Tải bản đầy đủ (.docx) (25 trang)

(Sáng kiến kinh nghiệm) xây dựng chuyên đề dạy học vận chuyển các chất qua màng sinh chất theo các phương pháp dạy học tích cực

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (256.18 KB, 25 trang )

MỤC LỤC
I. Lời giới thiệu............................................................................................................. 1
II. Tên sáng kiến..........................................................................................................1
III. Tác giả sáng kiến...................................................................................................1
IV. Chủ đầu tư tạo ra sáng kiến..................................................................................1
V. Lĩnh vực áp dụng sáng kiến....................................................................................1
VI. Ngày sáng kiến được áp dụng lần đầu hoặc áp dụng thử: ................................2
VII. Mô tả bản chất của sáng kiến:............................................................................2
A. Nội dung chuyên đề.................................................................................................2
B. Tổ chức dạy học theo chuyên đề............................................................................2
VIII. Những thông tin cần được bảo mật (nếu có):.................................................21
IX. Các điều kiện cần thiết để áp dụng sáng kiến....................................................21
X. Đánh giá lợi ích thu được hoặc dự kiến có thể thu được do áp dụng sáng.......22
XI. Danh sách những tổ chức/cá nhân đã tham gia áp dụng thử hoặc áp dụng
sáng kiến lần............................................................................................................... 23
Tài liệu tham khảo.....................................................................................................24


BÁO CÁO KẾT QUẢ
NGHIÊN CỨU, ỨNG DỤNG SÁNG KIẾN
I. Lời giới thiệu
Thực hiện Nghị Quyết Trung ương số 29-NQ/TW về đổi mới căn bản, toàn diện
giáo dục và đào tạo nêu rõ: “Tiếp tục đổi mới mạnh mẽ phương pháp
dạyhọctheohướng hiện đại; phát huy tính tích cực, chủ động sáng tạo vận dụng kiến
thức, kỹ người học; khắc phục lối truyền thụ áp đặt một chiều, ghi nhớ máy móc. Thực
hiện đổi mới đồng bộ về mục tiêu, nội dung, phương pháp, hình thức tổ chức. Trong
quá trình học, học sinh là chủ thể nhận thức, giáo viên chỉ có vai trò kiểm tra, hỗ trợ
hoạt động học tập của học sinh một cách hợp lý để học sinh tự chủ chiếm lĩnh và xây
dưng tri thức”
Nhận thức tầm quan trọng việc đổi phương pháp dạy học và khó khăn trong q trình
học tập của học sinh tơi mạnh dạn xây dựng chuyên đề dạy học “Vận chuyển các chất


qua màng sinh chất” theo các phương pháp dạy học tích cực, với mong muốn sau học
xong chuyên đề các em hệ thống kiến thức cơ bản, trả lời được các câu hỏi về phần nội
dung này và vận dụng kiến thức đã học vào trong đời sống thực tiễn như: vệ sinh ăn
uống, nấu ăn, tỉa hoa trang trí, làm siro, trồng và chăm sóc cây…
II. Tên sáng kiến
Xây dựng chuyên đề dạy học “Vận chuyển các chất qua màng sinh chất” theo các
phương pháp dạy học tích cực
III. Tác giả sáng kiến
- Họ và tên: Ngô Thị Đăng Quang
- Địa chỉ tác giả sáng kiến: Trường THPT Nguyễn Viết Xuân,Xã Đại Đồng, huyện
Vĩnh Tường, tỉnh Vĩnh Phúc.
- Số điện thoại: 0975336802
- E_mail:
IV. Chủ đầu tư tạo ra sáng kiến
V. Lĩnh vực áp dụng sáng kiến
- Trong giảng dạy sinh học 10, bài 11. Vận chuyển các chất qua màng sinh chất và bài
12. Thực hành thí nghiệm co và phản co nguyên sinh
- Trong đời sống thực tiễn: vệ sinh ăn uống, nấu ăn, tỉa hoa trang trí, làm siro, trồng và
chăm sóc cây…

1


VI. Ngày sáng kiến được áp dụng lần đầu hoặc áp dụng thử: 26/11/2018
VII. Mô tả bản chất của sáng kiến:
A. Nội dung chuyên đề
Tên chuyên đề: Xây dựng chuyên đề dạy học “Vận chuyển các chất qua màng sinh
chất” theo các phương pháp dạy học tích cực.
- Chuyền đề gồm 2 bài
Bài 11. Vận chuyển các chất qua màng sinh chất

Bài 12. Thực hành thí nghiệm co và phản co naguyên sinh
- Đối tượng: HS lớp 10
- Dự kiến dạy: 2 tiết
+ Tiết 1. Bài 11. Vận chuyển các chất qua màng sinh chất
+ Tiết 2. Bài 12. Thực hành thí nghiệm co và phản co nguyên sinh
- Mạch kiến thức của chủ đề
+ Vận chuyển các chất qua màng sinh chất
++ Vận chuyển thụ động và vận chuyển chủ động các chất qua màng sinh chất.
++ Vận chuyển các chất qua màng TB trong các loại môi trường ưu trương,
đẳng trương, nhược trương
++ Nhập bào và xuất bào
+ Thực hành thí nghiệm co và phản co nguyên sinh
+ Hệ thống các câu hỏi tự luận và trắc nghiệm
B. Tổ chức dạy học theo chuyên đề
I. Mục tiêu chuyên đề
1. Kiến thức
- Nêu được các con đường vận chuyển các chất qua màng sinh chất.
- Phân biệt được các hình thức vận chuyển thụ động, chủ động, xuất bào và nhập bào.
- Phân biệt được thế nào là khuếch tán, thẩm thấu.
- Phân biệt được các loại dung dịch : ưu trương, nhược trương, đẳng trương.
- Phân biệt được hiện tượng co và phản co nguyên sinh.
2. Kĩ năng
- Phát triển kĩ năng làm việc nhóm, giao tiếp, quan sát, phân tích, tổng hợp phát hiện
vấn đề.
- Rèn kĩ năng sử dụng kính hiển vi và kĩ năng làm tiêu bản hiển vi.
3. Thái độ
- u thích tìm hiểu tri thức sinh học
2



- Thông qua chủ đề HS biết cách thực hiện chế độ sinh hoạt, ăn uống khoa học để có
sức khỏe tốt; vận dụng làm các loại siro từ các loại quả có sẵn của gia đình như siro
nho, dâu tằm…; bón phân cho cây trồng hợp lý để bảo vệ môi trường.
4. Năng lực
- Rèn năng lực tư duy phê phán, tư duy logic thông qua việc nhận xét đánh giá kết quả
phiếu học tập của nhóm khác, hồn thiện phiếu học tập phân biệt vận chuyển thụ động
và vận chuyển chủ động và trả lời các câu hỏi trong bài.
- Năng lực làm việc nhóm: hồn thiện phiếu học tập phân biệt vận chuyển thụ động và
vận chuyển chủ động và thảo luận trả lời đặc điểm của tế bào hồng cầu trong các loại
môi trường ưu trương, nhược trương, đẳng trương.
- Năng lực giải quyết vấn đề: giải quyết các vấn đề thực tiến liên quan đến bài học.
- Năng lực đọc viết: nghiên cứu sách giáo khoa, ghi chép nội dung của bài vào vở và
phiếu học tập
- Năng lực giao tiếp làm chủ ngôn ngữ: trình bày sản phẩm của mỗi nhóm, phản biện
và đặt các câu hỏi cho nhóm khác
- Năng lực thực hiện trong phịng thí nghiệm: thí nghiệm co và phản co nguyên sinh
II. Phương pháp dạy học
- Dạy học nêu vấn đề
- Phương pháp trực quan
- Phương pháp vấn đáp
III. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh
1. Giáo viên
- Giáo án, thiết kế bài giảng
- Hình ảnh về các kiểu vận chuyển các chất qua màng sinh chất: vận chuyển thụ động,
vận chuyển chủ động, vận chuyển bằng biến dạng MSC.
- Hình ảnh tế bào động vật và tế bào thực vật đặt trong các môi trường ưu trương,
nhược trương, đẳng trương.
- Máy tính, máy chiếu
- Bình mơ mới ngâm đường, và bình mơ ngâm đường được khoảng 10 ngày.
- Kính hiển vi quang học

- Lưỡi dao lam, phiến kính, lá kính, ống nhỏ giọt, giấy thấm.
- Nước cất, dung dịch nước muối lỗng, đường kính
- Phiếu học tập 1

3


Điểm phân biệt

Vận chuyển thụ động

Vận chuyển chủ động

Hướng vận chuyển chất tan
Điều kiện
Con đường vận chuyển
- Đáp án phiếu học tập
Điểm phân biệt

Vận chuyển thụ động

Vận chuyển chủ động

Hướng vận chuyển chất Từ nơi có nồng độ chất tan Từ nơi có nồng độ chất
tan
cao đến nơi có nồng độ tan thấp đến nơi có nồng
chất tan thấp
độ chất tan cao
Điều kiện


- Có sự chênh lệch nồng độ - Khơng cần có sự chênh
các chất.
lệch nồng độ các chất.

Con đường vận chuyển

- Khuếch tán trực tiếp qua - Vận chuyển nhờ protein
lớp photpholipit kép.
xuyên màng (chất mang)
- Khuếch tán qua kênh
protein xuyên màng.

2. Học sinh
Bài 11. Vận chuyển các chất qua màng sinh chất
- Tìm hiểu về các phương thức vận chuyển các chất qua màng sinh chất: Vận chuyển
thụ động, vận chuyển chủ động, xuất bào và nhập bào
Bài 12. Thực hành thí nghiệm co và phản co nguyên sinh
- Cây thài lài tía
- Các bước tiến hành thí nghiệm co và phản co ngun sinh
IV. Bảng mơ tả các mức yêu cầu cần đạt được
MỨC ĐỘ NHẬN THỨC
NỘI DUNG
NHẬN BIẾT
1. Vận chuyển
thụ động và vận
chuyển chủ
động các chất
qua màng sinh

- Nêu được

khái niệm vận
chuyển thụ
động và vận
chuyển chủ

THÔNG HIỂU

VẬN DỤNG
THẤP

- Phân biệt vận
chuyển thụ động
và vận chuyển
chủ động các
chất qua màng

- Nhận biết
được con
đường vận
chuyển của
một số chất.

VẬN DỤNG
CAO

4


động các chất
qua màng sinh

chất.
- Nêu được các
con đường vận
chuyển thụ
động và vận
chuyển chủ
động.

chất

2. Vận chuyển
các chất qua
màng TB trong
các loại môi
trường ưu
trương, đẳng
trương, nhược
trương

sinh chất.

- Nêu được
hiện tượng và
giải thích
được hiện
tượng khi cho
tế bào động
vật, thực vật
vào các loại
mơi trường


- Nêu được
khái niệm các
loại môi trường
ưu trương,
nhược trương,
đẳng trương.

3. Nhập bào và
xuất bào

- Nêu được
khái niệm xuất
bào và nhập
bào.

Thực hành: Thí
nghiệm co và
phản co nguyên
sinh

- HS tiến hành
được thí
nghiệm co và
phản co nguyên
sinh.

- Vận dụng
để giải
thích các

hiện tượng
thực tế
như: ngâm
rau sống
trước khi
ăn, làm siro
quả, tưới
cây…

- Phân biệt được
phương thức vận
chuyển xuất bào
và nhập bào với
vận chuyển thụ
động và vận
chuyển chủ động.
- Trình bày được
hiện tượng co và
phản co nguyên
sinh.

- Phân biệt và
giải thích
được hiện
tượng co và
phản co
nguyên sinh.

V. Biên soạn câu hỏi kiểm tra đánh giá
Bài 11. Vận chuyển các chất qua màng sinh chất

* Câu hỏi tự luận
Câu 1. Phân biệt vận chuyển thụ động và vận chuyển chủ động. Cho ví dụ minh họa.
5


Câu 2. Nêu các khái niệm: khuếch tán, thẩm thấu, thẩm tích.
Câu 3. Phân biệt 3 loại mơi trường: ưu trương, nhược trương, đẳng trương. Nhận xét
về sự di chuyển của nước khi đặt tế bào trong ba loại môi trường trên?
Câu 4.Tại sao muốn rau tươi phải thường xuyên vảy nước vào rau?
Câu 5. Tại sao khi bón phân cho cây trồng ta khơng nên bón tập trung vào một chỗ?
Câu 6. Tại sao khi trẻ rau muống nếu khơng ngâm vào nước thì sợi rau vẫn thẳng
nhưng nếu ngâm vào nước thì sợi rau muống trẻ sẽ cong nên?
Câu 7. Lợi ích của việc ngâm rau sống vào nước muối?
Câu 8. Cơ chế tế bào lấy và loại bỏ một số chất có kích thước lớn khơng lọt qua được
lỗ màng?
* Câu hỏi trắc nghiệm
Câu 1. Những chất có thể đi qua lớp phơtpholipit kép của màng tế bào (màng sinh
chất) nhờ sự khuyếch tán là
A. những chất tan trong lipit.
B. chất có kích thước nhỏ khơng tích điện và không phân cực.
C. Các đại phân tử Protein có kích thước lớn
D. những chất tan trong lipit, chất có kích thước nhỏ khơng tích điện và khơng phân
cực
Câu 2. Các ion có thể qua màng tế bào bằng cách
A. có thể khuyếch tán qua kênh Prơtein (theo chiều Gradien nồng độ)
B. có thể vận chuyển (chủ động) qua kênh Prơtein ngược chiều Gradien nồng độ.
C. có thể nhờ sự khuyếch tán theo hiện tượng vật lý.
D. có thể khuyếch tán qua kênh Prôtein (theo chiều Gradien nồng độ), có thể vận
chuyển (chủ động) qua kênh Prơtein ngược chiều Gradien nồng độ
Câu 3. Sự khuếch tán của các phân tử nước qua màng được gọi là

A. vận chuyển chủ động.

B. vận chuyển tích cực.

C. vận chuyể qua kênh.

D. sự thẩm thấu.

Câu 4. Tế bào có thể đưa các đối tượng có kích thước lớn vào bên trong tế bào bằng
A. vận chuyển chủ động.
B. vận chuyển thụ động.
C. nhập bào.

D. xuất bào.

Câu 5. Kiểu vận chuyển các chất ra vào tế bào bằng sự biến dạng của màng sinh chất

A. vận chuyển thụ động.
B. vận chuyển chủ động.
C. xuất nhập bào.

D. khuếch tán trực tiếp .

6


Câu 6. Các chất tan được vận chuyển qua màng tế bào theo građien nồng độ được gọi

A. sự thẩm thấu.
B. sự ẩm bào.

C. sự thực bào.

D. sự khuếch tán.

Câu 7. Trong phương thức vận chuyển thụ động, các chất tan trong lipit được khuếch
tán qua màng tế bào phụ thuộc vào
A. đặc điểm của chất tan.
B. sự chênh lệch nồng độ của các chất tan gữa trong và ngoài màng tế bào.
C. đặc điểm của màng tế bào và kích thước lỗ màng.
D. nguồn năng lượng được dự trữ trong tế bào.
Câu 8. Tại màng sinh chất, chất tan có kích thước nhỏ, tan trong dầu, được vận chuyển
qua màng nhờ
A. Lớp phôtpholipit của màng.

B. Lớp chất nền ngoại bào của màng.

C. Lớp clolesteron của màng.

D. Các kênh protein của màng.

Câu 9. Tại màng sinh chất, các cation, anion được vận chuyển qua màng nhờ
A. Lớp phôtpholipit của màng.

B. Lớp chất nền ngoại bào của màng.

C. Lớp glicôprôtêin.

D. Các kênh prôtêin của màng.

Câu 10. Các phương thức vận chuyển vật chất qua màng sinh chất gồm:

1. Vận chuyển chủ động tích cực.
2. Xuất nhập bào.
3. Vận chuyển thụ động.
4. Vận chuyển nước.
5. Vận chuyển chất rắn, chất lỏng.
Phương án đúng là
A. 1, 2, 3, 4, 5.

B. 4, 5.

C. 1, 2, 3.

D. 1, 4, 6.

Câu 11. Khuếch tán qua màng là trường hợp
A. nước đi từ nơi có nồng độ chất tan thấp, qua màng đến nơi có nồng độ cao.
B. chất tan đi từ nơi có nồng độ thấp, qua màng đến nơi có nồng độ cao.
C. nước đi từ nơi có nồng độ chất tan cao, qua màng đến nơi có nồng độ thấp.
D. chất tan đi từ nơi có nồng độ cao, qua màng đến nơi có nồng độ thấp.
Câu 12. Thẩm thấu là trường hợp
A. nước đi từ nơi có nồng độ chất tan thấp, qua màng đến nơi có nồng độ cao.
B. chất tan đi từ nơi có nồng độ thấp, qua màng đến nơi có nồng độ cao.
C. nước đi từ nơi có nồng độ chất tan cao, qua màng đến nơi có nồng độ thấp.
D. chất tan đi từ nơi có nồng độ cao, qua màng đến nơi có nồng độ thấp.
7


Câu 13. Hình thức vận chuyển thụ động các chất qua màng sinh chất có các đặc điểm
nào?
1. Theo cơ chế khuếch tán và thẩm thấu.

2. Cần cung cấp năng lượng.
3. Phụ thuộc vào sự chênh lệch nồng độ.
4. Chất tan đi từ môi trường ưu trương sang nhược trương cịn nước thì ngược lại
Phương án đúng là
A. 3, 4.

B. 1, 3.

C. 1, 3, 4.

D. 1, 2, 3, 4.

Câu 14. Điểm khác nhau cơ bản nhất về vận chuyển vật chất qua màng, giữa hai
phương thúc vận chuyển chủ động và vận chuyển thụ động là
A. cần hoặc không cần kênh prơtêin.
B. có hoặc khơng có sự chênh lệch nồng độ.
C. cần hoặc khơng cần tiêu tốn năng lượng.
D. kích thước chất tan lớn hay bé.
Câu 15. Nồng độ glucôzơ trong nước tiểu tại ống tại ống thận thấp hơn nhiều so với
máu, nhưng glucôzơ vẫn được thu hồi đưa vào máu. Cách vận chuyển glucôzơ như
trên theo phương thức
A. vận chuyển thụ động.

B. vận chuyển chủ động.

C. khuếch tán qua màng.

D. Thẩm thấu qua màng.

Câu 16. Nếu môi trường bên ngồi có nồng độ của các chất tan lớn hơn nồng độ của

các chất tan có trong tế bào thì mơi trường đó được gọi là mơi trường
A. ưu trương.
B. đẳng trương.
C. nhược trương.

D. bão hồ.

Câu 17. Nếu mơi trường bên ngồi có nồng độ của các chất tan nhỏ hơn nồng độ của
các chất tan có trong tế bào thì mơi trường đó được gọi là mơi trường
A. ưu trương.

B. đẳng trương.

C. nhược trương.

D. bão hoà.

Câu 18. Nồng độ các chất tan trong một tế bào hồng cầu khoảng 2%. Đường
saccarôzơ không thể đi qua màng, nhưng nước và urê thì qua được. Thẩm thấu sẽ làm
cho tế bào hồng cầu co lại nhiều nhất khi ngập trong dung dịch
A. saccrôzơ ưu trương.

B. saccrôzơ nhược trương.

C. urê ưu trương.

D. urê nhược trương.

Câu 19. Cho các loại môi trường sau
1. Mơi trường có nồng độ chất tan gần bằng nồng độ chất tan của môi trường trong tế

bào.

8


2. Mơi trường có nồng độ chất tan lớn hơn nồng độ chất tan của môi trường trong tế
bào.
3. Môi trường có nồng độ chất tan nhỏ hơn nồng độ chất tan của mơi trường trong tế
bào.
4. Mơi trường có nồng độ chất tan bằng nồng độ chất tan của môi trường trong tế bào.
Môi trường được gọi là đẳng trương, ưu trương, nhược trương được xếp thứ tự
lần lượt là
A. 4, 2, 3.

B. 1, 2, 3.

C. 4, 3, 2.

D. 2, 3, 4

Câu 20. Cho 4 loại mơi trường có nồng độ chất tan sau đây:
1. Dung dịch NaCl 9‰.

2. Dung dịch NaCl 7‰.

3. Dung dịch NaCl 12‰.

4. Nước cất.

Biết nồng độ huyết tương chứa tế bào hồng cầu ở người là 9‰.

Sử dụng dữ kiện trên, trả lời các câu từ 21 đến 24.
Câu 21. Hồng cầu co lại (teo lại) trong môi trường nào?
A. 3.

B. 4.

C. 1.

D. 2.

Câu 22. Hồng cầu vỡ ra trong môi trường nào?
A. 3.

B. 1.

C. 2 và 4.

D. 2.

Câu 23. Hồng cầu giữ nguyên hình dạng, kích thước trong mơi trường nào?
A. 3.

B. 1.

C. 1 và 4.

D. 2.

Câu 24. Khi truyền dịch cho bệnh nhân bị mất nước, người ta sử dụng dung dịch của
môi trường nào?

A. 4.

B. 1 hoặc 4.

C. 1 hoặc 2 hoặc 3.

D. 1.

Câu 25. Các phân tử có kích thước lớn khơng thể lọt qua các lỗ màng thì tế bào đã
thực hiện hình thức
A. vận chuyển chủ động.

B. ẩm bào.

C. thực bào.

D. ẩm bào và thực bào.

Câu 26. Nếu bón quá nhiều phân cho cây sẽ làm cho
A. cây phát triển mạnh, dễ bị nhiễm bệnh.
B. cây héo , chết.
C. làm cho cây chậm phát triển.
D. làm cho cây không thể phát triển được.
Câu 27. Ngâm một miếng su hào có kích thước k = 2x2 cm, trọng lượng p=100g trong
dung dịch NaCl đặc khoảng 1 giờ thì kích thước và trong lượng của nó sẽ
A. k>2x2cm, p>100g.
B. k< 2x2cm, p<100g.
C. k = 2x2cm, p = 100g.

D. k< 2x2cm, p = 100g.


Bài 12. Thực hành thí nghiệm co và phản co nguyên sinh
9


* Câu hỏi tự luận
Câu 1. Các bước tiến hành thí nghiệm co và phản co nguyên sinh? Giải thích kết quả?
Câu 2. Phân biệt hiên tượng co và phản co nguyên sinh.
Câu 3.Trong thí nghiệm co và phản co nguyên sinh của tế bào thực vật. Thành phần
cấu trúc nào của tế bào đóng vai trị chính trong q trình đó? Tại sao?
* Câu hỏi trắc nghiệm
Câu 1: Co nguyên sinh là hiện tượng nào sau đây?
A. Tế bào, các bào quan co lại.
B. Màng nguyên sinh co lại.
C. Màng và khối nguyên sinh chất của tế bào co lại.
D. Nhân tế bào co lại làm thu nhỏ thể tích của tế bào.
Câu 2: Cho tế bào thực vật sống vào mơi trường nào sau đây thì sẽ xảy ra hiện tượng
co nguyên sinh ?
A. Môi trường nhược trương.

B. Môi trường ưu trương.

C. Môi trường đẳng trương.

D. Môi trường chứa dung dịch NaCl.

Câu 3: Khi nói về co nguyên sinh, phát biểu nào sau đây sai?
A. Tế bào đã chết thì khơng xảy ra hiện tượng co ngun sinh.
B. Ở môi trường nhược trương, tế bào không co nguyên sinh.
C. Ở môi trường ưu trương, mọi tế bào sống đều co nguyên sinh.

D. Hiện tượng co nguyên sinh chỉ xảy ra ở tế bào thực vật.
Câu 4: Vì sao khi tế bào đã chết thì khơng cịn hiện tượng co nguyên sinh?
A. Vì các bào quan đã bị phá vỡ.

B. Vì tế bào chất đã bị biến tính.

C. Vì nhân tế bào đã bị phá vỡ.

D. Vì màng tế bào mất tính thấm chọn lọc.

Câu 5: Khi quan sát dưới kính hiển vi thấy tế bào đang ở trạng thái co nguyên sinh,
để quan sát hiện tượng phản co nguyên sinh chúng ta phải nhỏ một giọt (A) ở một phía
của lá kính, phía đối diện đặt giấy thấm.(A) là gì?
A. Dung dịch KNO3 ưu trương.

B. Dung dịch NaCl ưu trương.

C. Nước cất.

D. Dung dịch đường đậm đặc.

VI. Tổ chức hoạt động học

Tiết 1. Vận chuyển các chất qua màng sinh chất
A. Khởi động
1. Mục đích
- Tạo tâm thế vui vẻ, thoải mái cho học sinh

10



- Giúp HS huy động những kiến thức, kĩ năng, kinh nghiệm của bản thân có liên quan
đến bài học vận chuyển các chất qua màng sinh chất, kích thích sự tị mị muốn tìm
hiểu bài học.
- Làm bộc lộ những nhận thức của HS về vấn đề GV đưa ra, tạo những mối liên tưởng
kiến thức có tính logic.
- Giúp giáo viên tìm hiểu xem học sinh có hiểu biết như thế nào về những vấn đề trong
cuộc sống có liên quan đến nội dung bài học: tìm hiểu các loại môi trường ưu trương,
nhược đẳng trương…
2. Nội dung
- Giáo viên cho HS quan sát bình mơ vừa mới ngâm đường và bình mơ ngâm đường
được khoảng 10 ngày.
- Yêu cầu HS quan sát, nêu hiện tượng và giải thích

3. Dự kiến sản phẩm của học sinh
- Bình mơ vừa mới ngâm đường chưa thấy hiện tượng gì, ăn quả mơ thấy rất chua.
- Bình mơ ngâm đường được khoảng 10 ngày thấy có nước do nước trong quả mơ đi
ra, quả mơ nhăn nheo, nước có vị chua chua ngọt ngọt, quả mơ bớt chua và có thêm vị
ngọt
4. Kĩ thuật tổ chức
Hoạt động của GV

Hoạt động của HS

- Chia lớp thành 3 nhóm
- Giáo viên cho HS quan sát, ăn thử (đại
diện nhóm) bình mơ vừa mới ngâm đường - HS thảo luận theo nhóm, đại diện
và bình mơ ngâm đường được khoảng 10 nhóm trả lời
ngày


11


- Yêu cầu HS nêu hình thái và vị của quả
mơ ở hai bình?
- Nhận xét hoạt động và câu trả lời của các
nhóm.
- Chốt kiến thức để vào bài:
+ Ban đầu quả mơ căng mọng, ăn có vị
chua và khơng thấy xuất hiện nước trong
bình.
+ Sau một thời gian trong bình thấy có
nước nếm thử thấy có vị chua chua ngọt
ngọt, quả mơ nhăn nheo ăn thử thấy bớt
chua và có vị ngọt. Tại sao lại như vậy
chúng ta sẽ tìm hiểu bài 11. Vận chuyển các
chất qua màng sinh chất.

B. Hình thành kiến thức mới
1. Mục đích
- Nêu được các con đường vận chuyển các chất qua màng sinh chất.
- Phân biệt được các hình thức vận chuyển thụ động, chủ động, xuất bào và nhập
bào.
- Phân biệt được thế nào là khuếch tán, thẩm thấu.
- Phân biệt được các loại dung dịch : ưu trương, nhược trương, đẳng trương.
2. Nội dung
2.1. Vận chuyển thụ động và vận chuyển chủ động các chất qua màng sinh chất
2.2. Vận chuyển các chất qua màng TB trong các loại môi trường ưu trương, đẳng
trương, nhược trương
2.3. Nhập bào và xuất bào

3. Dự kiến sản phẩm của học sinh
12


Nội dung 1. Vận chuyển thụ động và vận chuyển chủ động các chất qua màng
sinh chất
Điểm phân biệt

Vận chuyển thụ động

Vận chuyển chủ động

Hướng vận chuyển chất Từ nơi có nồng độ chất tan Từ nơi có nồng độ chất
tan
cao đến nơi có nồng độ tan thấp đến nơi có nồng
chất tan thấp
độ chất tan cao

Điều kiện

- Có sự chênh lệch nồng độ - Khơng cần có sự chênh
các chất.
lệch nồng độ các chất.

Con đường vận chuyển

- Khuếch tán trực tiếp qua - Vận chuyển nhờ protein
lớp photpholipit kép.
xuyên màng (chất mang)
- Khuếch tán qua kênh

protein xuyên màng.

Nội dung 2. Vận chuyển các chất qua màng TB trong các loại mơi trường ưu
trương, đẳng trương, nhược trương
- Nhóm 1: Đặt tế bào trong môi trường nhược trương, nước sẽ thẩm thấu vào trong tế
bào, với tế bào động vật sẽ bị vỡ cịn với tế bào động vật khơng bị vỡ vì có thành tế
bào.
- Nhóm 2: Đặt tế bào trong môi trường đẳng trương, tế bào dữ nguyên hình dạng.
- Nhóm 3: Đặt tế bào trong mơi trường ưu trương, tế bào động vật sẽ teo lại, tế bào
thực vật màng tế bào dần tách ra khỏi thành tế bào do tế bào bị mất nước
Nội dung 3. Nhập bào và xuất bào
- Nhập bào là tế bào đưa các chất vào bên trong bằng cách biến dạng màng sinh chất,
xuất bào là túi tiết kết hợp với màng sinh chất đẩy chất tiết ra ngoài tế bào.
4. Kĩ thuật tổ chức
Nội dung 1. Vận chuyển thụ động và vận chuyển chủ động các chất qua màng
sinh chất
Hoạt động của GV

Hoạt động của HS

- Chia lớp thành 3 nhóm

- Quan sát hình vẽ

- Chiếu hình 11.1 sgk phóng to

- Hoạt động nhóm

- Yêu cầu HS quan sát, và mỗi nhóm hồn - Hồn thành phiếu học tập
thành phiếu học tập

Điểm phân Vận chuyển Vận
biệt
thụ động
chuyển chủ
động
13


Hướng vận
chuyển chất
tan
Điều kiện
Con đường
vận chuyển
Kết luận
Điểm phân biệt

Vận chuyển thụ động

Vận chuyển chủ động

Hướng vận chuyển chất Từ nơi có nồng độ chất tan Từ nơi có nồng độ chất
tan
cao đến nơi có nồng độ tan thấp đến nơi có nồng
chất tan thấp – cơ chế độ chất tan cao
khuếch tán đối với chất tan,
thẩm thấu đối với nước)

Điều kiện


- Có sự chênh lệch nồng độ - Tuỳ thuộc vào nhu cầu
các chất.
trao đổi chất của tế bào.
- Không cần năng lượng - Cần năng lượng ATP
ATP
- Không cần chất mang

Con đường vận chuyển

- Cần chất mang

- Khuếch tán trực tiếp qua - Vận chuyển nhờ protein
lớp photpholipit kép.
xuyên màng (chất mang)
- Khuếch tán qua kênh
protein xuyên màng.

Nội dung 2. Vận chuyển các chất qua màng TB trong các loại môi trường ưu
trương, đẳng trương, nhược trương
Hoạt động của GV

Hoạt
động
của
HS

- Chiếu hình tế bào động vật và thực vật được đặt trong môi trường ưu trương – đẳng trương – nhược trương.
Qua
n sát
hình

vẽ
14


Hoạt
động
nhó
m

Hình 1

Hình 2

Hình 3

- u cầu HS quan sát hiện tượng và giải thích ngun nhân
+ Nhóm 1: quan sát và giải thích hình 1
+ Nhóm 2: quan sát và giải thích hình 2
+ Nhóm 3: quan sát và giải thích hình 3
Kết luận
- Mơi trường ưu trương là mơi trường có nồng độ chất tan lớn hơn nồng độ chất
tan trong tế bào.
- Môi trường đẳng trương là môi trường có nồng độ chất tan bằng nồng độ chất
tan trong tế bào.
Mơi trường nhược trương là mơi trường có nồng độ chất tan thấp hơn hơn nồng
độ chất tan trong tế bào.
Nội dung 3. Nhập bào và xuất bào
Hoạt động của GV
- Chiếu hình 11.2 sgk phóng to


Hoạt động của HS
- Quan sát hình vẽ

- Yêu cầu HS quan sát hình vẽ và trả lời - Trả lời
câu hỏi: Hình thức vận chuyển trong
hình dưới đây có gì khác so với vận
chuyển thụ động và chủ động qua màng
tế bào trong mục 1.

15


Kết luận: - Nhập bào là tế bào đưa các chất vào bên trong bằng cách biến
dạng màng sinh chất (gồm thực bào đối với chất rắn và ẩm bào đối với chất lỏng), và
xuất bào là túi tiết kết hợp với màng sinh chất đẩy chất tiết ra ngoài tế bào.
- Tiêu tốn năng lượng ATP
C. Luyện tập
1. Mục đích
- Nhằm củng cố, hệ thống hóa, hồn thiện kiến thức mới mà HS đã được lĩnh hội ở
hoạt động hình thành kiến thức trong bài.
2. Nội dung
- Giải thích tại sao khi ngâm mơ với đường, sau một thời gian trong bình thấy có nước,
nếm thử thấy có vị chua chua ngọt ngọt, quả mơ nhăn nheo ăn thử thấy bớt chua và có
vị ngọt?
3. Dự kiến sản phẩm của học sinh
- Trong bình có nước là do mơi trường bên ngồi là mơi trường ưu trương nên nước đã
thẩm thấu từ quả mơ ra ngồi.
- Nước có vị chua chua ngọt ngọt là do: 1 số axit có quả mơ đã khuếch tan ra ngồi
dung dịch do mơi trường ngồi chất có tính axit có nồng độ thấp hơn so với bên trong
tế bào, vị ngọt là của đường

- Qủa mơ nhăn nheo là do bị mất nước, ăn thấy vị chua giảm do một số axit có trong tế
bào quả mơ đã khuếch tan ra ngoài dung dịch, vị ngọt tăng do đường từ mơi trường
ngồi đã khuếch tán vào trong tế bào quả mơ do nồng độ của đường ở ngoài dung dịch
cao hơn trong tế bào quả mơ.
4. Kĩ thuật tổ chức
- Giáo viên cho học sinh quan sát lại bình mơ đã ngâm được khoảng 10 ngày và yêu
cầu HS Giải thích tại sao khi ngâm mơ với đường, sau một thời gian trong bình thấy
có nước, nếm thử thấy có vị chua chua ngọt ngọt, quả mơ nhăn nheo ăn thử thấy bớt
chua và có vị ngọt?
- HS thảo luận theo nhóm trả lời.
- Các nhóm khác nhận xét đóng góp ý kiến.
- GV nhận xét, chốt kiến thức.
D. Vận dụng, mở rộng
1. Mục đích
- Khuyến khích học sinh hình thành ý thức vệ sinh ăn uống, vận dụng vào nấu ăn…,
bón phân cho cây hợp lý để bảo vệ môi trường.
2. Nội dung
Câu 1. tại sao ngâm rau sống bằng nước muối loãng trước khi ăn lại diệt được vi
khuẩn?
16


Câu 2. Một bạn học sinh muốn cây hoa của mình nhanh tốt, bạn ấy tưới phân N – P –
K cho cây, sau khi tưới bạn ấy thấy cây của mình héo rồi chết. Em hãy giải thích?
Câu 3. Nêu cách xào rau muống không bị quắt lại và vẫn xanh mướt?
3. Dự kiến sản phẩm của học sinh
Câu 1. Vì tế bào vi khuẩn bị mất nước.
Câu 2. Vì cây bị sót.
Câu 3. Đun cho mỡ nóng già, sau đó cho rau vào đảo đều để rau thấm mỡ và làm chết
các tế bào phía ngồi, để hạn chế sự mất nước của rau sau đó mới nêm gia vị.

4. Kĩ thuật tổ chức
- Giáo viên đưa câu hỏi vào cuối giờ học.
- HS làm việc cá nhân ở nhà và trình bày vào vở bài tập.
- GV kiểm tra vở bài tập và bài làm của HS vào buổi sau.

17


Tiết 2. Thực hành: Thí nghiệm co và phản co nguyên sinh
A. Khởi động
1. Mục đích
- Tạo tâm thế vui vẻ, thoải mái cho học sinh
- Giúp HS huy động những kiến thức, kĩ năng, kinh nghiệm của bản thân có liên quan
đến bài học vận chuyển các chất qua màng sinh chất, kích thích sự tị mị muốn tìm
hiểu bài học.
2. Nội dung
- Điều gì xảy ra khi cho tế bào biểu bì của lá thài lài tía vào trong các loại môi trường
ưu trương, nhược trương, đẳng trương?
3. Dự kiến sản phẩm của học sinh
- Khi cho tế bào thực vật vào trong môi trường ưu trương tế bào thực vật sẽ bị mất
nước.
- Khi cho tế bào thực vật vào trong môi trường nhược trương nước sẽ thẩm thấu vào
bên trong tế bào.
- Khi cho tế bào thực vật vào trong môi trường đẳng trương không xảy ra hiện tượng
gì?
4. Kĩ thuật tổ chức
- GV ra câu hỏi: - Điều gì xảy ra khi cho tế bào biểu bì của lá thài lài tía vào trong các
loại môi trường ưu trương, nhược trương, đẳng trương?
- Gọi HS trả lời (Vừa là phần kiểm tra bài cũ).
- GV dẫn vào bài, vậy khi tế bào thực vật mất nước sẽ xảy ra hiện tượng gì? Chúng ta

sẽ được nghiên cứu ở tiết thứ 2 của chuyên đề: Thực hành: Thí nghiệm co và phản co
ngun sinh.
B. Hình thành kiến thức mới
1. Mục đích
- HS làm được thí nghiệm co và phản co nguyên sinh.
- Phân biệt được hiện tượng co và phản co nguyên sinh.
- Rèn kĩ năng sử dụng kính hiển vi, kĩ năng làm tiêu bản.
- Năng lực thực hiện trong phịng thí nghiệm
2. Nội dung
- Thí nghiệm co và phản co nguyên sinh ở tế bào biểu bì lá cây
- Thí nghiệm phản co ngun sinh và việc điều khiển sự đóng mở khí khổng
3. Dự kiến sản phẩm của học sinh
- Tiêu bản tạm thời hiện tượng co và phản co nguyên sinh ở lá cây thài lài tía.
4. Kĩ thuật tổ chức
18


- GV: Hướng dẫn HS làm thí nghiệm
4.1. Thí nghiệm co và phản co nguyên sinh ở tế bào biểu bì lá cây
Cách tiến hành:
-Dùng lưỡi dao cạo râu tách lớp biểu bì của lá cây thài lài tía sau đó đặt lên phiến kính
trên đó đã nhỏ sẵn một gọt nước cất. Đặt một lá kính lên mẫu vật. Dùng giấy thấm hút
bớt nước cịn dư ở phía ngồi.
- Đặt phiến kính lên bàn kính hiển vi sau đó chỉnh vùng có mẫu vật vào chính giữa
hiển vi trường rồi quay vật kính x10 để quan sát vùng có mẫu vật.
- Chọn vùng có lớp tế bào mỏng nhất để quan sát các tế bào biểu bì của lá rồi sau đó
chuyển sang vật kính x 40 để quan sát rõ hơn.
- Vẽ các tế bào biểu bì bình thường và các tế bào cấu tạo nên khí khổng quan sát được
dưới kính hiển vi vào vở.
Khí khổng lúc này đóng hay mở?

-Lấy tiêu bản ra khỏi kính hiển vi và dùng ống nhỏ giọt nhỏ một gọt dung dinh muối
lỗng vào rìa của lá kính rồi dũng mảnh giấy thấm nhỏ đặt ở phía bên kia của lá kính
hút dung dịch để đưa nhanh dung dịch nước muối vào vùng có tế bào.
- Quan sát các tế bào biểu bì khác nhau kể từ sau khi nhỏ dung dịch nước muối để thấy
quá trình co nguyên sinh diễn ra như thế nào. Chú ý, nếu đồng độ muối hoặc đường
quá cao sẽ làm cho hiện tượng co nguyên sinh xảy ra quá nhanh, khó quan sát. Có thể
dùng các dung dịch có nồng độ muối hoặc đường khác nhau và quan sát trên kính để
thấy sự khác biệt mức đọ và tốc độ co nguyên sinh.
- Vẽ các tế bào đang bị co nguyên sinh chất quan sát được dưới kính hiển vi vào vở.
(?) Tế bào lúc này có gì khác so với trước khi nhỏ nước muối?
(?) Thay đổi nồng độ muối tốc độ co nguyên sinh diễn ra như thế nào?
2. Thí nghiệm phản co ngun sinh và việc điều khiển sự đóng mở khí khổng
- Sau khi quan sát hiện tượng co nguyên sinh ở các tế bào biểu bì, nhỏ một giọt nước
cất vào rìa của của lá kính giống như khi ta nhỏ giọt nước muối trong thí nghiệm co
nguyên sinh.
- Đặt tiêu bản lên kính hiển vi và quan sát tế bào.
- Vẽ các tế bào quan sát được dưới kính hiển vi vào vở.
(?) Lúc này khí khổng đóng hay mở? Giải thích.
(?) Tế bào lúc này có gì khác so với tế bào khi co nguyên sinh.
? Mô tả hiện tượng qua sát được sau khi nhỏ nước muối lên tiêu bản? Vẽ hình.
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
19


? Mô tả hiện tượng qua sát được sau khi thấm hết nước muối và nhỏ nước cất lên tiêu
bản? Vẽ hình.
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………

…………………………………………………………………………………………
- HS: Chú ý lắng nghe sau đó làm thí nghiệm và trả lời các câu hỏi do giáo viên đưa ra
trong phần hướng dẫn.
1. Mục đích
- Nhằm củng cố, hệ thống hóa, hồn thiện kiến thức mới mà HS đã được lĩnh hội ở
hoạt động hình thành kiến thức trong bài.
2. Nội dung
Câu 1. Phân biệt hiên tượng co và phản co nguyên sinh.
Câu 2.Trong thí nghiệm co và phản co nguyên sinh của tế bào thực vật. Thành phần
cấu trúc nào của tế bào đóng vai trị chính trong q trình đó? Tại sao?
3. Dự kiến sản phẩm của học sinh
Câu 1. Phân biệt hiên tượng co và phản co nguyên sinh.
- Co nguyên sinh là hiện tượng tế bào bị mất nước, màng sinh chất tách khỏi thành tế
bào(co nguyên sinh).
- Phản co nguyên sinh là hiện tượng tế bào từ trạng thái bị co nguyên sinh chất lại trở
về trạng thái bình thường.
Câu 2.
- Khí khổng do nó có khả năng hút nước.
4. Kĩ thuật tổ chức
- Sau khi HS tiến hành thí nghiệm xong thí nghiệm, GV nêu câu hỏi và cho HS thảo
luận nhóm, đại diện nhóm trả lời.
- GV nhận xét, chốt kiến thức.
Câu 1

Khái niệm

Nguyên
nhân

Co nguyên sinh


Phản co nguyên sinh

là hiện tượng tế bào bị mất nước,
màng sinh chất tách khỏi thành tế
bào(co ngun sinh). Khi này khí
khổng đóng.

là hiện tượng tế bào từ trạng thái
bị co nguyên sinh chất lại trở về
trạng thái bình thường.
→ khí khổng mở trở lại

do dung dịch muối đậm đặc hơn Mơi trường bên ngồi khi này trở
dịch tế bào (môi trường bên thành nhược trương vì thế nước lại
ngồi ưu trương) nên nước thấm thấm vào trong tế bào nên tế bào
20


từ tế bào ra ngoài.

từ trạng thái bi co nguyên sinh
chất lại trở về trạng thái bình
thường.

Câu 2.
- Khơng bào đóng vai trị chính trong thí nghiệm này.
- Do khơng bào có kích thước lớn, có chứa nước và dịch hịa tan, tạo ra dịch tế bào.
Dịch tế bào ln có một áp suất thẩm thấu lớn hơn áp suất thẩm thấu của nước nguyên
chất.

D. Vận dụng, mở rộng
1. Mục đích
- Vận dụng kiến thức đã học để giải quyết các vấn đề liên quan đến thực tế: tại sao
nhiều thực vật sống trong mơi trường đất ơ nhiễm có chứa nhiều chất độc hại, cây vẫn
sống và sinh trưởng được…
2. Nội dung
Ủ 10 hạt ngơ (các hạt đều có khả năng nảy mầm) trong hai ngày, sau đó tách lấy phôi.
Cho 5 phôi vào ống nghiệm, đun sôi cách thủy trong 5 phút. Tiến hành ngâm cả 10
phôi bằng phẩm nhuộm xanh mêtilen trong hai giờ, sau đó rửa sạch. Đưa tế bào của cả
10 phơi lên kính hiển vi để quan sát, sẽ thấy hiện tượng gì? Giải thích? Thí nghiệm
chứng tỏ điều gì?
3. Dự kiến sản phẩm của học sinh
- Phơi chết có màu thẫm cịn phơi sống không bắt màu.
- Nguyên nhân: do tế bào sống có khả năng thấm chọn lọc, chỉ cho những chất cần
thiết đi qua màng vào trong tế bào, còn tế bào chết thì khơng có tính thấm chọn lọc.
4. Kĩ thuật tổ chức
- Giáo viên đưa câu hỏi vào cuối giờ học.
- HS làm việc cá nhân ở nhà và trình bày vào vở bài tập.
- GV kiểm tra vở bài tập và bài làm của HS vào buổi sau.
VIII. Những thơng tin cần được bảo mật (nếu có): khơng
IX. Các điều kiện cần thiết để áp dụng sáng kiến
- Giáo án, bảng, máy vi tính, máy chiếu
- Bình mơ mới ngâm đường, và bình mơ ngâm đường được khoảng 10 ngày.
- Kính hiển vi quang học
- Lưỡi dao lam, phiến kính, lá kính, ống nhỏ giọt, giấy thấm.
- Nước cất, dung dịch nước muối lỗng, đường kính
- Phiếu học tập 1

21



Điểm phân biệt

Vận chuyển thụ động

Vận chuyển chủ động

Hướng vận chuyển chất tan
Điều kiện
Con đường vận chuyển
X. Đánh giá lợi ích thu được hoặc dự kiến có thể thu được do áp dụng sáng
- Sau khi thực hiện bài học các em cảm thấy rất hứng thú vì thơng qua bài dạy ngồi
việc nắm được kiến thức cơ bản mơn sinh học, các em còn được học được nhiều kĩ
năng mới, phát triển được năng lực của bản thân và học được cách tự giải quyết một
vấn đề khoa học.
- Trong thực tế giảng dạy, để kiểm tra tính khả thi và hiệu quả của việc vận dụng các
phương pháp dạy học tích cực, tơi đã tiến hành giảng dạy ở 2 lớp. Lớp thực nghiệm là
lớp 10A1, lớp 10A2 là lớp đối chứng. Đây là 2 lớp học sinh có nhận thức tương đối
đồng đều, đa số học sinh ngoan và có ý thức học. Ở lớp 10A2 dạy theo phương pháp
truyền thống, truyền thụ kiến thức một chiều, giáo viên là trung tâm; còn lớp 10A1 dạy
học theo các phương pháp dạy học tích cực như đã nêu, lấy trò làm trung tâm. Sau khi
dạy xong ở 2 lớp thực nghiệm và đối chứng, để tạo tính khách quan nhằm kiểm tra
nhận thức, tôi nhờ sự giúp đỡ của giáo viên cùng môn ra đề kiểm tra 15 phút và đánh
giá.
Kết quả thu được như sau:
Lớp

Số học
sinh


Thực nghiệm
(10A1)

34

Đối chứng
(10A2)

34

Loại giỏi

Loại Khá

Loại TB

Loại yếu

(9-10 điểm )

(7-8 điểm)

(5 – 6 điểm)

( 3-4 điểm)

18 HS

13 HS


3 HS

0 HS

(53%)

(38,2%)

(8,8%)

0%

14 HS

11HS

9HS

0 HS

(41,2%)

(32,3%)

(26,5%)

(0%)

Qua kết quả thực nghiệm và quan sát trong giờ học tôi nhận thấy :
+ Lớp học áp dụng dạy học bằng các phương pháp dạy học tích cực, các em thấy sôi

nổi, hứng thú hơn nhiểu so với lớp đối chứng. Việc phân chia cho các em công việc
thông qua nhiệm vụ ở nhà cũng giúp các em chủ động, sáng tạo rất nhiều trong công
việc.
+ Lớp đối chứng là lớp 10A2, trình độ học sinh tương đương với lớp dạy thử nghiệm,
nhưng khơng áp dụng phương pháp dạy học tích cực, các em cơ bản vẫn nắm vững
kiến thức. Tuy nhiên, trong giờ học các em không thực sự hứng thú, vì đa phần cách
dạy học vẫn theo kiểu cũ, không liên hệ với thực tế, học sinh chưa thực sự làm việc
nên kết quả không cao.
22


XI. Danh sách những tổ chức/cá nhân đã tham gia áp dụng thử hoặc áp dụng
sáng kiến lần
Số Tên tổ chức/cá nhân
TT

Địa chỉ

1

Trường THPT Nguyễn Viết Xuân

Lớp 10A1

Phạm vi/Lĩnh vực
áp dụng sáng kiến
Sinh học 10

Vĩnh Tường, ngày 31 tháng 1 năm 2019


Vĩnh Tường, ngày 31 tháng 1 năm 2019

Vĩnh Tường, ngày 25 tháng1 năm

Thủ trưởng đơn vị/

CHỦ TỊCH HỘI ĐỒNG

2019

Chính quyền địa phương

SÁNG KIẾN CẤP CƠ SỞ

Tác giả sáng kiến

(Ký tên, đóng dấu)

(Ký tên, đóng dấu)

(Ký, ghi rõ họ tên)

Ngơ Thị Đăng Quang

23


Tài liệu tham khảo
- Sách giáo sinh học 11 cơ bản và nâng cao
- Sách giáo viên sinh học 11 cơ bản và nâng cao

- Hướng dẫn thực hiện chuẩn kiến thức kĩ năng sinh học 11
- Câu hỏi và bài tập trắc nghiệm sinh học 11 – Vũ Đức Lưu
- Đề thi học sinh giỏi tỉnh các năm
* Trang web đã truy cập để tham khảo tài liệu
- www.google.com

24


×