Tải bản đầy đủ (.doc) (19 trang)

(Sáng kiến kinh nghiệm) hướng dẫn học sinh giải bài tập lập công thức hóa học bậc trung học cơ sở

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (176.49 KB, 19 trang )

BÁO CÁO KẾT QUẢ
NGHIÊN CỨU, ỨNG DỤNG SÁNG KIẾN
1. Lời giới thiệu:
Dạy và học hóa học ở các trường hiện nay đã và đang được đổi mới tích
cực nhằm góp phần thực hiện thắng lợi các mục tiêu của nhà trường. Ngoài
nhiệm vụ nâng cao chất lượng hiểu biết kiến thức và vận dụng kỹ năng, các nhà
trường còn phải chú trọng đến công tác bồi dưỡng học sinh giỏi các cấp; coi
trọng việc hình thành và phát triển tiềm lực trí tuệ cho học sinh. Đây là một
nhiệm vụ khơng phải trường nào cũng có thể làm tốt vì nhiều lý do. Có thể nêu
ra một số lý do như: do môn học mới đối với bậc trung học cơ sở nên kiến thức
kỹ năng của học sinh còn nhiều chỗ khuyết, học sinh chưa phân loại được các
dạng bài tập…
Trong Hóa học, lập cơng thức hóa học là một nội dung kiến thức rất quan
trọng, do đó việc lập đúng cơng thức hóa học lại càng quan trọng hơn. Vì lập
đúng cơng thức hóa học thì các em mới giải đúng các bài toán hoá học ( bài tốn
tính theo cơng thức hóa học và tính theo phương trình hóa học). Qua thực tế
giảng dạy tơi thấy học sinh rất lúng túng khi lập một cơng thức hóa hóa học, do
đó việc lập cơng thức hố học là một nội dung khó đối với học sinh. Thực tế học
sinh đã học lập cơng thức hóa học từ lớp 8 nhưng lên lớp 9 nhiều em vẫn còn lập
sai.
Với những lý do trên, tơi xin trình bày một số phương pháp lập cơng thức
hóa học cụ thể, có thể áp dụng ở trường trung học cơ sở và giáo viên có thể thực
hiện đề tài này qua các buổi phụ đạo học sinh ở các giờ ôn tập, luyện tập chính
khóa và bồi dưỡng học sinh giỏi.
2. Tên sáng kiến:
“ Hướng dẫn học sinh giải bài tập lập công thức hóa học bậc trung học cơ
sở ”
3. Tác giả sáng kiến:
- Họ và tên: Lê Xuân Khái
- Địa chỉ tác giả sáng kiến: Trường THCS Bạch Lưu, xã Bạch Lưu, huyện
Sông Lô, tỉnh Vĩnh Phúc.


- Số điện thoại: 0972 027 339 .
E_mail: lexuankhai.gvc2bachluu@vinh phuc.edu.vn
- Họ và tên: Nguyễn Anh Dũng
1


- Địa chỉ tác giả sáng kiến: Trường THCS Bạch Lưu, xã Bạch Lưu, huyện
Sông Lô, tỉnh Vĩnh Phúc.
- Số điện thoại: 0978 502 423 .
E_mail: nguyenanhdung.gvc2hailuu@vinh phuc.edu.vn
4. Chủ đầu tư tạo ra sáng kiến: Trường THCS Bạch Lưu.
5. Lĩnh vực áp dụng sáng kiến:
Giảng dạy chuyên đề và phụ đạo học sinh ở các giờ ơn tập, luyện tập
chính khóa và bồi dưỡng học sinh giỏi mơn hóa học lớp 8, lớp 9.
6. Ngày sáng kiến được áp dụng lần đầu:
Sau khi kết thúc năm học 2016-2017 tôi rút ra kinh nghiệm và thực hiện từ
đó cho đến nay.
7. Mô tả bản chất của sáng kiến:
7.1. Thực trạng của vấn đề nghiên cứu:
7.1.1. Thực trạng chung:
Khi chuẩn bị thực hiện đề tài, khả năng lập cơng thức hóa học của học
sinh còn hạn chế. Đa số học sinh còn lúng túng khi lập cơng hức hóa học. Vì thế
các em rất thụ động trong các buổi học. Rất ít học sinh có sách tham khảo về
loại bài tập này. Nếu có cũng chỉ là một quyển sách “giải bài tập hóa học 8, giải
bài tập hóa học 9” hoặc một quyển sách “bài tập hóa học 8, bài tập hóa học 9 ”
mà nội dung viết về vấn đề này quá ít ỏi. Lý do chủ yếu là do điều kiện kinh tế
gia đình cịn khó khăn hoặc khơng biết tìm mua một sách hay.
7.1.2. Chuẩn bị thực hiện đề tài:
Để áp dụng đề tài vào trong công tác buổi phụ đạo học sinh yếu kém, qua
các giờ ôn tập, luyện tập chính khóa, tơi đã thực hiện một số khâu quan trọng

như sau:
a) Điều tra trình độ học sinh, tình cảm thái độ của học sinh về nội dung
của đề tài; điều kiện học tập của học sinh. Đặt ra yêu cầu về bộ môn, hướng dẫn
cách sử dụng sách tham khảo và giới thiệu một số sách hay của các tác giả để
những học sinh có điều kiện tìm mua; các học sinh khó khăn sẽ mượn sách của
bạn để học tập.
b) Xác định mục tiêu, chọn lọc và nhóm các bài tốn theo dạng, xây dựng
ngun tắc áp dụng cho mỗi dạng, biên soạn bài tập mẫu và các bài tập vận dụng
và nâng cao. Ngoài ra phải dự đốn những tình huống có thể xảy ra khi bồi
dưỡng mỗi chủ đề.
2


c) Chuẩn bị đề cương bồi dưỡng, lên kế hoạch về thời lượng cho mỗi
dạng toán.
d) Sưu tầm tài liệu, trao đổi kinh nghiệm cùng các đồng nghiệp; nghiên
cứu các đề thi học sinh giỏi hàng năm của huyện ta và một số huyện khác.
7.2. Nội dung của sáng kiến:
Trong quá trình giảng dạy giáo viên cần phải hướng dẫn cho học sinh nắm
vững các bước lập cơng thức hố học, dựa vào từng dạng cụ thể:
Dạng 1. Lập công thức khi biết thành phần các nguyên tố và hóa trị của
chúng.
a. Phương pháp
a

b

- Gọi công thức dạng chung Ax By
- Áp dụng quy tắc hóa trị ta có a.x = b.y
( a là hóa trị của A, b là hóa trị của B; B có thể là nhóm nguyên tử).

b. Bài tập áp dụng
Bài tập 1: Lập công thức hóa học của hợp chất tạo bởi hai nguyên tố:
a. Al (III) và O (II).
b. P (V) và O (II).
c. Na (I) và Cl (I).
Giải
a. Al (III) và O (II).
III

II

- Đặt cơng thức hóa học của hợp chất là: Alx Oy ( x,y là các số nguyên dương)
- Áp dụng quy tắc hóa trị ta có: x. III = y. II
x

II

=> y  III => Suy ra x =2; y = 3
- Vậy công thức của hợp chất là Al2O3
b. P (V) và O (II).
- Đặt cơng thức hóa học của hợp chất là: Px Oy
- Theo quy tắc hóa trị, ta có:
xV
.  y.II
x II 2
�   � x  2; y  5
y V 5

- Vậy công thức của hợp chất là P2O5
3



c. Na (I) và Cl (I).
- Đặt cơng thức hóa học của hợp chất là: Nax Cl y
- Theo quy tắc hóa trị, ta có:
x.I  y.I
x I 1
�   � x  1; y  1
y I 1

- Vậy công thức của hợp chất là NaCl
Bài tập 2: Lập cơng thức hóa học của hợp chất tạo bởi một nguyên tố và
nhóm nguyên tử:
a. Ba (II) và nhóm SO4 (II).
b. Fe (III) và NO3 (I).
Giải
a. Ba (II) và nhóm SO4 (II).
II

II

- Đặt cơng thức hóa học của hợp chất là: Bax ( SO4 ) y , ta có: x.II = y.II
x

II

x

II


1

Ta có tỷ lệ y  II => y  II  1
- Chọn x = 1; y = 1 ta có cơng thức hóa học là: BaSO4.
b. Fe (III) và NO3 (I).
- Đặt cơng thức hóa học của hợp chất là: Fex (NO3 ) y
Theo quy tắc hóa trị, ta có:
x.III  y.I
x
I
1
� 
 � x  1; y  3
y III 3

- Vậy công thức của hợp chất là Fe(NO3 )3
Lưu ý: Có thể áp dụng để tính nhẩm để lập nhanh cơng thức hóa học.
a

b

- Gọi cơng thức dạng chung Ax By
( a là hóa trị của A, b là hóa trị của B; B có thể là nhóm nguyên tử).
+ Nếu a = b thì x = y = 1.
+ Nếu a � b mà tỉ lệ a : b là tối giản thì x = b, y = a
+ Nếu a � b mà tỉ lệ a:b chưa tối giản thì ta giản ước để được tỉ lệ a’ :b’ khi đó
x = b’; y = a’
Ví dụ:
4



- Khi a = b thì x = y = 1
II

II

+ Hợp chất: Cax Oy
=> x = y = 1.
Vậy cơng thức hóa học là: CaO
III

III

+ Hợp chất: Alx (P O4 ) y
=> x = y = 1
Vậy công thức hóa học là: AlPO4
- Khi a � b mà tỉ lệ a : b là tối giản thì x = b, y = a
I

II

+ Hợp chất: Nax Oy
=> x = 2; y = 1.
Vậy cơng thức hóa học là: Na2O
III

II

+ Hợp chất: Fex (S O4 ) y
=> x = 2; y = 3.

Vậy cơng thức hóa học là: Fe2 (SO 4 )3
- Khi a � b mà tỉ lệ a:b chưa tối giản thì ta giản ước để được tỉ lệ a’ : b’ khi đó
x = b’; y = a’
VI

II

+ Hợp chất: S x Oy
=> x = 1; y = 3.
Vậy cơng thức hóa học là: SO3
c. Bài tập vận dụng
Bài tập 1: Lập cơng thức hóa học của hợp chất tạo bởi hai nguyên tố:
a. Fe (III) và O (II).
b. Ca (II) và Cl (I).
c. Mg (II) và NO3 (I).
Bài tập 2: Lập cơng thức hóa học của hợp chất tạo bởi một nguyên tố và
nhóm nguyên tử:
c. Na (I) và nhóm SO4 (II).
d. Fe (III) và PO4 (I).
5


Dạng 2. Xác định cơng thức hóa học khi biết thành phần phần trăm về khối
lượng các nguyên tố và phân tử khối.
Nếu bài tốn u cầu lập cơng thức phân tử của hợp chất, cho biết:
+ Thành phần gồm các nguyên tố A, B, C nguyên tử khối tương ứng là M A, MB,
MC.
+ Thành phần phần trăm các nguyên tố là %A, %B và %C.
+ Phân tử khối tương ứng của hợp chất là M A B C
x


y

z

Cần tìm x, y và z.
a. Phương pháp.
- Giả sử cơng thức của hợp chất có dạng AxByCz.
x.M A y.M B z.M C M Ax By Cz



%A
%B
%C
100
x

=>

y
z

% A.M Ax By Cz
100.M A
% B.M Ax By Cz
100.M B
%C.M Ax By Cz
100.M C


Lưu ý: Trong công thức của hợp chất hai nguyên tố:
- Nếu một ngun tố là oxi thì oxi ln ln đứng sau.
- Nếu một nguyên tố là kim loại, một ngun tố là phi kim thì kim loại ln ln
đứng trước.
- Trong trường hợp bài toán cho tỉ khối chất khí thì dựa vào tỉ khối chất khí để
tìm khối lượng mol của chất cần tìm theo cơng thức: M A = dA/B .
MB hoặc MA =29.dA/KK
b. bài tập áp dụng.
Bài tập 1: Hợp chất X có phân tử khối bằng 62 đvC. Trong phân tử của
hợp chất nguyên tố oxi chiếm 25,8% theo khối lượng, còn lại là nguyên tố Na.
Lập cơng thức hóa học của X?
Giải
- Phần trăm của nguyên tố Na trong hợp chất là:
100 – 25,8 = 74,2%
- Gọi công thức của X là NaxOy
6


x �23 y �16 62


74, 2
25,8 100

- Ta có:
=> x 

74, 2 �62
25,8 �62
�2 ; y 

�1
100 �23
100 �16

Suy ra cơng thức của X là Na2O.
Bài tập 2. Tìm cơng thức hóa học của hợp chất khi biết thành phần khối
lượng như sau: 2,4% H, 39,1% S và 58,5% O. Biết phân tử khối là 82 đvC.
Giải
- Gọi công thức cần tìm là HxSyOz
x �1

y �32

z �16

82

Ta có: 2, 4  39,1  58,5  100
=> x 

2, 4 �82
�2 ;
100

y

39,1�82
�1 ;
100 �32


z

58,5 �82
�3
100 �16

- Vậy công thức của hợp chất là H2SO3
Bài tập 3: Phân tử hợp chất A có tỉ khối đối với khí hiđro bằng 17. Biết
trong hợp chất, hiđro chiếm 5,88 % về khối lượng, còn lại là Lưu huỳnh. Xác
định công thức phân tử của A.
Giải
- Tính khối lượng mol của hợp chất
=> MA = 17.2 = 34 (g)
- Phần trăm của nguyên tố S trong hợp chất là:
100 – 5,88 = 94,12%
- Gọi công thức của A là HxSy
x �1

y �32

34

- Ta có: 5,88  94,12  100
=> x 

5,88 �34
94,12 �34
�2 ; y 
�1
100

100 �32

Suy ra công thức của A là H2S
Dạng 3. Xác định cơng thức hóa học khi biết thành phần phần trăm về khối
lượng mà không biết khối lượng mol của hợp chất.
a. Phương pháp
- Công thức chung của hợp chất dạng AxBy hoặc AxByCz…
%A % B %C

Ta có tỉ lệ thức: x : y : z  M : M : M
A
B
C

7


� x: y : z  a :b:c

( trong đó a,b,c là những số nguyên dương, tối giản)
- Chọn x = a, y = b, z = c. Suy ra cơng thức hóa học của hợp chất.
b. Bài tập áp dụng
Bài tập 1: Hợp chất A chứa 3 nguyên tố Ca, C, O với tỉ lệ phần trăm các
nguyên tố là: 40%Ca; 12%C và 48%O về khối lượng. Tìm Cơng thức phân tử
của A.
Giải
- Gọi cơng thức hóa học của hợp chất A là CaxCyOz
Ta có:

x: y:z 


%Ca %C % O 40 12 48
:
:

: :
 1:1: 3
M Ca M C M O 40 12 16

� x : y : z  1:1: 3

- Suy ra công thức của A là CaCO3
Bài tập 2. Phân tích một hợp chất vơ cơ A có thành phần % theo khối
lượng như sau: Cu chiếm 40 %, S chiếm 20 % và O chiếm 40%. Xác định cơng
thức hóa học của A?
Giải
- Gọi cơng thức của hợp chất là CuxSyOz
- Ta có: :

x: y:z 

%Cu %S % O 40 20 40
:
:

: :
M Cu M S M O 64 32 16

� x : y : z  0, 625 : 0, 625 : 2,5
� x : y : z  1:1: 4


- Vậy công thức của A là CuSO4
c. Bài tập vận dụng
Bài tập 1: Hợp chất vơ cơ A có thành phần % về khối lượng các nguyên tố là:
45,95%K ; 16,45%N; 37,6%O. Xác định cơng thức hóa học của A.
Đáp số: KNO2
Bài tập 2: Hợp chất vơ cơ B có thành phần % về khối lượng các nguyên tố là:
28,57%Mg ;14,2%C và còn lại là O. Xác định cơng thức hóa học của B.
Đáp số: MgCO3.
Dạng 4. Lập cơng thức hóa học khi biết tỉ lệ khối lượng của các nguyên tố
trong hợp chất.
8


Trường hợp 1: Biết phân tử khối
a. Phương pháp
- Đặt cơng thức cần tìm ở dạng chung AxBy ( x, y nguyên dương, tối giản)
- Tìm tỉ lệ về khối lượng các nguyên tố:
x.M A mA
x.M A .m A

�y
(1)
y.M B mB
M B .mB

- Mặt khác ta có: x.MA + y.MB = Mhợp chất (2)
- Thay (1) vào (2) ta tìm được x, y rồi thay vào công thức chung ta được cơng
thức cần tìm.
b. Bài tập áp dụng

Bà tập 1: Tìm cơng thức hóa học của một oxit của sắt, biết phân tử khối
bằng 160 và có tỉ lệ khối lượng của sắt và oxi là 7:3.
Giải
- Giả sử công thức hóa học của oxit là FexOy.
- Ta có tỉ lệ về khối lượng:
x.M Fe mFe
x.56 7



y.M O mO
y.16 3
� y  1,5 x(1)

- Mặt khác: 56x + 16y = 160 (2)
Thay (1) vào (2), ta được:
56x + 16.1,5x = 160
� 80x = 160
� x= 2.

Thay x = 2 vào (1) ta được: y = 1,5.2 = 3
Vậy công thức của oxit sắt đó là Fe2O3
Trường hợp 2: Khơng biết phân tử khối
a. Phương pháp
- Đặt cơng thức cần tìm ở dạng chung AxBy ( x, y nguyên dương, tối giản)
- Tìm tỉ lệ về khối lượng các nguyên tố:
x.M A mA .M B a


y.M B mB .M A b


(a, b là số nguyên dương, tối giản)
9


- Thay x = a; y = b vào công thức chung ta được cơng thức cần tìm.
b. Bài tập áp dụng
Bài tập 1: Tìm cơng thức hóa học của một oxit của sắt biết tỉ lệ khối
lượng của sắt và oxi là 7:3.
Giải
- Giả sử cơng thức hóa học của oxit là FexOy.
- Ta có tỉ lệ về khối lượng:
x.M Fe mFe
x m .M
7.16 2

�  Fe O 

y.M O mO
y mO .M Fe 3.56 3
� x  2; y  3

- Vậy cơng thức của oxit sắt đó là Fe2O3
Bài tập 2: Một hợp chất có tỉ lệ về khối lượng của các nguyên tố Ca: N: O
lần lượt là 10:7:24. Xác định cơng thức hóa học của hợp chất biết N và O hình
thành nhóm ngun tử, và trong nhóm tỉ lệ số nguyên tử của N: O = 1:3.
Giải
- Gọi cơng thức hóa học của hợp chất cần tìm là CaxNyOz
- Ta có tỉ lệ:
x: y: z 


10 7 24
: :
 0, 25 : 0,5 :1,5
40 14 16

=> x : y : z = 1 : 2 : 6
- Vì trong nhóm ngun tử, tỉ lệ số nguyên tử N : O = 1 : 3
Ta có nhóm (NO3)n và 3. n = 6 => n =2
- Vậy công thức của hợp chất là Ca(NO3)2.
Bài tập 3: Xác định cơng thức hóa học của oxit một kim loại A chưa rõ
hóa trị.Biết tỉ lệ về khối lượng của A và oxi là 7 : 3.
Giải.
Gọi n là hóa trị của A → cơng thức hóa học của hợp chất có dạng A2On
Ta có tỉ lệ khối lượng các nguyên tố :
2.M A mA

n .M O mO


M A n .mA 7 n


M O 2.mO 2.3

10


�MA 


16.7.n 112n

6
6

Vì n là hóa trị của kim loại A nên n chỉ có thể là 1,2,3,4.
Ta xét bẳng sau:
n

I

II

III

IV

R

18,6

37,3

56

76,4

Kết quả

Loại


Loại

Fe

Loại

Từ kết quả bảng trên ta được công thức hóa học của hợp chất là : Fe2O3.
c. Bài tập vận dụng
Bài tập 1: Tìm cơng thức hóa học của một oxit biết tỷ lệ về khối lượng là:
mN
7

.
mO 20

Đáp số: N2O5.
Bài tập 2: Tìm cơng thức hóa học của một oxit biết tỷ lệ khối lượng của hợp
m

2

S
chất là: m  3
O

Đáp số: SO3.
Dạng 5: Lập cơng thức hóa học theo phương hóa học.
Trường hợp 1: Biết hóa trị của nguyên tố.
a. Phương pháp

+ Đổi số liệu đề bài ra số mol ( nếu có)
+ Đặt cơng thức chất cần tìm ở dạng chung.
+ Viết phương trình hóa học, tìm số mol của chất cần xác định cơng
thức theo số mol của chất đã biết.
+ Tính khối lượng mol (M) của chất cần tìm => Nguyên tử khối =>
dựa vào bảng toàn hoàn xác định nguyên tố.
b. Bài tập áp dụng
Bài tập 1: Hịa tan hồn tồn 7,2 g một kim loại hóa trị II bằng dung dịch
HCl dư ,thu được 6,72 lít H2 (đktc). Xác định tên kim loại.
Giải:
Số mol của H2 thu được là :
11


nH 2 

6, 72
 0,3 mol
22, 4

Đặt M là kim loại hóa trị II đã dùng:
PTHH :

M

+

2HCl




MCl2

+

0,3 mol

H2

(1)

0,3 mol

Theo (1) => nM = nH = 0,3 mol
2

7, 2

=> M M  0,3  24
Vậy kim loại có hóa trị II là Mg = 24.
Bài tập 2: Cho 2 g hỗn hợp gồm Fe và kim loại hóa trị II vào dung dịch
HCl dư thì thu được 1,12 lít H2 (đktc). Mặt khác, Nếu hịa tan 4,8 g kim loại hóa
trị II đó cần chưa đến 18,25 g HCl. Xác đinh tên kim loại.
Giải
Gọi M là nguyên tử khối và cũng là kí hiệu của kim loại hóa trị II.
Phương trình hóa học: Fe

+

2HCl → FeCl2 + H2


x mol
M +

(1)

x mol
2HCl →

MCl2 +

y mol

H2

(2)

y mol

nFe  xmol

nM  ymol


Đặt : �

Theo đề ra ta có:

56x


+ My = 2 (*)

Theo phương trình phản ứng (1) và (2) kết hợp với đề bài ta có:
nH 2  x  y 

Từ (*) và (**) ta có :

1,12
 0, 05 mol
22, 4
y

Vì 0 < y < 0,05 nên 0 

(**)

0,8
56  M

0,8
 0, 05 => M < 40 (3*)
56  M

Mặt khác : theo (2) kết hợp với đề bài ta có :
nHCl  2nM  2.

Mà đề ra :

4,8 9, 6


mol
M
M

18, 25
9, 6
< nHCl = 36,5  0,5 mol => M > 19,2 (4*)
M

12


Từ (3*) và (4*) => 19,2 < M < 40 . Vì M là kim loại có hóa trị II, nên
chỉ có Mg = 24 là phù hợp.
c. Bài tập vận dụng
Bài tập 1: Hòa tan 24g một oxit kim loại hóa trị II cần dùng 29,4 g H2SO4 .Xác
định cơng thức của oxit.
Trường hợp 2: Khơng biết hóa trị của nguyên tố.
a. Phương pháp
+ Đặt công thức chất cần tìm ở dạng chung.
+ Gọi n là hóa trị, x là số mol, M là nguyên tử khối của nguyên tố cần tìm.
+ Viết phương trình hóa học,đặt số mol x vào phương trình và tính số mol
của chất đã cho theo x và M.
+ Lập PT hoặc hệ phương trình tốn học,biện luận giá trị để tìm khối
lượng mol (M) theo hóa trị (n) của ngun tố cần tìm ( 1 ≤ n ≤ 4 ) => nguyên
tử khối hoặc phân tử khối => dựa vào bảng toàn hoàn xác định nguyên tố =>
Công thức của hợp chất.
b. Bài tập áp dụng
Bài tập 1: Cho 10g dung dịch muối sắt clorua 32,5% tác dụng với dung
dịch bạc nitrat dư thì tạo thằn 8,61 gam kết tủa. Hãy tìm cơng thức hoá học của

muối sắt đã dùng.
Giải
Khối lượng muối sắt Clorua trong 10g dd nồng đọ 32,5%:
(10.32,5)/100 = 3,25g
Đặt x là hóa trị của sắt, vậy cơng thức tổng qt: FeClx
PTHH:

Feclx + xAgNO3 → xAgCl + Fe (NO3)x

Theo PTHH:

(56 + x.35,5)g

Theo đề bài:

3,25g

x(108 +35,5)g
8,61 g

Ta có phương trình:
(56+35,5x)/3,25 = 143,5x/8,61
Giải phương trình ta được x = 3.
Vậy cơng thức của muối sắt clorua là FeCl3.

13


Bài tập 2: Cho 7,2 g một kim loại chưa rõ hóa trị phản ứng hồn tồn với
21,9 g HCl. Xác định tên kim loại.

Giải.
Đặt M là kim loại có hóa trị n , M cũng là nguyên tử khối của kim loại M.
Số mol của HCl tham gia phản ứng là:
21,9

nHCl = 36,5 = 0,6 (mol)
Phương trình hóa học:

2M

+

0, 6
mol
n

Theo (1) => nM =

2nHCl → 2MCln +

nH2 ( 1 )

0,6 mol

1
0, 6
.nHCl =
mol
n
n


7, 2
 12n
M = 0, 6
.
n

=>

Vì n là hóa trị của kim loại nên chỉ nhận các giá trị 1,2,3,4 . Ta xét bảng sau:

n

1

2

3

4

M

12

24

36

48


Loại

Mg

Loại

Loại

Từ bảng trên ta thấy chỉ có Mg = 24 có hóa trị II là phù hợp.
Bài tập 3: Để khử 6,4 g một oxit kim loại cần dùng 2,688 lít H2 (đktc).
Nếu lấy lượng kim loại thu được cho tác dụng với dung dịch HCl dư thì giải
phóng 1,792 lít H2 (đktc) . Tìm tên kim loại.
Giải.
Số mol hiđro dùng để khử oxit kim loại là:
nH 2 

2, 688
 0,12 (mol)
22, 4

Số mol hiđro sinh ra là:
nH 2 

1, 792
 0, 08 (mol)
22, 4

14



Đặt M là kí hiệu hóa học, cũng là ngun tử khối của kim loại → cơng
thức hóa học của oxit là MxOy và gọi a là số mol của MxOy và m là hóa trị của
M trong muối clorua.
PTHH :

MxOy

+

yH2

a

o

t
��


ay

2M

xM

+

yH2O


ax

t
+ 2mHCl ��
� 2MClm
o

(1)

ay
+

mH2 (2)

ax

0,5axm mol

Theo (1) ta có : nH O  nH  ay  0,12(mol )
2

(1*)

2

BTKL với (1) ta có:

6,4 + 0,12.2 = mM + 18.0,12
→ mM = ax.M = 4,48 g (2*)


Theo (2) kết hợp đề bài ta có : nH  0,5axm  0, 08(mol )
2


Từ (2*) và (3*) ta có :

M

ax 

0,16
(3*)
m

4, 48
0,16 � M  28m
m

Vì m là hóa trị của M trong muối clorua nên ta xét bảng sau:

m

1

2

3

M


28

56

84

(Loại)

Fe

(Loại)

Vậy kim loại M là Fe = 56
Thay m = 2 và (3*) ta được : ax = 0,08 (4*)
ax

0, 08

2

Từ (4*) và (1*) ta có : ay  0,12  3 → x = 2; y = 3.
Vậy cơng thức hóa học của oxit là : Fe2O3
Tóm lại: Muốn lập đúng và chính xác một cơng thức hóa học địi hỏi các
em phải tự giác vận dụng thường xuyên và linh hoạt các phương pháp lập cơng
thức hóa học vào những dạng tốn cụ thể để thuần thục hồn chỉnh kỹ năng lập
cơng thức hóa học của mình.
7.3. Khả năng áp dụng của sáng kiến:
15



Với đề tài này có khả năng áp dụng rộng với tất cả các trường trung học
cơ sở và học sinh thì cũng dễ hiểu, dễ vận dụng. Đề tài này không chỉ áp dụng
cho việc bồi dưỡng học sinh giỏi mà còn áp dụng được cho cả dạy chuyên đề và
một số phương pháp có thể sử dụng để phụ đạo học sinh yếu, từ đó góp phần
nâng cao chất lượng mơn Hóa học.
8. Những thơng tin cần được bảo mật:
Khơng có thơng tin cần được bảo mật.
9. Các điều kiện cần thiết để áp dụng sáng kiến:
Cơ sở vật chất phục vụ thực hiện sáng kiến: Sách giáo khoa hóa học 8,
sách giáo khoa hóa học 9, các chuyên đề bồi dưỡng học sinh giỏi hóa học 8, 400
bài tập hóa học 8, 400 bài tập hóa học 9....
Về con người: Học sinh khối lớp 8, 9 trường THCS Bạch Lưu.
10. Kết quả đạt được.
Những kinh nghiệm nêu trong đề tài đã phát huy rất tốt năng lực tư duy,
độc lập suy nghĩ cho học sinh. Các em đã tích cực hơn trong việc tham gia các
hoạt động xác định hướng giải và tìm kiếm hướng giải cho các bài tập. Qua đề
tài này, kiến thức, kỹ năng của học sinh được củng cố một cách vững chắc, sâu
sắc; kết quả học tập của học sinh luôn được nâng cao. Từ chỗ rất lúng túng khi
lập công thức hóa học, thì nay phần lớn các em đã tự tin hơn, biết vận dụng
những phương pháp được bồi dưỡng để làm thành thạo các bài tập liên quan đến
lập cơng thức hóa học.
Đề tài này tơi thực hiện trong nhiều năm liền tại trường trung học cơ sở
Bạch Lưu. Qua theo dõi việc sử dụng các phương pháp lập cơng thức hố học
nêu trên trong q trình bồi dưỡng học sinh giỏi qua các năm học, tôi nhận thấy
kỹ năng lập cơng thức hố học của học sinh được củng cố vững chắc, kết quả
học tập của học sinh được nâng lên, cụ thể:
Bảng thống kê kết quả thi học sinh giỏi ở ba năm gần đây:
Năm học

Tổng số giải cấp huyện


Tổng số giải cấp tỉnh

2017-2018

5 giải (trong đó có 1 giải nhì, 1 3 giải giải (trong đó có 1 giải
giải ba và 3 giải khuyến khích) ba và 2 giải khuyến khích)

2018-2019

4 giải (trong đó có 1 giải nhì và 3
01 giải khuyến khích
giải khuyến khích)

2019-2020

6 giải (trong đó có 4 giải ba và 2
16


giải khuyến khích)
Nhìn qua bảng thống kê số liệu theo từng năm học, ta thấy số lượng học
sinh sau khi vận dụng các phương pháp lập cơng thức hố học nêu trên vào các
bài thi trong từng năm học tăng lên rõ rệt.
11. Danh sách những tổ chức/cá nhân đã tham gia áp dụng thử
hoặc áp dụng sáng kiến lần đầu (nếu có):
Số Tên tổ chức/cá nhân
TT

Địa chỉ


1
Thầy: Lê Xuân Khái

Bồi dưỡng học sinh mơn
Trường
THCS
hóa học lớp 8 - 9, Khoa
Bạch Lưu
học Tự nhiên lớp 8

Học sinh: Đỗ Thị Lan

Lớp 8A

Ôn thi Khoa học Tự nhiên
lớp 8

Lớp 8A

Ôn thi Khoa học Tự nhiên
lớp 8

Lớp 8A

Ôn thi Khoa học Tự nhiên
lớp 8

Lớp 8A


Ơn thi học sinh giỏi mơn
Hóa học 8

Học sinh: Hà Khánh Linh

Lớp 8A

Ơn thi học sinh giỏi mơn
Hóa học 8

Học sinh: Vũ Ngọc Sáng

Lớp 8A

Ôn thi Khoa học Tự nhiên
lớp 8

Học sinh: Vũ Thị Yến Nhi

Lớp 8A

Ôn thi Khoa học Tự nhiên
lớp 8

Học sinh: Đỗ Thị Lan

Lớp 9A

Ôn thi học sinh giỏi mơn
Hóa học 9


Lớp 9A

Ơn thi học sinh giỏi môn

2

3

Học sinh:
Nguyễn Thị Hồng Ly

4

5

Học sinh: Đào Văn Tâm
Học sinh:
Nguyễn Hồng Nhung

6

7

8

9

10 Học sinh:


Phạm vi/Lĩnh vực
áp dụng sáng kiến

17


Nguyễn Thị Hồng Ly
11

12

Hóa học 9
Lớp 9A

Học sinh: Vũ Ngọc Sáng
Lớp 9A
Học sinh: Vũ Thị Yến Nhi

13 Học sinh: Trần Thu Phượng
14 Học sinh: Đỗ Văn Chuẩn
15 Học sinh: Hà Mạnh Giang
16 Học sinh: Đào Xuân Chiến

Lớp 8A
Lớp 8A
Lớp 8A
Lớp 8A

Ơn thi học sinh giỏi mơn
Hóa học 9

Ơn thi học sinh giỏi mơn
Hóa học 9
Ơn thi Khoa học Tự nhiên
lớp 8
Ôn thi Khoa học Tự nhiên
lớp 8
Ôn thi Khoa học Tự nhiên
lớp 8
Ôn thi Khoa học Tự nhiên
lớp 8

Trên đây là một số phương pháp giúp học sinh lập đúng cơng thức hóa
học phù hợp với trình độ nhận thức chung của các em lớp 8 và lớp 9 mà tôi đã
áp dụng vào giảng dạy cho các em và đã thu được kết quả nhất định.
Một số phương pháp giúp học sinh lập cơng thức hóa học đã nêu trong đề
tài nhằm mục đích bồi dưỡng và phát triển kiến thức kỹ năng cho học sinh vừa
bền vững, vừa sâu sắc; phát huy tối đa sự tham gia tích cực của người học. Học
sinh có khả năng tự tìm ra kiến thức, tự mình tham gia các hoạt động để củng cố
vững chắc kiến thức, rèn luyện được kỹ năng. Đề tài còn tác động rất lớn đến
việc phát triển tìm lực trí tuệ, nâng cao năng lực tư duy độc lập và khả năng tìm
tịi sáng tạo cho học sinh giỏi. Tuy nhiên cần biết vận dụng các kỹ năng một
cách hợp lý và biết kết hợp các kiến thức cơ bản hoá học, toán học cho từng bài
tập cụ thể thì mới đạt được kết quả cao.
Chúng tôi xin trân trọng cảm ơn!
Bạch Lưu, ngày.....tháng 6 năm 2020

HIỆU TRƯỞNG
(Ký tên, đóng dấu)

Bạch Lưu, ngày.....tháng 6 năm 2020


CHỦ TỊCH HỘI ĐỒNG
SÁNG KIẾN CẤP TRƯỞNG
(Ký tên, đóng dấu)

Bạch Lưu, ngày.....tháng 6 năm 2020

TÁC GIẢ
(Ký, ghi rõ họ tên)
Lê Xuân Khái

Nguyễn Anh Dũng

18


19



×