Tải bản đầy đủ (.docx) (12 trang)

ngu van 9 tuan 9

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (246.77 KB, 12 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>TUẦN 9 TIẾT 41. Ngày soạn: 20/10/12 Ngày dạy: 23/10/12. CHƯƠNG TRÌNH ĐẠI PHƯƠNG PHẦN VĂN A. Mức độ cần đạt: - Hiểu biết thêm về các tác giả văn học địa phương vá các tác phẩm văn học viết về địa phương. - Bước đầu biết thẩm bình và biết được công việc tuyển chọn tác phẩm văn học. B. Trọng tâm kiến thức, kĩ năng, thái độ: 1. Kiến thức: - Sự hiểu biết về tác phẩm văn thơ viết về địa phương. - Sự hiểu biết về các nhà văn, nhà thơ ở địa phương. - Những biến chuyển của văn học địa phương sau năm 1975. 2. Kĩ năng: - Sưu tầm, tuyển chọn văn thơ viết về địa phương. - Đọc, hiểu, thẩm bình văn, thơ viết về địc phương. - So sánh đặc điểm văn học địa phương giữa các giai đoạn. 3. Thái độ: Quý mến, trân trọng những tác giả, tác phẩm viết về quê hương mình. C. Phương pháp Thuyết trình, vấn đáp, thảo luận .... D. Tiến trình dạy – học: 1. Ổn định lớp: Kiểm tra sĩ số: 9A4………………………..................................... 2. Bài cũ: - Kiểm tra sự chuẩn bị của HS 3. Bài mới: *Giới thiệu bài: Ở các lớp dưới, các em đã được làm quen với chương trình địa phương. Sau giải phóng 1975, có các tác giả tiếp tục sáng tác về địa phương Lâm Đồng hoặc các tác giả Lâm Đồng viết tác phẩm văn học. Chúng ta tiếp tục tìm hiểu về văn học địa phương trong tiết học hôm nay. * Tiến trình bài dạy:. Hoạt động của GV và HS Nội dung bài dạy Hoạt động 1: Hướng dẫn I. Tìm hiểu chung: chung: 1. Lập bảng thống kê các tác giả, tác phẩm văn học ở địa Chuẩn bị: Lập bảng thống kê các phương đã học từ năm 1975 -> nay Tác giả Năm Quê Tác phẩm chính tác giả, tác phẩm văn học ở địa S sinh quán phương đã học từ năm 1975 -> T T nay -HS: Nghệ Trong rừng - GV hướng dẫn HS lập bảng 1 Phạm Quốc Ca An Thăm chị thống kê trình bày trình bày theo trình tự thời gian xuất hiện của 2 Hà Linh Chí Nơi mùa xuân quê tác phẩm em - GV hướng dẫn học sinh lần 3 1941 Quảng Trăng chờ lượt thực hiện các hoạt động Lê Bá Cảnh Bình Huyền thoại hồ - GV hình thành 1 bảng thống kê Than Thở đầy đủ (dựa vào tư liệu và bản 4 Xuân Ngọc Viếng mộ thầy thống kê của HS ) 5 Bùi Lương Gặp em ở Đam Rông 1.Học sinh tập hợp theo tổ: bản 6 Phạm Vũ Mái trường ai nhỏ thống kê mà mình đó sưu tầm 7 Lê Công 1958 Thung lũng trắng được: 8 Mộng Hòa 1958 Hoa rụng trong.

<span class='text_page_counter'>(2)</span> - Các thành viên trong tổ nộp bản thống kê - Tổ trưởng (nhóm trưởng) tập hợp vào thành một bản 2.Các tổ đọc trước lớp bản thống kê của tổ mình (danh sách tác giả, tác phẩm đó sưu tầm) - Bổ sung vào bản thống kê của mình những tác phẩm tác giả còn thiếu. 9 10 11 12. Thanh Khắc Dũng 1960 Phạm Thị Thảo Bạch Nhật Phương Nguyễn Vinh. 13 Bùi Minh Quốc 14 Ngô Viết Dinh 15 Nguyễn Thị Phương Lan 16 Lê Ích Ngãi (Hồng Cường). 1940 1960 8/1929. 17 Đinh Thời Nguyễn 18 Nguyễn Duy. Hà Đông. sương Bóng của chiều Chùm nhạc Dế Về việc tôi làm hôm nay Buổi sáng đến giảng đường Lên miền Tây Bắc. Đất quê ta Quảng Phấn thông bay Bình Thanh Đam Rông khởi Hóa sắc Chào Đam Rông Quê mới Đam Rông Quảng - Dấu xưa Nam - Một chút hoàng hôn. 1948. Thanh Đà Lạt một lần Hóa trăng. 2. Sưu tầm giới thiệu tác phẩm viết về Đà Lạt, Đam Gv hướng dẫn HS sưu tầm một số Rông tác phẩm viết về Đà Lạt, Đam ĐÀ LẠT TRĂNG MỜ Rông (Hàn Mặc tử) ĐÀ LẠT MỘT LẦN TRĂNG Đây phút thiêng liêng đã khởi đầu Nguyễn Duy Trời mơ trong cảnh thực huyền mơ Trăng ảo ảnh lập lờ trong sương trắng Trăng sao đắm đuối trong sương nhạt Ngọn gió nhà ai thấp thoáng ở bên đồi Như đón từ xa một ý thơ Tiếng móng ngựa gõ dòn trên dốc vắng Nghe mơ hồ một chiếc lá thông rơi. Em nhóm bếp bằng củi ngo chẻ nhỏ Ngọn lửa lấp đi khg vắg giữa hai người Ta lơ đãng nhìn em lơ đãng Siêu nước pha trà vừa ấp úng sôi.. Ai hãy làm thinh chớ nói nhiều Để nghe dưới đáy nước hồ reo Để nghe tơ liễu run trong gió Và để xem trời giải nghĩa yêu Hàng thông lấp loáng đứng trong im. Em biết chứ chả ai lơ đãng cả Cành lá in như đã lặng chìm Hòn than kia đang đỏ đến hết lòng Hư thực làm sao phân biệt được Mà ngọn lửa cứ giả vờ le lói Sông Ngân Hà nổi giữa màn đêm Mùi nhựa thông theo sợi khói đi vòng.. QUÊ MỚI ĐAM RÔNG (Lê Ích Ngãi) Từ buổi khai hoang đã tới đây Bãi bồi khe suối cỏ giăng đầy Nương trèo lẽo đẽo trên triền đá Quán mọc lơ thơ dưới rặng cây Đảng đã khơi nguồn quang đãng núi. Cả trời say nhuộm một màu trăng Và cả lòng tôi chẳng nói rằng Không một tiếng gì nghe động chạm Dẫu là tiếng vỡ của sao băng. ĐAM RÔNG KHỞI SẮC (Lê Ích Ngãi) Non xanh nước biếc tỏa ngàn hoa Hùng vĩ biết bao cảnh nước nhà Suối vọng ngân nga rền khúc nhạc Gió reo trầm bổng rộn lời ca.

<span class='text_page_counter'>(3)</span> Dân vào mở lối rạng ngời mây Điện, đường, trường, trạm vây quanh bản Cờ đỏ sao vàng phấp phới bay Hoạt động 2: Hướng dẫn luyện tập *GV cho HS viết đoạn văn ngắn trình bày suy nghĩ về quê hương Đạ Long thân yêu - HS : Viết bài trình bày theo cách cảm nhận của riêng mình - GV: nhận xét bổ sung Hoạt động 3: Hướng dẫn tự học:GV gợi ý: HS xem lại tất cả phần văn học trung đại đã học bắt đầu từ Chuyện người con gái Nam Xương đến Lục Vân Tiên gặp nạn, nắm nội dung, ý nghĩa văn bản, thể loại, tác giả, tóm tắt tác phẩm…. E. Rút kinh nghiệm :. TUẦN 9. Môi sinh phát triển càng vươn mạnh Nhịp sống chan hòa sẽ vượt xa Đảng mạnh dân giàu thêm khởi sắc Hoa rừng hương núi quyện quanh ta. II. Luyện tập 1.Giới thiệu trước lớp về một nhà văn, nhà thơ sau năm 1975 2. Đọc diễn cảm một đoạn thơ, đoạn văn hay viết về địa phương 3.Nhận xét về tác giả, tác phẩm văn học địa phương sau 1975 * Viết và trình bày suy nghĩ về quê hương Đạ Long thân yêu: III. Hướng dẫn tự học: - Sưu tầm tranh ảnh, tác phẩm của nhà văn, nhà thơ địa phương. - Chuẩn bị "Ôn tập kiểm tra truyện trung đại”. Ngày soạn: 20/10/12.

<span class='text_page_counter'>(4)</span> TIẾT42. Ngày dạy: 23/10/12. ÔN TẬP TRUYỆN TRUNG ĐẠI A. Mức độ cần đạt Giúp hs; Củng cố lại kiến thức đã học về truyện trung đại theo hệ thống:những thể loại chủ yếu, giá trị nội dung và nghệ thuật của những tác phẩm tiêu biểu. Nắm được những kiến thức cơ bản các tác gia và tư tưởng về thời đại. Nắm bắt được những yêu cầu cơ bản để chuân bị làm bài kiểm tra về truyện trung đại. B.Trọng tâm kiến thức, kĩ năng, thái độ. 1.Kiến thức - Một số hiểu biết về hiện thực những năm đầu cuộc kháng chiến chống thực dân pháp của dân tộc ta. - Lí tưởng cao đẹp và tình cảm keo sơn gắn bó làm nên sức mạnh tinh thần của những người chiến sĩ trong bài thơ. - Nắm được đặc điểm nghệ thuật của bài thơ: ngôn ngữ bình dị, biểu cảm, hình ảnh tự nhiên, chân thực. 2. Kĩ năng - Đọc diễn cảm một bài thơ hiện đại. - Bao quát toàn bộ tác phẩm, thấy được mạch cảm xúc trong bài thơ. - Tìm hiểu một số chi tiết nghệ thuật tiêu biểu, từ đó thấy được giá trị nghệ thuật của bài thơ. 3. Thái độ -Tự hào về những trang sử vẻ vang của dân tộc. C.Phương pháp -Vấn đáp, nêu và giải quyết vấn đề, thuyết trình, thảo luận nhóm. D. Tiến trình dạy – học: 1. Ổn định lớp: Kiểm tra sĩ số: 9A4……………………..................................... 2. Bài cũ: - Kiểm tra sự chuẩn bị của HS 3. Bài mới: *Giới thiệu bài: Để chuẩn bị tốt cho bài kiểm tra văn, phần văn trung đại Các em sẽ được học một tiết tổng kết phần văn trung đại. * Tiến trình dạy học: Hoạt động của GV và HS Nội dung bài dạy Hoạt động 1 Hướng dẫn Lập I. Lập bảng thống kê về tác giả và tác phẩm dã học: bảng thống kê về tác giả tác ( HS thực hiện theo mẫu bên dưới) phẩm đã học. ? Hãy thống kê theo bảng những tác giả cùng tác phẩm đã học? HS: Thực hiện. Hoạt động 2: Hướng dẫn ôn II.Các chủ đề chính: tập theo chủ đề. Có 3 chủ đề chính: ? Qua việc tìm hiểu các tác 1. Chủ đề phản ánh hiện thực xã hội phong kiến với bộ phẩm truyện trung đại, ta có thể mặt xấu xa của giai cấp tống trị: chia thành mấy chủ đề chính? - Ăn chơi xa hoa truỵ lạc (Chuyện cũ trong phủ chúa Nêu nội dung từng chủ đề với trịnh) từng tác phẩm cụ thể? - Hèn nhát thuần phục ngoại bang (Hoàng Lê nhất thống chí) - Giả dối, bất nhân vì tiền mà táng tận lương tâm (Mã Giám Sinh mua Kiều)..

<span class='text_page_counter'>(5)</span> 2. Chủ đề người phụ nữ trong xã hội cũ: - Số phận bi kịch, oan khuất nay khổ đau. - Vẻ đẹp tài và sắc vẹn toàn. 3. Chủ đề người anhhùng: - Người anh hùng với lý tưởng đạo đức cao đẹp ( Hình ảnh Lục Vân Tiên). - Người anh hùng dân tộc, yêu nước ( Hình ảnh người anh hùng áo vải Quang Trung Nguyễn Huệ) Hoạt động 3: Hướng dẫn tìm III. Tác phẩm Truyện Kiều: hiểu về Truyện Kiều. 1. Những nét chính về tác giả Nguyễn Du. ? Nêu những hiểu biết về tác giả Nguyện Du? ? Nêu tóm tắt về nội dung Truyện Kiều? ?Nêu những giá trị mà Truyện 2.Tóm tắt Truyện Kiều: Kiều đã mang lại? HS: Trình bày. 1. Giá trị Truyện Kiều: GV: NHận xét bổ sung và khắc - Giá trị nội dung: sâu cho HS hểu thêm về giá trị - Giá trị nhân đạo: nghệ thuật. - Giá trị nghệ thuật: Hoạt động 2: Hướng dẫn lập bảng thống kê về tác giả và tác phẩm dã học: STT Tên văn bản Tác giả Nội dung chủ yếu Đặc sắc nghệ thuật 1. Chuyện cũ trong phủ chúa Trịnh. Phạm Đình Hổ. Hoàng lê Ngô gia văn 2 nhất thống phái chí. 3. 4. Thấy được cuộc sống sa hoa của Nghệ thuật của vua chúa, sự nhũng nhiễu của một bài tuỳ bút quan lại thời Lê - Trịnh cổ. Vẻ đẹp hào hùng của người anh Giá trị của lối hùng dân tộc Nguyễn Huệtrong văn trần thuật kết chiến công đại phá quân Thanh, hợp với miêu tả sự thảm hại của bọn xâm lược và sinh động. số phận bi thảm của lũ vua tôi bán nước.. Truyện Kiều. Nguyễn Du. Sự cảm thông, thương xót của Nguyễn Du đối với số phận và cuộc đời của con người, đặc biệt là người phụ nữ trong xã hội phong kiến.tố cáo xã hội xã hội phong kiến coi thường chà đạp lên số phận con ngườI.. Bút pháp nghệ thuật ước lệ tượng trưng và tả cảnh ngụ tình, miêu tả nội tâm nhân vật.. Truyện Lục Vân Tiên. Nguyễn Đình Chiểu. Vẻ đẹp phẩm chất của người anh hùng, nam nhi đại trượng phu trong xã hội phong kiến. Khát vọng giúp đời giúp người không màng danh lợi, trả ơn.niềm tin vào kết thúc có hậu ở hiền gặp lành.. Đặc trưng của phương thức khắc hoạ tính cách nhân vậtkết cấu nghệ thuật và sử dụng ngôn ngữ. Hoạt động 3: Hướng dẫn tự học:.

<span class='text_page_counter'>(6)</span> - Hướng dẫn làm bài kiểm tra : + Ôn tập chuẩn bị kiểm tra truyện Trung đại. + Nắm vững thông tin về tác giả, tác phẩm. + Nắm được đặc điểm nghệ thuật, giá trị nội dung các văn bản. + Rút ra ý nghĩa sau mỗ bài. + Vận dụng kiến thức vào làm bài cụ thể có kết hợp các đơn vị kiến thức tiếng Việt, tập làm văn. - Chuẩn bị bài tiết sau : Đồng chí. E. Rút kinh nghiệm :. TUẦN 9 TIẾT 43. Ngày soạn : 20/10/12 Ngày dạy :24/10/12. Văn bản :. ĐỒNG CHÍ - Chính Hữu A. Mức độ cần đạt: - Cảm nhận được vẻ đẹp của hình tượng anh bộ đội được khắc hoạ trong bài thơ - những người đã viết nên những trang sử Việt Nam thời kì kháng chiến chống thực dân Pháp. - Thấy được những đặc điểm nghệ thuật nổi bật được thể hiện qua bài thơ này . B. Trọng tâm kiến thức, kĩ năng, thái độ: 1. Kiến thức: - Một số hiểu biết về hiện thực những năm đầu của cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp của dân tộc ta. - Lí tưởng cao đẹp và tình cảm keo sơn gắm bólàm nên sức mạnh tinh thần của những người chiến sĩ trong bài thơ . - Đặc điểm nghệ thuật của bài thơ: ngôn ngữ thơ giản dị, biểu cảm, hình ảnh tự nhiên, chân thực. 2. Kĩ năng: - Đọc diễn cảm một bài thơ hiện đại. - Bao quát toàn bộ tác phẩm, thấy được mạch cảm xúc trong bài thơ . - Tìm hiểu một số chi tiết nghệ thuật tiêu biểu, từ đó thấy được giá trị nghệ thuật của chúng trong bài thơ . 3. Thái độ: Tự hào về những người lính cụ Hồ, từ đó có những hành động tích cực tttrong học tập để xứng đáng với ch anh C. Phương pháp Thuyết trình, vấn đáp, thảo luận .... D. Tiến trình dạy – học: 1. Ổn định lớp: Kiểm tra sĩ số: 9A4………………………..................................... 2. Bài cũ: GV kiểm tra việc chuẩn bị bài của HS. 3. Bài mới: *Giới thiệu bài:.

<span class='text_page_counter'>(7)</span> Khi tổ quốc cần, toàn thể dân tộc Việt Nam nhất tề đứng dậy đấu tranh chống lại kẻ thù . Và trong đó người lính là đối tượng đi đầu. Dù trong hoàn cảnh nguy nan nào họ cũng luôn lạc quan, sẳn sàng hi sinh vì nhiệm vụ *Tiến trình bài dạy: Hoạt động của GV và HS Hoạt động 1: Hướng dẫn tìm hiểu chung: Gọi HS đọc lại mục chú thích * sgk/129 ? Hãy nêu những hiểu biết của em về tác giả Chính Hữu? ? Bài thơ “Đồng chí” được sáng tác vào thời gian nào? ? Bài thơ Đồng chí có tuân thủ theo niêm luật nào không ? Điều đó cho thấy nó được sáng tác theo thể thơ gì? Hoạt động 2: Hướng dẫn đọc- hiểu văn bản: - Đọc: Yêu cầu chậm rãi,tình cảm,chú ý những câu thơ tự do … câu thơ đồng chí được đọc với giọng lắng sâu, ngẫm nghĩ;câu thơ cuối cùng đọc giọng ngân nga . - Giải thích từ khó:giải thích rõ hơn về từ đồng chí ?Bài thơ này có thể chia bố cục làm mấy phần? Nêu nội dung từng phần? - 6 câu đầu:Những cơ sở của tình đồng chí - 11 câu tiếp:Những biểu hiện và sức mạnh của tình đồng chí - Còn lại: Hình ảnh người lính trong phiên canh gác ? Em có nhận xét gì về bố cục này? ( các câu cuối ở mỗi đoạn đều gây ấn tượng sâu đậm, thể hiện vẻ đẹp và sức mạnh của tình đồng chí) ? Xác định phương thức biểu đạt được sử dụng trong tác phẩm ? ?Theo em,cảm hứng của bài thơ là gì? Cảm hứng nào là chủ yếu? (Cảm hứng về tình đồng chí,đồng đội của những người lính trong cuộc kháng chiến chống pháp) - Gọi HS đọc 6 câu đầu ?Theo nhà thơ,tình đồng chí,đồng đội giữa tôi và anh bắt nguồn từ những cơ sở nào?(bắt nguồn trước hết từ hoàn cảnh xuất thân,từ sự cùng chung nhiệm vụ sát cánh bên nhau trong chiến đấu,cùng chia sẻ mọi gian lao cũng như niềm vui) ? Những hình ảnh nước mặn đồng chua,đất cày lên sỏi đá nói lên điều gì về nguồn gốc xuất thân của anh và tôi? (đều là những người nông dân lao động nghèo khổ.Quê anh là hình ảnh dải đồng bằng Hà Nam,Thái Bình,Nam Định quanh năm chiêm khê mùa thối.Còn làng tôi là làng trung du đất bạc màu,khô cằn sỏi đa …) ?Đôi tri kỉ và hai người bạn thân cùng đôi đồng chí có gì chung? (cùng chung mục đích,cùng chung lý. Nội dung bài dạy I. Giới thiệu chung 1. Tác giả : Chú thích * sgk/129 2. Tác phẩm: - Hoàn cảnh ra đời: Sáng tác đầu 1948,sau khi tác giả cùng đồng đội tham gia chiến dịch Việt Bắc (thu đông 1947). - Thể thơ: Tự do. II.Đọc - hiểu văn bản 1. Đọc và giải thích từ khó:. 2. Tìm hiểu văn bản : 2.1 Bố cục: 3 phần. 2.2. Phương thức biểu đạt :Biểu cảm, tự sự và miêu tả. 2.3 Đại ý : Tình đồng chí , đồng đội thắm thiết của người lính trong thời kì kháng chiến chống Pháp . 2.4. Phân tích a. Những cơ sở của tình đồng chí ……….. nước mặn đồng chua ……….. đất cày lên sỏi đá  Thành ngữ  Bắt nguồn trước hết từ hoàn cảnh xuất thân. Súng bên súng đầu sát bên đầu  Từ sự cùng chung nhiệm vụ sát cánh bên nhau trong chiến đấu Đêm rét chung chăn …. đôi tri kỉ.

<span class='text_page_counter'>(8)</span> tưởng,gắn bó với nhau trong nhiệm vụ cao cả) ? Tại sao câu thơ thứ 7 lại có 2 tiếng đồng chí và dấu chấm cảm? (đây là câu thơ quan trọng bậc nhất của bài thơ.Nó được lấy làm nhan đề của bài thơ,nó như cái bản lề nối 2 đoạn thơ,khép mở 2 ý cơ bản,những cơ sở của tình đồng chí và những biểu hiện của tình đồng chí.Nó giản dị,mộc mạc nhưng rất thiêng liêng,cảm động) Đọc tiếp 10 dòng thơ tiếp ? Những người lính cách mạng khi ra đi chiến đấu họ nhớ về điều gì ? (Hãy tìm trong bài thơ những chi tiết,hình ảnh biểu hiện tình đồng chí,đồng đội ?) * Thảo luận 3p: ? Từ mặc kệ có phải người lính rất vô tâm,vô tình,vô trách nhiệm với gia đình?Ý kiến của em?(không,chàng trai cày vốn gắn bó máu thịt với mảnh ruộng nhà mình,từ bao đời ít ra khỏi luỹ tre,ít ra khỏi cổng làng.Thế mà nay dứt áo ra đi đến phương trời xa lạ,vào nơi khói lửa,súng đạn hiểm nguy hẳn phải xuất phát từ tình cảm lớn lao.Mặt khác từ mặc kệ có phần gợi ra chất vui,hóm hỉnhmtình cảm lạc quan cách mạng của người lính trẻ.Hoàn toàn không phải người lính vô tâm,vô trách nhiệm với gia đình,vợ con,quê hương mà ngược lại) GV : Liên hệ thái độ dứt khoát ra đi của những người lính trong Đất nước của Nguyễn Đình Thi: “Người ra đi đầu không ngoảnh lại. Sau lưng thềm nắng lá rơi đầy” ? Biện pháp nghệ thuật gì được sử dụng khi nói đến hình ảnh giếng nước, gốc đa? -> Là hình ảnh nhân hoá, ẩn dụ, chỉ quê hương, người thân nhớ về các anh, nỗi nhớ của người hậu phương. GV : Liên hệ tích hợp h/ả không gian mang tính ước lệ trong ca dao : Cây đa, bến nước, sân đình. ? Qua đây,gợi cho em thấy biểu hiện gì của tình đồng chí? ->Cảm thông sâu xa nỗi lòng của nhau,ở đây cụ thể là nỗi nhớ nhà,là tình cảm lúc lên đường tòng quân đi đánh giặc..  Cùng chia sẻ mọi gian lao cũng như niềm vui.. b. Những biểu hiện của tình đồng chí Ruộng nương …… ………….. ra lính - Giếng nước, gốc đa: nhớ.  Hình ảnh ẩn dụ, nhân hóa, từ ngữ mạnh mẽ, dứt khoát. =>Cảm thông sâu xa tâm tư, nỗi lòng của nhau.. ? Những câu thơ tiếp theo vẫn nói về tình đồng chí một cách cụ thể.Những hình ảnh nào làm em xúc động? ? Nhận xét về đặc điểm trong cấu trúc các câu thơ và hình ảnh ở đoạn thơ này? (những câu thơ đối nhau,đối xứng chứ không phải đối lập:Aó anh-quần tôi,rách vai-vài mảnh vá) ? Tác dụng của việc xây dựng những câu thơ sóng Anh với tôi …………….. đôi là gì?(Chia sẻ những khó khăn gian lao trong Aó anh – quần tôi cuộc đời bộ đội) * GV phân tích câu thơ Thương nhau ….. bàn.

<span class='text_page_counter'>(9)</span> tay:Vừa nói lên tình cảm sâu nặng giữa những người lính vừa gián tiếp thể hiện sức mạnh của tình cảm ấy.Dường như chỉ bằng một cử chỉ tay nắm lấy bàn tay mà những người lính như được tiếp thêm sức mạnh vượt qua mọi gian khổ HS đọc 3 câu thơ cuối ? Những câu thơ ấy gợi cho em suy nghĩ gì về người lính và cuộc chiến đấu?. * Hướng dẫn tổng kết ?Theo em vì sao tác giả lại đặt tên cho bài thơ về tình đồng đội của những người lính là Đồng chí? (đó là tên một tình cảm mới,đặc biệt xuất hiện và phổ biến trong những năm cách mạng và kháng chiến) ?Tóm lại,em nhận thấy được điều gì về hình ảnh người lính cách mạng trong những năm đầu cuộc kháng chiến chống Pháp?(xuất thân từ nông dân nghèo,vì nghĩa lớn sẵn sàng bỏ tất cả,vượt qua mọi gian khổ nhưng vẫn lạc quan yêu đời) ? Nét đặc sắc về nghệ thuật?. Hướng dẫn luyện tập: - GV hướng dẫn HS viết bài rồi sửa bài cho các em.. Hoạt động 3: Hướng dẫn tự học:.  Hình ảnh tả thực, câu thơ sóng đôi, đối xứng.  Chia sẻ những khó khăn gian lao trong cuộc đời bộ đội. c. Hình ảnh người lính trong 3 câu thơ cuối  Tả thực, kết hợp lãng mạn. => Thực tại và mơ mộng, chất chiến đấu và chất trữ tình, chiến sĩ và thi sĩ.  Gian khổ nhưng họ vẫn lạc quan yêu đời. 3.Tổng kết -Nghệ thuật :+ Ngôn ngữ bình dị, thấm đượm chất dân gian , thể hiện tình cảm chân thành . + Tả thức kết hợp với lãng mạn một cách hài hoà tạo nên hình ảnh thơ đẹp, mang ý nghĩa biểu trưng . - Nôi dung : + Ngợi ca tình đồng chí cao đẹp của những người lính trong thời kì kháng chiến chống thực dân Pháp gian khổ . 4. Luyện tập : - Viết đoạn văn trình bày cảm nhận về đoạn cuối trong bài Đồng chí III. Hướng dẫn tự học: - Học thuộc lòng bài thơ. - Trình bày cảm nhận về một chi tiết nghệ thuật mà em tâm đắc nhật - Soạn bài : Bài thơ về tiểu đội xe không kính .. *.Rút kinh nghiệm:. TUẦN 9 TIẾT 44,45. Ngày soạn : 20/10/12 Ngày dạy :24/10/12. TỔNG KẾT TỪ VỰNG A. Mức độ cần đạt:.

<span class='text_page_counter'>(10)</span> - Hệ thống hóa kiến thức về từ vựng trong chương trình THCS. - Biết vận dụng kiến thức đã học khi giao tiếp, đọc -hiểu và tạo lập văn bản. B. Trọng tâm kiến thức, kĩ năng, thái độ: 1. Kiến thức: - Nắm được một số khái niệm liên quan đến tự vựng. 2. Kĩ năng: - Biết cách sử dụng từ hiệu quả trong nói, viết, đọc-hiểu văn bản và tạo lập văn bản. 3. Thái độ: Có ý thức sử dụng từ linh hoạt, phù hợp với hoàn cảnh giao tiếp. C. Phương pháp Thuyết trình, vấn đáp, thảo luận .... D. Tiến trình dạy – học: 1. Ổn định lớp: Kiểm tra sĩ số: 9A4 ……………………… ..................................... 2. Bài cũ: Kiểm tra vở soạn bài của HS 3. Bài mới: *Giới thiệu bài: Để củng cố lại các kiến thức về từ vựng đã học từ lớp 6 đến lớp 9 và vận dụng các kiến thức về từ vựng, chúng ta cùng đi vào tiết ôn tập hôm nay. * Tiến trình bài dạy: Hoạt động của GV và HS Hoạt động 1: Hệ thống hoá kiến thức về từ đơn và từ phức ? Nhắc lại cho cô,thế nào là từ đơn?Thế nào là từ phức? Cho ví dụ? ?Có những loại từ phức nào? Chỉ rõ và cho ví dụ minh hoạ?. Nội dung bài dạy I. Tìm hiểu chung - Lí thuyết : 1.Từ đơn và từ phức a. Khái niệm b. Các loại từ phức - Từ ghép Từ ghép đẳng lập Từ ghép chính phụ - Từ láy. *Hệ thống hoá kiến thức về thành ngữ ? Thế nào là thành ngữ? ( là loại cụm từ có cấu tạo cố định,biểu thị một ý nghĩa hoàn chỉnh) ? Tìm thành ngữ có yếu tố chỉ động vật và thành ngữ có yếu tố chỉ thực vật?Giải thích ý nghĩa và đặt câu cho thành ngữ đó? ? Tìm dẫn chứng về việc sử dụng thành ngữ trong văn chương? ( HS tự tìm). *Hệ thống hoá kiến thức về nghĩa của từ ? Nghĩa của từ là gì? *Hệ thống hoá kiến thức về từ nhiều nghĩa và hiện tượng chuyển nghĩa của từ. Từ láy toàn bộ:nho nhỏ Từ láy bộ phận:gật gù. 2. Thành ngữ * Khái niệm: là loại cụm từ có cấu tạo cố định,biểu thị một ý nghĩa hoàn chỉnh VD:- Lên voi xuống chó - Chó cắn áo rách:đã khốn khổ lại còn gặp thêm tai hoạ đặt câu: Anh ấy vừa bị mất trộm,nay lại bị cháy nhà, đúng là cảnh chó cắn áo rách! - Bèo dạt mây trôi - Bãi bể nương dâu: Theo thời gian cuộc đời có những đổi thay ghê gớm khiến con người phải giật mình suy nghĩ Đặt câu: Anh đứng trước cái vườn hoang,không còn dấu vết gì của ngôi nhà tranh khi xưa,lòng chợt buồn về cảnh bãi bể nương dâu 3. Nghĩa của từ *Khái niệm: Là nội dung (sự vật,tính chất,hoạt động, …. ) mà từ biểu thị 4. Từ nhiều nghĩa và hiện tượng chuyển nghĩa của từ.

<span class='text_page_counter'>(11)</span> ? Nhắc lại khái niệm từ nhiều nghĩa và hiện tượng chuyển nghĩa của từ ?. *Hệ thống hoá kiến thức về từ đồng âm ?Thế nào là từ đồng âm?. *Hệ thống hoá kiến thức về từ đồng nghĩa ? Thế nào là từ đồng nghĩa? ? Nêu khái niệm của 2 loại từ đồng nghĩa đó?cho ví dụ minh hoạ? *Hệ thống hoá kiến thức về từ trái nghĩa ?Thế nào là từ trái nghĩa?cho ví dụ? ? Làm bài tập 2/125 *Hệ thống hoá kiến thức về cấp độ khái quát nghĩa của từ ? Khái niệm cấp độ khái quát nghĩa của từ ngữ? GV lấy ví dụ : động vật :; -> + chim -> tu hú, chích choè +Cá -> Cá thu, cá rô -GV treo bảng phụ bảng ở sgk/126,gọi HS lên bảng điền. a. Khái niệm từ nhiều nghĩa: VD: chân,mũi,xuân,… b. Chuyển nghĩa: Là hiện tượng thay đổi nghĩa của từ tạo ra những từ nhiều nghĩa - Trong từ nhiều nghĩa có: nghĩa gốc và nghĩa chuyển 5. Từ đồng âm Khái niệm: VD: - Đường: để ăn (đường kính, đường phèn, …) - Đường:để đi(đường làng,đường cái, … ) 6.Từ đồng nghĩa a. Khái niệm b. Các loại từ đồng nghĩa - Đồng nghĩa hoàn toàn : Qủa - Trái - Đồng nghĩa không hoàn toàn : Bỏ mạng – Hy sinh 7. Từ trái nghĩa * Khái niệm: VD: trắng-đen,rắn-nát 8. Cấp độ khái quát nghĩa của từ TỪ Từ đơn Từ ghép TGĐL. *Hệ thống hoá kiến thức về trường từ vựng * HS trao đổi,thảo luận các câu hỏi trong sgk/124 ?Tìm thêm ví dụ về từ nhiều nghĩa?Tìm nghĩa chính, nghĩa chuyển? ? Thế nào là trường từ vựng? Cho ví dụ?  Thảo luận 3p: Phân biệt hiện tượng nhiều nghĩa với hiện tượng đồng âm? Hoạt động 2: Hướng dẫn luyện tập ? Làm bài tập 2 sgk/124? ? Cho ví dụ? ? Làm bài tập 2/125? ( cách hiểu (d) đúng) ? Theo em vì sao cách hiểu này lại đúng? (có 2 loại từ đồng nghĩa) * Thảo luận 3p: làm bài 3/125 ( Từ xuân chỉ một mùa trong bốn mùa của một năm,một năm lại tương ứng với một. Từ phức. TGCP. Từ láy TLBP. TLTB. 9. Trường từ vựng *Khái niệm: Ví dụ: Trường từ vựng về tay: - Các bộ phận của tay:bàn tay,cổ tay,… - Hình dáng của tay:To ,nhỏ,…. - Hoạt động của tay: sờ,nắm,….. II. Luyện tập * BT :2,3 sgk/122 ( Từ ghép:ngặt nghèo,giam giữ,bó buộc,tươi tốt,bọt bèo,cỏ cây,đưa đón,nhường nhịn,rơi rụng,mong muốn Từ láy: các từ còn lại - Giảm nghĩa:trăng trắng,đèm đẹp,nho nhỏ,lành lạnh,xôm xốp - Tăng nghĩa:nhấp nhô,sạch sành sanh,sát sàn.

<span class='text_page_counter'>(12)</span> tuổi;như vậy lấy một mùa để chỉ bốn mùa là phép hoán dụ(bộ phận chỉ toàn thể) – Tác dụng: tránh lặp từ, có hàm ý chỉ sự tươi đẹp,trẻ trung,vừa toát lên tinh thần lạc quan,yêu đời) - Gọi 1 HS lên làm bài 3/125 ( cùng nhóm sống-chết có: chiến tranhhoà bình, đực – cái, chẵn-lẻ nhóm già-trẻ: yêu-ghét,cao-thấp,nôngsâu) ?Làm bài 2/126 * Bài 3/125 :Cùng nhóm sống-chết có: chiến tranh-hoà bình,đực – cái,chẵn-lẻ - nhóm già-trẻ: yêu-ghét,cao-thấp,nôngsâu * Bài 2/126 Hai từ tắm,bể cùng nằm trong một trường từ vựng là nước nói chung.Tác giả dùng 2 từ khiến cho câu văn có hình ảnh,sinh động và có giá trị tố cáo mạnh mẽ hơn. Hoạt động 3: Hướng dẫn tự học:. *.Rút kinh nghiệm:. sạt) * Bài 2/123: Xác định thành ngữ,tục ngữ và giải thích nghĩa? (- Thành ngữ: đánh trống bỏ dùi:làm việc không đến nơi đến chốn,thiếu trách nhiệm được voi đòi tiên: Lòng tham vô độ Nước mắt cá sấu: Hành động giả dối - Tục ngữ: Gần mực thì đen.gần đèn thì rạng:hoàn cảnh sống,môi trường xã hội có tác động đến sự hình thành nhân cách của con người Chó treo mèo đậy:muốn tự bảo vệ mình có hiệu quả thì phải tuỳ cơ ứng biến – có thể xếp vào thành ngữ) * Bài tập 2,3/123,124 Câu 2: Cách giải thích (a) hợp lý.Có thể bổ sung nét nghĩa:là người phụ nữ có con do mình sinh ra hoặc con nuôi,nói trong quan hệ với con Câu 3:cách giải thích (b) đúng,vì từ rộng lượng định nghĩa cho từ độ lượng (giải thích bằng từ đồng nghĩa *Bài tập 2/125 : cách hiểu (d) đúng vì có 2 loại từ đồng nghĩa) III. Hướng dẫn tự học - Gv hướng dẫn HS chú ý lắng nghe. -Phận tích cách lực chọn từ ghép, từ láy, từ đồng âm, từ đồng nghĩa, trái nghĩa, trường từ vựng, thành ngữ, tục ngữ trong một văn bản. - Chuẩn bị bài tiết sau: Kiểm tra truyện Trung đại..

<span class='text_page_counter'>(13)</span>

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×