Tải bản đầy đủ (.pdf) (143 trang)

(Luận văn thạc sĩ) quản lý hoạt động giáo dục kỹ năng sống cho trẻ ở các trường mầm non thị xã hồng ngự, tỉnh đồng tháp

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.28 MB, 143 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC ĐỒNG THÁP

HUỲNH HỒNG LOAN

QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG
GIÁO DỤC KỸ NĂNG SỐNG CHO TRẺ
Ở CÁC TRƯỜNG MẦM NON THỊ XÃ HỒNG NGỰ,
TỈNH ĐỒNG THÁP

LUẬN VĂN THẠC SĨ KHOA HỌC GIÁO DỤC
Chuyên ngành: Quản lý giáo dục
Mã số: 8.14.01.14

Hướng dẫn khoa học
PGS.TS. HUỲNH MỘNG TUYỀN

ĐỒNG THÁP - NĂM 2019


i

LỜI CAM ĐOAN
Tơi xin cam đoan đây là cơng trình nghiên cứu của riêng tôi.
Các số liệu, kết quả trong luận văn là trung thực nếu sai tơi hồn tồn
chịu trách nhiệm.
Tác giả

Huỳnh Hồng Loan



ii

LỜI CẢM ƠN
Trong quá trình học tập, nghiên cứu và hoàn thành luận văn, tác giả đã
nhận được sự quan tâm, khích lệ, từ q Thầy Cơ, đồng nghiệp, bạn bè và
người thân. Tác giả xin chân thành cảm ơn:
- PGS.TS. Huỳnh Thị Mộng Tuyền - người Thầy, người đã trực tiếp
hướng dẫn khoa học, tận tình chỉ dẫn và giúp đỡ tơi trong suốt q trình
nghiên cứu, thực hiện và hoàn thành luận văn;
- Ban giám hiệu Trường Đại học Đồng Tháp, thầy cơ giảng viên đã tận
tình giảng dạy, giúp đỡ tôi trong suốt thời gian học tập, nghiên cứu;
- Ban lãnh đạo và các đồng chí Chuyên viên Phòng Giáo dục và Đào
tạo thị xã Hồng Ngự đã nhiệt tình tạo điều kiện và cung cấp những thơng tin,
đóng góp nhiều ý kiến q báu;
- Ban giám hiệu và giáo viên của các trường mầm non, mẫu giáo trên
địa bàn thị xã Hồng Ngự
- Xin ghi nhận sự động viên, giúp đỡ, chia sẻ những khó khăn trong quá
trình học tập của các bạn học viên Cao học - Chuyên ngành QLGD - khóa 6B
(2017-2019).
- Tất cả những bạn bè, đồng nghiệp, người thân trong gia đình đã động
viên và tạo mọi điều kiện thuận lợi nhất, hầu giúp đỡ tơi hồn thành nhiệm vụ
học tập, nghiên cứu và làm đề tài..
Đồng Tháp, tháng 10 năm 2019
Tác giả

Huỳnh Hồng Loan


iii


MỤC LỤC
MỞ ĐẦU ...................................................................................................... 1
1. Lí do chọn đề tài .................................................................................................. 1
2. Mục đích nghiên cứu .......................................................................................... 2
3. Khách thể nghiên cứu .......................................................................................... 3
4. Giả thuyết nghiên cứu .......................................................................................... 3
5. Nhiệm vụ nghiên cứu........................................................................................... 3
6. Phạm vi nghiên cứu ............................................................................................. 3
7. Phương pháp nghiên cứu ..................................................................................... 4
8. Dự kiến những đóng góp của đề tài...................................................................... 5
9. Cấu trúc của luận văn .......................................................................................... 6

Chương 1. CƠ SỞ LÝ LUẬN CỦA QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG GIÁO
DỤC KỸ NĂNG SỐNG CHO TRẺ Ở TRƯỜNG MẦM NON................ 7
1.1. Tổng quan nghiên cứu vấn đề ........................................................................... 7
1.1.1. Các nghiên cứu ở nước ngoài .................................................................. 7
1.1.2. Các nghiên cứu trong nước ..................................................................... 8
1.2. Một số khái niệm cơ bản ................................................................................. 10
1.2.1. Kỹ năng sống ........................................................................................ 10
1.2.2. Hoạt động giáo dục kỹ năng sống.......................................................... 11
1.2.3. Quản lý hoạt động giáo dục kỹ năng sống ............................................. 13
1.3. Hoạt động giáo dục kỹ năng sống cho trẻ ở trường mầm non .......................... 15
1.3.1. Đặc điểm tâm lý của trẻ mầm non ......................................................... 15
1.3.2. Mục tiêu hoạt động giáo dục kỹ năng sống cho trẻ ở trường mầm non .. 16
1.3.3. Nội dung hoạt động giáo dục kỹ năng sống cho trẻ ở trường mầm non 17
1.3.4. Phương pháp tổ chức hoạt động giáo dục kỹ năng sống cho trẻ ở trường
mầm non ......................................................................................................... 18
1.3.5. Phương tiện tổ chức hoạt động giáo dục kỹ năng sống cho trẻ ở trường
mầm non ......................................................................................................... 20
1.3.6. Hình thức tổ chức hoạt động giáo dục kỹ năng sống cho trẻ ở trường

mầm non ......................................................................................................... 21
1.3.7. Đánh giá hoạt động giáo dục kỹ năng sống cho trẻ ở trường mầm non . 23


iv

1.3.8. Yêu cầu về phẩm chất và năng lực của giáo viên mầm non trong hoạt
động giáo dục kỹ năng sống cho trẻ ................................................................ 23
1.4. Quản lý hoạt động giáo dục kỹ năng sống cho trẻ ở trường mầm non ............. 25
1.4.1. Vai trò của người hiệu trưởng trong quản lý hoạt động giáo dục kỹ năng
sống cho trẻ ở trường mầm non ...................................................................... 25
1.4.2. Quản lý mục tiêu hoạt động giáo dục kỹ năng sống cho trẻ ở trường
mầm non ......................................................................................................... 27
1.4.3. Quản lý nội dung hoạt động giáo dục kỹ năng sống cho trẻ ở trường
mầm non ......................................................................................................... 28
1.4.4. Quản lý phương pháp hoạt động giáo dục kỹ năng sống cho trẻ ở trường
mầm non ......................................................................................................... 29
1.4.5. Quản lý phương tiện hoạt động giáo dục kỹ năng sống cho trẻ ở trường
mầm non ......................................................................................................... 31
1.4.6. Quản lý hình thức tổ chức hoạt động kỹ năng sống cho trẻ ở trường
mầm non ........................................................................................................ 31
1.4.7. Đánh giá kết quả hoạt động giáo dục kỹ năng sống cho trẻ ở trường
mầm non ......................................................................................................... 32
1.4.8. Quản lý bồi dưỡng phẩm chất và năng lực của giáo viên mầm non trong
hoạt động giáo dục kỹ năng sống cho trẻ ........................................................ 33
1.5. Các yếu tố ảnh hưởng đến quản lý hoạt động giáo dục kỹ năng sống cho trẻ ở
trường mầm non hiện nay ...................................................................................... 34
1.5.1. Yếu tố chủ quan ..................................................................................... 34
1.5.2. Yếu tố khách quan ................................................................................. 36


TIỂU KẾT CHƯƠNG 1 ............................................................................... 39
Chương 2. THỰC TRẠNG QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC KỸ
NĂNG SỐNG CHO TRẺ Ở CÁC TRƯỜNG MẦM NON THỊ XÃ
HỒNG NGỰ, ĐỒNG THÁP ...................................................................... 40
2.1. Khái quát về điều kiện tự nhiên, tình hình kinh tế, xã hội, giáo dục thị xã Hồng
Ngự tỉnh Đồng Tháp .............................................................................................. 40
2.1.1. Đặc điểm giáo dục thị xã Hồng Ngự, tỉnh Đồng Tháp ........................... 42
2.1.2. Quy mô phát triển giáo dục mầm non .................................................... 44
2.2. Giới thiệu về quá trình khảo sát thực trạng...................................................... 46


v

2.2.1. Mục tiêu khảo sát .................................................................................. 46
2.2.2. Nội dung khảo sát.................................................................................. 46
2.2.3. Khách thể khảo sát ................................................................................ 47
2.2.4. Phương pháp khảo sát ........................................................................... 47
2.2.5. Đánh giá kết quả nghiên cứu ................................................................. 47
2.3. Thực trạng hoạt động giáo dục kỹ năng sống cho trẻ ở các trường mầm non... 48
2.3.1. Thực trạng thực hiện mục tiêu hoạt động giáo dục kỹ năng sống cho trẻ ở
trường mầm non.............................................................................................. 48
2.3.2. Thực trạng nội dung hoạt động giáo dục kỹ năng sống cho trẻ ở trường
mầm non ......................................................................................................... 49
2.3.3. Thực trạng phương pháp tổ chức hoạt động giáo dục kỹ năng sống cho
trẻ ở trường mầm non .................................................................................... 50
2.3.4. Thực trạng phương tiện thực hiện hoạt động giáo dục kỹ năng sống cho
trẻ ở trường mầm non ..................................................................................... 52
2.3.5. Thực trạng tổ chức hoạt động giáo dục kỹ năng sống cho trẻ ở trường
mầm non ......................................................................................................... 54
2.3.6. Thực trạng kiểm tra, đánh giá kết quả hoạt động giáo dục kỹ năng sống

cho trẻ ở trường mầm non ............................................................................... 55
2.3.7. Thực trạng phẩm chất, năng lực của giáo viên ở các trường mầm non .. 56
2.4. Thực trạng quản lý hoạt động giáo dục kỹ năng sống cho trẻ ở các trường mầm
non thị xã Hồng Ngự ............................................................................................. 57
2.4.1. Thực trạng mức độ thực hiện các chức năng quản lý hoạt động giáo dục
kỹ năng sống cho trẻ của hiệu trưởng ở các trường mầm non thị xã Hồng Ngự
....................................................................................................................... 57
2.4.2. Thực trạng quản lý thực hiện mục tiêu hoạt động giáo dục kỹ năng sống
cho trẻ ở các trường mầm non thị xã Hồng Ngự.............................................. 58
2.4.3. Thực trạng quản lý thực hiện nội dung hoạt động giáo dục kỹ năng sống
cho trẻ ở các trường mầm non thị xã Hồng Ngự.............................................. 59
2.4.4. Thực trạng quản lý phương pháp tổ chức hoạt động giáo dục kỹ năng
sống cho trẻ ở các trường mầm non thị xã Hồng Ngự ..................................... 60
2.4.5. Thực trạng quản lý phương tiện thực hiện hoạt động giáo dục kỹ năng
sống cho trẻ ở các trường mầm non thị xã Hồng Ngự ..................................... 61


vi

2.4.6. Thực trạng quản lý hình thức tổ chức hoạt động giáo dục kỹ năng sống
cho trẻ ở các trường mầm non thị xã Hồng Ngự.............................................. 63
2.4.7. Thực trạng quản lý việc đánh giá hoạt động giáo dục kỹ năng sống cho
trẻ ở các trường mầm non thị xã Hồng Ngự .................................................... 64
2.4.8. Thực trạng quản lý bồi dưỡng phẩm chất đạo đức và năng lực chuyên môn
của giáo viên ở các trường mầm non thị xã Hồng Ngự, tỉnh Đồng Tháp .......... 65
2.5. Thực trạng các yếu tố ảnh hưởng đến quản lý công tác giáo dục kỹ năng sống
cho trẻ ở các trường mầm non thị xã Hồng Ngự, tỉnh Đồng Tháp ......................... 66
2.6. Đánh giá thực trạng quản lý hoạt động giáo dục kỹ năng sống cho trẻ ở các
trường mầm non thị xã Hồng Ngự, tỉnh Đồng Tháp ............................................... 68
2.6.1. Ưu điểm ................................................................................................ 68

2.6.2. Hạn chế ................................................................................................. 70
2.6.3. Nguyên nhân ......................................................................................... 71

TIỂU KẾT CHƯƠNG 2 ............................................................................... 72
BIỆN PHÁP QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC KỸ NĂNG SỐNG
CHO TRẺ Ở CÁC TRƯỜNG MẦM NON THỊ XÃ HỒNG NGỰ TỈNH
ĐỒNG THÁP.............................................................................................. 73
3.1. Các nguyên tắc đề xuất biện pháp quản lí hoạt động giáo dục kỹ năng sống cho
trẻ của hiệu trưởng ở các trường mầm non ............................................................. 73
3.1.1. Đảm bảo tính mục tiêu .......................................................................... 73
3.1.2. Đảm bảo tính pháp lý ............................................................................ 73
3.1.3. Đảm bảo tính thực tiễn .......................................................................... 74
3.1.4. Đảm bảo tính hệ thống .......................................................................... 74
3.1.5. Đảm bảo tính khả thi ............................................................................. 74
3.2. Các biện pháp quản lý hoạt động giáo dục kỹ năng sống cho trẻ ở các trường
mầm non ............................................................................................................... 75
3.2.1. Nâng cao nhận thức cho cán bộ quản lý, giáo viên, cha mẹ của trẻ, ban
ngành đồn thể địa phương về cơng tác quản lý giáo dục kỹ năng sống cho trẻ
ở các trường mầm non .................................................................................... 75
3.2.2. Tổ chức thực hiện mục tiêu, nội dung giáo dục kỹ năng sống cho trẻ theo
đúng qui định của ngành và tình hình thực tế của đơn vị................................. 78


vii

3.2.3. Chỉ đạo đổi mới phương pháp, hình thức tổ chức hoạt động giáo dục kỹ
năng sống cho trẻ cho hướng giáo dục lấy trẻ làm trung tâm .......................... 80
3.2.4. Chỉ đạo tăng cường đầu tư phương tiện, thiết bị, đồ dùng đồ chơi, trong
tổ chức hoạt động giáo dục kỹ năng sống cho trẻ phù hợp với chất lượng giáo
dục hiện đại .................................................................................................... 83

3.2.5. Đổi mới công tác kiểm tra, đánh giá hiệu quả hoạt động giáo dục kỹ
năng sống cho trẻnhằm đạt hiệu quả cao trong thực tiễn ................................ 89
3.2.6. Tổ chức bồi dưỡng nâng cao phẩm chất, năng lực của giáo viên trong tổ
chức hoạt động giáo dục kỹ năng sống cho trẻ phù hợp yêu cầu đổi mới giáo
dục .................................................................................................................. 92
3.3. Mối quan hệ giữa các biện pháp ...................................................................... 96
3.4. Khảo nghiệm tính cần thiết và tính khả thi của các biện pháp được đề xuất. ... 98
3.4.1. Mục đích khảo nghiệm .......................................................................... 98
3.4.2. Nội dung khảo nghiệm ........................................................................... 98
3.4.3. Phương pháp khảo nghiệm .................................................................... 98
3.4.4. Khách thể khảo nghiệm ......................................................................... 98
3.4.5. Kết quả khảo nghiệm ............................................................................. 99

C. KẾT LUẬN VÀ KHUYẾN NGHỊ ...................................................... 103
1. Kết luận ........................................................................................................... 103
1.1. Về mặt lí luận ......................................................................................... 103
1.2. Về mặt thực tiễn ..................................................................................... 103
1.3. Về biện pháp đề xuất .............................................................................. 104
2. Khuyến nghị .................................................................................................... 104
2.1. Đối với Bộ GD&ĐT ............................................................................... 104
2.2. Đối với Sở GD&ĐT Đồng Tháp ............................................................. 105
2.3. Đối với Phòng GD&ĐT thị xã Hồng Ngự............................................... 105
2.4. Đối với các trường mầm non thị xã Hồng Ngự ...................................... 105
2.5. Đối với cha mẹ trẻ .................................................................................. 106

D. DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO ............................................ 107
CƠNG TRÌNH KHOA HỌC LIÊN QUAN ĐẾN LUẬN VĂN ............. 110
PHỤ LỤC



viii

DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT
STT

Viết tắt

Viết đầy đủ

1

CBQL

Cán bộ quản lý

2

CSVC

Cơ sở vật chất

3

ĐTB

Điểm trung bình

4

GV


Giáo viên

5

GD&ĐT

Giáo dục và Đào tạo

6

GDKNS

Giáo dục kỹ năng sống

7

GD

Giáo dục

8

GVMN

Giáo viên mầm non

9

KNS


Kỹ năng sống

10

TH

Thứ hạng


ix

DANH MỤC CÁC BẢNG
Hình 2.1. Sơ đồ ranh giới hành chính cấp xã phường thị xã Hồng Ngự ........ 40
Bảng 2.2. Thống kê dân số thị xã Hồng Ngự ................................................ 42
Bảng 2.3. Thống kê số liệu trẻ trên địa bàn thị xã Hồng Ngự năm 2018. ...... 44
Bảng 2.4. Thống kê trình độ CBQL-GVMN trên địa bàn thị xã Hồng Ngự
năm 2018 .................................................................................... 45
Bảng 2.5. Cách quy ước điểm số cho phiếu khảo sát .................................... 47
Bảng 2.6. Kết quả khảo sát thực hiện mục tiêu giáo dục kỹ năng sống cho trẻ
mầm non ..................................................................................... 48
Bảng 2.7. Kết quả khảo sát thực hiện các nội dung giáo dục kỹ năng sống ở
trường mầm non.......................................................................... 49
Bảng 2.8. Kết quả thực hiện phương pháp tổ chức hoạt động giáo dục kỹ
năng sống cho trẻ ở các trường mầm non .................................... 51
Bảng 2.9. Kết quả thực trạng phương tiện thực hiện hoạt động giáo dục kỹ
năng sống cho trẻ ở các trường mầm non .................................... 52
Bảng 2.10. Kết quả mức độ tổ chức hoạt động giáo dục kỹ năng sống cho trẻ
ở các trường mầm non ................................................................ 54
Bảng 2.11. Kết quả thực hiện kiểm tra, đánh giá kết quả tổ chức hoạt động

giáo dục kỹ năng sống cho trẻ ở các trường mầm non ................ 55
Bảng 2.12. Thực trạng phẩm chất năng lực của CBQL và giáo viên ở các
trường mầm non ......................................................................... 56
Bảng 2.13. Kết quả mức độ thực hiện các chức năng quản lý hoạt động
GDKNS của hiệu trưởng ở các trường mầm non ........................ 57
Bảng 2.14. Kết quả thực hiện quản lý mục tiêu hoạt động giáo dục kỹ năng
sống cho trẻ ................................................................................ 58
Bảng 2.15. Kết quả thực hiện quản lý nội dung hoạt động giáo dục kỹ năng
sống cho trẻ ................................................................................ 59


x

Bảng 2.16. Kết quả thực hiện quản lý phương pháp tổ chức hoạt động giáo
dục kỹ năng sống cho trẻ. ........................................................... 60
Bảng 2.17. Kết quả thực hiện quản lý phương tiện tổ chức hoạt động giáo dục
kỹ năng sống. ............................................................................. 62
Bảng 2.18. Kết quả thực hiện quản lý hình thức tổ chức hoạt động giáo dục
kỹ năng sống. ............................................................................. 63
Bảng 2.19. Kết quả quản lý kiểm tra, đánh giá kết quả hoạt động GDKNS .. 64
Bảng 2.20. Thực trạng quản lý bồi dưỡng phẩm chất đạo đức và năng lực
chuyên môn của giáo viên .......................................................... 65
Bảng 2.21. Kết quả khảo sát thực trạng ảnh hưởng của các yếu tố đến quản lý
công tác GDKNS ở các trường mầm non. .................................. 67
Bảng 3.1. Mức độ cần thiết của 06 biện pháp quản lý hoạt động giáo dục kỹ
năng sống cho trẻ ....................................................................... 99
Bảng 3.2. Mức độ khả thi của 06 biện pháp quản lý hoạt động giáo dục
kỹ năng sống cho trẻ ............................................................... 110



1

MỞ ĐẦU
1. Lí do chọn đề tài
Mầm non là bậc học đầu tiên nằm trong hệ thống giáo dục quốc dân có
nhiệm vụ chăm sóc - ni dưỡng và giáo dục những mầm non trở thành
những cơng dân hữu ích cho xã hội. Với mục tiêu giáo dục là giúp trẻ phát
triển thể chất, tình cảm, trí tuệ, thẩm mỹ, hình thành những yếu tố đầu tiên
của nhân cách, chuẩn bị cho trẻ vào lớp 1, Bộ Giáo dục và Đào tạo đã ban
hành thông tư số 17/2009/TT-BGD ĐT ngày 25/7/2009 về chương trình Giáo
dục mầm non (GDMN) và Thơng tư 28/2016/TT-BGDĐT ngày 30/12/2016
về sửa đổi bổ sung một số nội dung của chương trình GDMN. Ngồi những
nội dung giáo dục phát triển lĩnh vực về thể chất, nhận thức, ngơn ngữ, thẩm
mỹ GDMN cịn chú trọng lĩnh lực giáo dục phát triển tình cảm - kỹ năng xã
hội, đó cũng là giáo dục phát triển kỹ năng sống cho trẻ, giúp trẻ hình thành
và phát triển những chức năng tâm sinh lý, năng lực và phẩm chất mang tính
nền tảng, những kỹ năng sống cần thiết phù hợp với lứa tuổi. Nếu trẻ được
học kỹ năng sống ngay từ bậc học mầm non thì lớn lên trẻ sẽ tự tin, biết cách
tự lập, biết tự vượt qua khó khăn và biết sống sao có ích cho xã hội. Khơng
những vậy, có những kỹ năng nên được dạy từ bậc học mầm non, bởi vì giai
đoạn này, trẻ dễ dàng học, dễ tiếp nhận hơn so với những lứa tuổi khác. Trẻ
có thể hịa nhập nhanh với cuộc sống xung quanh, biết cách phát triển các mối
quan hệ với mọi người, với thiên nhiên từ đó học hỏi và làm giàu có thêm vốn
kiến thức, kinh nghiệm cũng như các kỹ năng của bản thân. Cho nên, có thể
nói hoạt động giáo dục kỹ năng sống cho trẻ là nội dung rất quan trọng trong
quá trình giáo dục mầm non, trực tiếp tác động đến quá trình hình thành và
phát triển phẩm chất, nhân cách và kỹ năng sống của trẻ cũng như hiệu quả
cơng tác chăm sóc giáo dục mầm non.



2

Cũng như các địa phương khác, sau khi được tập huấn về Chương trình
Giáo dục mầm non, Phịng GD&ĐT thị xã Hồng Ngự đã chỉ đạo các cơ sở
giáo dục mầm non trên địa bàn triển khai thực hiện các nội dung trong đó có
giáo dục kỹ năng sống (GDKNS). Qua triển khai thực hiện, thị xã Hồng Ngự
đã đạt được những kết quả đáng khích lệ trong thời gian qua, tuy nhiên kết quả
GDKNS cho trẻ ở các trường mầm non trên địa bàn chưa đáp ứng được mục
tiêu đào tạo. Có nhiều nguyên nhân khách quan lẫn chủ quan nhưng có thể thấy
được một số ngun nhân chính như: phụ huynh chưa quan tâm đến việc giáo
dục kỹ năng sống cho trẻ, giáo viên còn lúng túng trong việc chọn đề tài GD,
xác định mục đích yêu cầu chưa phù hợp với đề tài đã chọn hoặc bài soạn chưa
đảm bảo mục tiêu đề ra dẫn đến tình trạng sao chép các bài soạn giáo án về kỹ
năng sống trên mạng một cách tùy tiện, không bám vào chương trình GDMN
và phù hợp với tình hình thực tiễn của trường lớp. Ban giám hiệu một số
trường cũng chưa bồi dưỡng cho giáo viên các nội dung cần để tổ chức hoạt
động kỹ năng sống cho trẻ ở trong nhà trường như mục tiêu, nội dung,
phương pháp, hình thức, phương tiện và đánh giá….
Để giải quyết được vấn đề trên nhằm nâng cao chất lượng chăm sóc, ni
dưỡng trẻ nói chung, GDKNS cho trẻ nói riêng thì cần tập trung nâng cao năng
lực quản lý giáo dục nội dung GDKNS từ các trường mầm non. Từ các lý do
trên tác giả đã chọn đề tài "Quản lý hoạt động giáo dục kỹ năng sống cho trẻ ở
các trường mầm non thị xã Hồng Ngự, tỉnh Đồng Tháp" góp phần nâng cao
chất lượng chăm sóc giáo dục ở các trường mầm non ở địa phương.
2. Mục đích nghiên cứu
Trên cơ sở nghiên cứu lí luận và khảo sát làm rõ thực trạng, chúng tôi đề
xuất các biện pháp quản lý hoạt động GDKNS cho trẻ ở các trường mầm non
thị xã Hồng Ngự, tỉnh Đồng Tháp nhằm góp phần nâng cao chất lượng giáo
dục trẻ ở địa phương.



3

3. Khách thể nghiên cứu
3.1. Khách thể nghiên cứu
Quản lý hoạt động GDKNS cho trẻ ở các trường mầm non.
3.2. Đối tượng nghiên cứu
Biện pháp quản lý hoạt động GDKNS cho trẻ ở các trường mầm non
thị xã Hồng Ngự, tỉnh Đồng Tháp.
4. Giả thuyết nghiên cứu
Nếu xây dựng được hệ thống lý luận và làm sáng tỏ thực trạng quản lý
hoạt động GDKNS cho trẻ ở các trường mầm non thị xã Hồng Ngự, tỉnh
Đồng Tháp thì sẽ đề xuất được biện pháp quản lý hoạt động GDKNS đảm
bảo khoa học, có tính khả thi góp phần phần cao chất lượng GDKNS cho trẻ
ở địa phương.
5. Nhiệm vụ nghiên cứu
5.1. Tìm hiểu cơ sở lý luận về quản lý hoạt động GDKNS cho trẻ ở các
trường mầm non.
5.2. Tìm hiểu thực trạng về quản lý hoạt động GDKNS cho trẻ ở các
trường mầm non thị xã Hồng Ngự, tỉnh Đồng Tháp nguyên nhân dẫn đến chất
lượng chưa cao.
5.3. Đề xuất, khảo nghiệm sự cần thiết, tính khả thi các biện pháp quản
lý hoạt động GDKNS cho trẻ tại các trường mầm non thị xã Hồng Ngự, tỉnh
Đồng Tháp nhằm nâng cao chất lượng giáo dục mầm non ở địa phương.
6. Phạm vi nghiên cứu
- Đề tài tập trung nghiên cứu quản lý hoạt động GDKNS cho trẻ từ 3 tuổi
đến 5 tuổi ở các trường mầm non thị xã Hồng Ngự, tỉnh Đồng Tháp.
- Chủ thể quản lý hoạt động GDKNS cho trẻ là hiệu trưởng ở các trường
mầm non trên địa bàn thị xã Hồng Ngự, tỉnh Đồng Tháp.



4

- Đề tài chỉ quản lý thực hiện giáo dục một số kỹ năng sống cơ bản cho
trẻ theo nội dung chương trình Giáo dục mầm non.
- Về số liệu nghiên cứu: sử dụng số liệu thống kê trong năm học
2017 - 2018 để phân tích và nghiên cứu.
7. Phương pháp nghiên cứu
7.1. Nhóm phương pháp nghiên cứu lí luận
Sử dụng các phương pháp sau nhằm xây dựng lí luận của đề tài
- Thu thập thông tin, tài liệu: Thu thập thông tin, tài liệu tổng hợp các tài
liệu khoa học, các văn bản về chủ trương, quan điểm của Đảng, Nhà nước,
Bộ GD&ĐT liên quan đến quản lý hoạt động giáo dục để nghiên cứu làm cơ
sở lí luận cho đề tài.
- Phương pháp đọc, phân tích và tổng hợp lý thuyết: đọc, phân tích tổng
hợp các tài liệu khoa học, các văn bản pháp quy về chủ trương, quan điểm của
Đảng, của Bộ GD&ĐT, làm rõ các khái niệm, các cơ sở lí luận liên quan vấn
đề nghiên cứu, trên cơ sở đó hình thành khung lý thuyết cho công tác quản lý
hoạt động giáo dục để làm cơ sở lí luận cho đề tài.
- Phương pháp phân loại và hệ thống hóa lý thuyết: Phân loại, sắp xếp
các tài liệu khoa học thành hệ thống logic chặt chẻ theo từng mặt, từng đơn vị
kiến thức, từng vấn đề khoa học có dấu hiệu bản chất...., để dễ sử dụng theo
mục đích nghiên cứu; hệ thống, sắp xếp những thông tin đa dạng thu thập
được từ các nguồn, các tài liệu khác nhau thành một hệ thống với một kết cấu
chặt chẽ để từ đó mà xây dựng một lý thuyết mới hoàn chỉnh nhằm hiểu được
đối tượng được đầy đủ và sâu sắc hơn.
7.2. Nhóm phương pháp nghiên cứu thực tiễn
- Phương pháp quan sát sư phạm: quan sát hoạt động GDKNS cho trẻ
của cán bộ, giáo viên các trường mầm non trong địa bàn. Quan sát hoạt động



5

hằng ngày để tìm hiểu thái độ, hành vi, kỹ năng sống của trẻ trong các mối
quan hệ ứng xử đối với người lớn, bạn bè….
- Phương pháp nghiên cứu sản phẩm: nghiên cứu hồ sơ, các báo cáo về
giáo dục mầm non, giáo án, kế hoạch giảng dạy, kế hoạch bồi dưỡng chuyên
môn của cán bộ, giáo viên, những hoạt động GDKNS của các trường mầm
non trên địa bàn thị xã Hồng Ngự.
- Phương pháp điều tra: điều tra cán bộ quản lý, giáo viên nhằm tìm hiểu
nhận thức thái độ có liên quan đến hoạt động GDKNS cho trẻ mầm non, tìm
hiểu thực trạng về giáo dục kỹ năng sống, hoạt động quản lý GDKNS của các
trường mầm non, điều tra nhằm tìm hiểu kỹ năng sống của trẻ.
- Phương pháp chuyên gia: dùng phương pháp này để tham khảo ý kiến
của một số nhà khoa học trong xây dựng đề cương, lựa chọn phương pháp
nghiên cứu, xây dựng phiếu khảo sát và đánh giá kỹ năng sống cho trẻ
mầm non.
7.3. Phương pháp thống kê toán học: phương pháp này được sử dụng
để xử lý các số liệu thu được trong điều tra thực trạng nhằm rút ra những kết
luận cần thiết.
8. Dự kiến những đóng góp của đề tài
8.1. Về mặt lý luận
Góp phần hệ thống hóa cơ sở lý luận về quản lý hoạt động GDKNS cho
trẻ mầm non và hình thành khung lý thuyết về quản lý hoạt động GDKNS cho
trẻ mầm non.
8.2. Về mặt thực tiễn
Khảo sát đánh giá thực trạng quản lý hoạt động GDKNS cho trẻ ở các
trường mầm non thị xã Hồng Ngự, từ đó đề xuất một số biện pháp cần thiết và
khả thi, nếu được thực hiện đồng bộ sẽ góp phần đổi mới quản lý hoạt động
GDKNS cho trẻ ở các trường mầm non ở địa phương.



6

9. Cấu trúc của luận văn
Ngoài phần mở đầu, kết luận và khuyến nghị, danh mục tài liệu
tham khảo, phụ lục nghiên cứu, luận văn gồm có 03 chương:
Chương 1: Cơ sở lý luận của quản lý hoạt động giáo dục kỹ năng sống
cho trẻ ở trường mầm non.
Chương 2: Thực trạng quản lý hoạt động giáo dục kỹ năng sống cho trẻ
ở các trường mầm non thị xã Hồng Ngự, tỉnh Đồng Tháp
Chương 3: Biện pháp quản lý hoạt động giáo dục kỹ năng sống cho trẻ
ở các trường mầm non thị xã Hồng Ngự, tỉnh Đồng Tháp.


7

Chương 1
CƠ SỞ LÝ LUẬN CỦA QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG
GIÁO DỤC KỸ NĂNG SỐNG CHO TRẺ Ở TRƯỜNG MẦM NON
1.1. Tổng quan nghiên cứu vấn đề
1.1.1. Các nghiên cứu ở nước ngoài
GDKNS cho trẻ mầm non rất được các nước trên thế giới quan tâm và
được xem là nhiệm vụ quan trọng về chiến lược phát triển kinh tế đất nước
của các trường học. Kỹ năng sống là tập hợp sản phẩm của nhiều kỹ năng
được phát triển đồng thời trên thực tế, khiếu hài hước khiến một người có thể
quản lý và kiểm sốt tốt tình huống trong tương lai. Điều này cũng giúp con
người học được cách giải phóng sự tức giận, sợ hãi, căng thẳng và nâng cao
chất lượng cuộc sống. Tổ chức Lao động Thế giới đang dạy các kỹ năng sống
cho trẻ em lao động sớm và đang có nguy cơ ở Indonesia, để ngăn ngừa sớm

và phục hồi từ các hình thức lạm dụng trẻ em tồi tệ nhất.
Ở Nga, GDKNS cho trẻ được tổ chức thơng qua trị chơi đóng vai, hoạt
động thực tiễn, hoạt động sáng tạo, lời nói...nhằm hình thành cho trẻ nhiều kỹ
năng như: kỹ năng giải quyết vấn đề, kỹ năng tự học, kỹ năng sáng tạo, kỹ
năng giao tiếp ứng xử tạo mối quan hệ. Tuy nhiên vấn đề đào tạo giáo viên ở
Nga chưa được quan tâm, việc tổ chức các hoạt động để giáo dục kỹ năng
sống chưa được thường xun, cịn mang tính qua loa.
Ở Phần Lan, thay vì học kiến thức và vì điểm số, học sinh ở đất nước
này được dạy để phát triển các kỹ năng sống. Thơng qua các trị chơi, các em
khơng chỉ được học về tốn học, văn học mà còn được học các kỹ năng khác
như: giao tiếp và hợp tác, tính sáng tạo và tư duy phản biện, có trách nhiệm và
khả năng đột phá, thảo luận và thương thuyết, ra quyết định và giải quyết vấn
đề, kỹ năng sống và công việc, kỹ năng sử dụng công nghệ và phương tiện
truyền thông.


8

Ở Lào, GDKNS được thực hiện với các nội dung cơ bản như: kỹ năng
giao tiếp có hiệu quả, kỹ năng tư duy sáng tạo, kỹ năng giải quyết vấn đề....
Tại Campuchia, GDKNS với vấn đề nổi bật nhất là việc xác lập các kỹ
năng cần huấn luyện cho từng lứa tuổi cũng như phương pháp hiệu quả, kỹ
năng sống được coi là năng lực mà con người cần phải có để nâng cao các
điều kiện sống có hiệu quả nhằm phát triển quốc gia. Chương trình GDKNS
trong các trường học đều hướng tới giúp người học có khả năng áp dụng kiến
thức của các môn học khá nhau vào cuộc sống hiện thực để sau khi ra trường
sẽ là người sống tích cự và có ích cho xã hội [19].
Cuốn sách:“Những giá trị sống và kỹ năng sống dành cho trẻ từ 3-7 tuổi”
của tác giả Diane Tillman, Nhà xuất bản Trẻ đã khái quát những giá trị sống và
kỹ năng sống cho trẻ gồm những kỹ năng sống và 12 bài học giá trị về các chủ

đề Hòa bình, Tơn trọng, u thương, Khoan dung, Trung thực, Khiêm tốn,
Hợp tác, Hạnh phúc, Trách nhiệm, Giản dị, Tự do và Đồn kết. Phần cuối của
cuốn sách cịn có 10 phụ lục về một số chủ đề; mỗi phụ lục là một câu chuyện,
một ví dụ minh họa, một trị chơi trắc nghiệm theo các thẻ tình huống sát thực
với chủ đề được đề cập hoặc các bài tập thư giãn, tập trung…Thơng qua các
tình huống, các chủ đề để GDKNS cho trẻ 3 đến 7 tuổi [16].
1.1.2. Các nghiên cứu trong nước
Ở Việt Nam, vấn đề GDKNS và quản lý quá trình GDKNS cho học sinh
đã sớm được đề cập trong các nghiên cứu lí luận nhằm chỉ đạo thực tiễn hoạt
động giáo dục. Nguyễn Thanh Bình thống nhất quan niệm kỹ năng sống nhằm
giúp chúng ta chuyển dịch kiến thức “cái chúng ta biết” và thái độ, các giá trị
“cái chúng ta nghĩ, cảm thấy, tin tưởng” thành hành động thực tế “làm gì và
làm cách nào” là tích cực nhất và mang tính chất xây dựng [4].
Theo chuyên gia tâm lý Huỳnh Văn Sơn quan niệm kỹ năng sống “Kỹ
năng sống chính là những kỹ năng tinh thần hay kỹ năng tâm lý, kỹ năng tâm


9

lý - xã hội cơ bản giúp cho cá nhân tồn tại và thích ứng trong cuộc sống.
Những kỹ năng này giúp cho cá nhân thể hiện được chính mình cũng như tạo
ra những nội lực cần thiết để thích nghi và phát triển”[28].
Năm 2010, Nguyễn Thị Mỹ Lộc, Đinh Thị Kim Thoa, Bùi Thị Thúy Hằng
đã nghiên cứu về đặc điểm tâm lý trẻ mầm non, những vấn đề chung về kỹ năng
sống, về phương pháp, mục tiêu và cách tổ chức kỹ năng sống cho trẻ mầm non
qua quyển "Giáo dục giá trị sống và kỹ năng sống cho trẻ mầm non" [25].
Năm 2012, Bộ Giáo dục và Đào tạo có quyển “Hướng dẫn rèn luyện kỹ
năng sống cho trẻ mầm non” do trường Đại học quốc gia Hà Nội phát hành.
Quyển sách này đã trình bày nội dung, hình thức rèn luyện kỹ năng sống cho
trẻ mầm non để giáo viên, cha mẹ của trẻ tham khảo và có thể áp dụng vào

q trình giáo dục và rèn luyện kỹ năng sống cho trẻ mầm non [8].
Năm 2014, Thùy Linh, Việt Trinh cũng đã sưu tầm, hệ thống hóa và cho
ra quyển "Sổ tay giáo viên năm học 2014-2015, Những vấn đề tâm huyết và
giáo dục kỹ năng sống trong ngành giáo dục hiện nay" [23].
Năm 2016, Nguyễn Hữa Long - chủ biên cùng Nguyễn Ngọc Duy, Võ
Minh Thành cũng đã nghiên cứu về phát triển kỹ năng sống dành cho tuổi
thiếu niên [27].
Quang Lân cũng đã sưu tầm, tuyển chọn và cho ra tài liệu "Những kỹ
năng sống dành cho lứa tuổi mầm non" tại sao phải dạy kỹ năng sống cho trẻ
mầm non, hướng dẫn các kỹ năng cần thiết đối với trẻ như kỹ năng ứng xử,
kỹ năng tự bảo vệ bản thân, kỹ năng tự tin, kỹ năng thoát hiểm khi gặp hỏa
hoạn, kỹ năng phòng chống đuối nước cho trẻ, kỹ năng giúp đỡ và chia sẻ, kỹ
năng ứng phó với bạn xấu, kỹ năng dạy bé ăn uống lịch sự, chia sẻ những
điều bố mẹ không cần quá lo lắng khi nuôi dạy con....đây cũng là một trong
những tài liệu đáng tham khảo dành cho giáo viên và phụ huynh [26].


10

Ở Đồng Tháp có Luận văn thạc sĩ giáo dục học của Trương Thị Trúc
Linh nghiên cứu về "Quản lý hoạt động giáo dục kỹ năng sống cho trẻ mẫu
giáo ở thành phố Cao Lãnh, tỉnh Đồng Tháp năm 2015” [24].
Ở Hậu Giang có Luận văn thạc sĩ giáo dục học của Nguyễn Thị Cẩm Tú
nghiên cứu về "Quản lý hoạt động giáo dục kỹ năng sống cho trẻ ở các trường
mẫu giáo huyện Vị Thủy, tỉnh Hậu Giang năm 2018” [32].
Tóm lại, các cơng trình, bài viết nghiên cứu đã đề cập những nội dung cơ
bản về kỹ năng sống, cách thức giáo dục kỹ năng sống cho học trẻ, song chưa
có cơng trình nào đi sâu nghiên cứu một cách có hệ thống về quản lý hoạt
động GDKNS cho trẻ ở các trường mầm non theo hướng tiếp cận nội dung.
Do đó, việc lựa chọn nghiên cứu quản lý hoạt động GDKNS cho trẻ vừa

mang tính cấp thiết, vừa khơng trùng lặp với các cơng trình, các đề tài nghiên
cứu đã công bố nhất là trên địa bàn thị xã Hồng Ngự.
1.2. Một số khái niệm cơ bản
1.2.1. Kỹ năng sống
Theo UNICEF, giáo dục dựa trên kỹ năng sống cơ bản là sự thay đổi
trong hành vi hay một sự phát triển hành vi nhằm tạo sự cần bằng giữa kiến
thức, thái độ, hành vi. Ngắn gọn nhất đó là khả năng chuyển đổi kiến thức
(phải làm gì?) và thái độ (ta đang nghĩ gì?, cảm xúc như thế nào?..) thành
hành động (làm gì và làm như thế nào?).
Kỹ năng sống là tập hợp các hành vi tích cực và khả năng thích nghi cho
phép mỗi cá nhân đối phó hiệu quả với các nhu cầu và thách thức của cuộc
sống hàng ngày; nói cách khác là khả năng tâm lý xã hội. Đó là tập hợp các
kỹ năng mà con người tiếp thu qua giáo dục hoặc trải nghiệm trực tiếp được
dùng để xử lý các vấn đề và câu hỏi thường gặp trong đời sống con người. Kỹ
năng sống có chức năng đem lại hạnh phúc và hỗ trợ các cá nhân trở thành
người tích cực và có ích cho cộng đồng.


11

Kỹ năng sống cịn có nghĩa là khả năng phân tích tình huống và hành vi,
khả năng phân tích hậu quả của hành vi và khả năng tránh một số tình huống
nào đó. (UNICEF, Thái lan: 1995). Ngồi ra, "kỹ năng sống" cịn có nghĩa là
khả năng ứng phó với các tình huống, nguy cơ để dự phịng đối với các vấn
đề về sức khỏe (UNAIDS: 1997).
Như vậy Kỹ năng sống là hành động tích cực, có liên quan đến kiến thức
và thái độ trực tiếp hướng vào hoạt động của cá nhân hoặc tác động vào
người khác, hoặc hướng vào những hoạt động làm thay đổi môi trường xung
quanh, giúp mỗi cá nhân ứng phó có hiệu quả với các yêu cầu thách thức của
cuộc sống hằng ngày [9].

1.2.2. Hoạt động giáo dục kỹ năng sống
1.2.2.1. Hoạt động
Theo Từ điển tiếng Việt, hoạt động là làm những việc khác nhau với
mục đích nhất định trong đời sống xã hội; hay hoạt động là tiến hành những
việc làm có quan hệ với nhau nhằm một mục đích chung trong trong một lĩnh
vực nhất định
Hoạt động cũng có thể hiểu là quá trình con người thực hiện các mối
quan hệ giữa mình với thế giới xung quanh: quan hệ giữa mình với thế giới tự
nhiên (ứng xử với thiên nhiên, bảo vệ mơi trường sống...) và quan hệ giữa
mình với thế giới xã hội (quan hệ giữa mình với người khác và quan hệ giữa
mình với bản thân).
Trong mối quan hệ đó có 2 q trình:
- Q trình đối tượng hóa
Chủ thể chuyển năng lực của mình thành sản phẩm hoạt động; Tâm lí của
con người được bộc lộ, được khách quan hố trong q trình làm ra sản phẩm
- Q trình chủ thể hóa


12

Chủ thể chuyển nội dung khách thể (quy luật, bản chất của sự vật) vào
bản thân mình tạo nên tâm lí, ý thức, nhân cách của bản thân; Là quá trình
con người chiếm lĩnh (lĩnh hội) thế giới.
Dưới góc độ triết học, hoạt động là quan hệ biện chứng của chủ thể và
khách thể. Trong quan hệ đó, chủ thể là con người, khách thể là hiện thực
khách quan. Ở góc độ này, HĐ là q trình mà trong đó có sự chuyển hóa lẫn
nhau giữa hai cực “chủ thể - khách thể”.
Theo quan điểm lý thuyết về hoạt động, A.N.Leontiev cho rằng hoạt
động “là một tổ hợp các quá trình con người tác động vào đối tượng nhằm đạt
mục đích thỏa mãn một nhu cầu nhất định và chính kết quả của hoạt động là

sự cụ thể hóa nhu cầu của chủ thể”
Trong quá trình con người tham gia, thực hiện hoạt động con người vừa
tạo ra sản phẩm về phía thế giới, vừa tạo ra tâm lý của mình, hay nói khác đi
tâm lý, ý thức, nhân cách được bộc lộ, hình thành trong hoạt động.
Như vậy, hoạt động là mối quan hệ tác động qua lại giữa con người và
thế giới (khách thể) để tạo ra sản phẩm cả về phía thế giới và cả về phía con
người (chủ thể).
1.2.2.2. Giáo dục kỹ năng sống
Theo tác giả Nguyễn Thị Hương, GDKNS là hoạt động giúp người học
có khả năng về tâm lý xã hội để phán đoán và ra quyết định tích cực, nghĩa là
“nói khơng với cái xấu”[20]. Nhưng GDKNS cho trẻ không phải là đưa ra
những lời giải đơn giản cho những câu hỏi thông thường mà GDKNS phải
nhằm hướng đến thay đổi hành vi. GDKNS cho trẻ là giáo dục những kỹ năng
mang tính cá nhân và xã hội nhằm giúp trẻ có thể chuyển tải những gì mình
đã biết (nhận thức), những gì mình cảm nhận (thái độ) và những gì mình quan
tâm (giá trị) thành những khả năng thực thụ giúp trẻ biết làm gì và làm như
thế nào (hành vi) trong những tình huống khác nhau của cuộc sống. Hoạt


13

động GDKNS cho trẻ chỉ đạt được kết quả tốt khi nó có sự tác động đồng thời
của các lực lượng giáo dục: nhà trường, gia đình và xã hội.
Tóm lại, theo chúng tơi khái niệm GDKNS có thể hiểu như sau: GDKNS
là q trình tác động sư phạm có mục đích, có kế hoạch nhằm hình thành năng
lực hành động tích cực, có liên quan đến kiến thức và thái độ, giúp cá nhân ý
thức về bản thân, quan hệ xã hội, giao tiếp, thực hiện công việc, ứng phó có
hiệu quả với các yêu cầu, thách thức của cuộc sống hằng ngày, thông qua
những mối quan hệ liên nhân cách trong điều kiện sống cụ thể.
Như vậy, hoạt động GDKNS là q trình tác động có mục đích của chủ

thể quản lý đến hoạt động GDKNS nhằm thực hiện mục tiêu hoạt động
GDKNS cho trẻ mầm non.
1.2.3. Quản lý hoạt động giáo dục kỹ năng sống
1.2.3.1. Quản lý
Quản lý là một trong những loại hình lao động quan trọng nhất trong các
hoạt động của con người. Quản lý đúng tức là con người đã nhận thức được
qui luật, vận động theo qui luật và sẽ đạt được những thành cơng to lớn.
Như vậy quản lý là gì?. Có thể hiểu: “Quản lý là sự tác động liên tục có
tổ chức, có định hướng, có mục đích, có kế hoạch của chủ thể quản lý đến đối
tượng quản lý để chỉ huy, điều khiển, liên kết các yếu tố tham gia vào hoạt
động thành một chỉnh thể thống nhất, điều hoà hoạt động của các khâu một
cách hợp quy luật nhằm đạt đến mục tiêu xác định trong điều kiện biến động
của môi trường”.
Theo từ điển tiếng Việt, "Quản lý" là hoạt động có định hướng có chủ
đích của chủ thể quản lý (người quản lý) đến khách thể quản lý (người bị
quản lý) trong một tổ chức nhằm làm cho tổ chức vận hành và đạt được mục
đích của tổ chức.
Trong nghiên cứu khoa học có rất nhiều khái niệm về quản lý theo các
cách tiếp cận khác nhau. Có một số khái niệm về quản lý như sau:


14

Theo tác giả Trần Kiểm "Quản lý là những tác động của chủ thể quản lý
trong việc huy động, phát huy, kết hợp, sử dụng, điều chỉnh, điều phối các nguồn
lực (nhân lực, vật lực, trí lực) trong và ngồi tổ chức (chủ yếu là nội lực) một
cách tối ưu nhằm đạt được mục đích của tổ chức với hiệu quả cao nhất" [22].
Theo tác giả Nguyễn Ngọc Quang: “Quản lý là tác động có mục đích, có
kế hoạch của chủ thể quản lý đến tập thể của những người lao động (nói
chung là khách thể quản lý ) nhằm thực hiện được những mục tiêu dự kiến”.

Theo Trần Quốc Thành: “Quản lý là sự tác động có ý thức của chủ thể
quản lý để chỉ huy, điều khiển, hướng dẫn các quá trình quản lý xã hội, hành
vi và hành động của con người nhằm đạt tới mục đích, đúng với ý chí nhà
quản lý, phù hợp với quy luật khách quan”.
Theo H.Koontz : "Quản lý là một hoạt động thiết yếu, nó đảm bảo phối hợp
những nỗ lực hoạt động cá nhân nhằm đạt các mục đích của nhóm (tổ chức)…
Trên cơ sở các khái niệm về quản lý đã được nghiên cứu chúng thống
nhất với quan điểm: Quản lý là tác động có định hướng, có chủ đích của chủ
thể quản lý (người quản lý) đến khách thể quản lý (người bị quản lý) trong
một tổ chức nhằm làm cho tổ chức vận hành và đạt mục đích của tổ chức[22].
1.2.3.2. Quản lý hoạt động giáo dục kỹ năng sống cho trẻ
Quản lý hoạt động GDKNS cho trẻ ở trường mầm non là một hệ thống
những tác động sư phạm hợp lý và có định hướng của CBQL đến tập thể giáo
viên, trẻ, các lực lượng xã hội trong và ngồi nhà trường nhằm thực hiện có
hiệu quả mục tiêu giáo dục và rèn luyện kỹ năng sống cho trẻ.
Quản lý hoạt động GDKNS cho trẻ mầm non là q trình tác động có
mục đích của chủ thể quản lý đến hoạt động GDKNS nhằm thực hiện mục
tiêu hoạt động GDKNS cho trẻ.
Quản lý hoạt động GDKNS theo cách tiếp cận nội dung là sự tác động có
mục đích của chủ thể để đạt được hiệu quả trên các mặt: mục tiêu, nội dung,
phương pháp, phương tiện, hình thức và đánh giá hoạt động GDKNS cho trẻ.


×