Tải bản đầy đủ (.pdf) (108 trang)

(Luận văn thạc sĩ) phát triển kinh tế hộ nông dân trên địa bàn huyện bắc sơn, tỉnh lạng sơn

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.83 MB, 108 trang )

ĐẠI HỌC THÁI NGUN
TRƯỜNG ĐẠI HỌC NƠNG LÂM

DƯƠNG ĐÌNH TIẾN

PHÁT TRIỂN KINH TẾ HỘ NÔNG DÂN TRÊN
ĐỊA BÀN HUYỆN BẮC SƠN, TỈNH LẠNG SƠN

LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ NÔNG NGHIỆP

THÁI NGUYÊN - 2019


ĐẠI HỌC THÁI NGUN
TRƯỜNG ĐẠI HỌC NƠNG LÂM

DƯƠNG ĐÌNH TIẾN

PHÁT TRIỂN KINH TẾ HỘ NÔNG DÂN TRÊN
ĐỊA BÀN HUYỆN BẮC SƠN, TỈNH LẠNG SƠN
Ngành: Kinh tế nông nghiệp
Mã số: 8.62.01.15

LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ NÔNG NGHIỆP

Người hướng dẫn khoa học: TS. Bùi Đình Hịa

THÁI NGUN - 2019


i



LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan: Số liệu và kết quả nghiên cứu trình bày trong luận văn
này là trung thực và chưa được sử dụng để bảo vệ một học vị nào. Mọi sự giúp
đỡ cho việc thực hiện luận văn này đã được cảm ơn và các thông tin trích dẫn
trong luận văn đều đã được chỉ rõ nguồn gốc.
Thái Nguyên, ngày 23 tháng 3 năm 2019
Tác giả

Dương Đình Tiến


ii

LỜI CẢM ƠN
Trong quá trình nghiên cứu và viết luận văn tôi đã nhận được sự quan tâm
hướng dẫn giúp đỡ của nhiều tập thể, cá nhân trong và ngoài trường.
Đặc biệt xin bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc đến thầy giáo TS. Bùi Đình Hịa,
người đã tận tình hướng dẫn, định hướng và giúp đỡ tôi về chuyên mơn trong
suốt thời gian thực hiện đề tài và hồn thành luận văn tốt nghiệp.
Tôi xin chân thành cảm ơn Tập thể các thầy cơ giáo Phịng Đào tạo, Khoa
Kinh tế và PTNT, Trường Đại học Nông lâm Thái Nguyên đã tạo điều kiện giúp
đỡ tơi trong q trình học tập, nghiên cứu để tôi thực hiện tốt đề tài này. Đồng
thời xin chân thành cảm ơn UBND huyện Bắc Sơn, các ban ngành đoàn thể và
các xã của huyện đã tạo điều kiện thuận lợi trong q trình cơng tác và học tập
cũng như cơ sở nghiên cứu để tôi thực hiện đề tài này một cách tốt nhất.
Qua đây tơi cũng xin bày tỏ lịng biết ơn sâu sắc tới gia đình người thân, anh
em, bạn bè những người luôn ủng hộ, động viên tạo điều kiện cho tơi trong q trình
học tập, cơng tác và thực hiện đề tài. Trong q trình thực hiện, đề tài khó tránh khỏi
những thiếu sót, rất mong nhận được những ý kiến đóng góp của q thầy cơ, đồng

nghiệp và bạn đọc để đề tài được hoàn thiện hơn.
Xin trân trọng cảm ơn!
Thái Nguyên, ngày 23 tháng 3 năm 2019
Tác giả

Dương Đình Tiến


iii

DANH MỤC CÁC TỪ, CỤM TỪ VIẾT TẮT
Đvt

: Đơn vị tính

GDP

: Thu nhập quốc dân

GRDP

: Tổng giá trị gia tăng

HTX

: Hợp tác xã

NTM

: Nông thôn mới


PTNT

: Phát triển nông thôn

PTSX

: Phương thức sản xuất

TLSX

: Tư liệu sản xuất

UBND

: Ủy ban nhân dân

WTO

: Tổ chức thương mại thế giới


iv

MỤC LỤC
LỜI CAM ĐOAN................................................................................................... i
LỜI CẢM ƠN ....................................................................................................... ii
DANH MỤC CÁC TỪ, CỤM TỪ VIẾT TẮT .................................................... iii
MỤC LỤC ............................................................................................................ iv
DANH MỤC BẢNG ............................................................................................ vi

DANH MỤC BIỂU ĐỒ ...................................................................................... vii
TRÍCH YẾU LUẬN VĂN ................................................................................. viii
MỞ ĐẦU .............................................................................................................. 1
1. Tính cấp thiết của đề tài .................................................................................... 1
2. Mục tiêu nghiên cứu của đề tài ......................................................................... 2
3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu ..................................................................... 3
4. Bố cục luận văn ................................................................................................. 3
5. Tổng quan các cơng trình nghiên cứu có liên quan .......................................... 3
Chương 1. CƠ SỞ KHOA HỌC VỀ PHÁT TRIỂN KINH TẾ HỘ NÔNG DÂN ..... 7
1.1.

Tổng quan về kinh tế hộ nông dân ............................................................ 7

1.1.1. Các khái niệm hộ nông dân và kinh tế hộ nông dân ................................. 7
1.1.2. Đặc điểm của kinh tế hộ nông dân ............................................................ 8
1.1.3. Vai trị của phát triển kinh tế hộ nơng dân ................................................ 9
1.2.

Nội dung và chỉ tiêu phát triển kinh tế hộ nông dân ............................... 10

1.2.1. Nội dung phát triển kinh tế hộ nông dân ................................................ 10
1.2.2. Các chỉ tiêu phản ánh phát triển của kinh tế hộ nông dân ...................... 13
1.3.

Các nhân tố ảnh hưởng đến phát triển kinh tế hộ nông dân ................... 14

1.3.1. Điều kiện tự nhiên ................................................................................... 14
1.3.2. Điều kiện kinh tế - xã hội ........................................................................ 15
1.3.3. Các chính sách của Nhà nước ................................................................. 18
1.4.


Kinh nghiệm phát triển kinh tế hộ nông dân trên thế giới và trong nước .... 18

1.4.1. Kinh nghiệm phát triển kinh tế hộ trên thế giới và bài học kinh
nghiệm với Việt Nam .............................................................................. 18
1.4.2. Kinh nghiệm phát triển kinh tế hộ ở một số địa phương trong nước
và bài học kinh nghiệm với huyện Bắc Sơn, tỉnh Lạng Sơn .................. 26


v

Chương 2. ĐẶC ĐIỂM ĐỊA BÀN VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ...... 30
2.1.
Đặc điểm tự nhiên, kinh tế - xã hội của huyện Bắc Sơn......................... 30
2.1.1. Điều kiện tự nhiên ................................................................................... 30
2.1.2. Dân số, nguồn lao động .......................................................................... 31
2.1.3. Vốn sản xuất............................................................................................ 34
2.1.4. Công cụ sản xuất của hộ nông dân.......................................................... 36
2.1.5. Tình hình phát triển kinh tế - xã hội ....................................................... 37
2.1.6. Cơ sở hạ tầng........................................................................................... 39
2.2.
Phương pháp nghiên cứu ........................................................................ 40
2.2.1. Phương pháp chọn điểm nghiên cứu....................................................... 40
2.2.2. Phương pháp thu thập số liệu .................................................................. 41
2.2.3. Phương pháp tổng hợp, xử lý số liệu ...................................................... 42
2.2.4. Phương pháp phân tích số liệu ................................................................ 43
2.3.
Hệ thống các chỉ tiêu nghiên cứu kinh tế hộ........................................... 43
Chương 3. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU VÀ THẢO LUẬN ............................ 44
3.1.

Thực trạng phát triển kinh tế hộ nông dân huyện Bắc Sơn .................... 44
3.1.1. Đặc điểm chung của nhóm hộ điều tra ................................................... 44
3.1.2. Các yếu tố sản xuất của hộ nông dân ...................................................... 45
3.1.3. Thực trạng thu nhập và chi tiêu của hộ nông dân các xã điều tra........... 49
3.1.4. Phân tích ảnh hưởng của các nguồn lực đến kết quả sản xuất của hộ
nông dân .................................................................................................. 55
3.2.
Đánh giá chung về phát triển kinh tế hộ nông thôn của huyện Bắc Sơn.... 60
3.2.1. Những thành công ................................................................................... 60
3.2.2. Những hạn chế ........................................................................................ 61
3.2.3. Nguyên nhân của những hạn chế ............................................................ 62
3.3.
Giải pháp phát triển kinh tế hộ nông dân huyện Bắc Sơn đến năm 2025 .... 64
3.3.1. Căn cứ đề xuất các giải pháp .................................................................. 64
3.3.2. Một số giải pháp phát triển kinh tế hộ nông dân huyện Bắc sơn đến
năm 2025 ................................................................................................. 67
KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ .......................................................................... 80
TÀI LIỆU THAM KHẢO ................................................................................ 83
PHỤ LỤC .......................................................................................................... 88


vi

DANH MỤC BẢNG
Bảng 2.1.

Hiện trạng đất đai huyện Bắc Sơn ................................................ 31

Bảng 2.2.


Tình hình dân số và lao động của huyện qua 3 năm ..................... 32

Bảng 2.3.

Thực trạng vốn trên địa bàn huyện Bắc Sơn năm 2017................ 36

Bảng 2.4.

TLSX chủ yếu bình qn của hộ nơng dân năm 2017 .................. 37

Bảng 2.5.

Cơ cấu kinh tế huyện Bắc Sơn ...................................................... 38

Bảng 3.1.

Tình hình về chủ hộ nơng dân tại huyện Bắc Sơn năm 2018 ....... 44

Bảng 3.2.

Thực trạng cơ cấu đất đai của nơng hộ điều tra ............................ 46

Bảng 3.3.

Trình độ học vấn của chủ hộ điều tra ở vùng nghiên cứu ............ 47

Bảng 3.4.

Vốn sản xuất của chủ hộ điều tra ở vùng nghiên cứu ................... 48


Bảng 3.5.

Bình quân vốn sản xuất của chủ hộ điều tra ở vùng nghiên cứu ....... 49

Bảng 3.6.

Tổng thu từ sản xuất Nông - Lâm nghiệp ở hộ điều tra................ 50

Bảng 3.7.

Chi tiêu bình quân đời sống của hộ nông dân năm 2018 .............. 53

Bảng 3.8.

Ảnh hưởng của chủ hộ nông dân tới kết quả sản xuất .................. 55

Bảng 3.9.

Ảnh hưởng quy mô các yếu tổ sản xuất của hộ nông dân ............ 57

Bảng 3.10.

Phương thức chủ yếu tiêu thụ các thành phẩm nông nghiệp
của hộ nông dân ............................................................................ 58

Bảng 3.11.

Dự kiến đào tạo bồi dưỡng nâng cao trình độ chun mơn
cho chủ hộ nông dân đến năm 2025 ............................................. 74



vii

DANH MỤC BIỂU ĐỒ
Biểu đồ 2.1.

Bản đồ hành chính huyện Bắc Sơn-Lạng Sơn .......................... 30

Biểu đồ 2.2.

Tình hình dân số của huyện Bắc Sơn ....................................... 33

Biểu đồ 3.1.

Cơ cấu lao động của các hộ điều tra ........................................ 46

Biểu đồ 3.2.

Tổng thu nhập từ nông nghiệp tại các xã điều tra ................... 51

Biểu đồ 3.3.

Tình hình đời sống và tích lũy của hộ nông dân các xã điều tra ..... 54


viii

TRÍCH YẾU LUẬN VĂN
1. Mục tiêu nghiên cứu
- Góp phần hệ thống hóa và làm rõ một số vấn đề lý luận phát triển kinh tế

hộ nông dân trong quá trình đổi mới kinh tế đất nước.
- Đánh giá đúng thực trạng phát triển kinh tế hộ nông dân huyện Bắc Sơn
và phân tích những nhân tố ảnh hưởng đến sự phát triển kinh tế hộ nông dân.
- Đề xuất các giải pháp chủ yếu nhằm phát triển kinh tế hộ dân huyện Bắc
Sơn đến năm 2025.
2. Phương pháp nghiên cứu
- Phương pháp thu thập số liệu:
+ Thu thập số liệu thứ cấp: Thu thập từ các Quyết định, Nghị quyết, báo
cáo, niên giám thống kê các năm 2015, 2016, 2017.
+ Thu thập số liệu sơ cấp: Qua điều tra, phỏng vấn tại 3 xã Quỳnh Sơn,
Nhất Hòa, Vũ Sơn với tổng 90 phiếu điều tra.
- Phương pháp phân tích và xử lý: Thông tin sau khi thu thập được xử lý
bằng chương trình Microsoft Excel và phương pháp phân tích phương sai một
yếu tố ANOVA để kiểm định giả thuyết trung bình bằng nhau của các nhóm
mẫu được khảo sát.
3. Kết quả nghiên cứu
- Luận văn đã đánh giá được thực trạng phát triển kinh tế hộ nông dân tại
huyện Bắc Sơn.
- Luận văn đã xác định những ảnh hưởng; điểm mạnh, điểm yếu, cơ hội và
thách thức trong phát triển kinh tế hộ nông dân tại huyện Bắc Sơn.
- Luận văn đã dề xuất được các giải pháp phát triển kinh tế hộ nông dân
huyện Bắc Sơn đến năm 2025.


ix

4. Kết luận
Luận văn phản ánh thực trạng phát triển kinh tế hộ nông dân tại huyện Bắc
Sơn, tỉnh Lạng Sơn, đánh giá phân tích được kết quả đạt được trong phát triển
mơ hình kinh tế hộ và những ảnh hưởng, cơ hội thách thức việc thực hiện phát

triển kinh tế hộ nơng dân tại huyện Bắc Sơn. Từ đó đề xuất các giải pháp thực
hiện, góp phần cho huyện thấy được một số bất cập, hạn chế việc huy động
nguồn lực phát triển kinh tế hộ nông dân những năm qua.


1
MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết của đề tài
Kể từ khi nước ta chính thức gia nhập tổ chức thương mại thế giới WTO,
nền kinh tế nước ta liên tục tăng trưởng, đời sống của nhân dân nói chung và
nơng dân nói riêng khơng ngừng được cải thiện. Tuy nhiên, những khó khăn
thách thức mà người nơng dân đang phải đối mặt cũng khơng phải là ít. Ðất
nước ta đang từng bước hội nhập nền kinh tế thế giới, giành nhiều thành tựu
quan trọng trên tất cả các lĩnh vực đời sống kinh tế - xã hội. Chất lượng cuộc
sống mọi mặt của người dân nói chung, nơng dân nói riêng khơng ngừng được
cải thiện và nâng cao. Ðó là, bước ngoặt đánh dấu bước chuyển biến rõ rệt trong
sự phát triển của nước nhà và một lần nữa khẳng định những quyết sách của
Đảng và Nhà nước là rất đúng đắn, đầy tính sáng tạo mang tầm chiến lược và có
tính quyết định.
Tuy nhiên, khu vực nơng thơn với 72% số dân sống ở nông thôn và 70%
lao động làm nghề nông nghiệp nên rất dễ bị tổn thương nhất bởi sự tác động
của các yếu tố có tính chất quy luật của nền kinh tế thị trường và các yếu tố bất
lợi khác. Từ thực trạng trên, cho thấy đời sống của người nông dân đang hàng
ngày phải đối mặt với khơng ít khó khăn. Sự phân hóa giàu nghèo, khoảng cách
phát triển giữa thành thị và nông thôn ngày càng dãn ra; tình trạng thất nghiệp,
mất việc làm ngày càng gia tăng do quỹ đất Nông nghiệp hằng năm thu hẹp lại
dành cho sự phát triển đô thị hóa. Phát triển kinh tế nơng nghiệp, nơng thơn là
nhiệm vụ quan trọng hàng đầu của nước ta trong quá trình đẩy mạnh cơng
nghiệp hố, hiện đại hố đất nước và hội nhập kinh tế quốc tế. Ý thức được tầm
quan trọng của nông nghiệp, nông thôn và nông dân, Đảng ta đã có nhiều chính

sách đổi mới, đặc biệt là Nghị quyết 10 của Bộ Chính Trị, Ban chấp hành Trung
ương khóa VI Đảng Cộng Sản Việt Nam.
Hộ gia đình nơng dân được xác định và trở thành đơn vị kinh tế sản xuất
kinh doanh tự chủ. Kinh tế hộ nơng dân đã phát huy được tính năng động sáng


2
tạo, tích cực trong sản xuất kinh doanh làm cho nền Nông nghiệp nước ta phát
triển một cách mạnh mẽ. Từ chỗ luôn thiếu lương thực, thực phẩm nay trở thành
nước xuất khẩu lúa gạo số 2 thế giới. Đời sống nông thôn, nông dân được cải
thiện, nâng cao rõ rệt. Tuy nhiên, đến nay vấn đề đặt ra là tiếp tục phát triển kinh
tế hộ nông dân như thế nào? Thực trạng, xu hướng phát triển của kinh tế hộ
nông dân ra sao? Các mục tiêu phương hướng và giải pháp nhằm đẩy mạnh phát
triển kinh tế hộ nông dân trong tiến trình hội nhập kinh tế quốc tế. Đó là những
vấn đề lớn cần phải được làm sáng tỏ về mặt lý luận lẫn thực tiễn.
Bắc Sơn là một huyện miền núi của tỉnh Lạng Sơn, trong những năm qua
cùng với sự phát triển kinh tế chung của cả nước, đời sống kinh tế - xã hội của
nhân dân trong huyện cũng có nhiều thay đổi. Vốn là một huyện miền núi, đất
đai rộng lớn chủ yếu là đất đồi núi, trình độ sản xuất thấp, việc phát triển kinh tế
Nơng nghiệp, nơng thơn cịn gặp nhiều khó khăn, việc khai thác và sử dụng các
nguồn lực của hộ nông dân vẫn chưa được áp dụng tốt. Vấn đề phát triển kinh tế
hộ nơng dân trong tiến trình hội nhập kinh tế quốc tế đang được các cấp uỷ
Đảng, chính quyền, đồn thể các ngành và các nhà khoa học quan tâm. Những
vấn đề cần làm rõ là: Hiện trạng kinh tế hộ nông dân của huyện Bắc Sơn ra sao?
Những giải pháp chủ yếu nào nhằm phát triển kinh tế hộ nơng dân trong tiến
trình hội nhập kinh tế quốc tế? Đó là một số vấn đề đặt ra cần được các nhà khoa
học nghiên cứu và giải đáp. Để góp phần nghiên cứu và giải đáp những vấn đề
trên, tôi lựa chọn đề tài: "Phát triển kinh tế hộ nông dân trên địa bàn huyện
Bắc Sơn, tỉnh Lạng Sơn".
2. Mục tiêu nghiên cứu của đề tài

- Góp phần hệ thống hóa và làm rõ một số vấn đề lý luận,thực tiễn về phát
triển kinh tế hộ nơng dân trong q trình phát triển kinh tế của đất nước.
- Đánh giá đúng thực trạng phát triển kinh tế hộ nơng dân huyện Bắc Sơn và
phân tích những nhân tố ảnh hưởng đến sự phát triển kinh tế hộ nông dân.
- Đề xuất các giải pháp chủ yếu nhằm phát triển kinh tế hộ nông dân huyện
Bắc Sơn trong đến năm 2025.


3
3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu
a. Đối tượng nghiên cứu
Đối tượng nghiên cứu là những vấn đề về phát triển kinh tế hộ nông dân
trên địa bàn huyện Bắc Sơn - Tỉnh Lạng Sơn.
b. Nội dung nghiên cứu
Về nội dung: Đề tài tập trung nghiên cứu thực trạng phát triển kinh tế hộ
nông dân và một số nhân tố chủ yếu tác động đến sự phát triển kinh tế hộ nông
dân. Nghiên cứu đề xuất các giải pháp nhằm phát triển kinh tế hộ nơng dân trong
tiến trình hội nhập kinh tế quốc tế và trong đó giải pháp kinh tế là chủ yếu.
c. Phạm vi nghiên cứu
- Về không gian: Nghiên cứu phát triển kinh tế hộ nông dân tại huyện Bắc Sơn.
- Về thời gian: Số liệu thứ cấp nghiên cứu về sự phát triển kinh tế hộ nông dân
được thu thập trong thời gian 2015 - 2017. Số liệu sơ cấp được khảo sát điều tra
năm 2018.
4. Bố cục luận văn
Ngoài phần mở đầu, kết luận, danh mục tài liệu tham khảo và các phụ lục,
nội dung chính của luận văn gồm 3 chương:
Chương 1: Cơ sở khoa học về phát triển kinh tế hộ nông dân
Chương 2: Đặc điểm địa bàn và phương pháp nghiên cứu
Chương 3: Kết quả nghiên cứu và thảo luận
5. Tổng quan các cơng trình nghiên cứu có liên quan

Trong bối cảnh tồn cầu hóa và hội nhập kinh tế của Trần Tiến Khải
(2007). Tác giả đã phân tích tình hình hiện tại, nêu ra những khó khăn cịn tồn
tại của nông thôn và nông dân Việt Nam. Bên cạnh đó, tác giả cũng chỉ rõ các
xu hướng thay đổi trong nông nghiệp hiện nay, các vấn đề thuận lợi và khó khăn
khi nước ta gia nhập WTO với mục đích tìm ra các phương hướng và giải pháp
để tiếp tục phát triển kinh tế hộ nông thôn như sau:


4
- Định hướng các nhóm giải pháp nhằm giải phóng và nâng cao hiệu quả
việc sử dụng nguồn lực sản xuất cho nông dân: (1) về đất đai: Theo Lê Đức
Thịnh là có thể và cần thiết phải ban hành các chính sách khẳng định quyền sử
dụng đất lâu dài cho nông dân và nâng cao mức hạn điền để tích tụ đất cho sản
xuất hàng hóa. Ngồi ra, cần điều chỉnh giá đất nông nghiệp và giá đền bù đất
nơng nghiệp. (2) về vốn: Thì cần có các chính sách thơng thống hơn trong việc
cho vay nơng nghiệp, cụ thể là nâng cao mức trần cho vay không thế chấp, cải
tiến phương thức cho vay, áp dụng giá trị đất khi thế chấp bằng đất. Đồng thời
tạo điều kiện đa dạng hóa nguồn tín dụng, hỗ trợ các tổ chức nơng dân tham gia
các dịch vụ tín dụng. (3) về lao động: Nhận thức tầm quan trọng của việc dư
thừa tương đối lao động ở khu vực nông thôn, nhiều nhà nghiên cứu đã đồng
thuận ở điểm cần hỗ trợ chuyển dịch lao động nông nghiệp sang phi nông
nghiệp (Lê Đức Thịnh 2007; Vũ Trọng Bình 2007; Nguyễn Trọng Hoài và Võ
Tất Thắng 2006). Một số đề xuất cụ thể là gắn các chương trình đào tạo nghề
với các chính sách xóa đói giảm nghèo và phát triển nơng thơn, các chính sách
thu hút đầu tư về nơng thơn như giảm thuế, hỗ trợ khoa học công nghệ, xúc tiến
thương mại... cịn tác giả Đinh Phi Hổ (2006) thì cần trang bị lại hoặc nâng cao
trình độ kiến thức nơng nghiệp của người nơng dân, ngồi ra cịn lưu ý các giải
pháp tiềm năng là cải thiện công tác khuyến nông và gắn chặt nông dân với thị
trường qua phương thức sản xuất theo hợp đồng với các doanh nghiệp kinh
doanh nơng sản.

Định hướng nhóm giải pháp phát triển nơng thơn tồn diện: chủ đạo là
nâng cao thu nhập cho nông dân không chỉ dựa trên thu nhập nông nghiệp mà
còn nâng cao thu nhập từ ngành nghề phi nơng nghiệp. Do đó cần thiết tạo ra
cơng ăn việc làm tại chỗ cho lao động nông thôn. Nguyễn Thị Lan Hương
(2007) đề xuất các giải pháp: (1) phát triển mạnh kinh tế hộ và kinh tế trang trại
ở nông thôn; (2) phát triển các doanh nghiệp vừa và nhỏ ở nông thôn; (3) khôi
phục và phát triển các ngành nghề truyền thống và ngành nghề mới ở nông thôn


5
và (4) xuất khẩu lao động. Đào Thế Tuấn (2007) cũng có nhiều quan điểm tương
tự. Các giải pháp do ông đề xuất, cũng nhấn mạnh các yếu tố: (1) phát triển các
hoạt động phi nông nghiệp; (2) thúc đẩy sáng tạo của nông dân; (3) gắn du lịch
sinh thái và du lịch văn hóa với phát triển nơng thơn; (4) nâng cao vai trò của
cộng đồng, và thúc đẩy sự tham gia của nơng dân trong q trình ra quyết định
trong phát triển nơng thơn.
* Định hướng nhóm giải pháp nâng cao năng lực cạnh tranh:
(1) Tăng cường đầu tư khoa học công nghệ;
(2) Tăng cường đào tạo khuyến nông;
(3) Về quản lý sản xuất.
- Luận văn thạc sĩ: "Phát triển kinh tế hộ nông dân ở huyện Phú Lương
trong tiến trình hội nhập kinh tế Quốc tế" của Phạm Anh Ngọc năm 2008 tác giả
đã phân tích thực trạng phát triển của kinh tế hộ nông dân về: Tình hình sử dụng
các nguồn lực kinh tế như tình hình quản lý và sử dụng đất, tình hình dân số và
lao động, tình hình về cơ sở hạ tầng và y tế, giáo dục... từ đó tác giả nghiên cứu
tình hình thực tại và phân tích số liệu qua các năm, đánh giá việc thực hiện các
chỉ tiêu, đưa ra phương hướng mục tiêu có tính cấp bách tới năm 2015 là:
+ Nhóm về quản lý các nguồn lực kinh tế: Tình hình quản lý và sử dụng
đất, tình hình dân số và lao động, nâng cao điều kiện chất lượng giáo dục, đào
tạo nghề, chăm sóc y tế, sức khỏe cho dân cư nông thôn, cải thiện cơ sở hạ tầng

nông thôn, thu hút đầu tư về nông thôn, tăng cường các công tác ứng dụng nông
nghiệp, khuyến nông, sản xuất, maketing sản phẩm mới để tăng thu nhập cho
nơng dân.
+ Nhóm về an sinh xã hội: Tăng trợ cấp cho người nghèo, hỗ trợ người
nghèo các phương tiện sản xuất, cải thiện cơng tác tài chính nơng thơn, cắt giảm
thuế và các nghĩa vụ tài chính trả từ nông dân.
Các luận văn: "Nghiên cứu khả năng phát triển kinh tế hộ nông dân theo
hướng sản xuất hàng hoá ở huyện Đồng Hỷ tỉnh Thái Nguyên" của Nguyễn Thu


6
Hằng, luận văn "Phát triển kinh tế hộ và những tác động đến môi trường khu
vực nông thôn huyện Định Hóa, tỉnh Thái Nguyên" của Đặng Thị Thái, các tác
giả nghiên cứu về nguyên nhân, kết quả đạt được và đưa ra các giải pháp, tuy
nhiên là ở địa phương khác.
Tính đến nay, chưa có cơng trình nào nghiên cứu cụ thể về phát triển kinh
tế hộ nông dân của huyện Bắc Sơn - tỉnh Lạng Sơn. Nên đề tài tôi chọn không
trùng với đề tài nào đã công bố. Dựa trên các đặc điểm kinh tế - xã hội, tình hình
phát triển của địa phương để đưa ra các giải pháp hợp lý nhằm thúc đẩy sự phát
triển kinh tế hộ nông dân huyện Bắc Sơn ngày càng phát triển.


7

Chương 1
CƠ SỞ KHOA HỌC VỀ PHÁT TRIỂN KINH TẾ HỘ NƠNG DÂN
1.1. Tổng quan về kinh tế hộ nơng dân
1.1.1. Các khái niệm hộ nông dân và kinh tế hộ nông dân
a. Khái niệm hộ, hộ nông dân
Hộ đã có từ lâu đời, cho đến nay nó vẫn tồn tại và phát triển. Trải qua mỗi

thời kỳ kinh tế khác nhau, hộ và kinh tế hộ được biểu hiện dưới nhiều hình thức
khác nhau song vẫn có bản chất chung đó là:“Sự hoạt động sản xuất kinh doanh
của các thành viên trong gia đình cố gắng làm sao tạo ra nhiều của cải vật chất
đế nuôi sống và tăng thêm tích luỹ cho gia đình và xã hội”.
Qua nghiên cứu cho thấy, có nhiều quan niệm của các nhà khoa học về hộ:
- Theo từ điển chuyên ngành kinh tế và từ điển ngôn ngữ "Hộ là tất cả những
người cùng sống chung trong một mái nhà. Nhóm người đó bao gồm những người
cùng chung huyết tộc và những người làm công" (Đào Thế Tuấn, 1997).
- Theo Liên hợp quốc "Hộ là những người cùng sống chung dưới một mái
nhà, cùng ăn chung và có chung một ngân quỹ" (Đào Thế Tuấn,1997).
- Hộ khơng đồng nhất với gia đình mặc dầu cùng chung huyết thống bởi vì
hộ là một đơn vị kinh tế riêng, cịn gia đình có thể khơng phải là một đơn vị kinh
tế (ví dụ gia đình nhiều thế hệ cùng chung huyết thống, cùng chung một mái nhà
nhưng nguồn sinh sống và ngân quỹ lại độc lập với nhau.
Ở nước ta, có nhiều tác giả đề cập đến khái niệm hộ nông dân. Theo nhà
khoa học Lê Đình Thắng (năm 1993) cho rằng: "Hộ là tế bào kinh tế xã hội, là
hình thức kinh tế cơ sở trong nông nghiệp và nông thôn" (Đào Thế Tuấn, 1997),
Đào Thế Tuấn (1997) cho rằng: “Hộ nông dân là những hộ chủ yếu hoạt
động nông nghiệp theo nghĩa rộng, bao gồm cả nghề rừng, nghề cá và hoạt
động phi nơng nghiệp ở nơng thơn”. Cịn theo nhà khoa học Nguyễn Sinh Cúc,
trong phân tích điều tra nơng thơn năm 2001 cho rằng: "Hộ nơng nghiệp là
những hộ có toàn bộ hoặc 50% số lao động thường xuyên tham gia trực tiếp


8
hoặc gián tiếp các hoạt động trồng trọt, chăn nuôi, dịch vụ nông nghiệp (làm
đất, thuỷ nông, giống cây trồng, bảo vệ thực vật,...) và thơng thường nguồn sống
chính của hộ dựa vào nông nghiệp".
b. Kinh tế hộ nông dân
Kinh tế hộ nơng dân là loại hình kinh tế có qui mơ hộ gia đình, trong đó các

hoạt động chủ yếu là dựa vào lao động gia đình.
Kinh tế hộ nông dân trước hết nhằm đáp ứng nhu cầu của chính hộ gia đình
chứ khơng phải phục vụ mục đích sản xuất hàng hóa để bán. Tuy nhiên, trong
hiện tại hộ gia đình là một thành phần kinh tế của xã hội, nó khơng những sản
xuất hàng hóa chỉ với mục đích tự cung, tự cấp mà cịn là sản phẩm đầu vào cho
các ngành công nghiệp và dịch vụ.
Hộ nơng dân là thực thể kinh tế - văn hố - xã hội chủ yếu ở nơng thơn, vì
vậy cần phải hệ thống lý thuyết về phát triển kinh tế hộ nơng dân làm nền tảng
cho việc phân tích, đánh giá và xây dựng chiến lược phát triển kinh tế nơng
thơn. Và có thể thấy kinh tế hộ nơng dân là một hình thức cơ bản và tự chủ trong
nơng nghiệp. Nó được hình thành và phát triển một cách khách quan, lâu dài,
dựa trên sự tư hữu các yếu tố sản xuất, là loại hình kinh tế có hiệu quả, phù hợp
với sản xuất nơng nghiệp, thích ứng, tồn tại và phát triển trong mọi chế độ kinh
tế - xã hội.
Phát triển kinh tế là quá trình tịnh tiến về mọi mặt của nền kinh tế trong
một thời kỳ nhất định. Trong đó, bao gồm cả sự tăng lên về quy mô sản lượng
và tiến bộ mọi mặt của xã hội hình thành cơ cấu kinh tế hợp lý.
1.1.2. Đặc điểm của kinh tế hộ nông dân
Dựa vào các khái niệm và các đặc trưng của kinh tế hộ nơng dân ta có thể
thấy các đặc điểm cơ bản của kinh tế hộ nông dân là:
- Kinh tế hộ sản xuất là việc tiến hành sản xuất kinh doanh đa năng, vừa
trồng trọt, vừa chăn nuôi và làm nghề phụ. Sự đa dạng ngành nghề sản xuất ở
một góc độ nào đó là sự hỗ trợ cần thiết để kinh tế hộ sản xuất có hiệu quả.


9
- Hoạt động của kinh tế hộ nông dân chủ yếu là dựa vào lao động gia đình
hay là lao động có sẵn mà khơng cần phải th ngồi. Các thành viên tham gia
hoạt động kinh tế hộ có quan hệ gắn bó với nhau về kinh tế và huyết thống.
Đất đai là tư liệu sản xuất quan trọng nhất không thể thiếu của sản xuất

kinh tế hộ nông dân.
- Người nông dân là người chủ thật sự của quá trình sản xuất trực tiếp tác
động vào sinh trưởng, phát triển của cây trồng vật nuôi, không qua khâu trung
gian, họ làm việc không kể giờ giấc và bám sát vào tư liệu sản xuất của họ.
Kinh tế nông hộ có cấu trúc lao động đa dạng, phức tạp, trong một hộ có
nhiều loại lao động vì vậy chủ hộ vừa có khả năng trực tiếp điều hành, vừa quản
lý tất cả các khâu trong sản xuất, vừa có khả năng tham gia trực tiếp q trình đó.
- Kinh tế nông hộ là đơn vị sản xuất gọn nhẹ, linh hoạt, lại làm chủ quá trình
sản xuất nên kinh tế nơng hộ có khả năng tự điều chỉnh rất cao và có khả năng thích
nghi với cơ chế thị trường, tạo ra sức cạnh tranh mạnh trong sản xuất kinh doanh
nông nghiệp.
- Kinh tế nông hộ là một đơn vị tự tạo nguồn lao động, không chỉ tái sản
xuất sức lao động mà còn sản xuất ra lao động từ thế hệ này sang thế hệ khác, nó
có tính kế thừa rất cao.
- Kinh tế nông hộ là một đơn vị kinh tế độc lập nhưng không đối lập với
kinh tế hợp tác và kinh tế nhà nước mà thông qua nhiều hình thức sở hữu khác
nhau thơng qua các hoạt động kinh tế đa dạng nên nó có tính chất mềm dẻo.
- Do có tính thống nhất giữa lao động quản lý và lao động sản xuất nên kinh tế
hộ nơng dân giảm tối đa chi phí sản xuất, và nó tác động trực tiếp lên lao động
trong hộ nên có tính tự giác để nâng cao hiệu quả và năng suất lao động.
1.1.3. Vai trò của phát triển kinh tế hộ nông dân
Trong thời kỳ chiến tranh, hộ gia đình Việt Nam vừa cung cấp nguồn nhân
lực, vừa là nguồn của cải vật chất (chưa nói tới tinh thần) cho cuộc chiến, đồng
thời lại là nơi sản xuất vật chất để bảo đảm cuộc sống không những cho gia đình


10
(chỉ với 5% quỹ đất canh tác được chia cho các hộ gia đình làm kinh tế vườn
theo lối tự túc, tự cấp), mà cịn đóng vai trị là hậu phương lớn miền Bắc cho tiền
tuyến lớn miền Nam (trên cơ sở phát triển hợp tác xã theo kiểu cũ).

Vai trị của kinh tế hộ có nhiều thay đổi cả về phương thức quản lý lẫn lao
động sản xuất, nhất là từ khi phong trào hợp tác xã mất dần động lực phát triển.
Mốc quan trọng của sự thay đổi đó là sự ra đời của Chỉ thị 100, ngày 31-011981 của Ban Bí thư về cải tiến cơng tác khốn, mở rộng khốn sản phẩm đến
nhóm và người lao động trong hợp tác xã.
Tiếp theo đó, Nghị quyết 10, ngày 05 - 04 - 1988 của Bộ Chính Trị về đổi
mới quản lý nông nghiệp đã tạo cơ sở quan trọng để kinh tế hộ nông dân trở
thành đơn vị kinh tế tự chủ trong nông nghiệp.
Đối với khu vực nơng, lâm trường, nhờ có Nghị định số 12/NĐ-CP, ngày
03-02-1993 về sắp xếp tổ chức và đổi mới cơ chế quản lý các doanh nghiệp
nông nghiệp nhà nước, các nông, lâm trường đã từng bước tách chức năng quản
lý nhà nước đối với với quản lý sản xuất, kinh doanh, các gia đình nơng, lâm
trường cũng được nhận đất khốn và hoạt động dưới hình thức kinh tế hộ. Tuy
những đặc điểm truyền thống của kinh tế hộ vẫn không thay đổi, nhưng việc
được giao quyền sử dụng đất lâu dài đã làm cho hộ gia đình trở thành đơn vị sản
xuất, kinh doanh tự chủ, tự quản. Động lực mới cho sự phát triển kinh tế trong
nông nghiệp, nông thôn đã xuất hiện.
1.2. Nội dung và chỉ tiêu phát triển kinh tế hộ nông dân
1.2.1. Nội dung phát triển kinh tế hộ nông dân
Kinh tế hộ nông dân là loại hình kinh tế trong đó các hoạt động chủ yếu là
dựa vào lao động gia đình hay là lao động có sẵn mà khơng cần phải th ngồi
và mục đích của loại hình kinh tế này trước hết nhằm đáp ứng nhu cầu của chính
hộ gia đình chứ khơng phải phục vụ mục đích sản xuất hàng hóa để bán. Tuy
nhiên, trong hiện tại hộ gia đình là một thành phần kinh tế của xã hội, nó khơng
những sản xuất hàng hóa chỉ với mục đích tự cung tự cấp mà còn là sản phẩm


11
đầu vào cho các ngành công nghiệp và dịch vụ. Kinh tế hộ nông dân là một
thành phần của kinh tế nơng nghiệp, cũng có thể hiểu rằng thúc đẩy sự phát triển
kinh tế hộ nơng dân chính là làm cho thu nhập của hộ tăng lên, hay làm cho kinh

tế nơng nghiệp đi lên nói riêng và nền kinh tế quốc dân nói chung.
a. Phát triển qui mơ các yếu tố sản xuất của kinh tế hộ nông dân
Các yếu tố sản xuất chủ yếu của kinh tế hộ nông dân bao gồm: Đất đai,
vốn, lao động. Phát triển các yếu sản xuất là nhằm gia tăng qui mô đất đai tính
trên hộ nơng dân (hoặc tính trên 1 lao động); gia tăng vốn đầu tư cho sản xuất
của hộ, gia tăng số lượng lao động.
- Về ruộng đất: Nhanh chóng thể chế hóa các quyền và nghĩa vụ của người
sử dụng đất, để tránh xung đột, mâu thuẫn trong việc giao đất, cần tổ chức việc
giao ruộng cho các hộ theo đúng nguyên tắc công khai, dân chủ cơng bằng.
- Trong sản xuất nói chung và sản xuất nơng nghiệp nói riêng, vốn là điều
kiện đảm bảo cho các hộ nông dân về tư liệu sản xuất, vật tư nguyên liệu cũng
như thuê nhân công để tiến hành sản xuất, vốn là điều kiện không thế thiếu, là
yếu tố cơ bản của quá trình sản xuất và lưu thơng sản phẩm. Muốn vậy, cần phát
triển hệ thống tín dụng nông thôn, tạo điều kiện cho hộ nông dân được tiếp cận
nguồn vốn của nhà nước phục vụ mục đích mở rộng canh tác, mua sắm máy
móc, cơng cụ lao động, quy mô sản xuất.
- Công cụ sản xuất: Trong q trình sản xuất nói chung và sản xuất nơng
nghiệp nói riêng, cơng cụ lao động có vai trị quan trọng đối với việc thực hiện
các biện pháp kỹ thuật sản xuất. Muốn sản xuất có hiệu quả, năng suất cao cần
phải sử dụng hệ thống công cụ, dụng cụ phù hợp. Ngày nay với kỹ thuật canh
tác tiên tiến, công cụ sản xuất nông nghiệp đã không ngừng được cải tiến và
đem lại hiệu quả cao cho các hộ nông dân trong sản xuất. Năng suất cây trồng,
vật nuôi không ngừng tăng lên, chất lượng sản phẩm tốt hơn, do đó cơng cụ,
dụng cụ sản xuất có ảnh hưởng rất lớn đến kết quả và hiệu quả trong sản xuất
của các nông hộ.


12
- Khoa học kỹ thuật: Đẩy mạnh trang bị kỹ thuật cơ giới hóa nơng nghiệp
thay thế cho lao động thủ công, đưa tiến bộ công nghệ sinh học và kỹ thuật nông

nghiệp làm cho năng suất lao động, sản lượng nơng nghiệp tăng nhanh.
b. Nâng cao trình độ của chủ hộ
- Trình độ của chủ hộ bao gồm trình độ học vấn và kỹ năng lao động.
Người lao động phải có trình độ học vấn và kỹ năng lao động để tiếp thu những
tiến hộ khoa học kỹ thuật và kinh nghiệm sản xuất tiên tiến. Trong sản xuất, phải
giỏi chun mơn, kỹ thuật, trình độ quản lý mới mạnh dạn áp dụng thành tựu
khoa học kỹ thuật vào sản xuất nhằm mang lại lợi nhuận cao. Điều này là rất
quan trọng, ảnh hưởng trực tiếp đến kết quả trong sản xuất kinh doanh của hộ,
ngồi ra cịn phải có những yếu tố cấu thành tố chất của một người dám làm
kinh doanh.
- Nâng cao trình độ của chủ hộ về sản xuất, kiến thức về kinh doanh, kinh
tế thị trường, quản lý... địi hỏi phải có hỗ trợ từ phía chính quyền thơng qua phổ
biến những kiến thức về sản xuất như: kỹ thuật sản xuất trong chọn giống, trồng
trọt, chăn ni, chăm sóc, thu hoạch, phịng bệnh… Cung cấp cho họ thông tin
về thị trường, giá cả; đào tạo trang bị kiến thức, nâng cao hiểu biết cho chủ hộ.
- Nâng cao năng lực làm chủ cho các hộ nơng dân: Ở nước ta trình độ văn
hóa và tư duy kinh tế hóa hàng hóa của người nơng dân cịn chưa cao nên để trở
thành một chủ thể sản xuất tự chủ trong nền kinh tế hàng hóa, bản thân người
nơng dân phải có đủ tri thức để tiếp cận các tiến bộ, thành tựu mới, có đủ kỹ năng
và bản lĩnh để làm chủ.
- Đổi mới và phát triển đa dạng các hình thức hợp tác ở nơng thơn: Đối với
hộ nơng dân có hướng sản xuất hàng hóa thì mơ hình các hợp tác xã kiểu mới sẽ
có tác dụng thúc đẩy sự phát triển kinh tế hộ nơng dân.
- Gia tăng các hình thức và mức độ liên kết hợp tác trong sản xuất kinh
doanh của các hộ nông dân: Để đáp ứng yêu cầu của thị trường về sản phẩm
hàng hoá, các hộ nông dân phải liên kết hợp tác với nhau đế sản xuất, hỗ trợ
nhau về vốn, kỹ thuật và giúp nhau tiêu thụ sản phẩm. Nhờ có các hình thức liên


13

kết, hợp tác mà các hộ nơng dân có điều kiện áp dụng các thành tựu khoa học kỹ
thuật và công nghệ mới vào sản xuất nhằm nâng cao năng suất cây trồng, con
gia súc và năng suất lao động.
c. Nâng cao thu nhập, đời sống và tích lũy của kinh tế hộ
- Kết quả sản xuất của kinh tế hộ biểu hiện ở đầu ra của kinh tế hộ như: Sản
lượng hàng hóa nơng sản, giá trị tổng sản lượng, giá trị sản lượng hàng hóa,
doanh thu...
- Kết quả này có được nhờ sự kết hợp các yếu tố nguồn lực lao động, vốn,
đất đai, trình độ sản xuất của chủ hộ và sự lựa chọn phương án sản xuất kinh
doanh như chọn cơ cấu cây trồng, vật nuôi phù hợp, mở rộng thị trường tiêu thụ
nông sản cho hộ nông dân…
- Phát triển kinh tế hộ cuối cùng phải có tác động tích cực đến thu nhập các
hộ nơng dân, phải làm gia tăng thu nhập bình qn của hộ nông dân, gia tăng
mức sống, thỏa mãn các điều kiện sống cơ bản như nhà ở, điện, nước sạch, nhà
vệ sinh… và ngày càng gia tăng mức tích lũy của hộ.
Muốn vậy ngồi phát triển sản xuất nơng nghiệp thuần túy, các hộ nông
dân cần chuyển dần một phần sang làm cơng nghiệp và dịch vụ thì họ sẽ có
thêm thu nhập, từ đó họ có thêm thu nhập để mua sắm trang thiết bị máy móc để
hiện đại hóa nơng nghiệp. Phát triển cơng nghiệp nơng thơn nhằm thu hút số
lượng lao động của nông thôn không đổ ra thành thị, tránh làm mất cân bằng
trong việc di dân ra thành thị. Công nghiệp nông thôn phát triển sẽ kéo theo các
ngành dịch vụ phát triển như vận tải, thương nghiệp phục vụ phát triển theo.
Phát triển thị trường tiêu thụ cho sản phẩm nông nghiệp, tạo được thương
hiệu cho nơng sản, từ đó khuyến khích các hộ nông dân tăng quy mô sản xuất,
nâng cao sản lượng, giải quyết được vấn đề xóa đói giảm nghèo.
1.2.2. Các chỉ tiêu phản ánh phát triển của kinh tế hộ nông dân
- Chỉ tiêu phản ánh các yếu tố sản xuất chủ yếu của hộ nông dân bao gồm:
Đất đai bình quân l hộ, l lao động, 1 nhân khấu; vốn sản xuất bình quân 1 hộ và cơ



14
cấu vốn theo tính chất vốn; lao động bình qn 1 hộ, lao động bình quân/người tiêu
dùng bình quân.
- Chỉ tiêu đánh giá trình độ sản xuất của hộ nơng dân bao gồm các chỉ tiêu
phản ánh về chủ hộ, về điều kiện sản xuất, phương hướng sản xuất. Chỉ tiêu
phản ánh về chủ hộ nơng dân: Trình độ học vấn, trình độ chun mơn nghiệp vụ,
kinh nghiệm sản xuất, khả năng tiếp thu khoa học kỹ thuật, khả năng tiếp cận thị
trường, độ tuổi bình qn, giới tính.
- Chỉ tiêu phản ánh kết quả sản xuất của hộ nông dân: Sản lượng hàng hóa;
giá trị sản xuất; giá trị sản lượng hàng hóa; doanh thu…
- Chỉ tiêu phản ánh thu nhập, đời sống và tích lũy của hộ nơng dân bao
gồm: Tổng thu nhập của hộ, thu nhập bình quân người/ tháng; tổng chi tiêu
trong năm; cơ cấu chi tiêu trong năm; chi đời sống; chi tiêu bình quân người/
tháng; chi đời sống bình quân người /tháng. tỷ lệ thặng dư và tích luỹ của hộ.
1.3. Các nhân tố ảnh hưởng đến phát triển kinh tế hộ nông dân
1.3.1. Điều kiện tự nhiên
- Vị trí địa lý và đất đai:
Vị trí địa lý có ảnh hưởng trực tiếp đến sản xuất nông nghiệp và sự phát
triển của kinh tế hộ nơng dân. Những hộ nơng dân có vị trí thuận lợi như: Gần
đường giao thông, gần các cơ sở chế biến nông sản, gần thị trường tiêu thụ sản
phẩm, gần trung tâm các khu công nghiệp, đô thị lớn... sẽ có điều kiện phát triển
kinh tế. Sản xuất chủ yếu của hộ nông dân là nông nghiệp, đất đai là tư liệu sản
xuất đặc biệt và không thể thay thế trong q trình sản xuất. Do vậy quy mơ đất
đai, địa hình và tính chất nơng hố thổ nhưỡng có liên quan mật thiết tới từng
loại nơng sản phẩm, tới số lượng và chất lượng sản phẩm, tới giá trị sản phẩm và
lợi nhuận thu được.
- Khí hậu thời tiết và mơi trường sinh thái
Khí hậu thời tiết có ảnh hưởng trực tiếp đến sản xuất nông nghiệp. Điều
kiện thời tiết, khí hậu, lượng mưa, độ ẩm, nhiệt độ, ánh sáng... có mối quan hệ



×