Tải bản đầy đủ (.pdf) (29 trang)

(Luận văn thạc sĩ) hoàn thiện công tác quản lý thuế thu nhập doanh nghiệp đối với doanh nghiệp ngoài quốc doanh tại chi cục thuế thị xã hương thủy tỉnh thừa thiên huế

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (112.78 KB, 29 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
ĐẠI HỌC HUẾ
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ

LÊ ĐỨC THUẬN

U

Ế

HỒN THIỆN CƠNG TÁC QUẢN LÝ

́H

THUẾ THU NHẬP DOANH NGHIỆP ĐỐI VỚI



DOANH NGHIỆP NGOÀI QUỐC DOANH TẠI

H

CHI CỤC THUẾ THỊ XÃ HƯƠNG THỦY

KI

N

TỈNH THỪA THIÊN HUẾ

O


̣C

CHUYÊN NGÀNH: QUẢN LÝ KINH TẾ

H

MÃ SỐ: 60340410

Đ

ẠI

LUẬN VĂN THẠC SĨ KHOA HỌC KINH TẾ

NGƯỜI HƯỚNG DẪN:
TS. NGUYỄN QUANG PHỤC

HUẾ, 2018


LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan rằng, số liệu và kết quả nghiên cứu trong luận văn “Hồn
thiện cơng tác quản lý thuế thu nhập doanh nghiệp đối với doanh nghiệp ngoài
quốc doanh tại Chi cục Thuế thị xã Hương Thủy” là trung thực, là kết quả nghiên
cứu của riêng tôi.
Các tài liệu, số liệu sử dụng trong luận văn do Cục Thuế thị xã Hương Thủy
cung cấp và do cá nhân tôi thu thập từ các báo cáo của Ngành thuế, sách, báo, tạp chí

Ế


Thuế, các kết quả nghiên cứu có liên quan đến đề tài đã được cơng bố... Các trích dẫn

́H

U

trong luận văn đều đã được chỉ rõ nguồn gốc.

Đ

ẠI

H

O
̣C

KI

N

H



Tác giả luận văn

i

Lê Đức Thuận



LỜI CẢM ƠN

Luận văn là kết quả của quá trình học tập, nghiên cứu ở nhà trường, kết hợp với
kinh nghiệm trong q trình cơng tác thực tiễn, với sự nỗ lực cố gắng của bản thân.
Đạt được kết quả này, tôi xin chân thành cám ơn Quý thầy cô của Trường Đại học
kinh tế Huế đã tận tình dạy bảo, truyền đạt kiến thức gúp tơi hồn thành tốt chường
trình cao học và luận văn này.

Ế

Tơi xin gửi lời cám ơn sâu sắc nhất đến Thầy giáo, Tiến sĩ Nguyễn Quang Phục

U

là người trực tiếp hướng dẫn khoa học đã dày cơng giúp đỡ tơi trong suốt q trình

́H

nghiên cứu và hồn thành luận văn.

Tơi xin chân thành cảm ơn đến Lãnh đạo, cán bộ công chức Chi cục thuế Thị xã



Hương Thủy và các doanh nghiệp trên địa bàn huyện đã nhiệt tình giúp đỡ, cộng tác và
cung cấp những tài liệu cần thiết để tơi có thể hồn thiện luận văn này.

H


Mặc dù tác giả đã có nhiều cố gắng, nhưng luận văn hồn thành khơng tránh

N

khỏi những thiếu sót, hạn chế, tơi mong nhận được sự góp ý chân thành của q thầy,

O
̣C

KI

cơ giáo và đồng nghiệp để luận văn được hoàn thiện hơn. Xin chân thành cảm ơn!
Tác giả luận văn

Đ

ẠI

H

Lê Đức Thuận

ii


TÓM LƯỢC LUẬN VĂN
Họ và tên học viên: LÊ ĐỨC THUẬN
Chuyên ngành: Quản lý kinh tế;


Niên khóa: 2016 - 2018

Người hướng dẫn khoa học: TS. NGUYỄN QUANG PHỤC
Tên đề tài: HỒN THIỆN CƠNG TÁC QUẢN LÝ THUẾ THU NHẬP DOANH
NGHIỆP ĐỐI VỚI DOANH NGHIỆP NGOÀI QUỐC DOANH TẠI CHI CỤC
THUẾ THỊ XÃ HƯƠNG THỦY, TỈNH THỪA THIÊN HUẾ.
1. Tính cấp thiết của đề tài

Ế

Thuế là nguồn thu chủ yếu của ngân sách nhà nước (NSNN) và là công cụ quan

U

trọng để điều tiết nền kinh tế góp phần đảm bảo cơng bằng xã hội, kích thích sản xuất kinh

́H

doanh phát triển ở mọi quốc qia trên thế giới. Nguồn thu từ thuế đáp ứng phần lớn nhu
cầu chi tiêu của Nhà nước, giúp Nhà nước tạo thế chủ động về vốn, kinh phí để thực



hiện tốt chức năng, nhiệm vụ đặt ra.

Nhận thức tầm quan trọng của thuế, ngay từ những ngày đầu thành lập nước,

H

Đảng và Nhà nước ta đã hết sức quan tâm đến công tác thuế. Qua nhiều lần sửa đổi, bổ


N

sung chính sách thuế ngày càng được hoàn thiện, phù hợp hơn với điều kiện kinh tế xã

KI

hội của đất nước và có xu thế hội nhập với nền kinh tế thế giới đã tạo nên những
chuyển biến mới trong việc thực thi các chính sách thuế. Nhận thấy được tầm quan

O
̣C

trọng của công tác quản lý thuế thu nhập doanh nghiệp cũng như nhu cầu đổi mới công
tác này nên tôi đã chọn đề tài “Hồn thiện cơng tác quản lý thuế thu nhập doanh

H

nghiệp đối với doanh nghiệp ngoài quốc doanh tại Chi cục Thuế thị xã Hương Thủy”
làm luận văn thạc sĩ của mình.

ẠI

2. Phương pháp nghiên cứu

Đ

Luận văn sử dụng các phương pháp sau: Phương pháp thu thập số liệu thứ cấp;
Phương pháp thống kê mô tả, phương pháp so sánh; Phương pháp tổng hợp và xử lý số
liệu được tiến hành trên phần mềm Excel.

3. Kết quả nghiên cứu và những đóng góp khoa học của luận văn
Luận văn đã hệ thống hóa những vấn đề lý luận về thuế thu nhập doanh nghiệp và
quản lý thuế thu nhập doanh nghiệp đối với doanh nghiệp ngồi quốc doanh; phân
tích, đánh giá thực tế quản lý thuế thu nhập doanh nghiệp ở Chi cục Thuế thị xã
Hương Thủy; đề xuất những giải pháp hữu hiệu nhằm quản lý chặt chẽ đối tượng nộp
thuế là các doanh nghiệp ngoài quốc doanh trên địa bàn Thị xã Hương Thủy, tỉnh
Thừa Thiên Huế.
iii


TNCN

: Thu nhập cá nhân

NSNN

: Ngân sách Nhà nước

NNT

: Người nộp thuế

CBCC

: Cán bộ công chức

CQT

: Cơ quan thuế


CCT

: Chi cục thuế

SXKD

: Sản xuất kinh doanh

TNHH

: Trách nhiệm hữu hạn

HTX

: Hợp tác xã

DN

: Doanh nghiệp

NQD

: Ngoài quốc doanh

TTCN

: Tiểu thủ công nghiệp

TP


: Thành phố



H

N

O
̣C

UBND

KI

TCT

U

: Thu nhập doanh nghiệp

́H

TNDN

Ế

DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT

KK-KTT&TH


: Tổng cục thuế
: Ủy ban nhân dân
: Kê khai - kế toán thuế và tin học

H

TT-TH-NV-DT : Tuyên truyền - Tổng hợp - Nghiệp vụ - Dự toán
HC-NS-TV-AC : Hành chính – Nhân sự - Tài vụ - Ấn chỉ
: Hỗ trợ kê khai

Đ

ẠI

HTKK

iv


MỤC LỤC
LỜI CAM ĐOAN.............................................................................................................i
LỜI CẢM ƠN................................................................................................................. ii
TÓM LƯỢC LUẬN VĂN ............................................................................................ iii
MỤC LỤC .......................................................................................................................v
DANH MỤC CÁC BẢNG .............................................................................................ix
DANH MỤC BIỂU ĐỒ, SƠ ĐỒ, HÌNH VẼ ..................................................................x
PHẦN 1: ĐẶT VẤN ĐỀ .................................................................................................1

Ế


1. Tính cấp thiết của đề tài: .............................................................................................1

U

2. Mục đích nghiên cứu của đề tài...................................................................................2

́H

2.1. Mục tiêu chung .........................................................................................................2



3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu ...............................................................................2
3.1. Đối tượng nghiên cứu...............................................................................................2

H

3.2. Phạm vi nghiên cứu ..................................................................................................2

N

4. Phương pháp nghiên cứu .............................................................................................2

KI

4.1. Phương pháp thu thập số liệu, thông tin...................................................................2
4.1.1. Đối với số liệu, thông tin thứ cấp: .........................................................................2

O

̣C

4.1.2. Đối với số liệu, thông tin sơ cấp:...........................................................................3
4.2. Phương pháp xử lý và phân tích số liệu ...................................................................3

H

5. Kết cấu luận văn ..........................................................................................................3
PHẦN 2: NỘI DUNG NGHIÊN CỨU ...........................................................................5

ẠI

CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ QUẢN LÝ THUẾ THU NHẬP

Đ

DOANH NGHIỆP ĐỐI VỚI DOANH NGHIỆP NGOÀI QUỐC DOANH..................5
1.1. Cơ sở lý luận về thuế thu nhập doanh nghiệp và quản lý thuế thu nhập doanh
nghiệp đối với doanh nghiệp ngoài quốc doanh..............................................................5
1.1.1. Các khái niệm cơ bản ............................................................................................5
1.1.2. Khái niệm, đặc điểm thuế thu nhập doanh nghiệp ................................................6
1.1.3. Nội dung cơ bản của thuế thu nhập doanh nghiệp ..............................................10
1.2. Nội dung quản lý thuế thuế thu nhập doanh nghiệpError!
defined.

v

Bookmark

not



1.2.1. Sự cần thiết quản lý thuế thu nhập doanh nghiệp đối với doanh nghiệp..... Error!
Bookmark not defined.
1.2.2. Mục tiêu và nguyên tắc quản lý thuế TNDN đối với doanh nghiệp ........... Error!
Bookmark not defined.
1.2.3. Nội dung nghiệp vụ quản lý thuế thu nhập doanh nghiêpError! Bookmark not
defined.
1.3. Tiêu chí đánh giá quản lý thuế thu nhập doanh nghiệp các doanh nghiệp ngoài
quốc doanh.....................................................................Error! Bookmark not defined.

Ế

1.4. Nhân tố tác động đến công tác quản lý thuế thu nhập doanh nghiệp các doanh

U

nghiệp ngoài quốc doanh...............................................Error! Bookmark not defined.

́H

1.4.1. Nhân tố chủ quan.................................................Error! Bookmark not defined.



1.4.2. Nhân tố khách quan .............................................Error! Bookmark not defined.
1.5. Kinh nghiệm của các địa phương về quản lý thuế thu nhập doanh nghiệp đối với

H


doanh nghiệp ngoài quốc doanh ....................................Error! Bookmark not defined.

N

1.5.1. Kinh nghiệm của các địa phương về quản lý thuế thu nhập doanh nghiệp đối với

KI

doanh nghiệp ngoài quốc doanh ....................................Error! Bookmark not defined.
1.5.2. Bài học kinh nghiệp cho công tác quản lý thuế thu nhập doanh nghiệp đối với

defined.

Bookmark

not

O
̣C

doanh nghiệp ngoài quốc doanh tại Thị xã Hương ThủyError!

H

CHƯƠNG 2: TÌNH HÌNH QUẢN LÝ THUẾ THU NHẬP DOANH NGHIỆP ĐỐI
VỚI CÁC DOANH NGHIỆP NGOÀI QUỐC DOANH TẠI CHI CỤC THUẾ THỊ

ẠI

XÃ HƯƠNG THỦY......................................................Error! Bookmark not defined.


Đ

2.1. Điều kiện tự nhiên và đặc điểm kinh tế - xã hội của thị xã Hương Thủy ...... Error!
Bookmark not defined.
2.1.1. Điều kiện tự nhiên ...............................................Error! Bookmark not defined.
2.1.2 Đặc điểm kinh tế - xã hội .....................................Error! Bookmark not defined.
2.1.3. Sự hình thành và phát triển của Chi cục Thuế thị xã Hương Thủy............. Error!
Bookmark not defined.
2.1.4. Khái quát về Chi cục Thuế thị xã Hương Thủy ..Error! Bookmark not defined.
2.1.5 Cơ cấu nhân sự .....................................................Error! Bookmark not defined.

vi


2.2. Khái quát về doanh nghiệp ngoài quốc doanh trên địa bàn thị xã Hương Thủy ... Error!
Bookmark not defined.
2.2.1. Số lượng, quy mô của các doanh nghiệp.............Error! Bookmark not defined.
2.2.2. Đặc điểm của các doanh nghiệp ngoài quốc doanhError!

Bookmark

not

Bookmark

not

defined.
2.2.3. Tình hình thực hiện nghĩa vụ thuế đối với nhà nướcError!

defined.
2.3. Tình hình quản lý thuế thu nhập doanh nghiệp đối với các doanh nghiệp ngoài

Ế

quốc doanh tại Chi cục Thuế thị xã Hương Thủy .........Error! Bookmark not defined.

U

2.3.1. Công tác quản lý người nộp thuế.........................Error! Bookmark not defined.

́H

2.3.2. Công tác tuyên truyền, hỗ trợ người nộp thuế.....Error! Bookmark not defined.



2.3.3. Cơng tác kê khai kế tốn thuế..............................Error! Bookmark not defined.
2.3.4. Công tác quản lý nợ thuế và cưỡng chế thuế.......Error! Bookmark not defined.

H

2.3.5. Công tác kiểm tra thuế.........................................Error! Bookmark not defined.

N

2.3.6. Xử lý vi phạm pháp luật về thuế .........................Error! Bookmark not defined.

KI


2.3.7. Giải quyết khiếu nại, tố cáo về thuế ....................Error! Bookmark not defined.
2.4. Phân tích kết quả khảo sát về công tác quản lý thuế TNDN đối với các doanh

defined.

O
̣C

nghiệp ngoài quốc doanh tại Chi cục Thuế thị xã Hương ThủyError! Bookmark not

H

2.4.1 Đặc điểm của các đối tượng khảo sát ...................Error! Bookmark not defined.
2.4.2. Đánh giá của cán bộ quản lý về quản lý thuế TNDNError!

Bookmark

not

ẠI

defined.

Đ

2.4.3. Đánh giá của các doanh nghiệp ngoài quốc doanh tại Chi cục Thuế thị xã Hương
Thủy...............................................................................Error! Bookmark not defined.
2.5. Đánh giá chung về công tác quản lý thuế TNDN đối với các doanh nghiệp ngoài
quốc doanh tại Chi cục Thuế thị xã Hương Thủy .........Error! Bookmark not defined.
2.5.1. Những kết quả đạt được ......................................Error! Bookmark not defined.

2.5.2. Những hạn chế còn tồn tại ...................................Error! Bookmark not defined.
CHƯƠNG 3: GIẢI PHÁP HỒN THIỆN CƠNG TÁC QUẢN LÝ THUẾ THU
NHẬP DOANH NGHIỆP ĐỐI VỚI CÁC DOANH NGHIỆP NGOÀI QUỐC
DOANH TRÊN ĐỊA BÀN THỊ XÃ HƯƠNG THỦY .Error! Bookmark not defined.

vii


3.1. Định hướng và mục tiêu tăng cường công tác quản lý thuế giá trị gia tăng đối với
doanh nghiệp ngoài quốc doanh tại Chi cục thuế thị xã Hương Thủy, tỉnh Thừa Thiên
Huế.................................................................................Error! Bookmark not defined.
3.1.1 Định hướng ...........................................................Error! Bookmark not defined.
3.1.2. Mục tiêu...............................................................Error! Bookmark not defined.
3.2. Giải pháp tăng cường công tác quản lý thuế TNDN đối với các doanh nghiệp
ngoài quốc doanh trên địa bàn thị xã Hương Thủy .......Error! Bookmark not defined.
3.2.1. Đẩy mạnh công tác tuyên truyền, tư vấn, hỗ trợ người nộp thuế ................ Error!

Ế

Bookmark not defined.

U

3.2.2. Thực hiện tốt công tác kê khai và kế toán thuế ...Error! Bookmark not defined.

́H

3.2.3 Tăng cường công tác quản lý nợ và cưỡng chế nợ thuế đối với các doanh nghiệp




ngoài quốc doanh...........................................................Error! Bookmark not defined.
3.2.4. Nâng cao chất lượng công tác kiểm tra ...............Error! Bookmark not defined.

H

3.2.5. Hoàn thiện hệ thống tin học, ứng dụng công nghệ thông tin trong công tác quản

N

lý thuế thu nhập doanh nghiệp.......................................Error! Bookmark not defined.

KI

3.2.6. Xây dựng đội ngũ cán bộ thuế có tinh thần trách nhiệm và trình độ chuyên môn
cao..................................................................................Error! Bookmark not defined.

O
̣C

3.2.7. Tăng cường sự phối hợp giữa các cơ quan ban ngành trong quản lý thuế đối với
các doanh nghiệp ngoài quốc doanh..............................Error! Bookmark not defined.

H

PHẦN 3: KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ .......................................................................11
1. KẾT LUẬN ...............................................................................................................11

ẠI


2. KIẾN NGHỊ...............................................................................................................12

Đ

2.1. Kiến nghị đối với Chính phủ ..................................................................................12
2.2. Đối với Bộ Tài chính ..............................................................................................13
2.3. Đối với Tổng cục thuế ............................................................................................13
2.4. Đối với chính quyền địa phương ............................................................................14
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO ......................................................................15
PHỤ LỤC ......................................................................Error! Bookmark not defined.
- Quyết định số 688/QĐ-ĐHKT ngày 04/12/2018về việc thành lập hội đồng chấm luận
văn thạc sĩ
- 02 bản phản biện nhận xét luận văn

viii


- 01 biên bản của hội đồng chấm luân văn
- 01 bản giải trình nội dung chỉnh sửa luận văn

Đ

ẠI

H

O
̣C

KI


N

H



́H

U

Ế

- 01 giấy xác nhận hoàn thiện luận văn

ix


DANH MỤC CÁC BẢNG
Bảng 2.1: Cơ cấu tổ chức tính đến ngày 31/12/2017 ....Error! Bookmark not defined.
Bảng 2.2: Cơ cấu độ tuổi tính đến ngày 31/12/2017 ....Error! Bookmark not defined.
Bảng 2.3: Cơ cấu nhân sự tính đến ngày 31/12/2017....Error! Bookmark not defined.
Bảng 2.4: Số lượng doanh nghiệp giai đoạn 2015-2017Error!
defined.

Bookmark

not

Bảng 2.5: Cơ cấu loại hình doanh nghiệp giai đoạn 2015-2017Error! Bookmark not

defined.

Ế

Bảng 2.6: Tình hình nộp thuế của doanh nghiệp trên địa bàn thị xãError! Bookmark
not defined.

U

Hương Thủy giai đoạn 2015 - 2017 ..............................Error! Bookmark not defined.

́H

Bảng 2.7: Số thuế TNDN các doanh nghiệp ngoài quốc doanhError! Bookmark not
defined.



giai đoạn 2015 - 2017 ....................................................Error! Bookmark not defined.
Bookmark

not

H

Bảng 2.8: Công tác tuyên truyền, hỗ trợ người nộp thuếError!
defined.

N


giai đoạn 2015 – 2017 ...................................................Error! Bookmark not defined.

KI

Bảng 2.9: Tổng hợp nộp tờ khai thuế tại Chi cục Thuế thị xã Hương Thủy......... Error!
Bookmark not defined.
giai đoạn 2015 - 2017 ....................................................Error! Bookmark not defined.

O
̣C

Bảng 2.10: Tình hình nợ thuế TNDN qua các năm giai đoạn 2015 -2017 ........... Error!
Bookmark not defined.

H

Bảng 2.11: Kết quả kiểm tra đối với doanh nghiệp ngoài quốc doanh ................. Error!
Bookmark not defined.
Bookmark

not

Bảng 2.13: Đặc điểm cơ bản của các đối tượng khảo sátError!
defined.

Bookmark

not

Đ


ẠI

Bảng 2.12: Xử phạt đối với hành vi vi phạm thủ tục thuếError!
defined.

Bảng 2.14: Bảng ý kiến đánh giá của CBCC về công tác tổ chức bộ máy, cơ sở vật
chất và thái độ phục vụ của Chi cục Thuế đối với NNTError!
Bookmark
not
defined.
Bảng 2.15: Bảng ý kiến đánh giá của CBCC về các thủ tục hành chính và chính sách
thuế hiện nay có phù hợp với công tác quản lý thuế .....Error! Bookmark not defined.
Bảng 2.16: Bảng ý kiến đánh giá của CBCC về công tác quản lý NNT của cơ quan
thuế hiện nay có ảnh hưởng như thế nào đến NNT.......Error! Bookmark not defined.

x


Bảng 2.17: Bảng ý kiến đánh giá của doanh nghiệp NQD về công tác quản lý NNT của
cơ quan thuế hiện nay có ảnh hưởng như thế nào đến NNTError!

Bookmark

not

defined.
Bảng 2.18: Bảng ý kiến đánh giá của doanh nghiệp NQD về các thủ tục hành chính và
chính sách thuế hiện nay có phù hợp với cơng tác quản lý thuếError! Bookmark not
defined.

Bảng 2.19: Bảng ý kiến đánh giá của doanh nghiệp NQD về công tác quản lý NNT của
cơ quan thuế hiện nay có ảnh hưởng như thế nào đến NNTError!

not



́H

U

Ế

defined.

Bookmark

DANH MỤC BIỂU ĐỒ, SƠ ĐỒ, HÌNH VẼ

N

H

Sơ đồ 2.1. Tổ chức bộ máy Chi cục Thuế thị xã Hương ThủyError! Bookmark not
defined.

KI

Biểu đồ 2.1: Số lượng doanh nghiệp qua giai đoạn 2015-2017Error! Bookmark not
defined.


O
̣C

Biểu đồ 2.2: Loại hình doanh nghiệp qua giai đoạn 2015-2017Error! Bookmark not
defined.

H

Biểu đồ 2.3: Số thuế nộp NSNN của doanh nghiệp ngoài quốc doanh................ Error!
Bookmark not defined.
giai đoạn 2015-2017 ......................................................Error! Bookmark not defined.

ẠI

Biểu đồ 2.4: Số thuế TNDN thu được các doanh nghiệp NQDError! Bookmark not
defined.

Đ

giai đoạn 2015-2017 ......................................................Error! Bookmark not defined.
Biểu đồ 2.5: Tỷ lệ tờ khai thuế lỗi, sai sót giai đoạn 2015 - 2017Error!
not defined.

Bookmark

Biểu đồ 2.6: Tình hình thu nộp thuế TNDN giai đoạn 2015 – 2017Error! Bookmark
not defined.
tại Chi cục Thuế thị xã Hương Thủy.............................Error! Bookmark not defined.


xi


xii

ẠI

Đ
H
O
̣C
H

N

KI
Ế

U

́H




PHẦN 1: ĐẶT VẤN ĐỀ
1. Tính cấp thiết của đề tài:
Thuế là nguồn thu chủ yếu của ngân sách nhà nước (NSNN) và là công cụ quan
trọng để điều tiết nền kinh tế góp phần đảm bảo cơng bằng xã hội, kích thích sản xuất kinh
doanh phát triển ở mọi quốc qia trên thế giới. Nguồn thu từ thuế đáp ứng phần lớn nhu

cầu chi tiêu của Nhà nước, giúp Nhà nước tạo thế chủ động về vốn, kinh phí để thực
hiện tốt chức năng, nhiệm vụ đặt ra.
Nhận thức tầm quan trọng của thuế, ngay từ những ngày đầu thành lập nước,

Ế

Đảng và Nhà nước ta đã hết sức quan tâm đến công tác thuế. Qua nhiều lần sửa đổi, bổ

U

sung chính sách thuế ngày càng được hồn thiện, phù hợp hơn với điều kiện kinh tế xã

́H

hội của đất nước và có xu thế hội nhập với nền kinh tế thế giới đã tạo nên những



chuyển biến mới trong việc thực thi các chính sách thuế.

Chi cục Thuế thị xã Hương Thủy được giao nhiệm vụ quản lý thu ngân sách trên địa

H

bàn thị xã, kết quả thu ngân sách qua các năm đều tăng, năm sau cao hơn năm trước nhờ

N

hệ thống chính sách thuế ngày càng được bổ sung và hồn thiện; thực hiện chương trình


KI

cải cách và hiện đại hóa hệ thống thuế; trình độ nhận thức, tính tuân thủ pháp luật về thuế
của người nộp thuế cũng như trình độ chun mơn nghiệp vụ của đội ngũ công chức thuế

O
̣C

được nâng lên; tổ chức bộ máy của cơ quan thuế các cấp ngày càng hồn thiện, tinh gọn
góp phần tạo thuận lợi cho hoạt động sản xuất kinh doanh phát triển.

H

Tuy nhiên, chính sách thuế thu nhập doanh nghiệp (TNDN) thường xuyên có sự
thay đổi bổ sung và còn nhiều bất cập, chưa phù hợp với thực tiễn; công tác quản lý thu

ẠI

chưa được hồn thiện, tình trạng doanh nghiệp trốn lậu thuế xảy ra phổ biến, gây thất thu

Đ

ngân sách Nhà nước. Đó là một yêu cầu cấp bách và thiết thực đối với ngành thuế nói
chung và với Chi cục Thuế thị xã Hương Thủy nói riêng, nhận thấy được tầm quan trọng
của công tác quản lý thuế thu nhập doanh nghiệp cũng như nhu cầu đổi mới công tác này
nên tôi đã chọn đề tài “Hồn thiện cơng tác quản lý thuế thu nhập doanh nghiệp đối với
doanh nghiệp ngoài quốc doanh tại Chi cục Thuế thị xã Hương Thủy”. Với kiến thức thực
tế trong thời gian làm việc và các tài liệu nghiên cứu được, tôi hy vọng những ý kiến của
mình sẽ góp phần hồn thiện cơng tác quản lý thuế thu nhập doanh nghiệp, ổn định số thu
cho ngân sách nhà nước, cũng như tạo điều kiện thuận lợi cho các doanh nghiệp ngoài

quốc doanh phát triển và đáp ứng những yêu cầu đặt ra cho ngành thuế.

1


2. Mục đích nghiên cứu của đề tài
2.1. Mục tiêu chung
Từ thực trạng quản lý thuế thu nhập doanh nghiệp đối với các doanh nghiệp
ngoài quốc doanh giai đoạn 2015-2017, luận văn đề xuất các giải pháp hồn thiện cơng
tác quản lý thu nhập doanh nghiệp đối với các doanh nghiệp ngoài quốc doanh tại Chi
cục Thuế thị xã Hương Thủy, tỉnh Thừa Thiên Huế.

2.2. Mục tiêu cụ thể
- Hệ thống hóa những vấn đề lý luận và thực tiễn về thuế thu nhập doanh nghiệp

Ế

và quản lý thu nhập doanh nghiệp đối với doanh nghiệp ngoài quốc doanh.

U

- Phân tích, đánh giá thực trạng quản lý thuế thu nhập doanh nghiệp đối với doanh

́H

nghiệp ngoài quốc doanh tại Chi cục Thuế thị xã Hương Thủy, tỉnh Thừa Thiên Huế.



- Đề xuất giải pháp nhằm hồn thiện cơng tác quản lý thuế thu nhập doanh

nghiệp đối với doanh nghiệp ngoài quốc doanh tại Chi cục Thuế thị xã Hương Thủy,

H

tỉnh Thừa Thiên Huế trong thời gian tới

KI

3.1. Đối tượng nghiên cứu

N

3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu

Đề tài đi sâu nghiên cứu những vấn đề lý luận và thực tiễn liên quan đến công

O
̣C

tác quản lý thuế thu nhập doanh nghiệp đối với các doanh nghiệp ngoài quốc doanh.

3.2. Phạm vi nghiên cứu

H

- Về không gian: Luận văn chỉ nghiên cứu về công tác quản lý thuế thu nhập
doanh nghiệp ngoài quốc doanh tại Chi cục Thuế thị xã Hương Thủy.

ẠI


- Về thời gian: Phân tích thực trạng cơng tác quản lý thuế thu nhập doanh

Đ

nghiệp đối với các doanh nghiệp ngoài quốc doanh tại Chi cục Thuế thị xã Hương
Thủy giai đoạn năm 2015 - năm 2017; đề xuất giải pháp nhằm hồn thiện cơng tác này
đến năm 2020.

4. Phương pháp nghiên cứu
4.1. Phương pháp thu thập số liệu, thông tin
4.1.1. Đối với số liệu, thông tin thứ cấp:
Số liệu và thông tin thứa cấp được thu thập từ nguồn báo cáo của các đội nghiệp
vụ liên quan đến công tác quản lý thuế thu nhập doanh nghiệp tại Chi cục Thuế thị xã
Hương Thủy, số liệu trên hệ thống quản lý dữ liệu của ngành… Ngoài ra, luận văn còn
2


sử dụng số liệu từ các báo cáo khoa học đã được cơng bố, các cơng trình nghiên cứu
khoa học về lĩnh lực liên quan nhằm phục vụ cho mục đích phân tích.
4.1.2. Đối với số liệu, thơng tin sơ cấp:
Để đánh giá tình hình quản lý thuế thu nhập doanh nghiệp đối với các doanh
nghiệp ngoài quốc doanh trên địa bàn thị xã Hương Thủy, đề tài sử dụng nguồn số liệu
sơ cấp được thu thập thông tin sơ cấp ý kiến đánh giá của các đối tượng khảo sát, tơi
tiến hành phỏng vấn một số doanh nghiệp ngồi quốc doanh và cán bộ công chức
thuộc Chi cục Thuế thị xã Hương Thủy. Số lượng mẩu khảo sát dự kiến là 90 mẫu,

Ế

theo cơ cấu: 60 mẩu cho các doanh nghiệp ngoài quốc doanh; 30 mẩu cho cán bộ công


U

chức của Chi cục Thuế thị xã Hương Thủy.

́H

Phương pháp chọn mẫu được thực hiện là phương pháp chọn mẫu phân tầng.



Theo đó, cỡ mẫu được phân bổ về các địa bàn theo Phường, Xã.
4.2. Phương pháp xử lý và phân tích số liệu

H

- Số liệu sau khi khảo sát được xữ lý và phân tích trên phần mềm Excel

N

- Phương pháp tổng hợp thông tin:

KI

+ Phương pháp thống kê mô tả: Phương pháp này dùng để mô tả mức độ của
hiện tượng qua số tuyệt đối, số tương đối và số bình quân để đánh giá sự biến động

O
̣C

của các chỉ tiêu phân tích khi có sự thống nhất về thời gian, không gian theo một số

tiêu thức nhất định.

H

+ Phương pháp so sánh: Phương pháp này dùng để so sánh thực hiện với kế
hoạch, so sánh theo thời gian để thấy được mức độ biến động và phát triển trong công

ẠI

tác quản lý thuế thu nhập doanh nghiệp đối với doanh nghiệp ngồi quốc doanh theo

Đ

các tiêu chí khác nhau và những thời điểm khác nhau trong giai đoạn từ năm 2015 đến
năm 2017.

5. Kết cấu luận văn
Ngoài phần mở đầu, kết luận, phụ lục, danh mục các tài liệu tham khảo, luận
văn được kết cấu thành 3 chương sau:
- Chương 1: Cơ sở lý luận và thực tiễn về quản lý thuế thu nhập doanh nghiệp
với doanh nghiệp ngồi quốc doanh.
- Chương 2: Tình hình quản lý thuế thu nhập doanh nghiệp đối với doanh
nghiệp ngoài quốc doanh tại Chi cục Thuế thị xã Hương Thủy, tỉnh Thừa Thiên Huế.

3


- Chương 3: Giải pháp hồn thiện cơng tác quản lý thuế thu nhập doanh nghiệp
đối với doanh nghiệp ngoài quốc doanh tại Chi cục Thuế thị xã Hương Thủy, tỉnh


Đ

ẠI

H

O
̣C

KI

N

H



́H

U

Ế

Thừa Thiên Huế.

4


PHẦN 2: NỘI DUNG NGHIÊN CỨU
CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ QUẢN LÝ

THUẾ THU NHẬP DOANH NGHIỆP ĐỐI VỚI DOANH NGHIỆP
NGOÀI QUỐC DOANH
1.1. Cơ sở lý luận về thuế thu nhập doanh nghiệp và quản lý thuế thu nhập doanh
nghiệp đối với doanh nghiệp ngoài quốc doanh
1.1.1. Các khái niệm cơ bản

Ế

Lịch sử phát triển của xã hội loài người đã chứng minh rằng, thuế ra đời là một

U

tất yếu khách quan, gắn liền với sự ra đời, tồn tại và phát triển của Nhà nước. Thuế

́H

xuất hiện từ khá lâu, từ lúc nhà nước bắt đầu xuất hiện, tuy nhiên tính khoa học về
thuế chỉ ra đời vào cuối thời kỳ phong kiến, đầu thời kỳ chủ nghĩa tư bản. Các lý



thuyết về thuế được xây dựng trên các học thuyết kinh tế dựa trên cơ sở một nền kinh
tế thị trường.

H

Cho đến nay trong các sách báo kinh tế trên thế giới vẫn chưa có thống nhất

N


tuyệt đối về khái niệm thuế. Đứng trên các góc độ khác nhau theo các quan điểm của

KI

các nhà kinh tế khác nhau thì có định nghĩa về thuế khác nhau.
Theo nhà kinh tế học Gaston Jeze trong cuốn “Tài chính cơng” đưa ra một định

O
̣C

nghĩa tương đối cổ điển về thuế: “ Thuế là một khoản trích nộp bằng tiền, có tính chất
xác định, khơng hồn trả trực tiếp do các cơng dân đóng góp cho nhà nước thông qua

H

con đường quyền lực nhằm bù đắp những chi tiêu của Nhà Nước”[6].

ẠI

Trên giác độ phân phối thu nhập, người ta định nghĩa: “Thuế là hình thức phân

Đ

phối và phân phối lại tổng sản phẩm xã hội và thu nhập quốc dân nhằm hình thành
các quỹ tiền tệ tập trung của Nhà nước để đáp ứng các nhu cầu chi tiêu cho việc thực
hiện các chức năng nhiệm vụ của Nhà nước”[3].
Trên giác độ người nộp thuế: “Thuế được coi là khoản đóng góp bắt buộc mà
mỗi tổ chức, cá nhân phải có nghĩa vụ đóng góp cho nhà nước theo luật định để
đápứng nhu cầu chi tiêu cho việc thực hiện các chức năng, nhiệm vụ nhà nước”[3].
Trên giác độ kinh tế học “Thuế là một biện pháp đặc biệt, theo đó, Nhà nước sử

dụng quyền lực của mình để chuyển một phần nguồn lực từ khu vực tư sang khu vực
công, nhằm thực hiện các chức năng kinh tế - xã hội của Nhà nước”[3].

5


Từ các khái niệm trên, có thể đưa ra khái niệm tổng quát về thuế như sau “Thuế
là một khoản đóng góp bắt buộc cho Nhà nước do luật pháp quy định đối với các pháp
nhân và thể nhân thuộc đối tượng chịu thuế nhằm đáp ứng nhu cầu chi tiêu ”. Thuế là
hình thức phân phối lại bộ phận nguồn tài chính của xã hội, khơng mang tính hồn trả
trực tiếp cho người nộp. Do đó, tại thời điểm nộp thuế, người nộp thuế không được
hưởng bất kỳ một lợi ích nào mà xem như đó là trách nhiệm và nghĩa vụ đối với Nhà
nước. Như vậy, thuế mang tính cưỡng chế và được thiết lập theo nguyên tắc luật định.
1.1.2. Khái niệm, đặc điểm thuế thu nhập doanh nghiệp

Ế

1.1.2.1. Khái niệm thuế thu nhập doanh nghiệp

U

Trước năm 1990, Đảng và Nhà nước ta tập trung lãnh đạo chỉ đạo, xóa bỏ cơ

́H

chế quản lý hành chính, tập trung quan liêu, bao cấp, từng bước hình thành và hồn



thiện cơ chế quản lý mới, xây dựng nền kinh tế thị trường có sự quản lý của Nhà nước

theo định hướng xã hội chủ nghĩa, phát triển nền kinh tế nhiều thành phần. Về chế độ

H

thu ngân sách lúc bấy giờ mang tính chất bao cấp đối với thành phần kinh tế quốc

N

doanh, cải tạo đối với các thành phần kinh tế khác.

KI

Luật thuế lợi tức được Quốc hội thông qua năm 1990 và năm 1993 được sửa
đổi, bổ sung một số điều của Luật thuế lợi tức (TLT). TLT thuộc loại thuế trực thu,

O
̣C

ngoài mục tiêu đảm bảo nguồn thu ổn định ngày càng tăng của ngân sách nhà nước,
TLT đóng góp vào việc đảm bảo bình đẳng và cơng bằng giữa các thành phần kinh tế.

H

Thực hiện chính sách hỗ trợ các ngành công nghiệp nặng, khai thác, chính sách TLT

ẠI

đã thực hiện thơng qua việc áp dụng thuế suất thấp hơn so với các ngành thương mại,
dịch vụ.


Đ

Đến năm 1997, Quốc hội khóa IX đã thơng qua Luật thuế TNDN để thay thế

Luật TLT và có hiệu lực thi hành từ ngày 1-1-1999. Thuế thu nhập doanh nghiệp là
loại thuế trực thu, đánh vào phần thu nhập sau khi trừ đi các khoản chi phí liên quan
đến thu nhập của cơ sở sản xuất kinh doanh, dịch vụ.
Thuế TNDN là một loại thuế trực thu vì người chịu Thuế TNDN (là các doanh
nghiệp) trực tiếp là người nộp thuế. Thuế TNDN xác định đối tượng tính thuế, nộp
thuế là doanh nghiệp. Đối với thuế TNDN, có hai vấn đề trọng tâm, đó là thuế suất và
thu nhập chịu thuế.

6


- Thuế suất thuế TNDN: Thuế suất để tính nghĩa vụ thuế TNDN là thuế pháp
định được qui định trong các văn bản pháp lý, trong các luật thuế. Đối với nhiều nước,
ngồi chính phủ trung ương, các địa phương cũng được phép đặt ra thuế TNDN. Bên
cạnh đó cịn có các khoản phụ thu, các khoản thu bổ sung… Thuế suất thuế TNDN có
thể được thiết kế tỷ lệ thuận với lợi tức chịu thuế, lũy tiến theo mức thu nhập hoặc có
thể phân biệt giữa các loại hình doanh nghiệp, các ngành nghề, lĩnh vực hoạt động
kinh tế. Việc phân biệt thuế TNDN giữa các lĩnh vực, ngành nghề kinh tế thường chỉ
diễn ra trong giai đoạn đầu phát triển, ở các nền kinh tế chuyển đổi…

Ế

- Thu nhập chịu thuế là thu nhập để tính tốn nghĩa vụ thuế của các doanh

U


nghiệp. Để xác định thu nhập chịu thuế, trước hết cần phải tính tốn thu nhập. Mặc dù

́H

ít khi được định nghĩa một cách rõ ràng, cụ thể, song thu nhập thường được xác định



theo các nguyên tắc hạch toán kế toán, dựa vào lợi nhuận trên các tài khoản của doanh
nghiệp, từ tất cả các nguồn, kể cả thu nhập kinh doanh, buôn bán, thu nhập từ các họat

H

động phi kinh doanh…

N

1.1.2.2. Đặc điểm thuế thu nhập doanh nghiệp

KI

- Thứ nhất, thuế thu nhập có đối tượng đánh thuế là thu nhập, trong hệ thống
thuế ở các nước, có nhiều loại thuế khác nhau, có đối tượng tính thuế, người nộp thuế

O
̣C

khác nhau, nhưng suy đến cùng thì bất kỳ loại thuế nào cũng đều lấy từ thu nhập của
người dân trong xã hội để tập trung vào quỹ NSNN. Tuy nhiên, không phải loại thuế


H

nào cũng là thuế thu nhập. Thuế thu nhập khác với thuế tiêu dùng, thuế tài sản ở chỗ:
thuế thu nhập là loại thuế trực thu đánh trực tiếp vào thu nhập của các cơ sở sản xuất

ẠI

kinh doanh khi có thu nhập chịu thuế phát sinh.

Đ

Đối với thuế tiêu dùng là loại thuế gián thu đánh vào việc sử dụng thu nhập

của người dân, thông qua việc người dân sử dụng thu nhập để mua hàng hoá, dịch
vụ tiêu dùng, phần thu nhập mà Nhà nước lấy đi của họ được cộng vào trong giá
bán của hàng hoá, dịch vụ. Vì thế, người chịu thuế, người nộp thuế là không đồng
nhất (người tiêu dùng là người chịu thuế, người kinh doanh hàng hoá, cung ứng
dịch vụ là người nộp thuế).
Đối với thuế tài sản là loại thuế đánh vào thu nhập tích luỹ đã được vật hố
dưới dạng tài sản của tổ chức, cá nhân trong xã hội. Về bản chất, thuế tài sản cũng là
thuế trực thu nhưng có đối tượng đánh thuế là tài sản. Mặc dù, tài sản và thu nhập đều

7


là của cải của một chủ thể có được nhờ những nguồn lợi thu được từ các hoạt động
kinh tế. Tuy nhiên, giữa chúng cũng có sự khác nhau, cụ thể: tài sản là khối lượng của
cải của một chủ thể ở một thời điểm nào đó, cịn thu nhập là số của cải thu được của
một chủ thể trong khoảng thời gian nhất định. Như vậy, thu nhập của một thời kỳ sẽ
không bao gồm thu nhập ở thời kỳ trước, cịn tài sản lúc cuối kỳ thì bao gồm tất cả các

thu nhập của các kỳ trước đó cộng lại. Vì vậy, khái niệm “tài sản” phải gắn với yếu tố
thời điểm, còn khái niệm “thu nhập” gắn với yếu tố khoảng thời gian nhất định.
- Thứ hai, thuế TNDN là thuế trực thu, ngoài mục tiêu tạo nguồn thu cho

Ế

NSNN, nó cịn có mục tiêu điều tiết kinh tế, điều hoà thu nhập xã hội nên thường gắn

U

liền với chính sách kinh tế xã hội của Nhà nước. Bởi vậy, pháp luật thuế thu nhập ở

́H

các nước thường có những quy định về chế độ ưu đãi, miễn, giảm thuế để đảm bảo



chức năng khuyến khích của thuế thu nhập hoặc thực hiện việc áp dụng đánh thuế theo
biểu thuế luỹ tiến từng phần đối với một số khoản thu nhập chịu thuế để thực hiện các

H

mục tiêu điều tiết.

N

- Thứ ba, thuế thu nhập là một loại thuế phức tạp, có tính ổn định khơng cao,

KI


việc quản lý thuế, thu thuế tương đối khó khăn, chi phí quản lý thuế thường lớn hơn so
với các thuế khác. Đối với thuế thu nhập, ngoài việc xác định các khoản thu nhập chịu

O
̣C

thuế còn phải xác định nguồn gốc thu nhập, địa điểm phát sinh thu nhập, thời hạn cư
trú của chủ sở hữu thu nhập, tính ổn định của thu nhập…trong phần xác định thu nhập

H

chịu thuế, phải xác định được các khoản khấu trừ hợp lý để tiến hành khấu trừ khi tính
thuế nhằm bảo đảm mục tiêu cơng bằng và khuyến khích đối với người nộp thuế;

ẠI

- Thứ tư, nguồn luật điều chỉnh quan hệ thuế thu nhập bao gồm các văn bản

Đ

QPPL thuế quốc gia và văn bản QPPL thuế quốc tế. Bởi thuế thu nhập là thuế trực thu
nên nó có thể là đối tượng được điều chỉnh bởi hiệp định tránh đánh thuế hai lần.
Bên cạnh đó, thuế TNDN cũng mang đặc điểm riêng của loại thu nhập doanh
nghiệp dưới góc độ phân biệt với thuế thu nhập cá nhân như về người nộp thuế là tổ
chức sản xuất kinh doanh sản xuất hàng hoá, dịch vụ; về thu nhập bị đánh thuế; về
cách tính thuế tính đến yếu tố như doanh thu, chi phí, về ưu đãi thuế…
1.1.2.3. Vai trị của thuế thu nhập doanh nghiệp
Ở các nước trên thế giới nói chung và ở Việt Nam nói riêng, thuế TNDN giữ
vai trò đặc biệt quan trọng trong việc đảm bảo ổn định nguồn thu NSNN, đồng thời là


8


công cụ quan trọng của Nhà nước trong việc điều tiết vĩ mô nền kinh tế và thực hiện
phân phối thu nhập, cụ thể:
- Thứ nhất, thuế TNDN là khoản thu quan trọng của NSNN:
Thuế TNDN là khoản thu phát sinh từ hoạt động kinh doanh và các khoản thu
nhập khác, hiện nay bên cạnh vai trò là đảm bảo ổn định nguồn thu NSNN, phân phối
thu nhập thì thuế TNDN cịn đóng vai trị đặc biệt quan trọng trong trong thu hút và
thúc đẩy đầu tư ở Việt Nam, theo Tổng cục thuế trong gia đoạn năm 2015-2018 phần
lớn các hiệp định thương mai Việt Nam ký kết sẽ cắt giảm và xóa bỏ thuế quan, trong

Ế

đó có nhiều hiệp định tỷ lệ cắt giảm xóa bỏ thuế quan lên đến 90%.

U

Thuế TNDN là một trong những loại thuế trực thu. Thuế TNDN và thuế thu

́H

nhập cá nhân chiếm một tỷ trọng lớn trong cơ cấu thu NSNN. Theo số liệu thống kê ở



các nước phát triển, thuế trực thu (thuế TNDN, thuế TNCN) chiếm tỷ trọng lớn trong
tổng số thu NSNN, ở Mỹ thuế trự cthu chiếm 74,8%, Nhật Bản là 74%, ở Việt Nam tỷ


H

trọng thuế TNDN năm 2010 là 82.297 tỷ đồng chiếm 22,5%; năm 2011 là 96.600 ty

N

đồng chiếm 22,4%; năm 2014 là 220.423 tỷ đồng chiếm 26% trong tổng thu NSNN.

ngân sách trong tương lai.

KI

Đây là xu hướng để tăng tỷ trong thuế TNDN trong cơ cấu thu nội địa, nhằm ổn định

vĩ mô nền kinh tế:

O
̣C

- Thứ hai, thuế TNDN là công cụ quan trọng của Nhà nước trong việc điều tiết

H

Nhà nước ban hành một hệ thống pháp luật về thuế TNDN áp dụng chung cho
các cơ sở sản xuất kinh doanh thuộc mọi thành phần kinh tế, tạo sự bình đẳng trong

ẠI

cạnh tranh, góp phần thúc đẩy sản xuất phát triển. Như vậy, với các doanh nghiệp cùng


Đ

sản xuất một mặt hàng như nhau, cùng bán giá bán trên thị trường như nhau, nếu cơ sở
sản xuất nào càng hạ thấp được giá thành sản phẩm, càng thu được nhiều lợi nhuận thì
càng phát triển mạnh và ngược lại thì dễ dẫn tới bị phá sản.
Thông qua việc xác định phạm vi thu thuế và không thu thuế, Nhà nước thể
hiện sự ưu đãi của mình đối với một số đối tượng trong xã hội không phải nộp thuế
hoặc thể hiện sự khuyến khích của Nhà nước đối với việc phát triển của một lĩnh vực ở
một vùng nào đó.
Việc quy định thuế suất chung cho các cơ sở sản xuất, kinh doanh, Nhà nước
cũng đưa ra thuế suất ưu đãi để áp dụng đối với từng ngành nghề, mặt hàng, lĩnh vực

9


thể hiện mức độ khuyến khích hay khơng khuyến khích của Nhà nước đối với những
ngành nghề, mặt hàng, lĩnh vực đó trong nền kinh tế. Ngồi ra Nhà nước cịn áp dụng
một số biện pháp khuyến khích góp vốn đầu tư vào các ngành nghề, mặt hàng vào các
vùng mà Nhà nước cần tập trung khuyến khích đẩy mạnh sản xuất, khai thác tiềm năng
về vốn trong dân cư và của các nhà đầu tư nước ngoài, hỗ trợ các doanh nghiệp khắc
phục khó khăn, rủi ro để phát triển sản xuất bằng việc sử dụng biện pháp miễn, giảm
thuế TNDN theo mức độ khác nhau.
- Thứ ba, thuế TNDN là một công cụ của Nhà nước thực hiện chính sách cơng

Ế

bằng xã hội:

U


Một trong những mục tiêu của thuế TNDN là điều tiết thu nhập, đảm bảo sự

́H

công bằng trong phân phối thu nhập xã hội. Thuế TNDN được áp dụng cho các loại



hình doanh nghiệp thuộc các thành phần kinh tế, khơng những đảm bảo bình đẳng
cơng bằng về chiều ngang mà cịn cả cơng bằng về chiều dọc. Về chiều ngang, bất kể
một doanh nghiệp nào kinh doanh bất cứ hình thức nào nếu có thu nhập chịu thuế thì

H

phải nộp thuế TNDN. Về chiều dọc, cùng một ngành nghề không phân biệt quy mô

N

kinh doanh nếu có thu nhập chịu thuế thì đều phải nộp thuế TNDN với mức thuế suất

KI

thống nhất, doanh nghiệp nào có thu nhập cao thì phải nộp thuế nhiều hơn theo số
tuyệt đối) doanh nghiệp có thu nhập thấp.

O
̣C

1.1.3. Nội dung cơ bản của thuế thu nhập doanh nghiệp
1.1.3.1. Người nộp thuế thu nhập doanh nghiệp


H

Theo điều 2 Luật Thuế thu nhập doanh nghiệp được Quốc hội nước Cộng hòa

ẠI

xã hội chủ nghĩa Việt Nam khóa XII, kỳ họp thứ 3 thơng qua ngày 03 tháng 6 năm
2008 thì Người nộp thuế thu nhập doanh nghiệp là tổ chức hoạt động sản xuất, kinh

Đ

doanh hàng hố, dịch vụ có thu nhập chịu thuế (trừ các trường hợp được miễn thuế
TNDN quy định tại điều 4 Luật thuế Thu nhập doanh nghiệp). Như vậy, người nộp
thuế thuộc phạm vi điều chỉnh của thuế thu nhập doanh nghiệp phải có hai điều kiện:
thực hiện hoạt động sản xuất, kinh doanh hợp pháp và phải có phát sinh thu nhập từ
hoạt động sản xuất kinh doanh đó. Khác với thuế lợi tức trước kia, người nộp thuế thu
nhập doanh nghiệp có phạm vi mở rộng hơn. Nó bao gồm cả tổ chức, cá nhân nước
ngoài hoạt động theo Luật đầu tư nước ngoài tại Việt Nam, hộ gia đình, cá nhân nơng
dân trồng trọt, ni trồng thủy sản có giá trị sản phẩm hàng hóa và thu nhập trên mức
tối thiểu do Chính phủ quy định.
10


PHẦN 3: KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ
1. KẾT LUẬN
Từ kết quả nghiên cứu đề tài “Hồn thiện cơng tác quản lý thuế thu nhập doanh
nghiệp đối với doanh nghiệp ngoài quốc doanh tại Chi cục Thuế thị xã Hương Thủy,
tỉnh Thừa Thiên Huế”. Luận văn rút ra những kết luận sau:
- Luận văn đã hệ thống hoá những vấn đề lý luận về thuế TNDN; công tác quản

lý thuế TNDN các doanh nghiệp ngoài quốc doanh làm cơ sở giải quyết những nội
dung đề tài nghiên cứu.

Ế

- Tình hình thực hiện quản lý thuế TNDN tại Chi cục thuế thị xã Hương Thủy

U

giai đoạn 2015 - 2017 đã đạt được những thành quả đáng kể, từng bước thực hiện cải

́H

cách và hiện đại hố ngành thuế.



Cơng tác quản lý thuế TNDN đối với doanh nghiệp ngoài quốc doanh về cơ
bản đáp ứng được yêu cầu của chính sách thuế TNDN và Luật quản lý thuế; bao quát

H

được nguồn thu trên địa bàn. Hàng năm số thu từ sắc thuế này ln chiếm tỷ trọng cao

N

trong tổng số thu, góp phần quan trọng hồn thành dự tốn chung của Chi cục Thuế;

KI


đảm bảo một phần quan trọng trong cân đối thu chi của NSNN hàng năm trên địa bàn.
Bộ máy quản lý thuế dần được cải cách hoàn thiện, hoạt động hiệu quả đảm bảo đủ

O
̣C

năng lực hoàn thành tốt nhiệm vụ được giao. Từng bước thực hiện cải cách và hiện đại
hố ngành Thuế theo tiến trình chung của ngành.

H

Tuy vậy, việc quản lý thuế TNDN trên thực tế cũng còn tồn tại nhiều bất cập,

ẠI

tồn tại ở các khâu chức năng. Thất thu thuế TNDN vẫn còn hiện hữu mà chưa khắc
phục được. Cơng tác kê khai cịn thiếu sâu sát; cơng tác quản lý thu nợ thuế cịn thiếu

Đ

kiên quyết trong việc thực hiện các biện pháp cưỡng chế nợ thuế, chủ yếu mới chỉ
dừng lại ở hình thức đôn đốc nhắc nhở, phạt chậm nộp dẫn đến tỷ lệ nợ thuế vẫn cịn
cao; cơng tác tun truyền hỗ trợ NNT chưa chủ động, hình thức tuyên truyền chưa đa
dạng; công tác kiểm tra chưa áp dụng các phương pháp phân tích đánh giá rủi ro để lựa
chọn doanh nghiệp thực hiện kiểm tra, chưa thực sự đáp ứng được yêu cầu thực tiễn
quản lý đặt ra; năng lực một bộ phận CBCC thuế còn nhiều hạn chế.
Trên cơ sở lý luận, phân tích, đánh giá hiệu quả cơng tác quản lý thuế TNDN
đối với doanh nghiệp ngồi quốc doanh tại Chi cục Thuế, Luận văn chỉ ra những
nguyên nhân, hạn chế còn tồn tại trong quản lý thuế TNDN đối với doanh nghiệp
11



ngoài quốc doanh và đề xuất một số giải pháp tăng cường công tác quản lý thuế
TNDN đối với doanh nghiệp ngoài quốc doanh tại Chi cục Thuế thị xã Hương
Thủy, hoàn thiện nội dung quản lý thuế TNDN, tổ chức bộ máy và xây dựng hệ
thống thông tin quản lý và chính sách sử dụng cán bộ. Đồng thời đề xuất một số
kiến nghị đối với Chính phủ, Tổng cục thuế, các cấp chính quyền địa phương liên
quan đến công tác quản lý thuế thuế TNDN đối với doanh nghiệp ngoài quốc
doanh trong thời gian tới, giúp tăng nguồn thu cho ngân sách thị xã, giúp cho Chi cục
Thuế thị xã Hương Thủy hoàn thành nhiệm vụ mà Cục Thuế đã giao.

Ế

2. KIẾN NGHỊ

U

2.1. Kiến nghị đối với Chính phủ

́H

* Hoàn thiện các văn bản quy phạm pháp luật về kinh tế



- Kiến nghị Quốc hội sửa đổi luật có liên quan giao quyền điều tra các vụ vi
phạm về thuế cho cơ quan thuế.

H


Lực lượng cán bộ thuế khá lớn, phân bố ở khắp các địa bàn trong cả nước, lực

N

lượng thanh tra, kiểm tra thuế có tính chuyên sâu cao, nắm vững các chính sách thuế,

KI

các thủ tục hành chính thuế, có trình độ kế tốn và phân tích tài chính doanh nghiệp.
Vì vậy việc giao quyền điều tra cho cơ quan thuế vừa tạo thuận lợi cho cơ quan thuế

O
̣C

trong việc thực thi pháp luật thuế, vừa tạo điều kiện để các vụ điều tra về thuế được
thực hiện nhanh chóng, thuận lợi.

H

- Tuyên truyền, phổ biến, giáo dục pháp luật nói chung, pháp luật thuế nói riêng

ẠI

và tổ chức thi hành luật một cách nghiêm minh.
- Hồn thiện hệ thống chính sách pháp luật về thuế đảm bảo đơn giản, dễ hiểu,

Đ

minh bạch, công bằng và phù hợp với thông lệ quốc tế.
- Sửa đổi các Luật thuế GTGT, TNDN, TTĐB, các chế tài về chống chuyển giá


cho phù hợp với thực tế và thông lệ quốc tế.
* Cải cách đồng bộ hệ thống thể chế quản lý kinh tế xã hội
Nhằm thực hiện Luật thuế một cách có hiệu quả, bên cạnh việc đổi mới cơ chế
chính sách, đổi mới cơng tác quản lý hành thu thì cần thiết phải tiến hành đồng bộ cái
cách các lĩnh vực hành chính - kinh tế có liên quan sau:
Thực tế hiện nay tình trạng sử dụng hóa đơn giả, mua bán hóa đơn trái phép
nhằm chiếm đoạt tiền thuế từ NSNN diễn ra khá phổ biến ở các địa phương, đặc biệt
12


×