Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (249.01 KB, 35 trang )
<span class='text_page_counter'>(1)</span>Ngày dạy : 8A1. 8A2. 8A3. 8A4. 8A5. 8A6. Tiết 1: CHUYỂN ĐỘNG CƠ HỌC I.MỤC TIÊU: 1. Kiến thức - Nêu được những ví dụ về chuyển động cơ học trong đời sống hàng ngàỵ - Nêu được ví dụ về tính tương đối của chuyển động và đứng yên, - Đặc biệt biết xác định trạng thái của vậtđối với mỗi vật được chọn là mốc. 2.Kỹ năng -Nêu được các dạng chuyển động thường gặp: chuyển động thẳng, chuyển động cong… 3 Thái độ - Trung thực thật thà , cẩn thận II.CHUẨN BỊ: 1. Gv : Hình 1.1;1.2;1.3;1.4 2. Hs :sách vở , vở bài tập III .PHƯƠNG PHÁP -Hoạt động nhóm IV. HOẠT ĐỘNG DAY HỌC : 1.Ổn định tổ chức: (1’) 2.Kiểm tra bài cũ: (Không) 3.Bài mới: Tg HOẠT ĐỘNG DẠY CỦA THÀY HOẠT ĐỘNG HỌC CỦA TRÒ GV:dùng hình 1.1 đặt vấn đề như SGK. I. Làm thế nào để biết 1 vật chuyển động hay đứng yên ? - Tìm hiểu cách xác định 1 vật chuyển 15’ -HS thảo luận câu C1: động hay đứng yên - Yêu cầu Hs thảo luận câu C1 + Kinh nghiệm : ( quan sát bánh xe quay, - Hướng dẫn Hs nêu VD về vật tiếng máy to hoặc nhỏ dần , bụi ở lốp xe... ) chuyển động , vật đứng yên +trên cơ sở nhận thức của vật lý , trả lời câu - Gv nêu trong vật lý để nhận biết vật C1 , chỉ rõ vật mốc . chuyển động đứng yên dựa vào vị trí HS cả lớp thảo luận thống nhất câu trả lời so với vật mốc - GV chuẩn lại câu trả lời của Hs cách chọn vật mốc - Hs trả lời và ghi vào vở : Khi vị trí của vật - Thường chọn trái đất và các vật gắn thay đỏi so với vật mốc theo thời gian thì liền với trái đất vật ấy chuyển động gọi là chuyển động cơ học Vậy thế nào là vật chuyển động , vật đứng yên ?.
<span class='text_page_counter'>(2)</span> - Cá nhân Hs trả lời câu C2,C3 Gv gợi ý để HS tìm cách trả lời câu C2, C3. GV hướng dẫn HS tìm hiểu về tính tương đối giữa chuyển động và đứng yên GV dùng hình 1.2 yêu cầu HS trả lời C4,C5,C6 đối với mỗi trương hợp cần chỉ rõ vật mốc GV chuẩn lại câu trả lời của Hs và trả lời C7 -Gv yêu cầu HS nêu nhận xét và ghi kết luận - GV yêu cầu HS quan sát và mô tả hình dạng của các chuyển động cong ,tròn, thẳng -Gv cho HS trả lời C9khác GV dùng hình 1.4 phân tích yêu cầu Hs trả lời C10. - Khi vị trí của vật không thay đổi so với vật mốc theo thời gian thì vật đó đứng yên . II. Tính tương đối giữa chuyển động và đứng yên - HS thảo luận thống nhất trả lời câu hỏi 10’ - các nhóm có ý kiến khác - Cá nhân HS trả lời C7 và rút ra nhận xét + Vật chuyển động hay đứng yên phụ thuộc vào vật mốc . Chuyển động hay đứng yên chỉ có tính tương đối III. Một số chuyển động thường gặp - cá nhân Hs quan sát mô tả ghi vở - Hs trả lời câu C9 IV. Vận dụng Cá nhân HS quan H1,4 trả lời câu C10 5’ Các HS khác nhận xét bổ sung , thống và ghi vở - HS hoạt động nhóm trả lời câu C11. 10’. Gv hướng dẫn HS trả lời C11 4.Củng cố : (3 /) -Thế nào là chuyển động cơ học Thế nào là tính tương đối của chuyển động cơ học - các dạng chuyển động cơ học thường gặp 5 Hướng dẫn : (1 /) - Làm bài tập số 1 -Đọc mục có thể em chưa biết V.RÚT KINH NGHIỆM GIỜ DẠY: .......................................................................................................................................................
<span class='text_page_counter'>(3)</span> Ngày dạy : 8A1 Tiết 2:. 8A2. 8A3. 8A4. 8A5. 8A6. VẬN TỐC. I.MỤC TIÊU: 1. kiến thức : - So sánh quảng đường chuyển động trong 1 giây của mỗi chuyển động để rút ra cách nhận biết sự nhanh, chậm của chuyển động. s. - Nắm được công thức vận tốc v = t và ý nghĩa khái niệm vận tốc. Đơn vị chính của vận tốc là m/s ; Km/h và cách đổi đơn vị vận tốc. 2.kỹ năng - Vận dụng công thức tính vận tốc để tính quãng đường, thời gian của chuyển động. 3.Thái độ : -Tập trung nghiêm túc, hợp tác khi thực hiện TN II.CHUẨN BỊ : 1.Gv : - Bảng phụ ghi sẵn nội dung Bảng 2.1 SGK. -Tranh vẽ phóng to hình 2.2 (tốc kế); Tốc kế thực (nếu có). 2. Hs : Bài tập , vở bài tập III .PHƯƠNG PHÁP Hoạt động nhóm,đàm thoại,nêu vấn đề. IV.HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: 1-ổn định tổ chức ( 1/ ) 2-Kiểm tra bài cũ: ( 5/ ) - Chuyển động cơ học là gì? Vật đứng yên là như thế nào -Lấy ví dụ và nói rõ vật được chọn làm mốc- Chữa bài tập số… - Tính tương đối của chuyển động và đứng yên là gì? Lấy ví dụ và nói rõ vật làm mốc - Chữa bài tập- Độ lớn của vận tốc cho biết điều gì? - Công thức tính vận tốc. - Đơn vị vận tốc? Nếu đổi đơn vị thì số đo vận tốc có thay đổi không? Dự kiến kiểm tra : 8A1 8a2 8A3 8A4 8A5 8A6 3-Bài mới: -Hoặc dựa vào bức tranh 2.1, GV hỏi: Trong các vận động viên chạy đua đó, yếu tố nào trên đường đua là giống nhau và khác nhaủ Dựa vào yếu tố nào ta nhận biết vận động viên chạy nhanh, chạy chậm?.
<span class='text_page_counter'>(4)</span> - Để xác định chuyển động nhanh hay chậm của một vật -> nghiên cứu bài vận tốc. HOẠT ĐỘNG DẠY CỦA THÀY. Tg. HOẠT ĐỘNG HỌC CỦA TRÒ. - Yêu cầu HS đọc thông tin trên bảng 2.1. điền vào cột 4,5. - GV treo bảng phụ 2.1. - GV: yêu cầu HS đọc thông tin trên bảng 2.1. Điền vào cột 4,5. - Yêu cầu mỗi cột 2 HS đọc, nếu thấy đúng thì GV chuẩn bị cho HS chưa làm được theo dõị Còn nếu chưa đúng, GV yêu cầu HS nêu cách làm. - Quảng đường đi trong 1s gọi là gì? - Cho ghi : Khái niệm vận tốc. - Yêu cầu làm C3.. 8/. Ị Vận tốc là gì? ( 12 phút-dùng máy tính) -Đọc bảng 2.1. - Thảo luận nhóm để trả lời câu C1.. - HS có thể phát biểu được biểu thức 5/ công thức vận tốc vì đã được học trong môn toán. Vì vậy, sau khi xây dựng công thức, GV nên dành thời gian khắc sâu đơn vị các đại lượng và nhấn mạnh ý nghĩa vận tốc. Cách trình bày một công thức tính một đại lượng nào đều phải biết giới thiệu các đại lượng và điều kiện các đại lượng. - GV thông báo cho HS biết đơn vị vận 10/ tốc phụ thuộc vào đơn vị chiều dài quãng đường đi được và thời gian đi hết quãng đường đó. - Đơn vị chính là m/s. - Cho làm C4. -GV có thể hướng dẫn HS cách đổi: 3 km 3 m 1000 =¿ 3 m/s = 1 s = 1 h 3600 3 3600 km x . =10 ,8 km/h 1000 1 h. -Tốc kế là dụng cụ đo vận tốc, GV có thể nói thêm nguyên lý hoạt động cơ bản của tốc kế là truyền chuyển động từ bánh xe qua dây công tơ mét.. - Trả lời C1 ( 5 phút ) - Trả lời C2 (5 phút) - Ghi vở: vận tốc: Quảng đường đi được trong 1 đơn vị thời gian. - Trả lời C3: 5 phút. - Ghi vào vở BT in.. II . công thức tính vận tốc s. v= t trong đó :. s là quãng đường t là thời gian v là vận tốc.. IIỊ đơn vị vận tốc - HS làm C4 (cá nhân) - 1 HS đọc kết quả - HS trình bày cách đổi đơn vị vận tốc 1 km/h = ? m/s. -Cả lớp cùng đổi: v = 3 m/s = ? km/h.. -Xem tốc kế hình 2.2. -Nếu có điều kiện cho xem tốc kế thật -Nêu cách đọc tốc kế..
<span class='text_page_counter'>(5)</span> -Treo tranh tốc kế xe máỵ - Chuyển IV. Vận dụng động nào nhanh nhất, chậm nhất. - GV xem kết quả, nếu HS không đổi 12/ -C5: về cùng một đơn vị thì phân tích cho a-ý nghĩa các con số: HS thấy chưa đủ khả năng so sánh. 36 km/h; 10,8 km/h; 10 m/s. - Yêu cầu Hs đổi ngược lại ra vận tốc b-HS tự so sánh. km/h. Nếu đổi về đơn vị m/h: 36 km 36000 m - Yêu cầu Hs tóm tắt đầu bài C6 (có thể = =10 m/s v1 = h 3600 s cho HS chưa quen tóm tắt) -> GV 10 , 8 km 10800 hướng dẫn HS tóm tắt. = =3 m/ s v2= h 3600 t =1,5 h v3 = 10m/s s = 81 km v1 = v3 > v2 v1(km/h) =? Chuyển động (1) và (3) nhanh hơn v2(km/h) =? chuyển động (2) So sánh số đo v1 và v2. C6: - HS tự tóm tắt (gọi 3 HS lên bảngtrình s 81 km v1 = t = 1,5 h =? bày 3 bài C5, C6, C7) - HS dưới lớp vẫn tự giảị 81000 m =? v 2= - GV cho HS so sánh kết quả với HS 1,5 x 3600 s trên bảng để nhận xét. C7: 40 2 - Hướng dẫn: t= 40 phút = 60 h − 3 h + Cần chú ý đổi đơn vị. v= 12 km/h + Suy diễn công thức. s =? Km Sẽ cho Hs cứ vận dụng nguyên công s thức s = v . t, mà không đổi đơn vị. v= t → s=v .t - Cũng nên chọn 1 HS khá, 1 HS trung 2 s =12km/h . 3 h =? bình, 1 HS giỏị - Độ lớn của vận tốc cho biết điều gì? C8: - Công thức tính vận tốc. HS tự làm vào vở vì giống bài C7. - Đơn vị vận tốc? Nếu đổi đơn vị thì số đo vận tốc có thay đổi không? 4-Củng cố ( 2/ ) - Độ lớn của vận tốc cho biết điều gì?- Công thức tính vận tốc. - Đơn vị vận tốc? Nếu đổi đơn vị thì số đo vận tốc có thay đổi không? 5.Hướng dẫn ( 2/ ) -Làm BT từ 2.1 đến 2.5 SBT- Cho đọc bài 2.5 -Muốn biết người nào đi nhanh hơn phải tính gì? -Nếu để đơn vị như đầu bài có so sánh V.RÚT KINH NGHIỆM GIỜ: .................................................................................................................................................... Ngày day:.
<span class='text_page_counter'>(6)</span> 8A1. 8A2. 8A3. 8A4. 8A5. 8A6. : Tiết 3: CHUYỂN ĐỘNG ĐỀU - CHUYỂN ĐỘNG KHÔNG ĐỀU I .MỤC TIÊU: 1.Kiến thức: - Phát biểu được định nghĩa chuyển động đều và chuyển động không đềụ -Nêu được những ví dụ về chuyển động đều và chuyển động không đều thường gặp. - Xác định được dấu hiệu đặc trưng của chuyển động đều là vận tốc không thay đổi . - Chuyển động không đều là vận tốc thay đổi theo thời gian. - Vận dụng để tính vận tốc trung bình trên một đoạn đường. - Làm thí nghiệm và ghi kết quả tương tự như bảng 3.1 2.Kỹ năng: Từ các hiện tượng thực tế và kết quả TN để rút ra những quy luật của chuyển động đều, không đềụ 3.Thái độ : -Tập trung nghiêm túc, hợp tác khi thực hiện TN II.CHUẨN BỊ : 1-Gv:- Bảng phụ ghi vắn tắt các bước TN; Kẻ sẵn bảng kết quả mẫu như hình 3.1 2- HS:-1máng nghiêng; 1 bánh xe; 1 bút dạ để đánh dấụ -1 đồng hồ điện tử hoặc đồng hồ bấm giâỵ IIỊ.PHƯƠNG PHÁP -Hoạt động nhóm,đàm thoại,nêu vấn đề. IV.HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: 1-ổn định tổ chức ( 1/ ) 2-Kiểm tra bài cũ: ( 5/ ) - HS1: Độ lớn của vận tốc được xác định như thế nào? - Biểu thức Đơn vị các đại lượng, Chữa bài tập C6… - HS2: Độ lớn vận tốc đặc trưng cho tính chất nào của chuyển động. Chữa bài tậpsố2 Dự kiến kiểm tra : 8A1 8a2 8A3 8A4 8A5 8A6 3-Bài mới: -GV đặt vấn đề : Vận tốc cho biết mức độ nhanh chậm của chuyển động. Thực tế khi em đi xe đạp có phải luôn nhanh hoặc chậm như nhaụ Bài hôm nay ta giải quyết các vấn đề liên quan. Cho ghi đầu bàị HOẠT ĐỘNG DẠYCỦA THÀY. Tg. HOẠT ĐỘNG HỌC CỦA TRÒ.
<span class='text_page_counter'>(7)</span> 1- GVyêu cầu HS đọc tài liệu (2 phút). Trả lời các câu hỏi: - Chuyển động đều là gì? Lấy 1 VD chuyển động đều trong thực tế. - Chuyển động không đều là gì? Lấy 1 VD chuyển động không đều trong thực tế. - Mỗi trường hợp, GV gọi 2 HS nêu câu trả lời của mình. Hướng dẫn HS nhận xét. - GV hỏi: Tìm VD thực tế về chuyển động đều và chuyển động không đều, chuyển động nào dễ tìm hơn? vì sao - Treo bảng phụ. - Cho đọc C1. - Hướng dẫn HS cứ 3 giây là đánh dấụ Điền kết quả vào bảng. - Nếu dùng đồng hồ điện tử thì để 2 hoặc 3 tín hiệu hãy đánh dấu vị trí của bánh xẹ - Vận tốc trên quãng đường nào bằng nhaủ - Vận tốc trên quãn đường nào không bằng nhaủ - HS nghiên cứu C2 và trả lờị - Cho đọc SGK. -Trên quãng đường AB, BC, CD chuyển động của bánh xe có đều không? - Có vị trí nào trên AB vận tốc của vật cũng có giá trị = vAB không? - vas chỉ có thể gọi là gì? - Tính vAB; vBC; vCD; vAD nhận xét kết quả - vtb được tính bằng biểu thức nàỏ GV hướng dẫn để HS hiểu ý nghĩa vtb trên đoạn đường nào, bằng s đó chia cho thời gian đi hết quãng đường đó. Chú ý: Vtb ≠ trung bình cộng vận tốc. -Yêu cầu HS bằng hình thức thực tế để. 10/. I. Định nghĩa : Học sinh đọc 2 phút -Hs trả lời cá nhân . VD: - chuyển động đều của kim đồng hồ - chuyển động của trái đất - chuyển động của mặt trăng + chuyển động không đều : - chuyển động của ô tô, xe đạp ,máy bay - Thảo luận thống nhất trả lời câu C1, C2 IỊ.Vận tốc của chuyển động đều và chuyển động không đều. 10/. S AB VAB = t AB S BC VBC = t BC S CD V = t CD CD. VAD =. S AD t AD S t. VTb = S : là quãng đường T : là thời gian chuyển động hết quãng đường VTB : là vận tốc trung bình trên cả quãng đường - qua kết quả tính ta thấy bánh xe chuyển động không đều IIỊ .Vận dụng : C4: - chuyển động không đều vì vận tốc có.
<span class='text_page_counter'>(8)</span> phân tích hiện tượng chuyển động của ô tô. - Rút ra ý nghĩa của v = 50 km/h - HS ghi tóm tắt : GV chuẩn lại cách ghi tóm tắt cho HS - HS tự giải, GV chuẩn lại cho HS chỉ thay số mà không có biểu thức? - Nhận xét trung bình cộng vận tốc v 1+ v 2 2. với vtb.. 15/. độ lớn thay đổi V = 50 km/h là vận tốc trung bình . C5: S1 = 120 m t1 = 30s S2 = 60m t2 = 24s VTB1 =? ; VTB2 =?; VTB = ? s1. VTB1 = t 1. s2. VTB2 = t 2. VTB =. s 1+ s2 t 1+t 2. - Yêu cầu 2 HS lên bảng giải câu C6, C7 HS cả lớp tự làm bài rồi nhận xét . C6: -Yêu cầu cả lớp làm : t = 5h + Tóm tắt VTB =30 km/h +Viết S=? +Biểu thức S = vTB . t +Tính toán C7 : +Trả lời S = 60 m - GV yêu cầu HS nêu thời gian chạy t = 20 s của máy rồi tính v =? V = ? m/s - Chuyển động rồi giải ? V = ? km/h s Gọi 2 HS trả lời , đồng thời ghi vào vở. VTB = t - Chuyển động không đều ? -xác định vận tốc về cùng một đơn vị so - vtb trên 1 quãng đường được tính như sánh thế nào ? / 4- Củng cố (2 ) - Học phần ghi nhớ . Lấy VD. - Phần “có thể em chưa biết”: v lớn nhất ? v nhỏ nhất ? 5-Hướng dẫn về nhà (2/) -Muốn so sánh chuyển động nhanh hay chậm, ta phải thực hiện như thế nào - Làm bài tập từ 3.1 đến 3.7 SBT. C7 SGK. - Nghiên cứu lại bài học và tác dụng của lực trong chưong trình lớp 6. V/ RÚT KINH NGHIỆM ....................................................................................................................................................... ....................................................................................................................................................... ....................................................................................................................................................... Ngày dạy : 8A1 8A2 8A3 8A4 8A5 8A6.
<span class='text_page_counter'>(9)</span> TIẾT 4:. BÀI TẬP. I.MỤC TIÊU : 1. Kiến thức: -Nắm chắc và vận dụng công thức tính vận tốc , vận tốc trung bình - Vận dụng giải một số bài tập 2. Kỹ năng: - Có kỹ năng vận dụng công thức tính vận tốc . 3. Thái độ: - khiêm tốn ,trung thực . II. CHUẨN BỊ: 1. Gv:. Bảng phụ, 2. Hs: Bài tập III. PHƯƠNG PHÁP : Đàm thoại nêu vấn đề , nhóm IV. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP 1. Ổn định tổ chức : ( 1/ ) 2. Kiểm tra bài cũ:(5/) Em hãy viết công thức tính vận tốc ? Em hãy nêu ý nghĩa vật lý của vận tốc ? Dự kiến kiểm tra : 8A1 8A2 8A4 8A5 8A6 8A3 3. Bài mới: HOẠT ĐỘNG DẠY CỦA THÀY tg HOẠT ĐỘNG HỌC CỦA TRÒ / - HS ghi tóm tắt : GV chuẩn lại cách ghi 12 I/ BÀI TẬP 1 tóm tắt cho HS. S1 = 240m t1 = 60s S2 = 60m t2 = 24s VTB1 =? ; VTB2 =?; VTB = ? s1. VTB1 = t 1. - HS tự giải, GV chuẩn lại cho HS chỉ thay số mà không có biểu thức?. s2. VTB2 = t 2 VTB =. s 1+ s2 t 1+t 2 s1. - Nhận xét trung bình cộng vận tốc . 22. /. Thay số ta được : VTB1 = t 1 VTB1 = 240: 60 = 4 (m/s).
<span class='text_page_counter'>(10)</span> Thay số vào và tính ra kết quả :. VTB2 = 60 : 24 = 2,5 (m/s) VTB = (240 +60 ): ( 60 + 24 ) = 3,3 (m/s) II/ BÀI TẬP 2. -yêu cầu các cá nhân : +Tóm tắt +đổi đơn vị +Công thức +tính toán +Trả lời - GV yêu cầu Hs nêu thì gian chạy của ô tô , tính quãng đường chạy được.. - Gọi một học sinh tóm tắt và tính tìm ra kết quả thời gian theo đơn vị giờ. GV : nhắc lại công thức tính vận tốc TB từ đó biết cách suy ra công thức tính quãng đường và thời gian. t = 2.5h VTB =40 km/h S=? Giải Quãng đường mà ô tô chạy được là s. ADCT : VTB = t. => S = vTB . t Thay số : S = 40. 2.5 = 100 ( km ) III/ Bài Tập 3 S= 108 km VTB =30 km/h t=? Giải Thời gian mà ô tô đi hết quãng đường là: s. ADCT : VTB = t => t = s : vtb Thay số t = 108 : 30 = 3,6 ( h). 4- Củng cố (3/) -Nêu ý nghĩa vật lý của vận tốc , vận tốc TB 5- hướng dẫn (2/) - VN làm bài tập trong vở bài tập . V/ RÚT KINH NGHIỆM : ....................................................................................................................................................... ............................................................................................................................................. Ngày dạy : 8A1. 8A2. 8A3. 8A4. 8A5. 8A6.
<span class='text_page_counter'>(11)</span> Tiết 5:. BIỂU DIỄN LỰC. I.MỤC TIÊU: 1.Kiến thức: - Nêu được ví dụ thể hiện lực tác dụng làm thay đổi vận tốc. - Nhận biết được lực là đại lượng véc tơ. Biểu diễn được véc tơ lực. 2.Kỹ năng: Biểu diễn lực. 3 . Thái độ : Tập trung nghiêm túc, hợp tác khi thực hiện TN II.CHUẨN BỊ : 1- Gv: Thước , bảng phụ 2 -HS:- Kiến thức về lực. Tác dụng của lực. -6 bộ TN; gía đỡ, xe lăn, nam châm thẳng, 1 thỏi sắt. III .PHƯƠNG PHÁP -Hoạt động nhóm,đàm thoại,nêu vấn đề. IV.HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: 1.ổn định tổ chức ( 1/ ) 2-Kiểm tra bài cũ : ( 5/ ) - Chuyển động đều là gì ? Hãy nêu 2 VD về chuyển động đều trong thực tế. - Biểu thức tính vận tốc của chuyển động đều ? Chữa bài tập . - Chuyển động không đều là gì?Hãy nêu 2VD về chuyển động không đều trong thực tế. - So sánh vận tốc của chuyển động đều và vận tốc của chuyển động không đềụ. Dự kiến kiểm tra : 8A1 8A4. 8a2 8A5. 8A3 8A6. 3-Bài mới: - Phương án 1: Có thể đặt tình huống như SGK. - Phương án 2: Một vật có thể chịu tác động của 1 hoặc đồng thời nhiều lực. Vậy làm thế nào để biểu diễn lực? Để biểu diễn lực cần tìm hiểu quan hệ giữa lực và sự thay đổi vận tốc của vật, em hãy nêu tác dụng của lực. Lấy VD..
<span class='text_page_counter'>(12)</span> HOẠT ĐỘNG DẠYCỦA THÀY. Tg. 15/ - Cho làm TN hình 4.1 và trả lời C1. - Quan sát trạng thái của xe lăn khi buông taỵ - Mô tả hình 4.2.. Vậy tác dụng lực làm cho vật biến đổi chuyển động hoặc bị biến dạng. - Tác dụng của lực ngoài phụ thuộc vào độ lớn còn phụ thuộc vào yếu tố nào không - Trọng lực có phương và chiều như thế nàỏ - Hãy nêu VD tác dụng của lực phụ thuộc vào độ lớn, phương và chiều ? - Nếu HS chưa trả lời đầy đủ thì GV có thể yêu cầu HS nêu tác dụng của lực trong các trường hợp saụ - Kết quả tác dụng lực có giống nhau không? Nêu nhận xét.. F F. - GV thông báo cho HS biểu diễn lực bằng độ dài gốc phương, chiều - HS nghiên cứu các đặc điểm của mũi tên biểu diễn yếu tố nào của lực. - GV thông báo: − Véc tơ lực ký hiệu : F - GV cho HS cách tính P , cách biểu diễn trong H4.3 . - HS lên bảng theo tỷ lệ xích đã cho . - GV hướng dẫn HS trao đổi chọn tỷ. HOẠT ĐỘNG HỌC CỦA TRÒ I- Biểu diễn lực 1.C1 làm TN như hình 4.1 - Hoạt động nhóm - Nguyên nhân làm xe biến đổi chuyển động . - Vậy ............ tác dụng vào lưới làm cho lưới bị........................... 20/. F. A) B) C) Tác dụng của : - Trường hợp A :Vật bị …………… - Trường hợp B: Vật bị ………………. - Trường hợp C: Vật bị …………………. + Kết quả : cùng độ lớn nhưng phương và chiều khác nhau thì tác dụng của lực cũng khác nhau . Vậy lực là đại lượng có độ lớn , có phương và chiều nên lực là đại lượng véc tơ . 2. Cách biểu diễn lực : - Gốc mũi tên biểu diễn ...................lực - Mũi tên biểu diễn phương và chiều củạ.... -Độ dài mũi tên biểu diễn ..................của lực theo một tỷ xích cho trước _ - Kí Hiệu vé tơ lực F II/ Vận dụng Hoạt động cá nhân C2: VD1 m=5kg =>P = 50N -Chọn tỷ xích 0,5cm ứng với 10N VD2: Học sinh đưa ra tỷ xích : 1cm ứng với 5000N − C3: F1.
<span class='text_page_counter'>(13)</span> xích thích hợp . - GV chấm nhanh 3 bài của HS Êm . - Lớp trao đổi bài của 2HS trên bảng. - Yêu cầu tất cả HS làm việc và vẽ vào vở BT.. F1 = 20 N,theo phương thẳng đứng từ dưới lên −. F2. F2 = 30N theo phương nằm ngang từ trái sang phải −. F3. 300. - Trao đổi kết quả của HS , thống nhất và ghi vở - Lực được biểu diễn như thế nào ?. F3 = 30N có phương chếch với phương nằm ngang 1 góc 300 , chiều hướng lên. 4- Củng cố: ( 3/) - Biết cách biểu diên một lực - nắm được phương và chiều của lực - Học phần ghi nhớ 5 – Hướng dẫn (1/). - Làm BT từ 4.1 đến 4.5 SBT V- RÚT KINH NGHIỆM : ....................................................................................................................................................... ....................................................................................................................................................... ....................................................................................................................................................... ....................................................................................................................................................... ....................................................................................................................................................... ....................................................................................................................................................... .. Ngày day : 8A1. 8A2. 8A3. 8A4. 8A5. 8A6.
<span class='text_page_counter'>(14)</span> Tiết 6:. SỰ CÂN BẰNG LỰC- QUÁN TÍNH. I.MỤC TIÊU: 1.Kiến thức:Nêu được một số ví dụ về hai lực cân bằng, -nhận biết đặc điểm hai lực cân bằng và biểu thị bằng véc tơ lực. - Nêu được một số VD về quán tính. Giải thích được hiện tượng quán tính. 2.Kỹ năng -Biết suy đoán ,Kỹ năng tiến hành TN phải có tác phong nhanh nhẹn, chuẩn xác. 3.Thái độ : -Tập trung nghiêm túc, hợp tác khi thực hiện TN IỊ.CHUẨN BỊ : 1. GV : - Bảng phụ kẻ sẵn bảng bảng 5.1 để biểu điền kết quả 1 số nhóm; 2. HS: 1 xe lăn, 1 khúc gỗ hình trụ (hoặc 1 con búp bê) IIỊ.PHƯƠNG PHÁP Nêu vấn đề , đàm thoại , nhóm IV.HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: 1.ổn định tổ chức ( 1/ ) 2-Kiểm tra bài cũ: ( 15/ ) Đề Kiểm Tra 15 phút Câu1 : chọn đáp án đúng 1. Ô tô đang chạy trên đường trong các câu mô tả sau câu nào không đúng : A Ô tô chuyển động so với mặt đường B- Ô tô đứng yên so với hành khách C. Ô tô chuyển động so với người lái xe D. Ô tô chuyển động so với cây 2. Chuyển động đều có tính chất nào sau đây : Ạ Độ lớn của vận tốc không thay đổi theo thời gian B. Quãng đường đi tỉ lệ thuận với thời gian C. Cả A và B 3. Lực là nguyên nhân làm thay đổi đại lượng nào sau đây : Ạ Vận tốc B. Thời gian C. Quãng đường D. Cả A,B,C Câu 2: Một người đi xe đạp trong 30 phút được 6 km . Sau đó đi tiếp quãng đường 3km thời gian 20 phút . Tính vận tốc trung bình trên mỗi đoạn đường và cả quãng đường đã đi . Câu 3: Biểu diễn trọng lực của một quả cầu có trọng lượng 3N với tỷ xích : 1cm ứng với 1N .. Đáp án : Câu1: Mỗi ý đúng cho 1 điểm 1- A 2- A 3- A.
<span class='text_page_counter'>(15)</span> Câu 2: -Tóm tắt đúng cho 1 điểm - Viết đúng công thức cho 1 điểm : V = S: t - Thay số tính ra mỗi kết quả cho 1 điểm - Biết tính vận tốc TB cho 2 điểm - Kết luận được cho 1 điểm - Đáp số cho 1 điểm - nếu sai đơn vị trừ 0,5 điểm cho mỗi lần 3-Bài mới: - HS tự nghiên cứu tình huống học tập SGK. - Bài học hôm nay nghiên cứu hiện tượng vật lý nàỏ Ghi đầu bàị HOẠT ĐỘNG DẠYCỦA THÀY - HS nêu lại khái niêm 2 lực cân bằng - Trả lời câu hỏi và phân tích hình 5.1 Gv hướng dẫn Hs phân tích các lực tác dụng vào các vật. Gv mời 3 Hs lên bảng biểu diễn các lực tác dụng vào các vật đó theo tỷ xích tùy chọn. Tg 15/. HOẠT ĐỘNG HỌC CỦA TRÒ I-Lực cân bằng : 1- Hai lực cân bằng là gì ? - HS trả lời bằng kiến thức đã học ở lớp 6 - Vật đứng yên chịu tác dụng của 2 lực cân bằng thì vẫn đứng yên => Vận tốc không đổi = 0 - Xem hình 5.1 - Phân tích các lực tác dụng lên quyển sách , quả cầu, quả bóng ( có thể thảo luận trong nhóm ) -Cùng một lúc 3 HS lên bảng , mỗi HS biểu diễn 1 hình theo tỉ xích tùy chọn - P là trọng lực của quyển sách ⃗ Q. Q là phản lực của quyển sách sác Q là 2 lực cân bằng -> ⃗P VÀ ⃗ . Gv quan sát và hướng dẫn , yêu cầu các enm ở dưới lớp vẽ vào vở. ⃗ P. ->V= 0. ⃗ P. cân bằng.
<span class='text_page_counter'>(16)</span> ⃗ T ⃗ T. ⃗ P Q CẦU. ⃗ T. là trọng lực. là sức căng của. dây ⃗ P và. ⃗ T là 2 lựccân. bằng ⃗ P. Yêu cầu Hs nêu nhận xét và đặc điểm của hai lực cân bằng. ⃗ Q. Quả bóng tương tự như Quyển sách ⃗ P. Nhận xét : +Khi vật đứng yên chịu tác dụng của 2l]cj cân bằng sẽ đứng yên mãi v = 0 +Đặc điểm của 2 lực cân bằng. Gv yêu cầu Hs nêu dự đoán Cử đại diện các tổ mô tả TN. 2. Tác dụng của 2 lực cân bằng lên vật đang chuyển động a) Cá nhân dự đoán. Hs rút ra kết luận ghi vở. GV lấy VD về quán tính Hs nhận xét ghi vở khái niệm Vận dụng trả lời và làm TN. 4- Củng cố - hướng dẫn : ( 3/) - Điền khuyết: -> Hoàn thành ghi nhớ?. 10/. b) Cá nhân HS đọc TN5.3 -Đại diện nhóm mô tả TN -Làm TN theo nhóm HS: + C2: ⃗P=T⃗ (2 lực cân bằng ) - Kết luận : Khi một vật đang chuyển động mà chịu tác dụng của 2 lực cân bằng thì sẽ chuyển động thẳng đều mãi mãi II. Quán tính : 1 .Nghiên cứu quán tính là gì : - là tính bảo toàn vận tốc ban đầu của vật 2. vận dụng : - Cá nhân HS đọc và lấy VD - Cá nhân HS tự làm TN , trả lời C6, C7. - Cá nhân trả lời C8.
<span class='text_page_counter'>(17)</span> - GV thông báo: m lớn -> quán tính lớn -> có thay đổi vận tốc. 5- Hướng dẫn : ( 1/) - Học thuộc ghi nhớ - Làm lại bài C8; BT 5.1 đến 5.8 SBT. - Đọc :có thể em chưa biết V.RÚT KINH NGHIỆM : ....................................................................................................................................................... ....................................................................................................................................................... ....................................................................................................................................................... ....................................................................................................................................................... Ngày day : 8A1 Tiết 7:. 8A2. 8A3. 8A4. 8A5. 8A6. LỰC MA SÁT. I. MỤC TIÊU: 1- Kiến thức : - Nhận biết lực ma sát là một loại lực cơ học. Phân biệt dược ma sát trượt, ma sát nghỉ, ma sát lăn và đặc điểm của mỗi loại ma sát. - Làm TN phát hiện ma sát nghỉ. - Phân tích được một số hiện tượng về lực ma sát có lợi, có hại trong đời sống và kỹ thuật. Nêu được cách khắc phục tác hại của lực ma sát và vận dụng ích lợi của lực nàỵ 2 - kỹ năng : - đo lực,đặc biệt là đo lực ma sát để rút ra nhận xét về đặc điểm của lực ma sát. 3- Thái độ : - Trung thực ,tập trung nghiêm túc trong TN II. CHUẨN BỊ: 1-Gv:1 lực kế, 1 miếng gỗ (1 mặt nhẵn, 1 mặt nhám ), 1 quả cân, 1 xe lăn. 2- Hs : bài tập , các ví dụ thực tế III.PHƯƠNG PHÁP Nêu vấn đề , đàm thoại , nhóm IV. HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC: 1-ổn định tổ chức ( 1/ ) 2-Kiểm tra bài cũ: ( 5/ ) HS1: Nêu đặc điểm của 2 lực cân bằng.Chữa BT 5.1, 5.2, 5.4 HS2: Quán tính là gì ? Chữa BT 5.3, 5.8 HS3: Chữa BT 5.5, 5.6 Dự kiến kiểm tra :.
<span class='text_page_counter'>(18)</span> 8A1 8a2 8A3 8A4 8A5 8A6 3-Bài mới: -Yêu cầu HS đọc SGK - GV: +Trục xe bò ngày xưa chỉ có ổ trục và trục bằng gỗ nên kéo xe bò rất nặng. + Ngày nay, trong các ổ trục từ xe bò đến các động cơ, máy móc đều có ổ bi, dầu mỡ. Vậy ổ bi, dầu mỡ có tác dụng gì ? Tg HOẠT ĐỘNG DẠYCỦA THÀY HOẠT ĐỘNG HỌC CỦA TRÒ - Khi nào có lực ma sát, các loại lực ma sát thường gặp? - Yêu cầu HS đọc thông tin trong SGK và trả lời cầu hỏi của GV - Fmst xuất hiện ở đâu ? - C1:-----> Fmst xuất hiện ở đâu ? Khi nào xuất hiện mst ? tác dụng mst ? - Y/c HS đọc thông tin: Fmsl xuất hiện ở đâu ? khi nào ? tác dụng của Fmsl đối với hòn bi ? -Y/c HS trả lời câu C2 ---> Fmsl xuất hiện khi nào ? ở đâu ? tác dụng ? Khi nào xuất hiện msl?tác dụng msl? - Y/c HS trả lời câu C3 Y/c làm TN với xe lăn (tạo mst: để ngửa xe ) -> nhận xét Fkéo ở 2 trường hợp ? - Y/c HS: + Đọc hướng dẫn TN +Trình bày thông báo y/c làm TN như thế nào ? - C4: Fk > 0 --->vật vẫn đứng yên v = 0 không đổi chứng tỏ điều gì ? +Lực nào đã cân bằng với Fk ? - GV thông báo: Lực cân bằng với Fk là Fmsn. - Fmsn xuất hiện khi nào ? tác dụng ?. 5/. 5/. 10/. - Cá nhân HS đọc thông tin SGK và trả lời câu hỏi của GV. 1.Lực ma sát trượt: *Lực ma sát trượt sinh ra khi một vật trượt trên bề mặt của một vật khác. Tác dụng của Fmst : ngăn cản chuyển động trượt của vật. 2. Lực ma sát lăn: - Cá nhân HS đọc thông tin và trả lời câu hỏi của GV. * Lực ma sát lăn sinh ra khi một vật lăn trên bề mặt của một vật khác. Tác dụng của Fmsl : ngăn cản chuyển động lăn của vật. - Cá nhân HS trả lời câu C3: Fmsl > Fmsl 3. Lực ma sát nghỉ: - Nhóm HS :Đọc hướng dẫn, làm TN, đọc số chỉ của lực kế khi vật chưa chuyển động. - C4:... vật chịu tác dụng của 2 lực cân bằng. +HS: Lực của mặt bàn tác dụng lên miếng gỗ làm cản trở không cho miếng gỗ chuyển động. *Lực ma sát nghỉ giữ cho vật không trượt khi vật bị tác dụng của lực khác. - Cá nhân HS trả lời câu C5 -Nhóm HS làm TN +1 ...Fk tăng -> Fmsn tăng.
<span class='text_page_counter'>(19)</span> - Y/c HS trả lời câu C5 - Y/c HS làm TN tương tự với trường hợp: +1 Để thêm quả nặng lên miếng gỗ. +2 Thay đổi mặt nhẵn bằng mặt ráp. Nhận xét về độ lớn của Fk trong 2 trường hợp ?---> cường độ của Fmsn ? - Đặc điểm của lực ma sát nghỉ ?. +2 ...Fk tăng -> Fmsn tăng - HS: Đặc điểm: +Fmst có cường độ thay đổi tuỳ theo lực tác dụng lên vật có xu hướng làm vật thay đổi cđ. +Luôn có tác dụng giữ vật cân bằng khi có lực khác tác dụng lên vật - Cá nhân HS: +Giống: *Xuất hiện khi một vật cđ (hay có xu hướng cđ) trên mặt một vật khác. *Có tác dụng cản trở cđ của vật. +Khác: * Fmst chỉ xuất hiện khi vật trượt trên mặt một vật khác. * Fmsl chỉ xuất hiện khi vật lăn trên mặt một vật khác. *Fmsl chỉ xuất hiện khi 1vật chịu tác dụng của 1 lực mà không trượt.. - Ba loại lực ma sát trên có đặc điểm gì giống và khác nhau ?. 8/ - Y/c HS làm câu C6 H6.3 SGK H6.3 mô tả tác hại của ma sát. Nêu các tác hại đó. Biện pháp làm giảm ma sát đó ? - GV chốt lại tác hại của ma sát, cách khắc phục.. 1.Lực ma sát có thể có hại - HS thảo luận nhóm, trả lời câu C6 - Làm giảm ma sát: +Bôi trơn. +Thay ms trượt bằng msl ... 2.Lực ma sát có thể có ích - Thảo luận nhóm. - Y/c HS làm câu C7 H6.4 Quan sát H6.4:Fms có tác dụng như thế nào ? biện pháp làm tăng ma sát ? - GV chốt lại ích lợi của ma sát, cách làm tăng ma sát.. - Làm tăng ms -> tăng độ ráp của bề mặt tiếp xúc ... 7/. - Y/c HS nghiên cứu câu C8 và trả lờị - Cả lớp nhận xét, GV chuẩn lại - Y/c HS đọc câu C9 và trả lờị 4- Củng cố: ( 2/) - Có mấy loại lực ma sát ? tên gọỉ - Mỗi loại lực ma sát xuất hiện khi nào ? - Khi nào ms có lợỉ Cách tăng Fms ?. 3. Vận dụng: - Cá nhân HS làm theo Y/c của GV. - Cả lớp thảo luận -> thống nhất. - Cá nhân HS: Đọc và trả lời câu C9..
<span class='text_page_counter'>(20)</span> -Khi nào ms có hạỉ Cách giảmFms ? 5- hướng dẫn : ( 2/) - Làm lại câu C8, C9 SGK. - Làm BT 6.1 -> 6.5 SBT. - Đọc “Có thể em chưa biết V.RÚT KINH NGHIỆM : ....................................................................................................................................................... ....................................................................................................................................................... ....................................................................................................................................................... ....................................................................................................................................................... ....................................................................................................................................................... Ngày dạy : 8A1 Tiết 8:. 8A2. 8A3. 8A4. 8A5. 8A6. ÁP SUẤT. I.MỤC TIÊU: 1.Kiến thức : - Phát biểu được định nghĩa áp lực và áp suất. - Viết được công thức tính áp suất, nêu được tên các đại lượng có mặt trong công thức. - Vận dụng được công thức tính áp suất để giải các bài tập đơn giản về áp lực, áp suất. - Nêu được các cách làm tăng , giảm áp suất trong đời sống và dùng nó để giải thích một số hiện tượng đơn giản thường gặp. 2. Có kỹ năng : - làm TN xét mối quan hệ giữa áp suất và 2 yếu tố là diện tích bị ép S , áp lực F. 3 . Thái độ : - Trung thực ,tập trung nghiêm túc trong TN II .CHUẨN BỊ: 1-Gv: Bảng 7.1 2 -Hs: 1 chậu đựng cát nhỏ, 3 hòn gạch. IIỊ .PHƯƠNG PHÁP Nêu vấn đề , đàm thoại , nhóm IV. HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC: 1-ổn định tổ chức ( 1/ ) 2-Kiểm tra bài cũ: ( 5/ - Có mấy loại lực ma sát ? tên gọi - Mỗi loại lực ma sát xuất hiện khi nào ? - Khi nào ms có lợỉ Cách tăng Fms ? -Khi nào ms có hạỉ Cách giảmFms.
<span class='text_page_counter'>(21)</span> Dự kiến kiểm tra : 8A1 8A4 3-Bài mới:. 8a2 8A5. 8A3 8A6. - GV tổ chức học như SGK. HOẠT ĐỘNG DẠYCỦA THÀY. Tg. HOẠT ĐỘNG HỌC CỦA TRÒ. - Người đứng trên sàn nhà có tác dụng 10/ 1. áp lực là gì ? lên sàn nhà lực nào không ? - Cá nhân HS trả lời: ...có. - Điểm đặt, phương chiều của lực đó? - Điểm đặt: nơi tiếp xúc của 2 bàn chân Tương tự: tủ để trên sàn nhà, cặp sách để với đất, phương vuông góc với sàn nhà, trên mặt bàn nằm ngang ...? chiều từ trên xuống dưới, độ lớn bằng trọng lượng ngườị - Y/c HS đọc phần thông tin và trả lời : áp - Cá nhân HS đọc và nêu: áp lực là lực lực là gì ? ép có phương vuông góc với mặt bị ép. GV nhấn mạnh: áp lực là lực tác dụng có phương vuông góc với cả mặt bị ép. - GV dựng đầu thước vuông góc với mặt - Cá nhân HS trả lời: bảng, lấy cả bàn tay ép giữ cho thước đứng + áp lực của tay lên đầu thước. yên:Tìm các áp lực trong trường hợp này ? + áp lực của đầu thước lên bảng. -Y/c HS đọc và trả lời câu C1 - Cá nhân HS trả lời: a)...đó là lực gì ? (Pmáy kéo ) a) Lực của máy kéo tác dụng lên mặt đường. b) Đó có phải là trọng lực không ? b)...cả 2. -> GV: P không vuông góc với mặt bị ép thì không phải là áp lực. - Cá nhân HS: Lấy thêm VD về áp lực. - Tìm thêm VD về áp lực trong thực tế cuộc sống, chỉ rõ điểm đặt, phương, chiềụ..? 18/ 2. áp suất - Người đứng trên đất mềm: kết quả tác - Cá nhân HS: ... người bị lún. dụng của áp lực do người ép lên mặt đất là gì ? - Nhận xét :Trường hợp 1 lún sâu hơn. *1 Cùng 1 người đứng trên đất mềm +Cùng độ lớn của áp lực (P người) phải trong 2 trường hợp: chăng tác dụng của áp lực phụ thuộc +1Đứng trực tiếp 2 chân lên đất mềm. diện tích bị ép. S lớn -> tác dụng của áp +2Đứng trên 1 tấm ván mỏng, nhẹ để lực F nhỏ. trên mặt đất mềm. - Cá nhân HS : Trường hợp 2 bị lún sâu Có nhận xét gì về độ lún của người trong hơn. 2 trường hợp trên ? Phán đoán: vì sao ? +Cùng S bị ép, P1 < P2 . Phải chăng tác (GV ghi lên góc bảng ) dụng của áp lực phụ thuộc độ lớn của áp.
<span class='text_page_counter'>(22)</span> *2 Cùng 1 người đứng trên đất mềm trong 2 trường hợp: +1Đứng trực tiếp 2 chân lên đất mềm. +2Đội thêm 1 thúng đất, đứng trực tiếp 2 chân trên đất mềm. Trường hợp nào bị lún sâu hơn ? Phán đoán xem tại sao ? ( GV ghi vào góc bảng ). *3 Tìm phương án kiểm tra 2 dự doán trên ? GV có thể gợi ý: Tác dụng của áp lực phụ thuộc cả vào độ lớn của áp lực và cả vào diện tích bị ép, làm thế nào để kiểm tra được điều đó ? - Hãy chọn dụng cụ TN, nêu cách làm và lấy kết quả ? - Y/c HS làm TN, ghi kết quả vào bảng 7.1 - Nhận xét: + Độ lớn của áp lực lớn-> tác dụng của áp lực như thế nào ? + Diện tích bị ép lớn -> tác dụng của áp lực như thế nào ? - Y/c HS hoàn thành KL C3. - Muốn tăng tác dụng của áp lực phải có những biện pháp nào ? GV: Tác dụng của áp lực phụ thuộc vào 2 yếu tố F và S. Để xác định tác dụng của áp lực lên mặt bị ép, người ta đưa ra khái niệm áp suất. Vậy áp suất là gì ? - Y/c HS đọc tài liệu và trả lờị - Từ đ/n áp lực và áp suất, tìm ra sự giống và khác nhau giữa 2 khái niệm nàỷ - Từ bảng 7.1 đã biết kí hiệu của áp lực (F), diện tích bị ép (S). Nếu kí hiệu áp suất là p. Theo đ/n áp suất, hãy rút ra công thức tính áp suất ? - Đơn vị áp lực ? đơn vị điện tích hợp pháp ?-> đơn vị áp suất ? - GV giới thiệu đơn vị Paxcan.. lực. - Cá nhân HS tìm phương án TN, trao đổi cả lớp để tìm phương án khả thi: Cho 1 yếu tố không đổi, để 1 yếu tố thay đổi -> kiểm tra xem tác dụng của áp lực phụ thuộc vào yếu tố đó như thế nào ? -HS hoạt động nhóm chọn dụng cụ TN. Cách làm TN:+ Cho S không đổi, thay đổi độ lớn của áp lực, đo độ lún của vật -> kết quả tác dụng của áp lực F. +Cho áp lực F không đổi, thay đổi S, đo độ lún của vật -> kết quả tác dụng của áp lực F. - Nhóm HS làm theo y/c của GV Bảng 7.1 F2 >F1 S2 = S 1 h2 > h1 F3 = F 1 S3 < S 1 h3 > h1 - Cá nhân HS nhận xét: +F lớn -> tác dụng của áp lực lớn. +S lớn -> tác dụng của áp lực nhỏ. - Cá nhân HS hoàn thành KL C3: ... càng lớn ... càng nhỏ ... - Cá nhân HS : ... các biện pháp: +Tăng F. +Giảm S. +Cả tăng F và giảm S. - Cá nhân HS đọc và trả lời: áp suất là độ lớn của áp lực trên một đơn vị diện tích bị ép. -HS: *1 Công thức tính áp suất:. p=. F S. (1). Trong đó: p là áp suất. F là áp lực lên diện tích bị ép S. *2 Đơn vị: F ( N ); S (m2) ->p (N/m2). - Paxcan (Pa): 1 Pa = 1 N/m2 Từ (1) => F = p . h ; S = - Cá nhân HS: + Tăng p. tăng F giảm S. F p.
<span class='text_page_counter'>(23)</span> -Từ công thức (1) :+Biết p, S -> F = ? +Biết p, F -> S = ? - Muốn tăng hay giảm áp suất thì làm thế nào ?. tăng F, giảm S +Giảm p. - Nêu VD về việc tăng, giảm áp suất ngoài thực tế ?. - Y/c HS làm câu C5. -GV hướng dẫn HS cả lớp -> thống nhất cách làm. 8/. giảm F tăng S giảm F, tăng S. 3.Vận dụng - Cá nhân HS làm câu C5, trao đổi, thống nhất =>trả lời câu hỏi mở bàị -Tính áp suất của xe p=45000N S=0,9m2 Áp dụng công thức : p=F:s -Thay số p = 45000: 0,9= 500000 N/ m2. 4- Củng cố: ( 2/) - Học thuộc ghi nhớ . - Đọc “Có thể em chưa biết”. 5- hướng dẫn : ( 2/) - Đọc “Có thể em chưa biết”. - Làm bài tập 7.1 -> 7.6 SBT. V.RÚT KINH NGHIỆM : ....................................................................................................................................................... ....................................................................................................................................................... ....................................................................................................................................................... ....................................................................................................................................................... ....................................................................................................................................................... Ngày dạy : 8A1 Tiết 9:. 8A2. 8A3. 8A4. 8A5. 8A6. ÁP SUẤT CHẤT LỎNG. I-MỤC TIÊU: 1.Kiến thức: - Mô tả được TN chứng tỏ sự tồn tại của áp suất trong lòng chất lỏng. - Viết được công thức tính áp suất chất lỏng, nêu được tên và đơn vị các đại lượng trong công thức. - Vận dụng được công thức tính áp suất chất lỏng để giải các bài tập đơn giản. - Nêu được nguyên tắc bình thông nhau và dùng nó để giải thích một số hiện tượng thường gặp. 2.Kỹ năng: Quan sát hiện tượng TN, rút ra nhận xét..
<span class='text_page_counter'>(24)</span> 3 . Thái độ : - Trung thực ,tập trung nghiêm túc trong TN II-CHUẨN BỊ 1.Gv : - Một bình hình trụ có đáy C và các lỗ A, B ở thành bình bịt bằng màng cao su mỏng. - Một bình trụ thuỷ tinh có đĩa D tách rời làm đáỵ - Một bình thông nhau có thể thay bằng ống cao su nhựa trong. - Một bình chứa nước, cốc múc, giẻ khô sạch. 2. Hs : - Nước sạch , chậu chứa nước III- PHƯƠNG PHÁP Nêu vấn đề , đàm thoại , nhóm IV. HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC 1-ổn định tổ chức ( 1/ ) 2-Kiểm tra bài cũ: ( 6/ ) -áp suất là gì? Biểu thức tính áp suất, nêu đơn vị các đại lượng trong biểu thức. -Chữa BT 7.1 và 7.2. -Chữa BT 7.5. Nói một người tác dụng lên mặt sàn một áp suất 1,7 . 104 N/m2 em hiểu ý nghĩa con số đó như thế nào. Dự kiến kiểm tra : 8A1 8a2 8A3 8A4 8A5 8A6 3-Bài mới: *Tổ chức tình huống học tập: ĐVĐ như SGK, có thể bổ sung thêm nếu người thợ lặn không mặc bộ quần áo lặn đó sẽ khó thở do tức ngực…? Tg HOẠT ĐỘNG DẠYCỦA THÀY HOẠT ĐỘNG HỌC CỦA TRÒ - GV cho HS quan sát TN trả lời câu C1. - HS trả lời câu C2. - Các vật đặt trong chất lỏng có chịu áp suất do chất lỏng gây ra không? - HS làm TN, nêu kết quả TN. - Đĩa D chịu tác dụng của những lực nàỏ -> nhận xét? - Qua 2 TN, HS rút ra kết luận.. 10/. I- Sự tồn tại của áp suất trong lòng chất lỏng. 1- làm TN, quan sát hiện tượng trả lời C1. - Màng cao su biến dạng phồng ra -> chứng tỏ chất lỏng gây ra áp lực lên đáy bình, thành bình và gây ra áp suất lên đáy bình và thành bình. - C2: Chất lỏng tác dụng áp suất không theo một phương như chất rắn mà gây áp suất lên mọi phương. 2- Thí nghiệm 2: - HS làm TN. - Kết quả TN: Đĩa D trong nước không rời hình trụ..
<span class='text_page_counter'>(25)</span> - HS tự điền vào chỗ trống hoàn thành kết luận. - GV kiểm tra 3 HS, thống nhất cả lớp, ghi vở. -Yêu cầu HS lập luận để tính áp suất chất lỏng. - Biểu thức tính áp suất ? - áp lực F =? Biết d, V -> P =? - Giải thích các đại lượng trong biểu thức?. 12/. F. ->Nhận xét kết quả. -HS trả lời câu C6. - GV thông báo: h lớn tới hàng nghìn mét -> chất lỏng lớn. - Yêu cầu HS ghi tóm tắt đề bàị - Gọi 2 HS lên chữa bàị - GV chuẩn lại biểu thức và cách trình bày của HS. Nhận xét: chất lỏng tác dụng lên đĩa D ở các phương khác nhaụ 3-Kết luận Chất lỏng không chỉ gây ra áp suất lên đáy bình, mà lên cả thành bình và các vật ở trong lòng chất lỏng. II- công thức tính áp suất chất lỏng. 1- công thức. 12/. - GV hướng dẫn HS trả lời câu C8: ấm và vòi hoạt động dựa trên nguyên tắc nàỏ -Yêu cầu HS trung bình giải thích tại sao bình (b) chứa được ít nước. - Nêu công thức tính áp suất chất lỏng? -Chất lỏng đứng yên trong bình thông nhau khi có điều kiện gì? Nếu bình thông nhauchứa cùng một chất lỏng -> mực chất lỏng của chúng như thế nào 4- Củng cố :( 3/ ) - Áp suất chất lỏng tác dụng theo mọi hướng -Làm BT SBT. -Bài tập làm thêm. P. dV. dSh. P = S =S= S = S -> p = d . h Trong đó : d: Trọng lượng riêng chất lỏng. đơn vị N/m3. h: Chiều cao cột chất lỏng . Đơn vị m (độ sâu) p: áp suất ở đáy cột chất lỏng. Đơn vị N/m2. 1 N/m2 = 1 Pa II-Vận dụng C6:Người lặn xuống dưới nước biển chịu áp suất chất lỏng làm tức ngực -> áo lặn chịu áp suất nàỵ C7: h1 =1,2m h2 = 1,2m – 0,4 m =0,8 m pA = d . h1 h1 B 2 0,4m =10000 . 1,2 = 12000(N/m ) 2 PB =d.(hA – 0,4) = 8000(N/m ) A.
<span class='text_page_counter'>(26)</span> 5 -Hướng dẫn về nhà:( 1/ ) -Hướng dẫn HS đọc phần có thể em chưa biết V.RÚT KINH NGHIỆM : ....................................................................................................................................................... ....................................................................................................................................................... ....................................................................................................................................................... Ngày dạy : 8A1 8A2 8A3 8A4 8A5 8A6 Tiết 10 : BÌNH THÔNG NHAU – MÁY ÉP DÙNG CHẤT LỎNG I-MỤC TIÊU: 1.Kiến thức: - Nêu được nguyên tắc bình thông nhau và dùng nó để giải thích một số hiện tượng thường gặp. - Nắm được cấu tạo và nguyên tắc hoạt động của máy ép dùng chất lỏng . - Vận dụng được công thức tính áp suất chất lỏng để giải các bài tập đơn giản. 2.Kỹ năng: Quan sát hiện tượng TN, rút ra nhận xét. 3 . Thái độ : - Trung thực ,tập trung nghiêm túc trong TN II-CHUẨN BỊ 1.Gv : - Một bình thông nhau có thể thay bằng ống cao su nhựa trong. - Một bình chứa nước, cốc múc, giẻ khô sạch. 2. Hs : - Nước sạch , chậu chứa nước III- PHƯƠNG PHÁP Nêu vấn đề , đàm thoại , nhóm IV. HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC 1-ổn định tổ chức ( 1/ ) 2-Kiểm tra bài cũ: ( 5/ ) - Viết công thức tính áp suất chất lỏng ? Tại sao móng nhà xây to hơn tường nhà ? - Chữa bài tập 8.2,8.3 Dự kiến kiểm tra : 8A1 8a2 8A3 8A4 8A5 8A6 3-Bài mới: HOẠT ĐỘNG DẠY CỦA THÀY Tg HOẠT ĐỘNG HỌC CỦA TRÒ 15/ I-bình thông nhau - Yêu cầu HS: Hình: ' ' - So sánh PA ❑ , PB ❑ PC ? *Chất lỏng đứng yên, tại các điểm có.
<span class='text_page_counter'>(27)</span> - Giải thích ? -> Nhận xét.. cùng độ sâu thì áp suất chất lỏng như nhaụ -Yêu cầu Hs đọc C5, nêu dự đoán của mình. 1-C5 - GV gợi ý: Lớp nước ở đáy bình D sẽ chuyển Trường hợp a: động khi nước chuyển động. D chịu áp suất : pA = hA . d Vậy lớp nước D chịu áp suất nào/ D chịu áp suất : pB = hB . d hA>hB -> pA > pB ->Lớp nước D sẽ chuyển động từ nhánh A sang nhánh B. - Có thể gợi ý HS so sánh pA và pB bằng phương hA >hB pháp khác. pA > pB Ví dụ: Nước chảy từ A sang B Hình: Trường hợp b: - Tương tự yêu cầu HS trung bình yếu chứng hB > hA minh trường hợp (b) để pB > pA-> nước chảy từ B PB > pA sang Ạ ->Nước chảy từ B sang Ạ - Tương tự yêu cầu HS yếu chứng minh trường 2-Làm TN hợp (c) Kết quả : hA = hB -> Chất lỏng đứng ha = hA -> pB = pA nước đứng yên. yên. - Yêu cầu HS làm TN 3 lần. 3-Kết luận: trong bình thông nhau ->Nhận xét kết quả. chứa cùng một chất lỏng đứng yên, các mực chất lỏng ở các nhánh luôn luôn có cùng một độ caọ / 10 II. Máy ép dùng chất lỏng -Giới thiệu về cấu tạo của máy ép dùng chất lỏng 1 Cấu tạo : - gồm hai pít tông có tiết diện khác nhau - Nêu nguyên tắc hoạt động - hai pít tông được nối với nhau bên trong có chứa chất lỏng 2 Nguyên tắc hoạt động : - Khi tác dụng 1 lực f lên pít tông nhỏ có diện tích là s , lực này gây ra áp suất lên chất lỏng được truyền tới pít - Nêu công thức của máy ép dùng chất lỏng và tông lớn có diện tích S và gây nên lực tác dụng của nó nâng F - ta có F= p .S = >F.s = f .S III. Vận dụng 10 C8: ấm và vòi hoạt động dựa trên nguyên tắc bình thông nhau-> Nước /. - GV hướng dẫn HS trả lời câu C8:.
<span class='text_page_counter'>(28)</span> ấm và vòi hoạt động dựa trên nguyên tắc nàỏ -Yêu cầu HS trung bình giải thích tại sao bình (b) chứa được ít nước. - Nêu công thức tính áp suất chất lỏng? -Chất lỏng đứng yên trong bình thông nhau khi có điều kiện gì? Nếu bình thông nhauchứa cùng một chất lỏng -> mực chất lỏng của chúng như thế nào. trong ấm và vòi luôn luôn có mực nước ngang nhaụ Vòi a cao hơn vòi b -> bình a chứa nhiều nước hơn. C9: Mực nước A ngang với mực nước ở B. Nhìn mực nước ở A -> biết mực nước ở B.. 4- Củng cố :( 3/ ). - Áp suất chất lỏng tác dụng theo mọi hướng - nguyên tắc của bình thông nhau 5 -Hướng dẫn về nhà:( 2/ ) -Hướng dẫn bài tập 8.6 V.RÚT KINH NGHIỆM : .................................................................................................................................................. .................................................................................................................................................. .................................................................................................................................................. Ngày dạy : 8A1. 8A2. 8A3. 8A4. 8A5. 8A6.
<span class='text_page_counter'>(29)</span> Tiết 11: ÁP SUẤT KHÍ QUYỂN I-MỤC TIÊU: 1.Kiến thức: - Giải thích được sự tồn tại của lớp khí quyển và áp suất khí quyển. - Giải thích được cách đo áp suất khí quyển của TN Tôrixenli và một số hiện tượng đơn giản. - Hiểu được vì sao áp suất khí quyển thường được tính bằng độ cao của cột thuỷ ngân và biết đổi từ đơn vị mmHg sang đơn vị N/m2. 2.Kỹ năng: - Biết suy luận, lập luận từ các hiện tượng thực tế và kiến thức để giải thích sự tồn tại áp suất khí quyển và đo được áp suất khí quyển.. II-CHUẨN BỊ 1. Gv : -Ống thủy tinh , nước sạch 2. HS: - 1 ống thuỷ tinh dài 10-15 cm, tiết diện 2-3 mm; 1 cốc nước. III- PHƯƠNG PHÁP Nêu vấn đề , đàm thoại , nhóm IV-HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC 1-ổn định tổ chức ( 1/ ) 2- Kiểm tra bài cũ :(5/ ) HS 1: Chữa BT 8.1 và 8.3. HS2 : Chữa BT 8.2. HS3 : Chữa BT 8.6. Tóm tắt : h= 18 mm d1 = 7.000 N/m2 d2 = 10.300 N/m2 h1 =? Bài giải Xét 2 điểm A,B trong 2 nhánh nằm trong cùng 1 mặt phẳng nằm ngang trung với mặt phân cách giữa xăng và nước biển. Ta có PA = pB h1 . d1 = h2 . d2 h1 . d1 = d2 (h1 –h) h1 . d1 = h1. d2 –h. d2 h. d 2. 18 .10300. => h1 = d − d = 10300− 7000 =76(mm) 2 1 Dự kiến kiểm tra : 8A1 8a2 8A4 8A5 3-Bài mới:. 8A3 8A6.
<span class='text_page_counter'>(30)</span> *Tổ chức tình huống học tập: -Yêu cầu HS đọc và nêu tình huống học tập của bàị - GV có thể thông báo cho HS một hiện tượng: Nước thường chảy xuống. Vậy tại sao quả dừa đục 1 lỗ, dốc xuống nước dừa không chảy xuống? HOẠT ĐỘNG DẠYCỦA THÀY. Tg. / - Tìm hiểu về sự tồn tạicủa áp suất khí 10 quyển. Gv giới thiệu về lớp khí quyển của tráI đất áp suất khí quyển • Có cách nào chứng minh sự tồn tại của áp suất khí quyển? Gv giới thiệu TN H.9.2 Gv mời Hs trả lời câu C1. Gv làm TN H.9.3 Gv yêu cầu hs trả lời câu C2, C3. Gv yêu cầu Hs đọc TN3 Gv giới thiệu dụng cụ tương tự Gv phát dụng cụ yêu cầu Hs thảo luận C4. HOẠT ĐỘNG HỌC CỦA TRÒ I. sự tồn tại của áp suất khí quyển Hs lắng nghe Hs trả lời dự đoán 1. Thí nghiệm 1 Hs quan sát Hs trả lời câu C1 2. Thí nghiệm 2 Hs quan sát Hs trả lời câu C2, C3 3. Thí nghiệm 3 Hs đọc tài liệu Hs quan sát lắng nghe Nhóm trưởng nhận dụng cụ Các nhóm làm TN và thảo luận trả lời câu C4 II - độ lớn của áp suất khí quyển. -Tìm hiểu độ lớn của áp suất khí 15/ Hs trả lời Hs dự đoán quyển • Tại sao lại không thể tính được áp suất 1. Thí nghiệm Tôrixeli F P Hs hs đọc tài liệu S, khí quyển bằng công thức: P = d.h? Xác định nó bằng cách nào? 2. Độ lớn của áp suất khí quyển Gv yêu cầu Hs đọc phần 1 TN Tôrixeli Hs trả lời câu C5 TheoTN:h=76cm=0,76m, d=136000N/m3 Hs trả lời câu C6 Gv yêu cầu dựa vào bài trước để trả lời Hs trả lời câu C7 câu C5 Hs trả lời, có thể dự đoán Gv mời Hs trả lời câu C6 Gv yêu cầu Hs trả lời câu C7 Hs lắng nghe và có thể ghi chép • áp suất khí quyển được xác định như.
<span class='text_page_counter'>(31)</span> thế nào? Gv lưu ý: Chiều cao của cột thủy ngân trong ống Tôrixeli bằng độ lớn của áp suất khí quyển theo cmHg 10/. Gv yêu cầu Hs trả lời câu C8 Gv yêu cầu Hs lấy ví dụ như yêu cầu C9 Gv yêu cầu Hs làm câu C10, C11. III. Vận dụng. Hs trả lời câu C8 - do áp suất khí quyển Hs lấy ví dụ theo câu C9 Hs làm câu C10, C11.. Hs khá trả lời C12 Gv mời Hs khá trả lời câu C12 1.Củng cố:(3/) - Tại sao nắp ấm pha trà thường có lỗ hở nhỏ? - Tại sao nhà du hành vũ trụ khi đI ra khoảng không vũ trụ phảI mặc bộ áo giáo? 2. Hướng dẫn : (2/) - VN học bài và làm bài tập trong VBT. - VN ôn tập từ tiết 1 đến tiêt 9 giời sau kiểm tra 45/. V.RÚT KINH NGHIỆM : ....................................................................................................................................................... ....................................................................................................................................................... ....................................................................................................................................................... ........................................................................................................................................................ Ngày dạy : 8A1. 8A2. 8A3. tiÕt 12 : kiÓm tra I-môc tiªu : 1- KiÕn thøc: - Kiểm tra Hs các kiến thức về chuyển động, lực, áp suất. 2- KÜ n¨ng: - Kiểm tra Hs kĩ năng vận dụng kiến thức để giải thích, giải bài tập.. 8A4. 8A5. 8A6.
<span class='text_page_counter'>(32)</span> 3- Thái độ: - Nghiªm tóc trung thùc vµ ®oµn kÕt. II- ChuÈn bÞ: 1- Gv: Chuẩn bị đề bài và đáp án. 2- Hs: Ôn tập từ tiết 1 đến tiết 9. III- đề bài - đáp án:. ĐỀ KIỂM TRA 1 TIẾT MÔN : VẬT LÝ LỚP 8 Hä vµ tªn :.......................................................... ........... Líp 8A..... §iÓm. Lêi phª cña gi¸o viªn. Câu 1 : Chọn các đáp án đúng : ( 1 điểm ) 1/ Một ô tô đang chạy trên đường câu mô tả nào sau đây không đúng A/ Ô tô chuyển động so với lái xe B/ Ô tô đứng yên so với hành khách C/ Ô tô chuyển động so với cây bên đường D/ Ô tô chuyển động so với mặt đường 2/ Vật sẽ như thế nào nếu chịu tác dụng của hai lực cân bằng ? : A/ Vật đang đứng yên sẽ chuyển động nhanh dần B/ Vật đang chuyển động sẽ dừng lại C/ Vật đang chuyển động đều không còn đều nữa D/ Vật đang đứng yên tiếp tục đứng yên 3/ Trong các trường hợp lực xuất hiện sau đây , trường hợp nào không phải là lực ma sát ? :A/ Lực xuất hiện khi lốp xe trượt trên mặt đường B/ Lực xuất hiện khi làm mòn đế dày C/Lực xuất hiện khi lò xo bị nén hay dãn ra D/Lực xuất hiện giữa dây cua roa với bánh xe 4/ Trong các cách sau cách nào làm giảm áp suất của một vật tác dụng xuống mặt sàn nhà : A/ Tăng áp lực và giảm diện tích bị ép B/ Giảm áp lực và giảm diện tích bị ép C/Tăng áp lực và tăng diện tích bị ép D/ Tăng diện tích bị ép và giảm áp lực Câu 2: Hãy ghép các câu ở cột A với cột B để được một câu đúng : ( 1 điểm ) A B 1. Hành khách trên xe bị xô người về phía trước khi phanh gấp là do A. Ma sát 2. Người ta làm bánh xích cho xe tăng là để giảm B .Vận tốc 3. Người ta khía rãnh sâu ở lốp ô tô là để tăng C. Áp suất 4 . Lực là nguyên nhân làm vật thay đổi D. Quán tính 1……… 2…………. 3…………. 4…………….. Câu 3 : Hãy giả thích các hiện tượng sau : ( 3 điểm ) 1. Khi ta đang chạy nếu bị vấp ta bị ngã về phía nào ? Tại sao ? 2.Khi xây nhà người ta thường xây móng to hơn tường nhà tại sao ? 3. Khi lên cao không khí càng loãng thì áp suất tăng hay giảm ? Tại sao ? Câu 4 : Bài tập : ( 5 điểm ) 1.Hãy biểu diễn trọng lực của một quả cầu có trọng lượng 5N , với tỉ xích 1cm ứng với 1 N 2. Tính áp suất tác dụng lên đáy một thùng đầy nước cao 80cm , biết trọng lượng riêng của nước là 10000 N / m3.
<span class='text_page_counter'>(33)</span> 3 . Một người đi xe đạp trong 30 phút đi được 6km . Sau đó giảm vận tốc xuống 10 km/ h để đi nốt quãng đường còn lại là 9km . Hãy tính vận tốc trung bình trên đoạn đường đầu và trên cả quãng đường . Đáp án Câu 1 : Mỗi ý đúng được 0,25 điểm 1- A 2- D 3- C 4- D Câu 2 mỗi ý đúng được 0,25 điểm 1- D 2- C 3 - A 4- B Câu 3 : Mỗi câu giải thích đúng được 1 điểm 1 – Ngã về phía trước do quán tính 2 – Để tăng diện tích bị ép giảm áp suất 3- Áp suất giảm – vì trọng lượng riêng của không khí giảm Câu 4 : 1 vẽ đúng được 1 điểm thiếu mũi tên hoặc điền kí hiệu trừ 0,25 điểm 2- Tóm tắt đúng và tính đúng được 1 điểm 3- Tóm tắt đúng được 0,5 điểm Tính đúng v1 được 1 điểm Tính được t 2 được 0,5 điểm Tính đúng v tb được 1 điểm.
<span class='text_page_counter'>(34)</span>
<span class='text_page_counter'>(35)</span>
<span class='text_page_counter'>(36)</span>