Tải bản đầy đủ (.doc) (19 trang)

(Sáng kiến kinh nghiệm) hướng dẫn học sinh học từ loại tiếng việt

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (167.24 KB, 19 trang )

Sáng kiến kinh nghiệm:

Hớng dẫn học sinh thực hành từ loại

Tiếng Việt

Hớng dẫn học sinh thực hành từ loại Tiếng ViƯt

A - PHẦN MỞ ĐẦU

I - Lý do chän ®Ị tài :

Chúng ta có thể khẳng định rằng : Ngời thầy có
vai trò quyết định trong quá trình giảng dạy và giáo dục,
một lực lợng có chức năng đặc biệt chi phối và định hớng
cho nguồn nhân lực tơng lai của đất nớc". Đặc biệt,
nhim v ca ngi giỏo viên tiểu học là cung cấp những kiến
thức c¸ch tồn diện cho học sinh . Mỗi mét học đều góp phn
hình thnh v phát trin nhân cách ca tr, cung cấp cho
các em những tri thức cần thiết để phục vụ cho cuộc sống,
học tập và sinh hoạt sao cho tt nht v cú hiu qu cao.
Đợc phân công giảng dạy lớp 5, đặc biệt là giáo viên
trực tiếp bồi dỡng học sinh giỏi, trong quá trình giảng dạy
tôi thấy học sinh của lớp mình bồi dỡng rất cố gắng học
tập, đặc biệt là môn Tiếng Việt. Thực tế khi học đến
phần từ loại Tiếng Việt thì nhiều em còn lúng túng. Với suy
nghĩ : Làm thế nào để học sinh nắm chắc kiến thức
này và tự tin trong học tập ? nên tôi đà quyết định chọn
đề tài Hớng dẫn học sinh thực hành
Việt


về từ loại TiÕng


Sáng kiến kinh nghiệm:

Tiếng Việt

Hớng dẫn học sinh thực hành từ loại

II.Mục đích và phơng pháp nghiên cứu:

- giúp cho chúng ta thấy rõ vị trí quan trọng của từ loại
Tiếng Việt
-Để gióp học sinh tiếp thu bài giảng 1 cách nh nhng,
khc sâu kin thc v t loi
* Qua s¸ch gi¸o khoa, tài liệu tham khảo, phương ph¸p
giảng dạy phân môn v kho sát thc t tìm ra cách
gii quyt vn nêu trên.
B - PHN NI DUNG
I. vÞ trÝ:

Từ là đơn vị cơ bản của Tiếng Việt, có nghĩa và dùng để
đặt c©u.Từ do tiếng tạo thành.
+Nếu từ chia theo cấu tạo th× là từ đơn, từ ghép hay t láy.
+Nu t chia theo t loi thì là danh từ, động từ, tÝnh từ...
+Nắm dược điều này các em hiu rừ ngha ca t, phân bit
c v có kin thc tìm các ph t nh nh ng, B
ng...
II.cơ sở lí luận thực tiễn:


-Do khụng phân nh đóng ranh giới của từ mà học sinh
x¸c định từ loại sai.
-Nhiều em kh«ng nắm được thuật ngữ "từ loại" nên không
hiu úng yêu cu ca bi tp.


Sáng kiến kinh nghiệm:

Hớng dẫn học sinh thực hành từ loại

Tiếng Việt

-Khi xác nh t loi hc sinh cũn gp khã khăn trong
nh÷ng trường hợp mà nghĩa của từ hoặc du hiu hình
thức không rõ ràng.
-Thi gian luyn tp, s tiết luyện tập về từ loại Tiếng Việt
còng chưa được nhiều
C. C¸c biƯn ph¸p thùc hiƯn

Biện ph¸p gióp học sinh nắm chắc lÝ thuyết về từ loại:
I/Danh tõ:
a. Danh từ là từ chỉ người, sự vật, hiện tượng.

VÝ dụ:
-Chỉ người: Anh , chị. học sinh...
-Chỉ vật: Nhà, bàn, ghế, c©y, H Ni...
-Ch hin tng: gió, bÃo, hòa bình...
b. Mun bit một từ có phải là danh từ khơng thì cần phải

thử xem:

-Thªm vào trước nã một từ chỉ số lượng (mt, hai, vi,
nhng,cỏc...) xem có c không, nu c thì đóng là
một danh từ.
VÝ dụ: Hai học sinh
-Thªm vào sau nã một từ chỉ trỏ (nay, ấy, kia, đã...) xem
cã c không nu c thì úng l mt danh t.
Ví dụ: Học sinh ấy
c. Danh từ cã nhiều loại:

danh từ riêng:

phân bit danh t chung vi


Sáng kiến kinh nghiệm:

Tiếng Việt

Hớng dẫn học sinh thực hành từ loại

1.Danh t chung: l tên gi chung ca mt loại sự vật.
VD: Học sinh, thành phố...
2.Danh từ riªng: là tªn gọi riªng của một loại sự vật.
VD: Vâ Thị Sáu, núi Trng Sn...
-phân bit danh t c th vi danh từ trừu tượng
3.Danh từ cụ thể: chỉ những sự vật mà ta có thể nhận
ra được bằng gi¸c quan (nh×n, nghe,ngửi, thấy, đếm được...)
VD: Nhà, tủ ...
4,Danh từ trừu tượng: chỉ những sự vật mà ta nhận
ra được bằng suy ngh ch không phi bng các giác quan.

VD: Nim vui, o c, thái ...
d.Trong câu, danh t (ng mt mình hoc kèm theo
các t ph thuc) có th lm nhiều chức vụ kh¸c nhau:
Làm chủ ngữ, vị ngữ, trạng ngữ, định ngữ, bổ ngữ.
II/§éng tõ:

a. Động từ chỉ hoạt động hay trạng th¸i của người, sự vật.
VD: Ngủ, chạy...
b. Có hai loại động từ:
1. Động từ chỉ trạng th¸i, hoạt động do người hay sự vật thực

hiện, kh«ng ảnh hưởng tới người hay sự vật kh¸c gọi là
động từ nội động.
VD: Em bé ngủ.


Sáng kiến kinh nghiệm:

Tiếng Việt

Hớng dẫn học sinh thực hành tõ lo¹i

2. Động từ chỉ hoạt động của người hay sự vật thực hiện cã

ảnh hưởng đến người hay sự vt khỏc gi l ng t ngoi
ng
VD: Bác nông dân đang gặt lúa.
-Các ng t: có, l, b, c...
3. ng từ "bị"và "được" chỉ trạng th¸i tiếp thu
4. Động từ "cã" chỉ trạng th¸i tồn tại hặc sở hữu

5. Động từ "là" chỉ được dïng trong c©u giới thiệu , nhn xét,

đánh giá.
III/ Tính từ :

a. Tính t l t chỉ tÝnh chất của người, lồi vật, đồ vật,
c©y cối như: màu sắc, h×nh thể, khối lượng, kÝch thước,
dung lượng, phẩm chất...
VÝ dụ : - Xanh, đỏ, xanh biếc, đỏ thm (ch mu sc)
6. Vuông, tròn, thon (ch hính th)
7. To, nhỏ,dài, ngắn...(chỉ kÝch thước)
8. Nặng,nhẹ, nhiều, ít...(chỉ khối lượng, dung lượng)
9. Tốt, xấu, thơng minh...(chỉ phẩm chất)

b. Có hai loại tÝnh từ:
-TÝnh từ chỉ tÝnh chất chung, kh«ng cã mức độ:
VÝ dụ: Xanh, đỏ, dài, tốt...
10. TÝnh từ chỉ tÝnh chất cã x¸c định mức độ hoặc có t¸c dụng

gợi tả h×nh ảnh, cảm xóc.
Ví dụ: Xanh biếc, gầy nhom,...


Sáng kiến kinh nghiệm:

Tiếng Việt

Hớng dẫn học sinh thực hành từ loại
IV.Đại từ :


a. i t dung thay th cho danh từ,động từ hoặc tÝnh từ
trong c©u.
VÝ dụ: Có chẳng cã tổ,nã phai sống trong những hốc c©y
tăm tối.
b.Trong giao tiếp người ta có thể dùng đại từ để xng hụ. ó l
i t ch ngôi. các i t chỉ ng«i thường dïng là :
Ng«i thứ nhất: T«i, chóng t«i, tao, chóng tao
Ngơi thứ hai : mày , chóng mày…
Ngơi thứ ba : nã, chóng nó …
* Danh từ chỉ người cịng thường được dïng trong xưng h«
như đại từ chỉ ng«i.
VD: anh , chị , «ng , bà
5. Số từ - Phó từ- Từ chỉ quan hệ - Từ cảm
a. Số từ là từ chỉ số lượng hoặc thứ tự.
- Chỉ số lượng : một , hai , vài , dăm…
- Chỉ thứ tự : thứ hai , thứ tư…
b. Phó từ : là những từ đi kÌm danh từ, động từ , tÝnh từ để bổ
sung một s ý ngha cho các t y.
VD: Các môn hc, rất giỏi, đẹp lắm , khoảng bốn mươi
kg
PT

PT

PT

PT


Sáng kiến kinh nghiệm:


Tiếng Việt

Hớng dẫn học sinh thực hành tõ lo¹i

c. Từ chỉ quan hệ (quan hệ từ , từ nối)
Từ chỉ quan hệ là từ dùng để nối các t trong câu, các
v câu trong mt câu ghép
VD: Nam v Bình i hc
Nam li hc nên bn bị điểm kÐm.
d. Từ dïng làm dấu hiệu cho c¸c cm xúc, tình cm. thái

hoc mc ích ca ngi nói , ngi vit . VD: ôi, ,
d , vâng , nhé , nh
11. Các t gi h : ôi , hỡi , này , thưa…
12. C¸c từ đ¸p lời : vâng , d, bm ,
13. Các t cm thán : ôi , chao ôi, ai ch, i , ối giờ ơi…
14. C¸c từ làm dấu hiệu cho mục đÝch , th¸i độ khi nãi hoặc

viết : hả , hử , nào , đi , cơ , kia mà…
Biện ph¸p 2: Đang thực hành từ loại
Để học sinh nắm vng lý thuyt giáo viên cn s dng
nhiu phng pháp dạy học cã hiệu quả (Đặc biệt tiết luyÖn
tập cần lập bảng luyÖn tập từ loại để học sinh cã s phân bit
rõ các t loi à hc ). học sinh được tËp luyện kiểm tra,thử
th¸ch kiến thứcvề từ loại, kĩ năng x¸c định và sử dụng đóng từ
loại , giáo viên áp dng các bi tp sau ây :
1. Dạng thø nhất:
* X¸c định từ loại cho từ



Sáng kiến kinh nghiệm:

Hớng dẫn học sinh thực hành từ loại

Tiếng Việt

Kiu 1: Cho sn các t, yêu cu hc sinh x¸c định từ loại
của c¸c từ đã.
VD: X¸c định từ loại của c¸c từ sau: niềm vui, vui tươi,
vui chi, tình yêu, yêu thơng, dáng yêu....
xác nh t loại của những từ này, ta xÐt ý nghĩa (chỉ
đối tượng , chỉ hành động hay chỉ tÝnh chất) cũng như thử c¸c
khả năng kết hợp của chóng.Cã thĨ nãi :
- những niềm vui

- rất yªu thương

- h·y vui chơi

- tình yêu y

- hÃy yêu thng

- rt đáng yêu

Sau ó hc sinh trình by:
DT

TT


T

Nim vui

vui chi

Tình yêu

yêu thng

vui ti
đáng yêu

Kiu 2: X¸c định từ loại trong đäan thơ văn cã sẵn:
VD: X¸c định đéng từ , danh từ , tÝnh t trong hai câu th
ca Bác Hồ:
Cnh rng Vit Bắc thật là hay
Vượn hãt chim kªu suèt cả ngày”
-ë bài tập này , học sinh cần phải x¸c định ranh giíi c¸c từ
rồi xÐtt ý nghĩa và c¸c khả năng kết hợp của từ rồi xếp
+danh từ : cảnh , rừng , Việt Bắc, vượn , chim , ngày
+động từ: hót, kªu
+tÝnh từ : hay


Sáng kiến kinh nghiệm:

Tiếng Việt


Hớng dẫn học sinh thực hành từ loại

2. Dng th hai :
Mun cho hc sinh xác nh t loi chính xác v khc
phc vic phân nh danh gii ca t không chính xác, ta
a ra bi tp m hc sinh còn hay nhm các em sửa.
VD: Tìm tính từ trong khổ thơ sau:
Việt Nam đẹp khắp trăm miền,
Bốn mïa một sắc trời riªng đất này.
Xãm làng , đồng ruộng , rừng c©y,
Non cao giã dựng , sông y nng chang
Xum xuê xoi bic . cam vng
Da nghiêng , cau thẳng , hng hng nng soi.
* ë bài tập này học sinh x¸c định c¸c tÝnh từ : đẹp , cao,
đầy , xum xuª, nghiªng , thng mt cách d dng. Khi xét n
: tri riêng , xoi bic, nng changcác em lúng túng
không bit ây l mt tự hay hai t nên nhiu em xác nh t
loi sai. Vy giáo viên phải cng c v khc sâu kin thc
ny: ch cho các em bit ây l hai t n v các tính t l
riêng bic chang.
3. Dng thứ ba :
Kh phc khú khăn ca hc sinh khi x¸c định từ loại
trong những trường hợp mà ngha hoc du hiu hình th t
loi không ra ta cã thể cho học sinh làm dạng bài tập:
VD: X¸c định từ loại của c¸c từ trong c¸c thành ngữ sau:


Sáng kiến kinh nghiệm:

Tiếng Việt


Hớng dẫn học sinh thực hành từ loại
i ngc , v xuôi
Nc chy , ỏ mòn

Các từ loại học sinh x¸c định nhanh và rõ ràng chÝnh
x¸c là “đi,về”động từ , “nước ,𸔠là danh từ. Nhng các t
ngc, xuôi, mòn các em lúng túng và hay xÕp c¸c từ
này vào loại tÝnh từ. Vậy GV phải phân tích rõ ý ngha ca
t v hng dẫn học sinh xếp từ “ngược” “xu«i” là chỉ vïng
nói và vùng ng bng nên xp các t ny l danh t. Còn từ
mòn l ng t chứ không phải là tÝnh từ.
Lưu ý: ë dạng này học sinh cã th cho thêm mt s ví
d xácc nh t loại.
4. Dạng thứ tư:
Khắc s©u thuật ngữ “từ loại” ta cho học sinh làm dạng
từ loại sau:
VÝ dụ: Cho c¸c từ sau: nói đồi , rực rỡ, chen chóc, vườn , dụi
dàng, ngọt , thành phố, ăn, đ¸nh đập. H·y xp nhng t trên
thnh các nhóm theo hai cách:
a, Da vào cấu tạo (từ đơn, từ ghÐp , từ l¸y)
b, Dựa vào từ loại ( danh từ , động từ, tÝnh từ)
* ë bài tập này học sinh phải củng cố về kiến thức thế nào là
chia từ theo cấu tạo và thế nào là chia từ theo tù loại. C¸c em
sẽ dễ dàng làm được.
- Nếu xếp theo cấu tạo từ, ta sẽ xếp như sau:
+ Từ đơn : vườn , ăn , ngọt


Sáng kiến kinh nghiệm:


Tiếng Việt

Hớng dẫn học sinh thực hành tõ lo¹i

+ Từ ghÐp: nói đồi , thành phố , đ¸nh đập
+ Từ l¸y: rực rỡ, dịu dàng , chen chóc
-Nếu xếp theo từ loại, ta sẽ xếp như sau:
+ Danh từ : nói đồi, thành phố, vườn
+ Động từ : chen chóc, đ¸nh đập , ăn
+ TÝnh từ : rực rỡ, dịu dàng, ngọt.
5. Dạng thứ năm:
Chuyển từ loại theo một kiểu cấu tạo nào đã
VÝ dụ 1: X¸c định từ loại của c¸c từ sau: - vui,buồn, đau khổ,
đẹp
- niềm vui , nỗi buồn, c¸i đẹp , sự đau
khổ
*ë bài tập này , học sinh phải nắm được c¸c từ “ vui , buồn ,
đau khổ” là c¸c ng t ch trng thái. Còn t p l tính từ.
Phải nắm được quy tắc cấu tạo từ: sự, cuộc , nỗi , niềm đi
kÌm với động từ hoặc tÝnh t thì to thnh mt danh t mi.
Đó là các danh từ trừu tượng “niềm vui”, “ nỗi buồn”, “sự au
kh, cái p
Ví d 2:
Su riêng thơm cái thơm cđa mÝt chÝn quyện với
hương bưởi , bÐo c¸i bÐo của trứng gà, ngọt c¸i ngọt cđa mật
ong già hạn”
a) HÃy tìm các tính từ trong câu văn.
b) Nhận xét các từ loại: cái béo, mùi thơm



Sáng kiến kinh nghiệm:

Tiếng Việt

Hớng dẫn học sinh thực hành tõ lo¹i

* ë bài tập này học sinh cần vận dụngkiến thức về quy
tắc cấu tạo từ và ý nghĩa ca t xác nh t loi v tìm đợc
các tÝnh từ trong bài là : “ thơm”
“bÐo”, “ ngọt”, gi
Nh có s kt hp t :cái béo, mùi thơm l các danh
t.
6. Dng th sáu:
Tu trong văn cnh m từ loại cũng cã thể thay đổi.
VÝ dụ : X¸c định từ loại của từ “ danh dự” trong c©u vn
sau:
Ngay thm lng, mi tám cây vn tu tng trng
cho mt on quân danh d ng trang nghiêm
*ở bi tập này học sinh phải dựa vào ý nghĩa cña từ
trong văn cảnh.
- Từ “danh dự” vốn là danh từ
-Trong c©u văn: Từ được sử dơng để chỉ đặc điểm nờn ta
xp t danh d vo t loại là tÝnh từ.
7. Dạng thứ bảy:
Thay thế danh từ bằng đại từ chỉ ng«i.
VÝ dụ : Thay thế danh từ bằng i t ch ngôi thích hp
câu vn không b lặp.
a) Một con quạ khát nước , con quạ t×m thấy một c¸i lọ.
b) Tấm đi qua cầu , Tấm vô ý đánh ri chic giy xuống

nc.


Sáng kiến kinh nghiệm:

Tiếng Việt

Hớng dẫn học sinh thực hành tõ lo¹i

* Học sinh phải cã nhận xÐt danh từ được lặp lại.
-ở c©u a là “ con
- ở cau b l Tm
Vic lp t lm cho câu văn không hay vậy ta cã thể
thay ¸ác danh từ bị lặp lại đã bằng c¸ c đại từ thÝch hợp. Từ “
con quạ” có thể thay bằng đại từ “nã”
Từ “ Tấm” cã thể thay bằng từ “nàng”
8.Dạng thứ t¸m:
X¸c định chức vụ ngữ ph¸p của một từ loại khi nã đứng ở
những vị trÝ kh¸c nhau.
VÝ dụ : X¸c định từ loại của từ thật thà và chỉ ra nã gi
chc v ng pháp trong câu.
a) Bn H rt tht thà
b) TÝnh thật thà của bạn Hà khiến ai cũng

mến.
c) Bạn Hà ăn nãi thật thà dễ nghe.
d) Thật thà là phẩm chất đẹp đẽ của bạn Hà.

-ë bài tập này , học sinh dựa vào ý nghĩa của từ xác
nh tht th l tính t

+ ở câu a: từ giữ chức vụ vị ngữ
+ ë c©u b: từ giữ chức vụ định ngữ
+ ë c©u c: từ giữ chức vụ bổ ngữ
+ ë c©u d: từ giữ chức vụ chủ ngữ
9. Dạng thứ 9:


Sáng kiến kinh nghiệm:

Tiếng Việt

Hớng dẫn học sinh thực hành tõ lo¹i

Học sinh biết vận dụng từ loại để đặt c©u.
VÝ dụ : Đặt một c©u cã tÝnh từ làm vị ngữ và một cã tÝnh tõ
từ làm định ngữ.
+ở bài tập này học sinh phải nắm vững kiến thức về từ
loại và kiến thức đặt c©u và cã thể đặt như sau
- Anh bộ đội rất dũng cảm
VN
- Bạn Hà cã chiếc cặp mới
ĐN
10. Dạng thứ mười:
Tổ chức c¸c trò chơi cng c kin thc t loi.
1Trò chơi thứ nhất : “ Ai nhanh , ai đóng”
a- Chuẩn bị: C¸c băng giấy cã ghi sẵn từ.
Hai bảng phụ cã kẻ sẵn 3 cột : Danh từ , Động từ .
TÝnh từ.
b- C¸ch tiến hành: Chọn hai đội chơi, mỗi đội cã 5 em, xếp hai
hàng.

Đặt tªn cho hai đội. Mỗi em sẽ nhặt một băng giấy và gắn
vào cột từ loại. Đội nào nhanh chÝnh x¸c sẽ thắng. C¸c em
kh¸c cổ vũ cho hai đội chơi.
* Mục đÝch của trß chơi: củng cố kiến thứ từ loại, vèn t
duy nhanh.
2- trò chơi th hai:
VD1: in danh t


Sáng kiến kinh nghiệm:

Tiếng Việt

Hớng dẫn học sinh thực hành tõ lo¹i

a-Chuẩn bị hai bảng phụ cã chÐp sẵn và c¸c băng
giấy cã ghi c¸c danh từ cần điền : con diều , con sóng, con
tàu , con thuyền, con mt.
Các dòng thơ đợc chép sẵn trên bng ph:
ci sãng ra khơi
……… chao lượn ngang trời hÌ vui
……… dừng li sân ga
y vi hin ho dòng sông
ca s tâm hn.
b- Cách tin hnh:
Chn 5 em mt i v cã 2 đội thi. Nếu đội nào gắn c¸c danh
từ đóng và nhanh sẽ thắng.
* Mục đÝch: Luyện điền nhanh danh từ dựa vào ý nghĩa của
c©u thơ.
VD2: “ Điền động từ”

a) Chuẩn bị
- Các động từ được ghi sẵn vào c¸c băng giấy : vỗ , tha ,
nhuộm , đ¸nh thức , dậy, rải.
- Ghi vào 2 bảng phụ hoặc 2 tờ giấy to đoạn thơ:
“ Tiếng chim ……. L¸ cành
Tiếng chim …… chồi xanh … cïng
Tiếng chim …… c¸nh bầy ong
Tiếng chim …… nắng … đồng vàng thơm”


Sáng kiến kinh nghiệm:

Tiếng Việt

Hớng dẫn học sinh thực hành từ loại

b) Cách tin hnh: Chn 2 i chi , mỗi đội cã 4 học sinh. Mỗi
học sinh điền một dßng thơ cho đóng. Sau đã mỗi đội cử một
bạn đọc diễn cảm đoạn thơ, biết nhấn mạnh vào c¸c động từ
võa điền. TÝnh điểm mỗi đội cã 2 phần :
- Điền nhanh , đúng
- Đọc thơ hay
* Mục đÝch của trß chơi: Luyện tập sử dụng động từ đóng chỗ
nhằm hoàn thiện nội dung đoạn thơ gợi tả tiếng chim buổi
sớm và cản nhận được c¸ch dïng từ sinh động trong đoạn thơ
hay.
VD3: “ Điền tÝnh từ”
a) Chuẩn bị:
-


Ghi c¸c tÝnh từ chỉ màu trắng ra c¸c băng giấy:
trắng phau, trắng bệch, trắng xo¸ , trắng hồng,
trắng nân, trắng bc.

-

Vit các câu có ch trng trên bng ph.

Giáo viên gắn c¸c từ nhưng sai ý nghĩa vào chỗ trống ( 2 bảng
gắn các từ kh¸c nhau)
b) C¸ch tiến hành:
Chọn 2 đội chơi , mỗi đội có 6 em .
Mỗi em lên sa li mt câu. Nu còn thi gian các em
vn liên tiếp lên sa
li cho n khi ht gi.
Đáp án:


Sáng kiến kinh nghiệm:

Tiếng Việt

Hớng dẫn học sinh thực hành tõ lo¹i

Tuyết rơi trắng xãa một màu
Vườn chim chiều xế trng phau cánh cò
Da trng bch _ ngi m o
Bé khỏe đôi má non t trng hng
Sn len trng nõn nh bông
Ln mây trắng xóa bng bnh tri xanh.

-Mc ích: Luyện c¸ch dïng tÝnh tõ chỉ màu trắng với
c¸c sắc độ kh¸c nhau cã t¸c dụng gợi tả. Làm giàu vốn từ
chỉ màu trắng thường dïng trong c¸c đoạn văn miêu tả.
D. Kết quả và bài học kinh nghiệm:
I.Kết quả đà đạt đợc

Qua vic cung cp kin thc c bn về từ loại và ho học
sinh thực hành c¸c dạng bài tập về x¸c định và sử dụng từ loại
đối với họ sinh lớp 5 , t«i nhận thấy:
1. Học sinh đã nắm vững về thuật ngữ từ loại.
2. Ph©n biệt c¸c từ loại cơ bản: danh từ, động từ, tÝnh từ

nhanh , chÝnh x¸c.
3. Biết sử dụng c¸c từ loại trong c¸u văn đóng chỗ.
4. Tự tin , hào hứng khi họ đến phần này.
5. Kết quả m«n häc đợc nâng cao.
II.Bài học kinh nghiệm

Lp 5 l lp cui cp ca bc tiu hc. Vì vy các em
cn có kiến thức


Sáng kiến kinh nghiệm:

Tiếng Việt

Hớng dẫn học sinh thực hành tõ lo¹i

Vững chắc về từ loại Tiếng Việt để cã th hc tt trung hc c
s. L mt

Giáo viên tiu hc, tôi ó lu ý nghiên cu ni dung và
phương ph¸p truyền
thụ, cã một hệ thống c¸c bài tập gióp học sinh thực hành để
củng cố kiến thức này. c bit luôn phi ly hc sinh lm
trung tâm, khuyn khích các em tìm tòi và tự rút ra
nhng kt lun cho mình.Có nh vy, các em mi nh k,
nh lâu nhng kin thc mi khám phá. c bit , t«i rất chó
ý thời điểm và thời lượng tung ra các dng bi tp phù hp v
t chc cỏc trò chi phù hp. Vì vy nên bc u có nhng
kt qu trong ging dạy Ting Vit.
E. Phần kết luận

Trên đây là những kinh nghiệm của bản thân tôi
tích luỹ đợc trong những năm dạy học tiểu học. Phạm vi
của đề tài còn bó hẹp trong khuôn khổ kinh nghiệm của
một cá nhân nên chắc rằng sẽ còn nhiều hạn chế. Kính
mong các đồng nghiệp có ý kiến đóng góp và bổ sung
để đề tài hoàn thiện hơn

Ngời viết


Sáng kiến kinh nghiệm:

Tiếng Việt

Hớng dẫn học sinh thực hành từ loại

Trần Thị lài




×