Tải bản đầy đủ (.docx) (29 trang)

(Sáng kiến kinh nghiệm) chuyên đề PHÂN BIỆT THÌ QUÁ KHỨ đơn và HIỆN tại HOÀN THÀNH

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (196.78 KB, 29 trang )

PHÒNG GD&ĐT TP VĨNH YÊN
TRƯỜNG THCS THANH TRÙ

TÊN CHUYÊN ĐỀ: “PHÂN BIỆT THÌ Q KHỨ ĐƠN
VÀ HIỆN TẠI HỒN THÀNH”
GIÁO VIÊN : Nguyễn Thị Thanh Huyền
Phạm Thị Bích Liên
TRƯỜNG : THCS Thanh Trù
MÔN : Tiếng Anh
LỚP

:

9

SỐ TIẾT: 9

Vĩnh Yên, tháng 11 năm 2019
1


“PHÂN BIỆT THÌ Q KHỨ ĐƠN VÀ HIỆN TẠI HỒN THÀNH”
MỞ ĐẦU
1. Lý do chọn chuyên đề
Nâng cao chất lượng đại trà, cụ thể là nâng cao chất lượng phụ đạo học
sinh yếu, kém đã được Sở Giáo dục và Đào tạo Vĩnh Phúc, Phòng Giáo dục và
Đào tạo Vĩnh Yên đã và đang đặc biệt quan tâm. Từ năm học 2018- 2019 nhiều
giáo viên cốt cán thuộc các bộ mơn Tốn, Ngữ văn, Tiếng Anh đã được Phịng
Giáo dục và Đào tạo Vĩnh Yên điều động về dạy phụ đạo học sinh yếu lớp 9 tại
các trường THCS Tô Hiệu, THCS Đồng Tâm, THCS Thanh Trù nhằm nâng cao
kết quả thi vào THPT, Thành phố Vĩnh Yên cũng có những chế độ đãi ngộ động


viên giáo viên tham gia phụ đạo học sinh yếu tại các nhà trường.
Được sự quan tâm, động viên, chỉ đạo sát sao của Phòng GD&ĐT Vĩnh
Yên, UBND Thành phố Vĩnh Yên năm học 2018- 2019 chất lượng giáo dục của
trường THCS Thanh Trù đã có sự chuyển mình. Năm học 2018- 2019 nhà
trường được Sở GD đánh giá xếp thứ 131 trong số các trường THCS trên toàn
tỉnh, tăng 2 bậc so với năm học 2017- 2018. Tuy nhiên sự tiến bộ của nhà trường
chưa mang tính đột phá, trường vẫn nằm trong tốp 20 trường có chất lượng giáo
dục thấp nhất tỉnh và xếp thứ 9/9 trường THCS của Thành phố Vĩnh Yên. Kết
quả giáo dục năm học 2018- 2019 của nhà trường cụ thể như sau:
- Chất lượng đại trà:
HẠNH KIỂM
Tổng số

Tốt

Khá

SL

%

436

89.1
6

489

SL
48


TB
%
9.82

Yếu

SL

%

SL

%

5

1.0
2

0

0

HỌC LỰC
Tổng số

Giỏi
SL


489

32

Khá
%

SL

TB
%

6.54 207 42.33

Yếu

SL

%

21
5

43.9
7

Kém

SL


%

SL %

35

7.1
6

0

0
2


- Kết quả thi vào THPT chỉ đạt 41.1%. Điểm trung bình các mơn thi vào
THPT của nhà trường cịn thấp, đặc biệt thấp nhất là mơn Tiếng Anh có tới 8
học sinh bị điểm liệt, điểm trung bình mơn Tiếng Anh trong bài thi tổ hợp chỉ
đạt 1.33 trên thang điểm tối đa là 4.
Trong bối cảnh cả ngành giáo dục trên tồn Tỉnh, cả hệ thống chính trị
thành phố quan tâm đến giáo dục đặc biệt là nâng cao chất lượng đại trà, bên
cạnh đó lại phải đối mặt với thực trạng chất lượng giáo dục đại trà và chất lượng
bộ môn Tiếng Anh của nhà trường như trên, nhóm giáo viên Tiếng Anh chúng
tơi nhận thấy cần thiết phải tìm ra giải pháp để nâng cao chất lượng bộ môn cụ
thể hơn là giúp học sinh yếu, kém nắm vững những phần kiến thức cơ bản nhất
từ đó học sinh có thể thốt điểm liệt và nâng cao điểm thi vào THPT mơn Tiếng
Anh.
Nhóm giáo viên Tiếng Anh chúng tơi đã nghiên cứu, phân tích các đề thi,
đề minh họa vào THPT của Sở Giáo dục và đào tạo Vĩnh Phúc trong 2 năm gần
đây, kết quả như sau:

Nội dung kiến thức

Số lượng câu hỏi
Đề thi

Đề minh họa

năm 2017- năm
2018

2019

Đề thi

2018- năm 20182019

1. Phân biệt các sử dụng của thì q khứ 1
2
1
đơn và hiện tại hồn thành
2. Cách sử dụng của tính từ và trạng từ
2
1
2
3. Các loại câu so sánh
1
1
1
4. Bài tập ôn động từ + Ving; To V
1

2
6. Mệnh đề quan hệ
2
1
7. Mệnh đề sau “Wish”, “If only”,
1
8. Bài tập câu điều kiện
1
9. Câu bị động
1
1
1
10. Câu gián tiếp
1
1
1
11. Từ vựng, đọc hiểu
12
11
11
- Bảng thống kê trên cho thấy mỗi đề thi có khoảng từ 8- 9 câu hỏi thuộc
lĩnh vực ngữ pháp, cấu trúc, 11- 12 câu kiểm tra về từ vựng ( phrasal verb,
preposition, collocation) và kĩ năng đọc hiểu. Từ kết quả trên, chúng tơi nhận
thấy có những nội dung ngữ pháp rất căn bản có thể hướng dẫn cho đối tượng
3


học sinh yếu, kém lớp nhằm cải thiện chất lượng bộ mơn và nâng cao kết quả thi
vào THPT.Trong đó có nhiều mảng kiến thức ngữ pháp học sinh yếu, kém có thể
đạt được, khơng u cầu địi hỏi học sinh phải có kiến thức nền vững chắc,

khơng cần vốn từ vựng sâu rộng. Trong phạm vi chuyên đề này chúng tơi trình
bày một nội dung trong kết quả nghiên cứu của mình: “Phân biệt thì quá khứ
đơn và hiện tại hồn thành”
2. Mục đích của chun đề
Nâng cao chất lượng dạy và học môn Tiếng Anh 9 đồng thời nâng cao
kết quả môn Tiếng Anh thi vào THPT, giúp học sinh yếu, kém thoát điểm liệt.
3. Cấu trúc của chuyên đề
MỞ ĐẦU
1. Lý do chọn chuyên đề
2. Mục đích của chuyên đề
3. Cấu trúc của chuyên đề
NỘI DUNG
Chương 1. Hệ thống hóa nội dung kiến thức
1. Mục tiêu
2. Bảng mô tả mức độ nhận thức
3. Hệ thống kiến thức
3. 1 Thì q khứ đơn
3.2. Thì hiện tại hồn thành
3. 3 Phân biệt thì quá khứ đơn và hiện tại hoàn thành.
3. 4. Một số cấu trúc câu song song dễ hiểu của thì quá khứ đơn và hiện tại hồn
thành
4. Phương pháp dạy học
4. 1 Khơng ơm tham kiến thức
4.2 Xây dựng qui tắc thành những câu có vần, có nhịp (Chants), hoặc sơ đồ hóa
cơng thức giúp học sinh dễ nhớ.
4.3 Bao quát lớp học
4


4.4 Thường xuyên kiểm tra lại

4.5 Động viên, khích lệ
Chương 2. Các dạng câu hỏi và phương pháp giải các câu hỏi trong luyện
thi HS yếu kém
1. Các dạng bài tập tự luận và phương pháp giải
2. Các dạng bài tập trắc nghiệm và phương pháp giải
Chương 3. Hệ thống bài tập tự giải
KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ
PHỤ LỤC (Đề kiểm tra đính kèm)
TÀI LIỆU THAM KHẢO

NỘI DUNG
5


Chương 1. Hệ thống hóa nội dung kiến thức
1. Mục tiêu
- Kiến thức: Kết thúc chuyên đề học sinh có thể nhận dạng, phân biệt
được thì quá khứ đơn và hiện tại hồn thành và có thể chuyển đổi câu từ hiện tại
hoàn thành sang quá khứ đơn hoặc ngược lại.
- Kĩ năng: Sử dụng thì quá khứ đơn trong kĩ năng viết, kĩ năng nói trên
lớp và kĩ năng nhận dạng thì q khứ đơn và hiện tại hồn thành trong bài thi.
- Thái độ: Có ý thức chăm chỉ học tập, ghi nhớ các dấu hiệu nhận biết thì
q khứ đơn và hiện tại hồn thành.
- Năng lực: Suy nghĩ độc lập, vận dụng kiến thức khi làm bài thi.
2. Bảng mô tả mức độ nhận thức
Nội dung

Nhận biết

Thì quá khứ Học sinh nhận

đơn
biết được các
từ dấu hiệu và
chọn
đúng
động từ thì
q khứ đơn

Thì hiện tại Học sinh nhận
hồn thành
biết được các
từ dấu hiệu và
chọn
đúng
động từ thì
hiện tại hồn
thành
- Học sinh
biết cách sử

Thông hiểu
Học sinh phân
biệt được sự
khác
nhau
giữa hai thì
q khứ đơn
và hiện tại
hồn thành và
có thể làm

đúng bài tập
dạng
trắc
nghiệm
Học sinh phân
biệt được sự
khác
nhau
giữa hai thì
quá khứ đơn
và hiện tại
hồn thành
và có thể làm
đúng bài tập

Vận
dụng
thấp
Học sinh có
thể xác định
và chia đúng
động từ thì
quá khứ đơn
trong bài tập
chia động từ

Vận
dụng
cao
Học sinh có

thể
chuyển
đổi câu từ
hiện tại hồn
thành
sang
q khứ đơn

Học sinh có
thể xác định
và chia đúng
động từ thì
hiện tại hồn
thành
trong
bài tập chia
động từ

Học sinh có
thể
chuyển
đổi câu từ
hiện tại hồn
thành
sang
q khứ đơn

6



dụng
từ dạng
“since”
và nghiệm
“for”; “when”
và “since”
3. Hệ thống kiến thức

trắc

3. 1 Thì q khứ đơn
Ví dụ:
We went to Da Nang last summer.
My friends cleaned the classroom everyday.
Nam didn’t do his homework yesterday.
Did you watch the football match on TV last night?
Hình thức:
Khẳng định: S + Vpast simple
Vpast simple: nếu động từ có qui tắc ta +ed, động từ bất qui tắc ta tra tại
cột 2 bảng động từ bất qui tắc.
Phủ định: S + didn’t + V-inf
Nghi vấn: Did + S + V-inf?
Cách dùng:
- Diễn tả một hành động xảy ra tại thời điểm xác định trong quá khứ, và
đã chấm dứt.
Các từ thường dùng với thì quá khứ đơn
Yesterday
Last + (week)
Ago
In + năm trong quá khứ ( in 1995)

When+ S Vpast simple

* Lưu ý:
7


-Thì q khứ dơn có thể dùng kết hợp với thì quá khứ tiếp diễn khi diễn tả
một hành động chen ngang vào một hành động khác đang xảy ra trong quá khứ.
Ví dụ: My motherwaswalking home when it started raining.
- Cấu trúc câu “used to + V-inf” trong thì quá khứ đơn dùng để diễn tả
một thói quen trong q khứ mà hiện tại khơng cịn làm nữa
3.2. Thì hiện tại hồn thành
Ví dụ:
I have read that book several times.
My mother has lost her key.
We have learnt English for 4 years
Hình thức:
Khẳng định: I/ you/ we/ they/ Danh từ số nhiều+ have + Vpast participle
He/ She/ It/ Danh từ số ít + has + Vpast participle
Phủ định: I/ you/ we/ they/ Danh từ số nhiều+ haven’t + Vpast participle
He/ She/ It/ Danh từ số ít + hasn’t + Vpast participle
Nghi vấn:

Have + I/ you/ we/ they/ Danh từ số nhiều+ Vpast participle?
Has + He/ She/ It/ Danh từ số ít + Vpast participle?

Vpast participle: nếu là động từ qui tắc ta +ed, nếu bất qui tắc ta tra ở cột
3 bảng động từ bất qui tắc.
Cách dùng:
- Diễn tả một hành động xảy ra tại một thời điểm không xác đi trong quá

khứ.
- Diễn tả một hành động đã xảy ra trong quá khứ nhưng để lại hậu quả
hoặc kết quả ở hiện tại.
- Diễn tả các hành động bắt đầu trong quá khứ, kéo dài đến hiện tại và có
thể tiếp tục trong tương lai.
Các từ thường dùng với thì hiện tại hồn thành:
Since + điểm thời gian/ mệnh đề chia ở thì quá khứ đơn
For + khoảng thời gian
8


Already (rồi)
Just (vừa mới)
Yet (vẫn chưa)
Recently (gần đây)
Lately (gần đây)
So far = up to now = till now = until now= up to present (cho tới nay)
In the past / last few + Thời gian (months, days, years, …)
For a long time = for ages
Many time, several time
Never, ever
Before
3. 3 Phân biệt thì q khứ đơn và hiện tại hồn thành.
Với đối tượng học sinh yếu kém, giáo viên cần hướng dẫn học sinh tìm ra
sự giống và khác nhau giữa hai thì:
- Giống nhau: cùng diễn đạt hành động đã xảy ra.
- Khác nhau:thì quá khứ đơn diễn tả một hành động đã chấm dứt trong quá
khứ, còn hiện tại hoàn thành diễn tả một hành động xảy ra trong quá khứ nhưng
không đề cập thời gian, hoặc xảy ra trong quá khứ nhưng còn kéo dài tới hiện tại
(và có khả năng đi đến tương lai).

- Giáo viên giúp học sinh lập bảng để phân biệt hai thì, chú trọng đến các từ
dấu hiệu và hình thức của động từ (Thì hiện tại hồn thành ln có từ “Have/
has”):
Từ dấu hiệu

Thì quá khứ đơn
Yesterday
Last + (week)
Ago
In + năm trong quá khứ
( in 1995)
When+ S Vpast simple

Thì hiện tại hoàn thành
Already
Before
Ever
Since, since then
For
Just
Many times
Several times
9


Never
Yet
Recently = lately
So far = up to now = till now =
until now= up to present

………
Hình thức của
động từ
* Lưu ý:

Vpast simple

Have / Has + Vpast particple

- Cần phân biệt sự khác nhau giữa “since” và “for”.
For + khoảng thời gian: for 2 years
Since + năm trong quá khứ: since 2005
Since + S Vpast simple: since I was born
- Cần phân biệt sự giống và khác nhau giữa mệnh đề “since + S Vpast
simple ” và “when + S Vpast simple”: cả hai mệnh đề đều là mệnh đề quá khứ
đơn nhưng mệnh đề “since + S + Vpast simple ” thường đi kèm một mệnh đề
khác ở thì hiện tại hồn thành, trong khi đó mệnh đề “when + S + Vpast simple”
thường đi cùng một mệnh đề khác ở thì quá khứ đơn hoặc quá khứ tiếp diễn
3.4. Một số cấu trúc câu song song dễ hiểu của thì q khứ đơn và hiện tại
hồn thành
- Một số lưu ý khi viết lại câu:
 S + started/began + to V/V-ing + khoảng thời gian ago/ in + năm
trong quá khứ/ when + mệnh đề quá khứ đơn.
S + has/have+Vpast particple+ for+ khoảng thời gian/ since + năm
trong quá khứ/ since + mệnh đề quá khứ đơn.
 S + has / have + not + Vpast particple+(O)+ for + khoảng thời gian/
since + năm trong quá khứ/ since + mệnh đề quá khứ đơn
 S + last + V past simple + (O) + khoảng thời gian ago/ in + năm
trong quá khứ/ when + mệnh đề quá khứ đơn.
4. Phương pháp hướng dẫn

4. 1 Không ôm tham kiến thức
10


Giáo viên cần lựa chọn phần kiến thức phù hợp vừa sức với đối
tượng học sinh của mình.
Ví dụ, trong chun đề thì hiện tại hồn thành cịn có cấu trúc chuyển
câu song song với dạng so sánh hơn nhất (I have never met such a famous
person = This is the first time I have ever met such a famous person= This is
the most famous person I have ever met) nhưng chúng tơi khơng đưa vào nội
dung chun đề vì chúng tơi xác định đây là phần cấu trúc khó, có liên quan
đến câu so sánh, câu nhấn mạnh với “such”, đây là vùng kiến thức chúng tôi
chưa bổ sung cho học sinh.
4.2 Xây dựng qui tắc thành những câu có vần, có nhịp (Chants), hoặc sơ đồ
hóa cơng thức giúp học sinh dễ nhớ.
Giáo viên cần linh hoạt, sáng tạo chuẩn bị bài kĩ, xây dựng hệ thống câu
hỏi gợi mở ngắn gọn, rõ ràng, dễ hiểu; rút ra những qui tắc ngắn gọn dễ nhớ,
thường xuyên nhắc đi nhắc lại trong quá trình chữa bài hoặc hướng dẫn học sinh
giúp học sinh nhớ lâu.
VD: “Yesterday” ngày ấy quá khứ, là đây.
“Since”, “for”thấy có hồn thành phải chia.
“Recently”, “lately”, “already”, “many times” phải đi hoàn thành.
4.3 Bao quát lớp học
- Khi dạy học luôn quan sát, bao quát lớp học, xây dựng sự tương tác giữa
các giáo viên và học sinh.
- Khi học sinh thảo luận, làm bài ứng dụng, giáo viên luôn luôn bao quát,
đến sát bên cạnh từng học sinh, nếu có học sinh chưa thực hiện được nhiệm vụ,
giáo viên hướng dẫn lại ân cần, tỉ mỉ và kiên nhẫn.
4.4 Thường xuyên kiểm tra lại
- Rất nhiều học sinh yếu kém không nhớ được các qui tắc lâu dài. Ngay cả

khi giáo viên tâm huyết truyền đạt kiến thức, hướng dẫn tận nơi tới riêng từng cá
nhân tỉ mỉ, ân cần dế hiểu, và học sinh cũng đã cố gắng học tập, và có hiểu bài
và có thể hồn thành các u cầu ngay trên lớp. Nhưng sau một thời gian ngắn
(từ 1- 3 tuần) là các em đã có thể qn những kiến thức mình đã nắm bắt trước
đó. Chính vì vậy giáo viên cần thường xuyên, liên tục kiểm tra lại.
4.5 Động viên, khích lệ
11


- Ln động viên, khích lệ, gợi mở những suy nghĩ tích cực để học sinh
phấn đấu.
Chương 2. Các dạng câu hỏi và phương pháp giải các câu hỏi trong luyện
thi HS yếu kém
1. Các dạng bài tập tự luận và phương pháp giải
Thì hiện tại hồn thành và q khứ đơn thường xuất hiện trong dạng bài
tự luận dạng chia động từ hoặc viết lại câu sao cho nghĩa khơng đổi.
Dạng 1: Chia động từ trong ngoặc ở thì đúng (dạng này chỉ có trong
các bài kiểm tra trên lớp, khơng có trong bài thi vào THPT trong những
năm gần đây)
Bước 1: Xác định thì
Đọc lướt tìm từ dấu hiệu (key words) để xác định thì. Nếu câu có cho từ
dấu hiệu thì xác định được thì ln. Ví dụ nếu câu có từ yesterday thì xác định
phải chia ở thì q khứ đơn. Nếu câu khơng có từ dấu hiệu thì học sinh phải dịch
nghĩa để hiểu bối cảnh từ đó mới xác định được thì.
Bước 2: Chia động từ theo thì
Lưu ý: + Nếu câu có dấu hỏi thì cần đảo trợ động từ lên trước chủ ngữ;
nếu câu có từ “not” thì phải chia theo câu phủ định.
+ Nếu là thì hiện tại hồn thành thì cần chú ý chia trợ động từ
“have”, “has” cho phù hợp với chủ ngữ.
Ví dụ minh họa:

Supply the correct verb form: Simple past or Present perfect.
1. I (see) her before.
2. I (see) her last year.
3. Tom never (be) in Hanoi.
4. I (read) the novel written by Jack London several times before.
5. What you (do) yesterday?
6. You (watch) TV last night?
7. She (be) born in 1980.
8. He (write) a book since last year.
12


9. Mr Green. (teach) English in this school since he (graduate) from the
university in 1986.
10. How long you (learn) English?
Đáp án:
1. have seen (từ dấu hiệu là “before”: Thì hiện tại hoàn thành, câu khẳng định)
2. saw (từ dấu hiệu là “last year”: Thì quá khứ đơn, câu khẳng định)
3. has never been (từ dấu hiệu là never: Thì hiện tại hoàn thành, câu khẳng định;
nhấn mạnh never đứng sau trợ động từ “have/ has” )
4. have read (từ dấu hiệu là “several times” và “before”: Thì hiện tại hồn thành,
câu khẳng định)
5. Did you do (từ dấu hiệu là “yesterday”: Thì quá khứ đơn, câu hỏi)
Hướng dẫn tương tự với các ví dụ cịn lại
6. watched

7. was

9. has taught / graduated


10. have you learnt .

8. has written

Dạng 2: Viết lại câu sao cho nghĩa không đổi (dạng bài này chỉ có
trong các bài kiểm tra 1 tiết, bài khảo sát của Phịng giáo dục, bài kiểm tra
học kì của Sở Giáo dục, khơng có trong đề thi tổ hợp vào THPT trong 2
năm gần đây)
+ Dấu hiệu nhận biết để qui về kiểu bài chuyển câu từ quá khứ đơn sang
hiện tại hoang thành hoặc ngược lại: Trong câu có các từ: started/ began; have/
has; haven’t/hasn’t; last
+ Cách làm: Sơ đồ hóa cơng thức

Dạng 1:
S + started/began + to V/V-ing + khoảng thời gian ago

S+

Bỏ

has/have+ Vpast particple+ for + khoảng thời gian

Nếu câu trong thì quá khứ đơn dùng in + năm trong quá khứ/ when +
mệnh đề quá khứ đơn sang thì hiện tại hồn thành chuyển thành since + năm
trong quá khứ/ since + mệnh đề quá khứ đơn.
13


Dạng 2:
S + has / have + not + Vpast particple+ for + khoảng thời gian


S+

Bỏ

last + Vpast simple + khoảng thời gian ago

Nếu câu trong thì quá khứ đơn dùng in + năm trong quá khứ/ when +
mệnh đề q khứ đơn sang thì hiện tại hồn thành chuyển thành since + năm
trong quá khứ/ since + mệnh đề quá khứ đơn.
Ví dụ minh họa:
Rewrite the following sentences.
1. I started studying English six years ago.
 I have …………………………………………………………………………
2. They have not gone on a picnic for many months.
 They last …………………………………………….……….………………
3. The last time I met him was two weeks ago .
 I ………………..……………………………….……………………………..
4. My brother has played the piano since he was six.
 My brother ……………………………………………… ……………………
Đáp án:
Giáo viên hướng dẫn bằng hình thức sơ đồ hóa, nhấn mạnh câu 3,4 để
học sinh có thể chuyển được theo cả hai chiều quá khứ đơn sang hiện tại hoàn
thành và ngược lại
1. I have studied English six for years.
2. They last went on a picnic many months ago.
3. I haven’t met him for two weeks
4. My brother started/ began playing/ to play the piano when he was six.
2. Các dạng bài tập trắc nghiệm và phương pháp giải
Câu hỏi kiểm tra thì q khứ đơn hoặc hiện tại hồn thành thường xuất

hiện trong các dạng bài trắc nghiệm đa phương án lựa chọn, bài tìm lỗi sai ở
các từ gạch chân, bài trắc nghiệm chọn câu mang nghĩa tương đương
14


Dạng 1: Với bài bài trắc nghiệm đa phương án lựa chọn, bài tìm lỗi sai ở
các từ gạch chân
Dấu hiệu nhận biết: Trong câu sẽ có từ dấu hiệu nhận biết (keywords)
từ đó ta xác định được thì các thì và chọn đáp án đúng theo cách chia động
từ của thì đó.
Ví dụ minh họa: Chọn đáp án đúng để hoàn thành câu
Last week my class ________ to Van Mieu to take yearbook photos.
A. will go

B. have gone

C. went

D. go

(Đề thi môn tổ hợp năm 2018- 2019)
Từ dấu hiệu trong câu là “last week” nên ta phải dùng thì quá khứ
đơn. Đáp án đúng là C
Dạng 1: Với bài trắc nghiệm chọn câu mang nghĩa tương đương
Dấu hiệu và cách xác định giống như bài tự luận viết lại câu sao cho
nghĩa không đổi. Dễ hơn ở điểm học sinh chỉ cần chọn đáp án.
Lưu ý: học sinh cần đọc kĩ tất cả các lựa chọn vì có những lựa chọn
rất gần với đáp án đúng, nếu không chú ý, dễ chọn nhầm.
Ví dụ minh họa:
Mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the sentence

thatis closest in meaning to each of the givenones.
1. I started studying English six years ago.
A. I have studied English six years ago.
B. I have studied English for six years.
C. I studied English for six years.
D. I have started studying English for six years.
2. They have not gone on a picnic for many months.
A. They last went on a picnic many months ago.
B. They last went on a picnic for many months.
C. They last goed on a picnic many months ago.
D. They have gone on a picnic many months ago.
15


3. She wrote to her parents two months ago.
A. She hasn’t written to her parents two months ago.
B. She hasn’t written to her parents since two months.
C. She hasn’t written to her parents two months.
D. She hasn’t written to her parents for two months
4. We have learnt English for 4 years.
A. We started to learn English 4years.
B. We started learning English 4 yearsago.
C. We have learned to start English 4years.
D. We have started to learn English 4 yearsago.
Đáp án: 1. B

2. A

3. D


4. B

Chương 3. Hệ thống bài tập tự giải
EXERCISE I: Complete the sentences. Put the verb into the past simple
tense.
1. The war ____________(break) out three year ago.
2. When he was young , he ____________ (serve) in the army.
3. He ____________ drink) a cup of coffee every morning years ago.
4. Mr Brown ___________(live) in Paris when the second World War broke out.
16


5. Why ___________you ___________ (not come) yesterday?.
6. I ___________ (see) him ten days ago.
7. Mr. Johnson ___________ (go) to Los Angeles in 1992.
8. What ___________ (happen) to you yesterday?
9. We used to___________ (live) in that city last year.
10. She often goes to school by bike but yesterday she ________(travel) by bus.
11. He ___________ (stay) in bed late last Sunday morning.
12. Peter and Daisy ___________ (be) born in 1978.
13. There ___________ (be) a lot of grass in the garden last summer.
14. They ___________ (not play) very well two years ago.
15. _________ you _________ (drink) a lots at the party yesterday morning?
16. She used to______________(be) very fat.
17. Two weeks ago, I ____________(not work) well.
18. ___________ (be) Lan a good student in 2010?
EXERCISE II: Put the verbs in brackets in the present perfect.
1. I (try) _______ to learn French for years, but I (not succeed) _________ yet.
2. We (live) __________ here for the last six months, and (just, decide)
__________ to move.

3. That book ( lie) __________ on the table for weeks. (You/not read)
_________ it yet ?
4. He (not be) ___________ here since Christmas; I wonder where he (live)
________ since then.
5. He (lose) ______his books. He (look) __________for them all afternoon, but
they (not turn up) ________yet.
6. Bill is still a bad driver although he (drive)__________ cars for six years.
7. The phone (ring) ________ for 2 minutes, but I (not answer) ________ it yet.
EXERCISE III: Choose the correct verb form to complete the sentences
1. The war has broken/ broke out three year ago.
17


2. The students have read/ read that book for weeks.
3. When he was young , he served/ has served in the army.
4. He drank/ has drunk a cup of coffee every morning years ago.
5. Mr Brown lived/ has lived in Paris when the second World War broke out.
6. Your hair is wet. Have you swum/ Did you swim for a long time ?
7. Why didn’t you come/ haven’t you come yesterday?
8. Although John has studied/ studied at the University for 5 years, he hasn’t
got/ got his degree yet.
EXERCISE IV: Supply the correct verb form: Simple past or Present
perfect.
1. I (see) her before.
2. I (see) her last year.
3. Tom never (be) in Hanoi.
4. I (read) the novel written by Jack London several times before.
5. What you (do) yesterday?
6. You (watch) TV last night?
7. She (be) born in 1980.

8. He (write) a book since last year.
9. Mr Green. (teach) English in this school since he (graduate) from the
university in 1986.
10. How long you (learn) English?
EXERCISE V: Rewrite the following sentences.
1. She started driving a car 1 month ago.
A. She has driven a car for 1 month.
B. She has started driving a car for 1 month.
C. She have driven a car for 1 month.
2. I last had my hair cut last month.
A. I haven’t cut my hair since a month.
B. I haven’t cut my hair for a month.
18


C. I have cut my hair for a month.
3 The last time she phoned me was 5 months ago.
A. She last phoned me for 5 months
C. She has phoned me for 5 months
C. She has not phoned me for 5 months
4. I haven't seen him for 8 days.
A. The last time I saw him was 8 days.
A. The last time I saw him 8 days.
A. I last saw him was 8 days.

KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ
Kết quả đã triển khai: Đề tài áp dụng với số lượng 40 học sinh yếu kém
lớp 9 vào tháng 10 năm 2019 kết quá cụ thể như sau:
Số học Trước khi áp dụng chuyên đề
sinh

40
Biết phân biệt Khơng
biết
hai thì q khứ phân biệt hai
đơn và hiện tại thì q khứ
hồn thành
đơn và hiện tại
hồn thành

Sau khi áp dụng chuyên đề
Biết phân biệt
hai thì quá
khứ đơn và
hiện tại hồn
thành

Khơng
biết
phân biệt hai
thì q khứ
đơn và hiện
tại hoàn thành
19


0
40
38
2
Sau thời gian nghiên cứu, áp dụng chuyên đề tôi thấy đa số học sinh đã

phân biệt được thì hiện tại hồn thành và q khứ đơn, từ đó các em cũng tự tin
hơn trong các giờ học Tiếng Anh trên lớp cũng như giờ học chuyên đề các em
chú ý hơn trong các giờ học.
Vì thời gian mới tiếp nhận lớp (từ tháng 9/ 2019) và cũng mới áp dụng
được một chuyên đề nên kết quả thu lại mới chỉ đánh giá được phạm vi nhỏ,
chưa thể cải thiện rõ rệt các bài kiểm tra kiến thức phổ quát tồn cấp. Trong thời
gian tới nhóm giáo viên tiếp tục nghiên cứu với các chuyên đề tiếp theo nhằm
mục đích lấp hổng kiến thưc, nâng cao chất lượng phụ đạo học sinh yếu kém, hi
kết quả đại trà môn Tiếng Anh của trường THCS Thanh Trù sẽ khởi sắc.
Chuyên đề nghiên cứu, rút kinh nghiệm của bản thân không số thiếu sót,
hạn chế rất mong sự góp ý của các đồng nghiệp, các cấp lãnh đạo để đề tài được
hoàn thiện hơn.
Tôi xin chân thành cảm ơn!

PHỤ LỤC
ĐỀ 1
Mark the letter A, B, C, or D on your answer
Question 1:She hasn’t visited her hometown for two years.
A. She didn’t visit her hometown for two years.
B. She visited her hometown for two years.
C. She last visited her hometown two years ago.
D. She didn’t visit her hometown two years ago.
20


Question 2:I’d like you to help me water the flowers.
A. Would you mind watering the flowers for me?
B. Would you mind to help me water the flowers for me?
C. Would you mind water the flowers for me?
D. Would you mind to water the flowers for me?

Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D on your answer
sheet to indicate the best answer to each of the questions
6 Fore Street
Kensington
London

March 6th, 2017

Dear Editor,
I am writing with regards to the article ‘Is the TV Dead?’ that appeared in your
newspaper on March 4th. The author claimed that with the rise of the Internet,
the TV was becoming less and less significant in our lives.
I find it very difficult to agree with this view. The TV is still the main way most
of us get our entertainment at home. It offers us the chance to see top musical
artists, great films and documentaries and occasionally, thanks to important
televised events, it has the power to bring the whole nation and all ages together
in a way the Internet never could.
Your article was particularly critical of the TV for the poor quality of
programmes available on the many channels we now have. It is certainly true
that many of the channels offer nothing more than repeats or low budget
programmes. However, I would argue that the majority of content on the Internet
is also of questionable quality. I agree with the writer that it is easy to keep upto-date with the latest news on the Internet, but I'm sure most of us still enjoy
sitting down to the News on TV in the evening just as much.
The writer is correct in stating that the Internet has become our major source for
research and I think this is its main strength. However, criticising the TV for not
being as good is totally unfair. Information programmes like documentaries are

21



made for their potential as entertainment not as research tools and as such will
continue to be popular with viewers.
So in conclusion, I don't think the writer should be so quick to write the TV off.
On the contrary, I think it has many more years left in it!
Yours sincerely,
Samantha Johnson
Question 3:Why is Samantha Johnson writing this letter to the newspaper?
A. to offer a different point of view
B. to make a complaint
C. to encourage people to watch more TV
D. to persuade people not to use the Internet
Question 4:What do we learn about Samantha's opinion of the TV?
A. It is suffering because of the Internet.
B. It is a main source of entertainment.
C. The quality of programmes is a problem.
D. It is useful as a reference tool.
Question 5:Which of the following is seen as a problem with the TV?
A. its poor use as a reference tool
B. its unpopularity with younger people
C. the lack of entertainment programmes
D. the quality of some of the programmes
Question 6:What does Samantha think is the best use of the Internet?
A. to find things out

B. to get the latest news

C. to buy products

D. to be entertained


Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word that
differs from the other three in the position
Question 7: A. pollution B. pesticide

C. consumer

D. electric

Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the best answer
22


Question 8:Jennie is wearing her new dress.
William: You look so pretty in this dress, Jennie!
______

Jennie:

A. That’s very kind of you.

B. I’m sorry to hear that.

C. No, I’m not.

D. Yes, very much.

Question 9:This greeting card is from a friend ______ studied with me at
primary school.
A. whom


B. whose

C. who

D. which

Question 10:He spends a lot of time ______ the web every day.
A. walking

B. surfing

C. looking

D. responding

Question 11:She is always willing to help her friends, ______?
A. isn’t she

B. doesn’t she

C. is she

D. does she

Question 12:His face looks ______, but I can’t remember his name.
A. alike

B. memorial

C. similar


D. familiar

Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the underlined
part that needs correction in each of the following questions from 33 to 38.
Question 13:Tom wisheshis neighbors don’t makeso much noise.
Question 14: I reallyenjoyed the book who you gave me .
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word whose
underlined part differs from the other three in pronunciation in each of the
following questions .
Question 15: A. thunder B. healthy

C. weather

D. earthquake

Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D on your answer
sheet to indicate the word that best fits each of the numbered blanks from 41
to 50.
I had a wonderful time at half-term. I went off to Paris for (16) ______ days
with some of my friends, and we went on a guided tour of the city. We saw most
of the famous sights like the Louvre, where they have an amazing collection of
paintings, and the Eiffel Tower.
23


Then we went down to the South of France by train. It was so fast – the whole
(17) ______ was only about four hours. We spent a little time in Nice and in
Cannes as well, and we all really enjoyed it. On our last day we went to a small
island called the Ile des Pelerins, and we saw the castle which (18) ______

keeping the 'Man in the Iron Mask'. All in all, we had a great time and the
weather was really good as well. The only thing I felt (18) ______ about was
that we didn't have enough time to go swimming, maybe next time.
Question 16: A. little

B. few

C. a little

D. a few

Question 17: A. drive

B. journey

C. voyage

D. travel

Question 18: A. got used to
C. used for

D. was used to

Question 19: A. delighted
C. pleasant

B. was used for

B. sorry


D. anxious

Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word(s)
CLOSEST in meaning
Question 20. Many scientists agree that global warming poses great threats to
all species on Earth.
A. risks

B. annoyances

C. fears

D. irritations

24


ĐỀ 2
Read the passage and choose the correct answer from options A, B, C and D
for each gap
ART PROJECT BRINGS JOYS TO PEOPLE
Artists have been traveling around Viet Nam telling people about art and
showing them (1)________ it can make their lives better. By doing this project
they give people the chance to think about their dreams and their favorite
memories. Both children and adults have become involved. A singer has even
(2)________ a special song about the project. In September, a group of 16
young and talented artists and students began a journey across the nation to
bring art closer to different community groups through a project titled Geo
(Sowing). They wanted (3)________ that art connects people and that art can

heal everyone. The group took 45 days to complete a nationwide journey
through eight destinations from North to South. They interacted (4)________
about 700 people, teaching them art and inspiring up one million followers
through social networking.
Câu 1: A. why

B. how

C. that

D. what

Câu 2: A. looked up

B. given up

C. grown up

D. made up

Câu 3: A. prove

B. proving

C. to be proved

D. to prove

Câu 4: A. on


B. to

C. by

D. with

Choose the correct sentence that has the same meaning as the original one.
Câu 5: Will you take care of my cat when Pin away?
A. Will you take my cat away with you?
B. I want you to look for my cat
C. I love my cat very much.
D. Will you look after my cat when I’m away?
25


×