Tải bản đầy đủ (.doc) (15 trang)

Ngữ văn 9 tuần 34

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (348.57 KB, 15 trang )

Giáo án Ngữ văn 9 Năm học : 2008 - 2009
Tuần: 34 Ngày soạn: 13– 4- 2009
Tiết 160
TỔNG KẾT VĂN HỌC NƯỚC
NGOÀI(tt)
I. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT : Giúp HS
1. Về kiến thức:
- Hệ thống hoá kiến thức văn học nước ngoài. Qua đó có cái nhìn khái quát về nội dung, hình
thức nghệ thuật.
2. Về tư tưởng:
- Bước đầu có thể so sánh với văn học Việt Nam trên một số khía cạnh, một số phương diện
3. Về kó năng:
Rèn kỹ năng hệ thống hóa kiến thức
II. CHUẨN BỊ :
1. GV: - Tham khảo:
+ SGV
+Kiến thức cơ bản Ngữ văn 6,7,8, 9
+Thiết kế bài giảng Ngữ văn 9
- Nội dung bài giảng
2.HS: Học bài cũ và soạn bài mới theo các câu hỏi trong SGK.
III. TIẾN TRÌNH TIẾT DẠY:
1. n đònh tổ chức: (1’) Kiểm tra só số , vệ sinh lớp
2. Kiểm tra bài cũ: (5’)
Kiểm tra sự chuẩn bò bài của HS
3.Bài mới:
+ Giới thiệu bài:
Để hệ thống hoá kiến thức văn học nước ngoài. Qua đó có cái nhìn khái quát về loại thể, nội
dung, hình thức, nghệ thuật. Hôm nay , chúng ta sẽ tổng kết về văn học nước ngoài
+Tiến trình hoạt động dạy và học:
TL Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Nội dung
18’


Hoạt động 2: HD khái
quát những nội dung chủ
yếu.
GV cho HS đọc yêu cầu bài
tập 4 (SGK). Tổ chức cho
HS làm việc theo nhóm. GV
nhận xét , bổ sung.
Hoạt động 2: HS khái quát
những nội dung chủ yếu.
HS làm việc theo nhóm
Các nhóm cử đại diện trình
bày:
- Những sắc thái về phong
tục, tập quán của nhiều dân
II.Khái quát giá trò n ộ i
dung:
1. Những sắc thái về phong
tục, tập quán của nhiều dân
Giáo viên: Bùi Thò Trúc Giang Trường THCS Tam Quan Bắc 1
Giáo án Ngữ văn 9 Năm học : 2008 - 2009
16’
Hoạt động 3 : HD khái
quát giá trò nghệ thuật
Yêu cầu HS nhận xét chung
về nghệ thuật , có sự so
sánh với văn học Việt Nam
(Mỗi loại có thể hướng dẫn
HS phân tích và so sánh với
văn học Việt Nam)
tộc, nhiều châu lục trên thế

giới (Cây bút thần, Ông lão
đánh cá và con cá vàng, Bố
của Xi – mông, Đi ngao
du....).
-Thiên nhiên và tình yêu
thiên nhiên (Đi bộ ngao du,
Hai cây phong, Lòng yêu
nước, Xa ngắm thác núi
Lư...).
- Thương cảm với số phận
những người nghèo (Bài ca
nhà tranh bò gió thu phá, Em
bé bán diêm, Chiếc lá cuối
cùng, Cố hương ...)
-Hướng tới cái thiện, ghét cái
xấu (Cây bút thần, Ông lão
đánh cá, Ông Giuốc đanh
mặc lễ phục.....)
-Tình yêu làng xóm quê
hương, tình yêu đất nước (Cố
hương, Cảm nghó trong đêm
thanh tónh, Lòng yêu
nước.....) .
Hoạt động 3 : HS khái quát
giá trò nghệ thuật
-Về truyện dân gian:
Nghệ thuật truyện, trí tưởng
tượng, các yếu tố hoang
đường
-Về thơ:

+Nét đặc sắc của 4 bài thơ
Đường (ngôn ngữ, hình ảnh,
hàm súc, biện pháp tu từ...)
+Nét đặc sắc của thơ tự do
(mây và sóng)
-Về truyện:
+ Cốt truyện và nhân vật
+ Yếu tố hư cấu
tộc, nhiều châu lục trên thế
giới (Cây bút thần, Ông lão
đánh cá và con cá vàng, Bố
của Xi – mông, Đi ngao
du....).
2.Thiên nhiên và tình yêu
thiên nhiên (Đi bộ ngao du,
Hai cây phong, Lòng yêu
nước, Xa ngắm thác núi
Lư...).
3. Thương cảm với số phận
những người nghèo (Bài ca
nhà tranh bò gió thu phá, Em
bé bán diêm, Chiếc lá cuối
cùng, Cố hương ...)
4.Hướng tới cái thiện, ghét
cái xấu (Cây bút thần, Ông
lão đánh cá, Ông Giuốc đanh
mặc lễ phục.....)
5.Tình yêu làng xóm quê
hương, tình yêu đất nước (Cố
hương, Cảm nghó trong đêm

thanh tónh, Lòng yêu
nước.....) .
III.Khái quát giá trò ngh ệ
thu ậ t:
-Về truyện dân gian:
Nghệ thuật truyện, trí tưởng
tượng, các yếu tố hoang
đường
-Về thơ:
+Nét đặc sắc của 4 bài thơ
Đường (ngôn ngữ, hình ảnh,
hàm súc, biện pháp tu từ...)
+Nét đặc sắc của thơ tự do
(mây và sóng)
-Về truyện:
+ Cốt truyện và nhân vật
+ Yếu tố hư cấu
Giáo viên: Bùi Thò Trúc Giang Trường THCS Tam Quan Bắc 2
Giáo án Ngữ văn 9 Năm học : 2008 - 2009
+ Miêu tả biểu cảm và nghò
luận trong truyện.
-Về nghò luận:
+Nghò luận xã hội và nghò
luận văn học
+Hệ thống lập luận (luận
điểm, luận cứ, luận chứng)
+Yếu tố miêu tả, tự sự, biểu
cảm, thuyết minh hay nghò
luận
-Về kòch

Mâu thuẫn kòch, ngôn ngữ và
hành động kòch
+ Miêu tả biểu cảm và nghò
luận trong truyện.
-Về nghò luận:
+Nghò luận xã hội và nghò
luận văn học
+Hệ thống lập luận (luận
điểm, luận cứ, luận chứng)
+Yếu tố miêu tả, tự sự, biểu
cảm, thuyết minh hay nghò
luận
-Về kòch
Mâu thuẫn kòch, ngôn ngữ và
hành động kòch
IV-Củng cố – dặn dò:( 5’)
1.Củng cố:
Hệ thống hóa kiến thức
2. Dặn dò:
-Học thuộc bài
-Soạn bài mới “Bắc Sơn”
V-Rút kinh nghiệm, bổ sung:



Giáo viên: Bùi Thò Trúc Giang Trường THCS Tam Quan Bắc 3
Giáo án Ngữ văn 9 Năm học : 2008 - 2009
Giáo viên: Bùi Thò Trúc Giang Trường THCS Tam Quan Bắc 4
Giáo án Ngữ văn 9 Năm học : 2008 - 2009
Giáo viên: Bùi Thò Trúc Giang Trường THCS Tam Quan Bắc 5

Tuần: 34 Ngày soạn: 17– 4- 2009
Tiết 161
Bắc Sơn
(Trích hồi bốn) Nguyễn Huy Tưởng
I. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT : Giúp HS
1. Về kiến thức:
-Giúp học sinh nắm được về loại hình kòch và các thể kòch.
- Nắm được nội dung đoạn trích, xung đột và hành động kòch trong đoạn trích.
-Xung đột cơ bản trong kòch Bắc Sơn là xung đột giữa lực lượng cách mạng và kẻ thù.
2. Về tư tưởng:
Bồi dưỡng cho HS lòng yêu nước kiên trung với cách mạng, căm ghét kẻ thù
3. Về kó năng:
Rèn kó năng phân tích xung đột trong Kòch.
II. CHUẨN BỊ :
1. GV: - Tham khảo:
+ SGV
+Kiến thức cơ bản Ngữ văn 9
+Thiết kế bài giảng Ngữ văn 9
- Nội dung bài giảng
2.HS: Học bài cũ và soạn bài mới theo các câu hỏi trong SGK.
III. TIẾN TRÌNH TIẾT DẠY:
1. n đònh tổ chức: (1’) Kiểm tra só số , vệ sinh lớp
2. Kiểm tra bài cũ: (5’)
H(TB) Phân tích tình cảm của Bấc đối với Thoóc-tơn?
HS:
Bấc có tình cảm đặc biệt với Thoóc-tơn : có lúc nó cũng sôi nổi cắn vờ Thoóc-tơn nhưng chủ yếu
tình cảm của Bấc thể hiện bằng sự tôn thờ nằm xa xa hàng giờ, bám sát theo Thoóc-tơn không rời
một bước. Đặc biệt nó không đòi hỏi gì ở Thoóc-tơn cả.
3.Bài mới:
+ Giới thiệu bài:

Ở lớp 7 các em đã biết đến vở chèo nổi tiếng Quan Âm Thò Kính, lên lớp 8 các em lại được học
một vở hài kòch của Mô-li-e. Hôm nay, chúng ta được biết đến một tác phẩm kòch nói hiện đại của
Nguyễn Huy Tưởng- Bắc Sơn.
+Tiến trình hoạt động dạy và học:
TL Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Nội dung
16’
Hoạt động 1: HD t ìm hiểu
chung :
Gọi HS đọc chú thích SGK
H(TB)Vài nét về tác giả ,
tác phẩm?
GV :
+ Nguyễn Huy Tưởng còn
sáng tác nhiều tác phẩm cho
thiếu nhi, được bạn đọc nhỏ
tuổi yêu thích.
+Năm 1996, ông được nhà
nước truy tặng Giải thưởng
Hồ Chí Minh và văn học
nghệ thuật.
- Bắc Sơn là đoạn trích hồi
bốn của một vở kòch dài.
Hoạt động 1: HS t ìm hiểu
chung :
HS đọc chú thích SGK
HS:Nguyễn Huy Tưởng
(1912-1960), quê Hà Nội, là
một trong những nhà văn chủ
chốt của nền văn học cách
mạng sau Cách mạng tháng

Tám.
- Bắc Sơn (1946) là vở kòch
nổi tiếng của nhà văn
Nguyễn Huy Tưởng, là tác
phẩm mở đầu của kòch nói
cách mạng. Tác phẩm đã
giúp chúng ta hiểu về ý
nghóa cuộc khởi nghóa Bắc
I. Tìm hiểu chung :
1. Tác giả- tác phẩm:
Nguyễn Huy Tưởng (1912-
1960), quê Hà Nội, là một
trong những nhà văn chủ
chốt của nền văn học cách
mạng sau Cách mạng tháng
Tám.
- Bắc Sơn (1946) là vở kòch
nổi tiếng của nhà văn
Nguyễn Huy Tưởng, là tác
phẩm mở đầu của kòch nói
cách mạng. Tác phẩm đã
giúp chúng ta hiểu về ý
nghóa cuộc khởi nghóa Bắc
Sơn và sức mạnh cảm hoá
Giáo án Ngữ văn 9 Năm học : 2008 - 2009
Giáo viên: Bùi Thò Trúc Giang Trường THCS Tam Quan Bắc 6
Tuần: 34 Ngày soạn: 17– 4- 2009
Tiết 162
Bắc Sơn(tt)
(Trích hồi bốn) Nguyễn Huy Tưởng

I. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT : Giúp HS
1. Về kiến thức:
- Nắm được nội dung đoạn trích, xung đột và hành động kòch trong đoạn trích.
-Xung đột cơ bản trong kòch Bắc Sơn là xung đột giữa lực lượng cách mạng và kẻ thù.
2. Về tư tưởng:
Bồi dưỡng cho HS lòng yêu nước , căm ghét bọn bán nước
3. Về kó năng:
Rèn kó năng phân tích xung đột trong kòch.
II. CHUẨN BỊ :
1. GV: - Tham khảo:
+ SGV
+Kiến thức cơ bản Ngữ văn 9
+Thiết kế bài giảng Ngữ văn 9
- Nội dung bài giảng
2.HS: Học bài cũ và soạn bài mới theo các câu hỏi trong SGK.
III. TIẾN TRÌNH TIẾT DẠY:
1. n đònh tổ chức: (1’) Kiểm tra só số , vệ sinh lớp
2. Kiểm tra bài cũ: (5’)
H(Y)Phân tích nhân vật Thơm cho thấy Thơm là người có tình cảm đặc biệt với cách mạng?
HS: -Thơm khôn khéo giữ chồng ở nhà để tạo an toàn cho Thái, Cửu trốn thoát
-Nói với chồng dòu hơn, thân thiện hơn nhưng là những lời không thật lòng. Đó là những lời nói
vờ, nói dối.
*Mục đích: Vờ gây tình cảm với chồng để tạo điều kiện cho Thái, Cửu trốn thoát.
Nếu có lợi cho cách mạng, có thể làm tất cả, kể cả nói dối với người thân.
Căm ghét bọn tay sai bán nước và bọn giặc cướp nước. Nhiều thiện cảm với cách mạng. Sẵn sàng
đặt lợi ích cách mạng lên trên hết.
3.Bài mới:
+ Giới thiệu bài:
Ở tiết trước chúng ta đã tìm hiểu về nhân vật Thơm là người sẵn sàng đặt lợi ích cách mạng lên
trên hết. Vậy , còn các nhân vật khác thì sao ? Hôm nay , chúng ta tìm hiểu phần còn lại của bài.

+Tiến trình hoạt động dạy và học:
TL Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Nội dung
24’
Hoạt động 2: HD tìm hiểu
chi tiết
H(Y) Nhân vật Ngọc xuất
hiện qua những lớp kòch
nào?
H(TB-K) Hành động xuyên
suốt lớp kòch này của nhân
vật Ngọc là gì? Để thực
hiện hành động này, Ngọc
đã phải đối mặt với một
người, đó là ai?
H(K) Xuất hiện ở lớp 3, tính
cách Ngọc bộc lộ qua những
lời nói điển hình nào?
Hoạt động 2: HS tìm hiểu
chi tiết
HS: lớp 1 và lớp 3
HS: Lùng bắt hai cán bộ
cách mạng là Thái và Cửu
để lấy tiền thưởng. Để thực
hiện hành động này, Ngọc đã
phải đối mặt với vợ mình,
Thơm.
HS: Thôi thì chẳng may chú
mấy thằng Sáng đã như thế,
II.Tìm hiểu chi tiết :
2. Nhân vật Ngọc:

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×