Tải bản đầy đủ (.docx) (39 trang)

Lop 4 T8 1213

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (448.75 KB, 39 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>Tuần 8 Thứ hai ngày 15 tháng 10 năm 2012 Tập đọc NẾU CHÚNG MÌNH CÓ PHÉP LẠ I. MỤC TIÊU: 1. Bước đầu biết đọc diễn cảm một đoạn văn thơ với giọng vui, hồn nhiên. 2. Hiểu các từ ngữ chú giải SGK. - Hiểu nội dung bài: Bài thơ ngộ nghĩnh đáng yêu, nói về ứơc mơ của các bạn nhỏ bộc lộ khát khao về một thế giới tốt đẹp. 3. Đọc thuộc lòng bài thơ. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Bảng phụ ghi sẵn đoạn thơ cần luyện đọc, - tranh minh họa ở SGK III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU : HOẠT ĐỘNG CỦA GV. A. Bài cũ B. Dạy học bài mới *. Giới thiệu bài *. HĐ1: Luyện đọc +YC HS đọc nối tiếp theo từng khổ thơ . + Giáo viên sửa lỗi phát âm, ngắt giọng nếu có cho từng HS. + Gọi HS đọc phần chú giải + Giúp HS biết ngắt, nghỉ đúng các câu thơ. Chớp mắt / thành cây đầy quả Tha hồ / hái chén ngon lành... Hoá trái bom /thành trái ngon + Giáo viên đọc diễn cảm toàn bài – giọng vui tươi hồn nhiên . *. HĐ2: Tìm hiểu bài + Yêu cầu HS đọc cả bài và trả lời các ND sau:. HOẠT ĐỘNG CỦA HS. +5 HS nối tiếp nhau đọc 5 khổ thơ (3 lượt). + 2 HS đọc chú giải SGK +Vài HS nêu cách đọc ngất giọng. +2 – 3 HS đọc đúng các câu GV nêu trên . +Lớp theo dõi, nhận xét. + HS luyện đọc theo cặp + 1 HS đọc cả bài.. + 1 HS đọc to – Lớp đọc thầm - Câu thơ nào trong bài được lặp lại + Trao đổi cặp đôi, trả lời câu hỏi. nhiều lần? + 1 số HS nêu ý kiến. -Việc lặp lại nhiều lần câu thơ ấy nói - Câu thơ được lặp lại nhiều lần trong lên điều gì? bài: “Nếu chúng mình có phép lạ” - Nói lên ước muốn của các bạn nhỏ rất tha thiết . Các bạn luôn mong mỏi một - Mỗi khổ thơ nói lên điều gì? thế giới hoà bình, tốt đẹp.Trẻ em được sống đầy đủ hạnh phúc..

<span class='text_page_counter'>(2)</span> C. Các bạn nhỏ mong muốn điều - Mỗi khổ thơ nói lên một điều ước của gì qua từng khổ thơ? các bạn nhỏ. - Khổ 1: ước cây mau lớn để cho quả ngọt. - Khổ 2: ước thành người lớn để làm việc. - Khổ 3: ước mơ không còn mùa đông - Em hiểu câu thơ: “Mãi không còn giá rét. màu đông ý nói gì? - Khổ 4: ước không còn chiến tranh. - Câu thơ nói lên ước muốn của các bạn nhỏ, ước không còn mùa đông giá lạnh thời tiết lúc nào cũng dễ chịu, không còn - Câu thơ: “Hoá trái bom thành trái thiên tai, không còn những tai hoạ để đe ngon “ có nghĩa là mong ước điều gì? doạ con người. - Các bạn thiếu nhi mong ước không còn - Em thích ước mơ nào của các bạn chiến tranh, con người luôn sống trong thiếu nhi trong bài thơ? Vì sao? hoà bình không còn bom đạn . +GV nhận xét tiểu kết: ước mơ nào +1 số HS nêu ý hiểu của mình. của các bạn nhỏ cũng rất đáng yêu . + Lớp nhận xét, bổ sung. Vậy bài thơ nói lên điều gì? Nội Dung: Bài thơ nói về ước mơ của các bạn nhỏ muốn có phép lạ để làm +1 số HS nêu ý kiến. cho thế giới tốt đẹp hơn. +Lớp nhận xét, bổ sung. *. HĐ3: Đọc diễn cảm + Nhắc nhở, hướng dẫn các em tìm đúng giọng đọc của bài. +4 – 5 HS nối tiếp đọc từng khổ thơ. + Hướng dẫn cả lớp luyện đọc và thi +Lớp theo dõi để tìm ra cách đọc hay. đọc diễn cảm 3 khổ thơ đầu. + HS luyện đọc diễn cảm theo cặp. + Tổ chức cho HS thi đọc diễn cảm . + 4 – 5 HS tham gia thi đọc. + Tổ chức cho HS đọc thuộc từng khổ + Lớp theo dõi, nhận xét. thơ. + Nhiều lượt HS đọc thuộc lòng, mỗi HS + Tổ chức cho HS đọc toàn bài đọc thuộc một khổ thơ. + Nhận xét và cho điểm HS. + 1+2 HS đọc toàn bài. C. Củng cố – dặn dò:. Toán LUYỆN TẬP I. MỤC TIÊU: Giúp học sinh củng cố về.

<span class='text_page_counter'>(3)</span> - Tính được tổng của 3 số, vận dụng một số tính chất để tính tổng 3 số bằng cách thuận tiện nhất. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC C. Phiều bài tập III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU: HOẠT ĐỘNG CỦA GV. HOẠT ĐỘNG CỦA HS. A. Kiểm tra bài cũ B. Dạy học bài mới *. Giới thiệu bài *.HĐ1: Củng cố kĩ năng thực hiện phép cộng các số TN Bài 1b: +Gọi HS đọc YC bài tập +HS đọc YC BT. +GV lưu ý HS cách đặt tính cho thẳng cột ở BT1. +GV yêu cầu HS tự làm bài vào vở. +HS tự làm bài tập. +Hướng dẫn HS nhận xét, chữa bài. +3HS lên bảng làm bài . +GV củng cố về cách đặt tính, thực hiện phép tính . 26387 + 14075 9210 39672. 54293 + 61934 7652 123879. Bài2 (dòng 1,2): +GV nêu để tính bằng cách thuận tiện + Lớp đổi vở để kiểm tra KQ lẫn nhau. ta áp dụng tính chất giao hoán và kết + Thống nhất KQ đúng. hợp của phép cộng. + HS nêu YC BT. + HS tự làm bài tập. + 2HS lên bảng làm bài . a, 96+78+4=(96+4)+78=100+78=178 67+21+79=67+(21+79)=67+100=167 b, 789+285+15=789+(285+15)=300 448+594+52=(448+52)+594 HĐ2: Giải toán =500+594=1094 Bài 4a: +Lớp đổi vở để kiểm tra KQ lẫn nhau. C. GV yêu cầu HS đọc đề tìm hiểu +Thống nhất KQ đúng. đề (HS khá H) GV tóm tắt đề bài để giúp đỡ HS TB +HS yếu . +Hướng dẫn HS nhận +HS tự làm bài tập. xét, chữa bài (nếu sai) +1HS lên bảng làm bài . Giải a, Sau hai năm số dân tăng thêm là 79+71=150(người) Đáp số: 150 người.

<span class='text_page_counter'>(4)</span> +Lớp đổi vở để kiểm tra KQ lẫn nhau. +Thống nhất KQ đúng. C. Củng cố – dặn dò: ................................................................................. Kể chuyện KỂ CHUYỆN ĐÃ NGHE, ĐÃ ĐỌC I. MỤC TIÊU: - Dựa vào gợi ý (SGK) biết chọn và kể lại được câu chuyện (mẩu chuyện, đọan truyện) đã nghe, đã đọc nói về một ước mơ đẹp hoặc ước mơ viễn vông, phi lí. -Hiểu câu chuyện và nêu được nội dung chính của truyện. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Tranh minh hoạ lời ước dưới trăng. - Truyện HS sưu tầm. III, CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU : HOẠT ĐỘNG CỦA GV. A. Bài cũ : B. Dạy học bài mới: *. Giới thiệu bài *. HĐ1: Hướng dẫn kể chuyện a. Xác định đề: + Gọi 1 HS đọc đề bài SGK. +Đề bài YC chúng ta điều gì? +GV phân tích đề bài. Dùng phấn màu gạch chân dưới những từ ngữ: được đọc, được nghe, ước mơ đẹp, ước mơ viễn vông phi lí. +YC HS giới thiệu tên truyện mà mình sưu tầm có ND trên . b. Chọn truyện: + Gọi HS nối tiếp đọc phần gợi ý . +Những câu chuyện kể về ước mơ có những loại nào? Lấy VD?. HOẠT ĐỘNG CỦA HS. + 1 HS đọc – Lớp đọc thầm +1 số HS nêu ý kiến – Lớp nhận xét.. +HS tự giới thiệu truyện của mình.. +3 HS nối tiếp nhau đọc . - Có 2 loại ước mơ: ước mơ đẹp và ước mơ viễn vông phi lí. VD :- ước mơ đẹp: Đôi giày ba ta màu xanh, bông hoa cúc trắng. - ước mơ viễn vông phi lí: Vua Mi-đát thích vàng. -Tên câu chuyện, ND câu chuyện, ý + Khi kể chuyện cần chú ý đến những nghĩa câu chuyện. phần nào?. +HS tự giới thiệu truyện của mình. + Em hãy giới thiệu câu chuyện mình kể cho các bạn nghe. c. Dàn ý: +1 HS đọc dàn ý – Lớp đọc thầm..

<span class='text_page_counter'>(5)</span> +GV dán tờ phiếu ghi vắn tắt dàn ý của bài kể chuyện *. HĐ2: Thực hành kể chuyện a. Kể theo cặp + YC 2 HS ngồi cạnh nhau kể chuyện và trao đổi với bạn về ý nghĩa của truyện. + Đi giúp đỡ những cặp còn lúng túng b. Thi kể chuyện trước lớp + Dán tiêu chí đánh giá lên bảng. + Tổ chức cho HS thi kể.. + Gọi HS nhận xét bạn kể. + Nhận xét và cho điểm HS.. + 2 HS ngồi cạnh nhau, kể chuyện cho nhau nghe, cùng nhận xét bổ sung cho nhau . +Trao đổi về ý nghĩa câu chuyện . + 1 HS đọc lại các tiêu chí đánh giá. + 5-7 HS thi kể. + Lớp theo dõi, hỏi lại bạn hoặc trả lời câu hỏi về tính cách nhân vật, ý nghĩa của truyện. + Nhận xét bạn kể theo các tiêu chí đã nêu. +HS bình chọn bạn kể hay nhất. Bạn có câu chuyện hấp dẫn nhất.. C. Củng cố – dặn dò: ............................................................................................ Đạo đức TIẾT KIỆM TIỀN CỦA (TT) (Mức độ tích hợp: Bộ phận) I. MỤC TIÊU: Như tiết trước * GDBVMT: HS biết được rằng sử dụng tiết kiệm quần áo, sách vở, đồ dùng, điện nước….trong cuộc sống hàng ngày cũng là một biện pháp BVMT và TNTN. * GD KNS: - Kĩ năng lập kế hoạch sử dụng tiền của bản thân II. PHƯƠNG PHÁP VÀ KĨ THUẬT DAỴ HỌC: Thảo luận nhóm III. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:  Bảng phụ ghi các thông tin (HĐ1 – tiết 1)  Bìa xanh – đỏ – vàng cho các đội (HĐ2 – tiết 1)  Phiếu quan sát (hoạt động thực hành) IV. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU HOẠT ĐỘNG CỦA GV Hoạt động 1: Gđ em có TK tiền của ko? -GV yêu cầu HS đưa ra các phiếu quan sát đã làm. + Yêu cầu HS đếm xem số việc gia đình mình đã tiết kiệm là bao nhiêu. Nếu số việc chưa tiết kiệm nhiều hơn việc tiết kiệm tức là gia đình em đó chưa tiết. HOẠT ĐỘNG CỦA HS -HS làm việc với phiếu quan sát. + HS xem lại các mục đã liệt kê và tính theo cách GV đã hướng dẫn để xem gia đình mình đãtiết kiệm hay chưa..

<span class='text_page_counter'>(6)</span> kiệm tiền của. + Yêu cầu một số HS nêu lên một số + 1 – 2 HS nêu, kể tên. việc gia đình mình đã tiết kiệm và một số việc gia đình mình chưa tiết kiệm. -GV kết luận: Việc tiết kiệm tiền của HS lắng nghe. không phải của riêng ai, muốn trong gia đình tiết kiệm, em phải biết tiết kiệm và nhắc nhở mọi người. Các gia đình thực hiện tiết kiệm sẽ rất có ích cho đất nước. Hoạt động 2: Em đã tiết kiệm chưa? - GV tổ chức cho HS làm bài tập số 4 trong SGK ( hoặc làm thành phiếu bài tập). - GV tổ chức cho HS làm việc cả lớp: + Hỏi HS : Trong các việc trên, việc nào thể hiện sự tiết kiệm ? + Yêu cầu HS trao đổi chéo vở/phiếu cho bạn và quan sát kết quả của bạn mình, đánh giá xem bạn mình đã tiết kiệm hay chưa ? + Kết : Những bạn biết tiết kiệm là người thực hiện được cả 4 hành vi tiết kiệm. Còn lại các em phải cố gắng tiết kiệm hơn. * GDBVMT: HS biết bảo vệ môi trường thông qua việc sử dụng tiết kiệm quần áo, sách vở, đồ dùng, điện nước….trong cuộc sống hàng ngày Hoạt động 3: EM XỬ LÍ THẾ NÀO ? - GV tổ chức HS làm việc theo nhóm. + Yêu cầu HS chia nhóm, thảo luận nêu ra xử lí tình huống :. - HS làm bài tập : đánh dấu (x) vào □ trước những việc em đã làm. + HS trả lời : câu a, b, g, h, k. - HS đổi chéo vở để kiểm tra bài của nhau.. - HS chia nhóm : Chọn 1 tình huóng và bàn bạc cách xử lí và luyện tập đóng vai thể hiện. - HS đóng vai thể hiện cách cách xử lí, Tình huống 1 : Bằng rủ Tuấn xé sách vở chẳng hạn : lấy giấy gấp đồ chơi. Tuấn sẽ giải quyết Tình huống 1 : Tuấn không xé vở và thế nào ? khuyên Bằng chơi trò khác. Tình huống 2: Em của Tâm đòi mẹ mua Tình huống 2 : Tâm dỗ em choiư các đồ cho đồ chơi mới khi chưa chơi hết chơi đã có. Như thế mới đúng là bé những đồ đã có. Tâm sẽ nói gì với em ? ngoan. Tình huống 3 : Cường thấy Hà dùng vở mới trong khi vở đang dùng còn nhiều Tình huống 3 : Hỏi Hà xem có thể tận giấy trắng. Cường sẽ nói gì với Hà ? dụng không và Hà có thể viết tiếp vào - GV tổ chức cho HS làm việc cả lớp : đó sẽ tiết kiệm hơn..

<span class='text_page_counter'>(7)</span> + Yêu cầu các nhóm trả lời. + Yêu cầu các nhóm khác quan sát nhận xét xem cách xử lí nào thể hiện dược sự tiết kiệm. + Hỏi : Cần phải tiết kiệm như thế nào? + Hỏi : Tiết kiệm tiền của có lợi gì ?. Hoạt động 4: DỰ ĐỊNH TƯƠNG LAI - GV tổ chức cho HS làm việc cặp đôi. GD KNS: Yêu cầu HS ghi ra giấy dự định sẽ sử dụng sách vở, đồ dùng học tập, và vật dùng trong gia đình như thế nào cho tiết kiệm. GD KNS: Yêu cầu HS trao đổi dự định sẽ thực hiện tiết kiệm sách vở, đồ dùng học tập, gia đình như thế bào ? - Tổ chức HS làm việc cả lớp : + Yêu cầu 1 vài nhóm nêu ý kiến của mình. +Yêu cầu HS đánh giá cách làm bài của bạn mình đã tiết kiệm hay chưa ? Nếu chưa thì làm thế nào ? Kết thúc buổi học nếu còn thời gian, GV đọc cho cả lớp nghe câu chuyện Một que diêm kể về gương tiết kiệm của Bác Hồ.. + Các nhóm nhận xét bổ sung. + Trả lời : Sử dụng đúng lúc, đúng chỗ, hợp lí, không lãng phí và biết giữ gìn các đồ vật. + Trả lời : Giúp ta tiết kiệm công sức, để dùng tiền của vào việc khác có ích hơn. - HS làm việc cặp đôi : + HS ghi dự định ra giấy. + Lần lượt HS này nói cho HS kia nghe. Hai bạn phải bàn bạc xem dự định làm việc đó đã tiết kiệm hay chưa. Ví dụ : Sẽ giữ gìn sách vở, đồ dùng (đã tiết kiệm). Sẽ dùng hộp bút cũ nốt năm nay cho đến khi hỏng (đã tiết kiệm). Mua bộ sách mới để dùng, không muốn dùng đồ cũ (chưa tiết kiệm). Sẽ tận dụng mặc lại quần áo của anh (chị) mình (đã tiết kiệm). + 2 – 3 HS lên trước lớp nêu dự định của mình. + HS đánh giá lẫn nhau và góp ý cho nhau.. Thứ ba ngày 16 tháng 10 năm 2012 Tập làm văn LUYỆN TẬP PHÁT TRIỂN CÂU CHUYỆN I. MỤC TIÊU: - Viết được câu mở đầu cho các đọan văn 1, 3, 4 (ở tiết TLV tuần 7) – (BT1); nhận biết được cách sắp xếp theo trình tự thời gian của các đọan văn và tác dụng của câu mở đầu ở mỗi đọan văn (BT2). Kể lại được câu chuyện đã học có các sự việc được sắp xếp theo trình tự thời gian (BT3). KN: Tư duy sáng tạo, phân tích, phán đoán; thể hiện sự tự tin; xác định giá trị II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Bút dạ + giấy khổ to III, CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU:.

<span class='text_page_counter'>(8)</span> HOẠT ĐỘNG CỦA GV. HOẠT ĐỘNG CỦA HS. A. Kiểm tra bài cũ: B. Dạy học bài mới: *. Giới thiệu bài *. HĐ1: Củng cố kĩ năng phát triển câu chuyện theo trình tự theo thời gian Bài 1: Gọi 2 HS nối tiếp nhau đọc yêu cầu và nội dung. + YC HS trao đổi theo cặp . +Phát phiếu cho các cặp. YC các cặp thảo luận và viết câu mở đầu cho từng đoạn . +YC đại diện các cặp lên sắp xếp các phiếu đã hoàn thành theo đúng trình tự thời gian . +GV ghi nhanh cách mở đoạn khác nhau của từng HS vào bên cạnh . + Nhận xét, KL câu mở đoạn hay. Bài 2: Gọi HS đọc yêu cầu bài 2. + YC HS đọc toàn chuyện và thảo luận cả lớp ND sau:. + 2 HS đọc to – Lớp đọc thầm. + 2 HS ngồi cùng bàn trao đổi, và thảo luận theo YC của GV. + Đại diện các cặp lên dán kết quả và trình bày. + Các cặp khác nhận xét, bổ sung. +4 HS nối tiếp nhau đọc toàn bộ các đoạn văn.. + 1 HS đọc to – Lớp đọc thầm. +HS đọc toàn chuyện và thảo luận cả lớp . +HS nối tiếp nhau trả lời câu hỏi. +Lớp nhận xét, bổ sung. - Các đoạn văn được sắp xếp theo - được sắp xếp theo trình tự thời gian (Sự trình tự nào? việc nào xãy ra trước thì kể trước, sự việc nào xảy ra sau thì kể sau) - Các câu mở đoạn đóng vai trò gì? - Các câu mở đoạn giúp nối đoạn văn trong việc thể hiện ttrình tự ấy? trước với đoạn văn sau bằng các cụm từ chỉ thời gian . *. HĐ2: Tổ chức cho HS kể chuyện + Em chọn chuyện nào đã học để kể? + 1 HS đọc YC của đề - Lớp đọc thầm +HS nối tiếp nhau nêu tên câu chuyện + YC HS kể chuyện trong nhóm . mình sẽ kể . +8 HS làm thành 1 nhóm. Khi 1 HS kể thì + Gọi HS tham gia thi kể chuyện, HS các em khác lắng nghe, nhận xét, bổ sung chưa kể theo dõi, nhận xét xen câu cho bạn. chuyện bạn kể đã đúng trình tự thời +7- 10 HS tham gia kể trước lớp . gian chưa ? +HS dưới lớp theo dõi, nhận xét. +GV nhận xét, cho điểm. C. Củng cố – dặn dò ...................................................................................... Toán.

<span class='text_page_counter'>(9)</span> TÌM HAI SỐ KHI BIẾT TỔNG VÀ HIỆU CỦA 2 SỐ ĐÓ I. MỤC TIÊU: Giúp học sinh - Biết cách tìm hai số khi biết tổng và hiệu của 2 số đó bằng 2 cách . - Bước đầu biết giảI bài toán liên quan đến tìm hai số khi biết tổng và hiệu của hai số đó. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Phiếu bài tập III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU: HOẠT ĐỘNG CỦA GV. HOẠT ĐỘNG CỦA HS. A. Bài cũ B. Dạy học bài mới: *. Giới thiệu bài *. HĐ1: Hướng dẫn HS tìm hai số khi biết tổng và hiệu của 2 số: + Gọi HS đọc bài toán SGK. +2 HS đọc đề toán SGK. + Hướng dẫn HS tóm tắt bài toán . +1 HS lên bảng vẽ sơ đồ -Lớp vẽ vào giấy nháp . Số lớn: Số bé: 10 70 a. Hướng dẫn HS giải bài toán (cách 1) +HS nhìn vào sơ đồ đọc lại đề toán . +YC HS dựa vào tóm tắt đọc lại đề toán +HS chỉ 2 lần số bé trên sơ đồ . +YC HS chỉ hai lần số bé trên sơ đồ . +HS suy nghĩ sau đó phát biểu ý kiến +YC HS quan sát kĩ sơ đồ bài toán và +1 Số HS nêu ý kiến . suy nghĩ cách tìm 2 làn của số bé . +Lớp nhận xét bổ sung. +Khi HS đã nêu đúng GV khẳng định - 2 lần số bé là: 70-10= 60 lại cách tìm hai lần số bé . - Số bé là: 60: 2 = 30 +YC HS : - Hãy tìm số bé? - Số lớn là: 30 + 10 = 40 -Hãy tìm số lớn? hoặc:70- 30 = 40 +YC HS trình bày lời giải . +1HS lên bảng làm bài . +YC HS đọc lại lời giải đúng, sau đó +Lớp làm bài vào vở. nêu cách tìm số bé. - HS đọc thầm và nêu: +GV viết cách tìm số bé lên bảng và YC Số bé = (tổng -hiệu) : 2 S ghi nhớ . -Vài HS nhắc lại. b, Hướng dẫn HS giải bài toán (cách + 1số HS nêu: 2) Số lớn = (tổng + Hiệu) :2 +GV hướng dẫn tương tự như trên . -Vài HS nhắc lại. - Muốn tìm số lớn ta làm ntn? + GV ghi bảng cách tìm số lớn . Rút ra cách tìm hai số khi biết tổng và hiệu của 2 số (SGK) *. HĐ2: Luyện tập + Giao nhiệm vụ cho học sinh. +HS nối tiếp nhau đọc đề bài 1+2..

<span class='text_page_counter'>(10)</span> +Lưu ý HS chọn 1 trong hai cách để +HS Tự làm bài tập ở vở bài tập. giải . +YC HS tự làm bài vào vở . Chấm 1 số bài . + Hướng dẫn HS chữa bài. Bài 1: Gọi HS đề bài, sau đó y/c HS + 01 HS lên bảng giải . tóm tắt + Cả lớp làm vào vở + Hướng dẫn HS nhận xét, sửa (nếu Giải sai). Giáo viên củng cố lại giải bài Hai lần tuổi con là toán về tìm 2 số khi biết tổng và hiệu 42 – 30 = 12 (tuổi) của 2 số . Tuổi con là 12 : 2 = 6 (tuổi) Tuổi mẹ là 6 + 30 = 36 (tuổi) Đáp số : mẹ 36 tuổi, con 6 tuổi Bài 2: Tóm tắt: + 2 HS lên bảng giải . HS biết bơi + Lớp đổi vở để kiểm tra kết quả lẫn HS không biết bơi 6em 30 nhau. +Thống nhất cách làm đúng . + Hướng dẫn HS nhận xét, sửa (nếu Giải sai). Giáo viên củng cố lại giải bài Số em đã biết bơi là toán về tìm 2 số khi biết tổng và hiệu (30 – 6) : 2 = 12 (em) của 2 số. Số em chưa biết bơi là 12 + 6 = 18 (em) C. Củng cố – dặn dò: Đáp số: 12 em và 18 em Luyện từ và câu CÁCH VIẾT HOA TÊN NGƯỜI TÊN ĐỊA LÍ NƯỚC NGOÀI I. MỤC TIÊU: - Nắm được quy tắc viết tên người, tên địa lí nước ngoài - Biết vận dụng quy tắc đã học để viết đúng tên người, tên địa lí nước ngoài phổ biến, quên thụôc trong các BT 1,2 (mục III) II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Giấy khổ to và bút dạ III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU: HOẠT ĐỘNG CỦA GV. HOẠT ĐỘNG CỦA HS. A. Bài cũ: B. Dạy học bài mới: *. Giới thiệu bài *. HĐ1: Tìm hiểu ví dụ Bài 1: Gọi HS đọc yêu cầu. + 1 HS đọc – Lớp đọc thầm + GVđọc mẫu tên người và tên địa lí + HS đọc cá nhân, đọc trong nhóm đôi, trên bảng. đọc đồng thanh tên người và tên địa lí trên bảng..

<span class='text_page_counter'>(11)</span> +Hướng dẫn HS đọc đúng tên người và tên địa lí trên bảng. Bài 2: Gọi HS đọc yêu cầu + YC HS thảo luận nhóm đôi và trả lời câu hỏi. + Gọi các nhóm khác nhận xét, bổ sung. + Nhận xét, kết luận những từ đúng.. + 1 HS đọc to – Lớp đọc thầm.. + 2 HS ngồi cùng bàn trao đổi, trả lời câu hỏi. + HS các cặp nối tiếp nhau phát biểu, Lớp nhận xét bổ sung. -Tên người: x Lép x -tôn -xtôi: gồm 2 bộ phận Lép và tôn - xtôi - Mỗi tên riêng nói trên gồm có mấy Bộ phận 1 gồm 1 tiếng: Lép . bộ phận, mỗi bộ phận gồm có mấy Bộ phận 2 gồm 2tiếng: tôn /xtôi . tiếng? x Mô-rít-xơ Mác -téc-lích gồm có 2 bộ phận: Mô-rít-xơ và Mác -téc-lích BP1 : gồm có 3 tiếng: Mô/rít/xơ BP2 : gồm có 3 tiếng: Mác/téc/lích. -Tên địa lí: x Hi-ma-lay-a chỉ có một bộ phận gồm có 4 tiếng:Hi/ma/lay/a. x Niu di -lân có 2 bộ phận: Niu và Di -lân BP1: Gồm có 1 tiếng: Niu. BP1: Gồm có 2 tiếng: Di/lân - Chữ cái đầu mỗi bộ phận được viết hoa. - Chữ cái đầu mỗi bộ phận được viết - Giữa các tiếng trong cùng một bộ phận ntn? có dấu gạch nối - Cách viết các tiếng trong cùng một bộ phận được viết ntn? + 1 HS đọc yêu cầu – Lớp đọc thầm. Bài 3: +HS thảo luận cặp đôi . Gọi HS đọc yêu cầu +Đại diện 1 số nhóm nêu ý kiến . + YC HS thảo luận nhóm đôi và trả -Viết giống như tên Việt Nam tất cả các lời câu hỏi. tiếng đều được viết hoa. - Cách viết 1 số tên người tên địa lí nước ngoài có gì đã cho có gì đặc +Vài HS nhắc lại. biệt? + GV nhận xét Rút ra ghi nhớ + 1 HS đọc yêu cầu – Lớp đọc thầm. SGK. +Lớp tự làm vào vở . *. HĐ2: Luyện tập +1HS lên bảng chữa . Bài 1: Gọi 1 HS đọc yêu cầu. +Lớp NX, thống nhất cách làm đúng. +Hướng dẫn HS nhận xét, chữa bài ác - boa, Lu-i, Pa-xtơ, Quy- đăng -xơ (nếu sai) +GV củng cố lại cách viết hoa tên + 1 HS đọc yêu cầu – Lớp đọc thầm. người, tên địa lí nước ngoài. +Lớp tự làm vào vở . +3 HS lên bảng chữa . Bài 2: +Lớp đổi vở để kiểm tra KQ lẫn nhau, Gọi 1 HS đọc yêu cầu.G thống nhất cách làm đúng. +Hướng dẫn HS nhận xét, chữa bài Am-be Anh-xtanh; Crít-xta Am-đéc-xen; I.

<span class='text_page_counter'>(12)</span> (nếu sai) -u-ri Ga-ga-rin. +GV củng cố lại cách viết hoa tên Xanh Pê -téc-bua, Tô-ki-ô, A-ma-dôn, Ningười, tên địa lí nước ngoài. a-ga-ra. +HS đọc YC bài tập + Quan sát tranh. Bài 3: Trò chơi du lịch +YC HS đọc YC và ND quan sát +Các nhóm theo dõi để nắm luật chơi. tranh minh hoạ SGK để hiểu YC bài +Thảo luận nhóm . tập. +Đại diện các nhóm lên thi đua điền tên +Đoán thử cách chơi của trò chơi: nước và tên thủ đô của các nước dưới hình "Du lịch". Phổ biến luật chơi. thức tiếp sức. +Tổ chức cho HS thi đua theo nhóm . +Lớp nhận xét, bổ sung. + Chia lớp làm 2 nhóm. + Yêu cầu các nhóm cử 5 bạn lên tham gia chơi. +Gọi HS đọc lại KQ của nhóm mình . + Nhận xét, bổ sung, khen ngợi. C. Củng cố – dặn dò:. Thứ tư ngày 17 tháng 10 năm 2012 Tập đọc ĐÔI GIÀY BA TA MÀU XANH I. MỤC TIÊU: 1. Bước đầu biết đọc diễn cảm một đoạn trong bài (giọng kể chậm rãi, nhệ nhàng, hợp nội dung hồi tưởng). 2. Hiểu các từ ngữ chú giải SGK. - Hiểu nội dung bài: Chị phụ trách quan tâm tới ước mơ của cậu bé Lái, làm cho cậu xúc động và vui sướng đến lớp với đôi giày được thưởng. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Bảng phụ ghi sẵn đoạn văn cần luyện đọc . III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU: HOẠT ĐỘNG CỦA GV. A. Bài cũ B. Dạy học bài mới *. Giới thiệu bài *. HĐ1: Luyện đọc +YC HS tự chia đoạn.. HOẠT ĐỘNG CỦA HS. +HS tự chia đoạn. - Đoạn 1: Từ đầu... bạn tôi. - Đoạn2: Còn lại . +YC HS đọc nối tiếp theo từng đoạn . + HS nối tiếp nhau đọc từng đoạn của + Giáo viên sửa lỗi phát âm, ngắt bài (3 lượt)..

<span class='text_page_counter'>(13)</span> giọng nếu có cho từng HS. + Gọi HS đọc phần chú giải + Giúp HS biết ngắt, nghỉ đúng các câu văn dài: Tôi tưởng tượng / nếu mang...trong làng / trước ...bạn tôi /.. + 2 HS đọc chú giải SGK +Vài HS nêu cách đọc ngắt giọng. +2 HS đọc đúng các câu GV nêu trên . +Lớp theo dõi, nhận xét. + HS luyện đọc theo cặp + 1 HS đọc cả bài.. + Giáo viên đọc diễn cảm toàn bài – giọng chậm rãi, nhẹ nhàng . *. HĐ2: Tìm hiểu bài + Yêu cầu HS đọc thầm đoạn 1 và trả + 1 HS đọc to – Lớp đọc thầm lời câu hỏi: + Trao đổi cặp đôi, trả lời câu hỏi. + 1 số HS nêu ý kiến. - Nhân vật " Tôi" trong đoạn văn là - Là chị phụ trách Đội TNTP. ai? - Ngày bé chị từng mơ ước điều gì? - Chị mơ ước có một đôi giày ba ta màu xanh nước biển như của anh họ. - Những câu văn nào tả vẻ đẹp của - Những câu văn: Cổ giày ôm sát chân, đôi giày ba ta? thân giày làm bằng vải cứng, dáng thon thả, màu vải như màu da trời những ngày thu. Phần thân ôm sát cổ, có hàng khuy dập, luồn một sợi day trắng nhỏ vắt qua . - ước mơ của chị phụ trách Đội có trở - ước mơ của chị phụ trách không trở thành hiện thực không? Vì sao em thành hiện thực. Vì chỉ tưởng tượng cảnh biết? mang giày vào chân sẽ bước đi nhẹ và nhanh hơn trước con mắt thèm thuồng của các bạn. - Đoạn 1 cho em biết điều gì? ý 1: Vẻ đẹp của đôi giày ba ta màu xanh. + 1 HS đọc to – Lớp đọc thầm + Yêu cầu HS đọc thầm đoạn 2 và trả lời câu hỏi: - Chị được giao n /v vận động Lái một - Khi làm công tác Đội, chị phụ trách cậu bé lang thang đi học . được giao n /v gì? - Vì chị đã đi theo Lái trên khắp các -Vì sao chị phụ trách biết ước mơ của đường phố . cậu bé lang thang? - Chị quyết định thưởng cho Lái đôi giày - Chị đã làm gì để động viên cậu bé ba ta màu xanh trong buổi đầu đến lớp . Lái trong ngày đầu đến lớp? -Vì chị muốn mang lại hạnh phúc cho Lái, chị muốn an ủi động viên và muốn -Tại sao chị phụ trách Đội lại chọn Lái đi học . cách làm đó? -Tay Lái run run, môi cậu mấp máy mắt hết nhìn đôi giày lại nhìn xuống bàn - Những chi tiết nào nói lên sự cảm chân mình đang ngọ nguậy dưới đất. Lúc động và niềm vui của Lái khi nhận ra khỏi lớp Lái cột hai chiếc giày vào đôi giày? nhau, đeo vào cổ nhảy tưng tưng . ý 2: Niềm vui và sự xúc động của Lái khi được tặng giày..

<span class='text_page_counter'>(14)</span> - Đoạn 2 nói lên điều gì? Nội Dung: Niềm vui và sự xúc động của Lái khi được chị phụ trách tặng đôi giày mới trong ngày đầu tiên đến lớp . *. HĐ3: Đọc diễn cảm + Nhắc nhở, hướng dẫn các em tìm đúng giọng đọc của bài. +GV giới thiệu đoạn văn cần đọc diễn cảm: " Chao ôi! Đôi giày ...trước cái nhìn thèm muốn của các bạn tôi " +YC HS phát hiện ra các từ ngữ cần nhấn giọng khi đọc . + Tổ chức cho HS thi đọc diễn cảm . + Nhận xét và cho điểm HS. C. Củng cố – dặn dò:. +2 HS nối tiếp đọc 2 đoạn của bài . +Lớp theo dõi nhận xét, tìm ra cách đọc hay. +1 số HS nêu ý kiến. +Lớp nhận xét, bổ sung. - Chao ôi! đẹp làm sao, dáng thon thả, màu xanh da trời, ngọ nguậy + HS luyện đọc diễn cảm theo cặp. + 4-5 HS tham gia thi đọc trước lớp. + Lớp theo dõi, nhận xét. + 1+2 HS đọc toàn bài.. Toán LUYỆN TẬP I. MỤC TIÊU: Giúp học sinh - Biết giải bài toán liên quan đến tìm hai số khi biết tổng và hiệu của hai số đó. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Phiếu học tập III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU: HOẠT ĐỘNG CỦA GV. A. Kiểm tra bài cũ B. Dạy học bài mới: *. Giới thiệu bài: *. HĐ1: Luyện tập + Giao nhiệm vụ cho HS. +GV nhắc nhở HS trước khi làm bài tập. Lưu ý HS khi làm bài tập 2,3, 4, 5cần tóm tắt bằng sơ đồ sau đó mới giải . +Đối với đối tượng HS yếu khi HS làm bài 5, GV nhắc HS phải đổi sang đơn vị kg rồi mới làm bài . Hướng dẫn HS chữa bài.H *. HĐ2:H/dẫn HS chữa bài Bài 1a,b: + GV YC HS nêu lại các bước tìm các số lớn, số bé trong bài toán tìm 2 số khi biết tổng và hiệu của 2 số đó.. HOẠT ĐỘNG CỦA HS. + HS nối tiếp nhau nêu YC các bài tập. + Tự làm bài tập ở vở bài tập.. + 1 số HS nêu miệng cách làm bài. + Lớp theo dõi, nhận xét. + Thống nhất KQ đúng ..

<span class='text_page_counter'>(15)</span> + Chữa bài và cho điểm. Bài 2 + 1 HS lên bảng chữa bài . + Hướng dẫn HS nhận xét, chữa bài + Cả lớp đổi vở để kiểm tra KQ lẫn nhau (nếu sai) + Thống nhất KQ đúng . + GV lưu ý HS có thể chọn một trong + 2 tổ kiểm tra KQ lẫn nhau . hai cách để giải . + Thống nhất KQ đúng . + GV củng cố lại cách tìm 2 số khi biết tổng và hiệu của hai số . Bài 4: Tổ chức trò chơi: Ai nhanh , ai đúng. + GV + HS đánh giá nhận xét tìm ra đội GV nêu luật chơi.G GVtổ chức cho hs thực hiện trò chơiG thắng cuộc +GV củng cố lại kĩ năng đổi đơn vị đo khối lượng C. Củng cố – dặn dò: Khoa học BẠN CẢM THẤY THẾ NÀO KHI BỊ BỆNH I. MỤC TIÊU : - Giúp HS nắm được những biểu hiện của cơ thể khi bị bệnh . - Nêu được những biểu hiện của cơ thể khi bị bệnh . Nói ngay với cha mẹ hoặc người lớn khi trong người cảm thấy khó chịu , không bình thường . - Có ý thức phòng tránh bệnh tật , không dấu bệnh . *GDKNS : KN tìm kiếm sự gip đỡ khi có dấu hiệu bị bệnh . II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC : - Hình trang 32 , 33 SGK . III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC : 1. Khởi động : Hát . 2. Bài cũ : Phòng một số bệnh lây qua đường tiêu hóa . - Nêu lại ghi nhớ bài học trước . 3. Bài mới : Bạn cảm thấy thế nào khi bị bệnh . a) Giới thiệu bài : Ghi tựa bài ở bảng . b) Các hoạt động : HOẠT ĐỘNG CỦA GV. *GDKNS : KN tìm kiếm sự giúp đỡ khi có dấu hiệu bị bệnh .. - Lưu ý : Yêu cầu HS quan tâm đến việc mô tả khi Hùng bị bệnh thì Hùng cảm thấy thế nào ? - Đặt câu hỏi để HS liên hệ : + Kể tên một số bệnh em đã mắc. HOẠT ĐỘNG CỦA HS. Hoạt động 1 : Quan sát hình trong SGK và kể chuyện . MT : Giúp HS nêu được những biểu hiện của cơ thể khi bị bệnh . PP : Trực quan , giảng giải , đàm thoại . ĐD DH : - Hình trang 32 , 33 SGK . Hoạt động lớp , nhóm . - Từng em thực hiện theo yêu cầu ở mục Quan sát và Thực hành SGK . - Lần lượt từng em sắp xếp các hình.

<span class='text_page_counter'>(16)</span> phải . + Khi bị bệnh đó , em cảm thấy thế nào ? + Khi nhận thấy cơ thể có những dấu hiệu không bình thường , em phải làm gì ? Tại sao ? - Kết luận : ( Như đoạn đầu mục Bạn cần biết SGK ) .. - Nêu nhiệm vụ : Các nhóm sẽ đưa ra tình huống để tập ứng xử khi bản thân bị bệnh - Nêu ví dụ gợi ý : + Tình huống 1 : Bạn Lan bị đau bụng và đi ngoài vài lần khi ở trường . Nếu là Lan , em sẽ làm gì ? + Tình huống 2 : Đi học về , Hùng thấy trong người rất mệt và đau đầu , nuốt nước bọt thấy đau họng , ăn cơm không thấy ngon . Hùng định nói với mẹ mấy lần nhưng mẹ mải chăm em không để ý nên Hùng không nói gì . Nếu là Hùng , em sẽ làm gì ?. - Kết luận : ( Như đoạn sau của mục Bạn cần biết SGK ) . 4. Củng cố : (3’) - Nêu ghi nhớ SGK . 5. Dặn dò : (1’) - Xem trước bài An uống khi bị bệnh. có liên quan ở trang 32 SGK thành câu chuyện và kể lại với các bạn trong nhóm . - Đại diện các nhóm lên kể chuyện trước lớp , mỗi nhóm chỉ trình bày một câu chuyện . - Các nhóm khác bổ sung . Hoạt động 2 : Trò chơi đóng vai Mẹ ơi , con … sốt ! . MT : Giúp HS biết nói với cha mẹ hoặc người lớn khi trong người cảm thấy khó chịu , không bình thường . PP : Trực quan , thực hành , đàm thoại . ĐD DH : - SGK . Hoạt động lớp , nhóm .. - Các nhóm thảo luận đưa ra tình huống . - Nhóm trưởng điều khiển các bạn phân vai theo tình huống nhóm đã đề ra . - Các vai hội ý lời thoại và diễn xuất . - Các bạn khác góp ý kiến . - Các nhóm lên đóng vai . - Cả lớp theo dõi và đặt mình vào nhân vật trong tình huống nhóm bạn đưa ra và cùng thảo luận để đi đến lựa chọn cách ứng xử đúng ..

<span class='text_page_counter'>(17)</span> .. Thứ năm ngày 18 tháng 10 năm 2012 Thể dục ĐỘI HÌNH ĐỘI NGŨ - BÀI THỂ DỤC. TRÒ CHƠI "NÉM TRÚNG ĐÍCH". I. MỤC TIÊU - Ôn để củng cố và nâng cao kỹ thuật động tác đội hình đội ngũ: Quay sau, đi đều vòng phải, vòng trái. - Yêu cầu tập hợp nhanh dóng hàng thẳng, đi đều vòng phải, trái đều đẹp đúng với khẩu lệnh. - Học động tác vươn thở của bài thể dục phát triển chung. Yêu cầu thực hiện cơ bản đúng động tác. - Trò chơi “Ném trúng đích”. Yêu cầu biết cách chơi đúng luật và hào hứng trong khi chơi, tập trung chú ý ném trúng vào đích. - Giáo dục HS yêu rèn luyện thân thể, tích cực tập thể dục thể thao. II. ĐỊA ĐIỂM, PHƯƠNG TIỆN - Địa điểm: trên sân trường, vệ sinh nơi tập, đảm bảo an toàn tập luyện. - Phương tiện: chuẩn bị 1 còi, 4 quả bóng ném, tranh bài TD. III. NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP LÊN LỚP. Nội dung 1. Phần mở đầu - Nhận lớp – kiểm tra sĩ số - GV phổ biến nội dung yêu cầu giờ học - Khởi động các khớp . - Kiểm tra bài cũ.. Định lượng (6 phút). Cách thức tổ chức các hoạt động. *************** *************** ▲. 2. Phần cơ bản (24 phút) GV: hô nhịp khởi động cùng HS - Đội hình đội ngũ: + Ôn tập hợp hàng ngang, dóng hàng, 3 lần điểm số. *************** ***************.

<span class='text_page_counter'>(18)</span> + Quay phải, quay trái, quay sau.. 3 lần. + Đi đều – đứng lại, vòng trái, phải.. 3 lần. - Bài TD phát triển toàn thân: + Động tác vươn thở.. 2x8 nhịp. ▲ - Lớp trưởng hô nhịp điều khiển HS tập - GV sửa động tác sai cho HS. - Chia tổ tập luyện. - GV làm mẫu – phân tích động tác. - Trò chơi vận động: + Trò chơi “Ném trúng đích’’. - Củng cố: (5 phút ). 3. Phần kết thúc - Thả lỏng cơ bắp - Nhận xét giờ học. - Dặn dò. - GV ra bài tập về nhà.. - HS thực hiện – GV quan sát, sữa sai. - GV tổ chức, điều khiển cho HS chơi - HS chơi nghiêm túc, tích cực. - GV gọi 2 HS lên thực hiện đi đều đứng lại. Cho HS nhận xét – Gv bổ sung. *************** *************** ▲. .................................................................................................. Toán LUYỆN TẬP CHUNG I. MỤC TIÊU: Giúp học sinh - Có kĩ năng thực hiện phép cộng, phép trừ; vận dụng một số tính chất của phép cộng khi tính giá trị của biểu thức số. - Giải được bài toán liên quan đến tìm hai số khi biết tổng và hiệu của hai số đó. II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU: HOẠT ĐỘNG CỦA GV. A. Bài cũ: + Gọi 2 HS lên bảng tính . a, 1246 +3540 : 5 b, 1792- 1789 x ( 1346+ 125) + Nhận xét, đánh giá. B. Dạy học bài mới: *. Giới thiệu bài. HOẠT ĐỘNG CỦA HS. + 2 HS lên bảng tính + Lớp làm vào giấy nháp.

<span class='text_page_counter'>(19)</span> *. HĐ1: Ôn tập củng cố kĩ năng thực hiện tính cộng, trừ và tính giá trị số của biểu thức Bài 1a + BT2: Gọi HS nêu yêu cầu + YC HS tự làm bài vào vở. +Đối với đối tượng HS yếu, GV trực tiếp làm việc với các em, lưư ý HS cách thực hiện thứ tự phép tính (ở bài tập 2) +GV hướng dẫn HS nhận xét, chữa bài (nếu sai) + Nhận xét, củng cố lại kĩ thuật tính cộng, trừ và thứ tự thực hiện phép tính. cho HS. + 1 HS nêu yêu cầu + Lớp tự làm vào vở + 2 HS lên bảng chữa + Lớp theo dõi, nhận xét bài làm của bạn. +Thống nhất cách làm đúng . Bài 1:. 35 269 + 27 485 62 754. 62 754 - 27 485 35 269. Bài 2: a, 570 -225 +167 +67 = 345+167+67 = 512+67= 579 b,. *. HĐ2: Củng cố tính chất giao hoán và kết hợp của phép cộng +GV có thể hướng dẫn HS yếu làm Bài 3: Để tính biểu thức một cách thuận lợi bằng cách đổi chỗ các số hạng của tổng và nhóm các số hạng có KQ là số tròn chục cộng lại với nhau .. Thử lại. 168 x 2 :6 x 4 = 336 : 6 x 4 = 56 x4 = 224. + 1 HS nêu YC - Lớp tự làm vào vở . + Lớp tự làm vào vở + 2 HS lên bảng tính + Lớp nhận xét, đối chiếu, so sánh KQ của mình với KQ của bạn . + Lớp thống nhất KQ đúng . a, 98+3+97+2= (98+2)+(97+3) = 100+100=200 b, 364+136+219+181= (364+136)+ (219+181) = 500+400= 900 +GV hỏi để củng cố: Dựa vào tính - Dựa vào tính chất giao hoán và kết hợp chất nào để chúng ta thực hiện được của phép cộng. việc tính giá trị của các biểu thức trên theo cách thuận lợi? *. HĐ2: Củng cố cách tìm thành phần chưa biết và giải toán + 1 HS đọc đề bài Bài 4: + Lớp tóm tắt rồi tự giải vào vở + 2 HS lên bảng chữa + Lớp nhận xét, bổ sung. +Hướng dẫn HS nhận xét, chữa bài +Thống nhất KQ đúng . Giải (nếu sai) + Nhận xét, củng cố lại cách giải bài Số lít nước chứa trong thùng bé làS: ( 600-120) :2 =240 (l) toán tìm 2 số khi biết tổng và hiệu của.

<span class='text_page_counter'>(20)</span> 2 số . C. Củng cố – dặn dò. Số lít nước chứa trong thùng to là S: 240+120 = 360 (l) Đáp số: Thùng to: 360 l Thùng bé: 240 l Luyện từ và câu. DẤU NGOẶC KÉP. I. MỤC TIÊU: - Nắm được tác dụng của dấu ngoặc kép, cách dùng dấu ngoặc kép (ND ghi nhớ) - Biết vận dụng những hiểu biết đã học để dùng dấu ngoặc kép trong khi viết . II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Bảng lớp viết sẵn bài tập 1 phần nhận xét. - Giấy khổ to và bút dạ. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU HOẠT ĐỘNG CỦA GV. HOẠT ĐỘNG CỦA HS. A. Kiểm tra bài cũ: B. Dạy học bài mới: *. Giới thiệu bài *. HĐ1: Tìm hiểu ví dụ: Bài 1: Gọi HS đọc yêu cầu và nội + 1 HS đọc to – Lớp đọc thầm dung. + YC HS trao đổi và trả lời câu hỏi: + HS trao đổi thảo luận . + 1 số HS nêu ý kiến. + Lớp nhận xét, bổ sung. - Những từ ngữ nào và câu nào được -Từ ngữ: " người lính vâng lệnh Tổ quốc đặt trong dấu ngoặc kép? ra mặt trận "," đầy tớ trung thành của nhân dân " - Câu: " Tôi chỉ có ham muốn, ham muốn tộc bậc ...học hành " - Những từ ngữ và câu đó là lời nói - Là lời của Bác Hồ. của ai? -Những dấu ngoặc kép dùng trong - Dấu ngoặc kép dùng để dẫn lời nói trực đoạn văn trên có tác dụng gì? tiếp của Bác Hồ . + Nhận xét, tiểu kết: Dấu ngoặc kép dùng để đánh dấu chỗ trích dẫn lời nói trực tiếp của n /v . Lời nói đó có thể là 1 từ, 1 cum từ, hay trọn vẹn 1 câu hoặc có thể là 1 đoạn văn. Bài 2: + Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung. + 1 HS đọc to – Lớp đọc thầm + YC HS thảo luận cặp đôi ND sau: +HS thảo luận cặp đôi . - Khi nào dấu ngoặc kép được dùng +Đại diện 1 số cặp nêu ý kiến . độc lập . +Lớp nhận xét, bổ sung cho đến khi có - Khi nào dấu ngoặc kép được dùng câu trả lời đúng. phối hợp với dấu hai chấm?.

<span class='text_page_counter'>(21)</span> Nhận xétN, tiểu kết: Dấu ngoặc kép được dùng đọc lập khi lời dẫn trực tiếp chỉ là một từ hay cụm từ. Nó được dùng phối hợp với dấu hai chấm khi lời dẫn trực tiếp là một câu trọn vẹn hay một đoạn văn. Bài 3: + 1 HS đọc to, lớp đọc thầm. Gọi HS đọc y /cầu và nội dung bài 3. + Trao đổi, thảo luận. + 1 số HS nêu ý kiến. Lớp nhận xét. +GV giải thích từ " Tắc kè" + Tổ chức cho HS hoạt động cả lớp trao đổi nội dung sau. - "Lầu " chỉ ngôi nhà cao tầng, to, cao -Từ " lầu" chỉ cái gì? sang trọng, đẹp đẽ. - Tắc kè xây tổ trên cây, tổ bé không -Tắc kè hoa có xây được: "lầu " theo phải là cái "lầu" theo nghĩa trên. nghĩa trên không? - Đánh dấu từ "lầu" không dùng đúng -Dấu ngoặc kép trong trường hợp này nghĩa với tổ của con tắc kè. dùng để làm gì? + Nhận xét, bổ sung, tiểu kết  Rút ra + Vài HS đọc phần ghi nhớ SGK. nội dung bài học. *. HĐ2: Luyện tập + 2 HS nêu YC - Lớp đọc thầm. Bài 1: + 2 HS ngồi cùng bàn trao đổi, trả lời. + Tổ chức cho HS làm việc cặp đôi, + Đại diện một số cặp nêu ý kiến. + Lớp nhận xét, bổ sung (dùng bút chì tìm lời nói trực tiếp. gạch chân dưới lời nói trực tiếp d). +Gọi HS nhận xét, chữa bài . +GV nhận xét, chốt lại câu trả lời -" Em đã làm gì để giúp đỡ mẹ" -" Em đã nhiều lần giúp đỡ mẹ giặt khăn đúng. mùi xoa" + Gọi HS nêu ý kiến nhận xét, bổ sung. + Giáo viên nhận xét, kết luận lời giải + 1 HS đọc to, lớp đọc thầm. + 2 HS ngồi cùng bàn trao đổi, trả lời. đúng. + Đại diện một số cặp nêu ý kiến. Bài 2: + Lớp nhận xét, bổ sung. Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung + YC HS thảo luận và trả lời câu hỏi . - Những lời nói trong đoạn văn trên không thể xuống dòng đặt sau dấu gạch +Gọi HS trả lời, nhận xét, bổ sung. + Nhận xét, tiểu kết. Chốt lại câu trả ngang. Vì đây không phải là lời nói trực tiếp giữa 2 n /v đang nói chuyện . lời đúng. +GV lưu ý HS đây là điểm mà chúng ta hay nhầm lẫn . + 1 HS đọc to, lớp đọc thầm. Bài 3: +HS tự làm bài vào vở . +YC HS tự làm bài vào vở . +1 số HS nêu miệng KQ . +GV kết luận câu trả lời đúng. + Lớp nhận xét, bổ sung. -"vôi vữa","trường thọ" C. Củng cố – dặn dò.

<span class='text_page_counter'>(22)</span> Chính tả: (Nghe- viết) TRUNG THU ĐỘC LẬP I. MỤC TIÊU: - Nghe và viết đúng và trình bày bài chính tả sạch sẽ. - Làm đúng BT (2) a/b, hoặc (3) a/b. GD: -Tình cảm yêu quý vẽ đẹp của thiên nhiên đất nước II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Bảng phụ viết sẵn bài 2a, 3a. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU: HOẠT ĐỘNG CỦA GV. A. Bài cũ: + Giáo viên cho HS viết các từ sau: trung thực, chung thuỷ, trốn tìm, nơi chốn. + Nhận xét, đánh giá B. Dạy học bài mới: *. Giới thiệu bài *. HĐ1. H/ dẫn viết chính tả a. Trao đổi về nội dung đoạn văn: + Gọi HS đọc đoạn văn. - Cuộc sống mà anh chiến sĩ mơ tới đất nước ta tươi đẹp ntn?. b. Hướng dẫn viết từ khó: + YC HS tìm từ khó, dễ lẫn khi viết chính tả. + Nhận xét, bổ sung. Hướng dẫn viết đúng các từ mơ tưởng, mươi mười lăm, phấp phới, nông trường . + YC HS viết vào vở. + Nhận xét, sửa lỗi (nếu có) c. Viết chính tả: + Đọc thong thả cho HS viết vào vở. d. Soát lỗi và chấm chính tả: + Đọc lại bài cho HS soát lỗi. + Chấm, chữa bài (nếu có) * HĐ2. Hướng dẫn làm BT chính tả Bài 2a: + Gọi HS đọc yêu cầu và mẫu + YC HS làm việc theo nhóm, phát bút + giấy cho các nhóm. YC các nhóm hoàn thành BT 2a .. HOẠT ĐỘNG CỦA HS. + 2 HS lên bảng viết + Lớp viết vào giấy nháp. + 1 HS đọc đoạn văn – Lớp đọc thầm. - Dòng thác nước đổ xuống làm chạy máy phát điện. Cờ đổ sao vàng phấp phới bay trên những con tàu lớn, những nhà máy chi chít cao thẳm, những cánh đồng lúa bát ngát những nông trường to lớn vui tươi. + HS tự tìm từ + 1 số HS nêu ý kiến + Lớp nhận xét, bổ sung + 2 HS lên bảng viết + Lớp viết vào vở nháp. + HS viết bài vào vở. + HS tự soát lỗi. + 1 HS đọc – Lớp đọc thầm + Làm việc theo nhóm. + Các nhóm thảo luận, ghi ý kiến vào.

<span class='text_page_counter'>(23)</span> giấy. + Đại diện các nhóm lên bảng dán kết + Hướng dẫn HS nhận xét, sửa lỗi. quả. +GV nhận xét, kết luận cách làm + Các nhóm nhận xét, bổ sung đúng. - kiếm giắt - Kiếm rơi xuống nước -đánh dấu - kiếm rơi - làm gì - đánh dấu Bài 3a: Gọi HS đọc yêu cầu kiếm rơi - đã đánh dấu. +Tổ chức cho HS làm cá nhân ở VBT + Hướng dẫn HS nhận xét, bổ sung +HS tự làm vào vở . sửa chữa (nếu cần) +Đổi vở để kiểm tra KQ lẫn nhau . +1 HS lên bảng chữa . +Lớp nhận xét, bổ sung. C. Củng cố – dặn dò - rẻ - danh nhân - giường ........................................................................................... Chiều thứ 5 Khoa học ĂN UỐNG KHI BỊ BỆNH I. MỤC TIÊU : - Giúp HS nắm chế độ ăn uống khi bị một số bệnh . - Nói được chế độ ăn uống khi bị một số bệnh . Nêu được chế độ ăn uống của người bị tiêu chảy . Pha dung dịch ô-rê-dôn và chuẩn bị nước cháo muối . Vận dụng những điều đã học vào cuộc sống . - Có ý thức ăn uống hợp vệ sinh khi bị bệnh . *GDKNS : KN tự nhận thức về chế độ ăn, uống khi bị bệnh thông thường; KN ứng xử phù hợp khi bị bệnh . II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC : - Hình trang 34 , 35 SGK . - Chuẩn bị theo nhóm : 1 gói ô-rê-dôn , 1 cốc có vạch chia , 1 bình nước hoặc 1 nắm gạo , 1 ít muối , 1 bình nước , 1 cái bát ăn cơm . III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC : 1. Khởi động : (1’) Hát . 2. Bài cũ : (3’) Bạn cảm thấy thế nào khi bị bệnh ? - Nêu lại ghi nhớ bài học trước . 3. Bài mới : (27’) An uống khi bị bệnh . a) Giới thiệu bài : Ghi tựa bài ở bảng . b) Các hoạt động : HOẠT ĐỘNG CỦA GV *GDKNS : KN tự nhận thức về chế độ ăn, uống khi bị bệnh thông thường .. HOẠT ĐỘNG CỦA HS Hoạt động 1 : Thảo luận về chế độ ăn uống đối với người mắc bệnh thông thường . MT : Giúp HS nói được chế độ ăn uống khi bị một số bệnh thông.

<span class='text_page_counter'>(24)</span> - Phát phiếu ghi các câu hỏi cho các nhóm thảo luận : + Kể tên các thức ăn cần cho người mắc các bệnh thông thường . + Đối với người bệnh nặng , nên cho ăn món ăn đặc hay loãng ? Tại sao ? + Đối với người bệnh không muốn ăn hoặc ăn quá ít , nên cho ăn thế nào ?. - Kết luận : ( Như mục Bạn cần biết SGK) *GDKNS : KN ứng xử ph hợp khi bị bệnh .. - Đặt câu hỏi : Bác sĩ đã khuyên người bị bệnh tiêu chảy cần phải ăn uống như thế nào ?. - Đi tới các nhóm theo dõi và giúp đỡ .. thường . PP : Trực quan , giảng giải , đàm thoại . ĐD DH : - SGK . Hoạt động lớp , nhóm .. - Nhóm trưởng điều khiển các bạn thảo luận . - Đại diện các nhóm lần lượt trình bày . - Các nhóm khác bổ sung . Hoạt động 2 : Thực hành pha dung dịch ô-rê-dôn và chuẩn bị vật liệu để nấu cháo muối . MT : Giúp HS nêu được chế độ ăn uống của người bị tiêu chảy , biết cách pha dung dịch ô-rê-dôn và chuẩn bị nước cháo muối . PP : Trực quan , thực hành , đàm thoại . ĐD DH : - Hình trang 34 , 35 SGK . - Chuẩn bị theo nhóm : 1 gói ô-rêdôn , 1 cốc có vạch chia , 1 bình nước hoặc 1 nắm gạo , 1 ít muối , 1 bình nước , 1 cái bát ăn cơm . Hoạt động lớp , nhóm . - Cả lớp quan sát và đọc lời thoại trong hình 4 , 5 SGK . - 1 em đọc câu hỏi của bà mẹ đưa con đến khám bệnh , 1 em đọc câu trả lời của bác sĩ . - Vài em nhắc lại lời khuyên của bác sĩ . - Các nhóm báo cáo về đồ dùng đã chuẩn bị để pha dung dịch ô-rê-dôn hoặc nước cháo muối :.

<span class='text_page_counter'>(25)</span> - Nhận xét chung về hoạt động thực hành của HS .. Yêu cầu các nhóm đưa ra tình huống để vận dụng những điều đã học vào cuộc sống . - Gợi ý : Ngày chủ nhật , bố mẹ Lan đi về quê . Lan ở nhà với bà và em bé mới 1 tuổi . Lan nhận thấy em bé bị đi ỉa chảy nặng và đã nói với bà cho em bé uống nhiều nước cháo có bỏ một ít muối . Nhờ thế đã cứu sống được em bé . 4. Củng cố : (3’)- Nêu lại ghi nhớ SGK .. + Đọc hướng dẫn ghi trên gói để pha dung dịch ô-rê-dôn . + Quan sát chỉ dẫn ở hình 7 và làm theo ( Không yêu cầu nấu cháo ) . - Các nhóm thực hiện . - Mỗi nhóm cử 1 bạn lên làm trước lớp . - Lớp theo dõi , nhận xét . Hoạt động 3 : Đóng vai . MT : Giúp HS vận dụng những điều đã học vào cuộc sống . PP : Trực quan , thực hành , đàm thoại . Hoạt động nhóm . - Các nhóm thảo luận đưa ra tình huống . - Nhóm trưởng điều khiển các bạn phân vai theo tình huống nhóm đã đề ra . - Các vai hội ý lời thoại và diễn xuất . - Các bạn khác góp ý kiến .. .................................................................................................... Luyện Tiếng Việt ÔN TẬP CÁCH VIẾT TÊN NGƯỜI, TÊN ĐỊA LÝ NƯỚC NGOÀI I. MỤC TIÊU: - Củng cố lại quy tắc viết tên người, tên địa lí nước ngoài - Biết vận dụng quy tắc đã học để viết đúng tên người, tên địa lí nước ngoài phổ biến II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Giấy khổ to và bút dạ III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU: 1. GV nêu yêu cầu giờ học 2. Hướng dẫn hs luyện tập a) Tìm hiểu đề - GV ghi đề bài Bài 1: Viết lại những tên riêng sau cho đúng quy tắc. a. lép tôn-xtôi, tô-mát ê-đi-xơn, khổng tử .......................................................................................................................... b. Italia, pari, Inđônêxia, sing ga po, băng cốc ........................................................................................................................... Bài 2. Khoanh tròn chữ cái trước những dãy tên viết đúng quy tắc chính tả..

<span class='text_page_counter'>(26)</span> a. Lép Tôn-xtôi, Mô-rít-xơ Mát-téc-lích, Tô-mát Ê-đi-xơn b. Lép Tônxtôi, Mô-rít-xơ Mát-Téc-lích, Tô-mát ê-đi-xơn c. ác-boa, Lu-i Paxtơ, Quy dăng xơ d. ác-boa, Lu-i Pa-xtơ, Quy-dăng-xơ Bài 3. Hãy nối đúng tên nước với tên thủ đô của nước đó. Tên nước. Tên thủ đô. 1. Nga. a. Niu-Đê-li. 2. Ấn Độ. b. Mát-xcơ-va. 3. Thái Lan. c. Tô-ki-ô. 4. Mĩ. d. Băng Cốc. 5. Nhật Bản. e. Viêng Chăn. 6. Lào. g. Phnôm Pênh. 7. Cam-pu-chia. h. Oa-sinh-tơn. 8. Đức. i. Cu-a-la Lăm-pơ. 9. Ma-lai-xi-a. k. Béc-lin. Luyện Toán LUYỆN TẬP I. MỤC TIÊU Giúp học sinh: - Củng cố cách tìm 2 số khi biết tổng và hiệu của 2 số đó - Áp dụng giải toán nhanh chính xác. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - phiếu học tập III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hướng dẫn HS làm bài tập. *Bài 1: Tổng số hs của khối 4 là 160 em. Trong đó, cố hs nữ hơn số hs nam là 10 em. Hỏi khối 4 có bao nhiêu hs nam, bao nhiêu hs nữ. - GV đưa nội dung bài tập - HS làm vào vở luyện tập - GV nhắc hs làm bài Tóm tắt:.

<span class='text_page_counter'>(27)</span> - GV cung cấp dạng toán. HS nam: ? hs + Bài toán cho biết gì? 10 hs + Bài toán hỏi? hs + Đây là dạng toán gì? HS nữ: + Tổng là số nào? ? hs + Hiệu là số nào? - HS làm bài Bài giải: - 1 HS chữa bài ở bảng lớp Số hs nữ của khối 4 là: - GV và HS chốt lại lời giải (160 + 10) : 2 = 85 (hs) đúng Số hs nam của khối 4 là: 85 – 10 = 75 (hs) ĐS: 75 hs. 160. * Bài 2: Hai thửa ruộng thu hoạch được tất cả 3 tấn 5 tạ thóc. Biết rằng thửa ruộng thứ nhất thu hoạch đợc ít hơn thửa thứ hai là 5 tạ thóc. Hỏi mỗi thửa thu hoạch đợng bao nhiêu tạ thóc? - GV đưa nội dung bài tập Tóm tắt: - GV nhắc hs làm bài ? tạ - GV cung cấp dạng toán. Thửa ruộng 1: 3tấn + Bài toán cho biết gì? ? tạ 5 tạ 5tạ + Bài toán hỏi? Thửa ruộng 2: + Đây là dạng toán gì? Bài giải: + Tổng là số nào? Đổi 3 tấn 5 tạ = 35 tạ + Hiệu là số nào? Thửa 1 thu hoạch được số tạ thóc là: - HS làm bài (35 – 5) : 2 = 15 (tạt) - 1 HS chữa bài ở bảng lớp Thửa 2 thu được số tạ thóc là: - GV và HS chốt lại lời giải 35 – 15 = 20 (tạ) đúng ĐS: TR 1: 15 tạ TR 2: 20 tạ. * Bài 3: Một hình chữ nhật có chu vi là 68 cm, chiều dài hơn chiều rộng 16m. Tính diện tích hình chữ nhật đó. - GV đưa nội dung bài tập Tóm tắt: - GV nhắc hs làm bài ? - GV cung cấp dạng toán. Chiều dài: + Bài toán cho biết gì? ? 16 m 680m + Bài toán hỏi? Chiều rộng: + Đây là dạng toán gì? Bài giải + Tổng là số nào? Nửa chu vi hình chữ nhật là: + Hiệu là số nào? 68 : 2 = 34 (cm) - HS làm bài Chiều rộng hình chữ nhật là: - 1 HS chữa bài ở bảng lớp (34 – 16) :2 = 9 (m) - GV và HS chốt lại Chiều lời giải dài hình chữ nhật là: đúng 16 +9 = 25 (m) Diện tích hình chữ nhật là: 25 x 9 =225 (m2) Bài tập dành cho học sinh khá giỏi:.

<span class='text_page_counter'>(28)</span> * Bài 1: Trung bình cộng của 2 số là 100. Hai số đố hơn kém nhau 2 đơn vị. Tìm 2 số đó? Bài giải Tổng của 2 số là : 100 x 2 = 200 Số bé là : (200 – 2) :2 = 99 Số lớn là : 99 + 2 = 101 Bài 2: Tổng của 3 số là 300. Tìm 3 số đó biết số lớn hơn số đứng trước nó 2 đơn vị. Tóm tắt. Số thứ 1: Số thứ 2: Số thứ 3:. 300. Bài giải Số thứ nhất là: (300 – 6) : 3 = 98 Số thứ hai là : 98 + 2 = 100 Số thứ 3 là : 100 + 2 = 102 3. Củng cố, dặn dò: - GV nhận xét giờ học, dặn hs về nhà học bài.. Thứ sáu ngày 19 tháng 10 năm 2012 Tập làm văn LUYỆN TẬP PHÁT TRIỂN CÂU CHUYỆN I. MỤC TIÊU: - Nắm được trình tự thời gian để kể lại đúng nội dung trích đoạn kịch Ơ Vương quốc Tương Lai (bài TĐ tuần 7b) – BT1. - Bước đầu nắm được cách phát triển câu chuyện theo trình tự không gian qua thực hành luyện tập với sự gợi ý cụ thể của GV (BT2, BT3). II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Bảng phụ minh hoạ ghi sẵn cách chuyển thể một lời thoại trong văn bản kịch thành lời kể . III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU: HOẠT ĐỘNG CỦA GV. HOẠT ĐỘNG CỦA HS. A. Bài cũ + Gọi HS lên bảng kể câu chuyện mà + 3 HS lên bảng kể . em thích . + Lớp nhận xét. + Nhận xét, khen ngợi cho điểm HS..

<span class='text_page_counter'>(29)</span> B. Dạy học bài mới: *. Giới thiệu bài: *. HĐ1: Củng cố kĩ năng phát triển câu chuyện theo trình tự thời gian Bài 1: + Gọi HS đọc yêu cầu. +Câu chuyện trong công xưởng xanh là lời thoại trực tiếp hay lời kể . +Gọi 1 HS giỏi kể mẫu lời thoại giữa tin tin và em bé thứ nhất . +GV nhận xét, tuyên dương. +GV treo bảng phụ viết sẵn cách chuyển lời thoại thành lời kể. +GV treo tranh minh hoạ truyên: " ở Vương quốc Tương lai " YC HS kể chuyện trong nhóm theo trình tự thời gian. +Tổ chức cho HS thi kể từng màn . +Gọi HS nhận xét . +GV nhận xét cho điểm .. + 1 HS đọc to – Lớp đọc thầm - Là lời thoại trực tiếp của các n /v với nhau. +1 HS giỏi kể . +Lớp theo dõi nhận xét. +2 HS nối tiếp nhau đọc từng cách -Lớp đọc thầm. +HS quan sát tranh. 2 HS ngồi cùng bàn kể chuyện, sửa chữa cho nhau .. +3- 5 HS tham gia thi kể . +Lớp theo dõi, nhận xét. + Tự làm vào vở + 3-5 HS trình bày *. HĐ2: Củng cố kĩ năng phát triển + Lớp theo dõi, nhận xét. câu chuyện theo trình tự không gian +Gọi HS đọc YC. - Trong truyện: " ở Vương quốc + 1 HS đọc to – Lớp đọc thầm tương Lai " hai bạn Tin-tin và Mi - Đi thăm không cùng nhau . -Tin có đi thăm cùng nhau không? - Hai bạn đi thăm nơi nào trước nơi nào sau? - Đi thăm công xưởng xanh trước, đi +YC HS kể chuyện trong nhóm theo thăm khu vườn kì diệu sau. trình tự không gian . +2 HS ngồi cùng bàn kể chuyện, nhận +GV đi giúp đỡ HS gặp khó khăn. xét, bổ sung cho nhau. Mỗi HS kể về một n /v Tin-tin hay Mi-tin. +Tổ chức cho HS kể về từng n /v . +3-5 HS tham gia thi kể . +Gọi HS nhận xét ND truyện đã đúng +Nhận xét về câu chuyện và lời bạn kể . theo trình tự không gian chưa? Bạn kể đã hấp dẫn, sáng tạo chưa?. +GV nhận xét cho điểm . * HĐ3: Hoạt động cả lớp -BT3 +HS nêu YC BT3. +GV treo bảng phụ, YC HS đọc, trao +HS đọc và trao đổi trả lời câu hỏi. đổi và trả lời câu hỏi. +1 Số HS nêu ý kiến . +GV nhận xét, chốt lại câu trả lời + Lớp theo dõi, nhận xét. đúng. Kể theo trình tự không gian K Kể theo trình tự thời gian.

<span class='text_page_counter'>(30)</span> - Mở đầu đoạn 1: Mi-tin đến khu vườn kì diệu . - Mở đầu đoạn 2: Trong khi Mi-tin đang ở trong khu vườn kì diệu thì Tin -tin đến công xưởng xanh. C. Củng cố – dặn dò:. -Mở đầu đoạn 1: Trước hết, hai bạn cùng nhau đến thăm công xưởng xanh - Mở đầu đoạn 2: Rời công xương xanh Tin -tin và Mi-tin đến khu vườn kì diệu.. ................................................................................................ Toán GÓC NHỌN, GÓC TÙ, GÓC BẸT I. MỤC TIÊU: Giúp HS - Nhận biết được góc vuông, góc nhọn, góc tù, góc bẹt (bằng trực giác hoặc sử dụng ê keb). II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: Thước thẳng, ê ke . III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU: HOẠT ĐỘNG CỦA GV. HOẠT ĐỘNG CỦA HS. A. Bài cũ + GV vẽ các tam giác lên bảng .YC + 3 HS kể tên các góc có trong tam HS nêu tên các góc trong tam giác đó giác ABC và MNP . +Lớp theo dõi nhận xét. A M. B. C. N. P. + Nhận xét, chốt lại câu trả lời đúng. B. Dạy học bài mới: *. Giới thiệu bài *. HĐ1: Giới thiệu góc nhọn .góc tù, góc bẹt: a, Giới thiệu góc nhọn: +GV vẽ góc nhọn AOB lên bảng .YC HS hãy đọc tên góc, tên đỉnh và các cạnh của góc này: A. +HS quan sát hình . +1 Số HS nêu miệng . +Lớp theo dõi nhận xét. - Góc AOB có đỉnh O và 2 cạnh là OA, OB. +Vài HS nêu: góc nhọn AOB +1 HS lên bảng dùng ê ke để kiểm tra +Lớp dùng ê ke để kiểm tra góc trong O B +GV chỉ vào góc này và giới thiệu: góc SGK và nêu: - Góc nhọn AOB < góc vuông. này là góc nhọn . +Vài HS nhắc lại. +YC HS hãy dùng ê ke để kỉêm tra độ.

<span class='text_page_counter'>(31)</span> lớn của góc nhọn AOB và cho biết góc +1 HS lên bảng vẽ - Lớp vẽ vào giấy này lớn hay bé so với góc vuông . nháp. + GV nhận xét, KL: góc nhọn bé hơn góc vuông.. +YC HS vẽ một góc nhọn vào giấy nháp +GV nhận xét. b. Giới thiệu góc tù : +Vài HS nhắc lại. (Giới thiệu tương tự như trên G) . +GV KL: góc tù lớn hơn góc vuông. c. Giới thiệu góc bẹt: +GV vẽ lên bảng góc tù COD và YC HS +HS quan sát hình vẽ. đọc tên đỉnh, tên góc các cạnh của góc . +Vài HS đọc: Góc COD có đỉnh O các C cạnh OC, OD .. O D +GV vừa vẽ vừa nêu: cô tăng dần độ lớn +HS theo dõi . của góc COD đến khi 2 cạnh OC và OD +Vài HS nhắc lại. của góc COD thẳng hàng với nhau. Lúc đó góc COD gọi là góc bẹt. C C O D + Các điểm C, O, D trong góc bẹt ntn với nhau? +YC HS dùng ê ke để kiểm tra độ lớn của góc bẹt so với góc vuông . +YC HS vẽ và gọi tên 1 góc bẹt. +GV nhận xét, đánh giá. *. HĐ2: Luyện tập + Giao nhiệm vụ cho HS. +Trong khi HS làm bài GV đi theo dõi, giúp đỡ HS yếu. + Hướng dẫn HS chữa bài Bài 1: +YC HS quan sát các góc trong SGK và đọc tên các góc, nêu rõ góc đó là góc nhọn, góc tù hay góc bẹt. +GV nhận xét, củng cố về góc nhọn, góc tù, góc bẹt cho HS. Bài 2: +GV hướng dẫn HS dùng ê ke để kiểm. +Thẳng hàng với nhau . +HS kiểm tra bằng ê ke và nêu: Góc bẹt bằng 2 góc vuông. +1 HS lên bảng vẽ - Lớp vẽ vào giấy nháp. +HS lần lượt nêu YC các bài tập . + Tự làm bài tập vào vở bài tập. +1 số HS nêu miệng trước lớp . +Lớp nhận xét, bổ sung . - Các góc nhọn là: MAN, UDV . - Góc vuông là: ICK - Các góc tù là: PBQ; GOH. - Góc bẹt là: XEY.

<span class='text_page_counter'>(32)</span> tra các góc của từng hình tam giác +2 HS ngồi cạnh nhau dùng ê ke kiểm trong bài . tra góc và báo cacó KQ . +GV nhận xét, củng cố kĩ năng kiểm - Hình tam giác ABC có 3 góc nhọn. tra góc bằng ê ke cho HS C. Củng cố – dặn dò .............................................................................................. Luyện Toán ÔN: TÌM 2 SỐ KHI BIẾT TỔNG VÀ HIỆU CỦA 2 SỐ ĐÓ. I. MỤC TIÊU: - Củng cố cho học sinh cách giải bài toán tìm hai số khi biết tổng và hiệu của hai số đó. II. ĐỒ DÙNG: bảng con, vở ô li. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC HOẠT ĐỘNG CỦA GV. 1. Kiểm tra bài cũ: Nêu công thức giải bài tìm hai số khi biết tổng và hiệu.N Gọi 1 HS lên bảng chữa bài tập 2. 2. Bài mới: a. Giới thiệu bài. b. Luyện tập ở lớp. Bài1: Tổng của hai số là 126. Số lớn hơn số bé là 8.Tìm 2 số đó? Gọi HS đọc đề. Bài toán hỏi gì? Bài toán thuộc dạng gì? Bài 2: Hai xe ô tô chở được 84 tạ hàng. Xe lớn chở nhiều hơn xe nhỏ 2 tạ. Hỏi mỗi xe chở được bao nhiêu tạ. ? Bài toán thuộc dạng gì? Hãy giải bài toán ? Xe lớn 2 84tạ Xe nhỏ ? Bài 3: Tổng số tuổi của 2 chị em là 35 tuổi. Em ít hơn chị 3 tuổi. Tính tuổi của mỗi người? ? Bài toán thuộc dạng gì? ? T. chị 3 35t. HOẠT ĐỘNG CỦA HS. Giải Số bé là: ( 126 + 8) : 2 = 59 Số lớn là: 126 - 59 = 67. Đáp số: 59 và 67. HS làm vào vở - 1 HS lên bảng làm. Bài giải: Xe lớn chở được số tạ là: (84 + 2) : 2 = 43 (tạ) Xe nhỏ chở được số tạ là: 43 - 2 = 41 (tạ) Đáp số: 43 tạ 41 tạ HS làm bài vào vở Giải: Số tuổi của em là: (35 - 3) : 2 = 16 (tuổi) Số tuổi của chị là: 16 + 3 = 19 (tuổi) Đáp số: 16 tuổi.

<span class='text_page_counter'>(33)</span> T. em. 19 tuổi. ? Bài 4: (Học sinh khá giỏi): Tổng của 2 số là số chẵn lớn nhất có 2 chữ số. Hiệu của chúng là số chẵn lớn nhất có 1 chữ số. Tìm 2 số đó? Giáo viên chấm và chữa bài. 3. Củng cố, dặn dò. ? Nêu quy tắc tìm hai số khi biết tổng và hiệu của 2 số đó. Giải: Số chẵn lớn nhất có 2 chữ số là 98. Số chẵn lớn nhất có 1 chữ số là 8. Số lớn là: (98 + 8) : 2 = 53 Số bé là: 53 - 8 = 45. An toàn giao thông ĐI XE ĐẠP AN TOÀN I- MỤC TIÊU . - Học sinh biết xe đạp là phương tiện giao thông thường dễ đi, nhưng phải bảo đảm an toàn. + HS hiểu vì sao đối với trẻ em phải có đủ điều kiện của bản thân và có chiếc xe đạp đúng qui định mới có thể đi xe ra đường phố . + Biết được nhưng qui định của luật giao thông đường bộ .... - Có thói quen đi sát lề đường và luôn quan sát khi đi đường trước khi đi kiểm tra các bộ phận của xe . - Có ý thức chỉ đi xe của cỡ nhỏ của trẻ em, không đi trên đường phố đông xe cộ và chỉ đi xe đạp khi thật cần thiết. II- NỘI DUNG ATGT. 1-Những điều kiện để đảm bảo đi xe đạp an toàn - Phải có xe đạp tốt ... - Xe phải vững chắc ... - Có đủ 2 phanh còn tốt ... - Đ ã biết đi xe đạp vưng vàng ... - Trẻ em dưới 12 tuổi không được đi xe đạp ra đường phố ... 2-Những qui định để đảm bảo an toàn . - Đi đúng hướng đường đường được phép, đúng làn đường dành cho xe thô sơ đi sát mép đường bên phải. - Khi muốn rẽ phải đi sát dần về hướng rẽ ... - Đi đêm phải có đèn chiếu sáng ... Các hành vi cấm - Đi vào đường cấm, đường ngược chiều - Đi dàn hàng ngang - Cầm ô, buông thả hai tay - Đi lạng lách, đánh võng..

<span class='text_page_counter'>(34)</span> - Kéo đẩy xe khác ... III- CHUẨN BỊ - GV: Hai chiếc xe đạp nhỏ, Sơ đồ 1 ngã tư có vòng xuyến, một số hình ảnh đúng và sai - HS : Sách vở IV- CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HOC CHỦ YẾU HOẠT ĐỘNG CỦA GV. *Hoạt động 1: Lựa chọn xe đạp an toàn a-Mục tiêu: Giúp học sinh xác định đươc thế nào là một chiếc xe đạp bảo đảm an toàn HS biết khi nào thì trẻ em có thể đi xe đạp ra đường b- Cách tiến hành - ở lớp ta có nhưng ai đã biết đi xe đạp? - Các em có thích được đi học bằng xe đạp không? GV đưa ra hình ảnh 1 số chiếc xe đạp - Chiếc xe đạp bảo đảm an toàn là chiếc xe đạp ntn? + Kết luận: Muốn đảm bảo an toàn khi đi đường trẻ em phải đi xe đạp nhỏ, xe đạp phải còn tốt, phải có đủ các bộ phận đặc biệt là phanh và đèn. *Hoạt động 2: Những qui định để đảm bảo an toàn khi đi đường . a-Mục tiêu : HS biết những qui định đối với người khi đi xe đạp trên đường - Có ý thức nghiêm chỉnh chấp hành luật giao thông đường bộ b- Cách tiến hành . - GV hướng dẫn HS quan sát tranh và sơ đồ phân tích hướng đi đúngvà sai - Chỉ trong tranh những hành vi nào sai? GV cho HS kể nhỡng hành vi của người đi xe đạp không an toàn? - Theo em để đi xe đạp an toàn người đi xe đạp phải đi ntn?. *Kết luận: Nhắc lại qui định đối với người đi xe đạp. HOẠT ĐỘNG CỦA HS. - HS trả lời - HS thảo luận nhóm - Phải chắc chắn có đèn phanh có chuông .... - Thảo luận nhóm - Đ ại diện nhóm trả lời và phân tích trên sơ đ ồ - Không được đi lạng lách - Không đèo nhau đi dàn hàng ngang - Không được đi vào đường cấm - Không buông thả hai tay - Đi bên tay phải, đi sát lề đường - Đi đúng hướng đường làn đường . - Muốn rẽ phải giơ tay xin đường.

<span class='text_page_counter'>(35)</span> - Đêm đi phải có đèn phát sáng . - Nên đội mũ bảo hiểm * Hoạt động 3: Trò chơi giao thông a-Mục tiêu : Củng cố những kiến thức của học sinh về cách đi đường an toàn - Thực hành và xử lícác tình huống đi xe dạp b- Cách tiến hành - Dùng sơ đồ treo bảng và gọi học sinh xử lí các tình huống - Khi phải vượt xe đỗ trên đường - Khi phải đi qua vòng xuyến . - Khi đi từ trong ngõ ... IV- Củng cố dặn dò: -Vì lí do nào mà em phải đi xe đạp của người lớn ra đường thì phải thực hiện ntn? - Về học bài và nghiêm chỉnh chấp hành luật giao thông đường bộ khi đi ra đường NX tiết học. - Phải là xe đạp nữ - Phải có cọc yên thấp - Hạ tay lái xuống thấp - HS nhắc lại - Ghi nhớ. .............................................................................................................. Buổi chiều thứ 6 Luyện tiếng Việt ÔN TẬP LÀM VĂN I. MỤC TIÊU: - Củng cố về danh từ, học sinh nhận diện được danh từ trong đoạn văn - Luyện tập phân biệt từ láy, từ ghép. II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC - vở ô li, phiếu bài tập IiI. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: HOẠT ĐỘNG CỦA GV. 1. Kiểm tra bài cũ. H: Thế nào là danh từ, cho ví dụ? 2. Ôn luyện: Bài 1: Gạch dưới danh từ có trong đoạn văn sau: Vầng trăng hiện lên sau rặng dừa cuối bãi. Sóng vỗ bờ rì rào rì rào. Bài 2: Cho các từ sau đây: Trung thực, trung tâm, trung thu, trung thành điền váo chỗ chấm sao cho thích hợp.. HOẠT ĐỘNG CỦA HS. - HS nêu. HS làm miệng: Vầng trăng hiện lên sau rặng dừa cuối bãi. Sóng vỗ bờ rì rào rì rào. HS làm vào vở: - Bưu điện nằm ở trung tâm thành phố. - Trẻ em vui tết trung thu..

<span class='text_page_counter'>(36)</span> Trong chuyện "cây khế" vợ chồng người em trung thực đã mang túi ba gang như lời chim dặn. - Các chiến sĩ cách mạng đã một lòng một dạ trung thành với lí tưởng cách Bài 3: Cho tiếng "đỏ" hãy tìm các tiếng mạng. ghép với tiếng đen để tạo thành từ ghép , HS làm vào vở - 1 HS làm vào phiếu. từ láy thích hợp. Từ ghép: đỏ tươi, đỏ chói, đỏ rực, đỏ GV chấm và chữa bài. tía..... Bài 4 (HSKG): Em hiểu câu thành ngữ: Từ láy: đo đỏ, đỏ đắn... "Thẳng như ruột ngựa"? Đặt câu với thành ngữ đó. HS làm GV nhận xét bổ sung. 3. Củng cố, dặn dò - Nhận xét giờ học. ................................................................................................... Luyện Toán LUYỆN TẬP I. MỤC TIÊU: - Củng cố cho HS về dạng toán “ Tìm hai số khi biết tổng và hiệu của hai số đó” - Giúp HS biết cách giải bài toán về dạng toán trên. - GD lòng yêu thích học toán. II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: HOẠT ĐỘNG CỦA GV. HOẠT ĐỘNG CỦA HS. 1. ổn định: Hát tập thể. 2. Kiểm tra bài cừ: - GV gọi 3 HS lên bảng yêu cầu HS - 3 HS lên bảng làm . HS cả lớp quan sát làm các bài tập hướng dẫn luyện tập - Nhận xét . thêm của tiết 36 . - GV kiểm tra VBT của một số HS khác - GV chữa bài, nhận xét ghi điểm 3. Bài mới Bài 1 /47: GV yêu cầu HS đọc đề bài - HS đọc đề -Bài toán cho biết gì? - Tổng của hai số đó là 58. - Hiệu của hai số đó là 38. -Bài toán hỏi gì? - Tìm hai số đó -Bài toán thuộc dạng toán gì? Vì sao - HS nêu em biết điều đó? 1em làm ở bảng . lớp làm vở -GV yêu cầu HS làm bài ? tuổi Bài giải Hai lần tuổi bố 38 Tuoåi. 58 Tuoåi.

<span class='text_page_counter'>(37)</span> Bố:. 58 + 38 = 96 (Tuổi) Tuổi của bố: 96 : 2 = 48 (tuổi) Tuổi của con: 48 – 38 = 10 (tuổi) hoặc: 58 – 48 = 10 (tuổi) Đáp số : 10 tuổi; 48 tuổi. Con: ? Tuổi. GV nhận xét ghi điểm Bài 2/47 : Yêu cầu HS đọc bài toán ?HS Trai Gái ? HS Liên hệ: đoàn kết, yêu thương bạn Chấm và sửa bài cho HS Bài 3 /47 Yêu cầu HS đọc bài toán. - 1 HS đọc đề và giải vào vở Bài giải Hai lần số học sinh trai : 36 + 8 = 44 (học sinh) Số học sinh trai 44 : 2 = 22 (học sinh) Số học sinh gái: 22 – 8 = 14 (học sinh) Đ áp sỏ : 22 HS trai;14 HS gái - HS đọc và phân tích Bài giải Hai lần số cây của lớp 4B : 600 + 50 = 650 (cây c) Số cây của lớp 4B: 650 : 2 = 325 (cây c) Số cây của lớp 4 A: 325 – 50 = 275 (cây c) Đáp số : 4B : 325cây 4A : 275cây. 4. Củng cố – Dặn dò: .......................................................................................... Thể dục ĐỘI HÌNH ĐỘI NGŨ - BÀI THỂ DỤC. TRÒ CHƠI "NHANH LÊN BẠN ƠI” I. MỤC TIÊU - Ôn để củng cố và nâng cao kỹ thuật động tác đội hình đội ngũ: Tâp hợp hàng, dóng hàng. Quay sau, đi đều vòng phải, vòng trái. - Yêu cầu tập hợp nhanh dóng hàng thẳng, đi đều vòng phải, trái đều đẹp đúng với khẩu lệnh. - Ôn động tác vươn thở. Học động tác tay của bài thể dục phát triển chung. Yêu cầu thực hiện cơ bản đúng động tác. - Trò chơi “Nhanh lên bạn ơi”.Yêu cầu biết cách chơi đúng luật và hào hứng trong khi chơi, tập trung chú ý cao. - Giáo dục HS yêu rèn luyện thân thể, tích cực tập thể dục thể thao..

<span class='text_page_counter'>(38)</span> II. ĐỊA ĐIỂM, PHƯƠNG TIỆN - Địa điểm: trên sân trường. vệ sinh nơi tập, đảm bảo an toàn tập luyện - Phương tiện: chuẩn bị 1 còi, tranh bài TD, kẻ sân cho trò chơi. III. NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP LÊN LỚP. Nội dung. Định lượng (6 phút). 1. Phần mở đầu - Nhận lớp - kiểm tra sĩ số - GV phổ biến nội dung yêu cầu giờ học - Khởi động các khớp . - Kiểm tra bài cũ. 2. Phần cơ bản (24 - Đội hình đội ngũ: phút) + Ôn tập hợp hàng ngang, dóng hàng, điểm số. 3 lần + Quay phải, quay trái, quay sau. 3 lần + Đi đều - đứng lại, vòng trái, phải. 3 lần - Bài TD phát triển toàn thân: * Ôn động tác đã học: + Động tác vươn thở. * Học mới: + Động tác tay.. *************** *************** ▲ GV: hô nhịp khởi động cùng HS *************** *************** ▲ - Lớp trưởng hô nhịp điều khiển HS tập - GV sửa động tác sai cho HS. - Chia tổ tập luyện.. - GV quan sát - HS thực hiện - GV 2x8 nhịp sữa sai. 2x8 nhịp - GV làm mẫu - phân tích động tác.. - Trò chơi vận động: + Trò chơi “Ném trúng đích’’.. - HS thực hiện - GV quan sát, sữa sai. - GV tổ chức, điều khiển cho HS chơi - HS chơi nghiêm túc, tích cực. - GV gọi 2 HS lên thực hiện đi đều đứng lại. Cho HS nhận xét - Gv bổ sung.. - Củng cố 3. Phần kết thúc - Thả lỏng cơ bắp - Nhận xét giờ học. - Dặn dò.. Cách thức tổ chức các hoạt động. (5 phút ). *************** *************** ▲.

<span class='text_page_counter'>(39)</span> - GV ra bài tập về nhà. Giáo dục ngoài giờ lên lớp ĐỌC THƠ, LÀM THƠ VỀ “BẠN BÈ” I. MỤC TIÊU HOẠT ĐỘNG - Qua các bài thơ sưu tầm, những vần thơ tự sáng tác, HS biết bày tỏ tình cảm của mình với bạn bè - Giáo dục học sinh biêt quan tâm giúp đỡ bạn bè. II. TÀI LIỆU VÀ PHƯƠNG TIỆN - Các bài thơ có nội dung về bạn bè - Giấy ô li hoặc giấy A4, bút màu... III. CÁC BƯỚC TIẾN HÀNH 1. Bước 1: chuẩn bị - GV phổ biến cho cả lớp về nội dung, hình thức hoạt động và các quy định chung - Yêu cầu HS trình bày và trang trí bài thơ vào khổ giấy theo quy định 2. Bươc 2: đọc thơ - Mời các học sinh đại diện cho các tổ lên đọc các bài thơ sưu tầm, sáng tác. - GV có thể cho HS nêu ý nghĩa, xuất sứ của bài thơ 3. Bước 3: Nhận xet – đánh giá - Cho HS lựa chon và nhận xét về các bài thơ, người đọc thơ hay - GV nhận xét khen ngợi.

<span class='text_page_counter'>(40)</span>

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×