực hiện làm bài vào vở.
- Theo dõi và nêu nhận xét.
- 3 HS lên bảng làm bài.
a b c ax( b+c) axb + axc
4 5 2 4x(5+2) =28 4x5 + 4x2 =28
3 4 5 3x(4+5) =27 3x4 + 3x5 =27
6 2 3 6x(2+3 ) = 30 6x2 + 6x3 =30
- 2 HS lên bảng làm bài.
3
- Gọi lần lượt từng HS lên bảng sửa bài.
- GV nhận xét và ghi điểm.

Bài 3 :Tính và so sánh giá trò của hai biểu thức :
H. Nêu cách nhân một tổng với một số ?
- GV nhận xét và ghi điểm.
Bài 4: Áp dụng tính chất nhân một số với một
tổng để tính :
- GV nhận xét và ghi điểm.
- Yêu cầu sửa bài nếu sai.
4.Củng cố , dặn dò :
- Gọi 1 em nhắc lại kết luận trong sách.
- Giáo viên nhận xét tiết học.
- Chuẩnbò :Nhân một số với một hiệu.
36 x ( 7 + 3)
Cách1: 36 x ( 7+3) = 36 x 10 = 360
Cách2 : 36 x 7 + 36 x 3 = 252+ 108= 360
5 x 38 + 5 x 62
Cách1 : 5 x 38 + 5 x 62= 190+310 = 500
Cách2 : 5 x( 38+62) = 5x 100= 500
- HS tính và nêu kết quả .
( 3+5) x 4 3x4 + 5x4
= 8 x 4 = 12 + 20
= 32 = 32
=> ( 3+5) x 4 = 3x4 + 5x4
- Khi thực hiện nhân một tổng với một số ta có
thể lấy từng số hạng của tổng nhân với số đó rồi
cộng các kết quả với nhau.
- HS làm bài vào vở và nêu kết quả,4 HS làm
bảng phụ và trình bày.
a.26 x11 = 26 x (10 + 1)
= 26 x 10 + 26 x 1
= 260 + 26 = 286

35 x 101 = 35 x (100 + 1)
= 35 x 100 + 35 x 1
= 3500 + 35 = 3535
- Làm tương tự với câu b.
-1 Em nhắc lại, lớp theo dõi.
- Lắng nghe, ghi nhận.
 Rút kinh nghiệm:
......................................................................................................................................................
......................................................................................................................................................
Tiết 4 Chính tả
NGƯỜI CHIẾN SĨ GIÀU NGHỊ LỰC
I. MỤC TIÊU:
- Nghe – viết chính xác , viết đẹp đoạn văn Người chiến só giàu nghò lực.
- Làm đúng bài tập chính tả phân biệt tr / ch hay ươn / ương .
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :
-Bài tập 2a , 2b viết trên bảng .
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC:
4
HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC
1. Ổn đònh :
2. Kiểm tra bài cũ :
- Gọi 2 HS lên bảng viết câu ở BT 3
- Đọc cho cả lớp viết:
+ Trăng trắng , chúm chím , chiền chiện , thuỷ
chung, trung hiếu…
+ Con lươn , lường trước, bươn trải…
- Nhận xét về chữ viết của HS và ghi điểm.
3. Bài mới: GTB - ghi đề
HĐ1- Hướng dẫn viết chính tả
a- Tìm hiểu nội dung đoạn văn :

-Gọi HS đọc đoạn văn trong SGK
H Đoạn văn viết về ai ?
H Câu chuyện về Lê Duy Ứng kể về chuyện gì
cảm động ?
b- Hướng dẫn viết từ khó
- Yêu cầu HS tìm các từ khó , dễ lẫn khi viết và
luyện viết
c- Viết chính tả
GV đọc HS viết
GV đọc lại cả bài
d- Soát lỗi và chấm bài
GV đọc HS soát lỗi từng chữ
HS đổi bài cho nhau kiểm tra
GV tiến hành chấm 1 số bài
HĐ 2 : Hướng dẫn làm BT chính tả
* GV chọn BT phần ( a )
Bài 2a- Gọi HS đọc yêu cầu
- Yêu cầu các tổ lên thi tiếp sức , mỗi HS chỉ
điền vào 1 chỗ trống
- GV cùng 2 HS làm trọng tài chỉ từng chữ cho
HS nhóm khác đọc , nhận xét đúng , sai.
- Nhận xét kết luận lời giải đúng
- Gọi HS đọc truyện “ Ngu công dời núi “
4. Củng cố – Dặn dò:
- Nhận xét chữ viết của HS
- Về nhà viết lại các từ viết sai
- Chuẩn bò bài mới
- 2 HS lên bảng viết
- Lớp viết vào vở nháp, vài HS lên bảng
viết.

- Nhận xét.
- HS lắng nghe
- 1 HS đọc thành tiếng
+ Kể về hoạ só Lê duy Ứng
+ Bức chân dung Bác Hồ…….
- Sài Gòn , tháng 4 năm 1975, Lê Duy Ứng ,
30 triển lãm , 5 giải thưởng….
- HS nhe viết
- Theo dõi
- Theo dõi sữa
- Kiểm tra

- 1 HS đọc thành tiếng

- Các nhóm lên thi tiếp sức
- Chữa bài
- Trung Quốc , Chín mươi tuổi , Trái núi ,
chắn ngang , chê cười , chết, cháu chắt,
truyền nhau , chẳng thể , trời , trái núi.
- 2 Em đọc thành tiếng
- Lắng nghe và ghi nhận.
 Rút kinh nghiệm:
......................................................................................................................................................
......................................................................................................................................................
5
Tiết 5 Đạo đức
HIẾU THẢO VỚI ÔNG BÀ CHA MẸ (T1)
I. MỤC TIÊU :
- Hiểu công lao sinh thành, dạy dỗ của ông bà và bổn phận của con cháu đối với ông bà,
cha mẹ.

- Biết thực hiện những hành vi, những việc làm thể hiện lòng hiếu thảo với ông bà, cha mẹ
trong cuộc sống.
- Giáo dục học sinh biết kính trọng, chăm sóc ông bà, cha mẹ.
II. CHUẨN BỊ : - GV :truyện kể, tranh minh họa.
- HS : Xem trước nội dung bài.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC :
HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC
1. Ổn đònh : Chuyển tiết
2. Kiểm tra : “Tiết kiệm thời giờ “
Học sinh kiểm tra bằng phiếu cá nhân- một em lên bảng
làm .
Đánh dấu (+) vào „ những việc em đã làm :
„ Em đã có thời gian biểu.
„ Em luôn thực hiện đúng thời gian biểu.
„ Thỉnh thoảng em ngủ quên hoặc mải chơi quên cả giờ
học.
„ Những ngày nghỉ hè, suốt ngày em ngồi xem ti vi và
chơi điện tử.
- Sửa bài , nhận xét.
3.Bài mới : Giới thiệu bài – Ghi đề.
HĐ1 : Thảo luận tiểu phẩm Phần thưởng.
- Giáo viên kể câu chuyện : Phần thưởng.
-Yêu cầu học sinh thể hiện theo vai: Người dẫn chuyện,
cháu, bà.
- Thực hiện thảo luận nhóm hai em với thảo luận tìm hiểu
về nội dung của truyện kể.
- Quan sát nhóm hai em thực hiện hỏi – đáp.
- Yêu cầu học sinh trình bày nội dung thảo luận.
H . Em có nhận xét gì về việc làm của Hưng?
H . Theo em bà của Hưng sẽ cảm thấy thế nào trước việc

làm của bạn?
H . Chúng ta phải đối xử với ông bà, cha mẹ như thế nào?
Vì sao?
- Yêu cầu đại diện các nhóm trình bày.
+ GV theo dõi, chốt các ý.
Rút ghi nhớ
- Yêu cầu mỗi cá nhân trả lời các câu hỏi sau để rút ra ghi
nhớ.
H .Đối với ông bà, cha mẹ, mỗi chúng ta phải làm gì ?
Tìm những câu thơ nói về đạo làm con của mỗi người?
Trật tự
- HS làm bài.

- Lắng nghe
Theo dõi.
Kể lại câu chuyện.
- Học sinh thảo luận theo nhóm hai
em.
- 5 Cặp thực hiện trình bày trước lớp.
Cả lớp theo dõi nhận xét, bổ sung
+ Bạn Hưng rất yêu q bà, biết quan
tâm chăm sóc bà.
+ Bà bạn Hưng sẽ rất vui.
- Hưng là một đứa cháu hiếu thảo.
+ Với ông bà cha mẹ, chúng ta phải
kính trọng, quan tâm chăm sóc, hiếu
thảo. Vì ông bà, cha mẹ là người sinh
ra, nuôi nấng và yêu thương chúng ta.
Học sinh nhắc lại
Trả lời các câu hỏi .

6
- Yêu cầu học sinh trình bày.
- Giáo viên theo dõi, rút ra ghi nhớ .
HĐ 2 : Luyện tập
+ Bài 1 :
- Yêu cầu học sinh thảo luận nhóm 2.
a) Mẹ mệt bố đi làm mãi chưa về Sinh vùng vằng bực bội
vì chẳng có ai đưa Sinh đến nhà bạn để dự sinh nhật.
b) Hôm nào đi làm về, mẹ cũng thấy Loan đã chuẩn bò sẵn
chậu nước khăn mặt để mẹ rửa cho mát. Loan còn nhanh
nhảu giúp mẹ mang túi vào nhà.
c) Bố Hoàng vừa đi làm về , rất mệt. Hoàng chạy ra tận cửa
đón và hỏi ngay : “ Bố có nhớ mua truyện tranh cho con
không?”
d) Ông nội của Hoài rất thích chơi cây cảnh. Hoài đến nhà
bạn mượn sách, thấy ngoài vườn nhà bạn có khóm hoa lạ,
liền xin bạn một nhánh mang về cho ông trồng.
đ) Sau giờ học nhóm, Nhâm và bạn Minh đang đùa với
nhau. Chợt nghe tiếng bà ngoại ho ở phía bên, Nhâm vội
chạy sang vuốt ngực cho bà.
- Yêu cầu các nhóm trình bày, giáo viên tổng kết các ý
kiến, chốt ý .
Giáo viên chốt :Việc làm của các bạn Loan ( tình huống b),
Hoài (tình huống d), Nhâm (tình huống đ), thể hiện lòng
hiếu thảo với ông bà cha mẹ; việc làm của bạn Sinh (tình
huống a) và bạn Hoàng (tình huống c) là chưa quan tâm
đến ông bà cha mẹ.
Bài tập 3:
- Thực hiện thảo luận nhóm hai em.
- Quan sát nhóm hai em thực hiện hỏi – đáp.

- Yêu cầu học sinh trình bày nội dung thảo luận.
- GV nhận xét và đánh giá.
4. Củng cố , dặn dò:
- Yêu cầu học sinh đọc ghi nhớ.
- Giáo viên nhận xét tiết học.
- Học bài. Chuẩn bò bài luyện tập thực hành.
Nhắc lại ghi nhớ.
- Thực hiện thảo luận theo nhóm 2.
- Đại diện nhóm trình bày, các nhóm
khác nhận xét, bổ sung.
1 học sinh nhắc lại.
- Học sinh thảo luận theo nhóm hai
em.
- 5 Cặp thực hiện trình bày trước lớp.
- Cả lớp theo dõi nhận xét, bổ sung
- Cá nhân thực hiện.
- Nghe và ghi nhận
- Nghe và ghi bài.
 Rút kinh nghiệm:
......................................................................................................................................................
......................................................................................................................................................
Tiết 6 Tin học
7
Tiết 7 Giáo dục ngoài giờ lên lớp
LỄ KỈ NIỆM NGÀY NHÀ GIÁO VIỆT NAM – THĂM HỎI
THẦY GIÁO , CÔ GIÁO
I. MỤC ĐÍCH :
– Giáo dục kỉ niệm ngày nhà giáo VN qua hội diễn văn nghệ và đi thăm hỏi thầy cô.
II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC

1. Chuẩn bò :

2. Nội dung :
- GV kiểm tra sự chuẩn bò của HS .
Hỏi : Để kỉ niệm ngày 20 -11 các em đã chuẩn bò
bài hát gì ? kòch gì ?

3. Củng cố, dặn dò :
- Đi thăm thầy cô trật tự , lễ độ.
- Bài hát chủ đề 20 – 11 .
- Kòch .
- Câu chúc , bông hồng .
- HS trả lời .
- Bụi phấn , bông hồng tặng cô ….
- Các tổ cử đại diện hát .
- Một hai nhóm diễn kòch .
Nhận xét tổ hay và đúng chủ đề .

- Lớp trưởng cùng các bạn đến thăm thầy
cô giáo lớp 1 , 2 , 3.
 Rút kinh nghiệm:
......................................................................................................................................................
......................................................................................................................................................
8
Thứ ba, ngày 11 tháng 11 năm 2008
Tiết 1 Luyện từ và câu
MỞ RỘNG VỐN TƯ Ø: Ý CHÍ - NGHỊ LỰC
I / MỤC TIÊU :
-Biết được một số từ, câu tục ngữ nói về ý chí, nghò lực của con người. Mở rộng và hệ
thống hóa vốn từ nói về ý chí, nghò lực.

-Biết cách sử dụng từ thuộc chủ điểm trên một cách linh hoạt, sáng tạo.
-Hiểu ý nghóa của một số câu tục ngữ nói về ý chí, nghò lực của con người.
II / ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC :
Bảng phụ viết nội dung bài tập 3.
Giấy khổ to kẻ sẵn nội dung bài tập 1 và bút dạ.
III / HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC :
HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC
1. Ổn đònh : Hát
2. Kiểm tra:
H:Đặt câu có tính từ, gạch chân dưới tính từ đó?
H:Thế nào là tính từ ? Cho ví dụ?
Nhận xét và cho điểm HS.
3. Bài mới: Giới thiệu bài, ghi đề.
HĐ 1: Hướng dẫn HS làm bài tập
Bài tập 1:
Gọi HS đọc yêu cầu.
-GV treo bảng phụ. Phát phiếu học tập cho HS
-Yêu cầu HS tự làm
-Nhận xét, sửa bài theo đáp án :
Chí có nghóa là rất, hết sức (biểu thò mức độ cao nhất)
(Chí phải, chí lí, chí thân, chí tình, chí công).
Chí có nghóa là ý muốn bền bỉ theo đuổi một mục đích
tốt đẹp.
(ý chí, chí khí, chí hướng, quyết chí.)
Bài 2 : Dòng nào dưới đây nêu đúng ý nghóa của từ
nghò lực?
Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung
-Yêu cầu HS thảo luận nhóm 2.
Nhận xét, , sửa sai.
H:Làm việc liên tục, bền bỉ là nghóa của từ nào?

H: Chắc chắn, bền vững, khó phá vỡ là nghóa của từ
gì?
H: Có tình cảm rất chân tình, sâu sắc là nghóa của từ
- HS thực hiện theo yêu cầu của gv.
- Nhận xét.
- Lắng nghe, nhắc lại.
-1Em đọc.
- HS làm vào phiếu. 2 em lên bảng làm
vào.
- Nhận xét, bổ sung bài của bạn.
Đổi bài, sửa sai nếu có.
2 HS đọc yêu cầu, đọc thầm .
-HS thảo luận theo nhóm 2trả lời:
Dòng b : (sức mạnh tinh thần làm cho con
người kiên quyết trong hành động, không
lùi bước trước mọi khó khăn).
…kiên trì.
…kiên cố.
9
gì?
Bài 3 : GV treo bảng phụ, yêu cầu HS đọc đề.
GVsửa bài theo đáp án.
Từ cần điền theo thứ tự là : nghò lực, nản chí, quyết
tâm, kiên nhẫn, quyết chí, nguyện vọng.
Bài 4 : Yêu cầu HS đọc bài. Tự trao đổi và trả lời.
GV nhận xét, giải nghóa đen cho HS.

A/. Lửa thử vàng, gian nan thử sức: Vàng phải thử
trong lửa mới biết vàng thật hay vàng giả. -Người phải
thử thách trong gian nan mới biết nghò lực, biết tài

năng.
B/. Nước lã mà vã nên hồ
Tay không mà nổi cơ đồ mới ngoan.
Từ nước lã mà vã nên hồ, từ tay không mà dựng nổi cơ
đồmới thật là tài ba, giỏi giang.
C/. Có vất vả mới thanh nhàn
Không dưng ai dễ cầm tàn che cho.
Phải vất vả lao động mới gặt hái được thành công.
Không thể tự dưng mà thành đạt, được kính trọng có
người hầu hạ, cầm tàn, cầm lọng che cho.
GV nhận xét, bổ sung cho HS.
4. Củng cố - dặn dò :
- GV nhận xét lại nội dung bài.
- GV nhận xét tiết học
- Yêu cầu HS về làm lại BT . Chuẩn bò bài sau.
…chí tình, chí nghóa.
-1 em đọc, lớp làm vào vở, 1 em lên
bảng.
Đổi bài chấm chéo.Sửa bài nếu sai.
-Nhóm 2 em thảo luận và trả lời trước
lớp.
-HS nêu ý nghóa của từng câu tục ngữ.
…khuyên người ta đừng sợ vất vả, gian
nan. Gian nan vất vả thử thách con người,
giúp con người vững vàng, cứng cỏi hơn.
…khuyên người ta đừng sợ bắt đầu từ hai
bàn tay trắng. Những người từ tay trắng
mà làm nên sự nghiệp càng đáng kính
trọng, khâm phục.
…khuyên người ta vất vả mới có lúc thanh

nhàn, có ngày thành đạt.
- Lắng nghe.
- Ghi nhận, chuyển tiết.
 Rút kinh nghiệm:
......................................................................................................................................................
......................................................................................................................................................
Tiết 2 Kể chuyện
KỂ CHUYỆN ĐÃ NGHE, ĐÃ ĐỌC
I. MỤC TIÊU :
- Kể được câu chuyện đã nghe, đã đọc có cốt chuyện, nhân vật nói về người có nghò lực,
có ý chí vươin lên.
- Hiểu được nội dung, ý nghóa câu chuyện của các bạn. Lời kể tự nhiên, sáng tạo, kết
hợp nét mặt, điệu bộ.
- HS và GV sưu tầm truyện có nội dung nói về một người có nghò lực.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :
- Biết nhận xét, đánh giá nội dung truyện, lời kể của bạn.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
10
HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC
1 .Ổn đònh: TT
2.Kiểm tra: Gọi 2 HS nối tiếp kể từng đoạn truyện “Bàn
chân kì diệu”
H: Em học được gì ở Nguyễn Ngọc Kí?
- Nhận xét, cho điểm HS.
3.Bài mới: GV giới thiệu bài-Ghi đề bài
HĐ 1 :Tìm hiểu đề bài.
- Gọi HS đọc đề bài.
- GV phân tích đề. Dùng phấn màu gạch chân từ : được
nghe, được đọc, có nghò lực.
- Gọi HS đọc gợi ý.

- Gọi HS giới thiệu những truyện em đã được đọc, được
nghe về người có nghò lực và nhận xét.
- Gọi HS giới thiệu về câu chuyện mình đònh kể.
- Yêu cầu HS đọc gợi ý 3.
HĐ2: Kể chuyện
a.Kể trong nhóm : HS thực hành kể trong nhóm. kể theo
cặp hoặc theo nhóm 3 em
-GV gợi ý:
+ em cần giới thiệu tên truyện, tên nhân vật mình đònh
kể.
+Kể những chi tiết làm nổi rõ ý chí, nghò lực của nhân
vật.
b. Thi kể trước lớp : Tổ chức cho HS thi kể.
- 4 tốp HS ( mỗi tốp 3 em) thi kể từng đoạn của câu
chuyện.
- 5 HS thi kể lại toàn bộ câu chuyện.
- Cả lớp và GV nhận xét, bình chọn nhóm, cá nhân kể
chuyện hấp dẫn nhất; ngưới nhận xét lời kể của bạn
đúng nhất.
- Cho điểm HS kể tốt.
4. Củng cố - dặn dò :
GV nhận xét tiết học. Về kể lại câu chuyện trên cho
người thân nghe.
- Kể lại câu chuyện bàn chân kì
diệu.
- Nhận xét.

Lắng nghe, nhắc lại.
2 Em đọc.
Vài em đọc.

Lần lượt giới thiệu truyện :
+ Bác Hồ trong truyện Hai bàn tay.
+ Bạch Thái Bưởi trong truyện Vua
tàu thủy Bạch Thái Bưởi.
+ Lê Duy Ứng trong truyện Người
chiến só giàu nghò lực.
+ Đặng Văn Ngữ trong truyện Người
trí thức yêu nước.
+ Ngu Công trong truyện Ngu Công
dời núi.
+ Nguyễn Ngọc Kí trong truyện Bàn
chân kì diệu.
Vài em giới thiệu.
2 Em đọc.
HS kể chuyện, trao đổi ý nghóa
chuyện.
- HS kể theo nhóm
Nhóm 3 HS kể theo đoạn.
- HS kể toàn chuyện.
- HS thi kể trước lớp theo đoạn.
- HS kể lại toàn bộ câu chuyện và
liên hệ xem học được ở anh những gì
- HS bình chọn, tuyên dương
- Lắng nghe và ghi nhận.
11
- Chuẩn bò kể chuyện kể chuyện đã nghe đã đọc để
tuần 13 để cùng các bạn thi kể trước lớp.
 Rút kinh nghiệm:
......................................................................................................................................................
......................................................................................................................................................

Tiết 3 Toán
NHÂN MỘT SỐ VỚI MỘT HIỆU
I/ MỤC TIÊU : Giúp HS:
- Biết cách thực hiện nhân một số với một hiệu, một hiệu với một số.
- Áp dụng nhân một số với một hiệu, một hiệu với một số để tính nhẩm, tính nhanh.
- GD HS có ý thức làm bài cẩn thận.
II/ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- Bảng phụ viết sẵn nội dung bài tập 1.
III/ HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC :
HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC
1. Ổn đònh :
2. Kiểm tra:
Bài 1: Tính giá trò của các biểu thức sau bằng cách thuận
tiện :
159 x 54 + 159 x 46 12 x 5 + 3 x 12 + 12 x 2
2 x 5 + 4 x 5 + 6 x 5 + 8 x 5
Bài 2 : Áp dụng tính chất nhân một số với một tổng để tính :
25 x 110
- GV nhận xét, sửa chữa và ghi điểm.
3. Bài mới : Giới thiệu bài, ghi đề
HĐ1 : tìm hiểu bài.
1.Tính và so sánh giá trò của hai biểu thức.
-GV viết lên bảng hai biểu thức:
3 x (7 – 5 ) và 3 x 7 – 3 x 5
-Gọi hai HS lên bảng tính giá trò của hai biểu thức trên các
HS khác làm vào nháp.
H: Nhận xét giá trò của hai biểu thức trên?
GV kết luận vậy: 3 x (7 – 5 ) = 3 x 7 – 3 x 5
=> Quy tắc :Yêu cầu HS đọc quy tắc.
H:Hãy viết biểu thức thể hiện điều đó?

GV ghi : a x (b – c ) = a x b – a x c
HĐ2: Luyện tập thực hành :
Bài 1 :
Bài yêu cầu gì ?
GV treo bảng phụ ghi sẵn nội dung bài 1.
GV sửa bài :
a b c a x(b - c) a x b – a x c
3 7 3 3 x(7 – 3 ) = 12 3 x 7 – 3 x3 = 12

- Vài HS lên bảng tính. Lớp làm
vào vở.
Lắng nghe, nhắc lại.
2 Em lên bảng, lớp làm nháp.
3 x(7 – 5) = 3 x 2 = 6
3 x 7 – 3 x 5 = 21 – 15 = 6
…bằng nhau.
Vài em đọc.
a x (b – c ) = a x b – a x c
…Tính giá trò biểu thức rồi điền
vào ô trống.
1 Em lên bảng, lớp làm vào vở.
HS sửa nếu sai.
12
6 9 5 6 x(9 – 5 ) = 24 6 x 9 – 6 x5 = 24
8 5 2 8 x(5 – 2 ) = 24 8 x 5 – 8 x2 = 24
Bài 2: Bài yêu cầu gì?
GV ghi bảng.Yêu cầu HS làm vào vở
GV nhận xét, sửa bài theo đáp án:
26 x 9 = 26 x (10 – 1 )
=26 x 10 – 26

= 260 – 26
=234
H:Vì sao có thể viết : 26 x 9 = 26 x (10 – 1 )
Lần lượt các bài còn lại từng HS lên làm.
Sửa bài theo đáp án :
a).47 x 9 = 47 x (10 – 1 ) b.)138 x 9 =138 x (10- 1 )
=47 x 10 – 47 = 138 x 10 –138
= 470 – 47 = 1380 – 138
= 423 = 1242
24 x 99 = 24 x(100 – 1) 123 x 99 = 123 x(100 –1)
= 24 x 10 – 24 = 123 x100 – 123
= 2400 – 24 = 12300 – 123
= 2376 = 12177
Bài 3 :
H:Bài toán cho biết gì?
Bài toán hỏi gì?
-Gợi ý HS tìm cách giải.
H:Muốn biết cửa hàng còn bao nhiêu quả trứng ta phải biết
gì?
Nhận xét, sửa theo đáp án :
Giải.
Số quả trứng có lúc đầu là:
175 x 40 = 7000(quả)
Số quả trứng đã bán là:
175 x 10 = 1750(quả)
Số quả trứng cón lại là:
7000 – 1750 = 5250(quả)
Đáp số : 5250 quả.
H: Nhận xét 2 cách giải trên? Cách giải nào thuận tiện hơn?
Bài 4 : Tính và so sánh giá trò của hai biểu thức.

(7 – 5) x 3 và 7 x 3 – 5 x 3
H: Nêu cách nhân một hiệu với một số?
-Chấm một số bài. Nhận xét.
4. Củng cố , dặn dò :
Nêu cách nhân một số với một hiêu?
- GV nhận xét giờ học.
…áp dụng tính chất nhân một số
với một hiệu để tính.
HS thực hiện cá nhân 1 em lên
bảng.
Nhận xét và bổ sung bài bạn.
…vì 9 = 10 – 1
4Em lên tính, lớp làm vào vở.
HS sửa nếu sai.

-1Em đọc đề.
-2 Em phân tích đề.
…có 40 giá để trứng; mỗi giá đựng
175 quả. Đã bán hết 10 giá.
…tìm số trứng còn lại sau khi bán.
…biết số trứng ban đầu và số trứng
đã bán.
2 em lên bảng, lớp làm vào vở.
Giải.
Số giá để trứng còn lại sau khi
bán:
40 – 10 = 30(giá)
Số quả trứng còn lại là:
175 x 30 = 5250(quả)
Đáp số : 5250 quả.

HS sửa bài nếu sai.
HS nêu ý kiến.
1 Em lên tính, lớp làm vào vở.
(7 – 5 ) x 3 = 2 x 3 = 6
7 x 3 – 5 x 3 = 21 – 15 = 6
… lần lượt nhân số đó với số bò trừ
và số trừ, rồi trừ hai kết quả cho
nhau.
13
Học, chuẩn bò bài sau. Vài em nêu.
Lắng nghe.
Ghi nhận, chuyển tiết.
 Rút kinh nghiệm:
......................................................................................................................................................
......................................................................................................................................................
Tiết 4 Khoa học
SƠ ĐÒ VÒNG TUẦN HOÀN CỦA NƯỚC
TRONG THIÊN NHIÊN
I. MUC TIÊU :
- Hệ thống hoá kiến thức về vòng tuần hoàn của nước trong tự nhiên dưới dạng sơ đồ.
- Vẽ và trình bày sơ đồ vòng tuần hoàn của nước trong tự nhiên.
II. CHUẨN BỊ :
- Giáo viên : hình trang 48,49 SGK. Sơ đồ vòng tuần hoàn của nước trong tự nhiên.
- Học sinh : Chuẩn bò giấy A
4
, bút chì đen và màu.,…
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC :
HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC
1. Ổn đònh : Chuyển tiết
2. Kiểm tra bài cũ :

H. Mây được hình thành như thế nào? Mưa từ đâu ra?
H. Nêu ghi nhớ của bài.
- GV nhận xét và ghi điểm.
3. Bài mới : Giới thiệu bài – Ghi đề bài lên bảng.
HĐ1 : Hệ thống hoá kiến thức về vòng tuần hoàn của nước
trong tự nhiên.
- Yêu cầu cả lớp quan sát sơ đồ vòng tuần hoàn của nước
trong tự nhiên ( quan sát từ trên xuống dưới, từ trái sang
phải) và liệt kê các cảnh được vẽ trong sơ đồ.
- GV giới thiệu :
+ Các đám mây : mây trắng và mây đen.
+ Giọt mưa từ đám mây đen rơi xuống.
+Dãy núi, từ một quả núi có dòng suối nhỏ chảy ra,
dưới chân núi phía xa là xóm làng với những ngôi nhà và
cây cối.
+ dòng suối chảy ra sông, sông chảy ra biển.
+ Bên bờ sông là đồng ruộng và ngôi nhà.
+ Các mũi tên.
- GV treo sơ đồ vòng tuần hoàn của nước trong tự nhiên.
- Yêu cầu nhóm 6 em quan sát và trả lời câu hỏi :
H. Chỉ vào sơ đồ nói về sự bay hơi, ngưng tụ của nước trong
tự nhiên?
- Yêu cầu các nhóm trình bày nhận xét.
- GV chốt : Nước đọng ở ao hồ, sông, biển không ngừng

- HS trả lời các câu hỏi .
- Nhận xét.
- Học sinh nhắc lại đề
- Thực hiện quan sát và liệt kê các
cảnh được vẽ trong sơ đồ.

- Quan sát và trả lời câu hỏi theo
nhóm.
- Nhóm 6 em quan sát và cử thư ký
ghi kết quả.
- 3-4 Nhóm trình bày, các nhóm
khác nhận xét bổ sung.
- Quan sát, theo dõi.
14
bay hơi, biến thành hơi nước. Hơi nước bốc lên cao, gặp
lạnh, ngưng tụ thành những hạt nước rất nhỏ, tạo thành các
đám mây. Các giọt nước ở trong đám mây rơi xuống đất,
tạo thành mưa.
HĐ2 : Vẽ sơ đồ vòng tuần hoàn của nước trong tự nhiên.
- Yêu cầu học sinh đọc và quan sát hình 49 SGK và thực
hiện vẽ vào khổ giấy A
4
theo nhóm hai.
Mây đen mây trắng
Mưa Hơi nước
Nước
- Yêu cầu các nhóm trình bày ý tưởng của nhóm mình.
- Nhận xét tuyên dương các nhóm vẽ đẹp, đúng, có ý tưởng
hay.
- Gọi 2 học sinh lên ghép các tấm thẻ có ghi chữ vào sơ đồ
vòng tuần hoàn của nước trên bảng.
4. Củng cố dặn dò:
- Yêu cầu học sinh đọc ghi nhớ “sự bay hơi và ngưng tụ
của nước trong tự nhiên.”
- Nhận xét tiết học.
- Dặn về nhà và chuẩn bò bài mới.

- 2-3 Học sinh nhắc lại.
- Quan sát hình minh hoạ và thảo
luận, vẽ sơ đồ vòng tuần hoàn của
nước trong tự nhiên.
- Các nhóm trình bày, các nhóm
khác nhận xét, bổ sung.
- 2 Học sinh thực hiện.
1 Em đọc, lớp theo dõi.
- Lắng nghe.
 Rút kinh nghiệm:
......................................................................................................................................................
......................................................................................................................................................
Tiết 5 Kó thuật
KHÂU VIỀN ĐƯỜNG GẤP MÉP VẢI
BẰNG MŨI KHÂU ĐỘT (tt)
I. MỤC TIÊU :
1. Kiến thức: Biết cách gấp mép vải và khâu viền đường gấp mép vải bằng mũi khâu
đột thưa hoặc đột mau .
2. Kó năng: Gấp được mép vải và khâu viền được đường gấp mép vải bằng mũi khâu đột
thưa hoặc đột mau đúng quy trình , đúng kó thuật .
3. Thái độ: Yêu thích sản phẩm mình làm được .
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :
- Mẫu đường gấp mép vải được khâu viền bằng các mũi khâu đột có kích thước đủ lớn và
một số sản phẩm có đường khâu viền đường gấp mép vải bằng khâu đột hoặc may bằng máy .
- Vật liệu và dụng cụ cần thiết :
+ Một mảnh vải trắng hoặc màu , kích thước 20 x 30 cm .
15
+ Len hoặc sợi khác màu vải .
+ Kim khâu len , kim khâu chỉ , kéo , thước .
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :

HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC
1. Bài cũ : Khâu viền đường gấp mép vải bằng mũi
khâu đột (tt) .
- Nhận xét việc thực hành tiết học trước .
2. Bài mới : Khâu viền đường gấp mép vải bằng
mũi khâu đột (tt) .
a) Giới thiệu bài :
- Nêu mục đích bài học .
b) Các hoạt động :
Hoạt động 1 : Tiếp tục thực hành khâu viền đường
gấp mép vải :
- Nhận xét , củng cố cách khâu viền đường gấp mép
vải bằng mũi khâu đột :
+ Bước 1 : Gấp mép vải .
+ Bước 2 : Khâu viền đường gấp mép vải bằng mũi
khâu đột .
- Kiểm tra vật liệu , dụng cụ thực hành của HS và
nêu yêu cầu , thời gian hoàn thành sản phẩm .
- Quan sát , uốn nắn thao tác chưa đúng hoặc chỉ
dẫn thêm cho những em còn lúng túng .
Hoạt động lớp , cá nhân .
- 1 em nhắc lại phần ghi nhớ và thực hiện
các thao tác gấp mép vải .
- Thực hành gấp mép vải và khâu viền
đường gấp mép bằng mũi khâu đột .
Hoạt động 2 : Đánh giá kết quả học tập của HS .
- Tổ chức cho HS trưng bày sản phẩm thực hành .
- Nêu các tiêu chuẩn đánh giá sản phẩm :
+ Gấp được mép vải . Đường gấp mép vải tương đối
thẳng , phẳng , đúng kó thuật .

+ Khâu viền được đường gấp mép vải bằng mũi
khâu đột .
+ Mũi khâu tương đối đều , phẳng , không bò dúm .
+ Hoàn thành sản phẩm đúng thời gian quy đònh .
- Nhận xét , đánh giá kết quả học tập của HS .
4. Củng cố , dặn dò :
- Giáo dục HS yêu thích sản phẩm mình làm được .
- Nhận xét sự chuẩn bò , tinh thần thái độ học tập và
kết quả thực hành của HS
- Dặn về nhà đọc trước bài mới và chuẩn bò vật
liệu , dụng cụ như SGK .
Hoạt động lớp .
- HS trưng bày sản phẩm.
- Dựa vào các tiêu chuẩn trên để tự đánh
giá sản phẩm thực hành .
- Lắng nghe và ghi nhận.
 Rút kinh nghiệm:
......................................................................................................................................................
......................................................................................................................................................
16

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×