Tải bản đầy đủ (.pdf) (114 trang)

(Luận văn thạc sĩ) giải pháp tạo việc làm cho lao động thanh niên nông thôn trên địa bàn thành phố mỹ tho, tỉnh tiền giang

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.16 MB, 114 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
ĐẠI HỌC HUẾ
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ

Ế

VÕ NGỌC CHÂU

U

GIẢI PHÁP TẠO VIỆC LÀM CHO LAO ĐỘNG

́H

THANH NIÊN NÔNG THÔN TRÊN ĐỊA BÀN

N

H



THÀNH PHỐ MỸ THO, TỈNH TIỀN GIANG

KI

CHUYÊN NGÀNH: QUẢN LÝ KINH TẾ

H

O


̣C

MÃ SỐ: 8 31 01 10

Đ

ẠI

LUẬN VĂN THẠC SĨ KHOA HỌC KINH TẾ

Người hướng dẫn khoa học: PGS.TS NGUYỄN ĐĂNG HÀO

HUẾ, 2018


LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan luận văn này là kết quả nghiên cứu của tác giả dưới
sự hướng dẫn khoa học của Giáo viên hướng dẫn.
Tôi xin cam đoan rằng số liệu và kết quả nghiên cứu trong luận văn này
là hoàn toàn trung thực và chưa sử dụng để bảo vệ học vị nào. Mọi sự giúp đỡ
cho việc thực hiện luận văn này đã được cảm ơn và mọi thơng tin trích dẫn



́H

U

Ế


trong luận văn đã được chỉ rõ nguồn gốc.

KI

N

H

Tác giả

Đ

ẠI

H
O

̣C

Võ Ngọc Châu

i


LỜI CẢM ƠN
Để có thể hồn thành được luận văn của mình, tác giả đã nhận được
sự giúp đỡ của nhiều cá nhân và tổ chức. Xin gửi lời cảm ơn Ban giám hiệu,
phòng Đào tạo sau đại học trường Đại học Kinh tế Huế cùng tồn thể các thầy
cơ giáo đã tận tình giảng dạy, quan tâm, giúp đỡ tác giả trong quá trình học
tập và nghiên cứu.

Tác giả xin được bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc nhất đến PGS.TS

Ế

NGUYỄN ĐĂNG HÀO, là giáo viên hướng dẫn khoa học đã tận tình hướng

U

dẫn và truyền đạt những kinh nghiệm quý báu cho tác giả trong suốt quá trình

́H

làm luận văn tốt nghiệp. Thầy đã giúp đỡ rất nhiều từ việc hình thành ý tưởng



ban đầu cũng như theo sát động viên, góp ý, chỉnh sửa, cung cấp tài liệu để tác
giả có thể hồn thành luận văn này một cách tốt nhất.

H

Xin chân thành cảm ơn, trường Đại học Tiền Giang, UBND thành phố

N

Mỹ Tho, phòng Lao động thương binh và xã hội, Chi cục thống kê, Thành

KI

Đoàn Mỹ Tho, Hội Liên hiệp phụ nữ, các phòng ban chức năng thành phố Mỹ


̣C

Tho, UBND xã Tân Mỹ Chánh, xã Mỹ Phong, xã Đạo Thạnh, xã Trung An,

H
O

xã Phước Thạnh, xã Thới Sơn và đặc biệt là lao động thanh niên các xã nói
trên đã nhiệt tình giúp đỡ tác giả trong quá trình thu thập tài liệu liên quan đến
đề tài nghiên cứu.

ẠI

Xin cảm ơn chân thành đến gia đình, bạn bè đã quan tâm, giúp đỡ và

Đ

động viên, cỗ vũ tác giả trong suốt quá trình học tập và nghiên cứu để tác giả
có thể hồn thành luận văn.
Mặc dù đã rất cố gắng trong quá trình nghiên cứu nhưng không thể
tránh khỏi những hạn chế, thiếu sót. Kính mong q thầy cơ giáo, bạn bè,
đồng nghiệp và những người quan tâm đến đề tài tiếp tục đóng góp ý kiến để
đề tài được hồn thiện hơn.
Một lần nữa, xin trân trọng cảm ơn!

ii


TÓM LƯỢC LUẬN VĂN

Họ và tên học viên: VÕ NGỌC CHÂU
Chuyên ngành: Quản lý kinh tế
Niên khóa: 2016-2018
Người hướng dẫn khoa học: PGS.TS NGUYỄN ĐĂNG HÀO
Tên đề tài: “GIẢI PHÁP TẠO VIỆC LÀM CHO LAO ĐỘNG THANH
NIÊN NÔNG THÔN TRÊN ĐỊA BÀN THÀNH PHỐ MỸ THO, TỈNH TIỀN
GIANG.”

Ế

1. Mục đích và đối tượng nghiên cứu:

U

Nghiên cứu việc làm của lao động thanh niên khu vực nông thôn ở địa

́H

phương là hồn tồn cần thiết:



Đối với lao động thanh niên nơng thơn, có việc làm sẽ giúp họ nâng cao thu
nhập, trau dồi kỹ năng, cải thiện đời sống bản thân, gia đình.
Đối với khu vực nơng thơn, giải quyết việc làm cho lao động thanh niên giúp

H

sử dụng hiệu quả nguồn nhân lực, tạo điều kiện phát triển kinh tế, ổn định xã hội.


N

Nghiên cứu thực trạng việc làm của lao động thanh niên nông thôn đưa ra

KI

một số gợi ý chính sách giải quyết việc làm, đáp ứng yêu cầu phát triển kinh tế xã
hội ở địa phương.

̣C

2. Phương pháp nghiên cứu:

H
O

Phương pháp chọn mẫu
Phương pháp tổng hợp và phân tích
Phương pháp thống kê mơ tả

ẠI

3. Kết quả nghiên cứu và những đóng góp khoa học của luận văn

Đ

Luận văn góp phần nêu khái quát các vấn đề lý luận và thực tiễn về việc làm

và tạo việc làm cho thanh niên nơng thơn. Nêu và phân tích được thực trạng quá
trình tạo việc làm cho lao động thanh niên nông thôn thành phố Mỹ Tho, tỉnh Tiền

Giang và các nhân tố tác động đến khả năng có việc làm của nhóm đối tượng thanh
niên. Luận văn đã chỉ rõ mức độ tác động của từng nhân tố trong mơ hình nghiên
cứu tới khả năng có việc làm của thanh niên.

Cuối cùng, luận văn đề xuất được

một số giải pháp nhằm góp phần giải quyết việc làm cho lao động thanh niên nông
thôn thành phố Mỹ Tho, tỉnh Tiền Giang trong những năm sắp tới.

iii


DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT
: Lao động thương binh và xã hội

KT – XH

: Kinh tế xã hội

KH – KT

: Khoa học kỹ thuật

CNH – HĐH

: Cơng nghiệp hóa, hiện đại hóa

CN

: Cơng nghiệp


CN – TTCN

: Cơng nghiệp – Tiểu thủ công nghiệp

CMKT

: Chuyên môn kỹ thuật

THCS

: Trung học cơ sở

TTGTVL

: Trung tâm giới thiệu việc làm

XKLĐ

: Xuất khẩu lao động

QL

: Quốc lộ

TDTT

: Thể dục thể thao

U


́H



H

N

KI
̣C
H
O
ẠI
Đ

iv

Ế

LĐTB&XH


MỤC LỤC
Lời cảm đoan ................................................................................................................i
Lời cảm ơn

............................................................................................................ ii

Tóm lược luận văn .................................................................................................... iii

Danh mục chữ viết tắt ................................................................................................. v
Mục lục

............................................................................................................vi

Ế

Danh mục bảng biểu.................................................................................................... x

U

PHẦN 1: ĐẶT VẤN ĐỀ ........................................................................................... 1

́H

1. Tính cấp thiết của đề tài .......................................................................................... 1
2. Mục tiêu nghiên cứu ................................................................................................ 2



3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu ........................................................................... 3
4. Phương pháp nghiên cứu ......................................................................................... 3

H

5. Kết cấu luận văn ...................................................................................................... 5

N

PHẦN 2: NỘI DUNG ................................................................................................ 6


KI

CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ VIỆC LÀM CHO LAO
ĐỘNG THANH NIÊN NÔNG THÔN .................................................................... 6

̣C

1.1. Lý luận cơ bản về lao động, việc làm cho thanh niên nông thôn ......................... 6

H
O

1.1.1. Lao động thanh niên nông thôn ......................................................................... 6
1.1.2. Việc làm thanh niên nông thôn ......................................................................... 8

ẠI

1.2. Các nhân tố ảnh hưởng và các chỉ tiêu phản ánh lao động, việc làm thanh niên
17

Đ

nông thôn

1.2.1. Các nhân tố ảnh hưởng đến lao động, việc làm thanh niên nông thôn ........... 17
1.2.2. Các chỉ tiêu phản ánh việc làm cho lao động thanh niên nông thôn ............... 29
1.3. Kinh nghiệm của một số địa phương về tạo việc làm đối với lao động thanh
niên nông thôn ........................................................................................................... 31
1.3.1. Thực trạng việc làm của lao động thanh niên nông thôn ................................ 31

1.3.2. Bài học kinh nghiệm cho thành phố Mỹ Tho.................................................. 35
TÓM TẮT CHƯƠNG 1 ............................................................................................ 38

v


CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG LAO ĐỘNG VIỆC LÀM CHO THANH NIÊN
NÔNG THÔN TRÊN ĐỊA BÀN THÀNH PHỐ MỸ THO ................................. 39
2.1. Đặc điểm tự nhiên, kinh tế, xã hội ..................................................................... 39
2.1.1. Đặc điểm tự nhiên ........................................................................................... 39
2.1.2. Đặc điểm kinh tế xã hội .................................................................................. 42
2.1.3. Đánh giá chung về điều kiện tự nhiên kinh tế xã hội ở khu vực nông thôn
thành phố Mỹ Tho ..................................................................................................... 51

Ế

2.2. Thực trạng lao động việc làm cho thanh niên nông thôn trên địa bàn thành phố

U

Mỹ Tho ...................................................................................................................... 54

́H

2.2.1. Lao động, việc làm cho thanh niên nông thôn trên địa bàn thành phố Mỹ Tho
................................................................................................................................... 54



Thực trạng lao động thanh niên nông thôn theo giới tính và nhóm tuổi ....................... 55

2.2.2. Cơng tác tạo việc làm cho thanh niên nông thôn trên địa bàn thành phố Mỹ

H

Tho ............................................................................................................................ 61

N

2.3. Kết quả điều tra, khảo sát về lao động, việc làm cho thanh niên trên địa bàn

KI

thành phố Mỹ Tho ..................................................................................................... 69
2.3.1. Cơ cấu mẫu ...................................................................................................... 69

̣C

2.3.2. Phân tích các nhân tố ảnh hưởng đến việc làm cho lao động thanh niên nông

H
O

thôn ............................................................................................................................ 74
2.4. Đánh giá chung về thực trạng tạo việc làm cho thanh niên nông thôn thành phố

ẠI

mỹ Tho trong thời gian qua ....................................................................................... 76
2.4.1.Những kết quả đạt được ................................................................................... 76


Đ

2.4.2. Những hạn chế và nguyên nhân hạn chế ......................................................... 77
TÓM TẮT CHƯƠNG 2 ............................................................................................ 77
CHƯƠNG 3: GIẢI PHÁP TẠO VIỆC LÀM CHO LAO ĐỘNG THANH NIÊN
NÔNG THÔN TRÊN ĐỊA BÀN THÀNH PHỐ MỸ THO,
TỈNH TIỀN GIANG ............................................................................................... 78
3.1. Quan điểm, phương hướng và mục tiêu giải pháp việc làm cho lao động thanh
niên nông thôn trên địa bàn thành phố Mỹ Tho ........................................................ 78

vi


3.1.1. Quan điểm về giải quyết việc làm cho lao động thanh niên nông thôn trên địa
bàn thành phố Mỹ Tho .............................................................................................. 78
3.1.2. Phương hướng giải quyết việc làm cho lao động thanh niên nông thôn trên địa
bàn thành phố Mỹ Tho .............................................................................................. 80
3.1.3. Mục tiêu giải quyết việc làm cho lao động thanh niên nông thôn trên địa bàn
thành phố Mỹ Tho đến năm 2020 ............................................................................. 83
3.2. Các giải pháp chủ yếu tạo việc làm cho lao động thanh niên nông thôn trên địa

Ế

bàn thành phố Mỹ Tho .............................................................................................. 84

U

3.2.1. Chuyển dịch cơ cấu kinh tế theo hướng công nghiệp hóa – hiện đại hóa đất

́H


nước ........................................................................................................................... 84
3.2.2. Nâng cao trình độ học vấn cho thanh niên nơng thơn ..................................... 87



3.2.3. Đẩy mạnh công tác đào tạo nghề cho thanh niên nông thôn .......................... 88
3.2.4. Hỗ trợ lao động thanh niên tiếp cận hiệu quả các nguồn vốn tín dụng ........... 90

H

3.2.5. Phát triển thị trường lao động ......................................................................... 90

N

3.2.6. Tăng cường xuất khẩu lao động thanh niên nông thơn trên địa bàn thành phố

KI

Mỹ Tho ...................................................................................................................... 91
3.2.7. Hồn thiện cơ chế chính sách giải quyết việc làm cho thanh niên nông thôn

̣C

trên địa bàn thành phố Mỹ Tho ................................................................................. 92

H
O

TÓM TẮT CHƯƠNG 3 ............................................................................................ 93

PHẦN 3: KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ................................................................ 94

ẠI

1. Kết luận ................................................................................................................. 94
2. Kiến nghị ............................................................................................................... 96

Đ

TÀI LIỆU THAM KHẢO ...................................................................................... 98
PHỤ LỤC ...............................................................................................................101
QUYẾT ĐỊNH CỦA HỘI ĐỒNG CHẤM LUẬN VĂN
BẢN NHẬN XÉT PHẢN BIỆN 1
BẢN NHẬN XÉT PHẢN BIỆN 2
BIÊN BẢN CỦA HỘI ĐỒNG
BẢN GIẢI TRÌNH CHỈNH SỬA LUẬN VĂN
XÁC NHẬN HỒN THIỆN LUẬN VĂN

vii


DANH MỤC CÁC BẢNG
Bảng 2.1.

Dân số, diện tích, mật độ dân số thành phố Mỹ Tho
năm 2017 ........................................................................................... 42

Bảng 2.2:

Quy mô dân số và lao động thành phố Mỹ Tho

giai đoạn 2015 – 2017 ....................................................................... 55

Bảng 2.3:

Cơ cấu lao động thanh niên nơng thơn theo giới tính và nhóm tuổi
của thành phố Mỹ Tho giai đoạn 2015 – 2017 ................................. 56

Bảng 2.4:

Cơ cấu nguồn lao động thanh niên nông thôn theo trình độ học vấn
Cơ cấu lao động thanh niên nơng thơn của thành phố chia theo trình

U

Bảng 2.5:

Ế

của thành phố Mỹ Tho giai đoạn 2015 – 2017 ................................. 57

́H

độ chuyên môn kỹ thuật của thành phố Mỹ Tho
Bảng 2.6:



giai đoạn 2015 – 2017 ....................................................................... 58
Tình trạng việc làm của thanh niên nông thôn thành phố Mỹ Tho giai
đoạn 2015 - 2017 ............................................................................... 59

Một số kết quả về chương trình vay vốn để tạo việc làm cho thanh

H

Bảng 2.7:

Một số kết quả về chương trình đào tạo nghề cho thanh niên thành

KI

Bảng 2.8:

N

niên thành phố Mỹ Tho giai đoạn 2015 – 2017 ................................ 61
phố Mỹ Tho giai đoạn 2015 – 2017 .................................................. 62
Một số kết quả về chương trình xuất khẩu lao động cho thanh niên

̣C

Bảng 2.9:
Bảng 2.10:

H
O

thành phố Mỹ Tho giai đoạn 2015 – 2017 ........................................ 63
Kết quả tư vấn, dạy nghề cho thanh niên của thành phố Mỹ Tho giai
đoạn 2015 – 2017 .............................................................................. 65
Cơ cấu giới tính của mẫu điều tra ..................................................... 70


Bảng 2.12:

Cơ cấu độ tuổi của mẫu điều tra........................................................ 70

Bảng 2.13.

Cơ cấu thanh niên điều tra xét theo trình độ đào tạo và học vấn ........ 71

Bảng 2.14.

Cơ cấu thanh niên điều tra xét theo tình trạng việc làm ................... 71

Bảng 2.15.

Cơ cấu thanh niên điều tra có việc làm phân theo ngành nghề ......... 72

Bảng 2.16.

Cơ cấu thanh niên điều tra có việc làm phân theo thu nhập ............. 73

Bảng 2.17.

Nguyên nhân thất nghiệp của thanh niên điều tra xét theo ngành

Đ

ẠI

Bảng 2.11:


nghề ................................................................................................... 73

viii


Bảng 2.18:

Mức độ quan trọng của các nhân tố ảnh hưởng đến việc lựa chọn
việc làm của thanh niên nông thôn thành phố Mỹ Tho ..................... 74

Bảng 2.19:

Kiểm định mức độ phổ biến các chính sách hỗ trợ của địa phương
đối với thanh niên nông thôn thành phố Mỹ Tho ............................. 75

Bảng 2.20:

Kiểm định sự hài lịng về các chính sách hỗ trợ của địa phương đối

Đ

ẠI

H
O

̣C

KI


N

H



́H

U

Ế

với thanh niên nông thôn thành phố Mỹ Tho .................................... 75

ix


PHẦN 1: MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết của đề tài
Trong xu thế hội nhập Quốc tế và tồn cầu hóa, cùng với việc Việt
Nam trở thành thành viên thứ 150 của tổ chức Thương mại thế giới (WTO), là
một trong 12 thành viên gia nhập Hiệp định đối tác xuyên Thái Bình Dương
(TPP) đã mở ra nhiều cơ hội, song cũng đặt ra nhiều thách thức cho nước ta,
nhất là vấn đề việc làm cho người lao động nói chung và thanh niên nói riêng.

Ế

Trong những năm qua Đảng và Nhà nước ta đã có nhiều chủ trương,


U

đường lối, chính sách phát triển kinh tế nông nghiệp, nông thôn nhằm tạo việc

́H

làm tại chổ cho lao động nơng thơn nói chung và thanh niên nơng thơn nói



riêng, đáp ứng u cầu của q trình cơng nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nước,
tạo việc làm cho người lao động góp phần tăng thu nhập và cải thiện đời sống

H

Nhân dân, xây dựng xã hội dân chủ, công bằng, văn minh…

N

Thành phố Mỹ Tho là đô thị loại I trực thuộc tỉnh Tiền Giang, nằm

KI

chếch về phía Đơng Nam, có diện tích 8.224,07 ha. Phía Đơng và phía Bắc
giáp huyện Chợ Gạo, phía nam giáp sơng Tiền và tỉnh Bến Tre, phía Tây giáp

O
̣C

huyện Châu Thành. Thành phố Mỹ Tho có 17 đơn vị hành chính cơ sở (gồm

11 phường, 6 xã). Dân số có 228.385 người. Thành phố Mỹ Tho có một vị trí

H

thuận lợi cho sự phát triển kinh tế xã hội nhanh và bền vững. Với vị trí thuận

ẠI

lợi đó, những năm qua thành phố Mỹ Tho đã đạt được những thành tựu đáng

Đ

kể trong phát triển kinh tế xã hội và giải quyết việc làm. Tuy nhiên tỷ lệ thất
nghiệp của thành phố mỹ Tho vẫn ở mức cao, số lượng thanh niên bước vào
tuổi lao động ngày càng lớn, tỷ lệ thất nghiệp ở thanh niên ngày càng cao.
Theo thống kê của Phòng LĐTB&XH thành phố Mỹ Tho, năm 2017 tỷ
lệ thất nghiệp chung của toàn thành phố là 6,5%. Tuy nhiên, đối với các xã
nông thôn, tỷ lệ thất nghiệp lên tới 7,8%, cao hơn bình qn chung của tồn
thành phố. Trong đó, tỷ lệ thất nghiệp và thiếu việc làm của thanh niên nông
thôn là một vấn đề đáng lo ngại cho thành phố Mỹ Tho. Bởi đây là đối tượng

1


khó khăn hơn trong việc tiếp cận với thơng tin và việc làm cũng như các điều
kiện học tập so với các thanh niên thành thị. Chính điều này đã dẫn tới việc
rất nhiều thanh niên phải chấp nhận làm những công việc nặng nhọc với mức
lương rất thấp, hoặc làm những việc trái với pháp luật, vi phạm đạo đức của
xã hội như: cờ bạc, ma túy, trộm cắp, và các tệ nạn khác
Điều đó đặt ra yêu cầu có sự nghiên cứu một cách cơ bản, có hệ thống

giải pháp tạo việc làm cho thanh niên nông thôn trên địa bàn thành phố Mỹ

Ế

Tho. Do đó, việc nghiên cứu lý luận và thực tiễn về tạo việc làm cho lao động

U

thanh niên nông thôn là yêu cầu khách quan.

́H

Chính vì vậy, việc đánh giá thực trạng lao động, việc làm và chỉ ra các



nhân tố ảnh hưởng đến khả năng có việc làm của thanh niên nơng thơn thành
phố Mỹ Tho là một vấn đề cấp thiết trong giai đoạn hiện nay. Xuất phát từ đó

H

tơi đã chọn đề tài : ”Giải pháp tạo việc làm cho lao động thanh niên nông

2.1. Mục tiêu chung

KI

2. Mục tiêu nghiên cứu

N


thôn trên địa bàn thành phố Mỹ Tho, tỉnh Tiền Giang”.

O
̣C

Trên cơ sở lý luận và thực tiễn về việc làm, luận văn đánh giá thực trạng,
đưa ra những giải pháp tạo việc làm cho thanh niên nông thôn tại thành phố Mỹ

H

Tho, từ đó giúp các nhà hoạch định chính sách về việc làm ở địa phương có

ẠI

thêm cơ sở để đưa ra những chính sách hiệu quả nhằm giải quyết nhu cầu việc

Đ

làm của thanh niên nông thôn tại thành phố Mỹ Tho, tỉnh Tiền Giang.
2.2. Mục tiêu cụ thể
Hệ thống hóa cơ sở lý luận, thực tiễn về việc làm và tạo việc làm cho
thanh niên nông thôn.
Đánh giá thực trạng việc làm của thanh niên nông thôn để hiểu rõ
những ưu điểm, hạn chế của việc giải quyết việc làm cho thanh niên nông
thôn trên địa bàn thành phố Mỹ Tho.

2



Đề xuất các giải pháp tạo việc làm cho thanh niên nông thôn trên địa
bàn thành phố Mỹ Tho, tỉnh Tiền Giang đến năm 2020.
3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu
3.1. Đối tượng nghiên cứu của đề tài
- Đối tượng nghiên cứu của đề tài: Những vấn đề liên quan đến việc
làm cho lao động thanh niên nông thôn trên địa bàn thành phố Mỹ Tho.
- Đối tượng khảo sát: Thanh niên nông thôn đang sinh sống và làm

Ế

việc trên địa bàn thành phố Mỹ Tho.

U

3.2. Phạm vi nghiên cứu

́H

Phạm vi không gian: 06 xã trên địa bàn thành phố Mỹ Tho, tỉnh Tiền



Giang. Bao gồm các xã ( Thới Sơn, Đạo Thạnh, Phước Thạnh, Trung An, Mỹ
Phong và Tân Mỹ Chánh).

H

Phạm vi thời gian: Đánh giá thực trạng trong giai đoạn 2015-2017 và

KI


4. Phương pháp nghiên cứu

N

đề xuất một số giải pháp đến năm 2020.

Nhằm đạt được những mục tiêu nghiên cứu đã nêu, luận văn sử dụng

O
̣C

tổng hợp các phương pháp thu thập và phân tích số liệu khác nhau cụ thể như
sau:

H

4.1. Phương pháp thu thập số liệu:

ẠI

4.1.1. Số liệu thứ cấp:

Đ

Được thu thập từ các phòng, ban, ngành lao động thương binh xã hội,

Trung tâm giới thiệu việc làm, ngồi ra số liệu cịn được thu thập từ giáo
trình, tạp chí chun ngành đã được công bố.
4.1.2. Số liệu sơ cấp:

Thành phố Mỹ Tho hiện có 11 phường và 06 xã, mỗi phường xã có đặc
điểm thuận lợi và khó khăn riêng, Tuy nhiên thanh niên ở các xã ít được tiếp
cận trình độ chun mơn, khoa học kỹ thuật, vì vậy đề tài chọn nghiên cứu

3


thanh niên thuộc 06 xã trên địa bàn thành phố Mỹ Tho, để giải quyết vấn đề
việc làm lao động cho thanh niên nơng thơn.
Kích thước mẫu điều tra: 180 thanh niên nông thôn thuộc 06 xã trên địa
bàn thành phố Mỹ Tho.
Nội dung phiếu điều tra chủ yếu tập trung tìm hiểu: họ và tên, giới tính,
tuổi tác, nơi cư trú, trình độ, nghề nghiệp, lĩnh vực làm việc, trình trạng việc
làm, tình trạng tiếp cận chính sách tạo việc làm, nhu cầu việc làm trong thời

Ế

gian tới, làm cơ sở để đề xuất các giải pháp tạo việc làm thích hợp cho nhóm

U

đối tượng.

́H

Phương pháp chọn mẫu



Luận văn thực hiện chọn mẫu 180 thanh niên trong tổng số 6.062 thanh

niên nông thôn thành phố Mỹ Tho để điều tra về tình hình lao động việc làm

H

của nhóm đối tượng này, tỷ lệ mẫu chiếm 0,297% trong tổng số. Cách thức

N

chọn mẫu phân tầng tỷ lệ theo các xã như sau:

KI

Bảng 1: Cơ cấu mẫu điều tra thanh niên nông thôn thành phố Mỹ Tho
Số thanh niên (người) Tỷ lệ (%)

O
̣C

Địa bàn

theo xã

19,63

30

829

13,67


30

3. Xã Trung An

1.027

16,94

30

4. Xã Đạo Thạnh

954

15,74

30

5. Xã Phước Thạnh

886

14,61

30

1.206

19,41


30

6.062

100,00

180

H

1.160

ẠI

1. Xã Tân Mỹ Chánh

Số phiếu điều tra

Đ

2. Xã Thới Sơn

6. Xã Mỹ Phong
Tổng

4.2. Phương pháp tổng hợp và phân tích
Số liệu điều tra được tổng hợp theo các tiêu thức phù hợp với mục đích
và yêu cầu nghiên cứu.

4



Phương pháp thống kê mô tả: là sử dụng bảng tần suất để đánh giá
những đặc điểm cơ bản của mẫu điều tra thơng qua việc tính tốn các tham số
thống kê như: tính phần trăm, giá trị trung bình, độ lệch chuẩn, sử dụng bảng
tần suất để mô tả sơ bộ các đặc điểm của mẫu nghiên cứu…
5. Kết cấu luận văn
Ngoài phần mở đầu và kết luận, luận văn còn được kết cấu gồm 3
chương:

Ế

Chương 1: Cơ sở lý luận và thực tiễn về việc làm cho lao động thanh

U

niên nông thôn.

́H

Chương 2: Thực trạng lao động, việc làm cho thanh niên nông thôn trên



địa bàn thành phố Mỹ Tho.

Chương 3: Giải pháp tạo việc làm cho lao động thanh niên nông thôn

Đ


ẠI

H

O
̣C

KI

N

H

trên địa bàn thành phố Mỹ Tho, tỉnh Tiền Giang.

5


PHẦN 2: NỘI DUNG
CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ VIỆC LÀM CHO
LAO ĐỘNG THANH NIÊN NÔNG THÔN
1.1. Lý luận cơ bản về lao động, việc làm cho thanh niên nông thôn
1.1.1. Lao động thanh niên nông thơn
1.1.1.1. Lao động

Ế

Lao động: Khái niệm về lao động có nhiều cách tiếp cận khác nhau,

U


nhưng suy cho cùng, lao động là hoạt động đặc thù của con người, là ranh

́H

giới để phân biệt con người với con vật. Bởi vì, khác với con vật, lao động



của con người là hoạt động có mục đích, có ý thức tác động vào thế giới tự
nhu cầu đời sống của con người.

H

nhiên nhằm cải biến những vật thể của tự nhiên thành sản phẩm phục vụ cho

N

Theo C.Mac: “Lao động trước hết là một quá trình diễn ra giữa con

KI

người và tự nhiên, một q trình trong đó bằng hoạt động của chính mình, con
nhiên”. [2]

O
̣C

người làm trung gian, điều tiết và kiểm tra sự trao đổi chất giữa họ và tự
Ph.Ăngghen khẳng định rằng: “Lao động là nguồn gốc của mọi của cải,


H

lao động đúng là như vậy, khi đi đôi với giới tự nhiên là cái cung cấp những

ẠI

vật liệu cho lao động biến thành của cải. Nhưng lao động cịn là một cái gì vơ

Đ

cùng lớn lao hơn thế nữa, lao động là điều kiện cơ bản đầu tiên của toàn bộ
đời sống loài người, và như thế đến một mức mà trên một ý nghĩa nào đó,
chúng ta phải nói: lao động đã sáng tạo ra bản thân con người”.[3]
Theo giáo trình kinh tế lao động, lao động được định nghĩa là hoạt động
có mục đích, có ý thức của con người, trong quá trình lao động, con người vận
dụng sức lực bản thân, sử dụng công cụ lao động để tác động vào thế giới tự
nhiên, biến đổi chúng và làm cho chúng trở nên có ích cho đời sống con
người.[5]

6


Như vậy, có thể nói lao động là hoạt động có mục đích, có ý thức của
con người, trong q trình lao động con người vận dụng sức lực tiềm tàng
trong thân thể của mình, sử dụng cơng cụ lao động để tác động vào đối tượng
lao động nhằm biến đổi nó phù hợp với nhu cầu của mình.
Nguồn lao động: Là khái niệm chỉ một phần cư dân đang làm việc và
khơng đang làm việc nhưng có khả năng lao động. Theo giáo trình kinh tế
phát triển của trường Đại học kinh tế quốc dân (2005) đưa ra khái niệm


Ế

“Nguồn lao động là bộ phận dân số trong độ tuổi lao động theo quy định của

U

pháp luật có khả năng lao động, có nguyện vọng tham gia lao động và những

́H

người ngoài độ tuổi lao động (trên độ tuổi lao động) đang làm việc trong các



ngành kinh tế quốc dân”[15].

Nguồn lao động được xem xét trên hai mặt, biểu hiện đó là số lượng và

H

chất lượng.

N

Số lượng lao động: là bộ phận dân số đủ 15 tuổi trở lên có việc làm và

KI

dân số trong độ tuổi lao động có khả năng lao động nhưng đang thất nghiệp,


O
̣C

đang đi học, đang làm cơng việc nội trợ trong gia đình, khơng có nhu cầu làm
việc và những người thuộc tình trạng khác (bao gồm những người nghỉ hưu

H

trước tuổi quy định).

Chất lượng lao động: Cơ bản đánh giá ở trình độ chun mơn, tay nghề

ẠI

(trí lực) và sức khỏe (thể lực) của người lao động.

Đ

Lực lượng lao động: Theo Ủy ban thống kê của tổ chức lao động thế

giới (viết tắt ILO) là bộ phận dân số trong độ tuổi lao động, trong thực tế là
tập hợp những người đang làm việc và thất nghiệp.
Theo giáo trình Bộ mơn kinh tế - khoa kế hoạch và phát triển của
trường Đại học kinh tế quốc dân (2005), Giáo trình kinh tế phát triển NXB lao
động và xã hội , sử dụng khái niệm sau: “Lực lượng lao động là bộ phận dân
số đủ 15 tuổi trở lên có việc làm và những người thất nghiệp” [6]. Lực lượng

7



lao động theo quan niệm như trên là đồng nghĩa với dân số hoạt động kinh tế
và nó phản ánh khả năng thực tế về cung ứng lao động của xã hội.
1.1.1.2. Thanh niên
1.1.1.2.1. Khái niệm về thanh niên
Thanh niên là lực lượng quan trọng ln mang trong mình những tính
đa dạng của thế hệ đang lớn. Vì thế, trong suốt tiến trình phát triển của lịch sử
nhân loại, vấn đề thanh niên đã được tất cả các quốc gia và nhân loại coi là

Ế

vấn đề có tầm quan trọng đặc biệt. Khi nói đến thanh niên có rất nhiều khái

U

niệm khác nhau tùy thuộc vào từng cách tiếp cận của vấn đề này, nó phụ

́H

thuộc vào trình độ phát triển kinh tế chính trị, đặc điểm truyền thống, tuổi thọ



bình qn…mà mỗi quốc gia có quy định độ tuổi thanh niên khác nhau. Hầu
hết các nước trên thế giới đều thống nhất tuổi thanh niên bắt đầu từ 15 tuổi và

H

kết thúc tuổi nào thì có sự khác biệt.


N

Theo N.O Higgins: “Thanh niên là lừa tuổi trong thời gian chuyển tiếp

KI

giữa thiếu niên và trưởng thành”, Tuy nhiên , theo cơ cấu lứa tuổi của dân số
các nước trên thế giới có những quy định khác nhau về độ tuổi thanh niên,

O
̣C

thông thường từ 15 đến 24, 25, 29 hoặc 30tuổi. Riêng ở Việt Nam quy định từ
16 – 30 tuổi [22]. (tuổi còn sinh hoạt trong tổ chức Đồn thanh niên).

H

Ở Việt Nam có giai đoạn tuổi thanh niên dược hiểu đồng nhất với tuổi

ẠI

đoàn viên (Từ 15 đến 28 tuổi). Ngày nay do điều kiện kinh tế, chính trị, xã hội

Đ

phát triển, thời gian học tập, đào tạo của tuổi trẻ dài hơn nên tuổi thanh niên
được xác định là từ 15 đến 30 tuổi. Tùy vào nội dung và gốc độ nghiên cứu
mà có nhiều cách quan niệm khác nhau về thanh niên. Trong thực tế Việt
Nam có rất nhiều cách định nghĩa khác nhau về thanh niên.
1.1.2. Việc làm thanh niên nông thôn

1.1.2.1.Khái niệm việc làm
Ngày nay, việc làm, thiếu việc làm, thất nghiệp là một trong những vấn
đề có tính chất tồn cầu, là mối quan tâm của hầu hết các quốc gia, bởi nó ảnh

8


hưởng trực tiếp đến sự phát triển của một đất nước. Tăng việc làm, giảm tỷ lệ
thất nghiệp là một trong những biện pháp quan trọng để từng bước ổn định và
nâng cao đời sống nhân dân, đảm bảo sự phát triển bền vững.
Có rất nhiều khái niệm về việc làm đã được đưa ra. Tuy nhiên, tùy
thuộc vào từng thời điểm, khơng gian và từng chủ thể có cách tiếp cận vấn đề,
đưa ra các khái niệm khác nhau về việc làm.
Khi nghiên cứu quá trình sản xuất tư bản chủ nghĩa, C.Mác có đề cập

Ế

đến việc làm nhưng chưa đưa ra khái niệm cụ thể về việc làm, như: “Sự tăng

U

lên của bộ phận tư bản khả biến của tư bản, và do đó sự tăng thêm số cơng

́H

nhân đã có việc làm, bao giờ cũng gắn liền với những biến động mạnh mẽ và



với việc sản xuất ra số nhân khẩu thừa tạm thời”[2].


Theo cách tiếp cận của C.Mác thì giữa lao động và việc làm có mối

H

quan hệ mật thiết. Việc làm thể hiện mối quan hệ của con người với những

N

nơi làm việc cụ thể mà ở đó lao động diễn ra, là điều kiện cần thiết nhằm thỏa

KI

mãn nhu cầu xã hội về lao động, là hoạt động lao động của con người.
Theo Tổ chức lao động quốc tế (ILO): Khái niệm việc làm chỉ đề cập

O
̣C

trong mối quan hệ với lực lượng lao động. Khi đó, việc làm được phân thành
2 loại: Có trả công (Những người làm thuê, học việc...) và không được trả

H

cơng nhưng vẫn có thu nhập (những người như giới chủ làm kinh tế gia đình).

ẠI

Vì vậy, “Việc làm có thể được định nghĩa như một trình trạng trong đó có sự


Đ

trả cơng bằng tiền hoặc hiện vật, do có một sự tham gia tích cực, có tính chất
cá nhân và trực tiếp vào nỗ lực sản xuất”.
Theo khái niệm này, người có việc làm là người làm việc gì đó để được
trả cơng, lợi nhuận được thanh tốn bằng tiền hoặc hiện vật, hoặc tham gia
vào các hoạt động mang tính tự tạo việc làm vì lợi ích hay vì thu nhập của gia
đình (khơng nhận được tiền công hay hiện vật).
Trên thực tế, khái niệm việc làm đơi khi cịn mơ hồ, chẳng hạn: Có
những hoạt động hồn tồn hợp pháp, nhưng khơng trực tiếp tạo ra thu nhập

9


cho bản thân và gia đình như: hoạt động nội trợ của người phụ nữ trong gia
đình thì vẫn chưa được xác định là có việc làm. Chính vì sự đa dạng trong
hoạt động xã hội của con người, cho nên khái niệm việc làm cần được xem
xét dưới nhiều góc độ khác nhau và có thể được hiểu: “Việc làm là một dạng
hoạt động có ích, khơng bị pháp luật ngăn cấm, có thu nhập hoặc tạo điều
kiện tăng thêm thu nhập cho người thân, gia đình hoặc cộng đồng [9].
Theo quan điểm của Việt Nam, khái niệm việc làm được quy định tại

Ế

điều 13, chương II của Bộ luật lao động của Nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa

́H

luật cấm đều được thừa nhận là việc làm [14].


U

Việt Nam: “Mọi hoạt động lao động tạo ra nguồn thu nhập, không bị pháp



Trong luận văn này, tác giả đồng tình với khái niệm “Việc làm là phạm trù
để chỉ trạng thái phù hợp giữa sức lao động và những điều kiện cần thiết (vốn, tư

H

liệu sản xuất, công nghệ…) để sử dụng sức lao động đó”[4]. Trên cơ sở này sẽ

KI

trợ giải quyết việc làm.

N

hình thành các dạng việc làm cũng như phân tích các nhân tố ảnh hưởng đến hỗ
1.1.2.2.Phân loại việc làm

O
̣C

Trong lý thuyết và cả trong thực tế việc làm được chia làm nhiều hình
thức khác nhau. Những hình thức việc làm là các phương pháp tổ chức pháp

H


lý và những điều kiệm sử dụng lao động. Trong khuôn khổ của thị trường lao

ẠI

động quốc gia hoạt động lao động của con người được tổ chức với sự trợ giúp

Đ

của những hình thức tổ chức pháp lý khác nhau. Tùy theo mục đích nghiên
cứu khác nhau mà người ta phân chia việc làm thành nhiều loại.
Phân loại việc làm theo mức độ sử dụng thời gian lao động:
+ Việc làm đầy đủ: Với cách hiểu chung nhất là người có việc làm là
người đang có hoạt động nghề nghiệp, có thu nhập từ hoạt động đó để ni
sống bản thân và gia đình mà khơng bị pháp luật ngăn cấm. Tuy nhiên việc
xác định số người có việc làm theo khái niệm trên chưa phản ứng trung thực

10


trình độ sử dụng lao động xã hội vì khơng đề cập đến chất lượng của công
việc làm. Việc làm đầy đủ căn cứ trên hai khía cạnh chủ yếu đó là mức độ sử
dụng thời gian lao động, năng suất lao động và thu nhập. Việc làm đầy đủ
được hiểu là sự thoả mãn đầy đủ về nhu cầu việc làm cho mọi thành viên có
khả năng lao động trong nền kinh tế quốc dân. Hay nói cách khác, việc làm
đầy đủ là ở trạng thái mà mỗi người có khả năng lao động muốn làm việc thì
có thể tìm được việc làm trong một thời gian tương đối ngắn.

Ế

+ Thiếu việc làm: Được hiểu là việc làm không tạo điều kiện (khơng


U

địi hỏi) cho người lao động sử dụng hết thời gian lao động theo chế độ và

́H

mang lại mức thu nhập dưới mức tối thiểu, muốn tìm thêm việc làm bổ sung.



Theo tổ chức lao động quốc tế (ILO) thì khái niệm thiếu việc làm được biểu
hiện dưới hai dạng:

H

Thiếu việc làm vơ hình: Là những người có đủ việc làm, làm đủ thời

N

gian thậm chí nhiều hơn thời gian hơn mức bình thường nhưng thu nhập thấp

KI

do tay nghề hoặc kỹ năng của người lao động thấp, điều kiện lao động hạn

O
̣C

chế, tổ chức lao động kém. Khi thời gian sử dụng cho sản xuất kinh doanh

không hiệu quả, dẫn đến thu nhập thấp, không đủ ni sống người lao động

H

muốn tìm thêm việc làm bổ sung.
Thiếu việc làm hữu hình: Là hiện tượng người lao động làm việc với

ẠI

thời gian ít hơn quỹ thời gian quy định, khơng đủ việc làm và mong tìm kiếm

Đ

thêm việc làm và sẵn sàng để làm việc.
+ Thất nghiệp: Đối với mọi quốc gia, việc nghiên cứu vấn đề thất

nghiệp có ý nghĩa đặc biệt quan trọng trong thị trường lao động và giải quyết
việc làm. Trong nền kinh tế thị trường ở Việt Nam hiện nay, thất nghiệp được
hiểu là hiện tượng người lao động trong độ tuổi lao động có khả năng lao
động, muốn đi làm nhưng chưa có việc làm.

11


- Phân loại việc làm theo thời gian thực hiện công việc, việc làm được
chia làm 3 loại:
+ Việc làm ổn định và việc làm tạm thời: Căn cứ vào số thời gian có
việc làm, và thu nhập ổn định thường xuyên trong một năm.
+ Việc làm đủ thời gian và việc làm không đủ thời gian: Căn cứ vào số
giờ làm việc được thực hiện cho công việc trong tuần.

+ Việc làm chính và việc làm phụ: Căn cứ vào khối lượng thời gian

Ế

hoặc mức độ thu nhập trong việc thực hiện cơng việc nào đó.

U

Việc làm chính: Là công việc mà người lao động dành nhiều thời gian

́H

nhất hay có thu nhập cao nhất.



Việc làm phụ: Là việc làm mà người lao động dành nhiều thời gian
nhất sau cơng việc chính.

H

- Phân loại việc làm theo vị trí lao động của người lao động:

N

+ Việc làm chính: Là công việc người lao động dành nhiều thời gian

KI

nhất, mang lại thu nhập chính (đối với những việc làm được trả công) và

những thu nhập về của cải vật chất cho bản thân và gia đình (đối với việc làm

O
̣C

khơng được trả công: tự trồng trọt, chăn nuôi phục vụ nhu cầu bản thân…).
+ Việc làm phụ: Là công việc mà người lao động thực hiện dành nhiều

H

thời gian nhất sau cơng việc chính.

ẠI

1.1.2.3.Đặc điểm việc làm của lao động thanh niên nông thôn

Đ

Việc làm ở nông thôn:
Việc làm của người lao động ở nơng thơn nói chung và thanh niên nói

riêng rất đa dạng và phong phú, phản ánh tất cả các lĩnh vực của đời sống KT
– XH ở nông thôn, gắn với đặc điểm của lực lượng lao động và điều kiện tự
nhiên ở khu vực nông thôn. Là những hoạt động lao động trong tất cả các lĩnh
vực sản xuất, kinh doanh, dịch vụ và quản lý kinh tế xã hội của một bộ phận
lực lượng lao động sinh sống ở nông thôn để mang lại thu nhập mà không bị
pháp luật ngăn cấm.

12



Việc làm của người lao động ở nông thôn gắn liền với môi trường, điều
kiện sinh sống và làm việc của người lao động, chính điều kiện mơi trường đó
đã ảnh hưởng đến chất lượng cuộc sống và ngay cả việc làm của họ. Người
lao động ở nông thôn thường làm việc trong những ngành nơng, lâm, thủy
sản, đó đều là những việc làm có thể khai thác tài nguyên tự nhiên chính nơi
họ sinh sống. Vì thế, việc làm của họ phần lớn phụ thuộc vào chính điều kiện
tự nhiên và sức lao động của chính bản thân người lao động. Có thể thấy một

Ế

thực tế hiện nay ở khu vực nông thôn, việc làm của người lao động chủ yếu

U

mang nặng tính thủ cơng, chủ yếu dựa vào sức lao động chân tay là chính, vì

́H

vậy năng suất lao động không cao, không ổn định, dẫn đến thu nhập tương đối



thấp, không đều trong năm.

Việc làm ở khu vực nơng thơn thường mang tính thời vụ cao, do vậy

H

vào những thời điểm mùa vụ, khối lượng công việc nhiều, tăng đột biến. Tuy


N

nhiên, có những thời điểm nhàn rỗi, khối lượng cơng việc giảm đột ngột, thậm

KI

chí có những thời điểm người lao động ở khu vực nông thơn hầu như khơng

O
̣C

có việc làm, đây chính là thời điểm nông nhàn. Vào thời điểm này lao động ở
khu vực nông thôn thường di chuyển ra các đô thị, khu cơng nghiệp, do đó

H

thường làm nảy sinh nhiều hiện tượng xã hội, thậm chí tệ nạn xã hội cũng vì
thế gia tăng. Vì vậy, đa dạng hóa ngành nghề, mở nhiều loại hình việc làm,

ẠI

phát triển kinh tế, xã hội ở nông thôn là phương hướng chủ yếu giải quyết

Đ

việc làm cho người lao động ở khu vực nông thơn, đồng thời đây là địi hỏi
bức thiết ở nước ta trong giai đoạn hiện nay.
Các loại việc làm ở nông thôn:
Các loại việc làm của người dân là tiêu chuẩn cơ bản đển phân biệt

thành thị với nông thôn. Ở thành thị, dân cư tập trung làm việc trong các
ngành thủ cơng, cơng nghiệp bn bán là chính, cịn ở nông thôn dân cư chủ
yếu sản xuất nông nghiệp và những ngành gắn với nông nghiệp, kinh tế nông

13


thơn. Tuy nhiên có thể phân chúng thành các loại việc làm thuần nông và việc
làm phi nông nghiệp.
Việc làm thuần nông là những việc làm đặc trưng và mang tính phổ
biến của khu vực nơng thơn. Ở nước ta, việc làm thuần nông bao gồm trồng
trọt và chăn nuôi. Trồng trọt và chăn ni là hai cơng việc chính của người
lao động ở khu vực nông thôn nước ta, chiếm hầu hết thời gian trong năm của
người nông dân và cũng là

nguồn thu chính để ni sống bản thân và gia

Ế

đình của họ. Thế mạnh của lĩnh vực này là người lao động được kế thừa kinh

U

nghiệm sản xuất của cha ông để lại. Tuy nhiên, loại công việc này cịn nhiều

́H

hạn chế:




Thứ nhất, trong sản xuất nơng nghiệp ở nước ta, việc làm thuần nơng cịn
mang nặng tính kinh nghiệm và thói quen, hầu hết việc trồng trọt và chăn ni

H

vẫn cịn mang nặng tư duy theo lối sản xuất nhỏ lẻ, tự cung tự cấp là chính.

N

Thứ hai, người nông dân trên hầu khắp các làng quê Việt Nam phản

KI

ứng khá thụ động trước những biến đổi của nền kinh tế thế giới nói chung, nền

O
̣C

kinh tế đất nước nói riêng, thụ động trước những thành tựu của khoa học công
nghệ, những giống cây trồng, vật nuôi mới, cách làm mới. Chính vì vậy, sản

H

phẩm thu được của vụ mùa khá ít và hầu hết được sử dụng cho sinh hoạt và
một phần đưa vào chăn nuôi, nhưng sản phẩm cuối cùng của chăn nuôi cũng

ẠI

chỉ để cải thiện bữa ăn hằng ngày và hầu như rất ít những sản phẩm trong số


Đ

đó trở thành hàng hóa để trao đổi trên thị trường. Q trình đó lặp đi lặp lại
năm này qua năm khác, đối với họ sản xuất và tiêu dùng luôn đi liền với nhau,
khái niệm hàng hóa khá mờ nhạt trong tư duy của người nông dân.
Việc làm phi nông nghiệp, là một khái niệm khá mới mẽ đối với người
lao động ở khu vực nông thôn, đây là lĩnh vực rộng lớn bao gồm các ngành
nghề ngồi nơng nghiệp nhưng gắn chặt với nông nghiệp, chẳng hạn như: sơ
chế, chế biến các sản phẩm nông, lâm, thủy sản, các hoạt động gia công cơ khí,

14


sửa chữa các vật tư nông nghiệp, các hoạt động vận tải và các dịch vụ có liên
quan. Bên cạnh đó việc làm phi nơng nghiệp cịn bao gồm các ngành nghề mới
như: thêu ren, sản xuất các sản phẩm thủ công mỹ nghệ, gốm sứ… So với việc
làm thuần nông, việc làm phi nông nghiệp mang lại thu nhập cao và khá ổn
định cho lao động ở khu vực nơng thơn, góp phần giải quyết bài tốn việc làm
ở khu vực nông thôn, đặc biệt là bộ phận lao động nông nhàn. Việc xuất hiện
các làng nghề truyền thống sản xuất các mặt hàng thủ công mỹ nghệ mang lại

Ế

thu nhập không nhỏ cho lao động nông thôn đồng thời góp phần thúc đẩy q

U

trình chuyển dịch cơ cấu lao động, cơ cấu kinh tế đất nước theo hướng CNH,


́H

HĐH. Tất cả những biến đổi đó đã tạo ra nhiều loại hình cơng việc làm phong



phú, đa dạng thị trường việc làm cho người lao động ở nông thôn.
Như vậy, mặc dù cịn gặp nhiều khó khăn trong phát triển ngành nghề ở

H

nông thôn, nhưng so với việc làm thuần nơng thì sự phát triển gia tăng của

N

ngành việc làm phi nông nghiệp hiện nay đang chiếm ưu thế và đang trong xu

KI

thế phát triển. Có thể nói, việc làm phi nông nghiệp đã mở ra một hướng đi
mới cho lao động ở khu vực nông thôn Việt Nam, chính vì vậy rất cần nhận

O
̣C

được sự quan tâm nhiều hơn nữa từ phía Đảng và Nhà nước.
1.1.2.4.Sự cần thiết của tạo việc làm cho lao động thanh niên nông thôn

H


Tạo việc làm cho người lao động là vấn đề cấp bách của tồn xã hội, nó

ẠI

thể hiện vai trị của xã hội đối với người lao động, sự quan tâm của xã hội về

Đ

đời sống vật chất, tinh thần của người lao động và nó cũng là cầu nối trong
mối quan hệ giữa xã hội và người lao động.
Tạo việc làm là một trong những chính sách xã hội cơ bản của mọi
quốc gia nhằm góp phần đảm bảo an tồn, ổn định và phát triển KT - XH.
Chính sách việc làm vừa có ý nghĩa về mặt kinh tế, vừa có ý nghĩa về mặt
chính trị xã hội cũng như giáo dục con người.
Tạo việc làm là vấn đề chính để người lao động có việc làm và có thu
nhập để tái sản xuất sức lao động xã hội, giảm tỷ lệ thất nghiệp, góp phần

15


×