Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (459.05 KB, 25 trang )
<span class='text_page_counter'>(1)</span>TUẦN 18 Soạn: 30/12/2017 Giảng: Thứ hai ngày 1 tháng 1 năm 2018 ĐẠO ĐỨC. THỰC HÀNH KĨ NĂNG CUỐI HK I I. MỤC TIÊU:. - Giúp hs củng cố các kĩ năng đã học về nghiêm trang khi chào cờ, đi học đúng giờ, trật tự trong trường học. - Giáo dục hs có tính kỷ luật trong nhà trường II. CHUẨN BỊ: + Giáo viên: các câu hỏi và tình huống + Học sinh: Vở bài tập. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 1, Ổn định tổ chức lớp: (2’) 2. Bài cũ (5’) - Giờ trước con học bài gì? - Trật tự trong trường học. - Con hiểu thế nào giữ trật tự trong - Trong giờ học phải giữ trật tự, không trường học? nói chuyện, không làm việc riêng, chú ý nghe giảng… 3.Hướng dẫn luyện tập. • Hoạt động 1: (15’)Thảo luận lớp -Khi chào cờ con phải đứng như thế - Đứng nghiêm trang, mắt hướng về lá nào? cờ. - Lá cờ có đặc điểm gì? - Lá cờ hình chữ nhật nền màu đỏ, ngôi sao vàng 5 cánh ở giữa. - Con hiểu thế nào làn đi học đều? - Đi học đều là ngày nào cũng phải đi - Muốn đi học được đúng giờ con phải học đầy đủ. làm gì? - Ngủ dậy sớm, chuẩn bị sách vở ,quần - Muốn đi học đều, đầy đủ con phải áo từ tối…. làm gì? - Cần phải giữ sức khỏe tốt, khắc phục - Tại sao phải đi học đúng giờ? khó khăn để đến lớp. - Đi học đúng giờ con sẽ hiểu bài và giúp em mau tiến bộ. - Khi xếp hàng ra vào lớp con cần chú - Khi xếp hàng ra vào không được nói ý điều gì? chuyện, phải đi theo lần lượt … - Tại sao khi xếp hàng ra vào lớp - Làm như vậy sẽ ồn ào, mất trật tự không được nói chuyện, không chen ,ảnh hưởng đến lớp khác, có thể vấp lẫn xô đẩy nhau? ngã,gây chảy máu.. • Hoạt động 2: (15’) HS tập chào cờ. - GV thực hiện thao tác mẫu lần 1 HS quan xát nhận xét. - GV thực hiện thao tác mẫu lần 2 - HS thực hành làm theo. - Khi chào cờ có âm thanh gì? - Trống, kèn, bài hát quốc ca.. - Tư thế đứng của người chào cờ như - Quần áo chỉnh tề, chân đứng chữ v thế nào? thân người thẳng, mắt nhìn lên cờ… - HS thực hành chào cờ - GV hô cho HS thực hành chào cờ - GV quan xát sửa sai cho hs..
<span class='text_page_counter'>(2)</span> - HS thực hành chào cờ trong nhóm. - GV chia lớp làm 4 nhóm - GV cho từng nhóm lên thực hành. - GV tuyên dương nhóm thực hành tốt. - Cho hs thực hành xếp hàng theo 2 tổ.. 4. Củng cố dặn dò (5’) - Để trật tự trong trường học, lớp học,con phải làm gì?. - Các nhóm thực hành chào cờ, tự sửa sai cho nhau. - Nhóm khác nhận xét bổ xung. - Các tổ tiến hành cuộc thi. - Mỗi tổ thực hành 2 lần. GV và ban giám khảo quan sát và nhận xét, đánh giá.công bố kết quả và khen thưởng tổ thực hành tốt nhất. - Con phải giữ trật tự trong giờ học, không nói chuyện, làm việc riêng, không xô đẩy nhau khi xếp hàng…gây ồn ào ảnh hưởng đến người khác.. - VN xem lại bài học chuẩn bị bài sau. ____________________________________ HỌC VẦN BÀI 73: IT – IÊT I. MỤC TIÊU:. + Kiến thức: Giúp hs nắm được cấu tạo, cách đọc, cách viết vần it, iêt và các tiếng từ câu ứng dụng trong sgk, hoặc các tiếng từ câu được ghép bởi vần it, iêt. - Phát triển lời nói tự nhiên theo chủ đề “Em tô, vẽ, viết..” hs luyện nói từ 2 đến 3 câu theo chủ đề trên. + Kỹ năng: Qua bài đọc rèn cho hs kỹ năng nghe, nói, đọc, viết từ, câu cho hs. + Thái độ: Giáo dục hs yêu thích môn tiếng việt. Biết giữ gìn bảo vệ các loài động vật trong thiên nhiên. II. CHUẨN BỊ. - GV BĐ DTV, Tranh sgk trình chiếu - HS: BĐ DTV, VBT, SGK III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC:. 1.Ổn định tổ chức lớp: (1’) 2. Kiểm tra bài cũ: (10’) - Đọc bảng: ut ưt, bút chì, chim cút, sứt răng, nứt nẻ. -Viết bảng con: bút chì, chim cút. - GV nhận xét 3. Bài mới: a.Giới thiệu bài1’) Bài 73: it – iêt b.Giảng bài mới: - Gvcho hs quan sát tranh trình chiếu - Tranh vẽ gì? - Từ Trái mít.có tiếng (Trái) con đã học còn tiếng (mít) là tiến mới, trong tiếng (mít)các con đã học âm m và dấu thanh sắc con đã học. • Nhận diện, phát âm và tổng hợp vần, tiếng mới (5’). - 4 hs đọc cá nhân – GV nhận xét -Viết bảng con: bút chì, chim cút.. - HS quan sát tranh - Trái mít. - HS theo dõi.
<span class='text_page_counter'>(3)</span> - GV viết vần (it) lên bảng. - GV đọc, gọi hs đọc. + Phân tích vần it? - Đánh vần: i – tờ – it - Đọc trơn: it - Có vần it muốn có tiếng mít con làm như thế nào? - GV đọc mẫu: mít - Phân tích tiếng mít? - Con nào đánh vần được? - Đọc: mít - Từ trái mít tiếng nào có vần vừa học?. - Cả lớp quan sát. - 5 hs đọc: it - âm i đứng trước, âm t đứng sau. - 5 hs đọc i – tờ – it - 5 hs đọc: it - Ghép âm m trước vần it con được tiếng mít - 5 hs đọc: mít - Có âm m trước vần it đứng sau được tiếng mít. -Mờ - it - mít - sắc – mít (5 hs đọc) - mít (5 hs đọc) - Từ trái mít, tiếng mít có vần it vừa học it - mít – Trái mít (5hs đọc). - HS đọc cả cột từ. • Dạy vần iêt theo hướng phát triển (7’) - Cô thay âm “i” bằng âm “iê”, ân t cô giữ nguyên cô được vần gì? - vần iêt - GV đọc mẫu: iêt - 5 hs đọc: iêt + Nêu cấu tạo vần iêt? - Có 2 âm: âm iê đứng trước, âm t đứng sau. + Đánh vần: iê- tờ - iêt - iê- tờ - iêt (6 hs đọc) + Đọc trơn: iêt - 5 hs đọc: iêt - Có vần (iêt)cô thêm âm v đứng trước dấu sắc trên đầu âm iê cô được tiếng gì? - viết - GV đọc mẫu “viết” - 5 hs đọc: viết - Phân tích tiếng viết? - Có âm v đứng trước, vần iê đứng sau tạo thành tiếng viết - Con nào đánh vần được? - vờ - iêt – viêt – sắc - viết (5 hs đọc) - Đọc trơn: viết - viết (5 hs đọc) - Đưa từ chữ viết. gọi hs đọc - chữ viết. (5 hs đ ọc) - Từ chữ viết tiếng nào có vần vừa - Từ chữ viết, tiếng viết có vần iêt vừa học? học • GV giảng từ: chữ viết. - Cho hs quan sát tranh trong sách. - HS đọc cả cột từ. iêt – viết – chữ viết. (5hs đọc) - it,iêt - Hôm nay con học những vần nào? + Giống nhau: đếu được ghép bởi 2 - Vần ăt, ât điểm gì giống và khác âm, có t đứng sau. nhau? + Khác nhau: it có i đứng trước. iêt có iê đứng trước. - Gọi HS đọc cả 2 cột từ. - HS đọc cả 2 cột từ.(4HS) - Ghép vần, tiếng, từ - HS ghép - it - mít – Trái mít. - Theo dõi nhận xét cách ghép. - iêt – viết – chữ viết. - Gọi hs đọc. • Luyện đọc từ ứng dụng: (5-6’).
<span class='text_page_counter'>(4)</span> - HS đọc nhẩm cột từ, tìm tiếng chứa vần mới học. - Gọi hs đọc từng từ, GV giải nghĩa từ. - HS đọc cả 2 cột từ. GV kiểm tra chống đọc vẹt. - Đọc cá nhân toàn bài, kiểm tra chống đọc vẹt. - GV nhận xét cách đọc - Cho hs đọc đồng thanh cả bài • Luyện viết bảng con: (5-6’) -Gv chạy phần mềm đĩa tập viết - GV viết mẫu kết hợp nêu qui trình viết. - GV uốn nắn chữ viết cho hs . Lưu ý hs tư thế ngồi, cách cầm phấn, cách để bảng… - Nhận xét hs viết bảng.. Con vịt Đông nghịt - vịt, nghịt (it ) - Tiết, biết (iêt ) - Mỗi từ 3,4 hs đọc. Thời tiết Hiểu biết.. - 5 hs đọc. - 4 – 5 hs đọc toàn bài - Đọc động thanh 1 lần cả bài. - HS quan sát viết tay không. - HS viết bảng con: it, iêt, trái mít, chữ viết.. it. iêt. trái mít. chữ viết. Tiết 2 b. Luyện tập: • Luyện đọc: (10’) - HS luyện đọc bài sách giáo khoa (tiết1) - 3 – 4 hs đọc cá nhân, gv kiểm tra chống đọc vẹt. • Luyện đọc câu ứng dụng. + Tranh vẽ gì? - Đàn vịt đang bơi lội dưới ao + HS đọc nhẩm câu tìm tiếng chứa vâm - Tiếng “biết ” (iêt) mới học. + HS luyện đọc từ có vần mới. - biết bơi (2 hs đọc) - Gọi hs đọc câu - 5 hs đọc - Chú ý hs đọc ngắt hơi chỗ có dấu - Con gì có cánh phẩy, nghỉ hơi ở chỗ có dấu chấm. Đọc Mà lại biết bơi đúng vần điệu của bài thơ. Ngày xuống ao chơi - GV kiểm tra chống vẹt. Đêm về để trứng. + GV đọc mẫu giảng nội dung câu. - HS đọc toàn bài - 2 hs đọc toàn bài • Luyện viết: (10’) - GV viết mẫu, nêu qui trình viết. - HS quan sát viết tay không. 1dòng vần it 1dòng từ trái mít - GV quan sát uốn nắn chữ viết cho hs. 1dòng vần iêt 1dòng từ chữ viết. - GV chấm 1 số bài nhận xét ưu nhược - HS thấy nhược điểm để rút khinh điểm của hs. nghiệm bài sau..
<span class='text_page_counter'>(5)</span> • Luyện nói: (10’) - HS quan sát tranh nêu chủ đề nói. - Các bạn đang tập vẽ, tập tô. - Tranh vẽ gì? - Em tô, vẽ, viết. - Chủ đề hôm nay nói về gì? - Em tập vẽ quả cam. - HS luyện nói câu. - Em tô ông mặt trời. -GV uốn nắn câu nói cho hs. - Lưu ý hs nói nhiều câu khác nhau. 4. Củng cố dặn dò (5’) - it, iêt. - Hôm nay con học vần gì? - 2 hs đọc cả bài, gv nhận xét cách đọc. - Tìm tiếng ngoài bài có vần ăt, ât HS nêu: quay tít, chiết cành. - GV nhận xét tuyên dương kịp thời. - Về nhà đọc bài, viết bài, làm bài tập trong vở, và chuẩn bị bài sau _________________________________________________________________ Soạn: 30/12/2017 Giảng: Thứ ba ngày 2 tháng 1 năm 2018 HỌC VẦN BÀI 74: UÔT - ƯƠT I. MỤC TIÊU:. + Kiến thức: Giúp hs nắm được cấu tạo, cách đọc, cách viết vần uôt, ươt và các tiếng từ câu ứng dụng trong sgk, hoặc các tiếng từ câu được ghép bởi vần uôt, ươt - Phát triển lời nói tự nhiên theo chủ đề “Chơi cầu trượt” hs luyện nói từ 2 đến 3 câu theo chủ đề trên + Kỹ năng: Qua bài đọc rèn cho hs kỹ năng nghe, nói, đọc, viết từ, câu cho hs. + Thái độ: Giáo dục hs yêu thích môn tiếng việt. Biết giữ gìn bảo vệ các loài động vật trong thiên nhiên. II. CHUẨN BỊ - GV BĐ DTV, Tranh sgk trình chiếu. - HS: BĐ DTV, VBT, SGK III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC: 1.Ổn định tổ chức lớp: (1’) 2. Kiểm tra bài cũ: (10’) - Đọc bài: it iêt, con vịt, đông nghịt, - 4 hs đọc cá nhân - GV nhận xét -Viết bảng con: trái mít, chữ viết. -Viết bảng con: trái mít, chữ viết. - GV nhận xét 3. Bài mới: a.Giới thiệu bài:(1’) Bài 74: uôt - ươt b.Giảng bài mới: - GVcho hs quan sát tranh trình chiếu - HS quan sát tranh - Chuột nhắt. - Tranh vẽ gì? - Từ chuột nhắt có tiếng (nhắt) con đã học còn tiếng (chuột) là tiến mới, trong - HS theo dõi tiếng (chuột) các con đã học âm ch và dấu thanh nặng con đã học. • Nhận diện, phát âm và tổng hợp vần,.
<span class='text_page_counter'>(6)</span> tiếng mới (5’) - GV viết vần (uôt) lên bảng. - GV đọc, gọi hs đọc. + Phân tích vần uôt? - Đánh vần: uô– tờ – uôt - Đọc trơn: uôt - Có vần uôt muốn có tiếng chuột con làm như thế nào? - GV đọc mẫu: chuột - Phân tích tiếng chuột?. - Cả lớp quan sát. - 5 hs đọc: uôt - âm uô đứng trước, âm t đứng sau. - 5 hs đọc uô– tờ – uôt - 5 hs đọc: uôt - Ghép âm ch trước vần uôt con được tiếng chuột - 5 hs đọc: chuột - Có âm ch trước vần uôt đứng sau được tiếng chuột. Chờ - uôt - chuốt - nặng - chuột (4 hs) - chuột (5 hs đọc) - Từ chuột nhắt, tiếng chuột có vần uôt vừa học - uôt - chuột – chuột nhắt (5hs đọc). - Con nào đánh vần được? - Đọc: chuột - Từ chuột nhắt tiếng nào có vần vừa học? - HS đọc cả cột từ. • Dạy vần ươt theo hướng phát triển (7’) - Cô thay âm “uô” bằng âm (ươ), ân t cô giữ nguyên cô được vần gì? - vần ươt - GV đọc mẫu: ươt - 5 hs đọc: ươt + Nêu cấu tạo vần ươt? - Có 2 âm: âm ươ đứng trước, âm t đứng sau. + Đánh vần: ươ- tờ - ươt - ươ- tờ - ươt (10 hs đọc) + Đọc trơn: iêt - 5 hs đọc: iêt - Có vần (ươt) cô thêm âm l đứng trước dấu sắc trên đầu âm ươ cô được tiếng gì - lướt - GV đọc mẫu “lướt” - 5 hs đọc: lướt - Phân tích tiếng lướt? - Có âm l đứng trước, vần ươt đứng sau tạo thành tiếng lướt - Con nào đánh vần được? lờ - ươt - lươt- sắc- lướt (5 hs đọc) - Đọc trơn: lướt - lướt (5 hs đọc) - Đưa từ lướt ván gọi hs đọc - lướt ván (5 hs đ ọc) - Từ lướt ván tiếng nào có vần vừa học - Từ lướt ván, tiếng lướt có vần ươt vừa học • GV giảng từ: lướt ván - Cho hs quan sát tranh trong sách. - HS đọc cả cột từ. ướt – lướt – lướt ván (5hs đọc) - uôt, ươt - Hôm nay con học những vần nào? + Giống nhau: đếu được ghép bởi 2 âm, - Vần uôt, ươt điểm gì giống và khác có t đứng sau. nhau? + Khác nhau: uôt có uô đứng trước. ươt có ươ đứng trước. - Gọi HS đọc cả 2 cột từ. - HS đọc cả 2 cột từ.(4HS) - Ghép vần, tiếng, từ - HS ghép - uôt - chuột – chuột nhắt. - Theo dõi nhận xét cách ghép. - ướt – lướt – lướt ván. - Gọi hs đọc..
<span class='text_page_counter'>(7)</span> • Luyện đọc từ ứng dụng: (5-6’) - HS đọc nhẩm cột từ, tìm tiếng chứa vần mới học. - Gọi hs đọc từng từ, GV giải nghĩa từ. - HS đọc cả 2 cột từ. GV kiểm tra chống đọc vẹt. - Đọc cá nhân toàn bài, kiểm tra chống đọc vẹt. - GV nhận xét cách đọc - Cho hs đọc đồng thanh cả bài • Luyện viết bảng con: (5-6’) - GV chạy phần mềm đĩa tập viết - GV viết mẫu kết hợp nêu qui trình viết.. Trắng muốt Tuốt lúa - Muốt, tuốt (uôt ) - vượt, ướt (ươt ) - Mỗi từ 3,4 hs đọc. Vượt lên. ẩm ướt.. - 5 hs đọc. - 4 – 5 hs đọc toàn bài - Đọc động thanh 1 lần cả bài. - HS quan sát viết tay không. HS viết bảng con: uôt, ươt, chuột nhắt, lướt ván.. - GV uốn nắn chữ viết cho hs. Lưu ý hs tư thế ngồi, cách cầm phấn, cách để bảng… - Nhận xét hs viết bảng. Tiết 2 b. Luyện tập: • Luyện đọc: (10’) - HS luyện đọc bài sách giáo khoa (tiết1) - 5 hs đọc cá nhân, gv kiểm tra chống đọc vẹt. • Luyện đọc câu ứng dụng. + Tranh vẽ gì? - Con mèo đang trèo cây cau. + HS đọc nhẩm câu tìm tiếng chứa vâm - Tiếng “chuột” (uôt) mới học. + HS luyện đọc từ có vần mới. - Chú chuột (2 hs đọc) - Gọi hs đọc câu - 5 hs đọc - Chú ý hs đọc ngắt hơi chỗ có dấu - Con mèo mà trèo cây cau phẩy, nghỉ hơi ở chỗ có dấu chấm.Đọc Hỏi thăm chú chuột đi đâu vắng nhà đúng vần điệu của bài thơ. Chú chuột đi chợ đường xa - GV kiểm tra chống vẹt. Mua mắm, mua muối giỗ cha con mèo. + GV đọc mẫu giảng nội dung câu. - HS đọc toàn bài - 2 hs đọc toàn bài • Luyện viết: (10’) - GV viết mẫu, nêu qui trình viết. - HS quan sát viết tay không. 1dòng vần uôt 1dòng từ chuột nhắt - GV quan sát uốn nắn chữ viết cho hs. 1dòng vần ươt 1dòng từ lưới ván.. uôt ươt - GV thu 1 số bài nhận xét ưu nhược. chuột nhắt lướt ván. - HS thấy nhược điểm để rút khinh.
<span class='text_page_counter'>(8)</span> điểm của hs. • Luyện nói: (10’) - HS quan sát tranh nêu chủ đề nói. - Tranh vẽ gì? - Chủ đề hôm nay nói về gì? - HS luyện nói câu. -GV uốn nắn câu nói cho hs.. nghiệm bài sau.. - Các bạn đang chơi cầu trượt. - Chơi cầu trượt - Chơi thật cẩn thận tránh tai nạn. - Chủ nhật em chơi cầu trượt ở Công Viên. - Em chơi cầu trượt rất vui.. - Lưu ý hs nói nhiều câu khác nhau. 4. Củng cố dặn dò (5’) - uôt, ươt. - Hôm nay con học vần gì? - 2 hs đọc cả bài, gv nhận xét cách đọc. - Tìm tiếng ngoài bài có vần uôt, ươt. - HS nêu : vuốt râu,lướt qua. - GV nhận xét tuyên dương kịp thời. - Về nhà đọc bài, viết bài, làm bài tập trong vở, và chuẩn bị bài sau ______________________________________ TOÁN TIẾT 69: ĐIỂM – ĐOẠN THẲNG I. MỤC TIÊU:. + Kiến thức: Giúp hs nhận biết được điểm, đoạn thẳng, gọi tên được điểm, đoạn thẳng, Biết kẻ đoạn thẳng qua 2 điểm cho trước. + Kỹ năng: Rèn cho hs kỹ năng vẽ điểm, đoạn thẳng nhanh thành thạo. + Thái độ: Giáo dục hs yêu thích môn học, cẩn thận tỉ mỉ khi vẽ đoạn thẳng.. II. CHUẨN BỊ. GV: Thước, phấn màu. HS: VBT, SGK bút, thước kẻ. trình chiếu. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC: 1.Ổn định tổ chức lớp: (1’) 2.Kiểm tra bài cũ: (5’) a. Tính: b.Điền < > =. - 3 hs lên bảng 6 + 4 = 10 2+5>2+3 + HS đọc lại các phép tính cộng, trừ 4+3 =7 7-6<9- 7 trong phạm vi 9, 10. 5+3 =8 9-6<4+3 - GV nhận xét chữa bài. c. Viết các số 9,5,2,4,10.theo thứ tự từ 3. Bài mới: bé đến lớn. a.Giới thiệu bài: (1’) Tiết 69: Điểm - Đoạn thẳng. b. Giảng bài mới: - GV giới thiệu điểm: (3’) - GV thực hành vẽ 1(•) chấm lên bảng. - Trên bảng cô có dấu gì? - Dấu chấm. - GV Trong tiếng việt gọi là dấu chấm, - HS nhắc lại “Điểm” trong toán người ta gọi là 1 điểm. - Để đặt tên cho điểm người ta dùng các chữ in hoa để viết. - Ví dụ: A (Đọc là điểm A) - 10 HS đọc điểm A.
<span class='text_page_counter'>(9)</span> - Tương tự gv vẽ điểm B lên bảng - Con hiểu thế nào là 1 điểm? - GV ghi lên bảng 1 số điểm khác nhau để hs đọc tên điểm. - GV giới thiệu đoạn thẳng: (3’) - GV vẽ 2 điểm lên bảng - Trên bảng cô có mấy điểm? đọc tên các điểm. - Cô đặt thước trùng với 2 điểm A và Điểm B, cô dùng bút nối điểm A với điểm B, nhấc thước kẻ ra cô được đoạn thẳng AB. - GV vẽ đoạn thẳng MN lên bảng - Con hiểu thế nào là đoạn thẳng?. - HS nêu tên điếm, hs đọc.B (Điểm B) - Khi ta dùng bút chấm, hoặc phấn chấm 1 cái ta được 1 điểm. •C ( Điểm C) A•. • G ( Điểm G). •B. - Cô có 2 điểm A, và Điểm B. - Đoạn thẳng AB ( 5 hs đọc) M• •N - Đoạn thẳng MN ( 5 HS đọc) - Có 2 điểm, nối từ điểm này tới điểm kia ta được 1 đoạn thẳng.. - GVHD HS cách vẽ đoạn thẳng: (5’) - GV lấy 2 điểm bất kỳ dùng thước nối - Cả lớp quan sát thực hành. 2 điểm để tạo thành 1 đoạn thẳng. Q• •P - Khi vẽ đoạn thẳng tiến hành theo mấy bước? - Theo 3 bước. + Bước 1 con làm gì? + Bước 1: Dùng bút chấm 2 điểm,rồi đặt tên cho từng điểm. + Bước 2 con làm như thế nào? + Bước 2: Đặt thước trùng với điểm A và B, tay trái giữ thướccố định, tay phải + Bước 3 con làm gì? cầm bút nối 2 điểm với nhau. - 3 hs nhắc lại cách vẽ đoạn thẳng. + Bước 3: Nhấc thước ra ta được đoạn 3. Luyện tập: thẳng AB. Bài 1: (6’) HS đọc yêu cầu bài tập. +Bài 1: Đọc tên các điểm rồi nối các điểm để có đoạn thắng. - Bài 1 gồm mấy yêu cầu? - Gồm 2 yêu cầu: - HS thực hành gv nhận xét chữa bài. + Đọc tên các điểm. - BT1 cần nắm được n«i dung kt gì? Bài 2: (6’) HS đọc yêu cầu bài tập. +Bài 2: Nối các điểm để có đoạn thẳng. - 4 hs thực hành nối trên bảng. - Điểm A, điểm B, điểm C, điểm D. - Cả lớp làm vào vở bài tập. - Đoạn thẳng AB, đoạn thẳng BC. - GV nhận xét chữa bài. - Biết đọc tên điểm, tên các đoạn thẳng. + Dùng thước và bút để nối các điểm thành: a. 3 đoạn thẳng. b. 4 đoạn thẳng A A B B C c.5 đoạn thẳng.. C D d. 7 đoạn thẳng..
<span class='text_page_counter'>(10)</span> - Bài 2: được hoc nội dung kiến thức gì? - Muốn vẽ được đoạn thẳng con làm như thế nào Bài 3: (6’) HS đọc yêu cầu bài tập. - Muốn biết hình có bao nhiêu đoạn thẳng con phải làm gì? - HS nêu kết quả, gv nhận xét chữa bài. - Hình 1: 6 đoạn thẳng. - Hình 2: 10 đoạn thẳng. - BT3 được hoc về nội dung kiến thức gì? 4. Củng cố kiến thức (3’) - Bài hôm nay con cần nắm được kiến thức gì? - Con hiểu thế nào là đoạn thẳng? - Chuẩn bị cho bài sau - VN làm các bài tập trong sgk.1,2,3,4.5 - Chuẩn bị bài sau. - Cách vẽ đoạn thẳng. - Dùng bút và thước nối 2 điểm lại với nhau. + Bài3: Mỗi hình vẽ dưới đây có bao nhiêu đoạn thẳng. - Con qs hình vẽ đếm số đoạn thẳng.. - Nhận biết được các đoạn thẳng có trong hình vẽ. - Nắm được điểm và các đoạn thẳng. - Có 2 điểm, nối từ điểm này với điểm kia ta được 1 đoạn thẳng.. ________________________________________. Soạn: 1/1/2018 Giảng: Thứ tư ngày 3 tháng 1 năm 2018 HỌC VẦN. BÀI 75: ÔN TẬP I. MỤC TIÊU: + Kiến thức: Giúp hs nắm chắc cấu tạo, cách đọc, cách viết các vần đã học có kết thúc bằng âm t ở cuối vần, và các tiếng từ câu ứng dụng đã học từ bài 68 đến bài 75. + HS nghe, hiểu nội dung câu chuyện “chuột nhà và chuột đồng” và kể lại được câu chuyện theo tranh. + Kỹ năng: Qua bài học rèn kỹ năng nghe, nói, đọc, viết tiếng, từ câu cho hs. + Thái độ: Giáo dục hs yêu thích môn học. Biết yêu quí và bảo vệ, các loài động vật trong thiên nhiên. II. CHUẨN BỊ - GV: BĐ DTV, tranh sgk, bảng ôn đã kẻ sẵn. -HS: BĐ DTV, sgk, phấn, giẻ lau, bảng… III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC: 1.Ổn định tổ chức lớp: (1’) 2. Bài cũ(5’) - Đọc bài: uôt ươt, chuột nhắt, lướt - 4 hs đọc cá nhân- GV nhận xét ván, tuốt lúa, lạnh buốt.. - Viết bảng con: lươt ván, chuột nhắt. - Viết bảng con: lươt ván, chuột nhắt. - GV nhận xét 3. Bài mới: a.Giới thiệu bài: (1’)Bài 75: ôn tập b. Giảng bài mới:.
<span class='text_page_counter'>(11)</span> GV cho hs qs tranh nêu câu hỏi (2’) - Tranh vẽ gì? - Tiếng “hát” được ghép bởi âm, vần nào? - Vần at được ghép bởi mấy âm? - Ai đánh vần đọc trơn được? Hệ thống lại những kt đã học: (5’) - Trong tuần vừa qua ngoài vần at ra con được học những vần nào khác có ân t ở cuối vần? t vào bảng đã kẻ tsẵn. - GV ghi các âm, - GV chỉ a bảng HS at đọc các e âm theo et cột dọc, theo ngang. ê ă hàng ăt êt Hướngâ dẫn ghép ât âm vớii vần đểittạo thànhotiếng:(12’) ot iê iêt - Ghépôâm a ở cột dọc, với âm t ởưt ôt ư hàng ngang conơtđược vần ơ uô gì? uôt - Con unêu cáchđọc. ut ươ ươt - Tương tự hs ghép các tiếng còn lại. - GV cho hs đánh vần đọc trơn. - GV chỉ bất kỳ cho hs đọc để kiểm tra chống đọc vẹt. + Nhìn vào bảng con có nhận xét gì về các vần vừa ghép được. - 2 hs đọc toàn bảng ôn.. - HS qs tranh, rút ra kiến thức cần ôn. - Bạn nhỏ đang hát. - hat = h trước + vần at sau -2 âm: âm a đứng trước, âm t đứng sau. - a – tờ – at.at (5 hs đọc cá nhân, bàn, lớp.) - at,ât,ăt,ot,ơt,ut, ưt ,et,êt, it ,iêt,uôt,ươt, - Vần at. - a - tờ - at.at.(6 hs đọc cá nhân, bàn, lớp) - Mỗi hàng mỗi cột 3, 4 hs đọc - Các vần giống nhau đều được ghép bởi 2 âm,đều có âm t đứng sau. - Khác nhau về các âm ở đầu vần. khác nhau về cách đọc. - GV nhận xét cách đọc. Chót vót Bát ngát Việt Nam. - 2 hs đọc - Cho hs qs tranh vẽ. - HS quan sát viết tay không. - HS viết từ: Chót vót, bát ngát. - Luyện đọc từ ứng dụng: (5-6’) - HS nhẩm cột từ tìm tiếng chứa vần vừa ôn. - HS luyện đọc các từ. GV đọc mẫu- giảng từ: chót vót, bát ngát, Việt Nam. - Luyện viết bảng con: (5- 6’) - GV viết mẫu, nêu qui trình viết. - GV uốn nắn chữ viết cho hs. Tiết 2. b. Luyện tập: Luyện đọc: (10’) - HS luyện đọc bài sgk trang 1. - Luyện đọc câu ứng dụng. + Tranh vẽ gì? Tramh trình chiếu. + HS đọc nhẩm câu tìm tiếng chứa âm có trong bảng ôn. - HS luyện đọc từng câu. - HS đọc cả 2câu. - Lưu ý hs đọc ngắt hơi đúng theo vần. - 4 hs đọc cá nhân theo cột, theo hàng. - Rổ bát đĩa. - Một (ôt ) mát (at) - Mỗi câu 2 hs đọc. - 5 hs đọc, lớp đọc, gv nhận xét. Một đàn cò trắng phau, phau. Ăn no tắm mát rủ nhau đi nằm..
<span class='text_page_counter'>(12)</span> nhịp của khổ thơ. - GV đọc mẫu, giảng nội dung. - 2 câu thơ này nói về cái bátđã được rửa sạch sẽ. - Luyện viết (12’) - GV viết mẫu, nêu qui trình viết. - GV nhận xét uốn nắn chữ viết cho hs. - GV chấm 1 số bài nhận xét ưu nhược điểm của hs. Kể chuyện: (7- 8’) chuột đồng và chuột nhà. - GV kế chuyện lần 1. - GV kể lần 2 cho hs quan sát tranh. - Câu chuyện này nói về ai? - Vì sao chuột đồng lại bỏ quê lên thành phố? - Lần đầu tiên đi kiếm ăn như thế nào? - Sau lần kiếm ăn đó, chuột đồng đã quyết định như thế nào? - Vì sao chuột đồng không ở thành phố kiếm ăn? - Qua câu chuyện con rút ra được bài học gì? Hướng dẫn HS kể chuyện theo tranh - GV nhận xét uốn nắn cách kể chuyện cho hs. 4. Củng cố dặn dò (5’) - Hôm nay con ôn lại những vần gì? - 2 hs đọc toàn bài, gv nhận xét cách đọc. - Tìm tiếng ngoài bài có vần vừa ôn. - VN đọc bài, viết bài, chuẩn bị bài sau. - HS quan sát viết tay không. - HS viết 1 dòng chót vót 1 dòng bát ngát - HS thấy nhược điểm, rút kinh nghiệm cho bài sau. - Cả lớp theo dõi. - Nói về 2 con chuột. - Chuột nhà về quê chơi rủ chuột đồng ra thành phố làm ăn. - Bị mèo đuổi làm cho chuột đồng sợ hãi. - Bỏ thành phố về quê làm ăn. - Vì ở thành phố dễ kiếm ăn nhưng tính mạng luôn bị đe doạ. - Cần biết hài lòng với những gì mình đã có. - HS kể chuyện theo câu hỏi gợi ý của giáo viên. - at,ât,ăt,ot,ơt,ut, ưt, et,êt, it,iêt,uôt,ươt, - GV kiểm tra chống vẹt - HS nêu: Chim hót, mặt trời.…. ____________________________________ TOÁN Tiết 71: THỰC HÀNH ĐO ĐỘ DÀI I. MỤC TIÊU: + Kiến thức: Giúp hs biết đo độ dài bằng gang tay, sải tay, bước chân, thực hành đo chiều dài bảng lớp học, bàn học, lớp học. + Kỹ năng: Rèn cho hs kỹ năng đo độ dài đoạn thẳng cho hs. + Thái độ: Giáo dục hs yêu thích môn học, cẩn thận tỉ mỉ khi vẽ, đo đoạn thẳng.. II. CHUẨN BỊ GV: Thước, phấn màu. HS: VBT, SGK bút, thước kẻ. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC: 1.Ổn định tổ chức lớp: (1’) 2.Kiểm tra bài cũ:(5’) - Con hãy nêu cách nhận biết độ dài - Để nhận biết được độ dài của 2 đoạn.
<span class='text_page_counter'>(13)</span> của 2 đoạn thẳng khác nhau. - GV cho 2hs lên thực hành đo độ dài của hộp bút và quyển vở. - GV nhận xét chữa bài. 3. Bài mới: a.Giới thiệu bài: (1’) Tiết 71: Thực hành đo độ dài a. Giảng bài mới: GV giới thiệu độ dài gang tay: (3’) - Gang tay là độ dài được tính từ đầu ngón tay cái,đến đầu ngón giữa. - Chấm 1 điểm nơi bắt đầu đặt ngón tay cái,rồi căng tay hết cỡ đánh dấu thứ 2 ở ngón tay dài nhất. Hướng dẫn cách đo bằng gang tay:5’ - GV thực hành đo, kết hợp nói để hs theo dõi. - GV cho 3 hs lên thực hành đo độ dài của cạnh bàn. - con có nhận xét gì về độ dài của gang tay? GVgiới thiệu độ dài của bước chân:3’ - GV thực hành bước chân kết hợp nói để hs quan sát. - Từ mũi bàn chân này đến gót của bàn chân kia là 1 khoảng cách. Hướng dẫn đo nền nhà lớp học: (5’) - GV quan sát hs thực hành nhận xét. b. Luyện tập: (15’) Bài 1: (5’) HS đọc yêu cầu bài tập. - HS thực hành, nêu kết quả gv nhận xét chữa bài. - Bài 1 cần nắm được gì? Bài 2: (5’) HS đọc yêu cầu bài tập. - GV cho mỗi nhóm 3 hs lên đo Bài 2 cần nắm được kiến thức gì? Bài 3: (5’) HS đọc yêu cầu bài tập. - GV chia lớp làm 4 nhóm - Bài 3 cần nắm được kiến thức gì? 4. Củng cố dặn dò (5’). thẳng ta có thể đo trực tiếp hoặc gián tiếp. - Cả lớp qs nhận xét. - Cả lớp qs theo dõi.. - HS theo dõi. - HS1 đo: Cạnh bàn dài 4 gang tay. - HS2 đo: Cạnh bàn dài 5 gang tay. - HS3 đo: Cạnh bàn dài 3 gang tay. - Độ dài của 3 gang tay khác nhau. Có người thì ngắn, có người thì dài, không có tiêu chuấn cố định. - Cả lớp quan sát gv thực hành. - HS thực hành bước chân để do nền nhà lớp học.. +Bài 1: Đo độ dài bàn hs bằng gang tay. - 2 hs thực hành đo 1 bàn. - Biết cách đo độ dài bằng gang tay. +Bài 2: Đo độ dài bảng lớp bằng thứớc gỗ. - HS TH gv nhận xét cách đo của hs. - Biết cách đo độ dài của bảng lớp bằng thước gỗ. +Bài 3: Đo độ dài của phòng học bằng bước chân. - Các nhóm thực hành đo báo cáo kết quả. - Nắm được cách đo độ dài bằng bước chân..
<span class='text_page_counter'>(14)</span> - Bài hôm nay con cần nắm được kiến thức gì? - Nắm được cách đo độ dài bằng gang - Về nhà thực hành đo các vật bằng tay, bước chân, thước gỗ. gang tay, bước chân cho thành thạo - Chuẩn bị bài sau. _________________________________________________________________ Soạn:1 /1/2018 Giảng: Thứ năm ngày 4 tháng 1 năm 2018 HỌC VẦN BÀI 76 : OC - AC I. MỤC TIÊU: + Kiến thức: Giúp hs nắm được cấu tạo, cách đọc, cách viết vần oc, ac và các tiếng từ câu ứng dụng trong sgk, hoặc các tiếng từ câu được ghép bởi vần oc, ac - Phát triển lời nói tự nhiên theo chủ đề “Vừa vui, vừa học” hs luyện nói từ 2 đến 3 câu theo chủ đề trên. + Kỹ năng: Qua bài đọc rèn cho hs kỹ năng nghe, nói, đọc, viết từ, câu cho hs. + Thái độ: Giáo dục hs yêu thích môn tiếng việt. Biết giữ gìn bảo vệ các loài động vật trong thiên nhiên. II. CHUẨN BỊ - GV BĐ DTV, Tranh sgk trình chiếu - HS: BĐ DTV, VBT, SGK III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC: 1.Ổn định tổ chức lớp: (1’) 2. Kiểm tra bài cũ: (10’) - Đọc bài: Cà rốt, mật ngọt, trắng muốt, - 4 hs đọc cá nhân - GV nhận xét bút mực, bạn tốt, cái thớt. -Viết bảng con: mứt tết, cút kít. -Viết bảng con: mứt tết, cút kít. - GV nhận xét 3. Bài mới: a.Giới thiệu bài:(1’) Bài 76: oc - ac b.Giảng bài mới: - GVcho hs quan sát tranh trình chiếu. - HS quan sát tranh - Con sóc. - Tranh vẽ gì? - Từ con sóc có tiếng (con) con đã học còn tiếng (sóc) là tiến mới, trong tiếng - HS theo dõi (sóc) các con đã học âm s và dấu thanh sắc con đã học còn vần oc là vần mới • Nhận diện, phát âm và tổng hợp vần, tiếng mới (5’) - GV viết vần (oc) lên bảng. - Cả lớp quan sát. - GV đọc, gọi hs đọc. - 5 hs đọc: oc + Phân tích vần oc? - âm uô đứng trước, âm t đứng sau. - Đánh vần: o – cờ – oc - 5 hs đọc o – cờ – oc - Đọc trơn: uôt - 5 hs đọc: uôt - Có vần oc muốn có tiếng sóc con làm - Ghép âm s trước vần oc con được.
<span class='text_page_counter'>(15)</span> như thế nào? - GV đọc mẫu: sóc - Phân tích tiếng sóc?. tiếng sóc - 5 hs đọc: sóc - Có âm s trước vần oc đứng sau thêm dấu thanh sắc được tiếng sóc. - Con nào đánh vần được? - sờ - oc - sóc - sắc -sóc (10 hs đọc - Đọc: sóc - sóc (5 hs đọc) - Từ con sóc tiếng nào có vần vừa học? Từ con sóc,tiếng sóc có vần oc vừa học - oc - sóc – con sóc (5hs đọc) - HS đọc cả cột từ. •Dạy vần (ac) theo hướng phát triển (7’) - Cô thay âm “o” bằng âm (a) ân t cô giữ nguyên cô được vần gì? - vần ac - GV đọc mẫu: ac - 5 hs đọc: ac + Nêu cấu tạo vần ac? -Có 2 âm: âm a đứng trước, âm t đứng sau. + Đánh vần: a - cờ - ac - a - cờ - ac (10 hs đọc) + Đọc trơn: ac - 5 hs đọc: ac - Có vần (ac)cô thêm âm b đứng trước dấu sắc trên đầu âm a cô được tiếng gì? - bác - GV đọc mẫu “bác” - 5 hs đọc: bác - Phân tích tiếng bác? - Có âm b đứng trước, vần ac đứng sau tạo thành tiếng bác - Con nào đánh vần được? bờ - ac - bác - sắc bác (5 hs đọc) - Đọc trơn: bác -bác (5 hs đọc) - Đưa từ bác sĩ gọi hs đọc - bác sĩ (5 hs đ ọc) - Từ bác sĩ tiếng nào có vần vừa học? - Từ bác sĩ, tiếng bác có vần ac vừa học • GV giảng từ: bác sĩ - Cho hs quan sát tranh trong sách. + Bác sĩ là người chuyên phát thuốc, khàm, chữa bệnh cho mọi người - HS đọc cả cột từ. ac – bác – bác sĩ.. (5hs đọc) - Hôm nay con học những vần nào? oc,ac - Vần oc, ac điểm gì giống và khác + Giống nhau: đếu được ghép bởi 2 âm, nhau? có c đứng sau. + Khác nhau: oc có o đứng trước. ac có a đứng trước. - Gọi HS đọc cả 2 cột từ. - HS đọc cả 2 cột từ. (4HS) - Ghép vần, tiếng, từ - HS ghép - Theo dõi nhận xét cách ghép. - uôt - chuột – chuột nhắt. - Gọi hs đọc. - ướt – lướt – lướt ván. • Luyện đọc từ ứng dụng: (5-6’) Hạt thóc Bản nhạc Con cóc Con vạc. - HS đọc nhẩm cột từ, tìm tiếng chứa - Thóc, cóc (oc) vần mới học. - nhạc, vạc (ac) - Gọi hs đọc từng từ, GV giải nghĩa từ. - Mỗi từ 3,4 hs đọc - HS đọc cả 2 cột từ. GV kiểm tra.
<span class='text_page_counter'>(16)</span> chống đọc vẹt. - 5 hs đọc. - Đọc cá nhân toàn bài, kiểm tra chống đọc vẹt. - 4 – 5 hs đọc toàn bài - GV nhận xét cách đọc - Cho hs đọc đồng thanh cả bài - Đọc động thanh 1 lần cả bài. • Luyện viết bảng con: (5-6’) - HS quan sát viết tay không. - Gv chạy phần mềm đĩa tập viết - HS viết bảng con: oc, ac, con sóc, bác GV viết mẫu kết hợp nêu qui trình viết. sĩ - GV uốn nắn chữ viết cho hs. Lưu ý hs tư thế ngồi, cách cầm phấn, cách để bảng… - Nhận xét hs viết bảng. Tiết 2 b. Luyện tập: • Luyện đọc: (10’) - HS luyện đọc bài sách giáo khoa (tiết1) -4 hs đọc cá nhân, gv kt chống đọc vẹt. • Luyện đọc câu ứng dụng. + Tranh vẽ gì? Chùm nhãn. + HS đọc nhẩm câu tìm tiếng chứa vâm Tiếng “cóc, bọc, lọc” (oc) mới học. + HS luyện đọc từ có vần mới. - bột lọc (2 hs đọc) - Gọi hs đọc câu - 5 hs đọc - Chú ý hs đọc ngắt hơi chỗ có dấu - Da cóc mà bọc bột lọc, phẩy, nghỉ hơi ở chỗ có dấu chấm. Bột lọc mà bọc hòn than. - GV kiểm tra chống vẹt. + GV đọc mẫu giảng nội dung câu. - HS đọc toàn bài - 2 hs đọc toàn bài • Luyện viết: (10’) - GV viết mẫu, nêu qui trình viết. - HS quan sát viết tay không. - HS viết vào vở. - GV quan sát uốn nắn chữ viết cho hs. 1dòng vần oc 1dòng từ con sóc 1dòng vần ac 1dòng từ bác sĩ. - GV chấm 1 số bài nhận xét ưu nhược - HS thấy nhược điểm để rút khinh điểm của hs. nghiệm bài sau. • Luyện nói: (10’) - HS quan sát tranh nêu chủ đề nói. - Các bạn đang chơi trò đố chữ. - Tranh vẽ gì? - Vừa vui vừa học - Chủ đề hôm nay nói về gì? - HS luyện nói câu. - Chúng em chơi trò chơi ghép hình. -GV uốn nắn câu nói cho hs. - Chúng em chơi trò chơi nối chữ. - Lưu ý hs nói nhiều câu khác nhau. 4. Củng cố dặn dò (5’) - Hôm nay con học vần gì? - oc, ac - 2 hs đọc cả bài, gv nhận xét cách đọc. - Tìm tiếng ngoài bài có vần oc, ac - HS nêu: dáng vóc, các bạn. - GV nhận xét tuyên dương kịp thời..
<span class='text_page_counter'>(17)</span> - VN tìm 2 tiếng có vần oc, ac viết vào vở ô ly. - VN đọc bài, viết bài, làm bài tậptrong vở, và chuẩn bị bài sau. __________________________________ TOÁN TIẾT 71: THỰC HÀNH ĐO ĐỘ DÀI I. MỤC TIÊU: + Kiến thức: Giúp hs biết đo độ dài bằng gang tay, sải tay, bước chân, thực hành đo chiều dài bảng lớp học, bàn học, lớp học. + Kỹ năng: Rèn cho hs kỹ năng đo độ dài đoạn thẳng cho hs. + Thái độ: Giáo dục hs yêu thích môn học, cẩn thận tỉ mỉ khi vẽ, đo đoạn thẳng.. II. CHUẨN BỊ GV: Thước, phấn màu. HS: VBT, , SGK bút, thước kẻ. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC: 1.Ổn định tổ chức lớp: (1’) 2.Kiểm tra bài cũ:(5’) - Con hãy nêu cách nhận biết độ dài - Để nhận biết được độ dài của 2 đoạn của 2 đoạn thẳng khác nhau. thẳng ta có thể đo trực tiếp hoặc gián - GV cho 2hs lên thực hành đo độ dài tiếp. của hộp bút và quyển vở. - Cả lớp qs nhận xét. - GV nhận xét chữa bài. 3. Bài mới: - Cả lớp qs theo dõi. a.Giới thiệu bài: (1’) Tiết 71: Thực hành đo độ dài a. Giảng bài mới: GV giới thiệu độ dài gang tay:(3’) - Gang tay là độ dài được tính từ đầu ngón tay cái, đến đầu ngón giữa. - HS theo dõi - Chấm 1 điểm nơi bắt đầu đặt ngón tay cái, rồi căng tay hết cỡ đánh dấu thứ 2 ở ngón tay dài nhất. Hướng dẫn cách đo bằng gang tay:5’ - GV thực hành đo, kết hợp nói để hs theo dõi. - GV cho 3 hs lên thực hành đo độ dài - HS1 đo: Cạnh bàn dài 4 gang tay. của cạnh bàn. - HS2 đo: Cạnh bàn dài 5 gang tay. - con có nhận xét gì về độ dài của gang - HS3 đo: Cạnh bàn dài 3 gang tay. tay? - Độ dài của 3 gang tay khác nhau. Có người thì ngắn, có người thì dài, không GVgiới thiệu độ dài của bước chân: 3’ có tiêu chuấn cố định. - GV thực hành bước chân kết hợp nói để hs quan sát. - Cả lớp quan sát gv thực hành. - Từ mũi bàn chân này đến gót của bàn - HS thực hành bước chân để do nền.
<span class='text_page_counter'>(18)</span> chân kia là 1 khoảng cách. Hướng dẫn đo nền nhà lớp học:(5’) - GV quan sát hs thực hành nhận xét. b. Luyện tập: (15’) Bài 1: (5’) HS đọc yêu cầu bài tập. - HS thực hành , nêu kết quả gv nhận xét chữa bài. - Bài 1 cần nắm được gì? Bài 2: (5’) HS đọc yêu cầu bài tập. - GV cho mỗi nhóm 3 hs lên đo. Bài 2 cần nắm được kiến thức gì? Bài 3: (5’) HS đọc yêu cầu bài tập. - GV chia lớp làm 4 nhóm - Bài 3 cần nắm được kiến thức gì? 4. Củng cố dặn dò (5’) - Bài hôm nay con cần nắm được kiến thức gì? - Về nhà thực hành đo các vật bằng gang tay, bước chân cho thành thạo - Chuẩn bị bài sau.. nhà lớp học.. +Bài 1: Đo độ dài bàn hs bằng gang tay. - 2 hs thực hành đo 1 bàn. - Biết cách đo độ dài bằng gang tay. +Bài 2: Đo độ dài bảng lớp bằng thứớc gỗ. - HS thực hành gv nhận xét cách đo của hs. - Biết cách đo độ dài của bảng lớp bằng thước gỗ. + Bài 3: Đo độ dài của phòng học bằng bước chân. - Các nhóm thực hành đo báo cáo kết quả. - Nắm được cách đo độ dài bằng bước chân. - Nắm được cách đo độ dài bằng gang tay, bước chân, thước gỗ.. TỰ NHIÊN XÃ HỘI TIẾT 18: CUỘC SỐNG XUNG QUANH I/ MỤC TÊU: Kiến thức: - Nêu được một số nét chính về cảnh quan thiên nhiên và công việc của người dân nơi HS ở. * Nêu được một số điểm giống và khác nhau giữa cuộc sống nông thôn và thành thị. Kỹ năng : Biết được những hoạt động chính ở nông thôn Thái độ: Có ý thức gắn bó yêu mến quê hương *GD kĩ năng sống: tìm kiếm và xử lí thông tin: Quan sát về cảnh vật và hoạt động sinh sống của người dân địa phương. Phát triển. - KNS: hợp tác trong công việc. - GD HS: Biết yêu cảnh quan thiên nhiên và công việc của người dân nơi HS ở. *QTE: - Quyền được học hành, chăm sóc sức khỏe, sống trong môi trường trong lành và phát triển. II/ CHUẨN BỊ:. GV chuẩn bị: - Sưu tầm một số tranh ảnh về hoạt động của địa phương. - Hình minh hoạ SGK..
<span class='text_page_counter'>(19)</span> III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:. I.Dạy học bài mới: 1.Giới thiệu bài: (Ghi đề bài) 2.Các hoạt động chủ yếu: Hoạt động 1: (15’) - Tham quan hoạt động sinh sống của nhân - Thảo luận, đại diện trình bày dân khu vực xung quanh trường. HS làm việc theo GV hướng dẫn - Gv giao nhiệm vụ quan sát - Gọi một số hs trả lời trứớc + Nhận xét quang cảnh xung quanh trên lớp đường + Hai bên đường - Đưa đi tham quan + Phổ biến nội quy khi tham quan + Nghe gv hướng dẫn đi tham quan Hoạt động 2: (16’) Thảo luận về hoạt động sinh sống của nhân dân - Thảo luận nhóm đôi -Thảo luận nhóm - Đại diện trình bày -Nói với nhau về những gì các em quan sát - Nhận xét bổ sung như đã hướng dẫn ở phần trên -Thảo luận lớp +Cho biết các nghề đa số các dân thường làm? +Kể một số công việc mà bố mẹ và những người trong gia đình em thương làm ? * HS trả lời + Em ở nông thôn hay thành thị? * Nêu được một số điểm giống và khác nhau giữa cuộc sống nông thôn và thành thị. Củng cố, dặn dò: (2’) *QTE: - Quyền được học hành, chăm sóc - Chuẩn bị bài sau sức khỏe, sống trong môi trường trong lành và phát triển. Nhận xét tiết học Dặn chuẩn bị tiết sau _________________________________________ THỂ DỤC BÀI 18: TRÒ CHƠI I/ MỤC TIÊU. - Biết cách chơi và tham gia chơi được. II/ ĐỊA ĐIỂM PHƯƠNG TIỆN:. + Địa điểm: Sân trường, 1 còi, các vật khác …….. III/ NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP LÊN LỚP: I/ MỞ ĐẦU 6 – 8’. - GV nhận lớp, kiểm tra sĩ số sức khỏe học - Lớp trưởng tập trung lớp 2 – 4 sinh. hàng ngang, báo cáo sĩ số cho - Phổ biến nội dung yêu cầu giờ học ngắn giáo viên. gọn, dể hiểu cho hs nắm. + Khởi động:.
<span class='text_page_counter'>(20)</span> gối …… (2 x 6 m). Xoay cổ tay, chân, hông, Chạy nhẹ nhàng về trước.. - Từ đội hình trên các HS di chuyển sole nhau và khởi động. * * * *. * * * *. * * * *. * * * *. * * * *. * * * *. * * * *. GV II/ CƠ BẢN:. a. Trò chơi: “Nhảy ô tiếp sức”. – GV nêu tên trò chơi, luật chơi, các trường hợp phạm vi cho HS nắm, kết hợp làm mẫu. cho HS chơi thử và nhận xét. – Sau đó cho HS chơi chính thức có phân thắng thua.. III/ KẾT THÚC:. - Thả lỏng: HS đi thường theo nhịp và hát. - Nhận xét: Nêu ưu – khuyết điểm tiết học. - Dặn dò HS: Về nhà tập giậm chân theo nhịp, và chuẩn bị tiết học sau. – Xuống lớp.. - Lớp tập trung 2 - 4 hàng ngang, thả lỏng các cơ. * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * GV __________________________________________________________________ Soạn: 2/1/2018 Giảng: Thứ sáu ngày 5 tháng 1 năm 2018 HỌC VẦN. ÔN TẬP I. MỤC TIÊU. - Học sinh đọc được các vần, từ ngữ , câu từ bài 1 đến bài 76 - viết được các vần, từ câu ứng dụng câu từ bài 1 đến bài 76 - Nói được từ 2- 4 câu theo các chủ đề đó học. - Giỏo dục HS yờu thớch tiếng việt, tự tin trong giao tiếp. II. ĐỒ DÙNG. Bảng ôn III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC.
<span class='text_page_counter'>(21)</span> A/. Kiểm tra bài cũ: (5') - Học sinh đọc bài tiết 6 - Học sinh viết : con sóc, bác sĩ - Nhận xét đánh giá. B/. Bài mới:(35') 1/. Luyện đọc:. Vần: ua ,. - Học sinh đọc cá nhân - Học sinh đọc thầm từng câu. , eng , ao. uông, ương , ươc , oc - Từ ngữ:. - Học sinh đọc câu; cá nhân , đồng cuộn dây thanh quả trám 2/. Luyện viết:. iêu. bóng bay nâng niu. ngày hội. trường học. máy xúc. mầm non. - Giáo viên đọc cho học sinh viết vườn cây vào vở ô li. 1 số vần , từ , câu đã ao chuôm học - Câu: - Học sinh nghe viết. thác nước bản mường. - Dặn về ôn lại bài đã học. + Nghỉ hè Nam được về quê thăm ông bà nội. Nhà bà nội có rất nhiều cây ăn quả có đồng lúa bát ngát.. Nhận xét giờ học. + Con mèo mà trèo cây cau. 3/. Củng cố dặn dò:. Hỏi thăm chú chuột đi đâu vắng nhà chú chuột đi chợ đường xa Mua mắm, mua muối giỗ cha chú mèo. _____________________________________. TOÁN Tiết 72: MỘT CHỤC – TIA SỐ I. MỤC TIÊU: + Kiến thức: Giúp hs nhận biết ban đầu về 1 chục, biết quan hệ giữ 1 chục và đơn vị. Biết 1 chục bằng 10 đơn vị. Biết đọc và viết các số trên tia số. + Kỹ năng: Rèn cho hs kỹ năng đọc số, viết các số trên tia số. + Thái độ: Giáo dục hs yêu thích môn học, cẩn thận tỉ mỉ khi vẽ và viết các số trên tia số. II. CHUẨN BỊ GV: 1 chục que tính. HS: VBT, SGK. BĐ DT III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC: 1.Ổn định tổ chức lớp: (1’).
<span class='text_page_counter'>(22)</span> 2.Kiểm tra bài cũ:(5’) - GV cho 1hs lên thực hành đo độ dài của bảng lớp (bằng thước) - 1 hs thực hành đo bàn của gv bằng gang tay. - GV nhận xét chữa bài. 3. Bài mới: a.Giới thiệu bài: (1’) Tiết 72: Một chục - Tia số. b. Giảng bài mới: Giới thiệu một chục:(7’) - GV dùng mô hình trực quan - GV dán 10 quả cam lên bảng + Trên bảng cô có mấy quả cam? + GV 10 quả cam còn gọi là 1 chục quả cam. - HS lấy 1 bó que tính để lên bàn . + Con đếm xem có bao nhiêu que tính + 10 que tính con gọi là mấy chục? - Vậy 10 đơn vị còn gọi là mấy chục?. - Vậy 1 chục bằng bao nhiêu đơn vị.. Giới thiệu về tia số: (7’) - GV giới thiệu và vẽ tia số lên bảng. + Đây là tia số, trên tia số có điểm gốc là o, (được ghi số o) + Trên tia số được chia thành các vạch nhỏ cách đều nhau,mỗi vạch ghi 1 số theo thứ tự tăng dần từ 0 đến 10 Con có nhận xét gì về các số trên tia số? - Các số liền kề nhau hơn kém nhau mấy đơn vị? b. Luyện tập: (15’) Bài 1:( 5’) HS đọc yêu cầu bài tập. - Trước khi vẽ con phải làm gì? - HS thực hành, nêu kết quả gv nhận xét chữa bài.. - Cả lớp quan sát nhận xét cách đo của bạn. - Cả lớp quan sát rút ra kiến thức mới. - HS quan sát nhận xét Có 10 quả cam (hs đếm từ 1 đến 10) - 5 hs nhắc lại. - HS đếm từ 1 đến 10. - Có 10 que tính. - 10 que tính còn gọi là 1 chục que tính. (5 hs nhắc lại) - 10 đơn vị còn gọi là 1 chục.(10 hs nhắc lại) Ta viết: 10 đơn vị = 1 chục. - 1 chục bằng 10 đơn vị. Ta viết: 1 chục = 10 đơn vị.(5 hs nhắc lại) - Cả lớp quan sát. - GV vừa giới thiệu kết hợp nói để hs quan sát. - Các số được viết cách đều nhau, được viết theo thứ tự tăng dần từ bé đến lớn. - 2 số liền kề nhau hơn kén nhau 1 đơn vị.(ngược lại) +Bài 1: Vẽ thêm cho đủ 1 chục chấm tròn. - Đếm xem người ta đã cho bao nhiêu chấm tròn. Sau đó con vẽ thêm cho đủ 1 chục chấm tròn. •••• ◦◦◦◦◦◦. ••••• ◦◦◦◦◦. •••••• ◦◦◦◦.
<span class='text_page_counter'>(23)</span> - Tại sao con vẽ thêm 6 chấm tròn vào hình số1? - qua bài Bài 1con cần ghi nhớ điều gì? Bài 2:(5’) HS đọc yêu cầu bài tập. - 1 chục con vịt chính là mấy con? - Trước khi khoanh con phải làm gì? - HS thực hành , nêu kết quả gv nhận xét chữa bài. - BT2 cần nắm được kiến thức gì? Bài 3: (5’) HS đọc yêu cầu bài tập. - Trước khi điền số con phải làm gì? - Trên tia số có mấy vạch? - Mỗi vạch ứng với mấy số? - HS làm bài giáo viên chữa bài. - BT3 cần nắm được kiến thức gì? Bài 4:(5’) HS đọc yêu cầu bài tập. - Trước khi điền số con phải làm gì? - HS làm bài giáo viên chữa bài.. - Vì ở hình 1 đã có 4 chấm tròn, con vẽ thêm 6 chấm nữa cho đủ 1 chục chấm tròn. - 1 chục bằng 10 đơn vị. - 10 đơn vị bằng 1chục. Bài 2: Vẽ bao quanh 1 chục con vịt. - 1chục con chính là 10 con. - Đếm số con vật trong hình.. - Cấu tạo của 1 chục. + Bài 3: Điền số vào dưới mỗi vạch của tia số. - Con phải đếm vạch trên tia số. - Có 10 vạch. - Mỗi vạch ứng với 1 số. - Cấu tạo của tia số, biết đọc, viết các số trên tia số. +Bài 4: Điền số thích hợp vào ô trống. - Con phải quan sát hình vẽ đếm số chấm tròn rồi điền số.. - con vừa viết các số có điểm gì giống - đều là số 10 đều là 1 chục nhau? 4. Củng cố dặn dò (5’) - Hôm nay con học bài gì? - Một chục, tia số. - Con hiểu thế nào là 1 chục? - 1 chục bằng 10 đơn vị. - VN làm 1,2,3,4 trong SGK - VN học bài chuẩn bị bài sau __________________________________. SINH HOẠT TUẦN 18 I/ MỤC TIÊU:. - Nhận xét đánh giá tình hình tuần 18 - Khen thưởng những HS chăm chỉ học tập, có ý thức trong việc rèn luyện. - Có kế hoạch hoạt động cho tuần 19. II/ CÁC HOẠT ĐỘNG CHỦ YẾU:. 1. Khởi động: 5 phút - GV bắt bài hát:. - HS cùng hát: Lớp chúng ta đoàn kết -Kết hợp múa phụ hoạ.
<span class='text_page_counter'>(24)</span> 2. Các hoạt động: -Nhận xét Hoạt động 1: 25 phút - Đánh giá tình hình học tập chung trong tuần 18. - Đánh giá từng tổ cụ thể: -Nghe nhận xét của GV + Chuyện cần, vệ sinh thân thể, học tập... -Từng em nghe nhận xét, rút kinh + Hát múa tập thể, thường xuyên luyện nghiệm, thực hiện tốt hơn. tập. Hoạt động 2: 5 phút -Kế hoạch tuần 19: triển khai kế hoạch +Duy trì nề nếp sinh hoạt và học tập + Chú ý công tác vệ sinh + Luyện tập các bài hát múa tập thể... + Tăng cường giải toán trên mạng để chuẩn bị thi cấp trường... + Phân công nhiệm vụ cho các tổ Tổ 1: Vệ sinh lớp học -Dặn sinh hoạt lần sau. Tổ 2: Kiểm tra vệ sinh cá nhân - Yêu cầu cả lớp nghiêm túc thực hiện ____________________________________________________ KĨ NĂNG SỐNG Chủ đề 2: KỸ NĂNG QUẢN LÝ THỜI GIAN I. MỤC TIÊU:. - Giáo dục kỹ năng xem đồng hồ. - HS có thói quen quản lý thời gian của mình. - Giáo dục các em có thói quen tự chủ động thời gian của mình. II. CHUẨN BỊ:. - Vở bài tập thực hành kỹ năng sống. - Đồng hồ treo tường - Phiếu bài tập III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:. 1.Kiểm tra bài cũ. GV nhận xét. *Bài 1: HS thực hành xem đồng hồ. GV giới thiệu tranh BT1: GV nhận xét và kết luận. *Bài 2: Hoạt động cá nhân HS làm vào HS quan sát các bức tranh và trả lời câu hỏi.Em thường làm những công việc như trong mỗi tranh dưới đây vào lúc mấy giờ? Gv gọi HS lên bảng chữa bài. HS khác nhận xét. GV nhận xét và kết luận. *Bài 3: Em đồng ý với những ý kiến nào dưới đây? Vì sao? (Đánh dấu x vào trước ý kiến tán thành.) GV nhận xét và kết luận.. Gọi 1 HS lên tự mặc áo của mình HS thảo luận nhóm đôi? Đồng hồ trong mỗi tranh dưới đây đang chỉ mấy giờ? Đại diện nhóm trả lời. Các nhóm khác nhận xét -HS HS thảo luận nhóm đôi. -Đại diện nhóm trả lời. - Các nhóm khác nhận xét -HS làm vở thực hành. - HS làm vở thực hành, báo cáo kết quả..
<span class='text_page_counter'>(25)</span> __________________________________________________.
<span class='text_page_counter'>(26)</span>