Tải bản đầy đủ (.pdf) (132 trang)

(Luận văn thạc sĩ) quản lý hoạt động giáo dục hướng nghiệp cho học sinh ở các trường trung học phổ thông huyện hòa hình, tỉnh bạc liêu

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.62 MB, 132 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC ĐỒNG THÁP

TRẦN NHẬT BẰNG

QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG
GIÁO DỤC HƯỚNG NGHIỆP CHO HỌC SINH
Ở CÁC TRƯỜNG TRUNG HỌC PHỔ THƠNG
HUYỆN HỊA BÌNH, TỈNH BẠC LIÊU

LUẬN VĂN THẠC SĨ KHOA HỌC GIÁO DỤC

ĐỒNG THÁP - NĂM 2019


BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC ĐỒNG THÁP

TRẦN NHẬT BẰNG

QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG
GIÁO DỤC HƯỚNG NGHIỆP CHO HỌC SINH
Ở CÁC TRƯỜNG TRUNG HỌC PHỔ THƠNG
HUYỆN HỊA BÌNH, TỈNH BẠC LIÊU

LUẬN VĂN THẠC SĨ KHOA HỌC GIÁO DỤC
Chuyên ngành: Quản lý giáo dục
Mã số: 8140114

Người hướng dẫn khoa học
PGS.TS. ĐÀO HOÀNG NAM



ĐỒNG THÁP - NĂM 2019


i

LỜI CAM ĐOAN
Tơi xin cam đoan đây là cơng trình nghiên cứu của tôi.
Các số liệu, kết quả nêu trong luận văn là trung thực nếu sai tơi hồn
chịu trách nhiệm.
Tác giả luận văn


ii

LỜI CẢM ƠN
Trong quá trình thực hiện đề tài “Quản lý hoạt động giáo dục hướng
nghiệp cho học sinh ở các trường trung học phổ thơng huyện Hịa Hình, tỉnh
Bạc Liêu”, tôi đã nhận được rất nhiều sự giúp đỡ, tạo điều kiện của tập thể
Ban giám hiệu, Phòng Đào tạo sau đại học, các thầy cô giảng viên tham gia
giảng dạy, cán bộ các phòng, ban chức năng Trường Đại học Đồng Tháp.
Tơi xin bày tỏ lịng cảm ơn chân thành về sự giúp đỡ đó.
Tơi xin bày tỏ lịng kính trọng và biết ơn sâu sắc tới PGS.TS. Đào
Hoàng Nam – người thầy trực tiếp hướng dẫn khoa học và chỉ bảo cho tơi
hồn thành luận văn này.
Tơi xin chân thành cảm ơn ban giám hiệu, bạn bè, đồng nghiệp của tôi
đang công tác tại các trường phổ thơng trên địa bàn huyện Hịa Bình, tỉnh
Bạc Liêu, các em HS, phụ huynh HS và gia đình đã động viên, khích lệ, tạo
điều kiện và giúp đỡ tơi trong suốt q trình thực hiện và hồn thành luận
văn này.

Mặc dù đã có nhiều cố gắng trong thực hiện đề tài nhưng chắc chắn
rằng đề tài sẽ cịn có những hạn chế, thiếu sót. Tơi rất mong nhận được sự
góp ý chân thành của quý thầy cô, đồng nghiệp và những người quan tâm đến
đề tài này. Xin trân trọng cảm ơn!
Tác giả luận văn


iii

MỤC LỤC
LỜI CAM ĐOAN ........................................................................................... i
LỜI CẢM ƠN ................................................................................................ ii
MỤC LỤC .................................................................................................... iii
DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT ........................................................... vii
DANH MỤC BẢNG BIỂU, SƠ ĐỒ ........................................................... viii
PHẦN MỞ ĐẦU ........................................................................................... 1
1. Lý do chọn luận văn ................................................................................... 1
2. Mục đích nghiên cứu .................................................................................. 4
3. Khách thể và đối tượng nghiên cứu ............................................................ 4
4. Giả thuyết khoa học .................................................................................... 4
5. Nhiệm vụ nghiên cứu ................................................................................. 5
6. Phạm vi nghiên cứu .................................................................................... 5
7. Phương pháp nghiên cứu ............................................................................ 5
8. Những đóng góp của luận văn về mặt lý luận và mặt thực tiễn ................... 6
9. Những đóng góp mới của luận văn ............................................................. 6
10. Cấu trúc chi tiết của luận văn.................................................................... 7
CHƯƠNG 1. CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG GIÁO
DỤC HƯỚNG NGHIỆP CHO HỌC SINH Ở TRƯỜNG TRUNG HỌC
PHỔ THÔNG ............................................................................................... 8
1.1. Lịch sử nghiên cứu vấn đề .................................................................. 8

1.1.1. Các nghiên cứu ở ngoài nước ......................................................... 8
1.1.2. Các nghiên cứu ở trong nước ........................................................ 11
1.2. Các khái niệm cơ bản liên quan đến đề tài ....................................... 14
1.2.1. Quản lý ......................................................................................... 14
1.2.2. Quản lý giáo dục........................................................................... 15
1.2.3. Hướng nghiệp ............................................................................... 16
1.2.4. Hoạt động giáo dục hướng nghiệp ................................................ 17
1.2.5. Quản lý hoạt động giáo dục hướng nghiệp.................................... 17
1.3. Cơ sở lý luận về hoạt động giáo dục hướng nghiệp cho học sinh ở
trường trung học phổ thông....................................................................... 17


iv

1.3.1. Tầm quan trọng hoạt động giáo dục hướng nghiệp ở trường trung
học phổ thông ......................................................................................... 17
1.3.2. Mục tiêu giáo dục hướng nghiệp cho học sinh ở trường trung học
phổ thông ............................................................................................... 19
1.3.3. Nhiệm vụ của giáo dục hướng nghiệp ở trường trung học phổ thông........ 20
1.3.4. Đặc điểm lứa tuổi học sinh và xu hướng nghề nghiệp của học
sinh ở trường trung học phổ thông hiện nay ........................................... 23
1.3.5. Nội dung và hình thức giáo dục hướng nghiệp cho học sinh ở
trường trung học phổ thông .................................................................... 24
1.3.6. Phương pháp giáo dục hướng nghiệp cho học sinh ở trường trung
học phổ thông ......................................................................................... 28
1.4. Quản lý hoạt động giáo dục hướng nghiệp ở trường trung học
phổ thông .................................................................................................. 29
1.4.1. Lập kế hoạch hoạt động giáo dục hướng nghiệp cho học sinh ở
trường trung học phổ thông .................................................................... 29
1.4.2. Tổ chức hoạt động giáo dục hướng nghiệp cho học sinh ở trường

trung học phổ thông................................................................................ 30
1.4.3. Chỉ đạo thực hiện hoạt động giáo dục hướng nghiệp cho học sinh
ở trường trung học phổ thông ................................................................. 32
1.4.4. Kiểm tra, đánh giá hoạt động giáo dục hướng nghiệp cho học
sinh ở trường trung học phổ thông .......................................................... 33
1.4.5. Công tác phối hợp với các lực lượng trong hoạt động giáo dục
hướng nghiệp cho học sinh ở trường trung học phổ thông ...................... 33
1.4.6. Những yếu tố ảnh hưởng đến quản lý hoạt động giáo dục hướng
nghiệp ở trường trung học phổ thông...................................................... 34
TIỂU KẾT CHƯƠNG 1............................................................................. 37
CHƯƠNG 2. THỰC TRẠNG QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC
HƯỚNG NGHIỆP CHO HỌC SINH Ở CÁC TRƯỜNG TRUNG
HỌC PHỔ THƠNG HUYỆN HỊA BÌNH, TỈNH BẠC LIÊU ................ 38
2.1. Khái quát về vị trí địa lý, điều kiện tự nhiên, kinh tế và giáo dục
huyện Hịa Bình, tỉnh Bạc Liêu................................................................. 38


v

2.2. Giới thiệu về khảo sát thực trạng .................................................... 40
2.3. Thực trạng về hoạt động giáo dục hướng nghiệp cho học sinh ở
các trường trung học phổ thơng huyện Hịa Bình, tỉnh Bạc Liêu .......... 42
2.3.1. Tình hình giáo dục cấp THPT trên địa bàn huyện Hịa Bình, tỉnh
Bạc Liêu ................................................................................................. 42
2.3.2. Thực trạng nhận thức mục tiêu giáo dục hướng nghiệp ................ 44
2.3.3. Thực trạng thực hiện nội dung giáo dục hướng nghiệp ................. 45
2.3.4. Thực trạng hình thức, phương pháp tổ chức giáo dục hướng
nghiệp .................................................................................................... 47
2.3.5. Kết quả giáo dục hướng nghiệp ở các trường THPT huyện Hịa
Bình, tỉnh Bạc Liêu ................................................................................ 48

2.4. Thực trạng quản lý hoạt động giáo dục hướng nghiệp cho học sinh
ở các trường trung học phổ thơng huyện Hịa Bình, tỉnh Bạc Liêu ....... 49
2.4.1. Thực trạng nhận thức tầm quan trọng trong việc quản lý của Hiệu
trưởng đối với hoạt động giáo dục hướng nghiệp ................................... 50
2.4.2. Thực trạng xây dựng chương trình, kế hoạch hoạt động giáo dục
hướng nghiệp ......................................................................................... 52
2.4.3. Thực trạng tổ chức, chỉ đạo hoạt động giáo dục hướng nghiệp ..... 56
2.4.4. Thực trạng kiểm tra, đánh giá hoạt động giáo dục hướng nghiệp .... 62
2.4.5. Thực trạng các điều kiện và các nguồn lực phục vụ hoạt động
giáo dục hướng nghiệp ........................................................................... 65
2.5. Những yếu tố ảnh hưởng đến công tác quản lý hoạt động giáo dục
hướng nghiệp của Hiệu trưởng ở các trường phổ thông huyện Hịa
Bình, tỉnh Bạc Liêu ................................................................................... 67
2.6. Đánh giá chung về thực trạng quản lý hoạt động giáo dục hướng
nghiệp cho học sinh ở các trường trung học phổ thông huyện Hịa
Bình, tỉnh Bạc Liêu ................................................................................... 70
TIỂU KẾT CHƯƠNG 2 ............................................................................ 72


vi

CHƯƠNG 3. BIỆN PHÁP QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC HƯỚNG
NGHIỆP CHO HỌC SINH Ở CÁC TRƯỜNG TRUNG HỌC PHỔ
THÔNG HUYỆN HỊA BÌNH, TỈNH BẠC LIÊU ................................. 73
3.1. Một số nguyên tắc xây dựng các biện pháp ..................................... 73
3.2. Biện pháp quản lý hoạt động giáo dục hướng nghiệp ở các trường
THPT huyện Hịa Bình, tỉnh Bạc Liêu ...................................................... 75
3.2.1. Nâng cao nhận thức về giáo dục hướng nghiệp trong nhà trường
phổ thông ............................................................................................... 75
3.2.2. ..... Xây dựng nội dung GDHN linh hoạt, phong phú và bám sát mục

tiêu ......................................................................................................... 78
3.2.3. Tăng cường tích hợp, lồng ghép nội dung GDHN thơng qua các
hình thức dạy học ................................................................................... 80
3.2.4. Thường xun bồi dưỡng giáo viên về nội dung, phương pháp
giáo dục hướng nghiệp ........................................................................... 83
3.2.5. Tăng cường xã hội hóa hoạt động giáo dục hướng nghiệp, phối
hợp với các cơ sở đào tạo và đơn vị tuyển dụng ..................................... 86
3.2.6. Chuẩn hóa cơng tác kiểm tra, đánh giá hoạt động giáo dục hướng
nghiệp .................................................................................................... 90
3.2.7. Tăng cường xây dựng cơ sở vật chất, thiết bị dạy học phục vụ
hoạt động giáo dục hướng nghiệp ........................................................... 93
3.3. Mối quan hệ giữa các biện pháp ........................................................ 95
3.4. Khảo nghiệm tính cần thiết và tính khả thi của các biện pháp ....... 96
TIỂU KẾT CHƯƠNG 3............................................................................. 99
KẾT LUẬN VÀ KHUYẾN NGHỊ .......................................................... 100
1. Kết luận ................................................................................................. 100
2. Khuyến nghị ......................................................................................... 102
TÀI LIỆU THAM KHẢO ....................................................................... 105
CƠNG TRÌNH KHOA HỌC LIÊN QUAN ĐẾN LUẬN VĂN ............ 109
PHỤ LỤC


vii

DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT
BGH

: Ban giám hiệu

Ban ĐDCMHS


: Ban Đại diện Cha Mẹ học sinh

CSVC

: Cơ sở vật chất

CBQL

: Cán bộ quản lý

CTQG

: Chính trị quốc gia

CHXHCN

: Cộng hịa xã hội chủ nghĩa

ĐHSP

: Đại học sư phạm

Đồn TNCS HCM

: Đồn thanh niên cộng sản Hồ Chí Minh

Đội TNTP HCM

: Đội thiếu niên tiền phong Hồ Chí Minh


GD

: Giáo dục

GDĐT

: Giáo dục đào tạo

GVBM

: Giáo viên bộ môn

HĐGD

: Hoạt động giáo dục

HĐGDHN

: Hoạt động giáo dục hướng nghiệp

HS

: Học sinh

HT

: Hiệu trưởng

NXB


: Nhà xuất bản

THPT

: Trung học phổ thông

THCS

: Trung học cơ sở

Sở GD&ĐT

: Sở Giáo dục và Đào tạo


viii

DANH MỤC BẢNG BIỂU
Bảng 2.1 Số lượng trường THPT tại huyện Hịa Bình, tỉnh Bạc Liêu ........... 42
Bảng 2.2 Chất lượng giáo dục THPT trên địa bàn huyện Hịa
Bình từ năm 2015-2018 .......................................................................... 43
Bảng 2.3 Thực trạng nhận thức mục tiêu giáo dục hướng nghiệp ................. 45
Bảng 2.4 Thực trạng thực hiện nội dung hướng nghiệp ................................ 46
Bảng 2.5 Thực trạng về hình thức, phương pháp tổ chức giáo dục
hướng nghiệp ............................................................................................ 47
Bảng 2.6 Tầm quan trọng của từng nội dung quản lý của Hiệu trưởng đối
với hoạt động giáo dục Hướng nghiệp .......................................................... 50
Bảng 2.7 Thực trạng xây dựng chương trình, kế hoạch hoạt động giáo dục
hướng nghiệp ............................................................................................... 53

Bảng 2.8 Thực trạng tổ chức chỉ đạo thực hiện xây dựng chương trình, kế
hoạch hoạt động giáo dục hướng nghiệp.......... ............................................. 57
Bảng 2.9 Thực trạng kiểm tra, đánh giá hoạt động giáo dục hướng nghiệp... 62
Bảng 2.10 Thực trạng các điều kiện và các nguồn lực phục vụ hoạt động
giáo dục hướng nghiệp ................................................................................. 65
Bảng 2.11 Những yếu tố ảnh hưởng đến công tác quản lý hoạt
động giáo dục hướng nghiệp của Hiệu trưởng ở các trường phổ
thông huyện Hịa Bình, tỉnh Bạc Liêu ................................................. 68
Bảng 3.1 Kết quả khảo sát tính cần thiết của các biện pháp .......................... 96
Bảng 3.2 Kết quả khảo sát tính khả thi của các biện pháp............................. 97
Biểu đồ 3.1 Mơ hình dạy học tích hợp trong GDHN ở trường phổ thơng ..... 81
Biểu đồ 3.2 Trách nhiệm của từng giáo viên đối với DHTH trong GDHN ở
trường PT ..................................................................................................... 82
Biểu đồ 3.3 Mối quan hệ giữa các biện pháp ................................................ 98


1

PHẦN MỞ ĐẦU
1. Lý do chọn luận văn
Đầu thế kỷ XXI, Đảng ta đã xác định tầm quan trọng của công tác giáo
dục hướng nghiệp cho học sinh; nên tại Đại hội Đảng toàn quốc lần thứ IX đã
khẳng định : “Coi trọng công tác hướng nghiệp và phân luồng học sinh trung
học, chuẩn bị cho thanh niên, thiếu niên đi vào lao động nghề nghiệp phù hợp
với sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế trong cả nước và từng địa phương”[23].
Quán triệt quan điểm trên của Đảng, ngày 23/7/2003 Bộ Giáo dục và Đào tạo
đã ban hành Chỉ thị số 33/2003/CT-BGDĐT yêu cầu các Sở Giáo dục và Đào
tạo, các trường phổ thông, các cơ sở giáo dục tăng cường giáo dục hướng
nghiệp cho học sinh phổ thông “nhằm mục đích bồi dưỡng, hướng dẫn học
sinh, ngay từ trong nhà trường, chọn nghề phù hợp với yêu cầu phát triển

kinh tế xã hội đồng thời phù hợp với năng lực cá nhân”[8]. Tuy nhiên, những
năm qua công tác giáo dục hướng nghiệp cho học sinh vẫn chưa được trường
trung học phổ thông quan tâm đúng mức, nhiều trường học chưa thực hiện
đầy đủ các nội dung giáo dục hướng nghiệp; chất lượng hoạt động hướng
nghiệp chưa đáp ứng được yêu cầu của học sinh và xã hội, đa số học sinh phổ
thông cuối cấp học chưa được chuẩn bị chu đáo cho việc lựa chọn nghề
nghiệp, lựa chọn ngành học phù hợp với bản thân và yêu cầu của xã hội.
Những điều đó làm cho phần lớn học sinh khơng tự đánh giá được năng lực,
sở trường, sở thích của bản thân để lựa chọn nghề nghiệp một cách đúng đắn,
thậm chí khơng biết chọn nghề gì. Nhiều học sinh sau khi đã vào học các
trường đại học, cao đẳng, trường nghề mới phát hiện mình khơng phù hợp
với ngành, nghề đang học dẫn đến chán nản trong việc học, học hành khơng
tiến bộ, bỏ học; đặc biệt có nhiều sinh viên sau tốt nghiệp khơng thích làm
việc với ngành, nghề đã được đào tạo mà chọn ngành, nghề yêu thích dù chưa
qua đào tạo hoặc phải đào tạo lại. Đây cũng là một trong những nguyên nhân


2

gây bức xúc trong xã hội như: chất lượng nguồn nhân lực yếu, lãng phí thời
gian, lãng phí của cải trong xã hội, lãng phí sức khỏe của các em.
Để khắc phục tình trạng trên, năm học 2016 – 2017 Bộ Giáo dục và Đào
tạo ban hành các chỉ thị số: 3031/CT-BGDĐT ngày 26/8/2016 về nhiệm vụ
chủ yếu trong năm học của ngành trong đó đề cập đến nhiệm vụ “Công tác
phân luồng và định hướng nghề nghiệp cho học sinh phổ thông” với nội dung
cần phải thực hiện là: “ Tuyên truyền nâng cao nhận thức về công tác giáo
dục hướng nghiệp và phân luồng học sinh ở trong và ngồi nhà trường. Cung
cấp rộng rãi thơng tin về tình hình phát triển kinh tế - xã hội, nhu cầu của thị
trường lao động, nhằm định hướng các hoạt động giáo dục đáp ứng yêu cầu
của thị trường lao động, phục vụ nhu cầu của địa phương. Hoàn thiện chương

trình giáo dục hướng nghiệp trong trường phổ thơng. Xây dựng chính sách,
cơ chế phát triển đội ngũ giáo viên giáo dục hướng nghiệp trong trường phổ
thông. Biên soạn tài liệu giáo dục hướng nghiệp, khởi nghiệp kinh doanh và
quản lý giáo dục hướng nghiệp. Triển khai thí điểm mơ hình giáo dục nhà
trường gắn với thực tiễn sản xuất kinh doanh của địa phương, mơ hình phối
hợp giữa các cơ sở giáo dục nghề nghiệp và các trường trung học cơ sở, trung
học phổ thông đào tạo kỹ năng nghề trong chương trình hướng nghiệp. Tăng
cường huy động các nguồn lực tài chính và các điều kiện về cơ sở vật chất,
trang thiết bị, đảm bảo cho việc tổ chức các hoạt động dạy học/giáo dục trong
nhà trường theo hướng thực học, lý thuyết gắn với thực hành và thực tiễn,
đảm bảo giáo dục cơ bản ở trung học cơ sở, phục vụ cho giáo dục hướng
nghiệp và phân luồng đạt hiệu quả” [ 9,Tr.2].
Đến năm học 2017 - 2018 Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành chỉ thị số
2699/CT-BGDĐT ngày 08/8/2017 về nhiệm vụ chủ yếu trong năm học của
ngành, cũng xác định “Đẩy mạnh định hướng nghề nghiệp và phân luồng
trong giáo dục phổ thông”, cũng là một trong những nhiệm vụ với nội dung


3

cần thực hiện: “ Đổi mới nội dung, hình thức giáo dục hướng nghiệp gắn với
thực tiễn sản xuất, kinh doanh tại địa phương; xây dựng cơ chế thu hút sự
tham gia của cơ sở dạy nghề, doanh nghiệp trong xây dựng chương trình, tài
liệu và đánh giá kết quả giáo dục hướng nghiệp ở trường phổ thơng. Bố trí đủ
số lượng và bồi dưỡng nâng cao chất lượng giáo viên làm công tác giáo dục
hướng nghiệp trong các trường trung học phổ thông; từng bước nâng cao hiệu
quả công tác giáo dục hướng nghiệp, giúp học sinh có nhận thức rõ về định
hướng nghề nghiệp” [10, tr.2].
Ngày 14/5/2018, Thủ tướng chính phủ ban hành Quyết định số 522/QĐTTg, phê duyệt Đề án “Giáo dục hướng nghiệp và định hướng phân luồng
học sinh trong giáo dục phổ thông giai đoạn 2018 - 2025” với mục tiêu, chỉ

tiêu, nhiệm vụ và giải pháp cụ thể nhằm tạo bước đột phá về chất lượng giáo
dục hướng nghiệp trong giáo dục phổ thông, góp phần chuyển biến mạnh mẽ
cơng tác phân luồng học sinh sau trung học cơ sở và trung học phổ thơng vào
học các trình độ giáo dục nghề nghiệp phù hợp với yêu cầu phát triển kinh tế
- xã hội của đất nước và địa phương, đáp ứng nhu cầu nâng cao chất lượng
đào tạo nguồn nhân lực quốc gia, hội nhập khu vực và quốc tế.
Tuy nhiên hoạt động giáo dục hướng nghiệp cho học sinh ở trường phổ
thông huyện Hịa Bình, tỉnh Bạc Liêu trong giai đoạn hiện nay cịn nhiều yếu
- kém và bất cập.
Về phía Nhà trường, hầu hết đội ngũ giáo viên làm công tác GDHN là
giáo viên kiêm nhiệm, chưa được tiếp thu chương trình đào tạo cơng tác
GDHN; nội dung GDHN sơ sài, thiếu cập nhật thông tin, kiến thức mới,
ngành nghề mới và đòi hỏi ngành nghề của xã hội ở mỗi giai đoạn; cán bộ
quản lý thiếu quan tâm đến hoạt động GDHN, gần như là khoán trắng việc
hoạt động GDHN cho giáo viên, cho tổ chức Đồn thanh niên.
Về phía gia đình học sinh, thiếu quan tâm đến sở thích các em; thiếu


4

hiểu biết về năng lực, sở trường các em; thiếu thông tin về nhu cầu ngành,
nghề của xã hội hiện nay; còn mang nặng một số tư tưởng lạc hậu như: Con
em phải được đào tạo theo ngành, nghề truyền thống của gia đình; học để làm
“quan”; bằng mọi giá phải học đại học; phải học ngành, nghề “hot” có thu
nhập cao.
Về phía xã hội, tâm lý quá chú trọng bằng cấp hơn hiệu quả làm việc;
xem nhẹ vai trò của người “ thợ”, đề cao vai trò của người “thầy”; đại học
luôn được coi là cánh cửa duy nhất đưa người ta vào đời.
Từ những hạn chế và bất cập nêu trên tác giả lựa chọn đề tài: “Quản lý
hoạt động giáo dục hướng nghiệp cho học sinh ở các trường trung học phổ

thơng huyện Hịa Bình, tỉnh Bạc Liêu” để làm luận văn tốt nghiệp.
2. Mục đích nghiên cứu
Trên cơ sở nghiên cứu lý luận và thực tiễn của quản lý hoạt động giáo
dục hướng nghiệp cho học sinh ở trường trung học phổ thơng. Từ đó, tác giả
đề xuất biện pháp quản lý hoạt động giáo dục hướng nghiệp cho học sinh ở
các trường trung học phổ thơng huyện Hịa Bình, tỉnh Bạc Liêu.
3. Khách thể và đối tượng nghiên cứu
3.1. Khách thể nghiên cứu
Quản lý hoạt động giáo dục hướng nghiệp cho học sinh ở trường trung
học phổ thông.
3.2. Đối tượng nghiên cứu
Biện pháp quản lý hoạt động giáo dục hướng nghiệp cho học sinh ở các
trường trung học phổ thơng huyện Hịa Bình, tỉnh Bạc Liêu.
4. Giả thuyết khoa học
Trong những năm qua, hoạt động giáo dục hướng nghiệp cho học sinh ở
các trường trung học phổ thơng huyện Hịa Bình, tỉnh Bạc Liêu đã đạt được
nhiều kết quả khá tốt. Tuy nhiên, công tác này vẫn còn nhiều vấn đề bất cập.


5

Nếu đề xuất được các biện pháp đảm bảo được tính khoa học, phù hợp với
thực tiễn và có tính khả thi cao thì sẽ nâng cao chất lượng và hiệu quả quản lý
hoạt động giáo dục hướng nghiệp cho học sinh.
5. Nhiệm vụ nghiên cứu
5.1. Nghiên cứu cơ sở lý luận
Hệ thống hóa cơ sở lý luận về quản lý hoạt động giáo dục hướng nghiệp
cho học sinh ở các trường trung học phổ thông.
5.2. Nghiên cứu cơ sở thực tiễn
Khảo sát, phân tích và đánh giá thực trạng quản lý hoạt động giáo dục

hướng nghiệp cho học sinh ở các trường trung học phổ thơng huyện Hịa
Bình, tỉnh Bạc Liêu.
5.3. Đề xuất các biện pháp
Biện pháp quản lý hoạt động giáo dục hướng nghiệp cho học sinh ở các
trường trung học phổ thơng huyện Hịa Bình, tỉnh Bạc Liêu.
6. Phạm vi nghiên cứu
Luận văn này nghiên cứu về quản lý hoạt động giáo dục hướng nghiệp cho
học sinh ở các trường trung học phổ thơng huyện Hịa Bình, tỉnh Bạc Liêu.
Với hai đối tượng khảo sát là cha, mẹ học sinh và học sinh thì tơi chỉ
khảo sát ngẫu nhiên ở các năm học 2015 - 2016; 2016 - 2017 và 2017 - 2018.
Luận văn này tôi chỉ nhấn mạnh đến vai trò của chủ thể quản lý là hiệu
trưởng các trường trung học phổ thơng huyện Hịa Bình, tỉnh Bạc Liêu.
7. Phương pháp nghiên cứu
7.1. Phương pháp nghiên cứu lý luận
Đọc, phân tích, tổng hợp, so sánh, hệ thống hóa các nguồn tài liệu liên
quan đến vấn đề nghiên cứu.
7.2. Phương pháp nghiên cứu thực tiễn
Điều tra qua các phiếu trưng cầu ý kiến cán bộ quản lý, giáo viên, học


6

sinh và phụ huynh học sinh nhằm thu thập những thông tin phục vụ cho việc
quản lý tiến độ học tập.
7.3. Phương pháp thống kê toán học
Xử lý số liệu thu thập được.
8. Những đóng góp của luận văn về mặt lý luận và mặt thực tiễn
8.1. Về mặt lý luận
Hệ thống hóa cơ sở lý luận về quản lý hoạt động giáo dục hướng nghiệp
cho học sinh ở các trường trung học phổ thông.

8.2. Về mặt thực tiễn
Làm sáng tỏ thực trạng về quản lý hoạt động giáo dục hướng nghiệp cho
học sinh ở các trường trung học phổ thơng Hịa Bình, tỉnh Bạc Liêu và với
các biện pháp của đề tài có thể giúp cán bộ quản lý tốt hơn công tác chỉ đạo,
điều hành hoạt động giáo dục hướng nghiệp cho học sinh ở các trường trung
học phổ thơng huyện Hịa Bình, tỉnh Bạc Liêu.
9. Những đóng góp mới của luận văn
Bổ sung cơ sở lý luận về hoạt động giáo dục hướng nghiệp và quản lý
hoạt động giáo dục hướng nghiệp cho học sinh ở các trường trung học
phổ thông.
Phát hiện những tồn tại cần giải quyết trong quản lý hoạt động giáo dục
hướng nghiệp cho học sinh ở các trường trung học phổ thông huyện Hịa
Bình, tỉnh Bạc Liêu.
Vận dụng kết quả nghiên cứu vào việc nâng cao hiệu quả, chất lượng
hoạt động giáo dục hướng nghiệp cho học sinh ở các trường trung học phổ
thơng huyện Hịa Bình, tỉnh Bạc Liêu.
Làm tài liệu tham khảo cho các trường trung học phổ thơng huyện Hịa
Bình, tỉnh Bạc Liêu.


7

10. Cấu trúc chi tiết của luận văn
Ngoài phần mở đầu, kết luận và khuyến nghị, tài liệu tham khảo và phụ
lục. Luận văn gồm có 3 chương.
Chương 1: Cơ sở lý luận về quản lý hoạt động giáo dục hướng nghiệp cho
học sinh ở trường trung học phổ thông.
Chương 2: Thực trạng quản lý hoạt động giáo dục hướng nghiệp cho học
sinh ở các trường trung học phổ thông huyện Hịa Bình, tỉnh Bạc Liêu.
Chương 3. Biện pháp quản lý hoạt động giáo dục hướng nghiệp cho học

sinh ở các trường trung học phổ thơng huyện Hịa Bình, tỉnh Bạc Liêu.


8

CHƯƠNG 1.
CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC
HƯỚNG NGHIỆP CHO HỌC SINH Ở TRƯỜNG TRUNG HỌC
PHỔ THÔNG
1.1. Lịch sử nghiên cứu vấn đề
1.1.1. Các nghiên cứu ở ngoài nước
Hơn 100 năm qua, lịch sử về giáo dục hướng nghiệp trên thế giới đã có
sự phát triển mạnh mẽ và đã trở thành một trong các lĩnh vực được tích hợp
trong giáo dục đào tạo ở nhiều quốc gia.
Pháp là một trong những quốc gia nghiên cứu sớm nhất về giáo dục
hướng nghiệp. Vào năm 1848, những người làm công tác hướng nghiệp ở
Pháp đã xuất bản cuốn sách “Hướng nghiệp chọn nghề” [41], được xem là
cuốn sách đầu tiên nói về hướng nghiệp với mục đích giúp đỡ thanh niên
trong việc lựa chọn nghề nghiệp. Năm 1922 Bộ Cơng nghiệp và Thương
nghiệp Cộng hịa Pháp đã ban hành nghị định về công tác hướng học, hướng
nghiệp và thành lập Sở Hướng nghiệp cho thanh niên dưới 18 tuổi. Năm
1938 cơng tác hướng nghiệp đã mang tính pháp lý thông qua quyết định ban
hành chứng chỉ hướng nghiệp bắt buộc đối với tất cả thanh niên dưới 17 tuổi,
trước khi trở thành người làm việc trong các xí nghiệp thủ cơng, cơng nghệ
hoặc thương nghiệp. Năm 1960, Cộng hòa Pháp đã thành lập hệ thống các
trung tâm thông tin hướng học và hướng nghiệp từ Bộ Giáo dục đến khu,
tỉnh, huyện và cụm trường. Năm 1975, Cải cách giáo dục ở Pháp đã chú ý
chăm lo giảng dạy lao động và nghề nghiệp cho học sinh.
Liên Xô (Nga ), Năm 1897 cuốn sách về hướng nghiệp “ Lựa chọn
khoa và điểm qua chương trình đại học tổng hợp” tác giả giáo sư trường đại

học tổng hợp Petecbua.B.F.Kapeev) được xuất bản lần đầu tiên có nêu lên ý
nghĩa lựa chọn nghề khi thi vào trường đại học. Ở những năm 20, 30 của thế


9

kỷ XX, công tác giáo dục hướng nghiệp được triển khai trên đất nước Liên
Xô nhằm định hướng lao động phục vụ cho sự nghiệp cơng nghiệp hóa – hiện
đại hóa. Năm 1930, tại Matxcơva đã thành lập phịng tư vấn và lựa chọn nghề
nghiệp trực thuộc Trung Ương Đoàn cộng sản Leenin. Đến những năm 1960,
nhiều nhà nghiên cứu như E.A Klimov, V.N. Supkin, V.P Gribanov, V.A
Kruchetxki đã quan tâm phát triển công tác giáo dục hướng nghiệp mạnh mẽ
hơn. Các tác giả tập trung nghiên cứu về hứng thú nghề nghiệp, động cơ chọn
nghề, các giá trị về nghề mà học sinh quan tâm, từ đó đưa ra những chỉ dẫn
để giúp học sinh chọn nghề phù hợp.
Ở Đức, năm 1925 - 1926 đã có 567 phịng tư vấn nghề nghiệp đặc biệt
với việc hỗ trợ hơn 400.000 thanh niên lựa chọn nghề nghiệp trong một năm.
Các nhà nghiên cứu, các nhà sư phạm quan tâm đến khoa học dạy học lao
động nghề nghiệp, đã xác lập mối quan hệ giữa giáo dục phổ thông và nghề
nghiệp, hướng nghiệp và phân loại học sinh hướng nghiệp ngay sau mỗi bậc
học. Họ cũng quan tâm đến nội dung, phương pháp, hình thức tổ chức dạy
học lao động nghề nghiệp, tổ chức cho học sinh phổ thông thực tập ở các nhà
máy, xí nghiệp, ở các cơ sở kinh doanh - dịch vụ.
Ở Mỹ, Vào những năm đầu của thế kỷ XX, giáo sư Frank Parsons đã
nghiên cứu đưa ra lý thuyết về giáo dục hướng nghiệp với cách tiếp cận “ yếu
tố nhân cách”. Ông cho rằng để chọn được nghề phù hợp thì mỗi cá nhân
phải hiểu được chính xác đặc điểm nhân cách của mình, có kiến thức về các
lĩnh vực nghề và đánh giá khách quan và hợp lý về mối quan hệ giữa đặc
điểm tính cách bản thân với thị trường lao động. Đến những năm giữa thế kỷ
XX, nhà tâm lý học Jonh Holland đã nghiên cứu và thừa nhận sự tồn tại các

loại nhân cách và sở thích nghề nghiệp. Ơng cho rằng con người có xu hướng
chọn nghề mà mơi trường làm việc ở đó, họ sẽ thể hiện được cái tơi của
mình. Lý thuyết này được các nhà quản lý nhân sự và quản lý giáo dục


10

hướng nghiệp sử dụng rộng rãi trên thế giới và đạt hiệu quả.
Ở Nhật Bản, từ năm 1952 - 1982 nhiều cuộc cải cách giáo dục đã được
tiến hành, với mục đích đảm bảo cho giáo dục phổ thơng đáp ứng các yêu
cầu phát triển kinh tế cụ thể của đất nước. Trong đó, nhiều biện pháp đã được
áp dụng để nâng cao trình độ đào tạo nghề nghiệp và khoa học tự nhiên trong
các trường tiểu học và trung học cơ sở. Quan tâm đến mối quan hệ giữa giáo
dục phổ thơng và giáo dục dạy nghề, trong đó chú trọng giáo dục nghề là
hướng chọn cơ bản.
Ở các nước ASEAN: Đã và đang tăng cường GDHN cho học sinh
phổ thơng
- Tại Malaysia: Một trong những chức năng chính của giáo dục bên
cạnh việc góp phần phát triển nhân cách là xây dựng nguồn nhân lực. Mục
tiêu của khoá học phổ thông 9 năm (từ lớp 1 - lớp 9) là tạo điều kiện cho mỗi
học sinh có cơ hội bước vào ngưỡng cửa nghề nghiệp.
- Tại Philippin: Một trong những mục tiêu giáo dục phổ thông là đào
tạo nguồn nhân lực với trình độ tay nghề cần thiết để có thể lựa chọn nghề.
Chính vì thế ở cấp II đã thực hiện giáo dục nghề nghiệp và chuẩn của học
sinh là phải đạt được những kiến thức, kĩ năng, thông tin nghề nghiệp và tinh
thần làm việc tối thiểu cần thiết để có thể chọn nghề. Sang cấp III tập trung
vào một số lĩnh vực cụ thể như hướng nghiệp – dạy nghề.
- Tại Thái Lan: Ngay từ Tiểu học đã trang bị cho học sinh những kiến
thức cơ bản, kĩ năng tối thiểu của một số công việc nội trợ, nông nghiệp và
nghề thủ công. Sang cấp II đẩy mạnh công tác GDHN gắn với một nghề trên

cơ sở phù hợp với độ tuổi, sở thích, nhu cầu của mỗi học sinh. Đây là bước
tiền đề cho học sinh vào cấp III. Giáo dục nghề nghiệp gắn liền với hướng
nghiệp nhằm cung cấp cho học sinh những kĩ năng nghề nghiệp. Tất cả các
trường phải dạy nghề theo quy định của Bộ, học sinh đạt chuẩn sẽ được cấp


11

chứng chỉ nghề.
Chủ tịch Ủy ban quốc tế về giáo dục của UNESCO, Jacques Delors khi
phân tích những trụ cột của giáo dục toàn cầu đã viết: “Học để biết, học để
làm việc, học để làm người, và học để chung sống với nhau”. Kết quả của
giáo dục phải được thể hiện rõ ở thế hệ trẻ năng lực “sống – làm việc – phát
triển”. Theo tác giả vấn đề học nghề phổ thông là một căn bản không thể
thiếu được. Tác giả đã nhấn mạnh việc học sinh có cơ hội phát triển năng lực
của mình bằng cách tham gia các hoạt động nghề nghiệp song song với việc
học tập tri thức.
1.1.2. Các nghiên cứu ở trong nước
Năm 1960, Chủ tịch Hồ Chí Minh có quan điểm định hướng “Trong
việc giáo dục và học tập phải chú trọng đủ các mặt: đạo đức cách mạng, giác
ngộ xã hội chủ nghĩa, văn hóa, kỹ thuật, lao động và sản xuất”. Người cũng
đã khẳng định: “Nhà trường xã hội chủ nghĩa là nhà trường: - Học đi với lao
động - Lý luận đi với thực hành - Cần cù đi với tiết kiệm”. Chủ tịch Hồ Chí
Minh đã đề cập đến một yếu tố mới của giáo dục. Đó là, “Việc cung cấp cho
học sinh những tri thức cơ bản về kỹ thuật sản xuất công nghiệp và nông
nghiệp” và “Những ngành sản xuất chủ yếu” trong xã hội. Đó cũng chính là
những nội dung giáo dục kỹ thuật nghề nghiệp của giáo dục nước ta lúc bấy
giờ. Ngày 14/5/2018 phó Thủ tướng ký Quyết định số 522/QĐ-TTg về việc
Phê duyệt đề án “Giáo dục hướng nghiệp và định hướng phân luồng học sinh
trong giáo dục phổ thông giai đoạn 2018-2025”[12]. Có thể coi quyết định

này là một mốc quan trọng đối với sự phát triển giáo dục trong hệ thống nhà
trường phổ thông, bởi từ thời điểm ấy, hướng nghiệp được chính thức coi
như là một mơn học và đồng thời được coi như một hoạt động có trong các
tiết dạy của các môn học.
Văn kiện Đại hội Đảng lần thứ IX ghi rõ: Thực hiện phương châm


12

"học đi đôi với hành, giáo dục kết hợp với lao động sản xuất, nhà trường gắn
với xã hội". Coi trọng công tác hướng nghiệp và phân luồng học sinh trung
học, chuẩn bị cho thanh niên, thiếu niên đi vào lao động nghề nghiệp phù hợp
với sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế trong cả nước và từng địa phương. Ở Đại
hội Đảng lần thứ XI, Đảng ta đã xác định đổi mới toàn diện giáo dục - đào
tạo, yêu cầu dạy học phân ban và tự chọn ở cấp THPT trên cơ sở làm tốt
công tác hướng nghiệp và phân luồng học sinh từ cấp THCS [24]. Đây là các
cơ sở để định hướng cho việc nghiên cứu và hoạt động giáo dục hướng
nghiệp, dạy nghề trong các trường phổ thơng hiện nay.
Bên cạnh đó, các nhà tâm lý học, giáo dục học, xã hội học, kinh tế học,
chính trị học đã có nhiều cơng trình nghiên cứu và phát triển hoạt động giáo
dục hướng nghiệp theo nhiều khía cạnh khác nhau. Các tác giả Đặng Danh
Ánh, Phạm Tất Dong, Đoàn Chi nghiên cứu về hứng thú, khuynh hướng
nghề nghiệp của học sinh và xây dựng chương trình giáo dục hướng nghiệp
cho học sinh. Tác giả Nguyễn Văn Hộ đã nghiên cứu, khái quát lý luận và
thực tiễn cho hệ thống giáo dục hướng nghiệp phổ thông và đề xuất các hình
thức phối hợp giữa nhà trường với cơ sở sản xuất, đào tạo nghề trong việc
hướng nghiệp và dạy nghề cho học sinh phổ thông [27]. Tác giả Hà Thế
Truyền với đề tài “Hướng nghiệp và phân luồng học sinh phổ thông bậc
trung học”, học sinh sau khi học xong THCS dự thi vào THPT, vào Trung
cấp chuyên nghiệp, vào các trường dạy nghề dài hạn, học nghề ngắn hạn, học

tại các trung tâm giáo dục thường xuyên, tham gia vào thị trường lao động.
Đã trình bày các giải pháp về phân luồng, hướng nghiệp học sinh.
Với các góc độ khác, GDHN ở trường THPT tiếp tục được nhiều nhà
nghiên cứu quan tâm và đề cập tới như: Phạm Tất Dong [15, 16, 17], Trần
Khánh Đức [22], Nguyễn Văn Lê và Hà Thế Truyền [37], Đặng Danh Ánh
[1, 2, 3, 4], Nguyễn Viết Sự [39], Nguyễn Đức Trí [42], Nguyễn Văn Lê - Hà


13

Thế Truyền - Bùi Văn Quân [36], Nguyễn Trọng Bảo [5, 6], Quang Dương [
21], Nguyễn Văn Hộ [28, 29], Trần Kiểm [34, 35], Phạm Minh Hạc [25],
Nguyễn Sinh Huy [31], Phạm Hồng Quang [38], Phạm Huy Thụ [40, 41];
ngoài ra các tổ chức chính trị cịn tổ chức các cuộc hội thảo về vấn đề hướng
nghiệp [32, 33]. Các cơng trình nghiên cứu về cơng tác hướng nghiệp đã tập
trung vào những vấn đề: Lịch sử phát triển hệ thống công tác hướng nghiệp ở
các nước trên thế giới và ở Việt nam; bản chất khoa học của công tác hướng
nghiệp; mục đích, nhiệm vụ, vai trị của cơng tác hướng nghiệp; nội dung cơ
bản và các hình thức hướng nghiệp; vấn đề tổ chức và điều khiển công tác
hướng nghiệp; quan điểm mới về giáo dục hướng nghiệp, coi hướng nghiệp
là loại hoạt động của nhiều cơ quan khác nhau nhằm giúp cho con người
chọn nghề phù hợp với nhu cầu của xã hội và nguyện vọng, sở trường của cá
nhân. Đổi mới nội dung, phương pháp và hình thức giáo dục hướng nghiệp
trong nhà trường hiện nay đang là một yêu cầu ngày càng cấp thiết và trong
những năm tới cơng tác hướng nghiệp phải đóng góp hơn nữa vào việc giải
quyết việc làm cho thanh thiếu niên.
Như vậy, giáo dục hướng nghiệp được các nhà nghiên cứu trên thế giới
bắt đầu quan tâm, nghiên cứu thành hệ thống một cách khoa học ở đầu thế kỷ
XX. Tại Việt Nam, công tác nghiên cứu giáo dục hướng nghiệp mặc dù được
nghiên cứu muộn hơn nhưng cũng đã góp phần vào mục tiêu giáo dục tồn

diện và phân luồng học sinh, là bước quan trọng trong việc định hướng phát
triển nguồn nhân lực cho Đất nước. Qua việc nghiên cứu lịch sử phát triển
giáo dục hướng nghiệp trên thế giới và ở Việt Nam, có thể thấy nền giáo dục
của ta đang hòa nhập với nền giáo dục của các nước trên thế giới. Các cơ sở
giáo dục, các tổ chức đồn thể - chính trị - xã hội đang nỗ lực giáo dục hướng
nghiệp cho đội ngũ thanh thiếu niên nhằm tạo ra nguồn nhân lực có chất
lượng phục vụ sự nghiệp cơng nghiệp hóa - hiện đại hóa Đất nước cũng như


14

đáp ứng được yêu cầu phát triển nguồn nhân lực cho cuộc cách mạng công
nghệ 4.0 đang diễn ra. Các đề tài, cơng trình nghiên cứu về giáo dục hướng
nghiệp trước đây đã đưa ra một số biện pháp về định hướng nghề và giáo dục
hướng nghiệp cho học sinh dựa trên bình diện chung của cả nước, của vùng,
miền. Nên, mặc dù cán bộ quản lý, giáo viên ở huyện Hịa Bình có vận dụng,
nhưng cơng tác giáo dục hướng nghiệp cho học sinh trung học phổ thơng vẫn
cịn hạn chế, bất cập. Vì thế mục tiêu của luận văn là tìm hiểu nguyên nhân
ảnh hưởng trực tiếp đến chất lượng giáo dục hướng nghiệp ở các trường
THPT huyện Hịa Bình, từ đó đề xuất các biện pháp phù hợp, tích cực hóa
các đối tượng tham gia vào q trình giáo dục hướng nghiệp.
1.2. Các khái niệm cơ bản liên quan đến đề tài
1.2.1. Quản lý
Theo F.Taylor “Quản lý là biết được chính xác điều bạn muốn người
khác làm, và sau đó là hiểu được rằng họ đã hồn thành công việc một cách
tốt nhất và rẻ nhất”. [26, tr. 35]
Theo Harold Koolz “Quản lý là một hoạt động thiết yếu, nó bảo đảm
phối hợp những nỗ lực cá nhân nhằm đạt được các mục đích của nhóm. Mục
tiêu của mọi nhà quản lý là nhằm hình thành một mơi trường mà trong đó
con người có thể đạt được các mục đích của nhóm với thời gian, tiền bạc, vật

chất và sự bất mãn cá nhân ít nhất”.[26, tr.38]
Theo Từ điển Giáo dục học (2001) của NXB Từ điển Bách khoa “
Quản lý là tổ chức, điều khiển hoạt động của một đơn vị, cơ quan” [43,
tr.583 ].
Tác giả Nguyễn Quốc Chí và Nguyễn Thị Mỹ Lộc định nghĩa “ Quản
lý là tác động có định hướng, có chủ đích của chủ thể quản lý (người quản
lý) đến khách thể quản lý (người bị quản lý) trong một tổ chức nhằm làm cho
tổ chức đó vận hành và đạt mục đích của mình” [14, tr.326].


15

Tác giả Trần Kiểm cho rằng “Quản lý là sự tác động có ý thức của chủ
thể quản lý lên đối tượng quản lý nhằm chỉ huy, điều hành, hướng dẫn các
quá trình xã hội và hành vi của cá nhân hướng đến mục đích hoạt động
chung và phù hợp với quy luật khách quan” [34, tr.40].
Tác giả Bùi Minh Hiền thì “Quản lý là sự tác động có tổ chức, có
hướng đích của chủ thể quản lý tới đối tượng quản lý nhằm đạt mục tiêu đề
ra” [30, tr.12].
Tóm lại, quản lý là sự tác động liên tục của chủ thể quản lý tới khách
thể và đối tượng quản lý một cách có kế hoạch, có tổ chức, có phối hợp, có
kiểm tra, đánh giá cơng việc nhằm đạt được những mục tiêu đã dự kiến.
Quản lý giữ vai trò rất quan trọng trong mọi hoạt động xã hội.
1.2.2. Quản lý giáo dục
Thuật ngữ “Quản lý giáo dục” được rất nhiều nhà khoa học trình bày
với các quan niệm khác nhau.
Tác giả Trần Kiểm định nghĩa quản lý giáo dục (vi mô) được hiểu là
hệ thống những tác động tự giác (có ý thức, có mục đích, có kế hoạch, có hệ
thống, hợp quy luật) của chủ thể quản lý đến tập thể giáo viên, công nhân
viên, tập thể học sinh, cha mẹ học sinh và các lực lượng xã hội trong và ngồi

nhà trường nhằm thực hiện có chất lượng và hiệu quả mục tiêu giáo dục của
nhà trường [35, tr.12]
Theo Nguyễn Phúc Châu quản lý giáo dục được hiểu là những tác động
tự giác, có ý thức, có mục đích, có kế hoạch, có hệ thống và hợp quy luật,...
của chủ thể quản lý giáo dục các cấp đến tất cả các mắc xích của hệ thống
giáo dục nhằm thực hiện có chất lượng và hiệu quả việc tổ chức, huy động,
điều phối, giám sát và điều chỉnh,... các nguồn lực giáo dục ( nhân lực, vật
lực, tài lực và thông tin) để hệ thống giáo dục vận hành đạt được mục tiêu
phát triển giáo dục [13, tr.24].


×