Tải bản đầy đủ (.docx) (55 trang)

(Sáng kiến kinh nghiệm) xây dựng chuyên đề dạy học chương đại cương về hóa học hữu cơ theo các phương pháp dạy học tích cực

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (952.06 KB, 55 trang )

MỤC LỤC
1. Lời giới thiệu............................................................................................................3
2. Tên sáng kiến............................................................................................................4
3. Tác giả sáng kiến......................................................................................................4
4. Chủ đầu tư tạo ra sáng kiến....................................................................................5
5. Lĩnh vực áp dụng sáng kiến....................................................................................5
6. Ngày sáng kiến được áp dụng lần đầu hoặc áp dụng thử ....................................5
7. Mô tả bản chất của sáng kiến..................................................................................5
7.1. Các bước thực hiện sáng kiến.............................................................................5
7.2. Nội dung sáng kiến.............................................................................................6
7.2.1. Nội dung giảng dạy................................................................................6
7.2.2. Chuẩn kiến thức, kĩ năng theo chương trình hiện hành.............................6
7.2.3. Xây dựng bảng mô tả các yêu cầu và biên soạn câu hỏi/ bài tập kiểm tra,
đánh giá trong quá trình dạy học của chuyên đề.................................................7
7.2.4. Thiết kế hoạt động dạy học...................................................................19
Nội dung 1: Thành phần HCHC.....................................................................19
Nội dung 2: Cấu trúc phân tử HCHC...............................................................27
Nội dung 3: Danh pháp HCHC.......................................................................34
Nội dung 4: Tính chất HCHC.........................................................................41
7.3. Khả năng áp dụng của sáng kiến.......................................................................46
8. Những thông tin cần được bảo mật .....................................................................46
9. Các điều kiện cần thiết để áp dụng sáng kiến......................................................46
10. Đánh giá lợi ích thu được do áp dụng sáng kiến theo theo ý kiến của tổ chức,
cá nhân đã tham gia áp dụng sáng kiến lần đầu......................................................46
10.1. Đánh giá lợi ích dự kiến có thể thu được do áp dụng sáng kiến theo ý kiến của
tác giả......................................................................................................................46
10.2. Đánh giá lợi ích thu được hoặc dự kiến có thể thu được do áp dụng sáng kiến
theo ý kiến của tổ chức, cá nhân..............................................................................47
11. Danh sách những tổ chức/cá nhân đã tham gia áp dụng thử hoặc áp dụng sáng
kiến lần đầu ...............................................................................................................47


1


DANH MỤC VIẾT TẮT
Thuật ngữ
Hợp chất hữu cơ
Công thức đơn giản nhất
Công thức phân tử
Giáo viên
Học sinh
Sách giáo khoa

Viết tắt
HCHC
CTĐGN
CTPT
GV
HS
SGK

2


BÁO CÁO KẾT QUẢ
NGHIÊN CỨU, ỨNG DỤNG SÁNG KIẾN
1. Lời giới thiệu
Đổi mới phương pháp giảng dạy, kiểm tra, đánh giá là một trong
những nhiệm vụ trọng tâm của giáo viên theo yêu cầu của ngành
giáo dục. Hàng năm, Bộ Giáo dục cùng với sở giáo dục và nhà trường
luôn tổ chức tập huấn cho giáo viên về các phương pháp dạy học tích

cực nhằm hỗ trợ giáo viên trong công cuộc đổi mới giảng dạy. Nội
dung của những buổi tập huấn đó chính là tiền đề cho tơi trong việc
mạnh dạn thay đổi bản thân nhằm nâng cao chất lượng dạy học của
mình.
Đối với mơn Hóa học, có hai mảng nội dung chính: Hóa học vơ cơ
và hóa học hữu cơ. Trong đó, hóa học hữu cơ nằm ở kì II của lớp 11
và kì I của lớp 12. Đó là phần kiến thức rất quan trọng và là trọng
tâm của kì thi THPT Quốc gia. Nếu học sinh muốn học tốt hóa học
hữu cơ thì cần có nền tảng vững chắc ngay từ nội dung đầu tiên: Đại
cương về hóa học hữu cơ. Tuy nhiên, chương Đại cương về hóa học
hữu cơ trong sách giáo khoa hóa học 11 có nội dung dài và khó đối
với học sinh mới bắt đầu học. Dưới đây là phân tích của tơi về nội
dung chương trình hiện hành của chương này:
* Nội dung:
Số thứ tự
tiết

Bài dạy

Nội dung
- Khái niệm HCHC.

1

Hóa học hữu cơ và
hợp chất hữu cơ

2

Phân loại và gọi

tên hợp chất hữu


3

Phân tích ngun
tố

4

Cơng thức phân tử
hợp chất hữu cơ

- Đặc điểm chung của HCHC.
- Một vài phương pháp tách biệt
và tinh chế HCHC.
- Phân loại HCHC.
- Một số loại danh pháp HCHC.
- Tên gọi mạch cacbon chính.
- Nguyên tắc phân tích định tính
và định lượng nguyên tố.
- Tính hàm lượng % nguyên tố từ
kết quả phân tích.
- Cách lập CTĐGN.
- Tính phân tử khối và thiết lập
CTPT.
3


5


Luyện tập: chất
hữu cơ, công thức
phân tử

- Củng cố các kiến thức về HCHC
và CTPT, CTĐGN.
- Thuyết cấu tạo hóa học.
- Viết công thức cấu tạo của các
HCHC.

6+7

Cấu trúc phân tử
hợp chất hữu cơ

- Khái niệm đồng đẳng, đồng
phân.
- Các loại đồng phân.
- Các loại liên kết trong phân tử
HCHC.
- Các loại phản ứng hữu cơ.

8

9

Phản ứng hữu cơ

- Các loại phân cắt liên kết cộng

hóa trị.
Luyện tập: cấu trúc - Củng cố cách viết công thức cấu
phân tử hợp chất tạo.
hữu cơ
- Phân biệt các loại đồng phân.

* Đánh giá:
- Khối lượng kiến thức của chương lớn, có nhiều nội dung khác
nhau nhưng có liên quan chặt chẽ.
- Phân phối chương trình chưa hợp lí, chưa tạo được sự liên kết
giữa các phần kiến thức.
- HS khó theo dõi nội dung bài học do kiến thức của chương có
tính hệ thống khơng cao.
- GV gặp khó khăn trong q trình giảng dạy để giúp HS liên hệ
giữa các bài học với nhau.
Vì những lí do chủ quan trên, tơi quyết định xây dựng chuyên đề
dạy học chương Đại cương về hóa học hữu cơ theo hướng đổi mới –
dạy học theo các phương pháp tích cực. Trong sáng kiến của mình,
tơi xây dựng lại nội dung giảng dạy/tiết giảng dạy hoàn toàn mới dựa
trên chuẩn kiến thức kĩ năng của Bộ ban hành, đồng thời lồng ghép
trong đó cách tiếp cận, các phương pháp học tập hiện đại, tích cực.
Hiện tại chưa có tác giả nào xây dựng chuyên đề với nội dung tương
tự. Sáng kiến này tôi đã bắt đầu thực hiện từ năm 2017 và hiện tại
vẫn đang trong q trình chỉnh sửa và hồn thiện.

4


Tơi hi vọng sáng kiến kinh nghiệm của mình nhận được sự ủng
hộ, đóng góp ý kiến của q thầy cô và sẽ được sử dụng rộng rãi cho

các lớp, trường khác.
2. Tên sáng kiến
“Xây dựng chuyên đề dạy học chương Đại cương về hóa học hữu cơ
theo các phương pháp dạy học tích cực”
3. Tác giả sáng kiến:
- Họ và tên: Nguyễn Thị Thanh Chuyền
- Địa chỉ tác giả sáng kiến: Trường THPT Nguyễn Viết Xuân – Vĩnh Tường –
Vĩnh Phúc
- Số điện thoại: 0963 559 438
- E-mail:
4. Chủ đầu tư tạo ra sáng kiến: Nguyễn Thị Thanh Chuyền
5. Lĩnh vực áp dụng sáng kiến
- Lớp 11 (chương trình nâng cao, kì 2), chương Đại cương về hóa
học hữu cơ.
- Thời lượng 7 tiết: Bao gồm các nội dung lí thuyết, khơng bao
gồm luyện tập và kiểm tra.
- Sáng kiến đã được áp dụng trên các đối tượng:
+ Học sinh các lớp 11A1-11A4 (năm học 2017 – 2018): 132
học sinh.
+ Học sinh các lớp 11A1-11A3 (năm học 2018 – 2019): 137
học sinh.
6. Ngày sáng kiến được áp dụng lần đầu hoặc áp dụng thử:
Tháng 01/2018.
7. Mô tả bản chất của sáng kiến
7.1. Các bước thực hiện sáng kiến
Nội dung của sáng kiến là xây dựng chuyên đề dạy học cho cả
chương Mở đầu về hóa học hữu cơ theo các phương pháp dạy học
tích cực. Để thực hiện được điều đó, tơi đã tiến hành các bước sau:
Bước 1: Xây dựng nội dung sáng Sáng kiến được lên ý tưởng và
kiến.

xây dựng dựa trên thực tiễn dạy
học nhiều năm của tơi và đồng
nghiệp. Qua đó tơi thấy được
những khó khăn, bất cập mà HS
gặp phải trong q trình học tập
chương này.
5


Bước 2: Áp dụng sáng kiến trong Sau khi xây dựng nội dung sáng
hoạt động dạy học.
kiến, tôi tiến hành áp dụng cho
các lớp mà tơi giảng dạy, đồng
thời có trao đổi và áp dụng đối
với các lớp do GV khác dạy.
Bước 3: Chỉnh sửa, bổ sung, rút Sau mỗi tiết dạy, tôi tập hợp ý
kinh nghiệm.
kiến của HS và của GV khác để
chỉnh sửa và hoàn thiện sáng
kiến của mình.
Bước 4: Nhân rộng sáng kiến.
Sau năm học đầu tiên áp dụng
có kết quả tốt (2017-2018), tơi
tiếp tục áp dụng sáng kiến cho
năm học này (2018-2019). Trong
tương lai sáng kiến sẽ tiếp tục
được bổ sung, chỉnh sửa để nhân
rộng cho các khóa HS sau, cũng
như cho các HS trường khác.
7.2. Nội dung sáng kiến

7.2.1. Nội dung giảng dạy

7.2.2. Chuẩn kiến thức, kĩ năng theo chương trình hiện
hành
a. Kiến thức
- Khái niệm hoá học hữu cơ và hợp chất hữu cơ, đặc điểm
chung của các hợp chất hữu cơ.
- Phương pháp tách biệt và tinh chế hợp chất hữu cơ (chưng
cất, chiết, kết tinh).
6


- Phân loại hợp chất hữu cơ theo thành phần nguyên tố
(hiđrocacbon và dẫn xuất), nhóm chức.
- Danh pháp HCHC: Tên thông thường, tên gốc - chức, tên thay
thế.
- Phương pháp phân tích nguyên tố: Phân tích định tính (xác
định các nguyên tố cacbon, hiđro, nitơ, halogen), phân tích định
lượng (định lượng các nguyên tố cacbon, hiđro, nitơ và nguyên tố
khác).
- Khái niệm, cách thiết lập công thức đơn giản nhất và công thức
phân tử.
- Nội dung thuyết cấu tạo hoá học, chất đồng đẳng, chất đồng
phân.
- Các loại liên kết trong hợp chất hữu cơ, các loại công thức cấu
tạo.
- Đồng phân cấu tạo: Khái niệm, phân loại.
- Đồng phân lập thể: Khái niệm, mối quan hệ giữa đồng phân lập
thể và đồng phân cấu tạo; Khái niệm cấu tạo hóa học và cấu hình,
cấu dạng.

- Phân loại phản ứng hữu cơ cơ bản: Thế, cộng, tách dựa vào sự
biến đổi hợp chất hữu cơ tham gia phản ứng.
b. Kĩ năng
- Phân biệt được hiđrocacbon và dẫn xuất của hiđrocacbon theo
thành phần.
- Gọi tên một hợp chất cụ thể theo danh pháp gốc - chức và
danh pháp thay thế.
- Giải được bài tập: Tính thành phần phần trăm khối lượng của C,
H, O, N căn cứ vào các số liệu phân tích định lượng; Tính được phân
tử khối của HCHC dựa vào tỉ khối hơi; Xác định được CTĐGN và CTPT
khi biết các số liệu thực nghiệm.
- Viết được công thức cấu tạo của một số chất hữu cơ cụ thể.
- Biểu diễn được đồng phân cấu tạo và đồng phân lập thể của
một số chất hữu cơ.
- Phân biệt được đồng đẳng, đồng phân (dựa vào công thức cấu
tạo cụ thể).
- Nhận biết được loại phản ứng theo các phương tŕnh hoá học cụ
thể.

7


7.2.3. Xây dựng bảng mô tả các yêu cầu và biên soạn câu
hỏi/ bài tập kiểm tra, đánh giá trong q trình dạy học của
chun đề
a. Bảng mơ tả các u cầu
NỘI
DUN
G
Thành

phần
hợp
chất
hữu cơ

Bài
tập
định
lượng

Loại
câu
hỏi/
bài
Câu hỏi/
bài tập
định
tính

Nhận biết
+ HS nhìn
vào cơng
thức và
nhận biết
HCHC.

MỨC
ĐỘ Vận dụng
Thơng hiểu


Vận dụng
cao

+ HS có
thể tự phân
loại được
HCHC cho
trước.

+ HS phát + HS xác
biểu được định được
định nghĩa nhóm chức.
được
CTĐGN và

+ HS có
thể tính
hàm lượng
% các
ngun tố
trong
HCHC.

+ HS giải
được một
số bài tập
ở mức độ
khó, gồm
nhiều
bước.


+ HS tìm
được
CTĐGN.
+ HS tìm
được CTPT.
+ HS giải
được các
bài tập liên
quan phản
ứng đốt
cháy HCHC.

8


NỘI
DUN
G

Loại
câu
hỏi/
bài
Cấu trúc Bài tập
hợp
định tính
chất
hữu cơ


Nhận biết
+ Phát
biểu được
các nội
dung của
thuyết cấu
tạo phân
tử.

MỨC
ĐỘ Vận dụng
Thông hiểu
+ Đếm
được số
lượng các
liên kết có
trong một
HCHC.

+ Xác định
được các
chất là
đồng đẳng,
Danh
Bài tập + HS
+ HS nhận
pháp
định
thuộc tên biết được
hợp

tính
mạch
đâu là tên
chất
chính C và thay thế,
hữu cơ
số đếm.
đâu là tên
Tính
Bài tập + HS có thể gốc
+ HSchức.
phân
chất
định tính tự phát
biệt được
hợp
biếu được các phương
chất
những tính pháp tách
hữu cơ
chất vật lí biệt HCHC
và hóa học và nhận
cơ bản của biết được
HCHC.
khi nào
dùng
b. Câu hỏi/ bài tập kiểm tra, đánh giá

Vận dụng
cao


+ Tính tốn
được số
liên kết pi,
số vòng no.

+ HS gọi
được tên
gốc – chức,
tên thay
thế một
chất hữu

Nội dung 1: Thành phần hợp chất hữu cơ
Các mức
độ kiến
thức
Mức độ
nhận
biết

Câu hỏi/bài tập

Câu 1.
hữu cơ

Thành phần các nguyên tố trong hợp chất

A. nhất thiết phải có cacbon, thường có H, hay gặp
O, N sau đó đến halogen, S, P...

B. gồm có C, H và các nguyên tố khác.
C. bao gồm tất cả các nguyên tố trong bảng tuần
9


Các mức
độ kiến
thức

Câu hỏi/bài tập

hồn.
D. thường có C, H hay gặp O, N, sau đó đến
halogen, S, P.
Câu 2.
Những hợp chất nào sau đây không phải là
hợp chất hữu cơ?
A. C6H6, CH3CHO

B. CH3Cl, C6H5Br.

C. NaHCO3, NaCN

D. HOCH2CH2OH, C2H2

Câu 3.
Trong các hợp chất: CH 4; CHCl3; C2H7N;
HCN; HCOONa; C12H22O11; Al4C3; CCl4. Số chất hữu cơ là
A. 7


B. 6

C. 8

D. 5

Câu 4.
Phát biểu nào sau được dùng để định nghĩa
công thức đơn giản nhất của hợp chất hữu cơ?
A. CTĐGN là công thức biểu thị số nguyên tử của mỗi
nguyên tố trong phân tử.
B. CTĐGN là công thức biểu thị tỉ lệ tối giản về số
nguyên tử của các nguyên tố trong phân tử.
C. CTĐGN là công thức biểu thị tỉ lệ phần trăm số
mol của mỗi nguyên tố trong phân tử.
D. CTĐGN là công thức biểu thị tỉ lệ số nguyên tử C
và H có trong phân tử.
Câu 5.

Mục đích của phân tích định tính là

A. Xác định số nguyên tử của chất hữu cơ.
B. Xác định số nguyên tố có trong chất hữu cơ.
C. Xác định các nguyên tố có mặt trong chất hữu cơ.

Mức độ
thông
hiểu

D. Xác định % về khối lượng của nguyên tố C trong

chất hữu cơ.
Câu 6.
Các chất trong nhóm chất nào dưới đây
đều là dẫn xuất của hiđrocacbon?
A. CH2Cl2, CH2Br-CH2Br, NaCl, CH3Br, CH3CH2Br.
B. CH2Cl2, CH2Br-CH2Br, CH3Br, CH2=CHCOOH,
CH3CH2OH.
C. CH2Br-CH2Br, CH2=CHBr, CH3Br, CH3CH3.
D. HgCl2, CH2Br-CH2Br, CH2=CHBr, CH3CH2Br.
10


Các mức
độ kiến
thức

Câu hỏi/bài tập

Câu 7.
Cho chất axetilen (C2H2) và benzen (C6H6),
hãy chọn nhận xét đúng trong các nhận xét sau:
A. Hai chất đó giống nhau về cơng thức phân tử và
khác nhau về công thức đơn giản nhất.
B. Hai chất đó khác nhau về cơng thức phân tử và
giống nhau về cơng thức đơn giản nhất.
C. Hai chất đó khác nhau về công thức phân tử và
khác nhau về cơng thức đơn giản nhất.
D. Hai chất đó có cùng công thức phân tử và cùng
công thức đơn giản nhất.
Câu 8.

Nung một hợp chất hữu cơ X với lượng dư
chất oxi hóa CuO người ta thấy thốt ra khí CO 2, hơi
H2O và khí N2. Chọn kết luận đúng trong các kết luận
sau:
A. X chắc chắn chứa C, H, N và có thể có hoặc
khơng có oxi.
B. X là hợp chất của 3 nguyên tố C, H, N.
C. Chất X chắc chắn có chứa C, H, có thể có N.
Vận
dụng

D. X là hợp chất của 4 nguyên tố C, H, N, O.
Câu 1. Phân tích một hợp chất hữu cơ X cho kết quả:
60% C, 13,33% H còn lại là O. Tỉ khối hơi của X so với
CH4 là 3,75. Công thức của X là
A. C3H6O.
C3H 6O 2

B. C3H8O

C. C2H4O2

D.

Câu 2. Phân tích 0,29 g một hợp chất hữu cơ chỉ chứa
C, H, O ta tìm được %C = 62,06, %H = 10,34. Vậy khối
lượng oxi trong hợp chất là
A. 0,07.

B. 0,08. C. 0,09.


D. 0,16.

Câu 3. Thành phần % của một hợp chất hữu cơ chứa
C, H, O theo thứ tự là: 54,6%, 9,1%, 36,3%. Vậy công
thức đơn giản nhất của hợp chất hữu cơ là
A. C3H6O

B. C2H4O

C. C5H9O

D. C4H8O2

Câu 4. Phân tích 1,47 gam chất hữu cơ Y (C, H, O)
bằng CuO thì thu được 2,156 gam CO 2 và lượng CuO
11


Các mức
độ kiến
thức

Câu hỏi/bài tập

giảm 1,568 gam. CTĐGN của Y là
A. CH3O.

B. CH2O.


C. C2H3O. D. C2H3O2.

Câu 5. Đốt cháy hoàn toàn 5,8 gam một hợp chất hữu
cơ đơn chức X cần 8,96 lít khí O 2 (đktc), thu được CO2
và H2O có số mol bằng nhau. CTĐGN của X là
A. C2H4O.

B. C3H6O.

C. C4H8O. D. C5H10O.

Câu 6. Oxi hóa hồn tồn 4,02 gam một hợp chất hữu
cơ X chỉ thu được 3,18 gam Na 2CO3 và 0,672 lít khí
CO2. CTĐGN của X là
A. CO2Na.
C2O2Na.

B. CO2Na2. C. C3O2Na.

D.

Câu 7. Chất X chứa 54,55% C; 9,09% H; 36,36% O
(cho Mx = 88). Công thức phân tử của X là
A. C4H8O2

B. C3H4O3

C. C4H10O

D. C5H12O


Câu 8. Thành phần % của HCHC chứa C, H, O theo
thứ tự là 62,1%, 10,3%, 27,6%. M = 58. CTPT hợp chất
này là
A. C2H4O

B. C2H4O2 C. C2H6O

D. C3H6O

Câu 9. Hợp chất X có %C = 54,54%; %H = 9,1%, cịn
lại là oxi. Khối lượng phân tử của X bằng 88. CTPT của
X là
A. C4H10O. B. C5H12O. C. C4H10O2. D. C4H8O2.
Câu 10.
Tính % các nguyên tố của các hợp chất
hữu cơ trong các trường hợp sau:
a. Oxi hóa hồn tồn 0,6 gam hợp chất hữu cơ A
thu được 0,672 lít CO2 (đkc) và 0,72 gam H2O.
b. Khi oxi hóa hồn tồn 1,32 gam chất X có trong
tinh dầu quế thu được 3,96 gam CO2 và 0,72 gam H2O.
c. Khi oxi hóa 5 gam một hợp chất hữu cơ, người ta
thu được 8,4 lít CO2 và 4,5 gam H2O
d. Oxi hóa hóa 15,4 gam chất hữu cơ thu được 8,96
lít CO2 (đkc); 12,6 gam H2O và 2,24 lít N2.
Đáp án:

12



Các mức
độ kiến
thức

Câu hỏi/bài tập

a
60% C; 13,3% H; 26,7% O
b
81,8% C; 6,1% H; 12,1% O
c
90% C; 10% H
d
31,2% C; 9,1% H; 41,5% O; 18,2% N
Câu 11. Hợp chất hữu cơ X có % khối lượng C bằng
83,33%; cịn lại là H.
a. Tìm CTĐGN của A?
b. Tìm CTPT của X biết rằng ở cùng điều kiện 1
lít khí X nặng hơn 1 lít khí nito 2,57 lần?
Đáp án:
a
C5H12
b
C5H12
Câu 12. Đốt cháy hoàn toàn một hợp chất hữu cơ
đơn chức X thu được sản phẩm cháy chỉ gồm CO 2 và
H2O với tỉ lệ khối lượng tương ứng là 44 : 27. Tìm cơng
thức phân tử của X?
Đáp án: C2H6
Câu 13. Khi đốt cháy hồn tồn một HCHC X, thu

được 16,80 lít khí CO2; 2,80 lít N2 (các thể tích đo ở
đktc) và 20,25 gam H2O (phân tử chứa 1 Nitơ, không
chứa oxi). Xác định CTPT của A?
Đáp án: C3H9N
Câu 14. Từ tinh dầu chanh người ta tách được chất
limonen thuộc loại hiđrocacbon có hàm lượng ngun
tố H là 11,765%. Hãy tìm CTPT của limonen, biết tỉ
khối hơi của limonen so với heli bằng 34.
Đáp án: C10H16
Vận
dụng
cao

Câu 15. Có 4 hợp chất X, Y, Z, T. Người ta cho mẫu
thử của mỗi chất này lần lượt qua CuO đốt nóng,
CuSO4 khan và bình chứa dung dịch Ca(OH) 2 dư. Sau
thí nghiệm thấy mẫu X chỉ làm CuSO 4 đổi màu xanh;
mẫu Y chỉ tạo kết tủa trắng ở bình chứa dung dịch
Ca(OH)2; mẫu Z tạo hiện tượng ở cả 2 bình này, cịn
mẫu T khơng tạo hiện tượng gì. Kết luận đúng cho
phép phân tích này là
13


Các mức
độ kiến
thức

Câu hỏi/bài tập


A. X chỉ chứa C.
hidrocacbon.

B. Z là một

C. Y chỉ chứa nguyên tố H.

D. T là chất vô cơ.

Nội dung 2: Cấu trúc phân tử hợp chất hữu cơ
Các mức
độ kiến
thức
Mức độ
nhận
biết

Câu hỏi/bài tập

Câu 1.

Phát biểu sai là

A. Tính chất của các chất phụ thuộc vào thành phần
phân tử và cấu tạo hóa học.
B. Các chất có cùng khối lượng phân tử là đồng
phân của nhau.
C. Các chất là đồng phân của nhau thì có cùng công
thức phân tử.
D. Sự xen phủ trục tạo thành liên kết , sự xen phủ


Mức độ
thông
hiểu

bên tạo thành liên kết .
Câu 2.
Số liên kết xichma có trong phân tử C6H5CH=CH-CHO là
A. 18

B. 16

C. 17

D. 19

Câu 3.
Trong những dãy chất sau đây, dãy nào có
các chất là đồng phân của nhau?
A. C2H5OH, CH3OCH3.

B. CH3OCH3, CH3CHO.

C. CH3OH, C2H5OH.

D. C4H10, C6H6.

Câu 4.
Cho các chất: C6H5OH (X); C6H5CH2OH (Y);
HOC6H4OH (Z); C6H5CH2CH2OH (T). Các chất đồng đẳng

của nhau là
A. Y, T.
Câu 5.
thành:

B. X, Z, T.

C. X, Z.

D. Y, Z.

Liên kết đôi do những liên kết nào hình

A. Hai liên kết 
B. Hai liên kết 
C. Một liên kết  và một liên kết 
14


Các mức
độ kiến
thức

Câu hỏi/bài tập

D. Hai liên kết  và một liên kết 
Câu 6.
thành:

Liên kết ba do những liên kết nào hình


A. Liên kết 
B. Liên kết 
C. Hai liên kết  và một liên kết 
D. Hai liên kết  và một liên kết 
Câu 7.
Các chất nào sau đây thuộc dãy đồng đẳng
có cơng thức chung CnH2n+2?
A. CH4, C2H2, C3H8, C4H10, C6H12.
B. CH4, C3H8, C4H10, C5H12.
C. C4H10, C5H12, C6H12.
D. C2H4, C3H8, C4H10, C5H12.
Câu 8.
Trong các chất sau đây, những chất nào là
đồng đẳng của nhau?
A. C2H6, CH4, C4H10.
OH.

B. C2H5OH, CH2=CH-CH2-

C. CH3-O-CH3, CH3CH2OH
CH3CHO.
Câu 9.

D. CH3COOH,

Phát biểu nào sau đây sai?

A. Liên kết hóa học chủ yếu trong hợp chất hữu cơ
là liên kết cộng hóa trị.

B. Các chất có cấu tạo và tính chất tương tự nhau
nhưng về thành phần phân tử khác nhau một hay
nhiều nhóm -CH2- là đồng đẳng của nhau.
C. Các chất có cùng khối lượng phân tử là đồng
phân của nhau.
D. Liên kết ba gồm hai liên kết  và một liên kết .
Câu 10.

Kết luận nào sau đây đúng?

A. Các nguyên tử trong phân tử hợp chất hữu cơ liên
kết với nhau không theo một thứ tự nhất định.
B. Các chất có thành phần phân tử hơn kém nhau

15


Các mức
độ kiến
thức

Câu hỏi/bài tập

một hay nhiều nhóm -CH2-, do đó tính chất hóa học
khác nhau là những chất đồng đẳng.
C. Các chất có cùng cơng thức phân tử nhưng khác
nhau về công thức cấu tạo được gọi là các chất đồng
đẳng của nhau.
D. Các chất khác nhau có cùng công thức phân tử
được gọi là các chất đồng phân của nhau.

Câu 11.

Điều khẳng định nào sau đây sai?

A. Hai chất đồng phân có cùng cơng thức phân tử.
B. Hai chất đồng phân có cùng cơng thức cấu tạo.
C. Hai chất đồng phân có cùng khối lượng phân tử.
D. Hai chất đồng phân có cùng tính chất.
Câu 12. Hiện tượng các chất có cấu tạo và tính chất
hố học tương tự nhau, chúng chỉ hơn kém nhau một
hay nhiều nhóm metylen (-CH2-) được gọi là hiện
tượng
A. đồng phân.

B. đồng vị.

C. đồng đẳng.

D. đồng khối.

Câu 13. Hợp chất chứa một liên kết  trong phân tử
thuộc loại hợp chất
A. không no.
C. thơm.

B.

mạch

hở.


D. no hoặc không no.

Câu 14. Trong công thức CxHyOzNt tổng số liên kết 
và vòng là
A. (2x-y + t+2)/2.
Vận
dụng

C. (2x-y - t+2)/2.
Câu 15. Cho X có

B. (2x-y + t+2).
D. (2x-y + z + t+2)/2.
cơng thức cấu tạo

sau:

CH2=C(CH3)-CCH. X có bao nhiêu liên kết  và bao
nhiêu liên kết ?
A. 3 liên kết  và 8 liên kết 
B. 3 liên kết  và 10 liên kết 
16


Các mức
độ kiến
thức

Câu hỏi/bài tập


C. 3 liên kết  và 12 liên kết 
D. 3 liên kết  và 14 liên kết .
Câu 16. Những chất nào sau đây là đồng phân hình
học của nhau ?

A. (I), (II). B. (I), (III).

C. (II), (III). D. (I), (II), (III).

Câu 17. Vitamin A cơng thức phân tử C20H30O, có
chứa 1 vịng 6 cạnh và khơng có chứa liên kết ba. Số
liên kết đơi trong phân tử vitamin A là
A. 7.

B. 6.

C. 5.

D. 4.

Câu 18. Licopen, công thức phân tử C40H56 là chất
màu đỏ trong quả cà chua, chỉ chứa liên kết đôi và
liên kết đơn trong phân tử. Hiđro hóa hồn tồn
licopen được hiđrocacbon C40H82. Vậy licopen có
A. 1 vịng; 12 nối đơi.

B. 1 vịng; 5 nối đơi.

C. 4 vịng; 5 nối đơi.


D. mạch hở; 13 nối đôi.

Câu 19. Metol C10H20O và menton C10H18O chúng
đều có trong tinh dầu bạc hà. Biết phân tử metol
khơng có nối đơi, cịn phân tử menton có 1 nối đôi. Kết
luận nào sau đây đúng?
A. Metol và menton đều có cấu tạo vịng.
B. Metol có cấu tạo vịng, menton có cấu tạo mạch
hở.
C. Metol và menton đều có cấu tạo mạch hở.
D. Metol có cấu tạo mạch hở, menton có cấu tạo
vịng.
Nội dung 3: Danh pháp hợp chất hữu cơ
Các mức
độ kiến
thức
Mức độ

Câu hỏi/bài tập

Câu 1.

Mạch chính cacbon có 4 nguyên tử cacbon
17


Các mức
độ kiến
thức

nhận
biết

Câu hỏi/bài tập

có tên gọi là
A. prop.

B. but.

C. pent.

D. hex.

Câu 2.
Khi gọi tên HCHC theo tên thay thế mà có 2
nhóm thế giống hệt nhau thì ta cần thêm số đếm nào
vào trước tên thay thế?
Mức độ
thông
hiểu

A. đi
B. tri.
C. et.
D. prop
Câu 3.
Trong các tên gọi sau, tên nào không phải
là tên thay thế?
A. axit propanoic


B. metanal

C. đimetyl ete

D. pentan-2-on

Câu 4.
Cho chất hữu cơ sau HCHO. Tên gọi nào sau
đây không phải tên gọi của chất hữu cơ trên?
A. anđehit fomic
Vận
dụng

B. fomanđehit

C. metanol
D. metanal
Câu 5.
Chất
CH3-C(CH3)2-CH2-CH2-CH2-CH(C2H5)CH2-CH3 có tên thay thế là
A. 6-etyl-2,2-đimetyloctan
đimetyloctan

B.

6-etyl-2-

C. 3-etyl-7,7-đimetyloctan
isopropyloctan


D.

5-etyl-2-

Câu 6.
Hãy gọi tên các chất sau theo danh pháp
gốc – chức:
a. CH3-CH2-Br
c. CH3CH2-O-CH2CH3

b. CH3-COO-CH3
d. (CH3)2CO

Đáp án:
CH3-CH2-Br
CH3CH2-O-CH2CH3

Etyl bromua
Đietyl ete

CH3-COO-CH3
Metyl axetat
(CH3)2CO
Đimetyl xeton
Câu 7.
Hãy gọi tên thay thế các hợp chất sau:
CH3Cl, CH2Cl2, CHCl3, CCl4, CF3-CHF2, Cl3C-CHCl2, Cl3CCCl3, CBr4.
Đáp án:


18


Các mức
độ kiến
thức

Câu hỏi/bài tập

CH3Cl

Clometan
Điclometan

CH2Cl2

CHCl3
Triclometan
CCl4
Tetraclometan
CF3-CHF2
Pentafloetan
Cl3C-CHCl2
Pentacloetan
Cl3C-CCl3
Hexacloetan
CBr4
Tetrabrommetan
Câu 8.
Hãy phân tích tên các chất sau theo tên

thay thế thành các phần: phần thế/nhánh, phần mạch
chính, phần định chức.
CH3-CH2-CH3

CH2=CH-CH3

HC �C-CH3

CH3-CH2-COOH

Propan
ClCH2-CH2CH3

Propen
BrCH2-CH2Br

Propin
CH3-CH2CH2OH

Axit propanoic
CH3-CH=CH-CH3

1-clopropan

1,2đibrometan

But-2-en

Propan-1-ol


Đáp án:

CH3-CH2-CH3

Phần
mạch
chính
prop

an

Propan
CH2=CH-CH3

prop

en

Propen
HC �C-CH3

prop

in

Propin
CH3-CH2-COOH

prop


anoic

1-clo

prop

an

1,2đibrom

met

an

CH3-CH2-CH2OH

prop

an-1-ol

Propan-1-ol
CH3-CH=CH-CH3

but

2-en

Cơng thức +
Tên


Axit propanoic
ClCH2-CH2-CH3
1-clopropan
BrCH2-CH2Br
1,2-đibrometan

Phần
thế/nhán
h

Phần định
chức

But-2-en

19


Các mức
độ kiến
thức

Câu hỏi/bài tập

CH3C(CH3)2CH2CH3

2,2đimetyl

but


an

2,2-đimetylbutan

Nội dung 4: Tính chất hợp chất hữu cơ
Các mức
Câu hỏi/bài tập
độ kiến
thức
Mức độ
Câu 1.
Phản ứng hóa học của các hợp chất hữu cơ
nhận
có đặc điểm là
biết
A. thường xảy ra rất nhanh và cho một sản phẩm duy
nhất.
B. thường xảy ra chậm, khơng hồn tồn, khơng theo
một hướng nhất định.
C. thường xảy ra rất nhanh, không hồn tồn, khơng
theo một hướng nhất định.
D. thường xảy ra rất chậm, nhưng hồn tồn, khơng
theo một hướng xác định.
Câu 2.
Đặc điểm chung của các phân tử hợp chất
hữu cơ là
1. thành phần nguyên tố chủ yếu là C và H.
2. có thể chứa nguyên tố khác như Cl, N, P, O.
3. liên kết hóa học chủ yếu là liên kết cộng hoá trị.
4. liên kết hoá học chủ yếu là liên kết ion.

5. dễ bay hơi, khó cháy.
6. phản ứng hố học xảy ra nhanh.
Nhóm các ý đúng là
Mức độ
thông
hiểu

A. 4, 5, 6. B. 1, 2, 3.
C. 1, 3, 5. D. 2, 4, 6.
Câu 3.
Cho hỗn hợp các ankan sau: pentan (sôi ở
o
36 C), heptan (sôi ở 98oC), octan (sơi ở 126oC), nonan
(sơi ở 151oC). Có thể tách riêng các chất đó bằng cách
nào sau đây ?
A. Kết tinh.

B. Chưng cất

C. Thăng hoa.

D. Chiết.
20


Các mức
độ kiến
thức

Câu hỏi/bài tập


Câu 4.
Từ thời thượng cổ con người đã biết giã lá
cây chàm, cho vào nước, lọc lấy dung dịch màu để
nhuộm sợi vải. Cách làm đó thuộc loại phương pháp
tách biệt và tinh chế nào?
A. chiết
D. Lọc tách
Câu 5.

B. chưng cất

C. kết tinh

Phản ứng nào dưới đây là phản ứng cộng?

A. C2H5OH + O2 → CH3COOH + H2O
B. C6H6 + Br2 → C6H5Br + HBr
C. CH3-CH2-OH → CH2=CH2 + H2O
D. CH2=CH-CH2-OH+H2 → CH3-CH2-CH2-OH
Câu 6.
Phản ứng nào dưới đây là phản ứng thế?
A. (CH3)3COH+HCl(CH3)3C-Cl + H2O
B. CH2=CH-COOH+H2  CH3-CH2-COOH
C. nCH2=CH2(-CH2-CH2-)n
D. 3CH4  C2H2 + 3 H2
7.2.4. Thiết kế hoạt động dạy học
NỘI DUNG 1: THÀNH PHẦN HỢP CHẤT HỮU CƠ (2 tiết)

I. Mục tiêu

1.1. Kiến thức
- Khái niệm hợp chất hữu cơ.
- Phân loại hợp chất hữu cơ theo thành phần nguyên tố
(hiđrocacbon và dẫn xuất).
- Khái niệm nhóm chức.
21


- Phân tích định tính: xác định các nguyên tố cacbon, hiđro, nitơ,
halogen.
- Phân tích định lượng: định lượng các nguyên tố C, H, N và
nguyên tố khác.
- Khái niệm công thức đơn giản nhất và công thức phân tử.
1.2. Kĩ năng
- Xác định chất hữu cơ.
- Thiết lập công thức đơn giản nhất và công thức phân tử.
1.3. Thái độ
- Tích cực, chủ động và u thích bộ mơn.
- Giáo dục học sinh ý thức học tập, tinh thần trách nhiệm.
1.4. Năng lực
Năng lực cần hướng tới
Năng lực định + Vì sao phải học hợp chất hữu cơ? Vai
hướng
trị của hợp chất hữu cơ trong đời sống
và công nghiệp.
Năng lực hợp + Biết phân công nhiệm vụ cho từng
tác
thành viên trong nhóm.
+ Biết lắng nghe ý kiến của nhau.
Năng lực

chung

Năng lực sử
dụng ngôn
ngữ

+ Biết thuyết phục và thỏa hiệp.
+ Biết sử dụng ngơn ngữ để trình bày
thơng qua dạng ngơn ngữ nói và ngơn
ngữ viết.
+ Ngơn ngữ nói: Trình bày trước tập
thể vấn đề cần nghiên cứu.

Năng lực Năng lực thực
chun hành hóa học
biệt
Năng lực tính
tốn hóa học

+ Ngơn ngữ viết: biết cách ghi chép lại
những thảo luận của nhóm. Tóm tắt
vấn đề bằng sơ đồ tư duy.
+ Thí nghiệm chứng minh sự có mặt
của cacbon và hiđro.
+ Thí nghiệm xác định sự có mặt của
clo.
+ Tính hàm lượng % các nguyên tố
trong hợp chất hữu cơ.
+ Lập tỉ lệ số nguyên tử giữa các
nguyên tố.

+ Tính khối lượng mol, xác định công
22


thức đơn giản nhất, công thức phân tử.
II. Phương tiện dạy học
- Máy chiếu, máy tính.
- Phiếu học tập.
III. Tổ chức hoạt động dạy học
3.1. Khởi động (10 phút)
Mục đích

+ Hình thành khái niệm ban đầu về chất hữu cơ cho
HS.

+ Tạo hứng thú cho HS với việc học hóa học hữu cơ.
Nội dung và + GV chia lớp thành 6 nhóm: 6
kĩ thuật tổ HS/nhóm.
chức
+ GV trình chiếu video giới thiệu về hợp chất hữu
cơ. HS nhận thức được vai trò quan trọng của hợp
chất hữu cơ.
+ GV đưa ra 1 bảng sau:
Chất vô cơ

Chất hữu cơ

CO2

CH4


H2O

CH3OH

HCl

HCHO

Na2CO3

CH3Cl

Ca(OH)

CH3NH

2

2

+ GV hỏi: Em có nhận xét gì về thành phần của hợp
chất hữu cơ khác so với chất vô cơ?
+ HS: Chất hữu cơ đều chứa C trong phân tử.
+ GV định hướng HS suy nghĩ và thảo luận nhóm về
khái niệm hợp chất hữu cơ.
Dự
kiến + Điểm khác nhau về thành phần của hợp chất hữu
sản phẩm cơ.
của HS

3.2. Hình thành kiến thức (30 phút)
Mục GV giúp HS hình thành các khái niệm về:
đích + Hợp chất hữu cơ.
+ Phân loại hợp chất hữu cơ.
+ Các phương pháp phân tích định tính, định lượng.

23


Nội
dun
g và

thu
ật
tổ
chứ
c

+ GV u cầu 1 nhóm HS bất kì lên trình bày về khái niệm
HCHC, lấy ví dụ.
+ Các nhóm HS khác lắng nghe, nhận xét và bổ sung.
+ Giáo viên phát cho mỗi nhóm 1 Phiếu học tập khổ A 3 và
yêu cầu các nhóm + HS thảo luận và chia nhóm cho các chất
hữu đó.
Phiếu học tập
Cho các chất hữu cơ: CH 4; CH3OH; HCHO; CH3Cl; CH3NH2;
CH3COOH; CH3COOC2H5, C2H5OH; C5H8; C6H6; CH3NHCH3;
CH3CHO; HCOOH; C6H5COOCH3.
Hãy xếp các chất hữu cơ trên thành các nhóm tương ứng:

Nhóm… Nhóm … Nhóm… Nhóm … Nhóm… Nhóm …

+ Các nhóm dán Phiếu học tập của tổ mình lên bảng. GV
phân tích sự khác nhau của các nhóm. Từ đó dẫn đến sự
phân loại HCHC.
+ GV giới thiệu sơ đồ phân loại HCHC:

+ GV dẫn dắt: Làm thế nào để chúng ta biết được HCHC gồm
những nguyên tố nào, số lượng các nguyên tử ra sao?
+ HS trả lời: phân tích.
+ GV dẫn dắt đến phương pháp phân tích định tính và định
lượng. GV yêu cầu HS hoàn thành Phiếu học tập sau theo
nhóm:
Phiếu học tập

24


Phương pháp phân
Phân tích định
Phân tích định
tích
tính
lượng
Vai trị
Cách thức
+ GV tổng kết nội dung về phân tích nguyên tố.
+ GV hướng dẫn HS cách làm một vài bài tập đơn giản về:
> Xác định hàm lượng % các nguyên tố trong 1 HCHC.
>

x:y:z=n C :n H :n O =

Xác

định

CTĐGN:

C xHyOz:

mC m H mO %C %H %O
:
:
=
:
:
12 1 16 12 1 16

> Xác định CTPT: CTPT = (CTĐGN)n
Dự
+ HS chia nhóm:
kiến
Nhó Nhóm Nhóm 3
sản
m1
2
phẩ
CH4 CH3OH
HCHO
m

C5H8 C2H5O CH3CHO
của
H
C6H 6
HS

Nhóm 4

Nhóm 5

Nhóm 6

CH3NH2
CH3NHCH

CH3COO
H

CH3COOC2
H5

3

HCOOH

C6H5COOC
H3

+ Phiếu học tập:
Phương pháp phân

Phân tích định
Phân tích định
tích
tính
lượng
Vai trị
Xác
định
các Xác định tỉ lệ khối
nguyên tố có mặt lượng (hàm lượng)
trong HCHC.
các
nguyên
tố
trong HCHC.
Cách thức
+
Phân
hủy + Phân hủy HCHC
HCHC thành các thành các chất vô
chất vô cơ.
cơ.
+ Nhận biết các + Định lượng các
chất vơ cơ.
chất vơ cơ.
Ví dụ:

Cơng thức tính:

m H O .2.100%

C → CO2 (nhận
%H=
biết bằng nước
18.m A
vôi trong)
m CO .12.100%
%C=
H → H2O (nhận
44.m A
biết bằng CuSO4
m .100%
%N= N
khan)
m
2

2

A

25


×