Tải bản đầy đủ (.docx) (23 trang)

GIAO AN 2 buoi lop 5

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (191.34 KB, 23 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>Tuần 7 ( Buổi sáng). Thứ hai, ngày15 tháng 10 năm 2012 Chào cờ ( Giáo viên trực tuần nhận xét). Tập đọc KÌ DIỆU RỪNG XANH. I/ Mục tiêu. 1- Đọc trôi chảy, lưu loát toàn bài. Biết đọc diễn cảm bài văn với giọng tả nhẹ nhàng, cảm xúc ngưỡng mộ trước vẻ đẹt của rừng.A 2- Hiểu các từ ngữ trong bài. - Nội dung: Vẻ đẹp kì thú của rừng, tình cảm yêu mến, ngưỡng mộ của tác giả đối với vẻ đẹp của rừng. 3- Giáo dục ý thức yêu quý thiên nhiên , biết bảo vệ rừng. II. chuẩn bị của giáo viên và học sinh - Giáo viên: nội dung bài, bảng phụ... - Học sinh: sách, vở. III. Tiến trình bài dạy Giáo viên. Học sinh. A/ Kiểm tra bài cũ. - Đọc bài cũ. B/ Bài mới. 1) Giới thiệu bài. -Quan sát ảnh (sgk) 2) Hướng dẫn học sinh luyện đọc và tìm - Học sinh khá, giỏi đọc toàn bài. hiểu bài. - Đọc nối tiếp theo đoạn( mỗi em đọc một đoạn a) Luyện đọc. ) kết hợp tìm hiểu chú giải. - HD chia đoạn và gọi học sinh đọc. - Đọc từ khó (sgk) + Đoạn 1: + Đoạn 2: + Đoạn 3: - Đọc theo cặp (mỗi em một đoạn) - Đọc diễn cảm toàn bài. - Một em đọc cả bài. b) Tìm hiểu bài. * Đọc thầm đoạn 1 và trả lời câu hỏi 1: * Cho học sinh đọc thầm đoạn 1, GV nêu - Nấm rừng như một thành phố nấm; mỗi chiếc câu hỏi 1. nấm như một lâu đài... * Cho học sinh đọc thầm đoạn 2, GV nêu * Đọc thầm đoạn 2 và trả lời câu hỏi 2. câu hỏi 2. - Những con vượn bạc má ôm con gọn ghẽ * Cho học sinh đọc thầm đoạn 3, GV nêu chuyền nhanh như chớp,những con chồn sóc câu hỏi 3, 4. vút qua không kịp đưa mắt nhìn... * Gợi ý rút ra nội dung, ý nghĩa bài đọc. * Đọc thầm đoạn 3 và trả lời câu hỏi 3: c) Hướng dẫn đọc diễn cảm. - Vàng vợi là màu vàng sáng, rực rỡ, đều khắp, - Hướng dẫn đọc diễn cảm . rất đẹt mắt. - Theo dõi, uốn nắn sửa sai - HS trả lời theo nhận thức riêng của từng em. 3) Củng cố - dặn dò. * Nội dung, ý nghĩa: Mục I. -Tóm tắt nội dung bài. - Đọc nối tiếp. - Nhắc chuẩn bị giờ sau. - 2-3 em thi đọc diễn cảm trước lớp. + Nhận xét. Toán..

<span class='text_page_counter'>(2)</span> SỐ THẬP PHÂN BẰNG NHAU I/ Mục tiêu Giúp HS nhận biết : - Viết thêm chữ số 0 vào bên phải phần thập phân hoặc bỏ chữ số 0 ở tận cùng bên phải của số thập phân thì giá trị của số không thay đổi. - Rèn kĩ năng tìm số thập phân bằng nhau cho HS. - Giáo dục ý thức tự giác học tập. II. chuẩn bị của giáo viên và học sinh - Giáo viên: nội dung bài. - Học sinh: sách, vở, bảng con... III. Tiến trình bài dạy Giáo viên 1/ Kiểm tra bài cũ. 2/ Bài mới. a)Giới thiệu bài. b)Bài mới. * Ví dụ 1: - Nêu VD trong sgk. - HD cách đổi rồi so sánh. + HD học sinh rút ra nhận xét một. * Ví dụ 2: - HD học sinh cách thực hiện rồi rút ra nhận xét hai. * Luyện tập thực hành.. Học sinh - Chữa bài tập ở nhà.. Bài 1: Hướng dẫn làm vở -chấm - chữa - Gọi nhận xét, bổ sung.. - HS tự làm bài, nêu kết quả. a/ 7,8 ; 64,9 ; 3,04 b/ 2001,3 ; 80,01 ; 100,01 - Các nhóm làm bài, nêu kết quả. a/ 5, 612 ; 17,200 ; 480,590 b/ 24,500 ; 80,010. Bài 2: Hướng dẫn làm nhóm. - Gọi các nhóm chữa bảng.. - HS thực hiện, nêu kết quả. - 2, 3 em nhắc lại . - HS thực hiện, nêu nhận xét hai.. Bài 3: Hướng dẫn hs khá - giỏi - Gv - Gọi nhận xét,bổ sung.. - HS tự làm rồi trả lời miệng. - Các bạn Lan, Mĩ đúng. - Bạn Hùng viết sai.. c)Củng cố - dặn dò. - Tóm tắt nội dung bài - Nhắc chuẩn bị giờ sau. Lịch sử. XÔ VIẾT NGHỆ - TĨNH..

<span class='text_page_counter'>(3)</span> I/ Mục tiêu. Sau khi học bài này, học sinh biết: -Kể lại cuộc biểu tình ngày 12-9-1930 ở Nghệ An :Ngày 12-9-1930 hàng vạn nông dân các huyện Hưng Nguyên , Nam Đàn với cờ đỏ búa liềm và các khẩu hiệu cách mạng kéo về thành phố Vinh .Thực dân Pháp cho binh lính đàn áp , chúng cho ném bom đoàn biểu tình .Phong trào đấu tranh tiếp tục lan rộng ở Nghệ -Tĩnh . -Biết một số biểu hiện về xây dựng cuộc sống mới ở thôn xã : +Trong những năm 1930-1931 , ở nhiều vùng nông thôn Nghệ -Tĩnh nhân dân giành được quyền làm chủ , xây dựng cuộc sống mới . + Ruộng đất của địa chủ bị tịch thu để chia cho nông dân ; các thứ thuế vô lí bị xóa bỏ . + Các phong tục lạc hậu bị xóa bỏ . - Giáo dục lòng tự hào về truyền thống chống ngoại xâm của nhân dân ta. II. chuẩn bị của giáo viên và học sinh - Giáo viên: nội dung bài . - Học sinh: sách, vở, phiếu. III. Tiến trình bài dạy Giáo viên 1/ Khởi động. 2/ Bài mới. a)Hoạt động 1: (làm việc cả lớp) * Giới thiệu bài , kết hợp bản đồ. + Nêu nhiệm vụ học tập cho học sinh(sgk). - Nêu tinh thần cách mạng của nhân dân Nghệ-Tĩnh trong những năm 1930-1931. - Những chuyển biến mới ở những nơi nhân dân giành được chính quyền. - ý nghĩa của phong trào. b) Hoạt động 2: (làm việc cả lớp) GV nêu những sự kiện tiếp theo diễn ra trong năm 1930. c) Hoạt động 3: (làm việc theo nhóm) - GV nêu câu hỏi thảo luận. - Gọi các nhóm trình bày kết quả thảo luận. d/ Hoạt động 4: ( làm việc cả lớp ) - HD học sinh tìm hiểu ý nghĩa của phong trào. - GV kết luận. - HD rút ra bài học. 3/ Hoạt động nối tiếp. - Tóm tắt nội dung bài. - Nhắc chuẩn bị giờ sau. ( Buổi chiều). Học sinh - Nêu nội dung bài giờ trước. - Nhận xét. * Lớp theo dõi.. * HS đọc sgk, tường thuật lại cuộc biểu tình ngày 12-9-1930. - Thảo luận bài tập theo nhóm đôi. + Các nhóm thảo luận và ghi kết quả ra nháp. - Không hề xảy ra trộm cướp... - Bỏ những tập tục lạc hậu, mê tín dị đoan... * HS làm việc cá nhân, nêu kết quả. - Đọc to nội dung chính trong sgk. -. 2, 3 em nêu.. Thứ hai, ngày 15 tháng 10 năm 2012.

<span class='text_page_counter'>(4)</span> Đạo đức : NHỚ ƠN TỔ TIÊN (tiết2). I/ Mục tiêu. Sau khi học bài này, học sinh biết: -Con người ai cũng có tổ tiên và mỗi người đều phải nhớ ơn tổ tiên . -Nêu được những việc cần làm phù hợp với khả năng để thể hiện lòng biết ơn tổ tiên . -Biết làm những việc cụ thể để tỏ lòng biết ơn tổ tiên . -Giáo dục hs tự hào về truỳen thống gia đình ,dòng họ . II. chuẩn bị của giáo viên và học sinh .- Tư liệu - Thẻ màu III. Tiến trình bài dạy Giáo viên Học sinh 1/ Kiểm tra bài cũ. 2/ Bài mới : Giới thiệu Bài giảng a/ Hoạt động 1 : Tìm hiểu về Ngày Giỗ Tổ Hùng Vương ( bài tập 4, SGK ). -2 em đọc truyện -Mục tiêu : Giáo dục HS ý thức hướng về cội -Thảo luận nhóm 4 trả lời 3 câu hỏi nguồn. sách giáo khoa. * Cách tiến hàng. - Cho các nhóm nên giới thiệu tranh ảnh, thông tin - Các nhóm cử đại diện giớ thiệu. về Nhày Giổ Tổ Hùng Vương. - Gọi trình bày,GV kết luận về ý nghĩa của Ngày - Lớp theo dõi, thảo lụân : Giỗ Tổ Hùng Vương. . Em nghĩ gì khi xem, đọc, nghe các b/ Hoạt động 2 : Giới thiệu truyền thống tốt đẹp của thônh tin trên? gia đình, dòng họ.( bài tập 2, SGK ) .Việc nhân dân ta tổ chức giỗ Tổ hàng -Mục tiêu : Học sinh biết tự hào về truyền thống tốt năm thể hiện điều gì? đẹp của gia đình, dòng họ mình và có ý thức giữ gìn, phát huy các truyền thống đó. * Cách tiến hành. GV mời một số HS nên giới thiệu về truyền thống tốt đẹp của gia đình, dòng họ mình. -GV nêu kết luận. c/ Hoạt động 3 : HS đọc ca dao, tục ngữ...về chủ đề biết ơn tổ tiên.( bài tập 3, SGK ) -Mục tiêu : Giúp các em củng cố bài học. * Cách tiến hành: -3, 4 em nên trình bày. - Tuyên dương những em chuẩn bị tốt .3/ Củng cố-dặn dò. -Nhắc lại nội dung bài - HS nối tiếp nhau trình bày. -Về nhà học bài. - Cả lớp trao đổi, nhận xét. Toán (Thực hành) LUYỆN TẬP CHUNG. I.Mục tiêu : Giúp học sinh : - Nắm vững khái niệm về số thập phân, đọc và viết đúng số thập phân..

<span class='text_page_counter'>(5)</span> - HS biết so sánh và sắp xếp số thập phân - Giúp HS chăm chỉ học tập. II.Chuẩn bị : - Hệ thống bài tập III.Các hoạt động dạy học Hoạt động dạy 1.Ổn định: 2. Bài mới: Giới thiệu – Ghi đầu bài. Hoạt động1 : Củng cố kiến thức. H : Nêu cách đọc và viết số thập phân H: Nêu cách so sánh số thập phân + Phần nguyên bằng nhau + Phần nguyên khác nhau - GV nhận xét Hoạt động 2: Thực hành - Yêu cầu HS đọc kỹ đề bài - Xác định dạng toán, tìm cách làm - Cho HS làm các bài tập. - Gọi HS lên lần lượt chữa từng bài - GV giúp thêm học sinh yếu - GV chấm một số bài - Chữa chung một số lỗi mà HS thường mắc phải. Bài 1: Viết thành số thập phân a) b) c). 1 33 10 ; 5 92 100 ; 127 3 1000 ;. 31 1000 ;. - HS đọc kỹ đề bài - HS làm các bài tập - HS lên lần lượt chữa từng bài. a) b). 8 2 1000. 0,006;. - HS nêu. Lời giải :. 27 100 ;. Bài 2: Chuyển thành phân số thập phân a) 0,5; 0,03; 7,5 b) 0,92;. Hoạt động học. 8,92. 1 33 10 = 33,1; 5 92 100 =92,05 ; 127 3 1000 = 3,127;. c) Lời giải : a). 0,5 =. 5 ; 10. 27 100 0,27; 31 1000 = 0,031; 8 2 1000 = 2,008. 0,03 =. 3 ; 100. 7,5 =. 75 10. 6 Bài 3: Chuyển thành hỗn số có chứa phân số b) 0,92 = 92 ; 0,006 = ; 8,92 = 100 1000 thập phân. 892 a) 12,7; 31,03; 100 b) 8,54; 1,069 Lời giải :. Bài 4: Viết các số thập phân. a) 12,7 =. 12. 7 ; 10. 31,03 =. 31. 3 ; 100.

<span class='text_page_counter'>(6)</span> a) Ba phẩy không bẩy 54 b) Mười chín phẩy tám trăm năm mươi b) 8,54 = 8 ; 100 c) Không đơn vị năm mươi tám phần trăm. 69 4.Củng cố dặn dò. 1000 - Nhận xét giờ học. Lời giải : - Về nhà ôn lại kiến thức vừa học. a) 3,07 b) 19,850 c) 0,58. 1,069. =. - HS lắng nghe và thực hiện. Tiếng Việt (Thực hành) LUYỆN TẬP VĂN TẢ CẢNH.. I. Mục tiêu: - Học sinh biét lập dàn ý cho đề văn tả cảnh trên. - Rèn luyện cho học sinh kĩ năng lập dàn ý. - Giáo dục cho học sinh có thói quan lập dàn ý trước khi làm bài viết. - Giáo dục HS ý thức học tốt bộ môn. II. Chuẩn bị: Nội dung bài. - Học sinh ghi lại những điều đã quan sát được về vườn cây hoặc cánh đồng. III. Hoạt động dạy học: Hoạt động dạy 1.Ổn định: 2.Kiểm tra: - Giáo viên kiểm tra sự chuẩn bị của HS. - Giáo viên nhận xét. 3. Bài mới: Giới thiệu – Ghi đầu bài. a).Hướng dẫn học sinh luyện tập. - Giáo viên chép đề bài lên bảng, gọi một học sinh đọc lại đề bài. - Yêu cầu HS đọc kỹ đề bài. * Hướng dẫn học sinh tìm hiểu đề bài : H : Đề bài thuộc thể loại văn gì? H : Đề yêu cầu tả cảnh gì? H : Trọng tâm tả cảnh gì? - Giáo viên gạch chân các từ trọng tâm trong đề bài. * Hướng dẫn HS lập dàn ý cho đề bài. - Cho 1 HS dựa vào dàn bài chung và những điều đã quan sát được để xây dựng một dàn. Hoạt động học - HS nêu.. - HS đọc kỹ đề bài - Văn miêu tả, kiểu bài tả cảnh. - Vườn cây buổi sáng - Đề bài : Tả cảnh một buổi sáng trong vườn cây ( hay trên một cánh đồng). - HS nêu cấu tạo của bài văn tả cảnh.. 1.

<span class='text_page_counter'>(7)</span> bài chi tiết. * Gợi ý về dàn bài: a) Mở bài: giới thiệu chung về vườn cây vào buổi sáng. b) Thân bài : - Tả bao quát về vườn cây: + Khung cảnh chung, tổng thể của vườn cây. + Tả chi tiết (tả bộ phận). Những hình ảnh luống rau, luống hoa, màu sắc, nắng, gió… c) Kết bài : Nêu cảm nghĩ của em về khu vườn. - Cho HS làm dàn ý. - Gọi học sinh trình bày dàn bài. - Cả lớp nhận xét, giáo viên nhận xét ghi tóm tắt lên bảng. 4.Củng cố dặn dò: - Giáo viên hệ thống bài, nhận xét giờ học. - Dặn học sinh về nhà chuẩn bị cho hoàn chỉnh để tiết sau tập nói miệng.. ( Buổi sáng). - HS làm dàn ý. - HS trình bày dàn bài.. - HS lắng nghe và thực hiện, chuẩn bị bài sau. Thứ ba, ngày 16 tháng 10 năm 2012 . Tập đọc - Học thuộc lòng. TRƯỚC CỔNG TRỜI.. I/ Mục tiêu. 1- Đọc trôi chảy,lưu loát toàn bài . Biết đọc diễn cảm thể hiện cảm xúc tự hào trước vẻ đẹp của thiên nhiên vùng cao nước ta . 2- Hiểu các từ ngữ trong bài. - Nội dung: Ca ngợi vẻ đẹp thơ mộng của thiên nhiên miền núi cao và cuộc sống thanh bình trong lao động của đồng bào các dân tộc . - Học thuộc những câu thơ yêu thích. 3- Giáo dục hs lòng yêu cuộc sống và cảnh thiên nhiên của quê hương . II. chuẩn bị của giáo viên và học sinh - Giáo viên: nội dung bài, trực quan, bảng phụ... - Học sinh: sách, vở. III. Tiến trình bài dạy Giáo viên. Học sinh..

<span class='text_page_counter'>(8)</span> A/ Kiểm tra bài cũ.. - 1-2 em đọc bài giờ trước. - Nhận xét.. B/ Bài mới. 1) Giới thiệu bài( trực tiếp). 2) Hướng dẫn luyện đọc và tìm hiểu bài. a) Luyện đọc. - HD chia đoạn và gọi học sinh đọc(3 đoạn) - Học sinh khá, giỏi đọc toàn bài. - Đọc nối tiếp theo đoạn( mỗi em đọc một đoạn ) - Đọc nối tiếp theo đoạn( mỗi em đọc một đoạn ) lần 2 kết hợp tìm hiểu chú giải và giải nghĩa từ khó. - Đọc diễn cảm toàn bài. - Đọc từ khó (sgk) b) Tìm hiểu bài. - Đọc theo cặp (mỗi em một đoạn) * Cho học sinh đọc thầm toàn bài, GV nêu - Một em đọc cả bài. câu hỏi 1: * Đọc thầm đoạn 1 và trả lời câu hỏi 1: ( câu 2 -hướng dẫn hs khá giỏi ) - Vì đó là một đeo cao giữa hai vách đá từ đỉnh đèo có thể nhìn thấy mọi cảnh vật... * Cho học sinh đọc thầm đoạn 2, GV nêu * Đọc thầm đoạn 2 và trả lời câu hỏi 2: câu hỏi , 3. - HS phát biểu theo ý thích. * Cho học sinh đọc thầm đoạn 3, GV nêu * Đọc thầm đoạn 3 và trả lời câu hỏi 3: câu hỏi 4. - Cảnh rừng sương giá ấm nên bởi có hình ảnh con người, ai nấy tất bật, rộn ràng... - HD rút ra nội dung chính. + Nêu và đọc to nội dung bài. c) HD đọc diễn cảm và học thuộc lòng. - Đọc nối tiếp toàn bài. - Theo dõi, uốn nắn sửa sai. - Đọc diễn cảm theo cặp. 3) Củng cố - dặn dò. - Luyện đọc thuộc lòng. -Tóm tắt nội dung bài. - 2-3 em thi đọc trước lớp. - Nhắc chuẩn bị giờ sau. + Nhận xét đánh giá.. Toán. SO SÁNH HAI SỐ THẬP PHÂN . I/ Mục tiêu. Giúp HS: - Biết cách so sánh hai số thập phân và biết sắp xếp các số thập phân theo thứ tự từ bé đến lớn ( hoặc ngược lại ) - Rèn kĩ năng so sánh chính xác, thành thạo cho HS. - Giáo dục ý thức tự giác học tập. II. chuẩn bị của giáo viên và học sinh - Giáo viên: nội dung bài. - Học sinh: sách, vở, bảng con... III. Tiến trình bài dạy.

<span class='text_page_counter'>(9)</span> Giáo viên 1/ Kiểm tra bài cũ. 2/ Bài mới. a)Giới thiệu bài. b)Bài mới. * Ví dụ 1 : So sánh 8,1 m và 7,9 m. - HD học sinh đổi ra dm rồi so sánh - HD rút ra nhận xét 1. * Ví dụ 2: So sánh 35,7 m và 35,698 m. - HD học sinh so sánh phần thập phân. - HD rút ra nhận xét 2 và kết luận chung. * Luyện tập Bài 1: HD làm bảng con.. Bài 2: Hướng dẫn làm vở -Chấm -chữa - Gọi hs chữa bảng. - Nhận xét. Bài 3: Hướng dẫn hs khá -giỏi - chữa bài. c) Củng cố - dặn dò. - Tóm tắt nội dung bài. - Nhắc chuẩn bị giờ sau.. Học sinh - Chữa bài tập ở nhà.. * HS thực hiện, nêu kết quả. - 2, 3 em đọc to.. * HS thực hiện, nêu kết quả. - Nêu nhận xét 2 và kết luận. * Đọc yêu cầu của bài . - HS tự làm nêu kết quả: a/ 48,97 < 51,02 ; 96,4 > 96,38 0,7 > 0,65 + Chữa, nhận xét. * Đọc yêu cầu bài tập. - làm bài, nêu kết quả. a/ 6,375 ; 6,735 ; 7,19 ; 8,72 ; 9,01. + Nhận xét, bổ sung. * , chữa bảng. a/ 0,4 ; 0,32 ; 0,321 ; 0,197 ; 0,187.. Âm nhạc (GV chuyên trách dạy.) Chính tả. Nghe-viết: KÌ DIỆU RỪNG XANH. I/ Mục tiêu. 1- Nghe-viết đúng, trình bày đúng hình thức đoạn văn xuôi bài chính tả: Kì diệu rừng xanh. 2- Tìm được các tiếng chứa yê, ya trong đoạn văn BT2 ;tìm được tiếng có vần uyên thích hợp để điền vào ô trống ( BT3 ).

<span class='text_page_counter'>(10)</span> 3- Giáo dục ý thức rèn chữ viết. II. chuẩn bị của giáo viên và học sinh - Giáo viên: nội dung bài, bảng phụ... - Học sinh: sách, vở bài tập... III. Tiến trình bài dạy Giáo viên.. Học sinh. - Chữa bài tập giờ trước. - Nhận xét.. A/ Kiểm tra bài cũ. B/ Bài mới. 1) Giới thiệu bài. 2) Hướng dẫn HS nghe - viết. - Đọc bài chính tả 1 lượt. - Lưu ý HS cách trình bày của bài chính tả. - Đọc cho học sinh viết từ khó.. - Theo dõi trong sách giáo khoa. - Đọc thầm lại bài chính tả. +Viết bảng từ khó:(HS tự chọn). * Đọc chính tả. -Đọc cho HS soát lỗi. - Chấm chữa chính tả ( 7-10 bài). + Nêu nhận xét chung.. - Viết bài vào vở. - Đổi vở, soát lỗi theo cặp hoặc tự đối chiếu trong sách giáo khoa để sửa sai.. 3) Hướng dẫn học sinh làm bài tập chính tả. * Bài tập 2. - HD học sinh làm bài tập vào vở . + Chữa, nhận xét. * Bài tập 3. - HD học sinh làm bài tập vào vở. + Chữa, nhận xét. - Đọc yêu cầu bài tập 2. - Làm vở, chữa bảng. + Cả lớp chữa theo lời giải đúng. - Làm vở, chữa bài. - Đọc lại câu thơ, khổ thơ có chứa vần uyên.. 3) Củng cố - dặn dò. -Tóm tắt nội dung bài. - Nhắc chuẩn bị giờ sau.. Khoa học. PHÒNG BỆNH VIÊM GAN A. I/ Mục tiêu..

<span class='text_page_counter'>(11)</span> Sau khi học bài này, học sinh biết: - Biết cách phòng tránh bệnh viêm gan A. - Có ý thức trong việc phòng bệnh viêm gan A. II. chuẩn bị của giáo viên và học sinh - Giáo viên: nội dung bài, trực quan, phiếu bài tập. - Học sinh: sách, vở, bút màu... III. Tiến trình bài dạy Giáo viên 1/ Khởi động. 2/ Bài mới. a)Hoạt động 1: Làm việc với SGK * Mục tiêu: HS nêu được tác nhân, đường lây truyền bệnh viêm gan A. * Cách tiến hành. - HD thảo luận nhóm, trả lời các câu hỏi 1. Nêu một số dấu hiệu chính của bệnh viêm gan A? 2. Tác nhân gây bệnh viêm gan A là gì ? 3. Bệnh viêm gan A lây truyền như thế nào? - GV chốt lại câu trả lời đúng. b) Hoạt động 2: Quan sát và thảo luận. * Mục tiêu: Giúp HS nêu được cách phòng bệnh viêm gan A. Có ý thức phòng tránh bệnh viêm gan A. * Cách tiến hành. + GV yêu cầu HS quan sát các hình 2, 3, 4, 5 và trả lời các câu hỏi: - Nêu nội dung của từng hình? - Giải thích tác dụng của từng việc làm ? - Nêu các cách phòng bệnh viêm gan A?. Học sinh - Cả lớp hát bài hát yêu thích.. - Quan sát tranh, ảnh trong sgk. - Thảo luận nhóm và trả lời câu hỏi. + Đại diện các nhóm báo cáo. + Các nhóm khác nhận xét, bổ sung.. - HS quan sát các hình, thảo luận nhóm đôi trả lời các câu hỏi. - 3, 4 em trình bày trước lớp. - HS nhắc lại.. + Rút ra kết luận. 3/ Hoạt động nối tiếp. - Tóm tắt nội dung bài. - Nhắc chuẩn bị giờ sau. ( Buổi chiều). Thứ ba, ngày 16 tháng 10 năm 2012 Toán (Thực hành).

<span class='text_page_counter'>(12)</span> Toán (Thực hành) LUYỆN TẬP CHUNG. I.Mục tiêu : Giúp học sinh : - Biết cách so sánh số thập phân ở các dạng khác nhau. - Giúp HS chăm chỉ học tập. II.Chuẩn bị : - Hệ thống bài tập III.Các hoạt động dạy học Hoạt động dạy 1.Ổn định: 2. Bài mới: Giới thiệu – Ghi đầu bài. Hoạt động1 : Củng cố kiến thức. - Cho HS nhắc lại cách so sánh số thập phân + Phần nguyên bằng nhau + Phần nguyên khác nhau - GV nhận xét Hoạt động 2: Thực hành - Yêu cầu HS đọc kỹ đề bài - Xác định dạng toán, tìm cách làm - Cho HS làm các bài tập. - Gọi HS lên lần lượt chữa từng bài - GV giúp thêm học sinh yếu - GV chấm một số bài - Chữa chung một số lỗi mà HS thường mắc phải. Bài 1: Điền dấu >, < ; = vào chỗ …… a) 6,17 …… 5,03 c)58,9 ……59,8 b) 2,174 …… 3,009 d) 5,06 …… 5,06 Bài 2: Xếp các số sau theo thứ tự từ bé đến lớn 5,126; 5,621; 5,216; 5,061; 5,610 Bài 3: Xếp các số sau theo thứ tự từ bé dần 72,19; 72,099; 72,91; 72,901; 72,009 Bài 4: Tìm chữ số thích hợp điền vào các chữ a) 4,8x 2 < 4,812 b) 5,890 > 5,8x 0 c, 53,x49 < 53,249 d) 2,12x = 2,1270 Bài 5: (HSKG) H: Tìm 5 chữ số thập phân sao cho mỗi số đều lớn hơn 3,1 và bé hơn 3,2?. Hoạt động học. - HS nêu. - HS đọc kỹ đề bài - HS làm các bài tập - HS lên lần lượt chữa từng bài. Lời giải : a) 6,17 > 5,03 c)58,9 < 59,8 b) 2,174 < 3,009 d) 5,06 = 5,06 Lời giải : 5,061 < 5.126 < 5,610 < 5,216 < 5,621. Lời giải : 72,9 1> 72,901 > 72,10 > 72,099 > 72,009 Lời giải : a) x = 0 ; c) x = 1 ;. b) x = 8 d) x = 0.

<span class='text_page_counter'>(13)</span> 4.Củng cố dặn dò. - Nhận xét giờ học. - Về nhà ôn lại kiến thức vừa học.. Lời giải : Ta có : 3,1 = 3,10 ; 3,2 = 3,20 - 5 chữ số thập phân đều lớn hơn 3,10 và bé hơn 3,20 là : 3,11; 3,12; 3,13; 3,14 ; 3,15 - HS lắng nghe và thực hiện.. Tiếng Việt (Thực hành) LUYỆN TẬP VỀ TỪ ĐỒNG ÂM, TỪ NHIỀU NGHĨA. I. Mục tiêu: - Củng cố cho HS về từ đồng âm, từ nhiều nghĩa. - Rèn luyện cho học sinh kĩ năng làm bài tốt. - Giáo dục HS ý thức học tốt bộ môn. II. Chuẩn bị: Nội dung bài. III. Hoạt động dạy học: Hoạt động dạy 1.Ổn định: 2.Kiểm tra: - Giáo viên kiểm tra sự chuẩn bị của HS. 3. Bài mới: Giới thiệu – Ghi đầu bài. - Yêu cầu HS đọc kỹ đề bài - Cho HS làm các bài tập. - Gọi HS lên lần lượt chữa từng bài - GV giúp thêm học sinh yếu - GV chấm một số bài và nhận xét. Bài tập1: Mỗi câu dưới đây có mấy cách hiểu ? Hãy diễn đạt cho rõ nghỉatong từng cách hiểu ( Có thể thêm từ) a) Mời các anh ngồi vào bàn.. b) Đem cá về kho. Bài tập2 : Từ đi trong các câu sau, câu nào mang nghĩa gốc, câu nào mang nghĩa chuyển ? a) Ca nô đi nhanh hơn thuyền.. Hoạt động học - HS nêu. - HS đọc kỹ đề bài - S lên lần lượt chữa từng bài - HS làm các bài tập.. - …ngồi vào bàn để ăn cơm. (bàn : chỉ đồ vật) - …ngồi vào để bàn công việc. (Có nghĩa là bàn bạc) - …về kho để đóng hộp. (có nghĩa là nhà) - …về kho để ăn ( có nghĩa là nấu). - Câu mang nghĩa gốc : Câu e. - Câu mang nghĩa chuyển : Các câu còn lại..

<span class='text_page_counter'>(14)</span> b) Anh đi ô tô, còn tôi đi xe đạp. c) Bà cụ ốm nặng đã đi từ hôm qua. d)Thằng bé đã đến tuổi đi học. e)Nó chạy còn tôi đi. g)Anh đi con mã, còn tôi đi con tốt. h) Ghế thấp quá, không đi với bàn được. Bài tập3 : H : Thay thế từ ăn trong các câu sau bằng từ thích hợp : a) Tàu ăn hàng ở cảng. b) Cậu làm thế dễ ăn đòn lắm. c) Da bạn ăn phấn lắm. d) Hồ dán không ăn giấy. e) Hai màu này rất ăn nhau. g) Rễ cây ăn qua chân tường. h) Mảnh đất này ăn về xã bên. k) Một đô la ăn mấy đồng Việt Nam ? 4.Củng cố dặn dò: - Giáo viên hệ thống bài, nhận xét giờ học. - Dặn học sinh về nhà chuẩn bị bài sau.. - Từ thích hợp : Bốc, xếp hàng. - Từ thích hợp : Bị đòn - Từ thích hợp : Bắt phấn - Từ thích hợp : Không dính - Từ thích hợp : Hợp nhau - Từ thích hợp : Mọc, đâm qua - Từ thích hợp : Thuộc về - Từ thích hợp : Bằng - HS lắng nghe và thực hiện, chuẩn bị bài sau. Thể dục. ĐỘNG TÁC VƯƠN THỞ ,TAY - TRÒ CHƠI: DẪN BÓNG. I/ Mục tiêu. - Học hai động tác vươn thở và tay của bài thể dục phát triển chung. Yêu cầu biết cách thực hiện tương đối đúng động tác. - Nắm được cách chơi, nội quy chơi, hứng thú trong khi chơi. - Giáo dục lòng ham thích thể dục thể thao. II/ Địa điểm, phương tiện. - Địa điểm: Trên sân trường, vệ sinh nơi tập, đảm bảo an toàn. - Phương tiện: còi III/ Nội dung và phương pháp lên lớp. Nội dung. ĐL Phương pháp 1/ Phần mở đầu. 4-6’ - Phổ biến nhiệm vụ, yêu cầu giờ học. * Tập hợp, điểm số, báo cáo sĩ số. - Khởi động các khớp. - Chạy tại chỗ. - Chơi trò chơi khởi động. 2/ Phần cơ bản. 18-22’ a/ Học động tác vươn thở. - GVnêu tên động tác, phân tích kĩ thuật * HS quan sát, tập theo . kết hợp làm mẫu..

<span class='text_page_counter'>(15)</span> - GV hô chậm cho HS tập. - GV quan sát, uốn nắn, sửa động tác cho HS. * Học động tác tay. - Tiến hành như động tác vươn thở. * Ôn hai động tác.. b/ Trò chơi: “ Dẫn bóng ”. - Nêu tên trò chơi, HD luật chơi. - Động viên nhắc nhở các đội chơi.. - HS tập luyện. - HS tập luyện.. 4-6’. 3/ Phần kết thúc. - HD học sinh hệ thống bài. - Nhận xét, đánh giá giờ học.. ( Buổi sáng). - Lớp tập hai động tác. + Chia nhóm tập luyện - Các nhóm báo cáo kết quả. - Nhận xét, đánh giá giữa các nhóm. * Nêu tên trò chơi, nhắc lại cách chơi. - Chơi thử 1-2 lần. - Các đội chơi chính thức (có hình thức phạt các đội thua). * Thả lỏng, hồi tĩnh. - Nêu lại nội dung giờ học.. Thứ năm, ngày 18 tháng 10 năm 2012. Thể dục. ĐỘNG TÁC VƯƠN THỞ ,TAY - TRÒ CHƠI: DẪN BÓNG. I/ Mục tiêu. - Học hai động tác vươn thở và tay của bài thể dục phát triển chung. Yêu cầu biết cách thực hiện tương đối đúng động tác. - Nắm được cách chơi, nội quy chơi, hứng thú trong khi chơi. - Giáo dục lòng ham thích thể dục thể thao. II/ Địa điểm, phương tiện. - Địa điểm: Trên sân trường, vệ sinh nơi tập, đảm bảo an toàn. - Phương tiện: còi III. Tiến trình bài dạy Nội dung. 1/ Phần mở đầu. - Phổ biến nhiệm vụ, yêu cầu giờ học.. 2/ Phần cơ bản. a/ Học động tác vươn thở.. ĐL 4-6’. Phương pháp * Tập hợp, điểm số, báo cáo sĩ số. - Khởi động các khớp. - Chạy tại chỗ. - Chơi trò chơi khởi động.. 18-22’.

<span class='text_page_counter'>(16)</span> - GVnêu tên động tác, phân tích kĩ thuật kết hợp làm mẫu. - GV hô chậm cho HS tập. - GV quan sát, uốn nắn, sửa động tác cho HS. * Học động tác tay. - Tiến hành như động tác vươn thở. * Ôn hai động tác.. b/ Trò chơi: “ Dẫn bóng ”. - Nêu tên trò chơi, HD luật chơi. - Động viên nhắc nhở các đội chơi.. * HS quan sát, tập theo . - HS tập luyện. - HS tập luyện.. 4-6’. 3/ Phần kết thúc. - HD học sinh hệ thống bài. - Nhận xét, đánh giá giờ học.. - Lớp tập hai động tác. + Chia nhóm tập luyện - Các nhóm báo cáo kết quả. - Nhận xét, đánh giá giữa các nhóm. * Nêu tên trò chơi, nhắc lại cách chơi. - Chơi thử 1-2 lần. - Các đội chơi chính thức (có hình thức phạt các đội thua). * Thả lỏng, hồi tĩnh. - Nêu lại nội dung giờ học.. Toán. LUYỆN TẬP CHUNG. I/ Mục tiêu. Giúp HS biết : - Đọc , viết, sắp xếp thứ tự các số thập phân . - Tính nhanh bằng cách thuận tiện nhất. - Giáo dục ý thức tự giác học tập. II. chuẩn bị của giáo viên và học sinh - Giáo viên: nội dung bài. - Học sinh: sách, vở, bảng con... III. Tiến trình bài dạy Giáo viên 1/ Kiểm tra bài cũ. 2/ Bài mới. a)Giới thiệu bài. b)Bài mới.. Học sinh - Chữa bài tập ở nhà..

<span class='text_page_counter'>(17)</span> Bài 1: HD làm miệng. -. Lưu ý cách đọc số thập phân.. * Đọc yêu cầu của bài . - Nêu miệng. - Nhận xét.. Bài 2: Hướng dẫn làm bảng con. - Gọi chữa bảng. - Nhận xét.. * Đọc yêu cầu bài tập. - Làm bảng con, nêu kết quả. a/ 5,7 ; 32,85. b/ 0,01 ; O,304.. Bài 3: Hướng dẫn làm bài cá nhân. - Gọi nhận xét, bổ sung.. * Đọc yêu cầu bài tập. - HS tự làm, chữa bài.. Bài 4: Hướng dẫn làm vở. - Chấm chữa bài.. a/ 41,539 < 41,836 < 42,358 < 42,538. * Đọc yêu cầu bài tập. - Làm vở, chữa bảng. + Nhận xét.. ( Phần b -hướng dẫn hs khá giỏi ) 3) Củng cố - dặn dò. - Tóm tắt nội dung bài. - Nhắc chuẩn bị giờ sau.. Mĩ thuật (GV chuyên trách soạn giảng).. Luyện từ và câu. LUYỆN TẬP VỀ TỪ NHIỀU NGHĨA. I/ Mục tiêu. Sau khi học bài này, học sinh: 1.Phân biệt được những từ đồng âm ,từ nhiều nghĩa trong một số từ nêu ở BT1. 2.Hiểu được các nghĩa của từ nghĩa ( nghĩa gốc, nghĩa chuyển ) của từ nhiều nghĩa ( BT2) .Biết đặt câu phân biệt các nghĩa của một từ nhiều nghĩa ( BT3 ). 3.Giáo dục ý thức tự giác học tập. II. chuẩn bị của giáo viên và học sinh - Giáo viên: nội dung bài, bảng phụ..

<span class='text_page_counter'>(18)</span> - Học sinh: sách, vở, ... III. Tiến trình bài dạy Giáo viên. A/ Kiểm tra bài cũ.. Học sinh. - Chữa bài tập giờ trước. - Nhận xét.. B/ Bài mới. 1) Giới thiệu bài. - Nêu mục đích, yêu cầu giờ học. 2) Hướng dẫn học sinh làm bài tập. Bài tập 1.Tìm từ đồng âm và từ nhiều nghĩa.. * Đọc yêu cầu của bài. + Làm việc cá nhân, 2-3 em làm bảng nhóm. + Suy nghĩ, phát biểu ý kiến, nhận xét.. - Nhận xét, chốt lại lời giải đúng. Bài tập 3.Đặt câu.( Hs khá giỏi đặt câu với mỗi tính từ nêu ở BT3 ) - HD đặt câu, nêu miệng. - HD viết vở. - Chấm chữa, nhận xét.. * Đọc yêu cầu của bài. + Làm bài cá nhân, nêu miệng. + Viết bài vào vở.. 5) Củng cố - dặn dò. -Tóm tắt nội dung bài. - Nhắc chuẩn bị giờ sau. Tập làm văn. LUYỆN TẬP TẢ CẢNH. I/ Mục tiêu. 1. Biết lập dàn ý cho bài văn miêu tả một cảnh đẹp ở địa phương đủ ba phần : mở bài , thân bài , kết bài . 2. Biết dựa vào dàn ý ( thân bài ) , viết được 1 đoạn văn miêu tả cảnh đẹp ở địa phương . ( thể hiện rõ đối tượng miêu tả, trình tự miêu tả, nét đặc sắc của cảnh...) 3. Giáo dục ý thức tự giác học tập. II. chuẩn bị của giáo viên và học sinh - Giáo viên: nội dung bài, bảng phụ. - Học sinh: sách, vở nháp, vở bài tập. III. Tiến trình bài dạy Giáo viên. A/ Kiểm tra bài cũ.. Học sinh. - HS đọc đoạn văn tả cảnh sông nước..

<span class='text_page_counter'>(19)</span> - Nhận xét. B/ Bài mới. 1) Giới thiệu bài. - Nêu mục đích, yêu cầu giờ học. 2) Hướng dẫn học sinh luyện tập. Bài tập 1. * Đọc yêu cầu của bài. - Trình bày kết quả quan sát của mình. - Lập dàn ý chi tiết cho bài văn với đủ ba phần (2-3 em làm bảng nhóm). + 1 em làm bài tốt lên dán bảng. + Cả lớp nhận xét bổ sung.. - HD lập dàn ý chi tiết.. Bài tập 2. - HD học sinh làm vở. - Các em nên chọn đoạn trong phần thân bài để chuyển thành đoạn văn. - Mỗi đoạn có caau mở đầu bao trùm đoạn văn. Các câu trong đoạn làm nổi bật ý đó. - Đoạn văn phải có hình ảnh,. Chú ý áp dụng biện pháp so sánh, nhân hoá... + Chấm chữa, nhận xét(đánh giá cao những đoạn viết tự nhiên, chân thực, có ý riêng). + Nêu và đọc to yêu cầu bài tập. - Làm việc cá nhân,viết một đoạn văn ở phần thân bài. + Sửa chữa, bổ sung dàn ý của mình.. 3) Củng cố - dặn dò. -Tóm tắt nội dung bài. - Nhắc chuẩn bị giờ sau. ( Bu Thứ sáu, ngày 19 Tiếng Việt (Thực hành) ổi LUYỆN TẬP sáng VỀ TỪ ĐỒNG ÂM, TỪ NHIỀU NGHĨA. ) I. Mục tiêu: - Củng cố cho HS về từ đồng âm, từ nhiều nghĩa. - Rèn luyện cho học sinh kĩ năng làm bài tốt. - Giáo dục HS ý thức học tốt bộ môn. II. Chuẩn bị: Nội dung bài. III. Hoạt động dạy học: Hoạt động dạy 1.Ổn định: 2.Kiểm tra: - Giáo viên kiểm tra sự chuẩn bị của HS. 3. Bài mới: Giới thiệu – Ghi đầu bài.. Hoạt động học - HS nêu..

<span class='text_page_counter'>(20)</span> - Yêu cầu HS đọc kỹ đề bài - Cho HS làm các bài tập. - Gọi HS lên lần lượt chữa từng bài - GV giúp thêm học sinh yếu - GV chấm một số bài và nhận xét. Bài tập1: Mỗi câu dưới đây có mấy cách hiểu ? Hãy diễn đạt cho rõ nghỉatong từng cách hiểu ( Có thể thêm từ) a) Mời các anh ngồi vào bàn.. b) Đem cá về kho. Bài tập2 : Từ đi trong các câu sau, câu nào mang nghĩa gốc, câu nào mang nghĩa chuyển ? a) Ca nô đi nhanh hơn thuyền. b) Anh đi ô tô, còn tôi đi xe đạp. c) Bà cụ ốm nặng đã đi từ hôm qua. d)Thằng bé đã đến tuổi đi học. e)Nó chạy còn tôi đi. g)Anh đi con mã, còn tôi đi con tốt. h) Ghế thấp quá, không đi với bàn được. Bài tập3 : H : Thay thế từ ăn trong các câu sau bằng từ thích hợp : a) Tàu ăn hàng ở cảng. b) Cậu làm thế dễ ăn đòn lắm. c) Da bạn ăn phấn lắm. d) Hồ dán không ăn giấy. e) Hai màu này rất ăn nhau. g) Rễ cây ăn qua chân tường. h) Mảnh đất này ăn về xã bên. k) Một đô la ăn mấy đồng Việt Nam ? 4.Củng cố dặn dò: - Giáo viên hệ thống bài, nhận xét giờ học. - Dặn học sinh về nhà chuẩn bị bài sau.. - HS đọc kỹ đề bài - S lên lần lượt chữa từng bài - HS làm các bài tập.. - …ngồi vào bàn để ăn cơm. (bàn : chỉ đồ vật) - …ngồi vào để bàn công việc. (Có nghĩa là bàn bạc) - …về kho để đóng hộp. (có nghĩa là nhà) - …về kho để ăn ( có nghĩa là nấu). - Câu mang nghĩa gốc : Câu e. - Câu mang nghĩa chuyển : Các câu còn lại.. - Từ thích hợp : Bốc, xếp hàng. - Từ thích hợp : Bị đòn - Từ thích hợp : Bắt phấn - Từ thích hợp : Không dính - Từ thích hợp : Hợp nhau - Từ thích hợp : Mọc, đâm qua - Từ thích hợp : Thuộc về - Từ thích hợp : Bằng - HS lắng nghe và thực hiện, chuẩn bị bài sau. tháng 10 năm 2012 Tập làm văn. LUYỆN TẬP TẢ CẢNH..

<span class='text_page_counter'>(21)</span> I/ Mục tiêu. 1. Nhận biết và nê được cách viết hai kiểu mở bài : mở bài trực tiếp , mở bài gián tiếp (BT1) 2.Phân biệt được hai cách kết bài : kết bài mở rộng và kết bài không mở rộng (BT2 ); viết được đoạn mở bài gián tiếp ,đoạn kết bài kiểu mở rộng cho bài văn miêu tả cảnh thiên nhiên ở địa phương (BT3 ) 4. Giáo dục ý thức yêu và giữ gìn cảnh thiên nhiên ở quê hương mình . II. chuẩn bị của giáo viên và học sinh - Giáo viên: nội dung bài, bảng phụ. - Học sinh: sách, vở nháp, vở bài tập. III. Tiến trình bài dạy Giáo viên. A/ Kiểm tra bài cũ. B/ Bài mới. 1) Giới thiệu bài. - Nêu mục đích, yêu cầu giờ học. 2) Hướng dẫn học sinh luyện tập. Bài tập 1.. Học sinh. - HS đọc đoạn văn tả cảnh sông nước. - Nhận xét.. * Đọc yêu cầu của bài. - Trình bày ý kiến nhận xét của bản thân. - HD nhận xét và so sánh + Cả lớp nhận xét bổ sung. Bài tập 2. - HD học sinh tương tự BT1 Bài tập 3 Gv gợi ý. + Nêu và đọc to yêu cầu bài tập. - Làm việc cá nhân,. - Đoạn văn phải có hình ảnh,. Chú ý áp dụng biện pháp so sánh, nhân hoá... + Chấm chữa, nhận xét(đánh giá cao những đoạn viết tự nhiên, chân thực, có ý riêng) 3) Củng cố - dặn dò. -Tóm tắt nội dung bài. - Nhắc chuẩn bị giờ sau. -nhận xét ,bổ sung. hs làm bài vào vởi -đọc bài ( đoạn viết trước lớp ). Toán. VIẾT CÁC SỐ ĐO ĐỌ DÀI DƯỚI DẠNG SỐ THẬP PHÂN. I/ Mục tiêu. Giúp HS: Biết viết các số đo độ dài dưới dạng số thập phân theo các đơn vị đo khác nhau ( trường hợp đơn giản ) - Giáo dục ý thức tự giác học tập. II. chuẩn bị của giáo viên và học sinh.

<span class='text_page_counter'>(22)</span> - Giáo viên: nội dung bài. - Học sinh: sách, vở, bảng con... III. Tiến trình bài dạy Giáo viên 1/ Kiểm tra bài cũ. 2/ Bài mới. a)Giới thiệu bài. b)Bài mới. * Ôn lại hệ thống đơn vị đo độ dài. - Yêu cầu HS nêu lại các đơn vị đo độ dài đã học lần lượt từ lớn đến bé. - HD học sinh nêu quan hệ giữa các đơn vị đo liền kề, từ đó viết dưới dạng số thập phân như ví dụ 1, 2. * Luyện tập. Bài 1: HD làm bảng con. - Gọi chữa, nhận xét. Bài 2: Hướng dẫn làm nhóm. - Gọi các nhóm chữa bảng. - Nhận xét.. Bài 3: Hướng dẫn làm vở. - Chấm chữa bài. c) Củng cố - dặn dò. - Tóm tắt nội dung bài. - Nhắc chuẩn bị giờ sau.. Học sinh - Chữa bài tập ở nhà.. * Nêu các đơn vị đo độ dài theo yêu cầu. - Thực hiện ví dụ 1, 2 theo HD.. * Đọc yêu cầu của bài . - Làm bảng con + chữa bảng. a/ 8,6 m ; 2,2 dm. b/ 3,07 m ; 23,13 m. * Đọc yêu cầu, tóm tắt bài toán. - Giải vở nháp. - Các nhóm báo cáo kết quả. a/ 3,4 m ; 2,05 m. b/ 8,7 dm ; 4,32 dm. + Nhận xét, bổ sung. * Lớp làm vở, chữa bài. a/ 5,302 km ; 5,075 km ; 0,302 km. b/. Khoa học. PHÒNG TRÁNH HIV / AIDS. I/ Mục tiêu. Sau khi học bài này, học sinh biết: Nguyên nhân và cách phòng tránh HIV /AIDS. - Có ý thức trong việc tuyên truyền, vận động mọi người cùng phòng tránh HIV / AIDS. II. chuẩn bị của giáo viên và học sinh - Giáo viên: nội dung bài , tranh, phiếu bài tập. - Học sinh: sách, vở, bút màu....

<span class='text_page_counter'>(23)</span> III. Tiến trình bài dạy Giáo viên 1/ Khởi động. 2/ Bài mới. a)Hoạt động 1: Trò chơi “ Ai nhanh, ai đúng” * Mục tiêu: HS giải thích mộa cách đơn giản HIV / AIDS là gì. Các đường lây truyền HIV. * Cách tiến hành. + Bước 1: Tổ chức và hướng dẫn. - GV phát phiếu học tập cho HS. + Bước 2: Làm việc theo nhóm. + Bước 3: Làm việc cả lớp. - GV chốt lại câu trả lời đúng. b) Hoạt động 2: Sưu tầm thông tin hoặc vẽ tranh ảnh và triển lãm. * Mục tiêu: Giúp HS nêu được cách phòng tránh HIV / AIDS. Có ý thức tuyên truyền, vận động mọi người cùng phòng tránh HIV / AIDS. * Cách tiến hành. + Bước 1: Tổ chức và HD. - HD học sinh tập trình bày trong nhóm. + Bước 2: Làm việc theo nhóm. + Bước 3: Trình bày triển lãm.. Học sinh - Cả lớp hát bài hát yêu thích.. * Các nhóm nhận phiếu, đọc thônh tin. - Thảo luận nhóm và trả lời câu hỏi. + Đại diện các nhóm báo cáo. + Các nhóm khác nhận xét, bổ sung.. * Các nhóm tập trình bày. - Các nhóm trình bày triển lãm theo khu vực. Cử đại diện thuyết minh. - Các nhóm nhận xét, bình chọn.. 3/ Hoạt động nối tiếp. - Tóm tắt nội dung bài. - Nhắc chuẩn bị giờ sau.. Kỹ thuật (Giáo viên chuyên soạn giảng).

<span class='text_page_counter'>(24)</span>

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×