Tải bản đầy đủ (.doc) (14 trang)

(Sáng kiến kinh nghiệm) chuyên đề về công tác bồi dưỡng HSG tổ KHXH

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (197.91 KB, 14 trang )

PHẦN A : PHẦN MỞ ĐẦU
I. Thực trạng:
Đào tạo và bồi dưỡng nhân tài là một việc làm thường xuyên. Để có học sinh
giỏi văn thì cần thành lập đội tuyển. Xuất phát từ những yêu cầu đó, trường THCS Quang
Trung chủ trương phải bồi dưỡng đội ngũ giáo viên là điều rất cần thiết. Trong khi chất lượng
học sinh giỏi văn của trường ta cịn khiêm tốn thì việc làm chuyên đề Bồi dường HSG là hết
sức cần thiết
II. LÍ DO CHỌN CHUYÊN ĐỀ:
- Chất lượng học sinh giỏi văn của chúng ta chưa cao.
- Học sinh chưa thật sự u thích mơn văn, nếu được chọn vào mơn văn thì các em
miễn cưỡng đi học.
- Để có được học sinh giỏi văn thì cần có một thời gian bồi dưỡng nhất định.
- Về phía giáo viên: nhìn chung là có quyết tâm cao, nhưng cịn một số đồng chí chưa
có nhiệt huyết trong việc bồi dưỡng mà chỉ xem là nhiệm vụ được phân công.
- Một số giáo viên chưa thật sự có tinh thần trách nhiệm cao khi bồi dưỡng.
- Giáo viên trong trường chưa có cách nhìn thống nhất quan điểm bồi dưỡng học sinh
giỏi, mỗi người mỗi cách chưa đồng nhất.
III. PHẠM VI VÀ ĐỐI TƯỢNG NGHIÊN CỨU:
1. Đối tượng :
- Đội ngũ giáo viên cốt cán chuyên bồi dưỡng học sinh giỏi THCS.
- Học sinh giỏi của khối 6,7,8.
2. Phạm vi đề cập :
- Tất cả những vấn đề cần phải bàn xung quanh việc bồi dưỡng học sinh giỏi văn.
- Với thời gian có hạn, chuyên đề tập trung giải quyết hai câu hỏi:
+ Thứ nhất : Thế nào là bài văn hay?
+ Thứ hai : Làm thế nào để viết bài văn hay ?

IV. MỤC ĐÍCH NGHIÊN CỨU:
-Thơng qua chun đề này, mục đích của chúng tơi là tạo ra một diễn đàn cho các đồng
chí giáo viên dạy ngữ văn trong trường trao đổi và rút kinh nghiệm làm cơ sở cho việc bồi
dưỡng học sinh giỏi trong nhà trường.


- Định hướng cho việc bồi dưỡng học sinh giỏi những năm tiếp theo.

PHẦN B : PHẦN NỘI DUNG:
I. CỞ SỞ LÍ LUẬN :
Xã hội phát triển kéo theo nhiều hệ lụy như sự bùng nổ của công nghệ thông tin, sự hội
nhập của nhiều nền văn hóa của các nước phương tây, của lối sống thực dụng… Gia đình, cha
mẹ phải bươn chảy trong cuộc mưu sinh, bỏ quên con cái, bng lỏng trong quản lí, dẫn tới
điểm tựa là gia đình đối với các em khơng cịn nữa.
Đã có thời gian chúng ta chỉ coi trọng việc dạy văn hóa sao cho học sinh học thật giỏi
mà quên đi điều quan trọng là dạy cho học sinh “Học làm Người”, quên đi việc tạo cho các
em có một sân chơi với các trị chơi mang đậm bản sắc văn hóa dân tộc, các em không được
cung cấp những kỹ năng sống, kỹ năng hòa nhập cộng đồng.


Ngồi việc học văn hóa, thời gian cịn lại một số em lao vào các trị chơi vơ bổ , bạo
lực, số cịn lại thì khơng quan tâm đến mọi việc xảy ra chung quanh, lạnh lùng, vô cảm chỉ
biết sống cho riêng mình.
Đã có những lời cảnh báo từ báo đài lên tiếng chỉ trích, phê phán lối sống của các em
thanh, thiếu niên. Các em sẵn sàng thanh tốn nhau chỉ vì một ánh nhìn cho là khơng thiện
cảm, các em chế nhạo xem thường bạn, chỉ vì bạn ăn mặc không đúng mode,… tệ hại hơn các
em cịn hành hung thầy cơ giáo ngay trên bục giảng… Tất cả những hành động ấy đã gióng
lên hồi chng cảnh tỉnh những người làm công tác giáo dục.
Chỉ thị số 06-CT/TW ngày 7/11/2007 của Bộ Chính Trị về tổ chức thực hiện cuộc vận
động “Học tập và làm theo tấm gương đạo đức Hồ Chí Minh” .
Cơng văn số 307/KH-Bộ GDĐT về kế hoạch triển khai phong trào thi đua “Xây dựng
trường học thân thiện, học sinh tích cực” như một làn gió mới mang đến sự lạc quan và là
kim chỉ nam để thôi thúc tôi thực hiện ý tưởng tổ chức xây dựng chuyên đề “ Bồi dưỡng học
sinh giỏi ngữ văn 9”.
II. THỰC TRẠNG CỦA VẤN ĐỀ:
Bồi dưỡng học sinh giỏi (HSG) là một trong những nhiệm vụ trọng tâm của ngành giáo

dục đào tạo. Trong những năm qua, ngành giáo dục Đơng Hải đã có nhiều đóng góp quan
trọng trong cơng tác bồi dưỡng HSG, góp phần vào việc đào tạo nhân lực, bồi dưỡng nhân tài
cho huyện nhà, cho tỉnh.
Bồi dưỡng HSG là một hoạt động dạy học mang tính đặc thù cao: Người học là học
sinh giỏi, có năng khiếu theo mơn học; người dạy là những giáo viên có trình độ tay nghề
cao, giàu kinh nghiệm dạy học.
Chương trình bồi dưỡng được nâng cao so với chương trình giáo dục chính khóa của
Bộ GDĐT; Thời gian và phương pháp bồi dưỡng được các trường vận dụng vào hồn cảnh cụ
thể …Có thể nói đây là hoạt động dạy học ở trình độ cao, địi hỏi người dạy và người học
phải có năng lực và tố chất cần thiết; đòi hỏi các cấp quản lí giáo dục phải có kế hoạch chỉ
đạo và xây dựng giải pháp phù hợp với đặc thù của công tác bồi dưỡng HSG.
Trong thời gian qua, công tác bồi dưỡng HSG gặp nhiều khó khăn . Vì thế thành tích
và chất lượng của HSG bị giảm sút so với trước đây và nguy cơ tụt hậu so với các trường
trong huyện.
Từ những thực tế trên, tổ KHXH trường THCS Quang Trung xây dựng chuyên đề về công
tác bồi dưỡng HSG để cho các đồng chí dạy văn và bồi dưỡng HSG văn bàn bạc và trao đổi
nhằm nâng cao chất lượng HSG cho những năm tới .
Cũng với tinh thần đó, chuyên đề này nêu lên thực trạng và kết quả đạt được, hạn chế
và nguyên nhân, giải pháp để giúp các đồng chí dạy văn có thêm cơ sở để tham gia ý kiến xây
dựng kế hoạch và giải pháp nâng cao chất lượng thi HSG.
III. CÁC BIỆN PHÁP TIẾN HÀNH ĐỂ GIẢI QUYẾT VẤN ĐỀ.
Bước 1: Về công tác tổ chức .
1. Xây dựng kế hoạch :
- Nhà trường phải xây dựng kế hoạch bồi dưỡng HSG vào đầu năm học, các kế hoạch
này phải mang tính kế thừa.
- Kế hoạch cần phải chi tiết, cụ thể từng nội dung.
- Kế hoạch cần có sự đóng góp xây dựng các tổ trưởng, đặc biệt là những người được
phân công bồi dưỡng HSG.
2. Phân công giáo viên giảng dạy :



- Chú trọng phân cơng giáo viên có năng lực , có tâm huyết với nghề.
- Bố trí thời gian, địa điểm hợp lí để giảng dạy nâng cao chất lượng.
- Yêu cầu giáo viên được phân công giảng dạy soạn và thơng qua đề cương giảng dạy
bộ mơn mình phụ trách.
3. Công tác phối hợp:
Cần phải phối hợp các tổ chức trong nhà trường, kết hợp chặt chẻ với Ban đại diện
cha mẹ học sinh trong nhà trường và phụ huynh của các em trong đội tuyển HSG của trường
nhằm tạo điều kiện tốt nhất cho các em học tập.
4. Thành lập đội tuyển :
Việc thành lập đội tuyển phải dựa trên cơ sở năng lực thật sự của các em. Ngoài ra ,
chúng ta cần chú ý đến tâm lí của các em, tìm hiểu xem các em có u thích mơn văn khơng?
Vì HSG thì đa số là các em đều giỏi ở nhiều môn, ta cần chọn các em vào đội tuyển dựa trên
sự tự nguyện của các em, tránh áp đặt. Mơn văn có đặc thù nghiêng về cảm xúc, nếu các em
khơng u thích thì kết quả học tập khơng cao.
Bước 2 :Xác định ni dung cn bi dng:
Những nội dung dự thảo dới đây dựa trên cơ sở chơng trình, sách giáo
khoa, sách giáo viên môn Ngữ văn lớp 7 và mục tiêu của việc bồi dỡng học
sinh giỏi môn Ngữ văn lớp 7. Những nội dung dự thảo dới đây giáo viên
cần linh hoạt trong quá trình áp dụng để phù hợp với tình hình thực tế
và đặc biệt là thực hiện có hiệu quả cho công tác bồi dỡng học sinh giỏi.

Thời
gian
thực
hiện
chuyên
đề

Tháng

10

Tên
chuyên
đề

Chuẩn bị
( Giới thiệu
một số tài
liệu tham
khảo)

Để thực hiện
chuyên đề này,
ngoài
việc
nghiên cứu kĩ
sách giáo khoa
và sách giáo
Chuyên
viên Ngữ văn 7,
đề 1
giáo viên nên
tìm đọc một
số tài liệu sau :
- Dạy học
tập làm văn ở
THCS

văn

Nguyễn Trí .
biểu cảm
- Giúp các
em viết tốt
các dạng bài

Một số kiến thức trọng
tâm

1. Tìm hiểu chung về văn
biểu cảm :
+ Khái niệm văn biểu
cảm.
+ Đặc điểm, yêu cầu của
văn biểu cảm : Cảm xúc phải
chân thật, sâu sắc, phong
phú.
2. Phơng pháp làm bài văn
biểu cảm :
+ Rèn kĩ năng xác định
yêu cầu của đề.
+ Rèn kĩ năng tìm ý : Thờng tập trung trả lời cho các
câu hỏi :
.Tình cảm, cảm xúc,
ấn tợng, suy nghĩ sâu s¾c


Tập làm văn 7
Huỳnh Thị
Thu Ba.

- Các dạng
bài Tập làm
văn và cảm
thụ văn lớp 7
Cao
Bích
Xuân.
- Tác phẩm
của một số tác
giả : Thạch
Lam,
Băng
Sơn, Nguyễn
Trọng Tạo, Vũ
Bằng
- Các bài TLV
biểu cảm đăng
trên báo Văn
học tuổi trẻ
tháng 10, 12
năm
2004,
tháng 1, 5, 11
năm
2005,
tháng 7, 10 năm
2006, tháng 6
năm 2007.

Tháng


Nh

đÃ

nhất của em về đối tợng là
gì ?
.Những đặc điểm,
tính chất gì của đối tợng tác
động nhiều nhất tới cảm xúc,
suy nghĩ của em ?
.Đối tợng làm em
nghĩ đến, liên tởng đến
những gì ?
.Em có kỉ niệm gắn
bó sâu sắc gì với đối tợng ?
.Đối tợng có ý nghĩa
nh thế nào trong đời sống
của em ?
+ Rèn kĩ năng lập ý : Một
số cách lập ý thờng gặp :
.Liên hệ hiện tại với tơng lai.
.Hồi tởng quá khứ và
suy nghĩ về hiện tại.
.Tởng tợng, liên tởng,
suy tởng.
. Quan sát, suy ngẫm.
+ Rèn kĩ năng xây dựng
bố cục: 3 phần và nhiệm vụ
cụ thể của từng phần.

+ Rèn kĩ năng dùng từ,
đặt câu cách diễn ý ( Biểu
cảm gián tiếp : dùng biện pháp
tu từ ẩn dụ hoặc tợng trng để
gửi gắm tình cảm, t tởng.
Biểu cảm trực tiếp : dùng
động từ chỉ cảm xức để
diễn tả, dùng từ có tính biểu
cảm, đặc biệt là từ láy, dùng
các từ cảm thán, các câu cảm
thán, dùng câu hỏi tu từ...)và
kĩ năng sử dụng kết hợp các
phơng thức biểu đạt miêu tả,
tự sự
3. Giới thiệu một số đoạn
văn, bài văn biểu cảm.
4. Luyện tập củng cố.

giới 1. BiĨu c¶m vỊ sù vËt, con


11

thiệu ở trên.

Chuyên
đề 2

các
dạng bài

biểu cảm

Tháng
12

ngời :
+ Khái niệm về kiểu bài.
+ Phơng pháp làm bài.
+ Rèn một số đề luyện
tập : Biểu cảm về ngời thân,
thầy cô, bạn bè, về loài cây
em yêu, về một cảnh đẹp, về
món quà, kỉ niệm tuổi thơ.
+ Giới thiệu một số bài
văn hay.
2 Biểu cảm về thác phẩm
văn học : ( thơ, văn )
+ Khái niệm về kiểu bài.
+ Phơng pháp làm bài.
+ RÌn mét sè ®Ị lun
tËp : ….
+ Giíi thiƯu mét số bài
văn hay.
3. Luyện tập chung về văn
biểu cảm.

- Văn học 1. Khái niệm ca dao :
dân gian 2. Nội dung :
Nhà xuất bản Giới thiệu một số nội dung
giáo dục.

chính nh : :
Bình
Ca dao về tình cảm gia
giảng ca dao đình
Trơng
Tiến
Ca dao về tình yêu quê
Tựu.
hơng, đất nớc.
Bình
Ca dao than thân.
giảng văn học
Ca dao châm biếm.
3. Nghệ thuËt :
7…
Những đặc trưng cơ bản của thi
Chuyªn
pháp ca dao VN
®Ị 3:
a. Nhân vật trữ tình
Ca dao
- Người sáng tác, người diễn xướng
nhận vật trữ tình là một.
- Chủ thể trữ tình đặc trong mối quan
hệ với đối tượng trữ tình.
- Nhân vật trữ tình trong cuộc sống
lao động, trong sinh hoạt, trong quan
hệ với thiên nhiên, gia đình, làng
xóm, nước non….bộc lộ, giải bày qua
lời ca, tiếng nói của mình.

b.Kết cấu


- Kết cấu đối đáp
- Kết cấu tầng bậc.
- Kết cấu vòng tròn (đồng dao).
- Kể chuyện, liệt kê (hát ru, lời tâm
tình của anh lính thú, người đi ở)
- Kết cấu đối ngẫu.
- Kết cấu đối lập….
c. Thể thơ
- Thể thơ lục bát.
- Thể thơ song thất lục bát(nhịp ở
câu song thất là ¾ khác thất ngơn
Trung Quốc nhịp 4/3).
- Thể vãn (mỗi câu có từ 2- 3 đến 45 tiếng).Biến đổi số chữ, về dấu ngắt
nhịp, gieo vần.
d.Ngôn ngữ
- Giản dị, rất sinh động, ít dùng điển
tích, điển cố, lời nói bình dân mang
màu sắc địa phương.
- Rất nhiều bài đạt trình độ cao trau
chuốt, chắt lọc, mượt mà, hàm súc,
tinh tế trong ngôn ngữ.
- Ngôn ngữ biểu hiện.
- Vận dụng các thủ pháp so sánh, ẩn
dụ, hoán dụ, ngoa dụ….
- Nhiều hình tương ca dao mang giá
trị thẩm mĩ, biểu trưng.
e. Thời gian và không gian nghệ

thuật
* Thời gian nghệ thuật
- Thời gian hiện tại, thời gian diễn
xướng “bây giờ, hôm nay”.
- Thời gian quá khứ gần
“chiều, sáng, đêm, ngày xuân, ngày
hè” (ước lệ, công thức).
 Thời gian vật lí.
* Khơng gian nghệ thuật
Khơng gian gần gũi, bình dị quen
thuộc với con người:Dịng sơng, con
thuyền, cái cầu, bờ ao, cây đa, mái
đình, ngơi chùa, cánh đồng, con
đường, trong nhà, ngồi sân, bên
khung cửi…
 Khơng gian vật lý, khơng gian trần
thế, đời thường,bình dị.


* Mối quan hệ thời gian và không
gian.
- Quan hệ chặt chẽ.
- Gắn với nhân vật trữ tình: bộc lộ
cảm xúc, suy nghĩ của mình.
g.Một số biểu tượng trong ca dao
+ Cây trúc, cây mai: tượng trưng đơi
bạn trẻ, tình duyên.
+ Hoa nhài:(hoa lài) là loài hoa đẹp,
quý bởi hương thơm.Tượng trưng
thuỷ chung, tình nghĩa, cái đẹp cái

duyên bên.
+ Con bống, con cị:(người thiếu nữ,
thiếu phụ; hình ảnh cả trai, lẫn
gái.Diễn đạt nỗi cực khổ vất vả.
4. Lun ®Ị vỊ ca dao :
+ Biểu cảm về một bài
ca dao.
+ Biểu cảm về nhân vật
trữ tình trong ca dao.
+ Biểu cảm về một chùm
ca dao cùng chủ đề

Tháng
01
(2
tuần
đầu )

- Tiếng Việt - Từ và cấu tạo từ của tiếng
Chuyên
lí thú.
Việt.
đề 4
- Trò chơi - Từ xét về mặt nguồn gốc.
ôn tập
ngôn ngữ.
- Nghĩa của từ.
tiếng
- Vui học - Từ loại tiếng Việt.
việt

tiếng
Việt - Các biện pháp tu từ.
THCS.
- Một số lỗi viết câu, dùng từ
- Luyện tập thờng gặp ...
viết bài văn GV nghiên cứu lại sách Ngữ
cảm thụ.
văn 6 tập 1,2.

Tháng
01
(
2
tuần
cuối +
1 tuần
đầu
của
tháng

Bình
giảng Ngữ văn
7.
- Các dạng
bài Tập làm
văn và cảm
thụ văn lớp 7
Cao
Bích
Xuân.

- Luyện tập

1. Tìm hiểu chung về
cảm thụ văn học :
- Thế nào là cảm thụ văn
học ?
- Yêu cầu rèn luyện về cảm
thụ văn học.
2. Luyện tập :
A, Luyện tập viết đoạn
văn cảm thụ :
+ Bài tập tìm hiểu tác


2)

Chuyên
đề 5:
cảm
Thụ
văn
học

về cảm thụ
văn học Trần
Mạnh Hởng.
- Em tập
bình văn (
tập 1, 2, 3 ).
- Rèn kĩ

năng cảm thụ
thơ văn cho
học sinh lớp 7
Nhóm tác giả
:
Nguyễn
Trọng
Hoàn,
Giang
Khắc
Bình,
Phạm
Tuấn anh.
- Thơ với lời
bình


Quần Phơng.
- Bồi dỡng
văn
năng
khiếu 7

dụng của cách dùng từ, đặt
câu sinh động.
+ Bài tập phát hiện
những hình ảnh, chi tiết có
giá trị gợi tả.
+ Bài tập tìm hiểu về
vẻ ®Đp cđa mét sè biƯn ph¸p

tu tõ.
B, Lun tËp viÕt bài văn
cảm thụ về :
+ Ca dao :
- Phải xác định
đợc ca dao chính là những lời
nói tâm tình, là những bài
ca bắt nguồn từ tình cảm
trong mối quan hệ của những
ngời trong cuộc sống hàng
ngày : tình cảm với cha mẹ ,
tình yêu nam nữ , tình cảm
vợ chồng , tình cảm bạn bè ...
hiểu đợc điều đó sẽ giúp ngời
đọc và học sinh ý thức sâu
sắc hơn về tình cảm thông
thờng hàng ngày .
- Hiểu đợc tác
phẩm ca dao trữ tình thờng
tập trung vào những điều
sâu kín tinh vi và tế nhị của
con ngời nên không phải lúc
nào ca dao cũng giÃi bầy trực
tiếp mà phải tìm đờng đến
sự xa xôi , nói vòng , hàm ẩn
đa nghĩa . Chính điều ấy
đòi hỏi ngời cảm thụ phải
nắm đợc những biện pháp
nghệ thuật mà ca dao trữ
tình thờng sử dụng nh : ẩn

dụ, so sánh ví von .
- Phải hiĨu râ hai
líp néi dung hiƯn thùc - c¶m
xóc suy t đợc thể hiện trong
mỗi bài ca dao.
+ Thơ trữ t×nh trung


đại và hiện đại, thơ Đờng :
- Nắm vững
hoàn cảnh sáng tác , cuộc đời
và sự nghiệp của từng tác
giả . Bởi vì có những tác
phẩm : Trữ tình thế sự ,
đó là những tác phẩm nghi lại
những xúc động, những cảm
nghĩ về cuộc đời, về thế thái
nhân tình. Chính thơ trữ
tình thế sự gợi cho ngời đọc
đi sâu suy nghĩ về thực
trạng xà hội. Cả hai tác giả
Nguyễn TrÃi - Nguyễn Khuyến
đều sáng tác rất nhiều tác
phẩm khi cáo quan về quê ở
ẩn . Phải chăng từ những tác
phẩm của Nguyễn TrÃi ,
Nguyễn Khuyến thì ngời đọc
hiểu đợc suy t về cuộc đời
của hai tác giả đó .
- Hiểu rõ ngôn

ngữ thơ trữ tình giàu hình
ảnh :
Hình ảnh
trong thơ không chỉ là hình
ảnh của đời sống hiện thực
mà còn giàu màu sắc tởng tợng bởi khi cảm xúc mÃnh liệt
thì trí tởng tợng có khả năng
bay xa ngoài vạn dặm Lu
Hiệp .
- Hiểu rõ ngôn
ngữ thơ trữ tình giàu nhạc
tính . Bởi thơ phản ánh cuộc
sống qua những rung động
của tình cảm . Thế giới nội
tâm của nhà thơ không chỉ
biểu hiện bằng từ ngữ mà
bằng cả âm thanh nhiịp
điệu của từ ngữ ấy . Nhạc
tính trong thơ thể hiện ở sự
cân đối tơng xứng hµi hoµ


giữa các dòng thơ .
- Đặc điểm nổi
bật của thơ trữ tình là rất
hàm xúc điều đó đòi hỏi ngời cảm thụ phải tìm hiểu từ
lớp ngữ nghĩa , lớp hình ảnh ,
lớp âm thanh, nhịp điệu để
tìm hiểu nghĩa đen, nghĩa
bóng.

- Nắm rõ các
giá trị nghệ thuật mà thơ trữ
tình sử dụng . Đó là các phép
tu từ ẩn dụ, nhân hoá, so
sánh, ví von . Cách thể hiện
tình cảm thờng đợc thông
qua các cách miêu tả : C¶nh
ngơ tÜnh ” . Ai cịng biÕt , mäi
c¶m xóc tâm trạng suy nghĩ
của con ngời đều là cảm xúc
về cái gì ? Tâm trạng hiện
thực nào - Suy nghĩ về vấn
đề đó . Do vậy các sự kiện
đời sống đợc thể hiện một
cách gián tiếp . Nhng cũng có
bài thơ trữ tình trực tiếp
miêu tả bức tranh phong cảnh
làm nhà thơ xúc động.
- Thơ trữ
tình có nét khác biệt hẳn với
lời thơ tự sự . Ngời cảm nhận
thơ trữ tình phải hiểu rõ
ngôn ngữ thơ trữ tình thờng
là lời ®¸nh gi¸ trùc tiÕp chđ
thĨ ®èi víi cc ®êi.
+ Tïy bút
- Hiểu rõ
tuỳ bút là thể loại văn xuôi
phóng khoáng.Nhà văn theo
ngọn bút mà suy tởng, trần

thuật nhng thực chất là thả
mình theo dòng liên tởng,
cảm xúc mà tả ngời kĨ viƯc.


Ví dụ:
Trong Thơng nhớ mời hai Vũ
Bằng, nhà văn đà đi sâu theo
dòng hồi ức với những kỷ niệm
đầy ắp thân thơng về mời
hai mùa trong năm. Mỗi tháng
là một kỷ niệm sâu đậm.
Tháng giêng với cảm xúc về
những ngày tết với Gió lành
lạnh - ma riêu riêu - với tiếng
trống chèo từ xa văngr lại .Tất
cả nh muốn Ngời ta trẻ lại tim đập nhanh hơn - ngực
tràn trề nhựa sống ...
Chính
thể loại tuỳ bút giúp chúng ta
hiểu đợc nhân cách, chủ thể
giàu có về tâm tìnhcủa nhà
văn.
* Trong tác
phẩm trữ tình, tình cảm
cảm xúc có khi đợc biểu hiện
một cách trực tiếp song thông
thờng nó đợc biểu hiện một
cách gián tiếp. Khi cảm nhận,
thởng thức tác phẩm trữ tình

không đợc thoát li văn bản.
Phải đọc thật kỹ văn bản
( đọc tìm hiểu - đọc cảm
thụ ...) Đặc biệt không thêr
dừng lại ở bề mặt ngôn từ mà
phải đi tìm hiểu ý nghĩa
hàm ẩn - tìm hiểu giá trị
nghệ thuật và nội dung của
tác phẩm.
Văn
học
dân
gian
( tập 2 NXB
Giáo dục ).

Tháng

1. Khái niệm tục ngữ.
2. Đặc trng cơ bản của tục
ngữ :Về nội dung ( bao quát
một phạm vi phản ánh rộng lớn
nhất cả về tự nhiên, xà hội,
con ngời), về hình thức
( tính đa nghĩa, tính hàm


2
Chuyên
( tuần đề 6 :

2 + 3 ) tục ngữ

súc ngắn gọn ), về chức
năng ( tính ứng dụng thực
hành ), vỊ diƠn xíng…
3. Néi dung cđa tơc ng÷ :
- Tục ngữ về thiên nhiên,
lao động sản xuất.
- Tục ngữ về con ngời, xÃ
hội
4. Luyện đề về tục ngữ .

- Làm văn - 1. Khái niệm văn nghị

Tháng
2
( tuần Chuyên
4 của đề 7
tháng 1

tuần 1
văn
+ 2 của
nghị
tháng
luận
2)

Đình Cao, Lê luận.
2. Đặc điểm và yêu cầu

A.
- Giúp các của văn nghị luận :
- Giải quyết một cách
em viết tốt
các dạng bài thuyết phục vấn đề nào đó.
- Lập luận chặt chẽ, hợp
Tập làm văn 7
Huỳnh Thị lí, toàn diện, thuyết phục.
- Dùng từ, đặt câu
Thu Ba.
- Muốn viết chính xác, ngôn ngữ trong
bài văn hay sáng.
Nhóm
tg 3. Rèn kĩ năng nghị luận :
a. Kĩ năng phân tích
Nguyễn Đăng
Mạnh, Đỗ Ngọc đề : Tầm quan trọng của việc
Thống, Lu Đức phân tích đề, tìm hiểu kết
cấu của một đề văn, các thao
Hạnh.
- Kĩ năng tác phân tích đề.
b. Kĩ năng xây dựng
làm bài văn
nghị luận luận điểm :
Tầm quan trọng của
Nguyễn Quốc
luận điểm.
Siêu
Yêu cầu của luận
- Tìm đọc

điểm.
những
bài
Số lợng và vị trí của
nghiên
cứu
luận điểm.
của các tác giả
Nghệ thuật nêu luận
có uy tín nh :
điểm.
Chu Văn Sơn,
Phơng pháp làm sáng
Văn Giá...
tỏ luận điểm trung tâm.
c. Kĩ năng tìm luận
cứ ::
Tầm quan trọng của
luận cứ.
Các loại luận cứ thờng
dùng.


Tháng
2
( tuần
3
+4
của
tháng

2)
Chuyên
đề 8
văn

nghị
luận
Tiếp theo

Tiêu chuẩn lựa chọn
luận cứ.
Nguyên tắc vận dụng
luận cứ.
Quan hệ giữa luận cứ
sự thực và luận cứ lí luận.
Cách thu thập luận cứ.
d. Phơng pháp lập luận
:
Lập luận theo quan hệ
diễn dịch.
Lập luận theo quan hệ
quy nạp.
Lập luận theo quan hệ
tổng phân hợp.
Các cách lập ln kh¸c :
LËp ln theo kiĨu mãc xÝch,
lËp ln so sánh, lập luận
nhân quả, lập luận bằng cách
nêu câu hỏi, trả lời, rồi phản
bác

1. Phép lập luận chứng
minh :
a. Thế nào là phép lập
luận chứng minh ?
b. Phơng pháp sử dơng
lÝ lÏ, dÉn chøng trong lËp ln
chøng minh :
+ X¸c định vấn
đề chứng minh.
+ Yêu cầu của dẫn
chứng.
+ Phân tích và
trình bày dẫn chứng.
c. Lập dàn ý trong lập
luận chứng minh.
d. Dựng đoạn trong lập
luận chứng minh.
e. Luyện tập viết bài
văn nghị luận chứng minh.
2. Phép lập luận giải thích
:
Nội dung chÝnh nh
phÐp lËp luËn gi¶i thÝch.


Tháng
3

- Hệ thống một số kiến thức
đà học.

- Luyện đề tỉng hỵp.



×