Tải bản đầy đủ (.pptx) (43 trang)

Slide NGHIÊN cứu SO SÁNH CHẤT LƯỢNG DỊCH vụ của SIÊU THỊ BIG c và CO OPMART tại HUẾ

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (406.24 KB, 43 trang )

KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP
NGHIÊN CỨU SO SÁNH CHẤT LƯỢNG
DỊCH VỤ CỦA SIÊU THỊ BIG C VÀ
CO.OPMART TẠI HUẾ
SVTH: Nguyễn Văn Anh Quân
Lớp K43 B QTKD Tổng Hợp

GVHD: PGS.TS Nguyễn Văn Phát

Khóa học 2009 - 2013


KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP
NGHIÊN CỨU SO SÁNH CHẤT LƯỢNG
DỊCH VỤ CỦA SIÊU THỊ BIG C VÀ
CO.OPMART TẠI HUẾ

PHẦN MỞ ĐẦU
SVTH: Nguyễn Văn Anh Quân
Lớp K43 B QTKD TH

Nghiên cứu so sánh chất lượng dịch vụ của siêu thị Big C
và Co.opmart tại Huế

GVHD: PGS.TS Nguyễn Văn Phát


PHẦN MỞ ĐẦU

1. Mục tiêu nghiên cứu
+ Mục tiêu chung:



- Nghiên cứu so sánh chất lượng dịch vụ của siêu thị Big C và siêu thị
Co.opmart tại Huế, từ đó đưa ra các giải pháp nhằm nâng cao chất lượng dịch
vụ tại siêu thị Big C Huế.

+ Mục tiêu cụ thể:
- Xác định các nhân tố cấu thành nên chất lượng dịch vụ tại hai siêu thị Big C
và Co.opmart Huế
- Đánh giá so sánh chất lượng dịch vụ giữa siêu thị Big C và Co.opmart Huế
- Đề xuất các giải pháp nhằm nâng cao chất lượng dịch vụ tại siêu thị Big C
Huế
SVTH: Nguyễn Văn Anh Quân
Lớp K43 B QTKD TH

Nghiên cứu so sánh chất lượng dịch vụ của siêu thị Big C
và Co.opmart tại Huế

GVHD: PGS.TS Nguyễn Văn Phát


PHẦN MỞ ĐẦU

2. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu
+ Đối tượng nghiên cứu

- Đối tượng nghiên cứu chính của khóa luận là các khách hàng sử dụng dịch
vụ tại hai siêu thị Big C và Co.opmart Huế.

+ Phạm vi nghiên cứu
- Khơng gian: Phạm vi nghiên cứu của khóa luận là hai siêu thị Big C và

Co.opmart trên địa bàn thành phố Huế.
- Thời gian: Nghiên cứu này được thực hiện trong khoảng thời gian từ tháng 2
đến tháng 5 năm 2013

SVTH: Nguyễn Văn Anh Quân
Lớp K43 B QTKD TH

Nghiên cứu so sánh chất lượng dịch vụ của siêu thị Big C
và Co.opmart tại Huế

GVHD: PGS.TS Nguyễn Văn Phát


PHẦN MỞ ĐẦU

3. Phương pháp nghiên cứu

+ Phương pháp chọn mẫu
- Kích thước mẫu là 408 (trong đó n1= 299 bảng hỏi dành cho khách hàng sử
dụng dịch vụ tại Big C Huế và n2=109 bảng hỏi dành cho khách hàng sử dụng
dịch vụ Co.opmart Huế).
- Việc chọn mẫu được thực hiện theo phương pháp chọn mẫu xác xuất, cụ thể
là phương pháp chọn mẫu hệ thống. Với mẫu là 408, bước nhảy k được tính
như sau:
Siêu thị Big C: k1= tổng thể/mẫu= 4500/299= 15
Siêu thị Co.opmart: k2= tổng thể/mẫu= 2300/109= 21

SVTH: Nguyễn Văn Anh Quân
Lớp K43 B QTKD TH


Nghiên cứu so sánh chất lượng dịch vụ của siêu thị Big C
và Co.opmart tại Huế

GVHD: PGS.TS Nguyễn Văn Phát


PHẦN MỞ ĐẦU

3. Phương pháp nghiên cứu

+ Phương pháp phân tích số liệu
- Kiểm định thang đo: Đơ ̣ tin câ ̣y của thang đo đươ ̣c kiể m đinh thơng qua
̣
hê ̣ sớ Cronbach’s Alpha
- Phân tích nhân tố khám phá (Explore Factor Analysis, EFA)
- Phân tích hồi quy tương quan
- Kiểm định các giả thuyết của mơ hình
- Kiểm định Mann- Whitney 2 mẫu độc lập

SVTH: Nguyễn Văn Anh Quân
Lớp K43 B QTKD TH

Nghiên cứu so sánh chất lượng dịch vụ của siêu thị Big C
và Co.opmart tại Huế

GVHD: PGS.TS Nguyễn Văn Phát


KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP
NGHIÊN CỨU SO SÁNH CHẤT LƯỢNG

DỊCH VỤ CỦA SIÊU THỊ BIG C VÀ
CO.OPMART TẠI HUẾ

NỘI DUNG NGHIÊN CỨU
CHƯƠNG 1. CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ MƠ HÌNH NGHIÊN
CỨU CHẤT LƯỢNG DỊCH VỤ SIÊU THỊ

SVTH: Nguyễn Văn Anh Quân
Lớp K43 B QTKD TH

Nghiên cứu so sánh chất lượng dịch vụ của siêu thị Big C
và Co.opmart tại Huế

GVHD: PGS.TS Nguyễn Văn Phát


NỘI DUNG NGHIÊN CỨU

2.1 Dịch vụ

- Dịch vụ là những hoạt động tạo ra các sản phẩm không tồn tại dưới dạng hình thái
vật thể nhằm thoả mãn kịp thời các nhu cầu sản xuất và đời sống sinh hoạt của con
người
+ Đặc tính của dịch vụ




Tính khơng đồng nhất




Tính không thể tách rời



SVTH: Nguyễn Văn Anh Quân
Lớp K43 B QTKD TH

Tính vơ hình

Tính khơng thể cất trữ

Nghiên cứu so sánh chất lượng dịch vụ của siêu thị Big C
và Co.opmart tại Huế

GVHD: PGS.TS Nguyễn Văn Phát


NỘI DUNG NGHIÊN CỨU
2. Mơ hình SERVQUAL trong đánh giá chất lượng dịch vụ siêu thị
bán lẻ
+ Chất lượng
Theo tiêu chuẩn chất lượng Việt Nam, TCVN 5814-1994 trên cơ sở tiêu chuẩn
ISO-9000 đã đưa ra định nghĩa: Chất lượng là tập hợp các đặc tính của một thực
thể (đối tượng) tạo cho thực thể đó có khả năng thỏa mãn những yêu cầu đã nêu ra
hoặc tiềm ẩn

SVTH: Nguyễn Văn Anh Quân
Lớp K43 B QTKD TH


Nghiên cứu so sánh chất lượng dịch vụ của siêu thị Big C
và Co.opmart tại Huế

GVHD: PGS.TS Nguyễn Văn Phát


NỘI DUNG NGHIÊN CỨU
2. Mơ hình SERVQUAL trong đánh giá chất lượng dịch vụ siêu thị
bán lẻ
+ Chất lượng dịch vụ
- Lehtinen & Lehtinen (1982) cho là chất lượng dịch vụ phải được đánh giá trên hai
khía cạnh, (1) quá trình cung cấp dịch vụ và (2) kết quả của dịch vụ.
- Gronroos (1984) cũng đề nghị hai thành phần của chất lượng dịch vụ, đó là (1)
chất lượng kỹ thuật, đó là những gì khách hàng nhận được và (2) chất lượng chức
năng
- Parasuraman & ctg (1988, trang 17) định nghĩa chất lượng dịch vụ là “mức độ
khác nhau giữa sự mong đợi của người tiêu dùng về dịch vụ và nhận thức của họ về
dịch vụ”
SVTH: Nguyễn Văn Anh Quân
Lớp K43 B QTKD TH

Nghiên cứu so sánh chất lượng dịch vụ của siêu thị Big C
và Co.opmart tại Huế

GVHD: PGS.TS Nguyễn Văn Phát


NỘI DUNG NGHIÊN CỨU
2. Mơ hình SERVQUAL trong đánh giá chất lượng dịch vụ siêu thị

bán lẻ
+ Chất lượng dịch vụ siêu thị
-Dabholka & ctg (1996) đã đưa ra năm thành phần của chất lượng dịch vụ siêu thị
bán lẻ, bao gồm: phương tiện hữu hình, độ tin cậy, nhân viên phục vụ, giải quyết
khiếu nại và chính sách của cửa hàng
- Giảng viên Nguyễn Thị Mai Trang, Khoa kinh tế, Trường Đại học Quốc giaThành Phố Hồ Chí Minh (TP HCM) đã đưa ra năm thành phần của chất lượng dịch
vụ siêu thị tại TP HCM bao gồm: tính đa dạng của hàng hóa, khả năng phục vụ của
nhân viên, cách thức trưng bày trong siêu thị, mặt bằng siêu thị và an toàn trong
siêu thị

SVTH: Nguyễn Văn Anh Quân
Lớp K43 B QTKD TH

Nghiên cứu so sánh chất lượng dịch vụ của siêu thị Big C
và Co.opmart tại Huế

GVHD: PGS.TS Nguyễn Văn Phát


PHƯƠNG TIỆN
HỮU HÌNH
ĐỘ TIN CẬY

NHÂN VIÊN
PHỤC VỤ
GIẢI QUYẾT
KHIẾU NẠI

SỰ THỎA
MÃN


LỊNG TRUNG
THÀNH

CHÍNH SÁCH
SIÊU THỊ
Sơ đồ 2. Chất lượng dịch vụ, sự thỏa mãn và lòng trung thành của khách hàng
của siêu thị (Nguyễn Thị Mai Trang, 2006)

SVTH: Nguyễn Văn Anh Quân
Lớp K43 B QTKD TH

Nghiên cứu so sánh chất lượng dịch vụ của siêu thị Big C
và Co.opmart tại Huế

GVHD: PGS.TS Nguyễn Văn Phát


KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP
NGHIÊN CỨU SO SÁNH CHẤT LƯỢNG
DỊCH VỤ CỦA SIÊU THỊ BIG C VÀ
CO.OPMART TẠI HUẾ

NỘI DUNG NGHIÊN CỨU
CHƯƠNG 2. ĐÁNH GIÁ CHẤT LƯỢNG DỊCH VỤ
SIÊU THỊ BIG C VÀ CO.OPMART HUẾ

SVTH: Nguyễn Văn Anh Quân
Lớp K43 B QTKD TH


Nghiên cứu so sánh chất lượng dịch vụ của siêu thị Big C
và Co.opmart tại Huế

GVHD: PGS.TS Nguyễn Văn Phát


NỘI DUNG NGHIÊN CỨU
2.1 Giới thiệu về siêu thị Big C
- Big C là thương hiệu của tập đoàn Casino, một trong những tập đoàn bán lẻ hàng
đầu Châu Âu với hơn 9000 cửa hàng và sử dụng trên 19000 nhân viên.
- Ngày 13/7/2009, siêu thị Big C Huế chính thức đi vào hoạt động, với vốn đầu tư
trên 300 tỉ đồng
Bảng 1: Kết quả hoạt động kinh doanh của siêu thị Big C Huế
(Đơn vị tính : tỷ đồng)
So sánh
Chỉ tiêu

Năm 2010 Năm 2011 Năm 2012

Năm2011/Năm2010

Năm2012/Năm2011

+/-

%

+/-

%


Doanh thu

330

380

420

50

15,2

40

10,5

Lợi nhuận

13

-6,4

15,3

-19,4

-149,2

21,7


339,1

SVTH: Nguyễn Văn Anh Quân
Lớp K43 B QTKD TH

Nghiên cứu so sánh chất lượng dịch vụ của siêu thị Big C
và Co.opmart tại Huế

GVHD: PGS.TS Nguyễn Văn Phát


NỘI DUNG NGHIÊN CỨU
2.2 Nghiên cứu so sánh chất lượng dịch vụ của siêu thị Big C và siêu
thị Co.opmart tại Huế
STT

I.

Diễn giải

1

2

3

4

5


1

2

3

4

5

Khía cạnh Phương Tiện Hữu Hình

1

Siêu thị chất lượng tốt phải có trang thiết bị hiện đại

2

Cơ sở vật chất của Siêu thị chất lượng tốt phải to, đẹp

3

Nhân viên của Siêu thị chất lượng tốt phải ăn mặc lịch sự

4

Siêu thị chất lượng tốt phải có tạp chí, tờ rơi, áp phích ấn tượng

5


Khơng gian của Siêu thị chất lượng tốt phải thuận tiện cho khách hàng

II. Khía cạnh Độ Tin Cậy
6

Siêu thị chất lượng tốt phải ln ln thực hiện đúng như những gì đã hứa

7

Khi khách hàng gặp khó khăn, Siêu thị chất lượng tốt phải luôn quan tâm giúp đỡ

8

Siêu thị chất lượng tốt phải thực hiện dịch vụ đúng ngay từ đầu tiên

9

Siêu thị chất lượng tốt phải cung cấp dịch vụ đúng vào thời điểm đã hứa

10

Siêu thị chất lượng tốt phải là siêu thị có tên tuổi và qui mơ lớn

SVTH: Nguyễn Văn Anh Quân
Lớp K43 B QTKD TH

Nghiên cứu so sánh chất lượng dịch vụ của siêu thị Big C
và Co.opmart tại Huế


GVHD: PGS.TS Nguyễn Văn Phát


III. Khía cạnh Nhân Viên Phục Vụ
11

15

5

1

2

3

4

5

1

2

3

4

5


Nhân viên của Siêu thị chất lượng tốt phải có kiến thức chun mơn trả lời các câu
hỏi của khách hàng
Khách hàng cảm thấy an toàn khi sử dụng dịch vụ tại Siêu thị chất lượng tốt

16

4

Nhân viên của Siêu thị chất lượng tốt phải cung cấp đúng dịch vụ mà khách hàng cần

14

3

Nhân viên của Siêu thị chất lượng tốt phải luôn lịch sự với khách hàng

13

2

Nhân viên của Siêu thị chất lượng tốt phải thực hiện dịch vụ chính xác

12

1

Nhân viên của Siêu thị chất lượng tốt phải phục vụ khách hàng nhiệt tình

IV. Khía cạnh Giải Quyết Khiếu Nại
17

18

Nhân viên của Siêu thị chất lượng tốt phải luôn sẵn sàng trả lời khiếu nại của khách
hàng
Siêu thị chất lượng tốt phải giải quyết thỏa đáng các khiếu nại của khách hàng

19

Nhân viên của Siêu thị chất lượng tốt phải tạo sự tin tưởng cho khách hàng

20

Nhân viên của Siêu thị chất lượng tốt phải luôn trả lời khách hàng kể cả lúc bận rộn

V. Khía cạnh Chính sách Siêu Thị
21

Siêu thị chất lượng tốt phải có bãi giữ xe thuận tiện cho khách hàng

22

Siêu thị chất lượng tốt phải luôn thể hiện sự quan tâm đối với khách hàng

23

Siêu thị chất lượng tốt phải có giờ hoạt động thuận tiện cho khách hàng

24

Nhân viên của Siêu thị chất lượng tốt phải luôn hiểu được nhu cầu đặc biệt của

khách hàng


NỘI DUNG NGHIÊN CỨU
2.2 Nghiên cứu so sánh chất lượng dịch vụ của siêu thị Big C và siêu
thị Co.opmart tại Huế
+ Thông tin phản ảnh chất lượng dịch vụ siêu thị được kế thừa từ kết quả nghiên
cứu và cách tiếp cận của Lassar & ctg (2000) [38], với 3 biến số được đo lường là:
- Mức độ hài lòng với chất lượng dịch vụ siêu thị
- Sự sẵn sàng giới thiệu dịch vụ cho những người khác khi được hỏi
- Sự cam kết tiếp tục sử dụng dịch vụ (lòng trung thành)

SVTH: Nguyễn Văn Anh Quân
Lớp K43 B QTKD TH

Nghiên cứu so sánh chất lượng dịch vụ của siêu thị Big C
và Co.opmart tại Huế

GVHD: PGS.TS Nguyễn Văn Phát


NỘI DUNG NGHIÊN CỨU
2.2 Nghiên cứu so sánh chất lượng dịch vụ của siêu thị Big C và siêu
thị Co.opmart tại Huế
+ Mô tả mẫu điều tra
Bảng 4: Đối tượng được phỏng vấn
Tiêu chí
Phân loại
Giới tính
Nam

Nữ
Dưới 18
Độ tuổi
Từ 18 tới 25
Từ 25 tới 40
Trên 40
Thu nhập hàng tháng
Dưới 1 triệu/tháng
Từ 1 tới 3 triệu/tháng
Từ 3 tới 5 triệu/tháng
Trên 5 triệu
SVTH: Nguyễn Văn Anh Quân
Lớp K43 B QTKD TH

Nghiên cứu so sánh chất lượng dịch vụ của siêu thị Big C
và Co.opmart tại Huế

Tần suất
93
315
26
132
198
52
41
153
178
36

Tỷ lệ %

22,8
77,2
6,4
32,4
48,5
12,7
10
37,5
43,6
8,8

GVHD: PGS.TS Nguyễn Văn Phát


NỘI DUNG NGHIÊN CỨU
2.2 Nghiên cứu so sánh chất lượng dịch vụ của siêu thị Big C và siêu
thị Co.opmart tại Huế
+ Đánh giá thang đo bằng phương pháp phân tích hệ số Cronbach Alpha
Bảng 8: Hệ số Cronbach alpha của các biến trong thang đo SERVQUAL
Khái niệm

Số biến
quan sát

Phương tiện hữu hình
Độ tin cậy
Nhân viên phục vụ
Giải quyết khiếu nại
Chính sách siêu thị
SVTH: Nguyễn Văn Anh Quân

Lớp K43 B QTKD TH

Độ tin cậy
Cronbach’s
alpha

Hệ số tương quan
biến tổng thấp
nhất

Giá trị thang
đo

5
5
6
4
4

0,808
0,849
0,771
0,752
0,763

0,539
0,627
0,474
0,454
0,452


Đạt yêu cầu
Đạt yêu cầu
Đạt yêu cầu
Đạt yêu cầu
Đạt yêu cầu

Nghiên cứu so sánh chất lượng dịch vụ của siêu thị Big C
và Co.opmart tại Huế

GVHD: PGS.TS Nguyễn Văn Phát


NỘI DUNG NGHIÊN CỨU
2.2 Nghiên cứu so sánh chất lượng dịch vụ của siêu thị Big C và siêu
thị Co.opmart tại Huế
+ Đánh giá thang đo bằng phương pháp phân tích nhân tố khám phá
Bảng 10: Phân tích trị số đặc trưng (eigenvalue) của 24 biến phụ trong bộ thang đo
KMO and Bartlett's Test
Kaiser-Meyer-Olkin Measure of Sampling Adequacy.
Bartlett's Test of Sphericity

Approx. Chi-Square

.933
5.586E3

Df
Sig.


SVTH: Nguyễn Văn Anh Quân
Lớp K43 B QTKD TH

276
.000

Nghiên cứu so sánh chất lượng dịch vụ của siêu thị Big C
và Co.opmart tại Huế

GVHD: PGS.TS Nguyễn Văn Phát


NỘI DUNG NGHIÊN CỨU
2.2 Nghiên cứu so sánh chất lượng dịch vụ của siêu thị Big C và siêu
thị Co.opmart tại Huế
+ Đánh giá thang đo bằng phương pháp phân tích nhân tố khám phá
Bảng 10: Phân tích trị số đặc trưng (eigenvalue) của 24 biến phụ trong bộ thang đo

Trị số đặc trưng ban đầu
Nhân tố
1

% của biến % cộng
Tổng
thiên
dồn
10,799
44,997
44,997


Tổng bình phương tải nhân tố
xoay
% của % cộng
Tổng
biến thiên dồn
4,581
19,089
19,089

2

1,378

5,743

50,740

3,691

15,378

34,467

3

1,166

4,857

55,597


3,562

14,843

49,310

4

1,090

4,543

60,140

2,599

10,830

60,140

SVTH: Nguyễn Văn Anh Quân
Lớp K43 B QTKD TH

Nghiên cứu so sánh chất lượng dịch vụ của siêu thị Big C
và Co.opmart tại Huế

GVHD: PGS.TS Nguyễn Văn Phát



NỘI DUNG NGHIÊN CỨU
2.2 Nghiên cứu so sánh chất lượng dịch vụ của siêu thị Big C và siêu
thị Co.opmart tại Huế
+ Đánh giá thang đo bằng phương pháp phân tích nhân tố khám phá
Bảng 11 : Ma trận xoay nhân tố trong bộ thang đo 24 biến phụ
Nhân tố
1
Nhân viên siêu thị (tên siêu thị) cung cấp dịch vụ khách hàng cần

,670

Siêu thị (tên siêu thị) có bãi giữ xe thuận tiện

,636

Nhân viên siêu thị (tên siêu thị) sẵn sàng trả lời khiếu nại khách
hàng

,620

Siêu thị (tên siêu thị) giải quyết thỏa đáng khiếu nại

4

,693

Siêu thị (tên siêu thị) khơng gian thuận lợi

3


,743

Siêu thị (tên siêu thị) có cơ sở vật chất to, đẹp

2

,582

SVTH: Nguyễn Vănsiêu Qncó tạp chí,cứu so sánh ấn tượng dịch vụ của siêu thị Big C
Nghiên áp phích chất lượng
Siêu thị (tên Anh thị)
Lớp K43 B QTKD TH
và Co.opmart tại Huế

GVHD: PGS.TS Nguyễn Văn Phát
,582


Siêu thị (tên siêu thị) thực hiện dịch vụ đúng ngay từ đầu

,701

Nhân viên siêu thị (tên siêu thị) ăn mặc lịch sự

,636

Siêu thị (tên siêu thị) giúp đỡ khách hàng khi gặp khó khăn

,633


Nhân viên siêu thị (tên siêu thị) hiểu được nhu cầu của
khách hàng
Siêu thị (tên siêu thị) thực hiện đúng lời hứa

,595

,504

,594

Siêu thị (tên siêu thị) ln quan tâm khách hàng

,548

Siêu thị (tên siêu thị) có giờ hoạt động thuận tiện

,509

Nhân viên (tên siêu thị) luôn trả lời khách hàng khi bận rộn

,692

Nhân viên siêu thị (tên siêu thị) có kiến thức chun mơn

,671

Khách hàng ln cảm thấy an toàn

,634


Nhân viên siêu thị (tên siêu thị) tạo sự tin tưởng

,537

Siêu thị (tên siêu thị) có tên tuổi và qui mô lớn

,528

Siêu thị (tên siêu thị) cung cấp dịch vụ đúng giờ

,527

Nhân viên siêu thị (tên siêu thị) thực hiện dịch vụ chính xác

,701

Nhân viên siêu thị (tên siêu thị) luôn lịch sự

,694

Siêu thị (tên siêu thị) trang thiết bị hiện đại
SVTH: Nguyễn Văn Anh Quân
Lớp K43 B QTKD TH

Nghiên cứu so sánh chất lượng dịch vụ của siêu thị Big C
và Co.opmart tại Huế

,437

,469


GVHD: PGS.TS Nguyễn Văn Phát


NỘI DUNG NGHIÊN CỨU
2.2 Nghiên cứu so sánh chất lượng dịch vụ của siêu thị Big C và siêu
thị Co.opmart tại Huế
+ Đánh giá thang đo bằng phương pháp phân tích nhân tố khám phá
Bảng 12: Phân tích trị số đặc trưng (eigenvalue) của 22 biến phụ trong bộ thang
đo
Trị số đặc trưng ban đầu
Tổng bình phương tải nhân tố xoay

Nhân tố
1

% của biến
thiên

Tổng

% cộng
dồn

% của biến
thiên

Tổng

% cộng

dồn

9,942

45,189

45,189

4,419

20,087

20,087

2

1,318

5,989

51,178

3,831

17,415

37,502

3


1,147

5,213

56,391

3,076

13,984

51,485

4

1,008

4,581

60,972

2,087

9,487

60,972

SVTH: Nguyễn Văn Anh Quân
Lớp K43 B QTKD TH

Nghiên cứu so sánh chất lượng dịch vụ của siêu thị Big C

và Co.opmart tại Huế

GVHD: PGS.TS Nguyễn Văn Phát


Bảng 13: 22 biến đo lường trong bộ thang đo SERVQUAL sau khi phân tích nhân tố
khám phá lần 2
Hình ảnh siêu
thị (8)

Cơ sở vật chất của siêu thị (tên siêu thị) to, đẹp
Siêu thị (tên siêu thị) có tạp chí, tờ rơi, áp phích ấn tượng
Khơng gian của siêu thị (tên siêu thị) thuận tiện cho khách hàng
Nhân viên của siêu thị (tên siêu thị) cung cấp đúng dịch vụ khách hàng cần
Nhân viên siêu thị (tên siêu thị) phục vụ khách hàng nhiệt tình
Nhân viên siêu thị (tên siêu thị) sẵn sàng trả lời khiếu nại
Siêu thị (tên siêu thị) giải quyết thỏa đáng các khiếu nại khách hàng
Siêu thị (tên siêu thị) có bãi giữ xe thuận tiện cho khách hàng

Sự thấu hiểu
khách hàng(9)

Nhân viên siêu thị (tên siêu thị) ăn mặc lịch sự
Siêu thị (tên siêu thị) cung cấp dịch vụ đúng thời điểm đã hứa
Siêu thị (tên siêu thị) là siêu thị có tên tuổi và quy mô lớn
Nhân viên siêu thị (tên siêu thị) có kiến thức chun mơn
Khách hàng cảm thấy ăn tồn khi sử dụng dịch vụ siêu thị (tên siêu thị)
Nhân viên của siêu thị (tên siêu thị) tạo sự tin tưởng
Nhân viên siêu thị (tên siêu thị) luôn trả lời khi bận rộn
Siêu thị (tên siêu thị) luôn quan tâm đối với khách hàng

Siêu thị (tên siêu thị) có giờ hoạt động thuận tiện
Độ tin cậy(3)
Siêu thị (tên siêu thị) thực hiện đúng những gì đã hứa
Siêu thị (tên siêu thị) ln giúp đỡ khách hàng khi gặp khó khăn
Siêu thị (tên siêu thị) thực hiện dịch vụ đúng ngay từ đầu tiên
Khả năng phục Nhân viên (tên siêu thị) thực hiện dịch vụ chính xác
vụ(2)
SVTH: Nguyễn Văn Anh Quân Nhân viên (tên siêu chất lượng dịch vụ của siêu thị Bighàng GVHD: PGS.TS Nguyễn Văn Phát
Nghiên cứu so sánh thị) luôn lịch sự với khách C
Lớp K43 B QTKD TH

và Co.opmart tại Huế


×