Tải bản đầy đủ (.doc) (59 trang)

(Sáng kiến kinh nghiệm) giáo dục bảo vệ môi trường trong các môn học ở cấp tiểu học

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (2 MB, 59 trang )

GIÁO DỤC BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG
TRONG CÁC MÔN HỌC Ở CẤP TIỂU
PHẦNHỌC
I (Phần chung)
MỤC TIÊU, NỘI DUNG, PHƯƠNG PHÁP, MỨC ĐỘ TÍCH HỢP VỀ GIÁO
DỤC MÔI TRƯỜNG TRONG CÁC MÔN HỌC Ở CẤP TIỂU HỌC.
I.MỘT SỐ KIẾN THỨC CƠ BẢN
1. Mơi trường là gì?
* Có nhiều quan niệm về mơi trường
- Môi trường là một tập hợp các yếu tố xung quanh hay là các điều kiện bên ngồi
có tác động qua lại (trực tiếp, gián tiếp) tới sự tồn tại và phát triển của sinh vật.
- Theo điều 3 Luật Bảo vệ Môi trường (2005) “Môi trường bao gồm các yếu tố tự
nhiên và vật chất nhân tạo bao quanh con người, có ảnh hưởng đến đời sống, sản xuất,
sự tồn tại, phát triển của con người.
Tóm lại : Môi trường bao gồm các yếu tố tự nhiên và yếu tố vật chất nhân tạo có
quan hệ mật thiết với nhau, bao quanh con người, có ảnh hưởng tới đời sống, sản xuất,
sự tồn tại, phát triển của con người và thiên nhiên.
2. Thế nào là môi trường sống ?
- Môi trường sống của con người theo nghĩa rộng là tất cả các yếu tố tự nhiên và xã
hội cần thiết cho sự sinh sống, sản xuất của con người như tài ngun thiên nhiên, đất,
nước và khơng khí, ánh sáng, cơng nghệ, kinh tế, chính trị, đạo đức, văn hố, lịch sử và
mĩ học.
- Mơi trường sống của con người được phân thành : môi trường sống tự nhiên và
môi trường sống xã hội
* Môi trường tự nhiên
Bao gồm các nhân tố thiên nhiên như vật lý, hóa học, sinh học tồn tại ngoài ý
muốn của con người, nhưng cũng ít nhiều chịu tác động của con người. Đó là ánh sáng
mặt trời, núi sơng, biển cả, khơng khí, động vật, thực vật, đất nước… Mơi trường tự
nhiên cho ta khơng khí để thở, đất để xây dựng nhà cửa, trồng cõy, chăn nuôi, cung cấp
cho con người các loại tài nguyên cần cho sản xuất, tiêu thụ và là nơi chứa đựng, đồng
hóa các chất thải, cung cấp cho ta cảnh đẹp để giải trí, làm cho cuộc sống con người thêm


phong phú.
* Môi trường xã hội
Là tổng thể các quan hệ giữa người với người. Đó là những luật lệ, thể chế, cam
kết, quy định, ước định … ở các cấp khác nhau như: Liên hợp quốc, Hiệp hội các nước,
quốc gia, tỉnh, huyện, cơ quan, làng xã, họ tộc, gia đình, tổ nhóm, các tổ chức tơn giáo, tổ
chức đồn thể,… Mơi trường xã hội định hướng hoạt động của con người theo một khuôn
khổ nhất định, tạo nên sức mạnh tập thể thuận lợi cho sự phát triển, làm cho cuộc sống
của con người khác với thế giới sinh vật khác.
Ngoài ra người ta cịn phân biệt khái niệm Mơi trường nhân tạo : Bao gồm tất cả
các nhân tố vật lí, sinh vật, xã hội do con người tạo nên, làm thành những tiện nghi trong
cuộc sống, như ô tô, máy bay, nhà ở, công sở, các khu vực đô thị, công viên …và chịu sự
chi phối của con người.
1


* Môi trường nhà trường bao gồm không gian trường, CSVC trong trường như phịng
học, phịng thí nghiệm, thầy giáo, cô giáo, HS, nội quy của trường, các tổ chức xã hội
như Đồn, Đội
* Mơi trường (theo nghĩa rộng): là tất cả các nhân tố tự nhiên và xã hội cần thiết cho sự
sinh sống, sản xuất của con người như tài ngun thiên nhiên, khơng khí, đất, nước, ánh
sáng, cảnh quan, quan hệ xã hội…
* Môi trường (theo nghĩa hẹp): bao gồm các nhân tố tự nhiên và xã hội trực tiếp liên
quan tới chất lượng cuộc sống con người.
Tóm lại, Mơi trường là tất cả những gì có xung quanh ta, cho ta cơ sở để sống và phát
triển.
II. CHỨC NĂNG CỦA MƠI TRƯỜNG
1. Mơi trường cung cấp khơng gian sống của con người và các lồi sinh vật
- Khoảng không gian nhất định do môi trường tự nhiên đem lại, phục vụ cho các
hoạt động sống con người như khơng khí để thở, nước để uống, lương thực, thực phẩm…
- Con người trung bình mỗi ngày cần 4m3 khơng khí sạch để thở, 2,5 lít nước để

uống, một lượng lương thực, thực phẩm để sản sinh ra khoảng 2000 -2400 calo năng lượ
ng nuôi sống con người.
Như vậy, mơi trường phải có khoảng khơng gian thích hợp cho mỗi con người được tính bằng m2 hay hecta đất để ở, sinh hoạt và sản xuất. Môi trường cung cấp các
nguồn tài nguyên cần thiết phục vụ cho đời sống và sản xuất của con người.
2. Môi trường cung cấp các nguồn tài nguyên cần thiết phục vụ cho đời sống và sản
xuất của con người.
Để tồn tại và phát triển, con người cần các nguồn tài nguyên để tạo ra của cải vật
chất, năng lượng cần thiết cho hoạt động sinh sống, sản xuất và quản lí. Các nguồn tài
nguyên gồm:
- Rừng: cung cấp gỗ, củi, dược liệu và cải thiện điều kiện sinh thái.
- Các hệ sinh thái nông nghiệp cung cấp lương thực, thực phẩm.
- Các thủy vực cung cấp nguồn nước, thuỷ hải sản, năng lượng, giao thông thuỷ và
địa bàn vui chơi giải trí…
- Khơng khí, nhiệt độ, năng lượng mặt trời, gió, mưa…
- Các loại khoáng sản, dầu mỏ cung cấp năng lượng và nguyên liệu cho mọi hoạt
động sản xuất và đời sống.
3. Môi trường là nơi chứa đựng và phân huỷ các phế thải do con người tạo ra trong
cuộc sống.
Con người đã thải các chất thải vào môi trường. Các chất thải dưới sự tác động của
các vi sinh vật và các yếu tố môi trường khác như nhiệt độ, độ ẩm, khơng khí... sẽ bị
phân huỷ, biến đổi. Từ chất thải bỏ đi có thể biến thành các chất dinh dưỡng nuôi sống
cây trồng và nhiều sinh vật khác, làm cho các chất thải trở lại trạng thái nguyên liệu của
tự nhiên. Nhưng sự gia tăng dân số, đơ thị hố, cơng nghiệp hố làm số lượng chất thải
tăng lên không ngừng dẫn đến nhiều nơi, nhiều chỗ trở nên quá tải, gây ô nhiễm môi trờng.
4. Môi trường là nơi lưu trữ và cung cấp các nguồn thơng tin
Con người biết được nhiều điều bí ẩn trong quá khứ do các hiện vật, di chỉ phát
hiện được trong khảo cổ học; liên kết hiện tại và quá khứ, con người đã dự đoán được
những sự kiện trong tương lai. Những phản ứng sinh lí của cơ thể các sinh vật đã thông
báo cho con người những sự cố như bão, mưa, động đất, núi lửa… Môi trường còn lưu
trữ, cung cấp cho con người sự đa dạng các nguồn gen, các loài động vật, các hệ sinh thái

tự nhiên, cảnh quan thiên nhiên…
2


III. THÀNH PHẦN CỦA MƠI TRƯỜNG
Mơi trường là một phạm trù rất rộng, nó bao gồm đất, nước, khơng khí, động vật
và thực vật, rừng, biển, con người và cuộc sống của con người. Mỗi lĩnh vực này được
coi là thành phần của môi trường và mỗi thành phần của mơi trường, chính nó lại là mơi
trường với đầy đủ ý nghĩa của nó ( đất là thành phần mơi trường, nhưng đất là một môi
trường và được gọi là mơi trường đất. Tương tự, có mơi trường nước, mơi trường khơng
khí, mơi trường sinh học…)





* Mơi trường có các thành phần chủ yếu sau:
Thạch quyển hay địa quyển ( lớp vỏ đất đá ngoài cùng cứng nhất của trái đất)
Thuỷ quyển (lớp vỏ lỏng không liên tục bao quanh trái đất: nước ngọt, nước mặn)
Sinh quyển (khoảng không gian có sinh vật cư trú- lớp vỏ sống của trái đất)
Khí quyển (Lớp khơng khí dày bao bọc thuỷ và thạch quyển)

IV. Ơ NHIỄM MƠI TRƯỜNG
1. Thế nào là ơ nhiễm mơi trường ?
- Ơ nhiễm mơi trường hiểu một cách đơn giản là :
+ Làm bẩn, thối hố mơi trường sống.
+ Làm biến đổi môi trường theo hướng tiêu cực toàn thể hay một phần bằng những
chất gây tác hại (chất gây ô nhiễm). Sự biến đổi môi trường như vậy làm ảnh hưởng
trực tiếp
hay gián tiếp tới đời sống con người và sinh vật, gây tác hại cho nông

nghiệp, công nghiệp
và làm giảm chất lượng cuộc sống con người.
Nguyên nhân của nạn ô nhiễm môi trường là các sinh hoạt hàng ngày và
hoạt động kinh tế của con người, từ trồng trọt, chăn nuôi đến các hoạt động cơng nghiệp,
chiến tranh và cơng nghệ quốc phịng,…
2. Vấn đề mơi trường tồn cầu hiện nay là gì?
- Mưa a xít phá hoại dần thảm thực vật.- Nồng độ carbonic tăng trong khí quyển,
khiến nhiệt độ trái đất tăng, rối loạn cân bằng sinh thái.- Tầng ô-zôn bị phá hoại làm cho
sự sống trên trái đất bị đe doạ do tia tử ngoại bức xạ mặt trời.(Tầng ơ-zơn có tác dụng
sưởi ấm bầu khơng khí và tạo ra tầng bình lưu, lọc tia cực tím có hại cho các sinh vật trên
trái đất.)
- Sự tổn hại do các hoá chất.
- Nước sạch bị ô nhiễm.
- Đất đai bị sa mạc hố.
- Diện tích rừng nhiệt đới khơng ngừng suy giảm.
- Uy hiếp về hạt nhân.

3. Hiện trạng môi trường Việt Nam :
- Ơ nhiễm mơi trường khơng khí: một số thành phố ô nhiễm bụi tới mức trầm
trọng; chất thải giao thông, sản xuất công nghiệp, nông nghiệp, các hoạt động dịch vụ,
sinh hoạt của con người…
- Ơ nhiễm mơi trường nước.(Nguyên nhân: Nhu cầu nước dùng cho CN, NN, và
sinh hoạt tăng nhanh; nguồn nước bị ô nhiễm; nạn chặt phá rừng; . . .
- Quản lí chất thải rắn: Hiệu quả thu gom thấp, hiệu quả xử lí chưa đạt yêu cầu,
chưa có phương tiện đầy đủ và thích hợp để xử lí chất thải nguy hại.
3


* Ngun nhân dẫn đến tình trạng mơi trường ở nước ta như hiện nay.
1/ Nhận thức về môi trường và BVMT của đại bộ phận nhân dân còn thấp.

2/ Thiếu công nghệ để khai thác tài nguyên phù hợp.
3/ Sử dụng không đúng kĩ thuật canh tác, sử dụng thuốc không đúng kĩ thuật và lạm
dụng thuốc. .
4/ Khai thác rừng, săn bắn thú rừng … bừa bãi dẫn đến suy kiệt nguồn tài nguyên
rừng, tài nguyên đa dạng sinh học.
5/ Hoạt động khai thác dầu mỏ làm chết và hủy hoại nhiều loài hải sản biển…
6/ Hoạt động công nghiệp, nông nghiệp, dịch vụ tạo ra chất gây ô nhiễm nước và
không khí.
7/ Sự gia tăng dân số và việc sử dụng nước quá tải.
4. Giáo dục bảo vệ môi trường trong trường Tiểu học
* Giáo dục bảo vệ mơi trường là gì?
- Giáo dục mơi trường là một q trình (thơng qua các hoạt động giáo dục chính
quy và khơng chính quy) hình thành và phát triển ở người học sự hiểu biết, kĩ năng, giá
trị và quan tâm tới những vấn đề về môi trường, tạo điều kiện cho họ tham gia vào phát
triển một xã hội bền vững về sinh thái.
- Giáo dục BVMT nhằm giúp cho mỗi cá nhân và cộng đồng có sự hiểu biết và
nhạy cảm về môi trường cùng các vấn đề của nó (nhận thức); những khái niệm cơ bản về
mơi trường và BVMT (kiến thức) ; những tình cảm, mối quan tâm trong việc cải thiện và
bảo vệ môi trường (thái độ, hành vi) ; những kĩ năng giải quyết cũng như cách thuyết
phục các thành viên khác cùng tham gia (kĩ năng) ; tinh thần trách nhiệm trước những
vấn đề về mơi trường và có những hành động thích hợp giải quyết vấn đề (tham gia tích
cực).
* Tại sao phải giáo dục bảo vệ môi trường?
- Môi trường Việt Nam và trên thế giới đang bị ô nhiễm và bị suy thoái nghiêm
trọng đã gây ảnh hưởng tới chất lượng cuộc sống của một bộ phận lớn cư dân trên trái
đất. Bảo vệ môi trường đang là vấn đề cấp bách, nóng bỏng khơng chỉ ở Việt Nam mà cả
trên toàn thế giới
- Sự thiếu hiểu biết về mơi trường và GDBVMT là một trong những ngun nhân
chính gây nên ơ nhiễm và suy thối mơi trường. Do đó GDBVMT phải là một nội dung
giáo dục quan trọng nhằm đào tạo con người có kiến thức, có đạo đức về mơi trường, có

năng lực phát hiện và xử lí các vấn mơi trường trong thực tiễn
V- MỤC TIÊU CỦA GIÁO DỤC BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG TRONG TRƯỜNG
TIỂU HỌC
1- Mục tiêu giáo dục bảo vệ môi trường ở cấp tiểu học nhằm
- Làm cho học sinh bước đầu hiểu và biết
+ Các thành phần môi trường đất, nước, không khí, ánh sáng, động thực vật. và quan
hệ giữa chúng.
+ Mối quan hệ giữa con người và các thành phần của mơi trường.
+ Ơ nhiễm mơi trường.
+ Biện pháp bảo vệ môi trường xung quanh: (nhà ở, lớp, trường học, thơn xóm, bản
làng, phố phường…)
- Học sinh bước đầu có khả năng
+ Tham gia các hoạt động BVMT phù hợp với lứa tuổi (trồng, chăm sóc cây ; làm
cho mơi trờng xanh – sạch - đẹp).
+ Sống hòa hợp, gần gũi thân thiện với tự nhiên.
4


+ Sống tiết kiệm ngăn nắp, vệ sinh, chia sẻ, hợp tác.
+ Yêu quý thiên nhiên, gia đình, trường lớp, quê hương, đất nước.
+ Thân thiện với môi trường.
+ Quan tâm đến môi trường xung quanh.
2. Tầm quan trọng của việc giáo dục BVMT trong trường tiểu học.
- Tiểu học là cấp học nền tảng, là cơ sở ban đầu rất quan trọng trong việc đào tạo
các em trở thành các cơng dân tốt cho đất nước “cái gì (về nhân cách) khơng làm được ở
cấp Tiểu học thì khó làm được ở các cấp học sau”
- GDBVMT nhằm làm cho các em hiểu và hình thành, phát triển ở các em thói
quen, hành vi ứng xử văn minh, lịch sự và thân thiện với mơi trường. Bồi dưỡng tình yêu
thiên nhiên, những xúc cảm, xây dựng cái thiện và hình thành thói quen, kĩ năng sống
BVMT cho các em.

- Số lượng HS tiểu học rất đông chiếm khoảng gần 10% dân số. Con số này sẽ
nhân lên nhiều lần nếu các em biết và thực hiện được tuyên truyền về BVMT trong cộng
đồng, tiến tới tương lai có cả một thế hệ biết bảo vệ môi trường
Để thực hiện được mục tiêu, nội dung giáo dục BVMT trong trường tiểu học hiện
nay, con đường tốt nhất là :
- Tích hợp lồng ghép nội dung GDBVMT qua các môn học.
- Đa GDBVMT trở thành một nội dung của hoạt động NGLL.
- Quan tâm tới môi trờng địa phơng, thiết thực cải thiện mơi trờng địa phương,
hình thành và phát triển thói quen ứng xử thân thiện với mơi trường.
VI- PHƯƠNG PHÁP VÀ HÌNH THỨC TÍCH HỢP GIÁO DỤC BẢO VỆ MƠI
TRƯỜNG QUA CÁC MƠN HỌC
1/ Phương thức tích hợp
- Mức độ 1: Nội dung của bài học phù hợp với mục tiêu và nội dung giáo dục bảo vệ môi
trường.
- Mức độ 2: Một số phần của bài học phù hợp với nội dung giáo dục bảo vệ môi trường.
- Mức độ 3: Nội dung của bài học có điều kiện liên hệ lôgic với nội dung giáo dục bảo vệ
mơi trường.
2/ Hướng dẫn tích hợp giáo dục bảo vệ mơi trường theo từng mức độ
a) Mức độ 1 (tích hợp tồn phần)
- Đối với bài học tích hợp giáo dục bảo vệ môi trường mức độ này, giáo viên giúp
học sinh hiểu, cảm nhận đầy đủ và sâu sắc nội dung bài học chính là góp phần giáo dục
trẻ một cách tự nhiên về ý thức bảo vệ môi trường. Các bài học này là điều kiện tốt nhất
để nội dung giáo dục bảo vệ môi trường phát huy tác dụng đối với học sinh thông qua
môn học.
b) Mức độ 2 (tích hợp bộ phận)
- Khi dạy học các bài học tích hợp ở mức độ này, giáo viên cần lưu ý:
- Nghiên cứu kĩ nội dung bài học.
- Xác định nội dung giáo dục bảo vệ môi trường tích hợp vào bài học là gì?
- Nội dung giáo dục bảo vệ mơi trường tích hợp vào nội dung nào, hoạt động dạy
học nào trong quá trình tổ chức dạy học?

- Cần chuẩn bị thêm đồ dùng dạy học gì?
- Khi tổ chức dạy học, giáo viên tổ chức các hoạt động dạy học bình thường, phù
hợp với hình thức tổ chức và phương pháp dạy học của bộ mơn. Trong q trình tổ chức
các hoạt động dạy học giáo viên giúp học sinh hiểu, cảm nhận đầy đủ và sâu sắc phần
nội dung bài học liên quan đến giáo dục bảo vệ môi trường (bộ phận kiến thức có nội
5


dung giáo dục bảo vệ mơi trường) chính là góp phần giáo dục trẻ một cách tự nhiên về ý
thức bảo vệ môi trường. Giáo viên cần lưu ý khi, tích hợp phải thật nhẹ nhàng, phù hợp,
và phải đạt mục tiêu của bài học theo đúng yêu cầu của bộ môn .
c) Mức độ 3 (liên hệ)
- Khi chuẩn bị bài dạy, giáo viên cần có ý thức tích hợp, chuẩn bị những vấn đề gợi
mở, liên hệ nhằm giáo dục cho học sinh hiểu biết về môi trường, có kĩ năng sống và học
tập trong mơi trường phát triển bền vũng.
- Khi tổ chức dạy học, giáo viên tổ chức các hoạt động dạy học bình thường, phù
hợp với hình thức tổ chức và ph]ơng pháp dạy học của bộ mơn. Trong q trình tổ chức
các hoạt động dạy học, giáo viên tổ chức, hướng dẫn học sinh liên hệ, mở rộng về
GDBVMT thật tự nhiên, hài hòa, đúng mức, tránh lan man, sa đà, gượng ép, không phù
hợp với đặc trng bộ môn.
3/ Phương pháp
- Phương pháp thảo luận
- Phương pháp quan sát
- Phương pháp trò chơi
- Phương pháp tìm hiểu, điều tra
4/ Hình thức tích hợp
- Giáo dục thông qua các tiết học trên lớp .
- Giáo dục thơng qua các tiết học ngồi thiên nhiên , ở mơi trường bên ngồi trường lớp như mơi trường ở địa phương.
- Giáo dục qua việc thực hành làm vệ sinh môi trường lớp học sạch, đẹp ; thực
hành giữ trường, lớp học sạch, đẹp.

- Giáo dục với cả lớp hoặc nhóm học sinh.

PHẦN II
TÍCH HỢP GIÁO DỤC BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG TRONG CÁC
MÔN HỌC Ở CẤP TIỂU HỌC
Mơn 1 : Tiếng Việt
I . Mục tiêu, hình thức và phương pháp tích hợp
1- Mục tiêu Giáo dục BVMT qua môn Tiếng Việt ở cấp tiểu học nhằm giúp học sinh :
* Giáo dục BVMT qua môn Tiếng Việt ở cấp tiểu học nhằm giúp HS :
- Hiểu biết về một số cảnh quan thiên nhiên, về cuộc sống gia đình, nhà trường và
xã hội gần gũi với HS qua ngữ liệu dùng để dạy các kĩ năng đọc (Học vần, Tập đọc), viết
(Chính tả, Tập viết, Tập làm văn), nghe - nói (Kể chuyện).
- Hình thành những thói quen, thái độ ứng xử đúng đắn và thân thiện với mơi
trường xung quanh.
- Giáo dục lịng u q, ý thức bảo vệ môi trường Xanh - Sạch - Đẹp qua các
hành vi ứng xử cụ thể : bảo vệ cây xanh, giữ gìn vệ sinh mơi trường và danh lam thắng
cảnh của quê hương, đất nước; bước đầu biết nhắc nhở mọi người bảo vệ môi trường để
làm cho cuộc sống tốt đẹp hơn.
2- Các phương thức tích hợp:
Căn cứ vào nội dung Chương trình, SGK và đặc thù giảng dạy mơn Tiếng Việt ở
tiểu học việc tích hợp giáo dục BVMT theo hai phương thức sau:
6


a/ Phương thức 1 : Khai thác trực tiếp
Đối với các bài học có nội dung trực tiếp về GDBVMT (VD : các bài Tập đọc nói
về chủ điểm thiên nhiên, đất nước, ...). GV giúp HS hiểu, cảm nhận được đầy đủ và sâu
sắc nội dung bài học chính là góp phần giáo dục trẻ một cách tự nhiên về ý thức bảo vệ
môi trường. Những hiểu biết về môi trường được HS tiếp nhận qua các bài văn, bài thơ sẽ
in sâu vào tâm trí các em. Từ đó, các em sẽ có những chuyển biến về tư tưởng, tình cảm

và có những hành động tự giác bảo vệ môi trường. Đây là điều kiện tốt nhất để nội dung
GDBVMT phát huy tác dụng đối với HS thông qua đặc trưng của môn Tiếng Việt.
b- Phương thức 2 : Khai thác gián tiếp
Đối với các bài học không trực tiếp nói về GDBVMT nhưng nội dung có yếu tố
gần gũi, có thể liên hệ với việc bảo vệ môi trường nhằm nâng cao ý thức cho HS, khi
soạn giáo án, GV cần có ý thức “tích hợp”, “lồng ghép” bằng cách gợi mở vấn đề liên
quan đến bảo vệ môi trường nhằm giáo dục HS theo định hướng về GDBVMT. Phương
thức này đòi hỏi GV phải nắm vững những kiến thức về GDBVMT, có ý thức tìm tịi, suy
nghĩ và sáng tạo để có cách liên thích hợp. GV cũng cần xác định rõ : đây là yêu cầu
“tích hợp” theo hướng liên tưởng và mở rộng, do vậy phải thật tự nhiên, hài hồ và có
mức độ ; tránh khuynh hướng liên hệ lan man, “sa đà” hoặc gượng ép, khiên cưỡng,
không phù hợp với đặc trưng mơn học.
II. Nội dung, địa chỉ, mức độ tích hợp GDBVMT ở các lớp trong môn Tiếng Việt :

Lớp 1
1- Nội dung tích hợp GDBVMT trong mơn Tiếng Việt lớp 1 bao gồm :
1.1. Giới thiệu về một số cảnh quan thiên nhiên, gia đình, trường học (mơi trường
gần gũi với HS lớp 1) qua các ngữ liệu dùng để dạy các kĩ năng đọc (Học vần, Tập đọc),
viết (Chính tả, Tập viết), nghe - nói (Kể chuyện).
1.2. Giáo dục lịng u q, ý thức bảo vệ mơi trường Xanh - Sạch - Đẹp qua các
hành vi ứng xử cụ thể : bảo vệ cây xanh, giữ gìn vệ sinh môi trường và danh lam thắng
cảnh của quê hương, đất nước.
2- Gợi ý về nội dung, địa chỉ và mức độ cụ thể :
Tuần Bài học

3

13

Bài 10.

ô-ơ

Bài 54.
ung ưng

Nội dung tích hợp về GDBVMT

Phương thức TH

- Luyện nói về chủ điểm bờ hồ, kết hợp khai - Khai thác gián
thác nội dung GDBVMT qua một số câu hỏi tiếp nội dung bài
gợi ý : Cảnh bờ hồ có những gì ? Cảnh đó có luyện nói.
đẹp khơng ? Các bạn nhỏ đang đi trên con
đường có sạch sẽ khơng ? Nếu được đi trên
con đường như vậy, em cảm thấy thế nào ?...
- Từ khố bơng súng
- Khai thác gián
Liên hệ : Bông hoa súng nở trong hồ ao làm tiếp nội dung bài
cho cảnh vật thiên nhiên thế nào ? (Thêm đẹp học.
đẽ).
(Giáo dục HS tình cảm yêu quý thiên nhiên, có
ý thức giữ gìn vẻ đẹp của thiên nhiên đất
7


Tuần Bài học

Nội dung tích hợp về GDBVMT

Phương thức TH


nước).

14

16

17

20

27

29

8

Bài 55.
eng iêng

- Luyện nói về chủ điểm Ao, hồ, giếng, kết hợp - Khai thác gián
khai thác nội dung GDBVMT qua một số câu tiếp nội dung bài
hỏi gợi ý : Tranh vẽ cảnh vật thường thấy ở luyện nói.
đâu ? Ao, hồ, giếng đem đến cho con người
những ích lợi gì ? Em cần giữ gìn ao, hồ, giếng
thế nào để có nguồn nước sạch sẽ, hợp vệ
sinh ?...

- Bài ứng dụng :
Ai trồng cây,... Chim hót lời mê say.

Bài 68.
(HS thấy được việc trồng cây thật vui và có ích,
ot - at
từ đó muốn tham gia vào việc trồng và bảo vệ
cây xanh để giữ gìn mơi trường Xanh - Sạch Đẹp).
- Bài ứng dụng :
Hỏi cây bao nhiêu tuổi,... Che trịn một bóng
râm.
Liên hệ : Cây xanh đem đến cho con người
Bài 70.
những ích lợi gì ? (Có bóng mát, làm cho mơi
ơt - ơt
trường thêm đẹp, con người thêm khoẻ
mạnh,...).
(HS cảm nhận được vẻ đẹp, ích lợi của cây
xanh ; có ý thức BVMT thiên nhiên).
- Bài ứng dụng :
Bài 82. Tơi là chim chích... Có ích, có ích.
ich - êch (HS yêu thích chú chim sâu có ích cho mơi
trường thiên nhiên và cuộc sống).

- Khai thác trực
tiếp nội dung bài
đọc.

- Khai thác gián
tiếp nội dung bài
ứng dụng.

- Khai thác trực

tiếp nội dung bài
đọc.

- HS trả lời các câu hỏi tìm hiểu bài (Nụ hoa
lan màu gì?... Hương hoa lan thơm như thế - Khai thác gián
nào ?) / GV liên hệ mở rộng để HS nâng cao ý tiếp nội dung bài.
thức yêu quý và BVMT : Hoa ngọc lan vừa đẹp
Tập đọc
vừa thơm nên rất có ích cho cuộc sống con
Hoa
người. Những cây hoa như vậy cần được chúng
ngọc lan
ta gìn giữ và bảo vệ...
- HS luyện nói (Gọi tên các lồi hoa trong ảnh
– SGK) / GV khẳng định rõ hơn : Các lồi hoa
góp phần làm cho mơi trường thêm đẹp, cuộc
sống của con người thêm ý nghĩa...
Tập
chép
- GV nói về nội dung bài, kết hợp GDBVMT - Khai thác gián
Hoa sen trước khi HS tập chép (hoặc củng cố cuối tiết tiếp nội dung bài.
học) : Hoa sen vừa đẹp lại vừa có ý nghĩa (Gần
bùn mà chẳng hơi tanh mùi bùn), do vậy ai
cũng u thích và muốn gìn giữ để hoa đẹp


Tuần Bài học

Nội dung tích hợp về GDBVMT


Phương thức TH

mãi.

32

33

33

33

35

- HS tập chép đoạn văn : Cầu Thê Húc màu
son,... tường rêu cổ kính. / GV kết hợp liên hệ
Tập
GDBVMT (cuối tiết học) : Hồ Gươm là một
chép
danh lam thắng cảnh nổi tiếng ở Thủ đô Hà Nội
Hồ
và là niềm tự hào của mỗi người dân Việt Nam.
Gươm
Càng yêu quý Hồ Gươm, chúng ta càng có
trách nhiệm giữ gìn và bảo vệ để Hồ Gươm đẹp
mãi.
- HS trả lời câu hỏi tìm hiểu bài (Theo em, cây
bàng đẹp nhất vào mùa nào ?) / GV nêu câu
hỏi liên tưởng về BVMT : Để có cây bàng đẹp
Tập đọc

vào mùa thu, nó phải được ni dưỡng và bảo
Cây
vệ ở những mùa nào ?...
bàng
- HS luyện nói (Kể tên những cây được trồng ở
sân trường em) / GV tiếp tục liên hệ về ý thức
BVMT, giúp HS thêm yêu quý trường lớp.
- HS trả lời câu hỏi tìm hiểu bài (Đường đến
trường có những cảnh gì đẹp ?) / GV nhấn
mạnh ý có tác dụng gián tiếp về GDBVMT :
Đường đến trường có cảnh thiên nhiên thật đẹp
Tập đọc
đẽ, hấp dẫn (hương rừng thơm, nước suối
Đi học
trong, cọ xoè ô râm mát), hơn nữa cịn gắn bó
thân thiết với bạn HS (suối thầm thì như trị
chuyện, cọ x ơ che nắng làm râm mát cả con
đường bạn đi học hằng ngày).
Kể
chuyện - Dựa vào nội dung câu chuyện, GV có thể rút
Cơ chủ ra bài học và liên hệ về ý thức BVMT cho HS :
khơng Cần sống gần gũi, chan hồ với các loài vật
biết quý quanh ta và biết quý trọng tình cảm bạn bè
tình bạn dành cho mình.

- Khai thác gián
tiếp nội dung bài.

- HS trả lời câu hỏi trong SGK và kết hợp
luyện nói (bài tập 3) : Hỏi nhau về cá heo theo

Tập đọc nội dung bài :
Anh
+ Cá heo sống ở biển hay ở hồ ?
hùng
+ Cá heo đẻ trứng hay đẻ con ?
biển cả + Cá heo thông minh như thế nào ?
+ Con cá heo trong bài đã cứu sống được ai ?
(HS nâng cao ý thức BVMT : yêu quý và bảo
vệ cá heo - lồi động vật có ích)

- Khai thác trực
tiếp nội dung bài
tập đọc và nội
dung luyện nói.

- Khai thác gián
tiếp nội dung bài.

- Khai thác gián
tiếp nội dung bài.

- Khai thác gián
tiếp nội dung bài.

3- Một số lưu ý về u cầu tích hợp GDBVMT trong mơn Tiếng Việt lớp 1
9


3.1. Những vấn đề chung về mơi trường tồn cầu : Vẻ đẹp thiên nhiên được nói
đến trong các bài học ở SGK Tiếng Việt 1 (chú trọng các bài luyện đọc ứng dụng ở phần

Học vần, bài Tập đọc – Chính tả ở chủ điểm Thiên nhiên - Đất nước ở phần Luyện tập
tổng hợp).
3.2. Nguồn thực phẩm : Các loại cây, con dùng làm thực phẩm được nói đến trong
các bài Học vần (từ khoá, từ ngữ ứng dụng, bài ứng dụng), các bài Tập đọc – Chính tả
trong phần Luyện tập tổng hợp (tập trung ở các chủ điểm Gia đình, Thiên nhiên - Đất
nước).
3.3. Duy trì bền vững hệ sinh thái : Các vùng lãnh thổ đất nước, cơng viên, bảo vệ
và chăm sóc cây trồng (chú trọng các bài luyện đọc ứng dụng ở phần Học vần, bài Tập
đọc – Chính tả ở các chủ điểm Thiên nhiên - Đất nước, Gia đình ở phần Luyện tập tổng
hợp).
3.4. Duy trì bền vững các lồi hoang dã : u thích các lồi vật hoang dã (một số
lồi vật nói đến trong bài ứng dụng ở phần Học vần ; trong bài Tập đọc, Kể chuyện ở
phần Luyện tập tổng hợp).

Lớp 2
1- Nội dung tích hợp GDBVMT trong môn Tiếng Việt lớp 2 bao gồm :
1.1. Giới thiệu thiên nhiên và môi trường, cuộc sống xã hội (đặc biệt là cuộc sống ở gia
đình, nhà trường và ngoài xã hội) được đề cập đến qua các ngữ liệu dùng để dạy kiến
thức và kĩ năng, thể hiện ở các phân mơn : Tập đọc, Kể chuyện, Chính tả, Tập viết, Luyện
từ và câu, Tập làm văn. Giúp HS hiểu được ý nghĩa của môi trường Xanh - Sạch - Đẹp
đối với việc nâng cao chất lượng cuộc sống con người
1.2. Giáo dục ý thức bảo vệ môi trường : không phá hoại môi trường tự nhiên, trồng cây
gây rừng và làm đẹp cảnh quan môi trường xung quanh; yêu quý gia đình, bạn bè, quê
hương đất nước.
2- Gợi ý nội dung, địa chỉ và mức độ cụ thể :
Tuần

2



Làm việc
thật là vui

5

LT&C
Ai là gì ?

6

10

Bài học

Tập đọc –
KC
Mẩu giấy

Nội dung tích hợp về GDBVMT

Phương thức TH

- HS luyện đọc và tìm hiểu bài / kết hợp - Khai thác gián
gợi ý HS liên hệ (dùng câu hỏi) : Qua bài tiếp nội dung bài.
văn, em có nhận xét gì về cuộc sống
quanh ta ? (Mọi vật, mọi người đều làm
việc thật nhộn nhịp và vui vẻ...). Từ đó
liên hệ ý về BVMT : Đó là mơi trường
sống có ích đối với thiên nhiên và con
người chúng ta.

- HS đặt câu theo mẫu (Ai là gì ?) để giới
thiệu trường em, giới thiệu làng (xóm,
bản, ấp, bn, sóc, phố) của em. (BT3);
từ đó thêm u q mơi trường sống.
- Giáo dục ý thức giữ gìn vệ sinh mơi
trường lớp học luôn sạch đẹp.

- Khai thác trực
tiếp nội dung bài.
- Khai thác trực
tiếp nội dung bài.


Tuần

Bài học
vụn
Tập viết
Chữ hoa D

10

Tập đọc –
KC
Sáng kiến
của bé Hà

Nội dung tích hợp về GDBVMT

Phương thức TH


- HS tập viết : Đẹp trường đẹp lớp. / - Khai thác trực
Giáo dục ý thức giữ gìn trường lớp ln tiếp nội dung bài.
sạch đẹp.
- Giáo dục ý thức quan tâm đến ông bà và - Khai thác trực
những người thân trong gia đình.
tiếp nội dung bài.

Tập làm văn - Giáo dục tình cảm đẹp đẽ trong cuộc - Khai thác trực
Kể về người sống xã hội.
tiếp nội dung bài.
thân
Tập đọc –
KC
Bà cháu

11

12

- GD tình cảm đẹp đẽ đối với ơng bà.

- Khai thác trực
tiếp nội dung bài

- Kết hợp GDBVMT thông qua các câu - Khai thác gián
hỏi 2. Tại sao mẹ lại chọn những quả tiếp nội dung bài.
xoài ngon nhất bày lên bàn thờ ông ? – 3.
Tại sao bạn nhỏ cho rằng quả xồi cát
Tập đọc

nhà mình là thứ quả ngon nhất ? (GV
Cây xoài của nhấn mạnh : Bạn nhỏ nghĩ như vậy vì
ơng em
mỗi khi nhìn thứ quả đó, bạn lại nhớ ơng.
Nhờ có tình cảm đẹp đẽ với ông, bạn nhỏ
thấy yêu quý cả sự vật trong mơi trường
đã gợi ra hình ảnh người thân...).
Tập đọc –
KC
Sự tích cây
vú sữa
Tập đọc
Mẹ

- GD tình cảm đẹp đẽ với cha mẹ.

- Khai thác trực
tiếp nội dung bài.

- HS trả lời câu hỏi trong SGK (chú ý câu - Khai thác trực
2 : Mẹ làm gì để con ngủ ngon giấc ?), từ tiếp nội dung bài.
đó giúp các em trực tiếp cảm nhận được
cuộc sống gia đình tràn đầy tình yêu
thương của mẹ.

LT&C
Từ ngữ về - Chọn từ ngữ điền vào chỗ trống để tạo - Khai thác trực
tình cảm gia thành câu hồn chỉnh (Cháu... ơng bà; tiếp nội dung bài.
đình
Con... cha mẹ; Em... anh chị). (BT2).

Nhìn tranh (SGK), nói 2-3 câu về hoạt
động của mẹ và con. (BT3). / Giáo dục
11


Tuần

Bài học
Tập đọc –
KC
Bông hoa
niềm vui

13
Tập đọc
Quà của bố

14

Tập đọc –
KC
Câu chuyện
bó đũa
Tập đọc –
KC
Hai anh em

Nội dung tích hợp về GDBVMT
tình cảm u thương, gắn bó với gia đình.


Phương thức TH

- Giáo dục tình cảm yêu thương những - Khai thác trực
người thân trong gia đình.
tiếp nội dung bài.

- GV giúp HS cảm nhận : Món quà của - Khai thác gián
bố tuy chỉ là những con vật bình thường tiếp nội dung bài.
nhưng là “cả một thế giới dưới nước” (cà
cuống, niềng niễng đực, niềng niễng cái...
hoa sen đỏ, nhị sen vàng... con cá sộp, cá
chuối), “cả một thế giới mặt đất” (con
xập xành, con muỗm to xù, con dế...). Từ
đó kết hợp liên hệ mở rộng thêm (đối với
HS khá, giỏi) về GDBVMT : Em hiểu vì
sao tác giả nói “Q của bố làm anh em
tơi giàu q !” (Vì có đủ “cả một thế giới
dưới nước” và “cả một thế giới mặt đất”
– ý nói : có đầy đủ các sự vật của mơi
trường thiên nhiên và tình yêu thương
của bố dành cho các con...).
- GD tình cảm đẹp đẽ giữa anh em trong - Khai thác trực
gia đình.
tiếp nội dung bài.

- GD tình cảm đẹp đẽ giữa anh em trong - Khai thác trực
gia đình.
tiếp nội dung bài.

15


16

19
12

Tập làm văn - GD tình cảm đẹp đẽ trong gia đình.
Kể về anh
chị em
- Gợi ý HS liên tưởng đến vẻ đẹp của
thiên nhiên qua nội dung viết ứng dụng :
Tập viết
Ong bay bướm lượn. (Hỏi : Câu văn gợi
Chữ hoa O cho em nghĩ đến cảnh vật thiên nhiên
như thế nào ?).

- Khai thác trực
tiếp nội dung bài.
- Khai thác gián
tiếp nội dung bài.

Tập làm văn - Giáo dục ý thức bảo vệ các loài động - Khai thác trực
Kể ngắn về vật.
tiếp nội dung bài.
con vật
Tập đọc –
KC
- GV nhấn mạnh : Mỗi mùa xuân, hạ, - Khai thác gián



Tuần

Bài học
Chuyện bốn
mùa

Chính tả
Gió

20
Tập đọc
Mùa xn
đến

Nội dung tích hợp về GDBVMT
Phương thức TH
thu, đơng đều có những vẻ đẹp riêng tiếp nội dung bài.
nhưng đều gắn bó với con người. Chúng
ta cần có ý thức giữ gìn và bảo vệ môi
trường thiên nhiên để cuộc sống của con
người ngày càng thêm đẹp đẽ.
- GV giúp HS thấy được “tính cách” thật - Khai thác gián
đáng yêu của nhân vật Gió (thích chơi tiếp nội dung bài.
thân với mọi nhà, cù khe khẽ anh mèo
mướp, rủ đàn ong mật đến thăm hoa;
đưa những cánh diều bay bổng, ru cái
ngủ đến la đà, thèm ăn quả, hết trèo cây
bưởi lại trèo na). Từ đó, thêm u q
mơi trường thiên nhiên.
- GV giúp HS cảm nhận được nội dung : - Khai thác trực

Mùa xuân đến làm cho cả bầu trời và tiếp nội dung bài.
mọi vật đều trở nên đẹp đẽ và giàu sức
sống. Từ đó, HS có ý thức về BVMT.

Tập làm văn - Giáo dục ý thức bảo vệ môi trường - Khai thác trực
Tả ngắn về thiên nhiên.
tiếp nội dung bài.
bốn mùa

21

Tập đọc –
KC
Chim sơn ca
và bông cúc
trắng

- GV hướng dẫn HS nêu ý nghĩa của câu - Khai thác gián
chuyện : Cần yêu quý những sự vật trong tiếp nội dung bài.
môi trường thiên nhiên quanh ta để cuộc
sống ln đẹp đẽ và có ý nghĩa. Từ đó,
góp phần giáo dục ý thức BVMT.

Tập làm văn - Giáo dục ý thức bảo vệ môi trường - Khai thác trực
Tả ngắn về thiên nhiên.
tiếp nội dung bài.
loài chim

22


23

LT&C
Từ ngữ về
lồi chim

- BT1 (Nói tên các lồi chim trong những - Khai thác gián
tranh sau – SGK) : Sau khi HS nêu tên tiếp nội dung bài.
các loài chim theo gợi ý trong SGK (đại
bàng, cú mèo, chim sẻ, sáo sậu, cị, chào
mào, vẹt), GV liên hệ : Các lồi chim tồn
tại trong môi trường thiên nhiên thật
phong phú, đa dạng, trong đó có nhiều
lồi chim q hiếm cần được con người
bảo vệ (VD : đại bàng).

Tập đọc
Nội quy Đảo - HS luyện đọc bài văn và tìm hiểu những - Khai thác trực
Khỉ
điều cần thực hiện (nội quy) khi đến tham tiếp nội dung bài.
quan du lịch tại Đảo Khỉ chính là được
13


Tuần

28

Bài học


Nội dung tích hợp về GDBVMT
nâng cao về ý thức BVMT.

Phương thức TH

Tập làm văn - Giáo dục ý thức bảo vệ môi trường - Khai thác trực
Tả ngắn về thiên nhiên.
tiếp nội dung bài.
cây cối
Tập đọc –
KC
Chiếc rễ đa
tròn

- Giáo dục : Việc làm của Bác Hồ đã nêu - Khai thác gián
31
tấm gương sáng về việc nâng niu, gìn giữ tiếp nội dung bài.
vẻ đẹp của mơi trường thiên nhiên, góp
phần phục vụ cuộc sống của con người.
3- Một số lưu ý về yêu cầu tích hợp GDBVMT trong môn Tiếng Việt lớp 2:
3.1. Những vấn đề chung về mơi trường tồn cầu : Vẻ đẹp thiên nhiên, lồi vật
quanh ta... được nói đến trong các bài học ở SGK Tiếng Việt 2 (chú trọng các bài Tập
đọc, Kể chuyện thuộc chủ điểm Bạn trong nhà, Bốn mùa, Chim chóc, Mng thú, Sơng
biển, Cây cối).
3.2. Khơng khí và ơ nhiễm khơng khí : Khơng khí đối với đời sống động vật và với
cuộc sống con người (tập trung ở các chủ điểm Bốn mùa, Chim chóc, Mng thú).
3.3. Nguồn thực phẩm : Các loại cây, con dùng làm thực phẩm (chú trọng các bài
thuộc chủ điểm Chim chóc, Mng thú, Sơng biển, Cây cối).
3.4. Duy trì bền vững hệ sinh thái : Các vùng lãnh thổ đất nước, cơng viên, bảo vệ
và chăm sóc cây trồng (chú trọng các bài thuộc chủ điểm Bốn mùa, Cây cối).

3.5. Duy trì bền vững các lồi hoang dã : u thích các lồi vật hoang dã (chú
trọng các bài thuộc chủ điểm Chim chóc, Mng thú).
3.6. Mơi trường và xã hội : Trái đất là ngơi nhà chung; giữ gìn trật tự vệ sinh nơi
cơng cộng là góp phần xây dựng lối sống văn minh (chú trọng các bài thuộc chủ điểm
Trường học, Bạn trong nhà, Nhân dân).

Lớp 3
1- Nội dung tích hợp GDBVMT trong mơn Tiếng Việt lớp 3 bao gồm :
1.1. HS hiểu biết một số cảnh quan tươi đẹp của môi trường tự nhiên của các địa
phương trên đất nước ta qua các ngữ liệu dùng để dạy kiến thức và kĩ năng, thể hiện ở
các phân mơn : Tập đọc, Kể chuyện, Chính tả, Tập viết, Luyện từ và câu, Tập làm văn.
HS thấy được tác hại của việc phá hoại môi trường : gây nên những thiệt hại lớn
qua các trận lũ, giông.
1.2. Giáo dục ý thức bảo vệ môi trường qua các hành động cụ thể : trồng cây, bảo
vệ thiên nhiên ; góp phần làm đẹp cảnh quan môi trường của quê hương đất nước.
2- Gợi ý nội dung, địa chỉ và mức độ cụ thể :
Tuần
3
5
14

Bài học
Nội dung tích hợp về GDBVMT
Phương thức TH
Tập làm văn
Kể về gia
- Giáo dục tình cảm đẹp đẽ trong gia đình. - Khai thác trực tiếp
đình
nội dung bài.
Tập đọc –

KC
- Kết hợp khai thác ý BVMT qua chi tiết : - Khai thác gián


Tuần

8

10

Bài học

Nội dung tích hợp về GDBVMT
Phương thức TH
Việc leo rào của các bạn làm giập cả tiếp nội dung bài.
những cây hoa trong vườn trường. Từ đó,
Người lính
giáo dục HS ý thức giữ gìn và bảo vệ mơi
dũng cảm
trường, tránh những việc làm gây tác hại
đến cảnh vật xung quanh.
Tập làm văn - Giáo dục tình cảm đẹp đẽ trong xã hội.
- Khai thác trực tiếp
Kể về người
nội dung bài.
hàng xóm
Chính tả
- HS u cảnh đẹp thiên nhiên trên đất - Khai thác trực tiếp
Quê hương nước ta, từ đó thêm u q mơi trường nội dung bài.
ruột thịt

xung quanh, có ý thức BVMT.
- Hướng dẫn BT2 (Hãy tìm những âm
thanh được so sánh với nhau trong mỗi - Khai thác gián
câu thơ, câu văn), GV gợi hỏi : Những tiếp nội dung bài.
câu thơ, câu văn nói trên tả cảnh thiên
nhiên ở những vùng đất nào trên đất
nước ta ? Từ đó cung cấp hiểu biết, kết
hợp GDBVMT : Cơn Sơn thuộc vùng đất
LT&C
Chí Linh, Hải Dương, nơi người anh hùng
So sánh
dân tộc-nhà thơ Nguyễn Trãi về ở ẩn;
trăng và suối trong câu thơ của Bác tả
cảnh rừng ở chiến khu Việt Bắc ; nhà văn
Đoàn Giỏi tả cảnh vườn chim ở Nam Bộ.
Đó là những cảnh thiên nhiên rất đẹp trên
đất nước ta.

11
- GV kết hợp GDBVMT (cần có tình cảm - Khai thác gián
u q, trân trọng đối với từng tấc đất tiếp nội dung bài.
Tập đọc –
của quê hương) thông qua câu hỏi 3 : Vì
KC
sao người Ê-ti-ơ-pi-a khơng thể để khách
Đất q, đất
mang đi, dù chỉ là một hạt cát nhỏ ? (GV
yêu
nhấn mạnh : Hạt cát tuy nhỏ nhưng là một
sự vật “thiêng liêng, cao q”, gắn bó

máu thịt với người dân Ê-ti-ơ-pi-a nên họ
khơng rời xa được...).
Chính tả
Tiếng hị
trên sơng
Tập đọc
Vẽ q
hương

- HS yêu cảnh đẹp đất nước ta, từ đó thêm - Khai thác trực
u q mơi trường xung quanh, có ý tiếp nội dung bài.
thức BVMT.
- HS trả lời câu hỏi 1 : Kể tên những cảnh - Khai thác trực
đẹp được tả trong bài thơ ?, câu hỏi 2 : tiếp nội dung bài.
Cảnh vật quê hương được tả bằng nhiều
màu sắc. Hãy kể tên những màu sắc ấy ? /
Từ đó giúp các em trực tiếp cảm nhận
được vẻ đẹp nên thơ của quê hương thôn
15


Tuần

Bài học

LT&C
Từ ngữ về
q hương

Tập viết

Ơn chữ hoa
G

Nội dung tích hợp về GDBVMT
dã, thêm yêu quý đất nước ta.

Phương thức TH

- BT2 : Xếp những từ ngữ sau vào hai - Khai thác trực
nhóm (Chỉ sự vật ở quê hương / Chỉ tình tiếp nội dung bài.
cảm đối với quê hương) : cây đa, gắn bó,
dịng sơng, con đị, nhớ thương, yêu quý,
mái đình, thương yêu, ngọn núi, phố
phường, bùi ngùi, tự hào. / Giáo dục tình
cảm yêu quý quê hương.
- Giáo dục tình cảm quê hương qua câu ca - Khai thác trực
dao : Ai về đến huyện Đông Anh / Ghé tiếp nội dung bài.
xem phong cảnh Loa Thành Thục Vương.

Tập làm văn - Giáo dục tình cảm yêu quý quê hương.
Nói về quê
hương

- Khai thác trực
tiếp nội dung bài.

Tập đọc – - Giáo dục ý thức yêu quý cảnh quan môi - Khai thác trực tiếp
KC
trường của quê hương miền Nam.
nội dung bài.

Nắng
phương Nam
Chính tả
- HS yêu cảnh đẹp thiên nhiên trên đất - Khai thác trực tiếp
Chiều trên nước ta, từ đó thêm u q mơi trường nội dung bài.
sơng Hương xung quanh, có ý thức BVMT.
12
Tập đọc
Cảnh đẹp
non sơng

13

Tập làm văn
Nói, viết về
cảnh đẹp đất
nước
Chính tả
Đêm trăng
trên Hồ Tây
Tập đọc
Cửa Tùng

16

- HS cảm nhận được nội dung bài và thấy - Khai thác trực tiếp
được ý nghĩa : Mỗi vùng trên đất nước ta nội dung bài.
đều có những cảnh thiên nhiên tươi đẹp;
chúng ta cần phải giữ gìn và bảo vệ
những cảnh đẹp đó. Từ đó, HS thêm u

q mơi trường thiên nhiên và có ý thức
BVMT.
- Giáo dục tình cảm u mến cảnh đẹp - Khai thác trực tiếp
của thiên nhiên và môi trường trên đất nội dung bài.
nước ta.
- Giáo dục tình cảm yêu mến cảnh đẹp - Khai thác trực tiếp
của thiên nhiên, từ đó thêm u q mơi nội dung bài.
trường xung quanh, có ý thức BVMT.
- HS cảm nhận được vẻ đẹp của thiên - Khai thác trực tiếp


Tuần

Bài học

Chính tả
Vàm Cỏ
Đơng

Tập đọc
Về q
ngoại
16

Nội dung tích hợp về GDBVMT
Phương thức TH
nhiên, từ đó thêm tự hào về quê hương nội dung bài.
đất nước và có ý thức tự giác BVMT.
- Giáo dục tình cảm u mến dịng sơng, - Khai thác trực tiếp
từ đó thêm u q mơi trường xung nội dung bài.

quanh, có ý thức BVMT.
- GD tình cảm u q nơng thơn nước ta - Khai thác gián
qua câu hỏi 3 : Bạn thấy ở quê có những tiếp nội dung bài.
gì lạ ? (Gặp trăng gặp gió bất ngờ / ở
trong phố chẳng bao giờ có đâu ; gặp con
đường đất rực màu rơm phơi, gặp Bóng
tre mát rợp vai người / Vầng trăng như lá
thuyền trơi êm đềm .... Từ đó liên hệ và
“chốt” lại ý về BVMT : Môi trường thiên
nhiên và cảnh vật ở nông thôn thật đẹp đẽ
và đáng yêu.

Tập làm văn
Nói về thành - Giáo dục ý thức tự hào về cảnh quan - Khai thác trực tiếp
thị, nông
môi trường trên các vùng đất q hương. nội dung bài.
thơn

17

Chính tả
Vầng trăng
quê em

- HS yêu quý cảnh đẹp thiên nhiên trên - Khai thác trực tiếp
đất nước ta, từ đó thêm u q mơi nội dung bài.
trường xung quanh, có ý thức BVMT

LT&C
Ơn tập câu

Ai thế nào ?

- Giáo dục tình cảm đối với con người và - Khai thác trực tiếp
thiên nhiên đất nước (nội dung đặt câu).
nội dung bài.

Tập làm văn - Giáo dục ý thức tự hào về cảnh quan - Khai thác trực tiếp
Viết về
môi trường trên các vùng đất quê hương. nội dung bài.
thành thị,
nông thôn
21

Tập viết
Ơn chữ hoa
Ơ

- Giáo dục tình u q hương, đất nước - Khai thác trực tiếp
qua câu ca dao : ổi Quảng Bá, cá Hồ nội dung bài.
Tây / Hàng đào tơ lụa làm say lịng
người.

22

Tập viết
Ơn chữ hoa
P

- Giáo dục tình yêu quê hương, đất nước - Khai thác trực tiếp
qua câu ca dao : Phá Tam Giang nối nội dung bài.

đường ra Bắc / Đèo Hải Vân hướng mặt
vào Nam.

23

Tập viết
Ơn chữ hoa

- Giáo dục tình u q hương, đất nước - Khai thác trực tiếp
17


Tuần

Bài học
Q

Nội dung tích hợp về GDBVMT
Phương thức TH
qua câu thơ : Quê em đồng lúa nương dâu nội dung bài.
/ Bên dịng sơng nhỏ, nhịp cầu bắc
ngang.

28

Tập đọc –
KC
Cuộc chạy
đua trong
rừng


29

Tập viết
Ôn chữ hoa
T

31

Tập làm văn - Giáo dục ý thức bảo vệ môi trường thiên - Khai thác trực tiếp
Thảo luận về nhiên.
nội dung bài.
bảo vệ môi
trường
Tập đọc –
KC
Người đi săn
và con vượn

32

33

Chính tả
Hạt mưa

Tập làm văn
Nói, viết về
bảo vệ mơi
trường

Tập đọc –
KC
Cóc kiện
Trời
LT&C
Nhân hố

18

- GV liên hệ : Cuộc chạy đua trong rừng - Khai thác gián
của các loài vật thật vui vẻ, đáng yêu ; câu tiếp nội dung bài.
chuyện giúp chúng ta thêm yêu mến
những loài vật trong rừng.
- HS thấy được giá trị của hình ảnh so - Khai thác gián
sánh (Trẻ em như búp trên cành), từ đó tiếp nội dung bài.
cảm nhận được vẻ đẹp của thiên nhiên.
(Có thể hỏi : Cách so sánh trẻ em với búp
trên cành cho thấy điều gì ở trẻ em ?).

- Giáo dục ý thức bảo vệ lồi động vật - Khai thác trực tiếp
vừa có ích vừa tràn đầy tình nghĩa (vượn nội dung bài.
mẹ sẵn sàng hi sinh tất cả vì con) trong
mơi trường thiên nhiên
- Giúp HS thấy được sự hình thành và - Khai thác gián
“tính cách” đáng yêu của nhân vật Mưa tiếp nội dung bài.
(từ những đám mây mang đầy nước được
gió thổi đi,... đến ủ trong vườn, trang đầy
mặt nước, làm gương cho trăng soi - rất
tinh nghịch...). Từ đó, thêm u q mơi
trường thiên nhiên.

- Giáo dục ý thức bảo vệ môi trường thiên - Khai thác trực tiếp
nhiên.
nội dung bài.

- GV liên hệ : Nạn hạn hán hay lũ lụt do - Khai thác gián
thiên nhiên (“Trời”) gây ra nhưng nếu con tiếp nội dung bài.
người không có ý thức BVMT thì cũng
phải gánh chịu những hậu quả đó.
- HS viết đoạn văn ngắn có sử dụng phép - Khai thác trực tiếp
nhân hoá để tả bầu trời buổi sớm hoặc tả nội dung bài.


Tuần

Bài học

Nội dung tích hợp về GDBVMT
một vườn cây. Qua đó giáo dục tình cảm
gắn bó với thiên nhiên, có ý thức BVMT.

Phương thức TH

34

Tập đọc
Mưa

- GV liên hệ : Mưa làm cho cây cối, đồng - Khai thác gián
ruộng thêm tươi tốt ; mưa cung cấp nguồn tiếp nội dung bài.
nước cần thiết cho con người chúng ta.


3- Lưu ý về u cầu tích hợp GDBVMT trong mơn Tiếng Việt lớp 3
3.1. Dân số, tài nguyên, môi trường : Dân số tăng nhanh dẫn đến khai thác quá
mức tài nguyên đất, rừng, dẫn đến cạn kiệt tài nguyên và suy thối mơi trường (chú ý
khai thác ở một số bài học thuộc các chủ điểm Thành thị và Nông thôn, Ngôi nhà chung).
3.2. Những vấn đề chung về môi trường toàn cầu : Vẻ đẹp thiên nhiên, loài vật
quanh ta... (chú ý khai thác ở một số bài học thuộc các chủ điểm Cộng đồng, Quê hương,
Bắc-Trung-Nam, Ngôi nhà chung).
3.3. Rủi ro, sức khoẻ, các nguồn tài nguyên và ô nhiễm : Các thiên tai thường gặp;
lợi ích và sự có hạn của tài nguyên tự nhiên; khái niệm Xanh - Sạch - Đẹp nơi học, nơi ở,
nơi đi lại (có thể khai thác ở một số bài thuộc nhiều chủ điểm trong SGK Tiếng Việt 3,
hai tập).
3.4. Các nguồn nước : Các nguồn nước, thể nước, vòng tuần hoàn của nước (chú ý
khai thác ở một số bài học thuộc các chủ điểm Cộng đồng, Quê hương, Thành thị-Nông
thôn, Ngôi nhà chung, Bầu trời và mặt đất).
3.5. Đất đai và khoáng sản : Bảo vệ đất đai (chú ý khai thác ở một số bài học
thuộc các chủ điểm Quê hương, Thành thị và Nông thôn, Bảo vệ Tổ quốc, Bầu trời và
mặt đất).
3.6. Nguồn thực phẩm : Các loại cây, con dùng làm thực phẩm (chú trọng bài học
thuộc các chủ điểm Quê hương, Thành thị và Nơng thơn).
3.7. Duy trì bền vững hệ sinh thái : Các vùng lãnh thổ đất nước, công viên, bảo vệ
và chăm sóc cây trồng (chú ý khai thác ở một số bài học thuộc các chủ điểm Tới trường,
Bắc-Trung-Nam, Thành thị và Nông thôn, Bảo vệ Tổ quốc, ).
3.8. Duy trì bền vững các lồi hoang dã : u thích các loài vật hoang dã (chú ý
khai thác ở một số bài học thuộc các chủ điểm Thể thao, Ngôi nhà chung, Bầu trời và
mặt đất).
3.9. Môi trường và xã hội : Trái đất là ngôi nhà chung ; giữ gìn trật tự vệ sinh nơi
cơng cộng là góp phần xây dựng lối sống văn minh (chú trọng bài học thuộc các chủ
điểm Anh em một nhà, Ngôi nhà chung, Bầu trời và mặt đất).


Lớp 4
1- Nội dung tích hợp GDBVMT trong môn Tiếng Việt lớp 4 bao gồm :
1.1. Thông qua các ngữ liệu dùng để dạy kiến thức và kĩ năng, thể hiện ở các phân
môn Tập đọc, Kể chuyện, Chính tả, Luyện từ và câu, Tập làm văn, giúp HS hiểu biết về
những cảnh đẹp của tự nhiên, cảnh sinh hoạt trên đất nước và thế giới ; có tinh thần
hướng thiện, u thích cái đẹp ; thấy được tác hại của môi trường sống bị ô nhiễm do
hoạt động công nghiệp hoặc do khai thác tài ngun thiên nhiên khơng có kế hoạch.
19


1.2. Giáo dục ý thức bảo vệ thiên nhiên và môi trường sống, chống lại các hành vi
làm tổn hại đến môi trường.
2- Gợi ý nội dung, địa chỉ và mức độ cụ thể :
Tuần
1

Bài học
Kể chuyện
Sự tích hồ
Ba Bể

Tập đọc
Thư thăm
bạn
3

Nội dung tích hợp về GDBVMT

Phương thức TH


- Giáo dục ý thức BVMT, khắc phục hậu - Khai thác trực tiếp
quả do thiên nhiên gây ra (lũ lụt).
nội dung bài.
- HS trả lời các câu hỏi : Tìm những câu - Khai thác gián tiếp
cho thấy bạn Lương rất thơng cảm với nội dung bài.
bạn Hồng ? Tìm những câu cho thấy bạn
Lương biết cách an ủi bạn Hồng. Qua đó
GV kết hợp liên hệ về ý thức BVMT : Lũ
lụt gây ra nhiều thiệt hại lớn cho cuộc
sống con người. Để hạn chế lũ lụt, con
người cần tích cực trồng cây gây rừng,
tránh phá hoại môi trường thiên nhiên.

LT&C
- Giáo dục tính hướng thiện cho HS (biết - Khai thác trực tiếp
MRVT Nhân sống nhận hậu và biết đoàn kết với mọi nội dung bài.
hậu - Đoàn người).
kết

4

7

8

15
17

20


- GV kết hợp GDBVMT thông qua câu
hỏi 2 : Em thích những hình ảnh nào về
Tập đọc
cây tre và búp măng non ? Vì sao ? (Sau
Tre Việt
khi HS trả lời, GV có thể nhấn mạnh :
Nam
Những hình ảnh đó vừa cho thấy vẻ đẹp
của môi trường thiên nhiên, vừa mang ý
nghĩa sâu sắc trong cuộc sống).
- GV kết hợp khai thác vẻ đẹp của ánh
Kể chuyện trăng để thấy được giá trị của môi trường
Lời ước dưới thiên nhiên với cuộc sống con người
trăng
(đem đến niềm hi vọng tốt đẹp).
Chính tả
Trung thu - Giáo dục tình cảm u q vẻ đẹp của
độc lập
thiên nhiên, đất nước.
Chính tả
Cánh diều
tuổi thơ
Chính tả
Mùa đông
trên rẻo cao

- Khai thác gián tiếp
nội dung bài.

- Khai thác gián tiếp

nội dung bài.
- Khai thác trực tiếp
nội dung bài.

- Giáo dục ý thức yêu thích cái đẹp của - Khai thác trực tiếp
thiên nhiên và quý trọng những kỉ niệm nội dung bài.
đẹp của tuổi thơ.
- GV giúp HS thấy được những nét đẹp - Khai thác gián tiếp
của thiên nhiên vùng núi cao trên đất nội dung bài.
nước ta. Từ đó, thêm u q mơi trường


Tuần

Bài học

19

Chính tả
Kim tự tháp
Ai Cập

21

Nội dung tích hợp về GDBVMT
thiên nhiên.

- GV giúp HS thấy được vẻ đẹp kì vĩ của - Khai thác gián tiếp
cảnh vật nước bạn, có ý thức bảo vệ nội dung bài.
những danh lam thắng cảnh của đất nước

và thế giới.

Tập đọc
- GV tìm hiểu bài theo câu hỏi trong SGK - Khai thác trực tiếp
Bè xuôi sông (chú ý câu hỏi 1: Sông La đẹp như thế nội dung bài.
La
nào ?), từ đó HS cảm nhận được vẻ đẹp
của thiên nhiên đất nước, thêm u q
mơi trường thiên nhiên, có ý thức BVMT.
Tập làm văn
- HS đọc bài Cây gạo và nhận xét về trình
Cấu tạo bài
tự miêu tả. Qua đó, cảm nhận được vẻ
văn miêu tả
đẹp của cây cối trong môi trường thiên
cây cối
nhiên.
Kể chuyện
Con vịt xấu - GV liên hệ : Cần u q các lồi vật

quanh ta, khơng vội đánh giá một con vật
chỉ dựa vào hình thức bên ngồi.

22

Phương thức TH

Tập đọc
Chợ Tết


- Khai thác trực tiếp
nội dung bài.

- Khai thác gián tiếp
nội dung bài.

- GV giúp HS cảm nhận được vẻ đẹp của - Khai thác gián tiếp
bức tranh thiên nhiên giàu sức sống qua nội dung bài.
các câu thơ trong bài.

LT&C
MRVT
Cái đẹp

- Giáo dục HS biết yêu và quý trọng cái - Khai thác trực tiếp
đẹp trong cuộc sống.
nội dung bài.

Kể chuyện
KC được
chứng kiến,
tham gia

- GDBVMT qua đề bài : Em (hoặc người - Khai thác trực tiếp
xung quanh) đã làm gì để góp phần giữ nội dung bài.
gìn xóm làng (đường phố, trường học)
xanh, sạch, đẹp ? Hãy kể lại câu chuyện
đó.

24


Tập đọc
- Qua bài thơ, giúp HS cảm nhận được vẻ - Khai thác gián tiếp
Đoàn thuyền
đẹp huy hoàng của biển đồng thời thấy nội dung bài.
đánh cá
được giá trị của môi trường thiên nhiên
đối với cuộc sống con người.
LT&C
Vị ngữ câu
kể Ai là gì ?

- Đoạn thơ trong BT1b (Luyện tập) nói - Khai thác trực tiếp
về vẻ đẹp của quê hương có tác dụng nội dung bài.
GDBVMT.

Tập làm văn - HS tóm tắt bản tin Vịnh Hạ Long được
21


Tuần

Bài học
Tóm tắt tin
tức

25

Tập làm văn
LT xây dựng

mở bài trong
bài văn tả
cây cối
Chính tả
Thắng biển

Nội dung tích hợp về GDBVMT
Phương thức TH
tái công nhận là di sản thiên nhiên thế - Khai thác trực tiếp
giới. Qua đó, thấy được giá trị cao quý nội dung bài.
của cảnh vật thiên nhiên trên đất nước ta.
- Thông qua các BT cụ thể, GV hướng - Khai thác gián tiếp
dẫn HS quan sát, tập viết mở bài để giới nội dung bài.
thiệu về cây sẽ tả, có thái độ gần gũi, yêu
quý các lồi cây trong mơi trường thiên
nhiên.
- Giáo dục lịng dũng cảm, tinh thần đoàn - Khai thác trực tiếp
kết chống lại sự nguy hiểm do thiên nhiên nội dung bài.
gây ra để bảo vệ cuộc sống con người.

26
- HS thể hiện hiểu biết về môi trường - Khai thác trực tiếp
Tập làm văn
thiên nhiên, u thích các lồi cây có ích nội dung bài.
LT miêu tả
trong cuộc sống qua thực hiện đề bài : Tả
cây cối
một cây có bóng mát (hoặc cây ăn quả,
cây hoa) mà em yêu thích.
LT&C

MRVT Du
lịch – Thám
hiểm
29

- HS thực hiện BT4 : Chọn các tên sông - Khai thác gián tiếp
cho trong ngoặc đơn để giải các câu đố nội dung bài.
dưới đây. Qua đó, GV giúp các em hiểu
biết về thiên nhiên đất nước tươi đẹp, có
ý thức BVMT.

- GV giúp HS thấy được những nét ngây - Khai thác gián tiếp
Kể chuyện
thơ và đáng u của Ngựa Trắng, từ đó nội dung bài.
Đơi cánh của
có ý thức bảo vệ các lồi động vật hoang
Ngựa Trắng
dã.

30

- HS Kể lại một câu chuyện em đã được - Khai thác trực tiếp
Kể chuyện
nghe, được đọc về du lịch hay thám hiểm. nội dung bài.
KC đã nghe,
Qua đó, mở rộng vốn hiểu biết về thiên
đã đọc
nhiên, mơi trường sống của các nước trên
thế giới.


31
Tập đọc
Ăng-co-vát

Chính tả
Nghe lời
22

- HS nhận biết : Bài văn ca ngợi công - Khai thác trực tiếp
trình kiến trúc tuyệt diệu của nước bạn nội dung bài.
Cam-pu-chia xây dựng từ đầu thế kỉ XII :
ăng-co-vát ; thấy được vẻ đẹp của khu
đền hài hồ trong vẻ đẹp của mơi trường
thiên nhiên lúc hồng hôn.
- Giáo dục ý thức yêu quý, bảo vệ môi - Khai thác trực tiếp
trường thiên nhiên và cuộc sống con nội dung bài.


Tuần

Bài học
chim nói

Nội dung tích hợp về GDBVMT
người.

Phương thức TH

Kể chuyện
Khát vọng

sống

- Giáo dục ý chí vượt mọi khó khăn, khắc - Khai thác trực tiếp
phục những trở ngại trong môi trường nội dung bài.
thiên nhiên.

Tập đọc
Không đề

- GV giúp HS cảm nhận được nét đẹp - Khai thác trực tiếp
trong cuộc sống gắn bó với mơi trường nội dung bài.
thiên nhiên của Bác Hồ kính yêu.

32

3- Lưu ý về u cầu tích hợp GDBVMT trong mơn Tiếng Việt lớp 4
3.1. Những vấn đề chung về mơi trường tồn cầu : Vẻ đẹp thiên nhiên, loài vật
quanh ta... (chú ý khai thác ở một số bài học thuộc các chủ điểm Thương người như thể
thương thân, Tiếng sáo diều, Vẻ đẹp muôn màu).
3.2. Rủi ro, sức khoẻ, các nguồn tài nguyên và ô nhiễm : Các thiên tai thường gặp;
lợi ích và sự có hạn của tài nguyên tự nhiên ; khái niệm Xanh - Sạch - Đẹp nơi học, nơi
ở, nơi đi lại (có thể khai thác ở một số bài thuộc các chủ điểm Những người quả cảm, Vẻ
đẹp mn màu).
3.3. Khơng khí và ơ nhiễm khơng khí : Khơng khí đối với đời sống thực vật, động
vật và với cuộc sống con người (có thể khai thác ở một số bài thuộc các chủ điểm Tiếng
sáo diều, Người ta là hoa đất, Vẻ đẹp muôn màu).
3.4. Các nguồn nước : Các nguồn nước, thể nước, vòng tuần hồn của nước (có
thể khai thác ở một số bài học thuộc các chủ điểm Thương người như thể thương thân,
Người ta là hoa đất, Những người quả cảm).
3.5. Duy trì bền vững các lồi hoang dã : Bảo vệ, chăm sóc vật ni; u thích các

lồi vật hoang dã (có thể khai thác ở một số bài học thuộc các chủ điểm Vẻ đẹp muôn
màu, Khám phá thế giới, Tình u cuộc sống).

Lớp 5
1- Nội dung tích hợp GDBVMT trong môn Tiếng Việt lớp 5 bao gồm :
1.1. Thông qua các ngữ liệu dùng để dạy kiến thức và kĩ năng, thể hiện ở các phân
môn Tập đọc, Kể chuyện, Chính tả, Luyện từ và câu, Tập làm văn, cung cấp cho HS
những hiểu biết về đặc điểm sinh thái mơi trường, sự giàu có về tài ngun thiên nhiên.
1.2. Giáo dục lòng yêu quý, ý thức bảo vệ mơi trường, có hành vi đúng đắn với
mơi trường xung quanh.
2- Gợi ý nội dung, địa chỉ và mức độ cụ thể :
Tuần
1

Bài học
Tập đọc
Quang cảnh
làng mạc
ngày mùa

Nội dung tích hợp về GDBVMT
Phương thức TH
- GV chú ý khai thác ý “thời tiết” ở câu - Khai thác gián tiếp
hỏi 3 : Những chi tiết nào về thời tiết và nội dung bài.
con người đã làm cho bức tranh làng quê
thêm đẹp và sinh động ?. Qua đó, giúp
23


Tuần


Bài học

Tập làm văn
Cấu tạo của
bài văn tả
cảnh

Nội dung tích hợp về GDBVMT
HS hiểu biết thêm về môi trường thiên
nhiên đẹp đẽ ở làng quê Việt Nam.

Phương thức TH

- Ngữ liệu dùng để Nhận xét (bài Hoàng - Khai thác trực tiếp
hôn trên sông Hương) và Luyện tập (bài nội dung bài.
Nắng trưa) đều có nội dung giúp HS cảm
nhận được vẻ đẹp của mơi trường thiên
nhiên, có tác dụng GDBVMT.

Tập làm văn - Ngữ liệu dùng để luyện tập (Buổi sớm - Khai thác trực tiếp
Luyện tập tả trên cánh đồng) giúp HS cảm nhận được nội dung bài.
cảnh
vẻ đẹp của mơi trường thiên nhiên, có tác
dụng GDBVMT.
Tập đọc
Sắc màu em
yêu
2


- GV chú ý kết hợp GDBVMT qua các - Khai thác gián tiếp
khổ thơ : Em yêu màu xanh,…Nắng trời nội dung bài.
rực rỡ. Từ đó, giáo dục HS ý thức yêu
quý những vẻ đẹp của môi trường thiên
nhiên đất nước : Trăm nghìn cảnh đẹp,…
Sắc màu Việt Nam.

- Ngữ liệu dùng để luyện tập (Rừng trưa, - Khai thác trực tiếp
Tập làm văn
Chiều tối) giúp HS cảm nhận được vẻ nội dung bài.
Luyện tập tả
đẹp của môi trường thiên nhiên, có tác
cảnh
dụng GDBVMT.
3

4
7

Tập làm văn - Ngữ liệu dùng để luyện tập (Mưa rào)
Luyện tập tả giúp HS cảm nhận được vẻ đẹp của môi
cảnh
trường thiên nhiên, có tác dụng
GDBVMT.
- GV liên hệ : Giặc Mĩ khơng chỉ giết hại
Kể chuyện trẻ em, cụ già ở Mỹ Lai mà còn tàn sát,
Tiếng vĩ cầm huỷ diệt cả môi trường sống của con
ở Mỹ Lai
người (thiêu cháy nhà cửa, ruộng vườn,
giết hại gia súc,...).

Chính tả
- Giáo dục tình cảm yêu quý vẻ đẹp của
Dòng kinh dòng kinh (kênh) quê hương, có ý thức
quê hương BVMT xung quanh.
Kể chuyện
Cây cỏ nước
Nam
Tập làm văn
Luyện tập tả
cảnh

24

- Khai thác trực tiếp
nội dung bài.

- Khai thác gián tiếp
nội dung bài.
- Khai thác trực tiếp
nội dung bài.

- Giáo dục thái độ yêu quý những cây cỏ - Khai thác trực tiếp
hữu ích trong môi trường thiên nhiên, nội dung bài.
nâng cao ý thức BVMT
- Ngữ liệu dùng để luyện tập (Vịnh Hạ - Khai thác trực tiếp
Long) giúp HS cảm nhận được vẻ đẹp nội dung bài.


Tuần


Bài học

Nội dung tích hợp về GDBVMT
của mơi trường thiên nhiên, có tác dụng
GDBVMT.

Phương thức TH

- GV hướng dẫn HS tìm hiểu bài văn để - Khai thác trực tiếp
Tập đọc
cảm nhận được vẻ đẹp kì thú của rừng, nội dung bà
Kì diệu rừng thấy được tình cảm yêu mến, ngưỡng mộ
xanh
của tác giả đối với vẻ đẹp của rừng. Từ
đó các em biết yêu vẻ đẹp của thiên
nhiên, thêm u q và có ý thức bảo vệ
mơi trường.

8

- GV kết hợp cung cấp cho HS một số - Khai thác gián tiếp
LT&C
hiểu biết về môi trường thiên nhiên Việt nội dung bài.
MRVT Thiên
Nam và nước ngồi, từ đó bồi dưỡng tình
nhiên
cảm u q, gắn bó với mơi trường
sống.
- HS Kể một câu chuyện em đã nghe hay - Khai thác trực tiếp
Kể chuyện

đã đọc nói về quan hệ giữa con người với nội dung bài.
KC đã nghe,
thiên nhiên. Qua đó, mở rộng vốn hiểu
đã đọc
biết về mối quan hệ giữa con người với
môi trường thiên nhiên, nâng cao ý thức
BVMT.
LT&C
- GV kết hợp cung cấp cho HS một số - Khai thác gián tiếp
MRVT Thiên hiểu biết về môi trường thiên nhiên Việt nội dung bài.
nhiên
Nam và nước ngoài, từ đó bồi dưỡng tình
cảm u q, gắn bó với môi trường
sống.
Tập đọc
Đất Cà Mau

9

10

- GV hướng dẫn HS luyện đọc và tìm - Khai thác trực tiếp
hiểu bài văn, qua đó hiểu biết về mơi nội dung bài.
trường sinh thái ở đất mũi Cà Mau :

- GV kết hợp liên hệ về sự cần thiết và - Khai thác gián tiếp
ảnh hưởng của môi trường thiên nhiên nội dung bài.
Tập làm văn
đối với cuộc sống con người qua Bài tập
LT thuyết

1 : Mở rộng lí lẽ và dẫn chứng để thuyết
trình, tranh
trình, tranh luận cùng các bạn dựa vào ý
luận
kiến của một nhân vật trong mẩu chuyện
nói về Đất, Nước, Khơng Khí và ánh
Sáng.
Chính tả
Nỗi niềm giữ - Giáo dục ý thức BVMT thông qua việc - Khai thác trực tiếp
nước giữ
lên án những người phá hoại môi trường nội dung bài.
25


×