Tải bản đầy đủ (.docx) (43 trang)

(Sáng kiến kinh nghiệm) dạy và học CHỦ đề “tệp và QUẢN lí tệp” THEO PHƯƠNG PHÁP và kỹ THUẬT tổ CHỨC HOẠT ĐỘNG tự học của học SINH

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (219.9 KB, 43 trang )

BÁO CÁO KẾT QUẢ
NGHIÊN CỨU, ỨNG DỤNG SÁNG KIẾN
1. Lời giới thiệu
Trong tháng 8/2018, Sở GD &ĐT Vĩnh Phúc đã tổ chức tập huấn về phương
pháp và kĩ thuật tổ chức các hoạt động tự học của học sinh cho giáo viên THPT ở
tất cả các bộ mơn trên tồn địa bàn Tỉnh Vĩnh Phúc. Nhận thấy đây là phương pháp
và kĩ thuật dạy học phát huy được tính tích cực, chủ động học tập của học sinh góp
phần phát triển năng lực người học, tôi đã tiến hành áp dụng ngay từ năm học 2018
– 2019. Cùng với hiệu quả của hội thảo chuyên đề cấp trường, cấp cụm và cấp
Tỉnh về xây dựng chuyên đề dạy học vào tháng 12/2018, tôi đã chọn đề tài “Dạy
và học chủ đề Tệp và quản lí tệp theo phương pháp và kĩ thuật tổ chức hoạt động
tự học của học sinh” làm báo cáo SKKN của mình trong năm học này với mong
muốn trao đổi kinh nghiệm và PPDH với tổ/nhóm chun mơn nói riêng và các
đồng nghiệp ở các bộ mơn khác ở trường THPT Bình Xun nói chung.
2. Tên sáng kiến
DẠY VÀ HỌC CHỦ ĐỀ “TỆP VÀ QUẢN LÍ TỆP” THEO PHƯƠNG PHÁP
VÀ KỸ THUẬT TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG TỰ HỌC CỦA HỌC SINH
3. Tác giả sáng kiến
- Họ tên: Nguyễn Khánh Tâm
- Môn: Tin học
- Chức vụ: Tổ phó Tổ Tốn – Tin
- Đơn vị: Trường THPT Bình Xuyên
4. Chủ đầu tư tạo ra sáng kiến
- Họ tên: Nguyễn Khánh Tâm
- Mơn: Tin học
- Chức vụ: Tổ phó Tổ Tốn – Tin
- Đơn vị: Trường THPT Bình Xun
5. Lĩnh vực áp dụng sáng kiến
- Môn Tin học lớp 10
6. Ngày sáng kiến được áp dụng lần đầu hoặc áp dụng thử: Tháng 12 năm 2018
1




7. Mô tả bản chất của sáng kiến
7.1. Về nội dung của sáng kiến
Sáng kiến được trình bày gồm 3 phần:
PHẦN I: CƠ SƠ LÝ LUẬN
Nội dung:
- Nghiên cứu về quy trình xây dựng chuyên đề/chủ đề dạy học và kiểm tra, đánh
giá trong quá trình dạy học.
- Nghiên cứu về phương pháp và kỹ thuật tổ chức hoạt động tự học của học sinh
PHẦN II. NỘI DUNG
Nội dung: Thiết kế chủ đề dạy học “Tệp và quản lí tệp” theo phương pháp và kỹ
thuật tổ chức hoạt động tự học của học sinh
PHẦN III. THỰC NGHIỆM
Nội dung: Tổ chức dạy học – Phân tích kết quả và đánh giá

2


PHẦN I: CƠ SƠ LÝ LUẬN
Nội dung:
- Nghiên cứu về quy trình xây dựng chuyên đề/chủ đề dạy học và kiểm tra, đánh
giá trong quá trình dạy học.
- Nghiên cứu về phương pháp và kỹ thuật tổ chức hoạt động tự học của học sinh
- Nghiên cứu một số kỹ thuật dạy học tích cực
1. Quy trình xây dựng chun đề/chủ đề dạy học và kiểm tra, đánh giá trong
quá trình dạy học
1.1. Quy trình xây dựng chuyên đề/chủ đề dạy học
Mỗi chuyên đề/chủ đề dạy học phải giải quyết trọn vẹn một vấn đề học tập.
Vì vậy, việc xây dựng mỗi chuyên đề/chủ đề dạy học cần thực hiện theo quy trình

như sau:
a. Xác định vấn đề cần giải quyết trong dạy học chuyên đề/chủ đề sẽ xây dựng
(xác định tên chuyên đề/chủ đề)
Vấn đề cần giải quyết có thể là một trong các loại sau:
- Vấn đề tìm kiếm, xây dựng kiến thức mới
- Vấn đề kiểm nghiệm, ứng dụng kiến thức
- Vấn đề tìm kiếm, xây dựng, kiểm nghiệm và ứng dụng kiến thức mới
Tùy theo nội dung kiến thức, kiều kiện thực tế của nhà trường, địa phương, năng
lực giáo viên và học sinh, có thể xác định một trong các mức độ sau:
Mức 1: Giáo viên đặt vấn đề, nêu cách giải quyết vấn đề. Học sinh thực hiện
cách giải quyết vấn đề theo hướng dẫn của giáo viên. Giáo viên đánh giá kết quả
làm việc của học sinh.
Mức 2: Giáo viên nêu vấn đề, gợi ý để học sinh tìm ra cách giải quyết vấn đề.
Học sinh thực hiện cách giải quyết vấn đề với sự giúp đỡ của giáo viên khi cần.
Giáo viên và học sinh cùng đánh giá.
Mức 3: Giáo viên cung cấp thơng tin tạo tình huống có vấn đề. Học sinh phát
hiện và xác định vấn đề nảy sinh, tự đề xuất các giải quyết, giải pháp và lựa chọn
3


giải pháp. Học sinh thực hiện giải pháp để giải quyết vấn đề. Giáo viên và học sinh
cùng đánh giá.
Mức 4: Học sinh tự lực phát hiện vấn đề nảy sinh trong hồn cảnh của mình
hoặc cộng đồng, lựa chọn vấn đề cần giải quyết. Học sinh giải quyết vấn đề, tự
đánh giá chất lượng, hiệu quả, có ý kiến bổ sung của giáo viên khi kết thúc.
b. Xác định chuẩn kiến thức, kĩ năng, thái độ theo chương trình hiện hành và
các hoạt động dự kiến sẽ tổ chức cho học sinh theo phương pháp dạy học tích
cực, từ đó xác định các năng lực và phẩm chất có thể hình thành cho học sinh
trong chuyên đề sẽ xây dựng.
* Biểu hiện phẩm chất của học sinh

Phẩm chất
1. Yêu nước

Cấp trung học phổ thơng
– Tích cực, chủ động vận động người khác tham gia các hoạt
động bảo vệ thiên nhiên.
– Tự giác thực hiện và vận động người khác thực hiện các quy
định của pháp luật, góp phần bảo vệ và xây dựng Nhà nước xã
hội chủ nghĩa Việt Nam.
– Chủ động, tích cực tham gia và vận động người khác tham
gia các hoạt động bảo vệ, phát huy giá trị các di sản văn hoá.
– Đấu tranh với các âm mưu, hành động xâm phạm lãnh thổ,
biên giới quốc gia, các vùng biển thuộc chủ quyền và quyền
chủ quyền của quốc gia bằng thái độ và việc làm phù hợp với
lứa tuổi, với quy định của pháp luật.
- Sẵn sàng thực hiện nghĩa vụ bảo vệ Tổ quốc.

2. Nhân ái
Yêu quý mọi

– Quan tâm đến mối quan hệ hài hồ với những người khác.

người

– Tơn trọng quyền và lợi ích hợp pháp của mọi người; đấu
tranh với những hành vi xâm phạm quyền và lợi ích hợp pháp
của tổ chức, cá nhân.
– Chủ động, tích cực vận động người khác tham gia các hoạt
động từ thiện và hoạt động phục vụ cộng đồng.
4



Phẩm chất
Tôn trọng sự

Cấp trung học phổ thông
– Tôn trọng sự khác biệt về lựa chọn nghề nghiệp, hoàn cảnh

khác biệt giữa

sống, sự đa dạng văn hoá cá nhân.

mọi người

– Có ý thức học hỏi các nền văn hố trên thế giới.
– Cảm thông, độ lượng với những hành vi, thái độ có lỗi của
người khác.

3. Chăm chỉ
Ham học

- Có ý thức đánh giá điểm mạnh, điểm yếu của bản thân, thuận
lợi, khó khăn trong học tập để xây dựng kế hoạch học tập.
– Tích cực tìm tịi và sáng tạo trong học tập; có ý chí vượt qua

Chăm làm

khó khăn để đạt kết quả tốt trong học tập.
– Tích cực tham gia và vận động mọi người tham gia các cơng
việc phục vụ cộng đồng.

– Có ý chí vượt qua khó khăn để đạt kết quả tốt trong lao
động.
– Tích cực học tập, rèn luyện để chuẩn bị cho nghề nghiệp
tương lai.

4. Trung thực
- Nhận thức và hành động theo lẽ phải.
– Sẵn sàng đấu tranh bảo vệ lẽ phải, bảo vệ người tốt, điều tốt.
–Tự giác tham gia và vận động người khác tham gia phát hiện,
đấu tranh với các hành vi thiếu trung thực trong học tập và
trong cuộc sống, các hành vi vi phạm chuẩn mực đạo đức và
quy định của pháp luật.
5. Trách nhiệm
Có trách nhiệm

– Tích cực, tự giác và nghiêm túc rèn luyện, tu dưỡng đạo đức

với bản thân

của bản thân.
– Có ý thức sử dụng tiền hợp lí khi ăn uống, mua sắm đồ dùng
học tập, sinh hoạt.
– Sẵn sàng chịu trách nhiệm về những lời nói và hành động

Có trách nhiệm

của bản thân.
- Có ý thức làm trịn bổn phận với người thân và gia đình.

với gia đình


– Quan tâm bàn bạc với người thân, xây dựng và thực hiện kế
5


Phẩm chất

Cấp trung học phổ thơng
hoạch chi tiêu hợp lí trong gia đình.

Có trách nhiệm

– Tích cực tham gia và vận động người khác tham gia các hoạt

với nhà trường

động cơng ích.

và xã hội

– Tích cực tham gia và vận động người khác tham gia các hoạt
động tuyên truyền pháp luật.
– Đánh giá được hành vi chấp hành kỉ luật, pháp luật của bản
thân và người khác; đấu tranh phê bình các hành vi vơ kỉ luật,

Có trách nhiệm

vi phạm pháp luật.
– Hiểu rõ ý nghĩa của tiết kiệm đối với sự phát triển bền vững;


với mơi trường

có ý thức tiết kiệm tài nguyên thiên nhiên; đấu tranh ngăn

sống

chặn các hành vi sử dụng bừa bãi, lãng phí vật dụng, tài
nguyên.
– Chủ động, tích cực tham gia và vận động người khác tham
gia các hoạt động tuyên truyền, chăm sóc, bảo vệ thiên nhiên,

ứng phó với biến đổi khí hậu và phát triển bền vững.
* Biểu hiện năng lực của học sinh
- Các năng lực chung
Năng lực
Cấp trung học phổ thông
1. Năng lực tự chủ và tự học
Tự lực
Luôn chủ động, tích cực thực hiện những cơng việc của bản
thân trong học tập và trong cuộc sống; biết giúp đỡ người sống
Tự khẳng định

ỷ lại vươn lên để có lối sống tự lực.
Biết khẳng định và bảo vệ quyền, nhu cầu cá nhân phù hợp với

và bảo vệ quyền, đạo đức và pháp luật.
nhu cầu chính
đáng
Tự điều chỉnh


– Đánh giá được những ưu điểm và hạn chế về tình cảm, cảm

tình cảm, thái

xúc của bản thân; tự tin, lạc quan.

độ, hành vi của

– Biết tự điều chỉnh tình cảm, thái độ, hành vi của bản thân;

mình

ln bình tĩnh và có cách cư xử đúng.
6


Năng lực

Cấp trung học phổ thơng
– Sẵn sàng đón nhận và quyết tâm vượt qua thử thách trong
học tập và đời sống.

Thích ứng với

– Biết tránh các tệ nạn xã hội.
– Điều chỉnh được hiểu biết, kĩ năng, kinh nghiệm của cá nhân

cuộc sống

cần cho hoạt động mới, môi trường sống mới. – Thay đổi được

cách tư duy, cách biểu hiện thái độ, cảm xúc của bản thân để

Định hướng

đáp ứng với yêu cầu mới, hoàn cảnh mới
– Nhận thức được cá tính và giá trị sống của bản thân.

nghề nghiệp

– Nắm được những thơng tin chính về thị trường lao động, về
yêu cầu và triển vọng của các ngành nghề.
– Xác định được hướng phát triển phù hợp sau trung học phổ
thông; lập được kế hoạch, lựa chọn học các mơn học phù hợp

Tự học, tự hồn

với định hướng nghề nghiệp của bản thân.
– Xác định được nhiệm vụ học tập dựa trên kết quả đã đạt

thiện

được; biết đặt mục tiêu học tập chi tiết, cụ thể, khắc phục
những hạn chế.
– Đánh giá và điều chỉnh được kế hoạch học tập; hình thành
cách học riêng của bản thân; tìm kiếm, đánh giá và lựa chọn
được nguồn tài liệu phù hợp với mục đích, nhiệm vụ học tập
khác nhau; ghi chép thơng tin bằng các hình thức phù hợp,
thuận lợi cho việc ghi nhớ, sử dụng, bổ sung khi cần thiết.
– Tự nhận ra và điều chỉnh được những sai sót, hạn chế của
bản thân trong q trình học tập; suy ngẫm cách học của mình,

rút kinh nghiệm để có thể vận dụng vào các tình huống khác;
biết tự điều chỉnh cách học.
– Biết thường xuyên tu dưỡng theo mục tiêu phấn đấu cá nhân

và các giá trị công dân.
2. Năng lực giao tiếp và hợp tác
Xác định mục

– Xác định được mục đích giao tiếp phù hợp với đối tượng và

đích, nội dung,

ngữ cảnh giao tiếp; dự kiến được thuận lợi, khó khăn để đạt
7


Năng lực
phương tiện và

Cấp trung học phổ thơng
được mục đích trong giao tiếp.

thái độ giao tiếp

– Biết lựa chọn nội dung, kiểu loại văn bản, ngôn ngữ và các
phương tiện giao tiếp khác phù hợp với ngữ cảnh và đối tượng
giao tiếp.
– Tiếp nhận được các văn bản về những vấn đề khoa học, nghệ
thuật phù hợp với khả năng và định hướng nghề nghiệp của
bản thân, có sử dụng ngôn ngữ kết hợp với các loại phương

tiện phi ngôn ngữ đa dạng.
– Biết sử dụng ngôn ngữ kết hợp với các loại phương tiện phi
ngôn ngữ đa dạng để trình bày thơng tin, ý tưởng và để thảo
luận, lập luận, đánh giá về các vấn đề trong khoa học, nghệ
thuật phù hợp với khả năng và định hướng nghề nghiệp.
– Biết chủ động trong giao tiếp; tự tin và biết kiểm sốt cảm

Thiết lập, phát

xúc, thái độ khi nói trước nhiều người.
– Nhận biết và thấu cảm được suy nghĩ, tình cảm, thái độ của

triển các quan hệ người khác.
xã hội; điều

– Xác định đúng nguyên nhân mâu thuẫn giữa bản thân với

chỉnh và hoá giải người khác hoặc giữa những người khác với nhau và biết cách
các mâu thuẫn
Xác định mục

hoá giải mâu thuẫn.
Biết chủ động đề xuất mục đích hợp tác để giải quyết một vấn

đích và phương

đề do bản thân và những người khác đề xuất; biết lựa chọn

thức hợp tác


hình thức làm việc nhóm với quy mô phù hợp với yêu cầu và

Xác định trách

nhiệm vụ.
Phân tích được các cơng việc cần thực hiện để hồn thành

nhiệm và hoạt

nhiệm vụ của nhóm; sẵn sàng nhận cơng việc khó khăn của

động của bản

nhóm.

thân
Xác định nhu

Qua theo dõi, đánh giá được khả năng hồn thành cơng việc

cầu và khả năng

của từng thành viên trong nhóm để đề xuất điều chỉnh phương

của người hợp

án phân công công việc và tổ chức hoạt động hợp tác.
8



Năng lực

Cấp trung học phổ thông

tác

Tổ chức và

Biết theo dõi tiến độ hồn thành cơng việc của từng thành viên

thuyết phục

và cả nhóm để điều hồ hoạt động phối hợp; biết khiêm tốn

người khác

tiếp thu sự góp ý và nhiệt tình chia sẻ, hỗ trợ các thành viên

Đánh giá hoạt

trong nhóm.
Căn cứ vào mục đích hoạt động của các nhóm, đánh giá được

động hợp tác

mức độ đạt mục đích của cá nhân, của nhóm và nhóm khác; rút
kinh nghiệm cho bản thân và góp ý được cho từng người trong

nhóm.
Hội nhập quốc tế – Có hiểu biết cơ bản về hội nhập quốc tế.

– Biết chủ động, tự tin trong giao tiếp với bạn bè quốc tế; biết
chủ động, tích cực tham gia một số hoạt động hội nhập quốc tế
phù hợp với bản thân và đặc điểm của nhà trường, địa phương.
– Biết tìm đọc tài liệu nước ngồi phục vụ công việc học tập và
định hướng nghề nghiệp của mình và bạn bè.
3. Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo
Nhận ra ý tưởng Biết xác định và làm rõ thông tin, ý tưởng mới và phức tạp từ
mới

các nguồn thơng tin khác nhau; biết phân tích các nguồn thông
tin độc lập để thấy được khuynh hướng và độ tin cậy của ý

tưởng mới.
Phát hiện và làm Phân tích được tình huống trong học tập, trong cuộc sống; phát
rõ vấn đề

hiện và nêu được tình huống có vấn đề trong học tập, trong

Hình thành và

cuộc sống.
Nêu được nhiều ý tưởng mới trong học tập và cuộc sống; suy

triển khai ý

nghĩ khơng theo lối mịn; tạo ra yếu tố mới dựa trên những ý

tưởng mới

tưởng khác nhau; hình thành và kết nối các ý tưởng; nghiên

cứu để thay đổi giải pháp trước sự thay đổi của bối cảnh; đánh

Đề xuất, lựa

giá rủi ro và có dự phịng.
Biết thu thập và làm rõ các thơng tin có liên quan đến vấn đề;
9


Năng lực
chọn giải pháp

Cấp trung học phổ thông
biết đề xuất và phân tích được một số giải pháp giải quyết vấn

Thiết kế và tổ

đề; lựa chọn được giải pháp phù hợp nhất.
- Lập được kế hoạch hoạt động có mục tiêu, nội dung, hình

chức hoạt động

thức, phương tiện hoạt động phù hợp;
– Tập hợp và điều phối được nguồn lực (nhân lực, vật lực) cần
thiết cho hoạt động.
– Biết điều chỉnh kế hoạch và việc thực hiện kế hoạch, cách
thức và tiến trình giải quyết vấn đề cho phù hợp với hoàn cảnh
để đạt hiệu quả cao.

Tư duy độc lập


– Đánh giá được hiệu quả của giải pháp và hoạt động.
Biết đặt nhiều câu hỏi có giá trị, khơng dễ dàng chấp nhận
thông tin một chiều; không thành kiến khi xem xét, đánh giá
vấn đề; biết quan tâm tới các lập luận và minh chứng thuyết
phục; sẵn sàng xem xét, đánh giá lại vấn đề.

- Một số năng lực đặc thù
a) Năng lực ngôn ngữ: Năng lực ngôn ngữ của học sinh bao gồm năng lực sử
dụng tiếng Việt và năng lực sử dụng ngoại ngữ; mỗi năng lực được thể hiện qua
các hoạt động: nghe, nói, đọc, viết.
Yêu cầu cần đạt về năng lực ngôn ngữ đối với học sinh mỗi lớp học, cấp học
được quy định trong chương trình mơn Ngữ văn, chương trình mơn Ngoại ngữ và
được thực hiện trong tồn bộ các mơn học, hoạt động giáo dục, phù hợp với đặc
điểm của mỗi môn học và hoạt động giáo dục, trong đó mơn Ngữ văn và môn
Ngoại ngữ là chủ đạo.
b) Năng lực tin học: Năng lực tin học của học sinh được thể hiện qua các hoạt
động sau đây:
- Sử dụng và quản lí các phương tiện công nghệ thông tin và truyền thông;
- Ứng xử phù hợp trong môi trường số;
- Giải quyết vấn đề với sự hỗ trợ của công nghệ thông tin và truyền thông;
- Ứng dụng công nghệ thông tin và truyền thông trong học và tự học;
10


- Hợp tác trong môi trường số.
Yêu cầu cần đạt về năng lực tin học đối với học sinh mỗi lớp học, cấp học
được quy định trong chương trình mơn Tin học và được thực hiện trong toàn bộ
các chương trình mơn học, hoạt động giáo dục, phù hợp với đặc điểm của mỗi môn
học và hoạt động giáo dục, trong đó mơn Tin học là chủ đạo.

c. Xây dựng nội dung chuyên đề/chủ đề
Căn cứ vào tiến trình sư phạm của phương pháp dạy học tích cực được sử
dụng để tổ chức hoạt động học cho học sinh, từ tình huống xuất phát đã xây dựng,
dự kiến các nhiệm vụ học tập cụ thể tiếp theo tương ứng với các hoạt động học của
học sinh, từ đó xác định các nội dung cần thiết để cấu thành chuyên đề/chủ đề. Lựa
chọn các nội dung của chuyên đề/chủ đề từ các bài/tiết trong SGK của môn học
hoặc/và các môn học có liên quan để xây dựng chuyên đề/chủ đề dạy học.
d. Thiết kế tiến trình dạy học chuyên đề/chủ đề thành các hoạt động học
Việc thiết kế tiến trình dạy học chuyên đề/chủ đề thành các hoạt động học
được tổ chức cho học sinh có thể thực hiện ở trên lớp và ở nhà, mỗi tiết học trên
lớp có thể chỉ thực hiện một số hoạt động trong tiến trình sư phạm của phương
pháp và kĩ thuật được sử dụng.
e. Xác định và mô tả 4 mức độ yêu cầu (nhận biết, thông hiểu, vận dụng, vận
dụng cao) của mỗi loại câu hỏi/bài tập có thể sử dụng để kiểm tra, đánh giá
năng lực và phẩm chất của học sinh trong dạy học.
Biên soạn các câu hỏi/bài tập cụ thể theo các mức độ yêu cầu đã mô tả để sử
dụng trong quá trình tổ chức các hoạt động dạy học và kiểm tra, đánh giá, luyện
tập theo chuyên đề/chủ đề đã xây dựng.
1.2. Kiểm tra, đánh giá trong quá trình dạy học
- Đánh giá bằng nhận xét: Với tiến trình dạy học như trên, chúng ta có thể hình
dung các hoạt động học của học sinh được diễn ra trong nhiều tiết học. Thông qua
quan sát, trao đổi và các sản phẩm học tập của học sinh, giáo viên có thể nhận xét,
đánh giá được sự tích cực, tự lực và sáng tạo của học sinh trong học tập.
- Đánh giá kết quả học tập của học sinh: Căn cứ vào mức độ yêu cầu của câu hỏi,
bài tập được mơ tả trong bảng trên, giáo viên có thể xây dựng các câu hỏi, bài tập
11


tương ứng để kiểm tra, đánh giá kết quả học tập của học sinh. Căn cứ vào mức độ
phát triển năng lực của học sinh ở từng học kỳ và từng khối lớp, giáo viên và nhà

trường xác định tỉ lệ các bài tập, câu hỏi theo 4 mức độ yêu cầu trong các bài kiểm
tra trên nguyên tắc đảm bảo sự phù hợp với đối tượng học sinh và tăng dần tỷ lệ
các câu hỏi, bài tập ở mức độ yêu cầu vận dụng, vận dụng cao.
- Đánh giá quá trình: Là việc đánh giá thực hiện trong suốt q trình dạy học
nhằm thu thập thơng tin phản hồi về kết quả học tập của người học để điều khiển
hoạt động học tập của người học sao cho đạt kết quả tối ưu nhất.
- Đánh giá tổng kết: Đánh giá sau khi khi kết thúc chuyên đề/chủ đề.
2. Phương pháp và kỹ thuật tổ chức hoạt động tự học của học sinh
Tiến trình tổ chức hoạt động học của học sinh cần được thiết kế thành các
hoạt động học theo tiến trình sư phạm của các phương pháp dạy học tích cực như:
dạy học giải quyết vấn đề, dạy học tìm tịi nghiên cứu, phương pháp “Bàn tay nặn
bột” và các phương pháp dạy học đặc thù bộ môn,… Tuy có những điểm khác
nhau nhưng tiến trình sư phạm của các phương pháp dạy học tích cực đều tuân
theo con đường nhận thức chung. Vì vậy, các hoạt động của học sinh có thể được
thiết kế như sau: Tình huống xuất phát; Hình thành kiến thức; Luyện tập; Vận dụng
- Tìm tịi mở rộng.
Tiến trình
1. Tình huống xuất
phát
2. Hình thành kiến
thức mới
3. Luyện tập

4. Vận dụng, mở rộng

Mục đích
Tạo tâm thế vui vẻ cho HS, giúp HS ý thức được nhiệm
vụ học tập, hứng thú học bài mới.
Giúp HS chiếm lĩnh được các kiến thức, kỹ năng mới
biến nó thành kiến thức của bản thân thông qua các hoạt

động khác nhau như: nghiên cứu tài liệu, tiến hành thí
nghiệm…
Giúp HS củng cố, hoàn thiện kiến thức, kỹ năng vừa
lĩnh hội được thông qua việc áp dụng trực tiếp kiến thức
vào giải quyết các câu hỏi/ bài tập/ tình huống có vấn đề
trong học tập.
Giúp HS vận dụng các kiến thức, kỹ năng đã học để
phát hiện và giải quyết các vấn đề/ tình huống trong
cuộc sống.

12


* Ý nghĩa của mỗi hình thức hoạt động học của học sinh
Hình thức
Làm việc cá nhân

Làm việc theo cặp

Làm việc chung cả
nhóm
Làm việc cả lớp

Vai trị
Cá nhân làm việc độc lập nhưng vẫn có thể tranh thủ
hỏi hoặc trả lời bạn trong nhóm, vẫn thực hiện các
yêu cầu của nhóm trưởng (nếu có) để phục vụ cho các
hoạt động cá nhân.
Tùy theo hoạt động học tập, có lúc HS sẽ làm việc
theo cặp trong nhóm. Lưu ý khơng để HS nào bị lẻ

khi hoạt động theo cặp. Giúp HS tự tin và tập trung
tốt vào cơng việc nhóm.
Cả nhóm cùng hoạt động, cùng hợp tác sẽ phát huy
khả năng sáng tạo. Để đạt hiệu quả, mỗi nhóm nên có
từ 4 đến 6 HS.
Tổ chức hoạt động chung cả lớp để HS được trình
bày, thảo luận về kết quả hoạt động nhóm.

3. Một số kỹ thuật dạy học tích cực
* Kỹ thuật tia chớp: Là một kỹ thuật huy động sự tham gia của các thành viên
đối với một câu hỏi nào đó, hoặc nhằm thu thơng tin phản hồi nhằm cải thiện tình
trạng giao tiếp và khơng khí trong lớp học, thông qua việc các thành viên lần lượt
nêu ngắn gọn và nhanh chóng (nhanh như chớp) ý kiến của mình về câu hỏi hoặc
tình trạng vấn đề.
* Kỹ thuật động não: Động não là kỹ thuật giúp cho HS trong một thời gian
ngắn nảy sinh được nhiều ý tưởng mới mẻ, độc đáo về một chủ đề nào đó. Các
thành viên được cổ vũ tham gia một cách tích cực, khơng hạn chế các ý tưởng.
Động não có thể tiến hành theo các bước sau:
- GV nêu câu hỏi hoặc vấn đề cần được tìm hiểu trước cả lớp hoặc trước
nhóm.
- Khích lệ HS phát biểu và đóng góp ý kiến càng nhiều càng tốt.
- Liệt kê và phân loại các ý kiến.
- Làm sáng tỏ những ý kiến chưa rõ ràng.
- Tổng hợp ý kiến của HS và rút ra kết luận.

13


* Kĩ thuật đọc tích cực:
Kĩ thuật này nhằm giúp HS tăng cường khả năng tự học và giúp GV tiết

kiệm thời gian đối với những bài học/phần đọc có nhiều nội dung nhưng khơng
q khó đối với HS.
Cách tiến hành như sau:
GV nêu câu hỏi/yêu cầu định hướng HS đọc bài/phần đọc.
HS làm việc cá nhân:
Đoán trước khi đọc: Để làm việc này, HS cần đọc lướt qua bài đọc/phần đọc
để tìm ra những gợi ý từ hình ảnh, tựa đề, từ/cụm từ quan trọng.
Đọc và đoán nội dung : HS đọc bài/phần đọc và biết liên tưởng tới những gì
mình đã biết và đốn nội dung khi đọc những từ hay khái niệm mà các em phải tìm
ra.
Tìm ý chính: HS tìm ra ý chính của bài/phần đọc qua việc tập trung vào các ý
quan trọng theo cách hiểu của mình.
Tóm tắt ý chính. HS chia sẻ kết quả đọc của mình theo nhóm 2, hoặc 4 và giải
thích cho nhau thắc mắc (nếu có), thống nhất với nhau ý chính của bài/phần đọc
đọc. HS nêu câu hỏi để GV giải đáp (nếu có).
* Kĩ thuật khăn trải bàn
Với mỗi nhóm HS mà GV chia từ đầu, mỗi bạn sẽ viết câu trả lời của mình ra
phần giấy đã được chia sẵn trên giấy A0, sau đó thảo luận nhóm và đại diện nhóm
sẽ viết kết luận cuối cùng của nhóm vào giữa phần giấy A0.
* Kĩ thuật phịng tranh
HS thảo luận nhóm và trả lời vào giấy A0, sau đó các nhóm treo lên tường
xung quanh lớp học như một triển lãm tranh.

14


PHẦN II. NỘI DUNG
Nội dung: Thiết kế chủ đề dạy học “Tệp và quản lí tệp” theo phương pháp và kỹ
thuật tổ chức hoạt động tự học của học sinh
CHỦ ĐỀ: TỆP VÀ QUẢN LÍ TỆP

Đối tượng học sinh: lớp 10
Dự kiến: 02 tiết
A. NỘI DUNG CHỦ ĐỀ
I. TỆP VÀ TÊN TỆP
1. Khái niệm tệp:
Tệp, còn được gọi là tập tin (file) là tập hợp các thông tin ghi trên bộ nhớ ngoài,
tạo thành một đơn vị lưu trữ do hệ điều hành quản lí. Mỗi tệp (file) có một tên để
truy cập.
2. Qui tắc đặt tên tệp trong HĐH Windows
- Tên tệp được đặt theo quy định riêng của từng HĐH.
-

Đối với HĐH Windows:
+ Phần tên: không quá 255 ký tự
+ Phần mở rộng có thể có hoặc khơng và được hệ điều hành dùng để phân loại tệp.
+ Không dùng các ký tự đặc biệt trong tên tệp như: \ / : * ? " <> |
Ví dụ:
1. ABCD 2. Adobe 3. CT1.PAS 4. DATA.IN 5. AB.CDEF 6. My Documents
3. Phân loại tệp
- Dựa vào phần mở rộng:
+ PAS: Tệp chương trình nguồn viết bằng ngơn ngữ lập trình PASCAL
+ JPG: Tệp dữ liệu ảnh
+ DOC: Tệp văn bản do hệ soạn thảo văn bản Microsoft Word tạo ra
- Dựa vào biểu tượng của tệp:
Microsoft Word
Microsoft Power Point
15


Microsoft Excel


II. THƯ MỤC
1. Cấu trúc cây thư mục
Để quản lí các tệp được dễ dàng, hệ điều hành tổ chức lưu trữ tệp trong các
thư mục.
Cấu trúc cây thư mục: Mỗi đĩa có một thư mục được tạo tự động, gọi là thư
mục gốc. Trong mỗi thư mục, có thể tạo các thư mục khác, chúng được gọi là thư
mục con. Thư mục chứa thư mục con gọi là thư mục mẹ. Như vậy, mỗi thư mục có
thể chứa tệp và thư mục con.
Có thể hình dung cấu trúc thư mục như một cây, mỗi thư mục là một cành,
mỗi tệp là một lá. Lá phải thuộc về một cành nào đó. Mỗi cành ngồi lá có thể có
các cành con.
2. Quy tắc đặt tên thư mục:
Ngoại trừ thư mục gốc, mọi thư mục đều phải được đặt tên. Tên thư mục
thường được đặt theo quy cách đặt phần tên của tên tệp.
Với tổ chức thư mục, ta có thể đặt cùng một tên cho các tệp (hay thư mục)
khác nhau với điều kiện các tệp (hay thư mục) đó phải ở những thư mục mẹ khác
nhau.
Ví dụ: ta có sơ đồ dạng cây các tệp và thư mục như hình sau, trong đó tên
các thư mục được đóng khung.

16


3. Đường dẫn
Đường dẫn là một chỉ dẫn gồm tên các thư mục theo chiều đi từ thư mục gốc
tới thư mục chứa tệp và sau cùng là tên tệp, trong đó tên các thư mục và tên tệp
phân cách nhau bởi ký tự”\”.
Đường dẫn đầy đủ: là đường dẫn có cả tên ổ đĩa. Tên ổ đĩa được phân cách
đường dẫn bởi dấu “:” và đi liền thư mục gốc.

Ví dụ: C:\PASCAL\BAITAP\BT1.PAS
B. TỔ CHỨC DẠY HỌC CHỦ ĐỀ
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức
- Hiểu khái niệm tệp, quy tắc đặt tên tệp và phân loại tệp
- Hiểu cấu trúc cây thư mục, đường dẫn
2. Kĩ năng:
- Nhận biết được tên tệp, đường dẫn
- Đặt được tên tệp, thư mục trong hệ điều hành Windows
- Phân biệt được một số loại tệp và nhận biết được một số phần mềm để mở tệp
tương ứng trong HĐH Windows.
- Xây dựng được cây thư mục chứa các tệp khoa học, hợp lý.
3. Thái độ
17


- Biết cách đặt tên tệp khi thực hiện công việc trên máy tính một cách phù hợp; biết
tổ chức lưu trữ dữ liệu trên máy tính khoa học, có lợi cho cơng việc cũng như học
tập, giải trí.
- Biết cách quản lí các hoạt động trong đời sống một cách khoa học.
4. Năng lực hình thành
- Năng lực chung: Năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực tự chủ và tự học, năng
lực giải quyết vấn đề và sáng tạo.
- Năng lực chuyên biệt: Sử dụng và quản lý các phương tiện, công cụ, các hệ thống
tự động hóa của cơng nghệ thơng tin và truyền thơng (CNTT và TT) trong đó cụ
thể là: Biết tổ chức và lưu trữ dữ liệu an toàn.
II. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH
1. Giáo viên
- Giấy A0
- Bút màu, nam châm

2. Học sinh
- Chuẩn bị sách vở
- Đọc trước bài ở nhà
III. PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC VÀ KIỂM TRA ĐÁNH GIÁ
1. Phương pháp dạy học: Dạy học giải quyết vấn đề
2. Kĩ thuật: Kĩ thuật đọc tích cực, Kĩ thuật tia chớp, Kĩ thuật động não, Kĩ thuật
khăn trải bàn, Kĩ thuật phòng tranh.
3. Kiểm tra đánh giá:
- Đánh giá q trình: Qua sản phẩm hoạt động nhóm và trả lời câu hỏi giáo viên ở
từng tiết học.
- Đánh giá tổng kết: Qua bài kiểm tra 15 phút theo hình thức tự luận.
IV. THIẾT KẾ TIẾN TRÌNH DẠY HỌC CHỦ ĐỀ
Chủ đề được xây dựng gồm 2 hoạt động chính:
Hoạt động 1: TÌM HIỂU TỆP VÀ TÊN TỆP (tiết 1)
Hoạt động 2: TÌM HIỂU THƯ MỤC (tiết 2)
Thiết kế khái quát các hoạt động:
18


Hoạt động 1: TÌM HIỂU TỆP VÀ TÊN TỆP (tiết 1)
Hoạot
động
1.
Khởi
động/xuất
phát
2.
Hình
thành kiến
thức


Nội dung

Kĩ thuật dạy học

Chiếu một thư mục có chứa một số
loại tệp trong máy tính để tạo nhu
cầu tìm hiểu về tệp và tên tệp.
- Khái niệm tệp, quy tắc đặt tên tệp
trong HĐH Windows.
- Phân loại tệp dựa vào phần mở
rộng của tên tệp.
3. Luyện - Nhận biết tên tệp đúng, tên tệp sai
tập
trong HĐH Windows.
- Đặt tên tệp đúng trong hệ điều
hành Windows
- Phân biệt một số loại tệp theo
phần mở rộng của tên tệp và nhận
biết một số phần mềm để mở tệp
tương ứng trong HĐH Windows.
4. Mở rộng - Phân biệt được một số loại tệp
nhờ biểu tượng tệp.
- Một số lỗi thường gặp khi đặt tên
tệp trong HĐH Windows và cách
xử lý.

Kỹ thuật tia chớp
Kĩ thuật phòng tranh, Kĩ thuật
tia chớp, Kỹ thuật động não,

Kỹ thuật đọc tích cực
Kĩ thuật khăn trải bàn

Kỹ thuật động não

Hoạt động 2: TÌM HIỂU THƯ MỤC (tiết 2)
Hoạt động
Nội dung
1.
Khởi Chiếu một thư mục chứa thư
động/xuất phát
mục và tệp trong máy tính để
tạo nhu cầu về tìm hiểu thư mục
và quản lí tệp.
2. Hình thành - Cấu trúc cây thư mục, khái
kiến thức
niệm đường dẫn.
3. Luyện tập
- Đặt tên thư mục trong hệ điều
hành Windows.
- Chỉ đường dẫn của tệp/thư
19

Kĩ thuật dạy học
Kỹ thuật tia chớp

Kĩ thuật tia chớp, Kỹ thuật
đọc tích cực
Kĩ thuật phịng tranh



4. Mở rộng

mục.
- Xây dựng thư mục chứa tệp
khoa học, hợp lý.
- Vẽ sơ đồ sắp xếp tủ sách vở Kĩ thuật động não
và đồ dùng học tập sao cho
thuận tiện khi sử dụng.
+ Làm việc có kế hoạch, tổ
chức sắp xếp công việc hợp lý,
khoa học để đạt hiệu quả tối ưu.

KẾ HOẠCH DẠY HỌC CHI TIẾT THEO PHỤ LỤC 1 ĐÍNH KÈM

20


C. XÂY DỰNG BẢNG MÔ TẢ CÁC YÊU CẦU VÀ BIÊN SOẠN CÂU HỎI,
BÀI TẬP VỀ KIỂM TRA, ĐÁNH GIÁ
1. Bảng mô tả các mức yêu cầu cần đạt cho mỗi loại câu hỏi/bài tập
Nội dung
Nhận biết
Tệp và tên - Trình bày
tệp
được
khái
niệm tệp.
- Trình bày
được quy tắc

đặt tên tệp
trong HDDH
Windows.
- Trình bày
được ý nghĩa
của một số
phần mở rộng
của tên tệp.
Thư mục
- Trình bày
được cấu trúc
cây thư mục,
khái
niệm
đường dẫn.

Thơng hiểu
- Nhận biết
được tên tệp
đúng, tên tệp
sai
trong
HĐH
Windows.

Vận dụng
- Đặt được tên
tệp trong hệ
điều
hành

Windows.
- Đưa ra được
một số loại tệp
và phần mềm
để mở tệp đó
trong hệ điều
hành
Windows.

Vận dụng cao
- Phân biệt
được một số
loại tệp nhờ
biểu
tượng
trong
HĐH
Windows.
- Cách xử lý
một số lỗi
thường
gặp
khi đặt tên tệp
trong
HĐH
Windows.

- Chỉ ra - Cho được ví
được đường dụ về cây thư
dẫn

đến mục.
tệp/thư mục.

- Vẽ sơ đồ sắp
xếp tủ sách vở
và đồ dùng
học tập sao
cho thuận tiện
khi sử dụng.

2. Hệ thống câu hỏi/bài tập đánh giá theo các mức độ đã mơ tả
1. Trình bày khái niệm tệp?
2. Trình bày quy tắc đặt tên tệp trong HĐH Windows. Cho ví dụ ?
3. Cho các tên tệp, chỉ ra các tên tệp sai, giải thích?
4. Trình bày ý nghĩa của các phần mở rộng của tên tệp sau đây: .doc, .ppt, .xls
5. Cho ví dụ về ý nghĩa các phần mở rộng của tên tệp mà em biết?
6. Hãy cho ví dụ về một số biểu tượng của các phần mềm mà em biết.
7. Trình bày cách xử lý một số lỗi thường gặp khi đặt tên tệp trong HĐH Windows.
8. Cho cây thư mục, chỉ ra đường dẫn đến tệp.
9. Xây dựng cấu trúc cây thư mục chứa các tệp tài liệu học tập, giải trí.
10. Vẽ sơ đồ sắp xếp tủ sách vở và đồ dùng học tập khoa học.

21


22


PHẦN III. THỰC NGHIỆM
Nội dung: Tổ chức dạy học – Phân tích kết quả và đánh giá

1. Mục đích thực nghiệm
- Đánh giá hiệu quả của áp dụng phương pháp và kỹ thuật tổ chức hoạt động tự học
của học sinh trong dạy và học chủ đề.
2. Tiến trình thực nghiệm
Tác giả đã tiến hành dạy thực nghiệm tại lớp 10A1 với 02 tiết trên lớp và
kiểm tra đánh giá thông qua bài kiểm tra 15 phút ở bài học sau.
Đề + đáp án: PHỤ LỤC 2
3. Kết quả thực nghiệm
- Về thái độ học tập: 02 tiết học diễn ra sơi nổi. Học sinh tích cực hoạt động,
chủ động lĩnh hội kiến thức.
- Về kết quả đánh giá quá trình thơng qua điểm báo cáo nhóm và điểm trả
lời câu hỏi trong các tiết học:
Tiết 1:
Nhóm 1

Nhóm 2

Nhóm 3

Nhóm 4

Số câu trả lời đúng

1/7

1/7

2/7

3/7


Điểm báo cáo nhóm lần 1
(Kĩ thuật phịng tranh)

8/10

8/10

8/10

9/10

Điểm báo cáo nhóm lần 2
(Kĩ thuật khăn trải bàn)

8/10

8/10

9/10

9/10

Tổng

17/27

17/27

19/27


21/27

Nhóm 1

Nhóm 2

Nhóm 3

Nhóm 4

0/5

2/5

1/5

2/5

Tiết 2:

Số câu trả lời đúng

23


Điểm báo cáo nhóm lần 1
(Kĩ thuật phịng tranh)

8/10


9/10

8/10

9/10

Điểm báo cáo nhóm lần 2
(Kĩ thuật động não)

8/10

8/10

9/10

9/10

Tổng

16/25

19/25

18/25

20/25

Nhóm 1


Nhóm 2

Nhóm 3

Nhóm 4

Số câu trả lời đúng

1/12

3/12

3/12

5/12

Điểm báo cáo nhóm

32/40

33/40

34/40

36/40

Tổng

33/52


36/52

37/52

41/52

Tổng hợp:

- Về kết quả đánh giá tổng kết qua bài kiểm tra 15 phút:
TT
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10

Họ tên

Ngày sinh
28/11/2003
05/11/2003
04/04/2003
02/09/2003
22/04/2003
01/01/2003

12/12/2003
01/01/2003
27/02/2003
24/03/2003

Bùi Việt An
Đỗ Hoàng Anh
Nguyễn Quang Anh
Nguyễn Thị Phương Anh
Tạ Ngọc Anh
Trần Thị Mai Chi
Vũ Thị Tùng Chi
Nguyễn Tiến Dũng
Tạ Anh Dũng
Nguyễn Thị Thuỳ Dương
24

Điểm
9
10
10
10
9
8
9
8
10
10



11
12
13
14
15
16
17
18
19
20
21
22
23
24
25
26
27
28
29
30
31
32
33
34
35
36
37
38
39
40

41
42
43
44
45

Đỗ Tuấn Đăng
Nguyễn Minh Đức
Phan Văn Đức
Nguyễn Văn Hạnh
Bùi Thu Hiền
Hà Thị Thu Hiền
Nguyễn Thị Ngọc Hiệp
Nguyễn Thị Huyền
Nguyễn Tuấn Hưng
Đỗ Minh Hương
Nguyễn Mạnh Kiên
Phạm Kim Long
Nguyễn Hữu Nam
Vũ Sơn Nam
Vũ Duy Nghĩa
Nguyễn Đức Ngọc
Nguyễn Trung Phúc
Nguyễn Nhật Quang
Nguyễn Tự Minh Quang
Trần Minh Quang
Lưu Văn Quốc
Nguyễn Lệ Quyên
Nguyễn Đặng Trường Sơn
Ngô Xuân Thanh

Nguyễn Văn Thành
Nguyễn Thị Phương Thảo
Nguyễn Quang Thắng
Dương Ngọc Thu
Huỳnh Hữu Tiến
Trần Văn Toán
Trịnh Quỳnh Trang
Dương Văn Tú
Nguyễn Thanh Tú
Nguyễn Minh Vũ
Trần Đình Vương

11/12/2003
19/09/2003
22/12/2003
02/06/2003
08/06/2003
23/03/2003
04/02/2003
05/03/2003
25/10/2003
30/01/2003
07/07/2003
17/04/2003
18/01/2003
06/10/2003
02/04/2003
16/04/2003
06/03/2003
13/05/2003

07/10/2003
03/09/2003
30/10/2003
09/11/2003
21/10/2003
18/09/2003
04/05/2003
04/01/2003
24/12/2003
21/01/2003
18/01/2003
28/04/2003
29/09/2003
22/03/2003
08/07/2003
27/09/2003
06/01/2003

4. Phân tích kết quả và đánh giá
- Điểm 10: 8/45, chiếm 17,8 %
- Tỷ lệ điểm từ 8 đến dưới 10: 33/45, chiếm 73,3 %
- Tỷ lệ điểm từ 6.5 đến dưới 8: 4/45, chiếm 8,9 %
25

9
8
8
9
8
8

8
8
10
9
9
8
8
9
9
8
9
8
8
8
8
9
8
9
10
9
9
8
8
8
9
8
8
9
10



×