Tải bản đầy đủ (.pdf) (115 trang)

(Luận văn thạc sĩ) QUẢN lý rủi RO tín DỤNG tại NGÂN HÀNG THƯƠNG mại cổ PHẦN đầu tư và PHÁT TRIỂN VIỆT NAM CHI NHÁNH QUẢNG BÌNH min

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (739 KB, 115 trang )

̀ng
ươ
Tr

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
ĐẠI HỌC HUẾ
TRƯỜNG ĐAI HỌC KINH TẾ

Đ

ại

ĐINH QUANG THÀNH MINH

ho

in

̣c K

QUAÍN LYÏ RUÍI RO TÊN DỦNG TẢI NGÁN
HNG TMCP ÂÁƯU TỈ & PHẠT TRIÃØN CHI
NHẠNH QUNG BÇNH

h

CHUN NGÀNH: QUẢN LÝ KINH TẾ
MÃ SỐ : 60 34 04 10

́H



LUẬN VĂN THẠC SĨ KHOA HỌC KINH TẾ

́


NGƯỜI HƯỚNG DẪN: PGS.TS TRỊNH VĂN SƠN

HUẾ 2017


̀ng
ươ
Tr

LỜI CAM ĐOAN

Tôi xin cam đoan đề tài luận văn thạc sĩ kinh tế: “Quản lý rủi ro tín dụng tại

Ngân hàng TMCP Đầu tư & Phát triển Chi nhánh Quảng Bình” là cơng trình nghiên
cứu một cách nghiêm túc của riêng cá nhân tôi. Các số liệu, kết quả trong luận văn này
là hoàn toàn trung thực và chưa từng được sử dụng để bảo vệ một học vị khoa học nào

Đ

khác.

ại

Tôi xin cam doan rằng: Mọi sự giúp đỡ cho việc thực hiện luận văn này đã được

cảm ơn và mọi thông tin trong luận văn đã được chỉ rõ nguồn gốc.
tháng

năm 2017

Tác giả luận văn

in

̣c K

ho

Huế, ngày

Đinh Quang Thành Minh

h
́H



́



i


̀ng

ươ
Tr

LỜI CẢM ƠN

Để hồn thành luận văn này, tơi xin chân thành cảm ơn Ban giám hiệu Trường

Đại học kinh tế Huế, Phịng Đào tạo, cùng các thầy, cơ giáo trong Trường Đại học
kinh tế đã tận tình giúp đỡ, tạo mọi điều kiện cho tơi trong q trình học tập và thực
hiện đề tài.

Đ

Đặc biệt xin chân trọng cảm ơn PGS.TS. Trịnh Văn Sơn với cương vị giáo viên

ại

hướng dẫn khoa học đã trực tiếp chỉ bảo, hướng dẫn tận tình và đóng góp nhiều ý kiến
q báu, giúp đỡ tơi hồn thành luận văn này.
Tơi cũng xin bày tỏ lòng biết ơn tới lãnh đạo Ngân hàng TMCP Đầu tư & Phát

ho

triển Chi nhánh Quảng Bình, NHNN trên địa bàn thị xã đã giúp tơi trong suốt q
trình thực hiện luận văn này.

̣c K

Xin cảm ơn gia đình, bạn bè đồng nghiệp đã động viên và giúp đỡ tơi hồn
thành chương trình học tập và thực hiện Luận văn này.


Mặc dù bản thân đã rất cố gắng, nhưng luận văn này khơng tránh khỏi những

in

thiếu sót. Vì vậy, tơi rất mong nhận được sự chỉ dẫn, góp ý của quý thầy, cô giáo và tất
cả bàn bè.

h

Tôi xin chân thành cám ơn !



Huế, ngày

tháng năm 2017

́H

Tác giả luận văn

́


Đinh Quang Thành Minh

ii



̀ng
ươ
Tr

TÓM LƯỢC LUẬN VĂN KHOA HỌC THẠC SĨ KINH TẾ

Họ và tên học viên: Đinh Quang Thành Minh
Chuyên ngành: Quản lý kinh tế;

Niên khóa 2015-2017

Người hướng dẫn khoa học: PGS.TS. Trịnh Văn Sơn
Tên đề tài: Quản lý rủi ro tín dụng tại Ngân hàng TMCP Đầu tư & Phát

triển Chi nhánh Quảng Bình.

Đ

1. Tính cấp thiết của đề tài nghiên cứu

ại

Ngân hàng là một lĩnh vực quan trọng và hệ thống ngân hàng được ví như hệ
thần kinh của cả nền kinh tế. Một hệ thống ngân hàng ổn định, hoạt động hiệu quả sẽ
giúp cho nguồn vốn luân chuyển nhịp nhàng tới các chủ thể, các ngành, lĩnh vực hoạt

ho

động hiệu quả, ngược lại sự hoạt động yếu kém của dù chỉ một ngân hàng sẽ rất dễ gây
ảnh hưởng xấu khôn lường đến cả hệ thống và cả nền kinh tế.


̣c K

Xuất phát từ những lý do trên, tơi đã chọn đề tài: “Quản lý rủi ro tín dụng tại
Ngân hàng TMCP Đầu tư & Phát triển Chi nhánh Quảng Bình” làm đề tài nghiên
cứu cho Luận văn nghiên cứu khoa học của mình.

in

2. Phương pháp nghiên cứu

Số liệu thứ cấp được thu thập từ các tài liệu và báo cáo hoạt động sản xuất kinh doanh

h

BIDV – Chi nhánh Quảng Bình, báo cáo của các Ngân hàng thương mại trên địa bàn; thông
tin đã được công bố trên các tạp chí khoa học, cơng trình và đề tài khoa học, từ các hội thảo



khoa học...trong và ngoài nước.

Số liệu sơ cấp: Trên cơ sở số lượng CBCNV của Ngân hàng có liên quan, tác giả tiến

́H

hành điều tra, phỏng vấn thông qua bảng hỏi.
3. Kết quả nghiên cứu




Luận văn đã trình bày được thực trạng về quản lý rủi ro tín dụng tại Ngân hàng

TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam -Chi nhánh Quảng Bình; nhận diện những kết quả đạt
nhằm quản lý rủi ro tín dụng tại Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam- Chi

nhánh Quảng Bình trong những năm tới; đồng thời, đưa ra những kiến nghị đối với Nhà
nước, Ngân hàng Nhà nước, chính quyền địa phương tỉnh Quảng Bình cũng như Ngân hàng
TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam nhằm hỗ trợ đơn vị hoạt động an toàn, hiệu quả, đạt
được các mục tiêu đề ra.

iii

́

được, những thành cơng, hạn chế và ngun nhân. Từ đó, luận văn đã đề xuất các giải pháp


̀ng
ươ
Tr

DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT

BIDV

Ngân hàng thương mại Cổ phần Đầu tư và Phát triển

NHTM


Ngân hàng thương mại

NHNN

Ngân hàng Nhà nước

TMCP

Thương mại cổ phần

Đ

QTRRTD

CBQHKH
RRTD
XHTDNB

Cán bộ Quan hệ khách hàng
Rủi ro tín dụng

ho

TSĐB

Quan hệ khách hàng

ại

QHKH


Quản trị rủi ro tín dụng

Tài sản đảm bảo

Xếp hạng tín dụng nội bộ

̣c K

CIC

Trung tâm thơng tin tín dụng của NHNN

HĐV

Huy động vốn

TTS

Tổng tài sản
Dịch vụ ròng

TDH

Trung dài hạn

TDN

Tổng dư nợ


DPRR

Dự phòng rủi ro

́H



DVR

h

Lợi nhuận trước thuế

in

LNTT

́



iv


̀ng
ươ
Tr

MỤC LỤC


LỜI CAM ĐOAN ...........................................................................................................i
LỜI CẢM ƠN ............................................................................................................... ii
TÓM LƯỢC LUẬN VĂN KHOA HỌC THẠC SĨ KINH TẾ................................ iii
DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT ..........................................................................iv

Đ

MỤC LỤC ......................................................................................................................v
DANH MỤC BẢNG BIỂU ..........................................................................................ix

ại

DANH MỤC SƠ ĐỒ, BIỂU ĐỒ...................................................................................x
PHẦN I: MỞ ĐẦU ........................................................................................................1

ho

1. Tính cấp thiết của đề tài: .............................................................................................1
2. Mục tiêu nghiên cứu của đề tài....................................................................................2

̣c K

2.1 Mục tiêu chung: .........................................................................................................2
2.2 Mục tiêu cụ thể: .........................................................................................................2
3. Đối tượng và Phạm vi nghiên cứu...............................................................................2

in

3.1 Đối tượng nghiên cứu:...............................................................................................2

3.2 Phạm vi nghiên cứu: ..................................................................................................2

h

4. Phương pháp nghiên cứu .............................................................................................3
4.1. Phương pháp thu thập số liệu ...................................................................................3



4.2. Phương pháp tổng hợp, phân tích.............................................................................3

́H

4.3. Cơng cụ xử lý dữ liệu ...............................................................................................3
5. Kết cấu của đề tài.........................................................................................................3



PHẦN II: NỘI DUNG NGHIÊN CỨU........................................................................4

CHƯƠNG I: CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ QUẢN LÝ RỦI RO TÍN

1.1 TỔNG QUAN VỀ NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI................................................4
1.1.1 Khái niệm về Ngân hàng Thương mại .................................................................4
1.1.2. Vai trò của Ngân hàng thương mại .......................................................................4
1.1.3. Các hoạt động của ngân hàng thương mại ............................................................6
1.2 TỔNG QUAN VỀ TÍN DỤNG VÀ RỦI RO TÍN DỤNG ......................................7

v


́

DỤNG TRONG CÁC NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI..............................................4


̀ng
ươ
Tr

1.2.1 Khái niệm tín dụng .................................................................................................7
1.2.2 Rủi ro tín dụng........................................................................................................9
1.3 QUẢN LÝ RỦI RO TÍN DỤNG.............................................................................16
1.3.1 Khái niệm .............................................................................................................16
1.3.2. Sự cần thiết của việc quản lý rủi ro tín dụng .......................................................17

Đ

1.3.3 Nội dung quản lý rủi ro tín dụng ...........................................................................18
1.3.4. Các nhân tố ảnh hưởng đến hiệu quả quản lý rủi ro tín dụng .............................27

ại

1.4 THỰC TIỄN VÀ KINH NGHIỆM VỀ CƠNG TÁC QUẢN LÝ RỦI RO TÍN
DỤNG Ở MỘT SỐ NGÂN HÀNG TRÊN THẾ GIỚI VÀ VIỆT NAM .....................30

ho

1.4.1 Kinh nghiệm của Ngân hàng Thương mại Thái Lan............................................30
1.4.2 Kinh nghiệm xử lý nợ quá hạn của Ngân hàng Thương mại ở Hàn Quốc...........31


̣c K

1.4.3. Kinh nghiệm về quản lý rủi ro tín dụng của một số ngân hàng thương mại ở Việt
Nam ...............................................................................................................................32
1.4.4 Bài học kinh nghiệm rút ra cho BIDV Chi nhánh Quảng Bình trong cơng tác

in

quản lý rủi ro tín dụng ...................................................................................................32
KẾT LUẬN CHƯƠNG 1 ............................................................................................34

h

CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG QUẢN LÝ RỦI RO TÍN DỤNG TẠI NGÂN HÀNG
TMCP ĐẦU TƯ VÀ PHÁT TRIỂN VIỆT NAM – CHI NHÁNH QUẢNG BÌNH..35



2.1 TỔNG QUAN VỀ NGÂN HÀNG TMCP ĐẦU TƯ VÀ PHÁT TRIỂN VIỆT

́H

NAM VÀ CHI NHÁNH QUẢNG BÌNH .....................................................................35
2.1.1 Vài nét về Ngân hàngTMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam (BIDV).................35



2.1.2 Tổng quan về Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam -Chi nhánh
Quảng Bình (BIDV Chi nhánh Quảng Bình) ................................................................36


NGÂN HÀNG ĐẦU TƯ & PHÁT TRIỂN VIỆT NAM- CHI NHÁNH QUẢNG
BÌNH .............................................................................................................................41
2.2.1. Đánh giá thực trạng về tín dụng tại Ngân hàng Đầu tư và Phát triển Chi nhánh
Quảng Bình (BIDV Chi nhánh Quảng Bình) ................................................................41

vi

́

2.2 ĐÁNH GIÁ THỰC TRẠNG CƠNG TÁC QUẢN LÝ RỦI RO TÍN DỤNG TẠI


̀ng
ươ
Tr

2.2.2. Đánh giá thực trạng công tác quản lý rủi ro tín dụng tại Chi nhánh Ngân hàng
Đầu tư và Phát triển Chi nhánh Quảng Bình..................................................................48
2.3. Ý KIẾN ĐÁNH GIÁ CỦA ĐỐI TƯỢNG ĐIỀU TRA VỀ CÔNG TÁC QUẢN
LÝ RỦI RO TẠI BIDV CHI NHÁNH QUẢNG BÌNH ...............................................65
2.3.1 Mẫu điều tra..........................................................................................................65

Đ

2.3.2 Phân tích ý kiến đánh giá của CBCNV ................................................................66
2.3.3 Ý kiến đánh giá về công tác quản lý rủi ro và cơng tác thanh tra, kiểm tra (kiểm

ại

sốt) ...............................................................................................................................67

2.4 ĐÁNH GIÁ CHUNG VỀ CÔNG TÁC QUẢN LÝ RỦI RO TÍN DỤNG TẠI

ho

BIDV CHI NHÁNH QUẢNG BÌNH............................................................................68
2.4.1 Những kết quả đạt được .......................................................................................68

̣c K

2.4.2 Những tồn tại hạn chế về công tác quản lý rủi ro.................................................69
2.4.3. Nguyên nhân dẫn đến những hạn chế..................................................................72
KẾT LUẬN CHƯƠNG 2 ............................................................................................76

in

CHƯƠNG 3: ĐỊNH HƯỚNG VÀ GIẢI PHÁP NHẰM HỒN THIỆN CƠNG
TÁC QUẢN LÝ RỦI RO TÍN DỤNG TẠI NGÂN HÀNG TMCP ĐẦU TƯ VÀ

h

PHÁT TRIỂN VN- CHI NHÁNH QUẢNG BÌNH...................................................77
3.1 ĐỊNH HƯỚNG PHÁT TRIỂN NGÂN HÀNG ......................................................77



3.1.1 Định hướng và mục tiêu chiến lược phát triển của Ngân hàng TMCP Đầu tư và

́H

Phát triển Việt Nam đến năm 2018..................................................................................77

3.1.2 Định hướng, mục tiêu phát triển của BIDV Chi nhánh Quảng Bình................................78



3.2 MỘT SỐ GIẢI PHÁP NHẰM HỒN THIỆN CƠNG TÁC QUẢN LÝ RỦI RO TÍN
DỤNG TẠI BIDV CHI NHÁNH QUẢN BÌNH ............................................................83

3.2.2 Giải pháp điều tiết và giám sát rủi ro. ..................................................................85
3.2.3 Nhóm giải pháp hồn thiện hệ thống xếp hạng tín dụng nội bộ...........................90
3.2.4 Nâng cao chất lượng đội ngũ cán bộ tín dụng và cán bộ quản trị rủi ro (về trình
độ chun mơn, đạo đức ....). ........................................................................................91
3.2.5. Hồn thiện hệ thống thông tin phục vụ công tác quản lý rủi ro tín dụng ............92

vii

́

3.2.1. Giải pháp xử lý nợ quá hạn, nợ xấu .......................................................................83


̀ng
ươ
Tr

3.2.6. Thiết lập mối quan hệ bền vững với khách hàng ................................................93
3.2.7. Hoàn thiện khung quản lý rủi ro và qui trình quản lý rủi ro tín dụng .................93
KẾT LUẬN CHƯƠNG 3 ............................................................................................94
PHẦN III: KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ .................................................................95
KẾT LUẬN ............................................................................................................95


2.

KIẾN NGHỊ ...........................................................................................................96

Đ

1.

2.1. Kiến nghị với Nhà nước .........................................................................................96

ại

2.2. Kiến nghị với NHNN .............................................................................................98
2.3 Kiến nghị đối với Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam ...................99

ho

TÀI LIỆU THAM KHẢO.........................................................................................101
PHỤ LỤC ...................................................................................................................102

NHẬN XÉT PHẢN BIỆN 1 + 2
BIÊN BẢN HỘI ĐỒNG

XÁC NHẬN HOÀN THIỆN LUẬN VĂN

h

in

BẢN GIẢI TRÌNH


̣c K

QUYẾT ĐỊNH HỘI ĐỒNG

́H



́



viii


̀ng
ươ
Tr
Bảng 2.1:

DANH MỤC BẢNG BIỂU

Tình hình hoạt động kinh doanh của BIDV Chi nhánh Quảng Bình giai
đoạn 2014-2016 .........................................................................................39

Bảng 2.2:

Tình hình thu dịch vụ của BIDV Chi nhánh QB, giai đoạn 2014 -2016 ...40


Bảng 2.3:

Tình hình hoạt động tín dụng, giai đoạn 2014 đến 2016 ...........................42

Bảng 2.4:

Cơ cấu tín dụng theo loại tiền của BIDV Quảng Bình qua 3 năm 2014-

Đ

2016............................................................................................................43
Cơ cấu tín dụng cho doanh nghiệp của BIDV Quảng Bình ......................43

Bảng 2.6:

Cơ cấu tín dụng cho khách hàng................................................................44

Bảng 2.7:

Thị phần các tổ chức tín dụng trên địa bàn tỉnh Quảng Bình ....................45

Bảng 2.8:

Chất lượng tín dụng doanh nghiệp.............................................................46

Bảng 2.9:

Tình hình nợ quá hạn tại Chi nhánh, giai đoạn 2014-2016 .......................46

Bảng 2.10


Tình hình số dư quỹ Dự phịng rủi ro của Chi nhánh BIDV Quảng Bình.47

Bảng 2.11:

Đánh giá về tài sản bảo đảm trong hoạt động tín dụng của Ngân hàng ....47

Bảng 2.12:

Bảng tiêu chí xếp hạng tín dụng cá nhân ...................................................51

Bảng 2.13:

Bảng thông tin đánh giá khả năng trả nợ của người đi vay .......................53

Bảng 2.14:

Bảng thông tin đánh giá xếp hạng doanh nghiệp.......................................56

Bảng 2.15:

Kết quả xếp hạng tín dụng khách hàng DN tại BIDV Quảng Bình...........57

Bảng 2.16:

Thẩm quyền phán quyết tín dụng tại Chi nhánh Quảng Bình ...................59

Bảng 2.17 :

Bảng tổng hợp thông tin về mẫu điều tra...................................................65


Bảng 2.18:

Bảng tổng hợp đánh giá về công tác quản lý rủi ro tại Ngân hàng............66

Bảng 2.19:

Bảng tổng hợp đánh giá về công tác thanh kiểm tra tại Ngân hàng ..........67

ại

Bảng 2.5:

h

in

̣c K

ho

́H



́



ix



̀ng
ươ
Tr

DANH MỤC SƠ ĐỒ, BIỂU ĐỒ
DANH MỤC SƠ ĐỒ

Sơ đồ 1.1: Các khâu kiểm soát rủi ro trong hoạt động tín dụng ........................................25
Sơ đồ 2.1 Mơ hình hoạt động trong cơng tác tín dụng ......................................................48
Sơ đồ 2.2: Quy trình cấp tín dụng tại BIDV thực hiện theo mơ hình TA2 .......................50

ại

Đ
DANH MỤC BIỂU ĐỒ

Biểu đồ 2.1. Mơ hình tổ chức hoạt động của BIDV Quảng Bình......................................37

ho

Biểu đồ 2.2: Thị phần tín dụng của các Ngân hàng ở Quảng Bình ...................................45

h

in

̣c K
́H




́



x


̀ng
ươ
Tr

PHẦN I: MỞ ĐẦU

1. Tính cấp thiết của đề tài:
Ngân hàng là một lĩnh vực quan trọng và hệ thống ngân hàng được ví như hệ thần

kinh của cả nền kinh tế. Một hệ thống ngân hàng ổn định, hoạt động hiệu quả sẽ giúp cho
nguồn vốn luân chuyển nhịp nhàng tới các chủ thể, các ngành, lĩnh vực hoạt động hiệu quả,

Đ

ngược lại sự hoạt động yếu kém của dù chỉ một ngân hàng sẽ rất dễ gây ảnh hưởng xấu

ại

khôn lường đến cả hệ thống và cả nền kinh tế. Trong các hoạt động ngân hàng thì tín dụng
ngân hàng là một nghiệp vụ cơ bản, quan trọng. Trong thực tế hiện nay cho thấy chất lượng

tín dụng của các ngân hàng có sự suy giảm, tình hình nợ xấu tăng cao và trở thành một vấn

ho

đề cấp bách cần được xử lý. Đây không những để đảm bảo an toàn cho hoạt động của các
ngân hàng, mà cịn để khơi thơng nguồn vốn cho cả nền kinh tế. Hậu quả của rủi ro tín dụng

̣c K

đối với ngân hàng thường rất lớn, nó làm tăng thêm chi phí, hạn chế về qui mơ tín dụng, gây
thiệt hại về tài chính, làm mất uy tín đối với khách hàng, gây mất ổn định trong hoạt động
ngân hàng cũng như hoạt động của nền kinh tế. Chính vì thế, cơng tác quản lý rủi ro tín
dụng ln là mối quan tâm hàng đầu của tất cả các ngân hàng, việc kiểm soát rủi ro và giảm

in

thiểu tổn thất trong hoạt động tín dụng ln được đặt ra và coi trọng, và là mục tiêu hướng
tới của các ngân hàng trong hoạt động tín dụng.

h

Trong những năm qua, với nền kinh tế thế giới có nhiều biến động lớn, ảnh hưởng



tới mọi quốc gia, vùng lãnh thổ và các tổ chức kinh tế. Từ sự đổ vỡ của thị trường bất
động sản tại Mỹ đã dẫn đến sự sụp đổ của nhiều định chế tài chính và gần đây nhất là

́H


cuộc khủng hoảng nợ công tại Châu Âu, sự bất ổn về chính trị tại một số quốc gia, tình
hình suy thoái kinh tế là các yếu tố tiếp tục gây sức ép lên nền kinh tế thế giới.

Nền kinh tế của nước ta đang hội nhập ngày một sâu, rộng vào nền kinh tế của



khu vực và thế giới, do đó cũng chịu ảnh hưởng lớn từ cuộc suy thoái và khủng hoảng
kinh tế chung của thế giới và khu vực. Năm 2013 và 2014 là năm đặc biệt khó khăn

́
đối với nền kinh tế của nước ta: Thị trường bất động sản, thị trường chứng khoán lao
dốc, lạm phát đặc biệt tăng cao trong năm trong năm 2013, lượng hàng tồn kho của
nền kinh tế ở mức lớn, thị trường đầu ra của các ngành kinh tế đều có dấu hiệu thu
hẹp, các doanh nghiệp trong nước gặp nhiều khó khăn. Kết quả đã ảnh hưởng rất lớn
đến hoạt động kinh doanh, đến chất lượng tín dụng và tiềm ẩn rủi ro cao trong hoạt
động của ngân hàng.

1


̀ng
ươ
Tr

Trước thực tế đó, Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam (BIDV) nói

chung và BIDV– Chi nhánh Quảng Bình nói riêng ln đứng trước nhiều cơ hội và
cũng khơng ít những khó khăn, thách thức. Tuy nhiên, BIDV Chi nhánh Quảng Bình
trong thời gian qua đã có nhiều cố gắng, đổi mới, hòa nhập và đạt được nhũng thành

tích nhất định trong các hoạt động, đặc biệt trong quản lý rủi ro tín dụng. Song, thực tế
cho thấy bên cạnh những thành quả đạt được, trong công tác quản lý rủi ro tín dụng tại

Đ

BIDV – Chi nhánh Quảng Bình vẫn cịn nhiều tồn tại, hạn chế về Quy trình quản lý rủi

ại

ro tín dụng, phân loại đối tượng khách hàng, kiểm sốt q trình cấp tín dụng …
Xuất phát từ những lý do trên, tôi đã chọn đề tài: “Quản lý rủi ro tín dụng tại
Ngân hàng TMCP Đầu tư & Phát triển Chi nhánh Quảng Bình” làm đề tài nghiên

ho

cứu cho Luận văn nghiên cứu khoa học của mình.
2. Mục tiêu nghiên cứu của đề tài

̣c K

2.1 Mục tiêu chung:

Trên cơ sở những vấn đề về lý luận, thực tiễn và đánh giá thực trạng về quản lý
rủi ro tín dụng, Luận văn nhằm đề xuất một số giải pháp hồn thiện cơng tác quản trị

in

rủi ro tín dụng tại BIDV –Chi nhánh Quảng Bình trong thời gian tới.
2.2 Mục tiêu cụ thể:
rủi ro tín dụng trong các Ngân hàng thương mại.


h

- Hệ thống hóa những vấn đề lý luận và thực tiễn cơ bản về tín dụng và quản lý



- Đánh giá thực trạng cơng tác quản lý rủi ro tín dụng tại BIDV Chi nhánh Quảng Bình).
- Đề xuất một số giải pháp nhằm hồn thiện cơng tác quản lý rủi ro tín dụng tại

́H

BIDV – Chi nhánh Quảng Bình.
3. Đối tượng và Phạm vi nghiên cứu

- Đối tương nghiên cứu: Quản lý rủi ro tín dụng tại BIDV Chi nhánh Quảng Bình

- Đối tượng điều tra: CB chuyên môn và lãnh đạo Quản lý rủi ro của Ngân hàng;
Khách hàng có liên quan
3.2 Phạm vi nghiên cứu:
Đề tài nghiên cứu lý luận và thực tiễn cơng tác quản lý rủi ro tín dụng

(QLRRTD) trong giai đoạn 2014 – 2016, từ đó đưa ra các giải pháp nhằm tăng cường
QLRRTD tại BIDV – Chi nhánh Quảng Bình.

2

́




3.1 Đối tượng nghiên cứu:


̀ng
ươ
Tr

4. Phương pháp nghiên cứu
4.1. Phương pháp thu thập số liệu
Số liệu thứ cấp được thu thập từ các tài liệu và báo cáo hoạt động sản xuất kinh

doanh BIDV – Chi nhánh Quảng Bình, báo cáo của các Ngân hàng thương mại trên địa
bàn; thông tin đã được công bố trên các tạp chí khoa học, cơng trình và đề tài khoa
học, từ các hội thảo khoa học...trong và ngoài nước.

Đ

Số liệu sơ cấp: Trên cơ sở số lượng CBCNV của Ngân hàng có liên quan, tác giả

ại

tiến hành điều tra, phỏng vấn thông qua bảng hỏi.
4.2. Phương pháp tổng hợp, phân tích

Trên cơ sở các tài liệu đã được xử lý, tổng hợp, vận dụng các phương pháp:

ho

- Phương pháp phân tích thống kê dùng để mơ tả kết quả thống kê, để nghiên cứu,

phân tích, đánh giá các nhân tố ảnh hưởng đến quản lý rủi ro tín dụng tại Ngân hàng

̣c K

BIDV Quảng Bình. Trên cơ sở đó có thể đề ra một số giải pháp giảm rủi ro tín dụng
cho Doanh nghiệp tại Ngân hàng BIDV Quảng Bình,
- Phương pháp phân tích kinh tế

in

- Một số phương pháp khác
4.3. Công cụ xử lý dữ liệu

h

Số liệu thứ cấp thu thập được, được tổng hợp và kiểm tra tính xác thực trước khi
sử dụng. Các số liệu thứ cấp được tổng hợp và tính tốn theo các chỉ số phản ánh thực



trạng hoạt động kinh doanh của Ngân hàng BIDV Chi nhánh Quảng Bình.
Cấc số liệu được xử lý trên Exell và SPSS

Ngoài phần Mở đầu và Kết luận, luận văn gồm 3 chương như sau:

́H

5. Kết cấu của đề tài




Chương 1: Cơ sở lý luận và thực tiễn về quản lý rủi ro tín dụng trong các Ngân
hàng thương mại.
tư và Phát triển Việt Nam – Chi nhánh Quảng Bình.

Chương 3: Định hướng và giải pháp nhằm hồn thiện cơng tác quản lý rủi ro tín
dụng tại Chi nhánh Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Quảng Bình.

3

́

Chương 2: Thực trạng cơng tác quản lý rủi ro tín dụng tại Ngân hàng TMCP Đầu


̀ng
ươ
Tr

PHẦN II: NỘI DUNG NGHIÊN CỨU

CHƯƠNG I: CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ QUẢN LÝ RỦI RO
TÍN DỤNG TRONG CÁC NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI

TỔNG QUAN VỀ NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI

Đ

1.1


1.1.1 Khái niệm về Ngân hàng Thương mại

ại

Theo Luật các Tổ chức tín dụng Việt Nam năm 2010, “Ngân hàng thương mại
(NHTM) là loại hình ngân hàng được thực hiện tất cả các hoạt động ngân hàng và các

ho

hoạt động kinh doanh khác theo quy định của Luật này nhằm mục tiêu lợi nhuận”[5].
Như vậy, có thể nói NHTM là một loại hình doanh nghiệp có cơ cấu, tổ chức bộ
máy, cấu trúc tài chính giống như một doanh nghiệp. Hoạt động của các NHTM cũng

̣c K

như các doanh nghiệp (DN) đều hướng tới mục tiêu cuối cùng là lợi nhuận. Tuy nhiên,
khác với DN thông thường, NHTM là một doanh nghiệp đặc biệt bởi [1]:
Thứ nhất, lĩnh vực kinh doanh của NHTM là quyền sử dụng vốn, đối tượng kinh

in

doanh là tiền tệ.

Thứ hai, đầu tư kinh doanh của NHTM được xếp vào loại đầu tư kinh doanh có

h

điều kiện.

Thứ ba, hoạt động ngân hàng thương mại là loại hình kinh doanh có độ rủi ro cao




hơn nhiều so với các loại hình kinh doanh khác và thường có ảnh hưởng sâu sắc, mang
tính chất dây chuyền đối với nền kinh tế.

́H

Từ những phân tích trên có thể định nghĩa NHTM là một trong những định chế
tài chính mà đặc trưng là cung cấp đa dạng các dịch vụ tài chính với nghiệp vụ cơ bản



là nhận tiền gửi, cho vay và cung ứng các dịch vụ thanh tốn. Ngồi ra, NHTM cịn

cung cấp nhiều dịch vụ khác nhằm thoả mãn tối đa nhu cầu về sản phẩm dịch vụ của

́

xã hội.

Ngân hàng thương mại đóng vị trí rất quan trọng trong nền kinh tế thị trường, là
nơi khai thác, tập trung vốn và điều hòa vốn cho nền kinh tế.
1.1.2. Vai trò của Ngân hàng thương mại
Theo tổ chức và mục tiêu hoạt động của các loại hình ngân hàng, hiện nay hệ
thống Ngân hàng Việt Nam bao gồm hai cấp: Ngân hàng thương mại và Ngân hàng

4



̀ng
ươ
Tr

Trung ương. Ngân hàng thương mại ra đời với vai trò cơ bản là vai trò trung gian:
nhận tiền từ người có vốn nhàn rỗi muốn cho vay, trả lãi cho họ và dùng số tiền ấy sử
dụng vào nhiệm vụ cho vay, chứng khoán và các dịch vụ khác của ngân hàng, ngày
càng thể hiện rõ vai trò của nó đối với sự phát triển kinh tế, cụ thể:
Thứ nhất, NHTM là nơi cung cấp vốn cho nền kinh tế:
Với hoạt động đứng ra huy động các nguồn vốn tạm thời nhàn rỗi ở mọi tổ chức,

Đ

cá nhân, mọi thành phần kinh tế (vốn tạm thời nhàn rỗi được giải phóng từ q trình

ại

sản xuất, từ nguồn tiết kiệm của dân cư…) thơng qua nghiệp vụ tín dụng, ngân hàng
thương mại cung cấp vốn cho nền kinh tế, đáp ứng đầy đủ kịp thời cho quá trình tái
sản xuất. Chính nhờ hoạt động của hệ thống ngân hàng thương mại, đặc biệt là hoạt

ho

động tín dụng, các doanh nghiệp có điều kiện cải thiện và phát triển hoạt động kinh
doanh của mình, góp phần nâng cao hiệu quả của cả nền kinh tế. Vì vậy, chúng ta có
chính là ngân hàng thương mại.

̣c K

thể khẳng định chủ thể chính đáp ứng nhu cầu vốn cho hoạt động sản xuất kinh doanh

Thứ hai, NHTM là cầu nối các doanh nghiệp với thị trường:
Cơ chế thị trường ra đời đòi hỏi các nhà máy, xí nghiệp khơi dậy sức sống bằng

in

các dây chuyền sản xuất hiện đại năng suất cao, thực hiện chuyển giao công nghệ từ
các nước tiên tiến. Điều này khơng thể thực hiện bằng vốn tự có của các DN vốn dĩ đã

h

rất ít ỏi. Bên cạnh đó, các DN cần một phần vốn không nhỏ là vốn lưu động trong quá



trình hoạt động sản xuất kinh doanh - một vấn đề luôn là mối lo thường trực của các
DN. Ngồi ra, các DN cịn phải có một ngân quỹ để dành cho việc đào tạo đội ngũ lao

́H

động phù hợp với sự phát triển của khoa học - kỹ thuật - công nghệ cao, đặc biệt trong

điều kiện nước ta vẫn còn thiếu nhiều những chuyên gia đầu ngành, những cán bộ có
năng lực và những cơng nhân lành nghề. Tất cả những khía cạnh đó đều địi hỏi sự có
Thứ ba, NHTM là một cơng cụ để Nhà nước điều tiết vĩ mô nền kinh tế:

́



mặt của tín dụng ngân hàng đối với DN.


Như đã nói ở trên, hệ thống ngân hàng được chia làm hai cấp: Ngân hàng Nhà
nước và NHTM. Nhà nước điều tiết các ngân hàng, các ngân hàng dẫn dắt thị trường
thông qua hoạt động tín dụng và thanh tốn giữa các NHTM trong hệ thống từ đó góp
phần mở rộng khối lượng tiền cung ứng trong lưu thông và thông qua việc cung ứng
tín dụng cho các ngành trong nền kinh tế, NHTM thực hiện việc dẫn dắt các luồng tiền
tập hợp và phân chia vốn của thị trường, điều khiển chúng một cách có hiệu quả.

5


̀ng
ươ
Tr

Thứ tư, NHTM là cầu nối nền tài chính quốc gia với nền tài chính quốc tế:
Một trong các điều kiện quan trọng góp phần thúc đẩy sự hội nhập nền kinh tế quốc

gia với nền kinh tế thế giới đó là nền tài chính quốc gia. Nền tài chính quốc gia là cầu nối
với nền tài chính quốc tế thông qua hoạt động của NHTM trong các lĩnh vực kinh doanh
như nhận tiền gửi, cho vay, nghiệp vụ thanh toán, nghiệp vụ ngoại hối và các nghiệp vụ
khác. Đặc biệt, các hoạt động thanh tốn quốc tế, bn bán ngoại hối, quan hệ tín dụng

Đ

với các ngân hàng Nhà nước của NHTM trực tiếp hoặc gián tiếp tác động góp phần thúc

ại

đẩy hoạt động thanh tốn xuất nhập khẩu và thơng qua đó NHTM đã thực hiện vai trị

điều tiết tài chính trong nước phù hợp với sự vận động của nền tài chính quốc tế.
1.1.3. Các hoạt động của ngân hàng thương mại

ho

Thứ nhất, hoạt động huy động vốn:

Huy động vốn là việc tiếp nhận nguồn vốn tạm thời nhàn rỗi của các tổ chức và

̣c K

cá nhân bằng nhiều hình thức khác nhau để hình thành nguồn vốn hoạt động của ngân
hàng theo ngun tắc có hồn trả đầy đủ cả gốc và lãi cho người gửi tiền theo thỏa
thuận. Đây là hoạt động quan trọng của NHTM, tạo nguồn vốn chủ lực cho ngân hàng.

in

NHTM được sử dụng các công cụ và biện pháp mà pháp luật cho phép để huy động
các nguồn vốn nhàn rỗi trong xã hội làm nguồn vốn tín dụng cho vay đáp ứng nhu cầu

h

của nền kinh tế. Các hình thức huy động vốn:

+ Nhận tiền gửi: Tiền gửi không kỳ hạn, tiền gửi có kỳ hạn, tiền gửi tiết kiệm, các



loại tài khoản khác.


+ Phát hành giấy tờ có giá: Chứng chỉ tiền gửi, kỳ phiếu, trái phiếu…
Thứ hai, hoạt động cho vay:

́H

+ Đi vay từ các TCTD khác và từ Ngân hàng Trung ương.



Là hoạt động cung ứng vốn của ngân hàng trực tiếp cho các nhu cầu sản xuất, kinh
doanh, tiêu dùng trên cơ sở thỏa mãn các điều kiện vay vốn của ngân hàng. Khi thực hiện
đích tiền vay; 2) Nguyên tắc hoàn trả. Đối với NHTM, cho vay là nghiệp vụ sinh lời chủ
yếu và được thực hiện thơng qua các hình thức phổ biến tùy theo tiêu chí như:
+ Căn cứ thời gian cho vay: Cho vay ngắn hạn, trung hạn và dài hạn.

+ Căn cứ vào tính chất luân chuyển vốn vay: Cho vay vốn cố định và Cho vay
vốn lưu động.

6

́

nghiệp vụ cho vay, ngân hàng luôn đảm bảo hai nguyên tắc: 1)Nguyên tắc quản lý mục


̀ng
ươ
Tr

+ Căn cứ vào mục đích sử dụng vốn: Cho vay sản xuất kinh doanh và cho vay


tiêu dùng.

+ Căn cứ vào biện pháp bảo đảm tiền vay: Cho vay có đảm bảo bằng tài sản và

cho vay khơng có đảm bảo bằng tài sản.
+ Các phương thức cho vay khác.

Đ

Thứ ba, hoạt động ngân quỹ:
Là hoạt động thu chi tiền mặt tại ngân hàng bao gồm:

ại

+ Tiền mặt tại quỹ gồm tiền giấy và tiền kim loại hiện có tại kho của ngân hàng.
Nhu cầu dự trữ tiền mặt cao hay thấp tùy thuộc vào quy mô hoạt động của ngân hàng,
nhu cầu rút tiền mặt của khách hàng.

ho

+ Tiền gửi ở ngân hàng khác.

+ Tiền gửi ở Ngân hàng Trung ương.

̣c K

Thứ tư, hoạt động đầu tư:

Là việc ngân hàng có thể mua bán các loại trái khốn chính phủ hoặc trái phiếu

cơng ty để thu lợi tức đầu tư, mang lại thu nhập cho ngân hàng. Ngày nay, hoạt động

in

đầu tư của các ngân hàng còn mở rộng ra nhiều lĩnh vực hơn nhằm tìm kiếm lợi nhuận.
Các ngân hàng có thể thành lập các cơng ty chứng khốn, cơng ty cho th tài chính,

h

cơng ty bất động sản trực thuộc để mở rộng hoạt động kinh doanh.
Thứ năm, các hoạt động khác:



+ Dịch vụ thanh toán: cung ứng các phương tiện thanh toán, thực hiện các dịch
vụ thanh toán trong nước, thu chi hộ điện tử, thanh toán lương tự động…

́H

+ Mua bán ngoại tệ

+ Dịch vụ thẻ: thẻ ghi nợ nội địa, thẻ ghi nợ quốc tế, thẻ tín dụng quốc tế

+ Dịch vụ ngân hàng điện tử: internet banking, mobile banking, bankplus...

+ Dịch vụ thanh tốn hóa đơn: thanh tốn vé máy bay, tiền điện, tiền nước, nạp
tiền điện thoại, mua bảo hiểm xe máy, ví điện tử...
1.2

TỔNG QUAN VỀ TÍN DỤNG VÀ RỦI RO TÍN DỤNG


1.2.1 Khái niệm tín dụng
Tín dụng là hoạt động truyền thống của các tổ chức tín dụng nói chung và của
các NHTM nói riêng. Hoạt động tín dụng là hoạt động chiếm tỷ trọng lớn, mang lại

7

́



+ Dịch vụ POS: Chấp nhận thanh toán thẻ trên thiết bị POS


̀ng
ươ
Tr

nguồn thu chủ yếu cho các NHTM, đồng thời có vai trò hỗ trợ, thúc đẩy các hoạt động
khác của ngân hàng phát triển như Bảo lãnh, L/C, cam kết tín dụng[6].
Tín dụng ngân hàng nói chung được hiểu là một giao dịch về tài sản giữa bên cho

vay là ngân hàng và bên đi vay, trong đó ngân hàng chuyển giao tài sản cho bên đi vay
sử dụng trong một thời hạn nhất định theo thỏa thuận, bên đi vay có trách nhiệm hồn
trả vơ điều kiện gốc và lãi cho ngân hàng khi đến hạn[6].

Đ

Trong phạm vi nghiên cứu của đề tài này thì tín dụng ngân hàng được hiểu là một


ại

giao dịch về tài sản giữa ngân hàng và khách hàng (bên đi vay) trong đó ngân hàng
chuyển giao một số tiền nhất định cho khách hàng sử dụng trong một thời hạn nhất
định theo thỏa thuận, khách hàng có trách nhiệm hồn trả vơ điều kiện gồm gốc và lãi

ho

cho ngân hàng khi đến hạn thanh toán. Trong quan hệ giao dịch giữa người cho vay và
người đi vay thể hiện các nội dung sau:

̣c K

- Tài sản trong quan hệ tín dụng ngân hàng là tiền, tài sản.
- Người đi vay chỉ được sử dụng tạm thời trong một thời gian nhất định, khi hết
thời gian sử dụng theo thỏa thuận, người đi vay phải hoàn trả cho bên cho vay. Xuất

in

phát từ nguyên tắc hồn trả, vì vậy ngân hàng khi chuyển giao tài sản cho người đi vay
sử dụng phải có cơ sở để tin rằng người đi vay sẽ trả đúng hạn. Đây là yếu tố hết sức

h

cơ bản trong quản lý tín dụng, là lý do mà ngân hàng phải thực hiện phân tích kỹ
lưỡng trước khi quyết định cho vay.



- Giá trị hồn trả thơng thường phải lớn hơn giá trị lúc cho vay, hay nói cách

khác là người đi vay phải trả thêm phần lãi ngoài phần vốn gốc.

́H

- Trong quan hệ tín dụng ngân hàng, tiền vay được cấp trên cơ sở cam kết hồn
trả vơ điều kiện. Về khía cạnh pháp lý, những văn bản xác định quan hệ tín dụng như



hợp đồng tín dụng, khế ước…thực chất là lệnh phiếu, trong đó bên đi vay cam kết
hồn trả vơ điều kiện cho ngân hàng khi đến hạn thanh tốn.

dưới các hình thức cho vay, chiết khấu thương phiếu và giấy tờ có giá khác, bảo lãnh,
cho th tài chính và hình thức khác theo quy định của NHNN. Trong các hoạt động
cấp tín dụng thì cho vay là hoạt động quan trọng và chiếm tỷ trọng lớn nhất.

8

́

Ngân hàng thương mại được cấp tín dụng cho các tổ chức, cá nhân, doanh nghiệp


̀ng
ươ
Tr

1.2.2 Rủi ro tín dụng
1.2.2.1 Khái niệm rủi ro tín dụng
Rủi ro tín dụng là một trong những nguyên nhân chủ yếu gây tổn thất và ảnh


hưởng nghiêm trọng đến chất lượng kinh doanh của ngân hàng. Rủi ro tín dụng gắn
liền với hoạt động quan trọng nhất của các NHTM, hoạt động tín dụng. Các khoản cho
vay thường chiếm tỷ trọng lớn nhất trong tổng tài sản có của NHTM, mang lại phần lớn

Đ

thu nhập cho ngân hàng, song cũng mang lại những thiệt hại nặng nề, có khi dẫn đến

ại

phá sản ngân hàng. Trước khi cấp tín dụng, ngân hàng cố gắng phân tích các yếu tố của
người vay sao cho độ an tồn là cao nhất.
Nhìn chung, ngân hàng chỉ quyết định cho vay khi thấy rằng rủi ro tín dụng sẽ

ho

khơng xảy ra, nhưng khơng phải bao giờ ngân hàng cũng dự tính chính xác các vấn đề
sẽ xảy ra. Khả năng hoàn trả tiền vay của khách hàng có thể bị thay đổi do nhiều nguyên

̣c K

nhân, hơn nữa nhiều cán bộ tín dụng ngân hàng khơng có khả năng thực hiện phân tích
tín dụng thích đáng. Do vậy, trên quan điểm quản lý tồn bộ ngân hàng, rủi ro tín dụng
là khơng thể tránh khỏi, là điều khách quan. Nhiều quan điểm nhất trí rằng, rủi ro tín

in

dụng là ‘bạn đường’ bất đắc dĩ trong kinh doanh tín dụng và các NHTM có thể đề
phịng, hạn chế, chứ khơng thể loại trừ hồn tồn ra khỏi hoạt động tín dụng của mình.


h

Với mục tiêu là đúng hạn theo hợp đồng tín dụng và nhận được đầy đủ gốc và lãi,
thì rủi ro tín dụng phát sinh khi một bên đối tác không thực hiện nghĩa vụ tài chính hoặc



nghĩa vụ theo hợp đồng đối với ngân hàng, bao gồm cả việc không thực hiện thanh tốn
nợ, cho dù đó là nợ gốc hay nợ lãi khi khoản nợ đến hạn.

́H

Trong Quyết định 493/2005/QĐ-NHNN ngày 22/04/2007 quy định “Rủi ro tín
dụng trong hoạt động ngân hàng của tổ chức tín dụng là khả năng xảy ra tổn thất trong



hoạt động ngân hàng của tổ chức tín dụng do khách hàng khơng thực hiện hoặc khơng

có khả năng thực hiện nghĩa vụ của mình theo cam kết như: hợp đồng tín dụng, khế ước
Có nhiều định nghĩa khác nhau, tuy nhiên có thể hiểu rủi ro tín dụng trong hoạt
động ngân hàng như sau:
- Rủi ro tín dụng (RRTD) là rủi ro về sự tổn thất tài chính, phát sinh từ việc

khách hàng đi vay khơng thực hiện hoặc thực hiện không đúng các nghĩa vụ trả nợ
đúng hạn theo các cam kết hoặc việc khách hàng mất đi khả năng thanh toán. Điều này

9


́

vay tiền, hợp đồng bảo đảm tiền vay, bảo lãnh


̀ng
ươ
Tr

có nghĩa là các khoản thanh tốn bao gồm cả phần gốc và lãi vay có thể bị trì hỗn,
thậm chí là khơng được hồn trả và hậu quả sẽ ảnh hưởng đến sự luân chuyển tiền tệ
và sự bền vững của tính chất trung gian dễ bị tổn thương trong hoạt động của ngân
hàng. RRTD không chỉ giới hạn ở hoạt động cho vay mà còn bao gồm nhiều hoạt động
mang tính chất tín dụng khác như tài trợ thương mại, thấu chi, bao thanh toán…
Như vậy, Rủi ro tín dụng là rủi ro về sự tổn thất tài chính, phát sinh từ việc

Đ

khách hàng đi vay khơng thực hiện hoặc thực hiện không đúng các nghĩa vụ trả nợ

ại

đúng hạn theo các cam kết hoặc việc khách hàng mất đi khả năng thanh toán.
1.2.2.2 Đặc điểm rủi ro tín dụng

Rủi ro tín dụng có những đặc điểm cơ bản sau:

ho

- Rủi ro tín dụng mang tính gián tiếp:


Trong quan hệ tín dụng, ngân hàng chuyển giao quyền sử dụng vốn cho khách

̣c K

hàng. RRTD xảy ra khi khách hàng gặp những tổn thất và thất bại trong quá trình sử
dụng vốn, hay nói cách khác những rủi ro trong hoạt động kinh doanh của khách hàng
là nguyên nhân chủ yếu gây nên RRTD của ngân hàng.

in

- Rủi ro tín dụng có tính chất đa dạng và phức tạp:

Đặc điểm này biểu hiện ở sự đa dạng, phức tạp của nguyên nhân, hình thức, hậu quả

h

của RRTD, do đặc trưng ngân hàng là trung gian tài chính kinh doanh tiền tệ. Do đó, khi
phịng ngừa và xử lý RRTD phải chú ý đến mọi dấu hiệu rủi ro, xuất phát từ nguyên nhân,



bản chất và hậu quả do RRTD phải chú ý đến mọi dấu hiệu rủi ro, xuất phát từ nguyên
nhân, bản chất và hậu quả do RRTD đem lại để có biện pháp phịng ngừa phù hợp.

́H

- Rủi ro tín dụng có tính tất yếu:

Rủi ro là một yếu tố khơng thể loại trừ hồn tồn, mà chỉ có thể hạn chế sự xuất




hiện cũng như tác hại của chúng gây ra, luôn tồn tại và gắn liền với hoạt động tín dụng

của NHTM. Tình trạng thơng tin bất cân xứng đã làm cho ngân hàng không thể nắm
khoản vay nào cũng tiềm ẩn rủi ro. Kinh doanh ngân hàng thực chất là kinh doanh rủi
ro ở mức phù hợp và đạt được lợi nhuận kỳ vọng.
- Lợi nhuận kỳ vọng càng cao thì đi đơi với nó là rủi ro tiềm ẩn càng lớn.
- Rủi ro tín dụng là loại rủi ro mang tính khách quan. Sự thành cơng hay thất bại

của một quan hệ tín dụng phụ thuộc vào sự thành bại của khách hàng vay, sự hưng

10

́

bắt được các dấu hiệu rủi ro một cách toàn diện và đầy đủ, điều này làm cho bất cứ


̀ng
ươ
Tr

thịnh hay suy thoái của nền kinh tế và sự tác động thuận lợi hay bất lợi của mơi trường
chính trị và tự nhiên.

Như vậy, ngân hàng được coi là nơi phải hứng chịu mọi rủi ro từ mọi sự bất ổn

của nền kinh tế, mọi rủi ro của khách hàng. Chính vì vậy, có thể khẳng định rằng rủi ro

tín dụng khơng hồn tồn nằm trong kiểm sốt của Ngân hàng.

Đ

1.2.2.3 Phân loại rủi ro tín dụng
Có nhiều cách phân loại rủi ro tín dụng khác nhau tùy theo mục đích, yêu cầu
khác nhau:

ại

nghiên cứu. Tùy theo tiêu chí phân loại mà người ta chia rủi ro tín dụng thành các loại

ho

 Căn cứ vào nguyên nhân phát sinh rủi ro
Rủi ro tín dụng được phân chia thành hai loại là rủi ro giao dịch (transaction risk)
và rủi ro danh mục (Portfolio risk)

̣c K

- Rủi ro giao dịch (Transaction risk): Là một hình thức của rủi ro tín dụng mà
nguyên nhân phát sinh là do những hạn chế trong quá trình giao dịch và xét duyệt cho
vay, đánh giá khách hàng. Rủi ro giao dịch có ba bộ phận:

in

+ Rủi ro lựa chọn: Là rủi ro liên quan đến q trình đánh giá phân tích tín dụng,
khi ngân hàng lựa chọn phương án vay vốn có hiệu quả để ra quyết định cho vay.

h


+ Rủi ro bảo đảm: Phát sinh từ các tiêu chuẩn đảm bảo như các điều khoản trong
hợp đồng cho vay, các loại tài sản đảm bảo, chủ thể đảm bảo, cách thức đảm bảo và



mức cho vay trên trị giá của tài sản đảm bảo.

+ Rủi ro nghiệp vụ: Là rủi ro liên quan đến công tác quản lý khoản vay và hoạt

́H

động cho vay, bao gồm cả việc sử dụng hệ thống xếp hạng rủi ro và kỹ thuật xử lý các
khoản cho vay có vấn đề.



- Rủi ro danh mục (Portfolio risk): Là một hình thức của rủi ro tín dụng mà

ngun nhân phát sinh là do những hạn chế trong quản lý danh mục cho vay của ngân
(Concentration risk).
+ Rủi ro nội tại xuất phát từ các yếu tố, các đặc điểm riêng có, mang tính riêng
biệt bên trong của mỗi chủ thể đi vay hoặc ngành, lĩnh vực kinh tế. Nó xuất phát từ đặc
điểm hoạt động hoặc đặc điểm sử dụng vốn của khách hàng vay vốn.

11

́

hàng, được phân chia thành hai loại: Rủi ro nội tại (Intrinsic) và rủi ro tập trung



̀ng
ươ
Tr

+ Rủi ro tập trung là trường hợp ngân hàng tập trung vốn cho vay quá nhiều đối

với một số khách hàng, cho vay quá nhiều doanh nghiệp hoạt động trong cùng một
nghành, lĩnh vực kinh tế; hoặc trong cùng một vùng địa lý nhất định; hoặc cùng một
loại hình cho vay có rủi ro cao.
Căn cứ theo tính khách quan, chủ quan của nguyên nhân gây ra rủi ro
Rủi ro tín dụng được phân ra thành rủi ro khách quan và rủi ro chủ quan.

Đ

- Rủi ro khách quan là rủi ro do các nguyên nhân khách quan như thiên tai, địch

ại

họa, người vay bị chết, mất tích và các biến động ngồi dự kiến khác làm thất thốt
vốn vay trong khi người vay đã thực hiện nghiêm túc chế độ, chính sách.
- Rủi ro chủ quan do nguyên nhân thuộc về chủ quan của người vay và người cho

ho

vay vì vơ tình hay hữu ý làm thất thốt vốn vay hoặc vì những lý do chủ quan khác.
 Căn cứ vào hình thức tài trợ vốn:

̣c K


Rủi ro tín dụng bao gồm rủi ro nội bảng (cho vay, cho thuê tài chính, chiết khấu
…) và rủi ro ngoại bảng (bảo lãnh, cam kết thanh toán L/C ….).
 Căn cứ vào mức độ rủi ro:

in

Căn cứ vào mức độ rủi ro của khoản tín dụng, hoạt động tín dụng có thể chia
thành:

h

- Tín dụng lành mạnh: Là khoản tín dụng có khả năng thu hồi cao.

- Tín dụng có vấn đề: Là các khoản tín dụng có dấu hiệu không lành mạnh như



khách hàng chậm tiêu thụ, khách hàng gặp khó khăn, khách hàng trì hỗn nộp báo cáo
tài chính,.....

́H

- Tín dụng có khả năng thu hồi: Là khoản tín dụng đã quá hạn nhưng chỉ quá hạn
với thời hạn ngắn và khách hàng có kế hoạch khắc phục tốt, tài sản đảm bảo có giá trị



lớn.


- Tín dụng khó địi: Là khoản tín dụng đã bị q hạn lâu ngày, khả năng trả nợ

́

kém, khách hàng không chịu trả nợ.

- Tín dụng có khả năng mất vốn: Khoản tín dụng hầu như khơng cịn khả năng thu
hồi nợ, tài sản thế chấp khơng thể bán.
Việc phân loại tín dụng có cơ sở khoa học là tiền đề để các ngân hàng thiết lập quy
trình tín dụng thích hợp và tăng cường quản lý rủi ro tín dụng.

12


̀ng
ươ
Tr

1.2.2.4 Những nguyên nhân gây ra rủi ro tín dụng
Việc đi sâu nghiên cứu nguyên nhân dẫn đến rủi ro tín dụng (RRTD) là cần thiết

để các NHTM có được các giải pháp hạn chế rủi ro, đạt được hiệu quả hoạt động cao
nhất. Có 3 nhóm nguyên nhân cơ bản sau đây:
Rủi ro do môi trường pháp lý chưa thuận lợi:
- Sự kém hiệu quả của cơ quan pháp luật cấp địa phương: Trong việc xử lý tài sản

Đ

thế chấp, các NHTM là một tổ chức kinh tế, không phải là cơ quan quyền lực nhà


ại

nước, khơng có chức năng cưỡng chế buộc khách hàng bàn giao tài sản đảm bảo cho
ngân hàng để xử lý hoặc việc chuyển tài sản đảm bảo nợ vay để Tòa án xử lý qua con
đường tố tụng… cùng nhiều các quy định khác dẫn đến tình trạng NHTM khơng thể

ho

giải quyết được nợ tồn đọng, tài sản tồn đọng.

- Sự thanh tra, kiểm tra, giám sát chưa hiệu quả của NHNN: Bên cạnh những cố

̣c K

gắng và kết quả đạt được, hoạt động thanh tra ngân hàng và đảm bảo an toàn hệ thống
chưa có sự cải thiện căn bản về chất lượng; Năng lực cán bộ thanh tra, giám sát chưa đáp
ứng được yêu cầu; Thanh tra ngân hàng còn hoạt động một cách thụ động theo kiểu xử

in

lý vụ việc đã phát sinh, ít có khả năng ngăn chặn và phịng ngừa rủi ro và vi phạm.
- Hệ thống thơng tin quản lý còn bất cập: Hiện nay, ở Việt Nam chưa có một cơ

h

chế cơng bố thơng tin đầy đủ về doanh nghiệp và ngân hàng. Trung tâm thông tin
khách hàng (CIC) của NHNN đã hoạt động đã quá một thập niên và đã đạt được những




kết quả bước đầu rất đáng khích lệ trong việc cung cấp thơng tin kịp thời về tình hình
hoạt động tín dụng nhưng chưa phải là cơ quan định mức tín nhiệm doanh nghiệp một

́H

cách độc lập và hiệu quả, thông tin cung cấp còn đơn điệu, thiếu cập nhật và chưa đáp
ứng được đầy đủ yêu cầu tra cứu
- Rủi ro do các nguyên nhân từ phía khách hàng vay:

+ Khả năng quản lý, tình hình tài chính doanh nghiệp yếu kém, thiếu minh bạch.
+ Hoạt động kinh doanh không thuận lợi, gặp khó khăn, nguồn hồn trả chính bị
mất hoặc suy giảm.
+ Cá nhân gặp những chuyện bất thường trong cuộc sống, vì vậy họ phải sử
dụng một số tiền lớn ảnh hưởng tới khả năng hoàn trả nợ ngân hàng.

13

́

+ Sử dụng vốn sai mục đích, khơng có thiện chí trong việc trả nợ vay.



Rủi ro tín dụng do nguyên nhân chủ quan:


̀ng
ươ
Tr


+ Đạo đức cá nhân khơng tốt; cố tình lừa ngân hàng, sử dụng tiền vay bừa bãi…

- Rủi ro do các nguyên nhân từ phía ngân hàng cho vay:
+ Lỏng lẻo trong công tác kiểm tra nội bộ các ngân hàng.
+ Bố trí cán bộ thiếu đạo đức và trình độ chun mơn nghiệp vụ: Đạo đức của cán

bộ là một trong các yếu tố tối quan trọng để giải quyết vấn đề hạn chế rủi ro tín dụng. Một
số vụ án kinh tế lớn trong thời gian vừa qua có liên quan đến cán bộ NHTM đều có sự tiếp

Đ

tay của một số cán bộ ngân hàng cùng với khách hàng làm giả hồ sơ vay, hay nâng giá tài

ại

sản thế chấp, cầm cố lên quá cao so với thực tế để rút tiền ngân hàng.
+ Thiếu giám sát và quản lý sau khi cho vay dẫn đến khách hàng sử dụng vốn sai
mục đích, gây rủi ro cho ngân hàng.

ho

+ Sự hợp tác giữa các NHTM quá lỏng lẻo trong công tác chia sẽ thông tin khách
hàng, khơng đánh giá hết được tình hình trả nợ của khách hàng.

̣c K

Những nguyên nhân khác:

Đó là những nguyên nhân như bão lụt, hạn hán, động đất, hoả hoạn... gây thiệt hại
về tài sản của ngân hàng và khách hàng, chu kỳ suy thối kinh tế, tình hình chính trị bất


in

ổn định, sự đổ vỡ của đối tác, sản phẩm và công nghệ lạc hậu của DN, thiếu vốn, yếu tố
cạnh tranh…Khi đó khách hàng có thể mất khả năng hoàn trả gốc và lãi cho ngân hàng.

h

1.2.2.5 Rủi ro tín dụng và tác động của rủi ro tín dụng đến hoạt động của ngân
hàng thương mại



Đối với ngân hàng:

Tín dụng luôn mang lại nguồn thu lớn cho hoạt động ngân hàng, tuy nhiên cũng

́H

chứa dựng rủi ro nhiều nhất và gây hậu quả nặng nề nhất đối với hoạt động của ngân

hàng vì các khoản cho vay thường chiếm quá nửa giá trị tổng tài sản và tạo ra từ 1/2 đến



2/3 nguồn thu của ngân hàng.

- Rủi ro làm giảm uy tín của ngân hàng: Trong thời đại thông tin ngày nay việc

dân chúng, không một ai muốn gửi tiền vào một ngân hàng mà ngân hàng đó có tỷ lệ nợ

quá hạn, nợ xấu vượt quá mức cho phép, có chất lượng tín dụng khơng tốt và gây ra
nhiều vụ thất thoát lớn
- Rủi ro làm ảnh hưởng tới khả năng thanh toán của ngân hàng.
Hoạt động chủ yếu của ngân hàng là nhận tiền gửi và cho vay, nếu các khoản tín

14

́

một ngân hàng có mức độ rủi ro cao thường được báo chí nêu lên và lan truyền trong


×