Tải bản đầy đủ (.doc) (17 trang)

(Sáng kiến kinh nghiệm) danh từ số ít và danh từ số nhiều trong tiếng anh (singular and plural nouns in english)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (200.54 KB, 17 trang )

DANH TỪ SỐ ÍT VÀ DANH TỪ SỐ
NHIỀU TRONG TIẾNG ANH
(SINGULAR AND PLURAL NOUNS IN ENGLISH)
MỤC LỤC
STT
2

3

4
5

Nội dung
MỤC LỤC
PHẦN I. ĐẶT VẤN ĐỀ
I. Lý do chọn đề tài
II. Mục đích của nghiên cứu
III. Mục tiêu của chuyên đề
III. Đối tượng nghiên cứu
IV. Phương pháp nghiên cứu
V. Phạm vi và kế hoạch nghiên cứu
PHẦN II. NỘI DUNG
A. Một số vấn đề lí luận cơ bản
B. Thực trạng
C. Ứng dụng thực tiễn vào công tác giảng dạy
D. Bài giảng minh họa
E. Kết quả thực nghiệm
PHẦN III. KẾT LUẬN
TÀI LIỆU THAM KHẢO

Trang


1
2
2
3
3
3
4
4
5
5
5
6
11
15
16
17

* Chú thích:
+ THCS: Trung học cơ sở
+ SKKN: Sáng kiến kinh nghiệm
+ GV: Giáo viên
+ Hs/ HS: Học sinh
+ DT: Danh từ
+ ĐT: Động từ

1


PHẦN I. ĐẶT VẤN ĐỀ
I. LÍ DO CHỌN CHUYÊN ĐỀ

1. Cơ sở lí luận
Trong thời đại ngày nay, thời đại bùng nổ khoa học kỹ thuật và thơng tin thì
việc biết ngoại ngữ để giao tiếp là rất quan trọng. Đặc biệt là Tiếng Anh, Tiếng Anh
là ngôn ngữ thông dụng mà bạn bè trên thế giới dùng trong các hoạt động giao lưu
và phát triển văn hóa, kinh tế. Hòa cùng với thế giới, Việt Nam đã và đang chú
trọng việc dạy Tiếng Anh trong tất cả các cấp học.
Như chúng ta đều biết “Ngoại ngữ” là một môn học khó, địi hỏi sự phát huy
tồn diện trí lực của thầy và trò trong mọi lĩnh vực. Ngoại ngữ nói chung, đặc biệt
mơn Tiếng Anh nói riêng là chìa khóa để mở mang tri thức hiểu biết cho tồn thể
nhân loại trong lĩnh vực khoa học tự nhiên cũng như xã hội. Chính vì lẽ đó mà
phong trào học Tiếng Anh của mọi lứa tuổi và trên mọi hình thức khác nhau được
lan rộng khắp mọi nơi. Đối với các trường THCS, Tiếng Anh đã trở thành một
trong những môn học quan trọng.
Để học tốt bộ môn Tiếng Anh là cả một q trình dày cơng khổ luyện của
mỗi học sinh. Trong bể học mênh mơng đó ta phải kết hợp được các kỹ năng: nghe,
nói, đọc, viết. Những kỹ năng này phải tương quan hỗ trợ cho nhau để tạo thành
một tổng thể khơng tách rời nhau, có như vậy, Tiếng Anh của mỗi học sinh mới
phát triển toàn diện, vững chắc được.
2. Cơ sở thực tiễn
Xuất phát từ thực tiễn môn học Tiếng Anh trong trường THCS Văn Tiến cho
thấy kiến thức tiếng Anh đầu vào của các em học sinh chất lượng chưa cao. Do vậy
việc lĩnh hội kiến thức mơn tiếng Anh cịn nhiều hạn chế. Vì lý do đó mà mỗi giáo
viên dạy mơn tiếng Anh cần tìm ra biện pháp giảng dạy phù hợp nhằm giúp cho các
em phát huy được khả năng tự học, trí sáng tạo, vận dụng được nội lực sẵn có để
nắm vững kiến thức và kĩ năng học tiếng Anh để đạt được kết quả cao trong các kỳ
thi.
Trong bộ môn tiếng Anh mỗi một kỹ năng đều có những cách học khác nhau
và cũng đều có những phần bài tập đặc trưng riêng biệt, trong nhiều thể loại bài tập
đó chúng ta thường đề cập đến là dạng bài “Dùng dạng đúng của từ”,hay “ Chia
động từ ”. Để dùng đúng từ loại, một trong số những điều kiện không thể thiếu là

phải xác định đúng vị trí và chức năng của từ. Điểm quan trọng là giáo viên phải
làm cách nào, giảng dạy ra sao để học sinh tiếp thu được kiến thức, phân biệt được
những lỗi sai thơng thường để làm bài có kết quả đúng. Vì lẽ đó trong q trình
giảng dạy chúng tơi đã nghiên cứu thực tiễn trong các bài tập sách giáo khoa cơ
2


bản, bồi dưỡng nâng cao, và các tài liệu tham khảo…để đạt hiệu quả cao nhất trong
giảng dạy.
Trong qúa trình giảng dạy, chúng tôi nhận thấy học sinh từ đại trà cho tới
học sinh giỏi cịn gặp phải những khó khăn trong việc xác định đúng được từ loại .
Do đó, chúng tơi đã viết chun đề: “Danh từ trong tiếng anh”, mục đích giúp cho
các em hiểu, tiếp thu được các quy tắc thơng qua các ví dụ minh họa cơ bản (các ví
dụ được chọn lọc từ các đề kiểm tra, các đề thi … điển hình và thường gặp nhất),
mong muốn các em có kỹ năng làm tốt dạng bài tập liên quan tới nội dung này để
thu được kết quả cao trong học tập.
II. MỤC ĐÍCH NGHIÊN CỨU
Qua chuyên đề chúng tôi muốn phổ biến về các kinh nghiệm thuộc lĩnh vực
ngữ pháp, giúp các em học sinh nắm vững hơn về từ loại danh từ trong tiếng anh,
để giúp các em tự tin hơn nữa trong việc học tập bộ môn Tiếng Anh.
- Giúp học sinh nắm vững kiến thức về ngữ pháp tiếng Anh, đặc biệt là dạng
bài xác định từ loại.
- Rèn luyện cho học sinh khả năng tư duy linh hoạt khi sử dụng tiếng Anh.
III. MỤC TIÊU CỦA CHUYÊN ĐỀ
- Về kiến thức: Sau khi kết thúc chuyên đề, học sinh sẽ nắm được các quy tắc
xác định đúng các loại, dạng của danh từ, đặc biệt khi danh từ là chủ ngữ
trong các trường hợp từ thông thường đến đặc biệt.
- Về kĩ năng: Qua chuyên đề, học sinh sẽ có được kĩ năng phân biệt các loại
danh từ và sử dụng chúng thành thạo. Qua đó để phục vụ cho việc phát triển
tốt hơn bốn kĩ năng: nghe, nói, đọc, viết tiếng Anh.

- Về thái độ: Qua chuyên đề, học sinh sẽ có được cái nhìn đầy đủ hơn về việc
xác định rõ các dạng của danh từ. Từ đó các em sẽ tự tin hơn khi làm các
dạng bài liên quan đến danh từ này.
IV. ĐỐI TƯỢNG CỦA CHUYÊN ĐỀ
Quy luật chung và những trường hợp đặc biệt về danh từ trong tiếng Anh.
V. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
- Dựa trên đặc trưng bộ môn Tiếng Anh, theo phương pháp đổi mới dạy học
cấp THCS.
- Dự giờ đồng nghiệp để tìm hiểu thực trạng ở trường THCS Văn Tiến.
- Nghiên cứu qua sách, báo, những thông tin liên quan trên mạng Internet.
- Phương pháp điều tra, so sánh, phân tích, tổng hợp.
- Tiếp thu các ý kiến của đồng nghiệp để rút kinh nghiệm, chắt lọc các
phương pháp hay để áp dụng cho phù hợp.
- Thực nghiệm giảng dạy chuyên đề đối với học sinh
3


VI. PHẠM VI VÀ KẾ HOẠCH NGHIÊN CỨU
- Tiến hành nghiên cứu tại các khối lớp 6, 7, 8 và 9 trường THCS Văn Tiến.
- Thời gian nghiên cứu bắt đầu từ ngày 1 tháng 12 năm 2018 ; kết thúc vào
ngày 1 tháng 12 năm 2019.
PHẦN II. NỘI DUNG
A. MỘT SỐ VẤN ĐỀ LÍ LUẬN CƠ BẢN
Ngữ pháp tiếng Anh là một lĩnh vực khó, đa dạng và rất phong phú. Trong
đó, nhận biêt về từ loại danh từ, danh từ chung, danh từ riêng, danh từ số ít, danh từ
số nhiều, danh từ đêm được, danh từ không đếm được …, hay xác định chức năng
của danh từ là vấn đề khiến nhiều học sinh phải phân vân. Để nắm vững nội dung
này, người học không chỉ phải hết sức tập trung, kiên trì, chịu khó tích lũy kiến
thức, nắm vững cách thức mà còn phải ghi nhớ được một số những trường hợp đặc
biệt trong quá trình làm bài để tự tích lũy cho bản thân những kinh nghiệm để làm

tốt các dạng bài tập liên quan.
B. THỰC TRẠNG
1. Thuận lợi
- Giáo viên luôn cùng đồng nghiệp hỗ trợ lẫn nhau trong công tác giảng dạy,
trao đổi kinh nghiệm, sự sáng tạo qua các kì hội giảng và những buổi chuyên đề.
- Giáo viên luôn nhận được sự quan tâm và hỗ trợ từ Ban giám hiệu nhà
trường cũng như tổ chuyên môn và đồng nghiệp.
- Học sinh luôn được phụ huynh và giáo viên quan tâm, giúp đỡ trong quá
trình hoc tập để nâng cao kiến thức bộ mơn.
- Đã có phịng học bộ mơn và các thiết bị cần thiết cho việc dạy và học bộ
mơn tiếng Anh.
2. Khó khăn
- Tinh thần học tập của học sinh chưa cao. Chưa dành thời gian nhiều cho
việc ôn bài cũ và chuẩn bị bài mới chưa tốt.
- Học sinh chưa có thói quen tự học, ghi chép bài học cịn qua loa, cẩu thả,
thậm chí là chưa đúng với nội dung mà giáo viên ghi trên bảng.
- Mơi trường sử dụng tiếng Anh cịn hạn chế do học sinh còn e ngại, chưa sử
dụng tiếng Anh thường xuyên để giao tiếp.
C. ỨNG DỤNG THỰC TIỄN VÀO CÔNG TÁC GIẢNG DẠY
Dựa trên thực tiễn giảng dạy bộ môn Tiếng Anh, chúng tôi nhận thấy danh từ
(Noun) là từ loại chúng ta sẽ gặp rất nhiều, và việc người học xác định đúng từ loại
danh từ là vô cùng quan trọng. Việc sử dụng thành thạo danh từ sẽ giúp cho các em
học sinh phân biệt được từ loại trong câu, qua đó học tiếng Anh hay làm các bài
thi với các dạng bài xác định từ loại cần điền khơng q khó. Dưới đây là một số
kinh nghiệm rất bổ ích giúp người học nắm sâu hơn kiến thức, nội dung về từ loại
danh từ:

4



I. DEFINITION.
A noun can be defined as a word that is used to name a person, place, animal,
or thing. It can also name a state, an activity, an action, or a quality.
- Person: John, teacher, father, mother, doctor, …
- Thing: chair, sofa, milk, hair, …
- Place: city, country, church, France,…
- Activity: travel, walk, cough, …
- Animal: dog, cat, tiger, elephant, ….
- Idea:
II. CATEGORIES OF NOUNS.
There are several categories of nouns, and there can be an overlap across the
the categories. For example, there are common and proper nouns, and concrete and
abstract nouns, collective nouns, yet some nouns are both concrete and common,
or concrete and proper etc. It will become clear as you read on.
1. Common nouns:
Common nouns are the words that refer to most general things: country,
evening, laughter, puppy, umbrella. Common noun examples in the following
sentences are in bold for easy identification.
+ Cathy loves the weekends in the country.
+ We enjoy swimming after breakfast.
+ The cup fell and broke.
2. Proper nouns:
Proper nouns are the name that identifies someone or something, a person or a
place. Proper nouns are capitalized. John is a proper noun, since the word John
represents a particular, single example of a thing, John.
Proper noun examples: Mary, Jimmy, Aunt Audrey, Honda, Philadelphia
Proper noun examples in the following sentences are in bold for easy identification.
5



+ Emily loved spending time with her Aunt Nancy in Paris.
+ Buick and Jeep are two important carmakers.
+ We visited Lake Erie, which separates the United States and Canada.
3. Concrete nouns:
Concrete nouns represent a thing that is real and tangible: pig, person, rock,
smell, air, soup, Larry are all concrete nouns.
Concrete noun examples: cup, computer, diamond, rollercoaster, shampoo, Debby
Concrete noun examples in the following sentences are in bold for easy
identification.
+ The person threw the rock across the yard.
+ My dog, Oreo, jumped in the air and caught the ball!
+ Can you smell the soup, John?
4. An abstract noun:
An abstract noun represents a thing that is more like a concept or idea: love,
integrity, democracy, friendship, beauty, knowledge are examples of abstract nouns.
Abstract noun examples in the following sentences are in bold for easy
identification.
+ Love and friendship are equally important.
+ Beauty is in the eye of the beholder.
+ Your mind can know a million things.
5. Collective nouns:
Collective nouns refer to a group of people or things: audience, team, bunch,
family, class. When speaking of collective nouns, Americans consider them as
singular, using singular verbs with them, such as the group dances happily. When
speaking British English, both singular verbs and plural verbs might be used, as in
the group dance crazily before the Queen.
Collective noun examples: government, jury, team, bunch, school, class, and room
(the people in the room or building)
Collective noun examples in the following sentences are in bold for easy
identification.

+ The team threw confetti when it was over.
+ Steve buys the band some sandwiches.
+ Meredith told the class she was getting married.
II. FUNCTIONS OF NOUNS.
1. Noun as subject of verb
The subject can be a person, place, thing or idea. It performs an act or shows a
state of being as expressed by the verb. The subject is easily recognized as it
usually comes at the beginning of a sentence and is followed by a verb.
Ex:
- The man stepped on my toes.
- The car smashed into a wall.
2. Noun as direct object
6


The direct object is a noun in a sentence. The object is acted upon by the
subject, and It typically comes after the verb.
Ex:
- Tom bit his nail.
- I am painting the doghouse.
3. Noun as indirect object
The indirect object is a noun in a sentence. An indirect object represents a
person or thing that receives the effect of the action of the verb. It usually comes
between the verb and the direct object.
Ex:
- He fed the monkeys bananas.
- The mother was cooking her family a seafood dinner.
4. Noun as object of a preposition
The object of preposition is a noun in a sentence. The object comes after the
preposition as shown here in following examples.

Ex:
- Joe broke his nose in a fight. (Preposition: in)
- Birdwatching is a favourite hobby of the villagers. (Preposition: of)
5. Noun as object of a verbal
A verbal is a word formed from a verb but functions as a noun or an adjective.
Only a noun can be an object of a verbal, which can be a gerund, an infinitive or a
participle. It is shown in bold in the following example sentences. The objects are
underlined.
Ex:
- Winning the lottery jackpot was his biggest dream.
- To escape from the prison was all he wanted.
6. Noun as a predicate complement
The predicate complement is a noun (or an adjective) that is joined to the
subject of the sentence by a copulative verb. A copulative verb is also known as a
linking verb. The following sentences show the predicate complement in bold. The
copulative verbs are underlined.
Ex:
- The tribal chief is the fattest man in the tribe.
- Aunt Barbie could be the biggest woman in the neighbourhood.
7. Noun acts as an adjective or modifier of another noun.
Words that are usually used as nouns are also used as adjectives, as a separate
word preceding the noun or combined with the noun to form a single word (see
‘Compound nouns.’) For example, mountain is usually a noun, but it can be used
as an adjective to modify a noun, goat as in (1) below. The following show the
nouns acting as adjectives in bold.
7


Ex:
- That one looks like a mountain goat.

- Dog fleas must seek out another dog when the dog dies.
- Grandfather used to say duck eggs are better than chicken eggs.
A noun must be in the singular form when used as an adjective as shown above.
There are, however, some exceptions: sports club, a goods train,
a sales conference.
Nouns acting as adjectives are combined with the nouns that they modify to form
a single word.
Ex:
- In the farmhouse, the hoots of owls were the only things they heard.
- He brought along his toothpaste but forgot his toothbrush.
III. POSITIONS OF NOUNS.
1. Subject of a sentence.
Ex: Computers are being used in all kinds of work.
Maths is the subject I like best.
2. After “ Enough”
Ex: He hasn’t gotenough patience to wait.
We don’t have enough food for lunch.
3. After an adjective/ a possessive adjective
Ex: She is a good teacher
I parked my car across the road.
4. After a preposition.
Ex: The robbery is under investigation
He is fond of football
5.After an article ( a/ an/ the)/ a determiner(this/that/ these/ those/ both/ no, ...)
Ex: A friend of hers is said to be rich.
She can find no solution to her financial troubles.
* Note: A/ an/the + adjective + Noun
Ex: It’s such a long time since I saw you.
6. After a quantifier: some/any/ much/many/ a few, …
Ex: - Vicky hasn’t made much progress in his study

- I have a little knowledge about genetics.
- Most boys like playing football.
IV. GENDER OF NOUNS
The Gender of noun indicates the sex or the absence of sex.
Ex: boy, girl, hero, heroine, lion, lioness, etc.
1. Masculine Gender.
A noun that denotes a MALE SEX is called Masculine Gender.
Masculine nouns are words for men, boys and male animals.
Eg:
Boy
bull
Lion
dog
8


2. Famine Gender.
A noun that denotes a FEMALE SEX is called Femine Gender.
Feminine nouns are words for women, girls and female animals.
Eg:
Girl
cow
Lioness
bitch
3. Common Gender.
A noun that denotes either a male or a female sex is said to be of the
common gender.
Eg: Child
friend
Student

pupil
4. Neuter gender.
A noun that denotes a lifeless thing is called Neuter Gender. The noun that
denotes a thing that is neither male nor female is call Neuter Gender.
Eg:
Book
room
Pen
tree
5. Ways of forming the feminine of Nouns
a.Here are some more masculine and feminine nouns for people

Masculine
father
Son
Brother
Nephew
Man
Uncle
Master
Emperor
Bachelo
Sir

Feminine
Mother
Daughter
Sister
Niece
Woman

Aunt
Mistree
Empress
Maid/ spinster
Madam

b. Here are some masculine and feminine nouns for male and female animals.
There is one general word for the animal and special word for male and female.
Animal
Masculine
Feminine
Chicken
Rooster
Hen
Duck
Drake
Duck
Cattle
Bull
Cow
Goose
Gander
Goose
Fox
Fox
vixen
Tiger
Tiger
Tigress
Pig

Boar
Sow
Horse
Stallion
Mare
Donkey
Jack
Jenney
c. By adding a syllable( -ess, -ine,- trix, - a,etc).

Masculine

Feminine
9


Author
Count
Giant
Heir
Lion
Host
Mayor
Steward
Shepherd
Poet

Authoress
Countess
Giantess

Heiress
Lioness
Hostess
Mayoress
Stewardess
Shepherdess
Poetess

d. By adding –ess after dropping the vowel of the masculine ending.

Masculine
Actor
Duke
Emperor
Tiger
Waiter
Negro
Abbot
Traitor
Executor
Testator
e. By a word suffix or prefix.
Masculine
Man-servant
Milk-man
Grand-father
Bull-calf
Cock-Sparrow
He-goat
Land-lord

Pea-cock
V. NOUNS FORMATION.
Nouns formation
V + - tion/ ation

Feminine
Actress
Duchess
Empress
Tigress
waitress
Negress
Abbess
Traitress
Executix
Testatrix
Feminine
Maid-servant
Milk-maid
Grand-mother
Cow-calf
Hen-Sparrow
She-goat
Land-lady
pea-hen
Examples
Prevent => prevention
Introduce => introduction
Conserve => conservation
Admire => admiration


10


1.Add suffix after a
verb

V + -ment
V + -er/ or
V + ar/ ant/ ee
( chỉ người)
V + -ence/ ance
V + -ing
V + -age
N + -ship

2. Add suffix after
another noun
3. Add suffix after an
adjective

4. Add prefix before
another noun

N + -ism
Adj

+ -ity

Adj


+ -ism

Adj

+ -ness

SuperUnder-

Develop => development
Achieve => achievement
Employ => employment
Drive => driver
Visit
= > visitor
Teach => teacher
Beg => beggar
Assist => assistant
Examine => examinee
Lie => liar
Differ => difference
Appear => appearance
Teach => teaching
Build => building
Understand => understanding
Drain => drainage
Use => usage
Friend => friendship
Owner => ownership
Capital => capitalism

Hero => heroism
Possible => possibility
Real => reality
Racial => racilism( chủ nghĩa
phân biệt)
Social => socialism
Surreal => surrealism(chủ nghĩa
siêu thực)
Rich => richness
Happy => happiness
Sad => sadness
Man => superman
Market => supermarket
Star => super star
Store =>superstore
Current => undercurrent
Growth => undergrowth
Education => undereducation

11


Sur-

Face => surface
Name => surname
Plus => surplus

Sub-


Way => subway
Marine => submarine
Contract => subcontract

VI. KINDS OF NOUNS.
A.Countable & uncountable nouns.
1. Countable nouns.
Countable nouns refer to items that can be counted, even if the number
might be extraordinarily high. Countable nouns can be used with article
such as a/ an and the or quantifiers such as a few and money.
Eg: a cat, dogs, books, a desk, a tables .
2. Uncountable nouns.
Countable nouns are nouns that come in a state or quantity that is
impossible to count. Countable nouns are always considered to be
singular, and can stand alone or be used with some, any, a little, and
much.
Eg: water, soil, love, literature, and dust.
3. Both countable and uncountable nouns.
Some nouns can be both countable and uncountable, depending on the context of
the sentence.
Eg: light, hair, room, gear, art,and science.
4. Singular and plural nouns
a. Singular nouns:
A singular noun refers to only one person, place, or thing.
Eg: a book, a student, a child, ….
b. Plural nouns:
A plural noun refers to only one person, place, or thing
Eg: books, students, cats, …
5. Rules to change a noun from singular to plural noun.
1.5. For most nouns, just add -s .

Eg: window → windows
plate → plates
cat → cats
lamp → lamps
2.5. For nouns ending in s, z, x, sh, or ch, add -es .
Eg: boss → bosses
buzz → buzzes
box → boxes
wish → wishes
3.5. For nouns ending in a consonant followed by y, then change "y" to "i"
and add -es.
12


Eg:

berry → berries
baby → babies
sky → skies
4.5.For nouns ending in a vowel followed by y, add -s .
Eg: toy → toys
day → days
essay → essays
5.5. For nouns ending in a consonant followed by o, add –es
Eg: hero → heroes
tomato → tomatoes
volcano → volcanoes
Exceptions :
solo → solos
piano → pianos

memento → mementos
halo → halos
6.5. For nouns ending in a vowel followed by o, add –s.
Eg: studio → studios
cameo → cameos
portfolio → portfolios
7.5. For nouns ending in f and fe, change "f/fe" to "v" and add -es.
Eg: shelf → shelves
half → halves
knife → knives
Exceptions:
roof → roofs
safe → safes
grief → griefs
kerchief → kerchiefs
chef → chefs
8.5. Some nouns change a few letters or complete spelling.
Eg: man → men
woman → women
child → children
person → people
tooth → teeth
foot → feed
mouse → mice
goose → geese
9.5. Some nouns are the same in both singular and plural form.
Eg:
deer → deer
sheep → sheep
fish → fish

series → series
6. Ponunciation of ending – s/ es.
1.6. –S/ es ending is pronounced as / s/.
The ending is pronounced /s/ after a voiceless sound: / k/, / p/, / f/ (-gh, -ph),/
θ(-th), /t/.
Eg: maps /mæps/
cats / kæts /
laughs / lɑ:fs /
books / buks /
lengths / leηθs /
2.6. –S/ es ending is pronounced as / iz/.
The ending is pronounced /ɪz / after a sibilant sound: /ks/ (-x), / ∫/ (sh), / t∫/(ch), / s/ (-ss), /dʒ/ (-ge), /ʒ/ (ze), /z/ (-se, -z)
Eg: glasses
boxes
Wishes
churches
Garages
pages
bruises
13


3.6. –S/ es ending is pronounced as / z/.
The ending is pronounced /z/ after a voiced sound: /m/, / n/, / b/, /d/, / r/, / l/, …
Eg: cubs
caves
beds
Eggs
hills
rooms

Pens
rings
potatoes
Days
hairs
B. Simple nouns and compound nouns.
1. Simple nouns:
A simple noun means only one word.
Eg:
house
peace
train
table
teacher
doctor.
2. Compound nouns.
A compound noun means more than one are combined to make a
completely new word.
Eg:
rainforest
icecream
swimming pool
toothpast
underground
3. Formation of compound nouns.
Formation of compound nouns
1. Noun + noun
2. Adjective + noun
3. Verb(-ing) + noun


4. Noun + Verb(-ing)

5. Verb + preposition

6. Noun + prepositional phrase

Examples
Lodon Transport
Traffic warden
Hall door
Full moon
Blackboard
Software
Breakfast
Washing machine
Swimming pool
Driving licence
Haircut
Sunrise
Fruit picking
Weightlifting
Check-out
Love-in
Hanger on
Passer-by
Mother-in-law
Daughter-in-law
Free-for-all
14



7. Preposition + noun
8. Noun + adjective

Word-of-mouth
Underworld
Bystander
Onlooker
Truckfull
Attorney general
Battle royal
Poet laureate

C. BÀI GIẢNG MINH HỌA
D. KẾT QUẢ THỰC NGHIỆM
Trong thực tiễn giảng dạy, chúng tôi đã rút ra một số kinh nghiệm nêu ở trên.
Chuyên đề rất rộng, đa dạng, bởi vậy chúng tơi tìm ra những phần đặc trưng cơ
bản, các tình huống thường xuất hiện rồi liên kết chúng thành hệ thống để người
học có thể dễ dàng tiếp nhận kiến thức. Kinh nghiệm được chắt lọc rút ra trong việc
dạy, học tiếng Anh dưới mái trường THCS Văn Tiến. Đối với những trường chun
có trình độ cao thì u cầu địi hỏi học sinh phải có cường độ cao hơn, trái lại
chúng tôi thiết nghĩ ở mái trường THCS Văn Tiến phải nghiên cứu đối thượng phù
hợp với sự truyền thụ giảng dạy của giáo viên, có như thế các em mới tiến bộ và
càng ngày càng được phát triển hơn. Kết quả thực tế cho thấy rằng: Từ khi áp dụng
những kinh nghiệm này, học sinh dễ hiểu, biết cách phân tích tình huống để áp
dụng vào giải các bài tập “Dùng dạng đúng của từ” và có thể đặt các câu tiếng
Anh một cách chính xác, hiệu quả cao.

PHẦN III. KẾT LUẬN
Chuyên đề “ Danh từ trong tiếng Anh” là cả một q trình tìm tịi nghiên cứu,

chắt lọc rút ra từ những kinh nghiệm giảng dạy thực tế hàng ngày, điều quan trọng
là những kinh nghiệm đó được phổ biến cho các em học sinh đồng thời lấy ý kiến
góp ý của đồng nghiệp trong những buổi sinh hoạt, hội ý chuyên môn, để mục đích
cuối cùng là giúp các em biết cách phân tích tình huống, làm tốt bài tập trên lớp,
bài tập ở nhà và thu được kết quả cao trong các kỳ thi.
Trên đây là một số kinh nghiệm về việc giúp hoc sinh xác định sự phù hợp
giữa danh từ làm chủ ngữ và động từ trong giảng dạy môn Tiếng Anh cấp THCS
mà chúng tơi đã tìm hiểu, nghiên cứu và ứng dụng vào từng năm học. Tôi nhận
thấy học sinh tiếp thu bài dễ dàng hơn, hào hứng hơn, kết quả học tập của các em
khả quan hơn. Các phương pháp này đã thực hiện đúng theo quan điểm đổi mới
phương pháp dạy và học môn Tiếng Anh cấp THCS của Bộ Giáo dục và Đào tạo.
15


Theo quan điểm của chúng tôi, muốn thu hút sự chú ý của học sinh và làm
cho các em tích cực trong giờ học tiếng Anh, trước hết giáo viên nên dùng những
thuật ngữ đơn giản dễ hiểu trong khi giảng bài. Sử dụng phương pháp phù hợp,
hiệu quả. Khuyến khích thi đua học tốt giữa các tổ nhóm. Tạo mơi trường thân
thiện, gần gũi giữa thầy và trị. Và trên hết người thầy hãy dạy học trò bằng trái tim
và nhiệt huyết của mình. Trên đây là một số kinh nghiệm của chúng tôi giúp học
sinh xác định sự phù hợp giữa chủ ngữ và động từ trong tiếng Anh. Chun đề của
chúng tơi cịn nhiều hạn chế, rất mong sự đóng góp của các đồng chí để chun đề
được hoàn thiện hơn nữa.
Văn Tiến, ngày 10 tháng 3 năm 2019
Người viết

Nguyễn Thùy Trang

TÀI LIỆU THAM KHẢO
1. Market Leader, Pre-Intermediate, 3rd Edition, Pearson

2. Market Leader, Intermediate, 3rd Edition, Pearson
3. English Grammar in Use, 3rd Edition, Raymond Murphy
4. English for Life. Magazine of Faculty of ESP, FTU, No.1/2012
5. Một số trang web:
/> />
16


17



×