Tải bản đầy đủ (.doc) (28 trang)

(Sáng kiến kinh nghiệm) hướng dẫn sử dụng có hiệu quả átlát địa lí việt nam trong dạy và học môn địa lí 9 ở trường THCS

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (3.65 MB, 28 trang )

Giải pháp hữu ích: Hướng dẫn sử dụng có hiệu quả Átlát Địa lí Việt Nam trong dạy và học mơn Địa lí 9 ở trường THCS

PHẦN MỞ ĐẦU
I-LÝ DO CHỌN ĐỀ TÀI

Trong tất cả các trường phổ thông, môn Địa lý nói chung và Địa lý 9 nói
riêng đóng một vai trị rất quan trọng . Nó khơng chỉ giúp cho mỗi học sinh (HS)
hình thành các khái niệm về đối tượng địa lý, giúp các em hiểu được thiên nhiên
và cách thức sản xuất của con người ở địa phương mình, đất nước mình; hiểu
được tình hình phát triển kinh tế- xã hội của đất nước hiện nay. Từ đó, giúp các
em thêm yêu thiên nhiên, quê hương, đất nước; có hướng phấn đấu để trở thành
những con người có ích cho đất nước, cho xã hội. Bên cạnh đó, mơn Địa lý 9
cịn rèn luyện cho các em các kỹ năng cơ bản như: phân tích, nhận xét, so sánh,
đánh giá; kỹ năng sử dụng bản đồ, biểu đồ, lược đồ, tranh ảnh cho việc khai thác
kiến thức. Mơn học này khơng chỉ gắn liền và hịa nhập với thiên nhiên mà còn
cả với thực tế. Và có thể nói Địa lí là mơn khoa học của các mơn khoa học, tri
thức địa lí chủ yếu được hình thành bằng các phương pháp quan sát, mơ tả thực
nghiệm, thực hành, tưởng tượng, liên hệ địa phương...
Trong việc nâng cao chất lượng giáo dục mơn Địa lý nói chung và Địa lí lớp
9 nói riêng việc cải tiến phương pháp dạy học đi kèm với việc sử dụng thiết bị
dạy học phù hợp là hai nhân tố rất quan trọng. Tuy nhiên trong thực tế khi giảng
dạy nhiều giáo viên còn chưa chú ý sử dụng đồ dùng dạy học một cách phù hợp
hoặc ngại sử dụng. Từ đó dấn đến tình trạng thầy “Dạy chay” và trị cũng “Học
chay” chất lượng giáo dục mơn Địa lí nói chung và Địa lí 9 nói riêng chưa thật
sự có hiệu quả. Kể từ sau khi đổi mới phương pháp dạy học, và bổ sung các
phương tiện, thiết bị dạy học cho phù hợp với nội dung chương trình sách giáo
khoa (SGK) mơn Địa lí nói chung và Địa lớp 9 nói riêng thì đã có nhiều đồ
dùng, thiết bị, phương tiện dạy học đã được Bộ Giáo Dục và Đào Tạo bổ sung
nhằm nâng cao chất lượng bộ môn Địa lí. Qua nhiều năm thực tế giảng dạy, tơi
đã tích cực áp dụng các phương pháp dạy học mới kết hợp với sử dụng các đồ
dùng dạy học phù hợp cho từng chủ đề, bài học và thấy rằng tiết học có chất


lượng hơn, học sinh hứng thú học tập bộ mơn hơn khi giáo viên có sử dụng đồ

Trang 1


Giải pháp hữu ích: Hướng dẫn sử dụng có hiệu quả Átlát Địa lí Việt Nam trong dạy và học mơn Địa lí 9 ở trường THCS

dùng dạy học phù hợp. Trong rất nhiều đồ dụng, thiết bị dạy học dành cho mơn
Địa lí bậc trung học cơ sở hiện nay như bản đồ, tranh ảnh, mơ hình…Tơi thấy có
phương tiện đã và đang giúp cho việc giảng dạy cũng như học tập bộp mơn Địa
lý lớp 9 có hiệu quả hơn đó là tập Átlát Địa lí Việt Nam do nhà xuất bản giáo
dục phát hành. Và cũng qua nhiều năm trực tiếp giảng dạy bộ mơn Địa lí 9 ở
trường THCS, bản thân tôi đã sử dụng phương tiện Átlát Địa lí Việt Nam phục
vụ giảng dạy và học tập cho học sinh. Kết quả chất lượng bộ mơn Địa lí 9 được
chuyển biến rõ rệt, cách học của học sinh khơng cịn máy móc, học thuộc nữa
mà có khả năng tư duy địa lí, khám phá kiến thức ẩn chứa trong Atlat hơn. Tuy
nhiên, việc sử dụng Atlat địa lí Việt Nam ở bậc THCS cịn tương đối mới mẻ vì
vậy khai thác nội dung trong các trang Atlat như thế nào cho phù hợp với mức
độ nhận thức của học sinh trung học cơ sở và nội dung sách giáo khoa? Đây là
một vấn đề không chỉ lúng túng cho học sinh mà kề cả một số giáo viên đang
giảng dạy mơn địa lí lớp 9 ở trường THCS. Với những kinh nghiệm bước đầu có
được tôi mạnh dạn chọn đề tài “Hướng dẫn sử dụng có hiệu quả Átlát Địa lí
Việt Nam trong dạy và học mơn Địa lí 9 ở trường THCS” để nghiên cứu, chia
sẻ với các đồng nghiệp giảng dạy môn địa lí ở trường THCS qua đề tài nhỏ này
tơi hy vọng sẽ mang lại nhiều điều hữu ích cho giáo viên đang trực tiếp giảng
dạy bộ mơn Địa lí lớp 9. Đồng thời cũng góp phần tạo điều kiện cho các học
sinh lớp 9 phần nào biết cách sử dụng Átlát Địa lí Việt Nam để phục vụ học tập
bộ mơn địa lí tốt hơn.

II- PHẠM VI VÀ ĐỐI TƯỢNG NGHIÊN CỨU

Đề tài “Hướng dẫn sử dụng có hiệu quả Átlát Địa lí Việt Nam trong dạy
và học mơn Địa lí 9 ở trường THCS “ được sử dụng cho tất cả học sinh học
mơn Địa lí lớp 9 ở trường THCS. Dùng chung cho tất cả học sinh, không phân
biệt học sinh giỏi, khá, trung bình, yếu, kém. Tuy nhiên trong khuôn khổ đề tài
này bản thân tôi chỉ nghiên cứu ở học sinh lớp 9 trường THCS –Nơi tôi đang
trực tiếp giảng dạy.
III-KẾ HOẠCH THỜI GIAN NGHIÊN CỨU

Trang 2


Giải pháp hữu ích: Hướng dẫn sử dụng có hiệu quả Átlát Địa lí Việt Nam trong dạy và học mơn Địa lí 9 ở trường THCS

Để hồn thành đề tài này bản thân tôi đã trực tiếp giảng dạy mơn địa lí 9 và
hướng dẫn học sinh lớp 9 làm quen, sử dụng Atlat địa lí Việt Nam trong thời
gian 2 năm học: Năm học 2015 – 2016 và năm học 2016 – 2017.

PHẦN NỘI DUNG
I-CƠ SỞ LÍ LUẬN
Để đáp ứng các yêu cầu phát triển của con người mới, xã hội mới hiện nay,
đòi hỏi người thầy phải nắm vững lí luận dạy học, các phương pháp dạy học,
nguyên tắc dạy học, các phương tiện dạy học và vận dụng chúng vào trong
những bài giảng cụ thể cho hiệu quả nhất để đạt được mục tiêu giáo dục bộ mơn
đề ra.
Hiện có nhiều cách định nghĩa khác nhau về phương tiện dạy học như “Phương
tiện dạy học chính là “cha đẻ” của biểu tượng - một cơ sở tạo nên khái niệm,
định nghĩa. Phương tiện dạy học giúp học sinh đào xới sâu hơn vào “miếng đất”
tri thức mà mình đã lĩnh hội, giúp các em hình thành các kỹ năng, năng lực
khác.”. Hoặc “Phương tịên dạy học được hiểu là những dụng cụ, máy móc, thiết
bị, vật dụng cần thiết cho hoạt động dạy và học, giúp cho quá trình nhận biết,

lĩnh hội kiến thức của học sinh được tốt hơn. Ví dụ: Bảng viết (Bảng phấn, bảng
phoóc mi ca trắng), bảng giấy lật, bảng ghim…”. Song các quan niệm ấy đều có
một điểm chung: Phương tiện dạy học là những thiết bị, dồ dùng hỗ trợ cho giáo
viên giảng dạy và học tập của học sinh nhằm nâng cao hiệu quả hoạt động dạy
và học. Từ góc độ tâm lý học, chúng ta thấy con người tiếp nhận các thông tin
nhờ vào năm giác quan: Cảm giác, tri giác, thính giác, vị giác, khứu giác (cảm
nhận, nhìn, nghe, nếm, ngửi). Theo cách giảng dạy trước đây chỉ có một giác
quan duy nhất được huy động đó là thính giác (tai để nghe). Truyền thụ kiến
thức chỉ thơng qua lời nói, cịn các giác quan khác chưa được sử dụng cho việc
tiếp thu các bài giảng, phần lớn tiềm năng học tập chưa được phát huy. Người ta
cũng thống kê rằng: nếu chỉ có đọc thì người học chỉ nhớ được 10%, chỉ có
nghe thơi thì khả năng tiếp thu được 20%, cả nghe và nhìn tiếp thu được 50%,
nếu được trình bày thì khả năng nhớ có thể lên đến 70%. Đặc biệt, nếu được kết
hợp cả nghe, đọc, nghiên cứu, tự trình bày thì mức độ nhớ lên đến 90%. Chỉ
Trang 3


Giải pháp hữu ích: Hướng dẫn sử dụng có hiệu quả Átlát Địa lí Việt Nam trong dạy và học mơn Địa lí 9 ở trường THCS

riêng điều đó thơi cũng nói lên sự địi hỏi phải sử dụng các phương tiện dạy học
vào trong giảng dạy.
Tuy nhiên, mỗi loại phương tiện dạy học có những ưu điểm và nhược điểm
riêng. Vấn đề còn lại là giáo viên phải biết lựa chọn phương tiện nào cho phù
hợp. Bản thân mỗi phương pháp dạy học tích cực nếu biết áp dụng đúng hồn
cảnh, nội dung bài giảng thì nhiều khi chỉ cần một cái bảng cũng có thể khơi dậy
được sự say mê của người học. Vì vậy việc sử dụng Átlát Địa lí Việt Nam trong
giảng dạy và học tập bộ mơn Địa lí 9 thì người giáo viên phải biết cách sử dụng
và hướng dẫn học sinh sử dụng một cách phù hợp có hiệu quả.
Atlát địa lý Việt Nam là một dạng bản đồ giáo khoa, là một tập hợp có hệ
thống các bản đồ địa lý được sắp xếp một cách khoa học, phục vụ cho mục đích

dạy học, có hình thức trình bày đẹp, chất lượng in tốt, màu sắc đẹp, giá cả hợp
lý. Atlát địa lý Việt Nam có tính thống nhất cao về cơ sở toán học, nội dung và
bố cục bản đồ khá phù hợp với chương trình học tập địa lý lớp 9. Atlát địa lý
Việt Nam được thành lập dựa trên chương trình địa lý Việt Nam, nó diễn giải
các vấn đề địa lý tự nhiên, kinh tế, xã hội, đi từ cái chung đến cái riêng, từ tự
nhiên đến kinh tế xã hội, từ toàn thể đến khu vực, các bộ phận. Đây chính là cấu
trúc chung nhất của Atlát.
II- CƠ SỠ THỰC TIỄN
Trong những năm gần đây việc thực hiện chương trình và sách giáo khoa
mới cũng đồng nghĩa với việc cải tiến đổi mới phương pháp dạy học, phương
tiện dạy học. Đại đa số giáo viên đã tích cực đổi mới phương pháp giảng dạy, sử
dụng có hiệu quả các phương tiện dạy học sẵn có hoặc tự làm để góp phần nâng
cao chất lượng giáo dục. Tuy nhiên trong thực tế vẫn còn nhiều giáo viên chưa
sử dụng thiết bị dạy học còn “ dạy chay” hoặc sử dụng cịn lúng túng chưa hiệu
quả. Vì vậy mà không gây được hứng thú học tập cho học sinh, làm cho giờ dạy
trở nên khó hiểu, nhàm chán.
Bên cạnh đó khơng ít người cho rằng Địa lí 9 là mơn học khơ khan, "khó
nuốt". Về mặt tâm lý, nhiều học sinh xem môn Địa lý là môn học mang tính
"học thuộc" nên chi cần học theo những gì thầy cơ dạy là đủ. Ngồi ra, trong q
Trang 4


Giải pháp hữu ích: Hướng dẫn sử dụng có hiệu quả Átlát Địa lí Việt Nam trong dạy và học mơn Địa lí 9 ở trường THCS

trình giảng dạy giáo viên sử dụng thiết bị dạy học chưa hiệu quả hoặc bản thân
các thiết bị ví dụ như bản đồ treo tường không đủ lớn để tất cả học sinh có thể
quan sát nên nhiều học sinh vẫn chưa thích thú học tập dẫn đến kết quả học tập
chưa cao.
Đối với trường THCS, nơi tôi đang giảng dạy mặc dù nhà trường có điều
kiện cơ sở vật chất tương đối hoàn thiên, điều kiện học tập của học sinh vùng thị

xã tương đối thuận lợi. Nhưng trong công tác giảng dạy bộ mơn địa lí nói chung
và địa lí lớp 9 nói riêng cũng gặp rất nhiều khó khăn như: giáo viên vẫn còn ngại
sử dụng hoặc sử dụng còn lúng túng các thiết bị dạy học có sẵn của bộ mơn hoặc
coi mơn địa lí là mơn phụ nên không cần sử dụng và trang bị thêm đồ dùng dạy
học như tập Atlat địa lí Việt nam, nên vẫn xảy ra tình trạng “dạy chay” hoặc nếu
có trang bị thì cũng ngại mất nhiều thời gian hướng dẫn cho học sinh, từ đó sợ
“cháy” giáo án, vì trong chương trình khơng có tiết nào hướng dẫn học sinh sử
dụng Atlat. Cịn học sinh thì lại đầu tư nhiều thời gian, tài liệu cho các môn học
khác mà các em coi là mơn chính. Vì vậy bản thân các em khi hỏi những vấn đề
có liên quan đến Atlat đều tỏ ra lúng túng hoặc không biết phải khai thác kiến
thức từ tập Atlat như thế nào do không ai hướng dẫn. Do đó cách học của học
sinh vẫn là học thuộc, học vẹt nên kết quả học tập bộ mơn địa lí 9 của các em
thực sự là chưa cao, chưa mang tính tư duy địa lí.
Vì vậy, thơng qua đề tài này tơi hy vọng sẽ góp phần giúp cho giáo viên
cũng như học sinh biết sử dụng một cách có hiệu quả Atlat Địa Lí Việt Nam
trong giảng dạy và học tập bộ mơn địa lí nói chung và mơn địa li lớp 9 nói riêng.
III- CÁC GIẢI PHÁP THỰC HIỆN
1. Nguyên tắc khai thác Atlat.
Để sử dụng được Atlat địa lý Việt Nam trong giảng dạy và học tập mơn địa lý
9 thì trước tiên giáo viên và học sinh cần phải nắm được cấu trúc của tập Atlat.
Cấu trúc của một cuốn Atlat địa lí Việt Nam được chia thành ba nội dung:
- Các bản đồ thể hiện nội dung về địa lí tự nhiên.
- Các bản đồ thể hiện nội dung địa lí kinh tế - xã hội.
- Các bản đồ thể hiện nội dung địa lí các vùng kinh tế.
Trang 5


Giải pháp hữu ích: Hướng dẫn sử dụng có hiệu quả Átlát Địa lí Việt Nam trong dạy và học mơn Địa lí 9 ở trường THCS

Sau khi nắm được cấu trúc của cuốn Atlat thì giáo viên và học sinh cần nắm

được:
- Các phương pháp thể hiện bản đồ sử dụng trong Atlat.
- Các ký hiệu – ước hiệu cơ bản ở trang bìa và trong bảng chú giải ở từng bản
đồ. Đây là yêu cầu quan trọng vì thơng qua các kí – ước hiệu đó sẽ biết được các
nội dung mình cần tìm được kí hiệu như thế nào? Có những nội dung nào được
thể hiện trên bản đồ đó? (Các màu sắc, các biểu đồ trên bản đồ, các kí hiệu... nó
có ý nghĩa gì trên bản đồ đó?)
- Nắm được câu hỏi yêu cầu những nội dung nào trong Atlat để từ đó biết cần
phải sử dụng bản đồ nào? Bản đồ đó nằm ở trang nào trong Atlat.
- Biết kết hợp với sách giáo khoa để phân tích, tổng hợp, so sánh và rút ra
nhận xét kết luận theo yêu cầu của câu hỏi – đây là việc làm khó nhất, đơi khi
phải sử dụng nhiều bản đồ mới đưa ra được một kết luận, một nhận xét cần thiết.
- Biết đọc Atlat theo một trình tự khoa học
2. Hướng dẫn sử dụng các trang bản đồ trong Atlat địa lí Việt Nam.
2.1: Bản đồ hành chính Việt Nam.
2.1.1: Vị trí: Trang 2 – Atlát địa lý Việt Nam.
2.1.2: Nội dung cơ bản: Thể hiện toàn vẹn lãnh thổ Việt Nam gồm 63 tỉnh
thành, vùng đất liền, biển-đảo và vùng trời.
- Vị trí tiếp giáp của nước ta với các nước láng giềng: Trung Quốc; Lào;
Cam-pu-chia
- Vị trí Việt Nam trong khu vực Đơng Nam Á
- Diện tích, tên, dân số các tỉnh thành phố.
2.1.3: Phương pháp sử dụng:
Bước 1: Cho học sinh đọc tên bản đồ.
Bước 2: Xác định: ranh giới; địa giới; màu sắc; tên tỉnh; tỉnh lỵ
(trung tâm); đảo, quần đảo thuộc tỉnh nào, màu sắc thuộc tỉnh đó.
Bước 3: Cho học sinh tìm hiểu sâu hơn các tỉnh bằng cách cho học sinh
tra bảng diện tích, dân số các tỉnh.

Trang 6



Giải pháp hữu ích: Hướng dẫn sử dụng có hiệu quả Átlát Địa lí Việt Nam trong dạy và học mơn Địa lí 9 ở trường THCS

• Chú ý: Giáo viên có thể rèn luyện cho học sinh kĩ năng đọc bản đồ bằng
cách đặt câu hỏi:
- Nhận xét vị trí địa lý nước ta trong khu vực nào; giáp với các nước nào trên
thế giới? Toạ độ địa lý?
- Các tỉnh giáp biển.
- Những thuận lợi và khó khăn do vị trí địa lý đem lại.
2.2: Bản đồ hình thể Việt Nam
2.2.1: Vị trí: Trang 4, 5 – Atlát địa lý Việt Nam
2.2.2: Nội dung cơ bản: - Thể hiện nét khái quát về hình thể lãnh thổ Việt Nam.
- Phạm vi cả nước, biển, đảo.
2.2.3: Phương pháp sử dụng: Cho học sinh sử dụng bản đồ với các gợi ý:
- Bản đồ này thể hiện từ khái quát tổng thể đến chi tiết.
- Thể hiện địa hình đồng bằng; vùng đồi núi bằng các màu sắc.
- Vùng đồng bằng: Các đồng bằng lớn; nhận xét các đồng bằng.
- Vùng núi: Các dãy núi lớn; hướng các dãy núi; các sơn nguyên, cao nguyên.
- Đặc điểm hình thái biển Đông ? Ý nghĩa kinh tế.
- Nhận xét 4 cảnh quan tiêu biểu ở nước ta: Vùng núi cao: Phanxipăng. Cao
nguyên: Mộc Châu. Đồng bằng: Nam Bộ. Biển: Vịnh Hạ Long.
- Cho xây dựng lát cắt địa hình ở một số khu vực.
2.3: Bản đồ địa chất khoáng sản Việt Nam
2.3.1: Vị trí trang 6 - Atlát địa lý Việt Nam
2.3.2: Nội dung cơ bản:- Thể hiện các mỏ khoáng sản chính
của nước ta.
-Thể hiện địa chất, địa tầng nước ta.
- Các đối tượng địa chất khác như phun trào axít; maphic; xâm
nhập axít; trung tính

- Bản đồ nhỏ thể hiện địa chất biển Đông và các vùng kế cận.
2.3.3: Phương pháp sử dụng: Bản đồ này được sử dụng nhằm
khai thác các nội dung địa chất, khoáng sản Việt Nam nên giáo viên thể
hiện cho học sinh khai thác theo gợi ý.
Trang 7


Giải pháp hữu ích: Hướng dẫn sử dụng có hiệu quả Átlát Địa lí Việt Nam trong dạy và học mơn Địa lí 9 ở trường THCS

- Nhận xét đặc điểm phân bố các mỏ khoáng sản Việt Nam?
- Bản đồ địa chất và các vùng kế cận thể hiện địa chất vùng kề phần đất liền
Việt Nam.
- Mối quan hệ giữa địa chất với khống sản.
2.4: Bản đồ khí hậu
2.4.1: Vị trí: Trang 7 - Atlát địa lý Việt Nam.
2.4.2: Nội dung cơ bản: Thể hiện khí hậu chung Việt Nam.
2.4.3: Phương pháp sử dụng: Cho học sinh tiến hành các bước
Bước 1: Đọc các miền khí hậu nước ta về:
- Nhiệt độ
- Lượng mưa
- Hướng gió
- Mối quan hệ giữa chúng
Bước 2 : Phân tích từng yếu tố khí tượng:
- Có sự phân hố:
- Theo mùa
- Theo vĩ độ
- Theo độ cao
2.5: Bản đồ đất – thực vật và động vật
2.5.1: Vị trí: Trang 8 - Atlát địa lý Việt Nam
2.5.2: Nội dung cơ bản: Thể hiện đất, thực vật và động vật nước ta:

- Đất: Thể hiện các loại đất chính ở nước ta
- Thực vật: Các thảm thực vật
- Động vật: Các loại động vật chính
2.5.3: Phương pháp sử dụng:
Bước 1: Cho học sinh đọc tên các nhóm đất và xác định nơi phân bố
chủ yếu của các nhóm đất đó. Đồng thịi nêu ý nghĩa của loại đất đó
đối với sản xuất nơng nghiệp.
Bước 2: Học sinh đọc tên và xác định vị trí một số vườn quốc gia ở
nước ta. Ý nghĩa của các vườn quốc gia đó.
Trang 8


Giải pháp hữu ích: Hướng dẫn sử dụng có hiệu quả Átlát Địa lí Việt Nam trong dạy và học mơn Địa lí 9 ở trường THCS

Bước 3: Học sinh đọc tên một số loại động vật quý hiếm trong các
hình trên trang bản đồ.
Bước 4: Học sinh đọc tên và xác định sự phân bố một số loại rừng ở
nước ta.
Bước 5: Học sinh nhận xét rút ra được kết luận về hệ thực –động vật
ở nước ta.
2.6: Bản đồ các miền tự nhiên ( Dùng trong chương trình địa lí lớp 8)
2.7: Bản đồ dân số Việt Nam
2.7.1: Vị trí: Trang 11 - Atlát địa lý Việt Nam
2.7.2: Nội dung cơ bản : -Thể hiện đặc điểm dân số Việt Nam
- Số dân Việt nam qua các thời kì
- Cơ cấu dân số theo giới tính và độ tuổi
- Các điểm dân cư đô thị năm 2003
- Cơ cấu dân số hoạt động theo các nghành kinh tế năm 2000
2.7.3: Phương pháp sử dụng :
Bước 1: Cho học sinh đọc tên bản đồ và bản chú giải

Bước 2 : Cho học sinh quan sát bản đồ và trả lời câu hỏi sau:
- Nhận xét màu sắc mật độ giữa các khu vực trong cả nước
- Nhận xét mật độ dân số giữa các vùng
- So sánh mật độ dân số giữa các vùng đồng bằng và trung du miền
núi, vùng ven biển
 Từ đó rút ra qui luật phân bố dân cư nước ta
- Nhận xét số dân nước ta qua các thời kì dựa theo biểu đồ thể hiện số dân Việt
Nam từ năm 1921 đến năm 2003
- So sánh 2 tháp dân số năm 1989 và năm 1999 với các nội dung :
+Hình dạng tháp tuổi nói lên điều gì
+Cơ cấu dân số theo độ tuổi, giới tính
+Tỉ lệ dân số theo nhóm tuổi
+Xu hướng phát triển dân số trong tương lai
Từ đó rút ra những thuận lợi, khó khăn, biện pháp giải quyết
Trang 9


Giải pháp hữu ích: Hướng dẫn sử dụng có hiệu quả Átlát Địa lí Việt Nam trong dạy và học mơn Địa lí 9 ở trường THCS

- Phân tích biểu đồ cơ cấu dân số hoạt động theo nghành năm 2000
Từ đó rút ra xu hướng chuyển dịch dân số theo nghành
Bước 3 : Cho học sinh tổng kết đặc điểm dân số Việt Nam
2.8: Bản đồ dân tộc Việt Nam
2.8.1: Vị trí: Trang 12 – Atlat địa lí Việt Nam
2.8.2: Nội dung cơ bản:
- Thể hiện sự phân bố các dân tộc ở nước ta
- Thể hiện sự phân bố các ngơn ngữ chính ở nước ta
- Thể hiện 54 dân tộc có trên lãnh thổ nước ta và số dân của các dân
tộc này
2.8.3: Phương pháp sử dụng :

Bước 1 : Cho học sinh đọc tên bản đồ, bản chú giải
Bước 2 : Yêu cầu học sinh dựa vào kiến thức đã học và bản đồ dân
tộc, bản đồ hành chính trả lời các câu hỏi sau:
- Nước ta có bao nhiêu thành phần dân tộc ?
- Có bao nhiêu hệ ngơn ngữ chính ?
- Nhận xét sự phân bố các thành phần dân tộc, nhóm ngơn ngữ ( VD:
nhóm ngơn ngữ Việt - Mường; Tày - Thái.... )
- Nhận xét tỉ lệ các nhóm dân tộc ở nước ta ?
Bước 3 : Rút ra đặc điểm chung về dân tộc nước ta
2.9: Bản đồ nông nghiệp chung
2.9.1: Vị trí: Trang 13 - Atlát địa lý Việt Nam
2.9.2: Nội dung cơ bản:
- Thể hiện vùng nông nghiệp chung nước ta
- Hiện trạng sử dụng đất nông nghiệp Việt Nam
2.9.3: Phương pháp sử dụng: Giáo viên hướng dẫn học sinh sử dụng
bản đồ qua gợi ý:
- Nhận xét sự phân bố, diện tích các loại đất nơng nghiệp chính ở Việt
Nam
- Sự phân bố các loại cây, con chủ yếu ở nước ta
Trang 10


Giải pháp hữu ích: Hướng dẫn sử dụng có hiệu quả Átlát Địa lí Việt Nam trong dạy và học mơn Địa lí 9 ở trường THCS

-Hồn thành bảng sau khi đọc:
Tên vùng
1.
2.
3.
4.

5.
6.
7.

Hiện trạng sử dụng đất

Cây trồng chính

Vật ni

2.10: Bản đồ nơng nghiệp
2.10.1: Vị trí: Trang 14 - Atlát địa lý Việt Nam
2.10.2: Nội dung cơ bản:
-Thể hiện diện tích lúa, hoa màu, cây cơng nghiệp và sản lượng
lúa các tỉnh; diện tích trồng lúa so với diện tích trồng cây lương thực.
- Số lượng gia súc; gia cầm các tỉnh.
- Tỷ lệ diện tích gieo trồng cây cơng nghiệp so với tổng diện tích gieo
trồng đã được sử dụng.
- Sự phân bố một số loại cây, con chủ yếu ở nước ta
2.10.3: Phương pháp sử dụng: Giáo viên hướng dẫn học sinh sử dụng
bản đồ qua các gợi ý:
- Nhận xét về diện tích và sản lượng lúa các tỉnh; cho học sinh đo, tính
trên bản đồ.
- Số lượng gia súc và gia cầm các tỉnh.
- Sự phân bố lúa; chăn nuôi; hoa màu; các cây công nghiệp chính ở nước
ta.
- Nhận xét về diện tích trồng lúa so với diện tích trồng cây lương thực.
-Tỷ lệ diện tích trồng cây hoa màu so với tổng diện tích trồng cây lương
thực từ đó rút ra nhận xét?
- Nhận xét diện tích trồng hoa màu và tổng sản lượng hoa màu?

- Cơ cấu giá trị sản lượng ngành chăn nuôi qua các năm?

Trang 11


Giải pháp hữu ích: Hướng dẫn sử dụng có hiệu quả Átlát Địa lí Việt Nam trong dạy và học mơn Địa lí 9 ở trường THCS

- Tỷ lệ diện tích trồng cây cơng nghiệp so với tổng diện tích gieo trồng sử
dụng
- Diện tích gieo trồng cây cơng nghiệp qua các năm (cây lâu năm, hàng
năm)
2.11: Bản đồ lâm – ngư nghiệp
2.11.1: Vị trí: Trang 15 - Atlát địa lý Việt Nam
2.11.2: Nội dung cơ bản:
- Thể hiện diện tích rừng so với diện tích tồn tỉnh
- Quy mơ giá trị sản xuất lâm nghiệp của các tỉnh và thành phố
- Sản lượng thuỷ sản đánh bắt và nuôi trồng của các tỉnh và thành
phố.
- Thể hiện sản lượng thuỷ sản cả nước qua các màu.
- Quần đảo Trường Sa thể hiện tồn vẹn lãnh thổ.
- Hình ảnh đặc trưng của hai ngành lâm nghiệp, thuỷ sản.
2.11.3: Phương pháp sử dụng: Giáo viên cho học sinh sử dụng bản đồ
theo gợi ý:
- Nhận xét về tỷ lệ diện tích rừng so với diện tích tồn tỉnh chung cả
nước.
- Tỉnh có tỷ lệ diện tích rừng so với diện tích rừng nhiều nhất?
- Tính quy mơ giá trị sản xuất lâm nghiệp lớn nhất? nhỏ nhất? vì sao?
- Nhận xét chung về tình hình sản xuất lâm nghiệp nước ta.
- Nhận xét sản lượng thuỷ sản đánh bắt và nuôi trồng các tỉnh và thành
phố nước ta? Nhận xét chung về sản lượng thuỷ sản nước ta qua các năm.

- Kể tên, xác định các ngư trường lớn của nước ta
- Nhận xét chung về ngành thuỷ sản nước ta
2.12: Bản đồ cơng nghiệp chung
2.12.1: Vị trí: Trang 16 - Atlát địa lý Việt Nam
2.12.2: Nội dung cơ bản:
- Thể hiện các trung tâm công nghiệp, các điểm công nghiệp phân theo
Trang 12


Giải pháp hữu ích: Hướng dẫn sử dụng có hiệu quả Átlát Địa lí Việt Nam trong dạy và học mơn Địa lí 9 ở trường THCS

giá trị sản xuất công nghiệp.
- Các ngành công nghiệp cơ bản của các trung tâm công nghiệp.
- Thể hiện giá trị sản xuất công nghiệp qua các năm.
- Giá trị sản xuất công nghiệp phân theo thành phần kinh tế.
- Giá trị sản xuất cơng nghiệp phân theo nhóm ngành cơng nghiệp.
- Hình ảnh khai thác than ở Quảng Ninh và bản đồ phụ thể hiện
quần đảo Trường Sa. Sự phân bố các ngành công nghiệp chủ chốt ở nước
ta.
2.12.3: Phương pháp sử dụng: Giáo viên cho học sinh đọc bản đồ và gợi ý:
-Nhận xét sự phân bố các trung tâm công nghiệp nước ta
-Các ngành công nghiệp cơ bản các trung tâm công nghiệp này
-Rút ra nhận xét cần thiết.
2.13: Bản đồ cơng nghiệp
2.13.1: Vị trí: Trang 17 – Atlat địa lí Việt Nam
2.13.2: Nội dung cơ bản:
- Bản đồ cơng nghiệp năng lượng: Thể hiện sự phân bố các nhà máy thuỷ
điện, nhiệt điện, cụm điezen, các nhà máy thuỷ điện đang xây dựng và các
mỏ than, mỏ dầu đang khai thác, hệ thống đường dây tải điện 500kv, trạm
biến áp.

- Bản đồ cơng nghiệp luyện kim, cơ khí, điện tử, tin học thể hiện
quy mô giá trị sản xuất của các ngành công nghiệp (tỷ đồng), các ngành
công nghiệp luyện kim, cơ khí, điện tử, tin học hố chất
- Bản đồ công nghiệp nhẹ, công nghiệp thực phẩm: Thể hiện sự phân bố
và quy mô giá trị ngành công nghiệp nhẹ và công nghiệp thực phẩm
(tỷ đồng).
2.13.3: Phương pháp sử dụng: Cho học sinh nhận xét theo gợi ý:
- Sự phân bố các nhà máy nhiệt điện, thuỷ điện lớn ở nước ta ?
kết luận chung ngành công nghiệp năng lượng
- Sự phân bố công nghiệp luyện kim, cơ khí, điện tử, tin học, hố chất ?
Trang 13


Giải pháp hữu ích: Hướng dẫn sử dụng có hiệu quả Átlát Địa lí Việt Nam trong dạy và học mơn Địa lí 9 ở trường THCS

kết luận chung
- Sự phân bố công nghiệp nhẹ, công nghiệp thực phẩm? kết luận chung sự
phát triển của ngành
2.14: Bản đồ giao thông
2.14.1: Vị trí: Trang 18 – Atlat địa lí Việt Nam
2.14.2: Nội dung cơ bản:
- Thể hiện các tuyến đường giao thơng chính ở nước ta
- Các đầu mối giao thơng
- Hình ảnh đồn tàu thống nhất Bắc Nam, sự tồn vẹn lãnh thổ ở bản đồ
phụ
2.14.3: Phương pháp sử dụng: Giáo viên cho học sinh nhận xét theo
gợi ý sau:
- Đọc tên các tuyến đường chính: Quốc lộ 1A, đường sắt thống nhất; Các
tuyến giao thông Đông – Tây; Các bến cảng, sân bay
2.15: Bản đồ thương mại

2.15.1: Vị trí: Trang 19 – Atlat địa lí Việt Nam
2.15.2: Nội dung cơ bản:
- Bản đồ thương mại: +Thể hiện tổng mức bán lẻ hàng hoá và doanh thu
dịch vụ các tỉnh tính theo đầu người
+Tổng số người kinh doanh thương nghiệp và dịch vụ của các tỉnh
+Xuất nhập khẩu của các tỉnh
- Bản đồ ngoại thương: Thể hiện kim ngạch buôn bán giữa các nước
2.15.3: Phương pháp sử dụng:
- Bản đồ thương mại:
+Học sinh đọc và ghi tên các tỉnh có số lượng bánlẻ hàng hoá và doanh
thu dịch vụ các tỉnh theo đầu người cao nhất và thấp nhất
+Số người hoạt động kinh doanh thương nghiệp và dịch vụ của tỉnh cao
nhất và thấp nhất
+Giải thích biểu đồ cơ cấu giá trị xuất nhập khẩu nước ta
+Nhận xét tổng mức bán lẻ và doanh thu dịch vụ của nước ta qua các năm
Trang 14


Giải pháp hữu ích: Hướng dẫn sử dụng có hiệu quả Átlát Địa lí Việt Nam trong dạy và học mơn Địa lí 9 ở trường THCS

- Bản đồ ngoại thương:
+ Học sinh nhận xét kim ngạch buôn bán giữa Việt Nam với các nước và
lãnh thổ xếp theo thứ tự từ lớn đến bé
+Nhận xét sự xuất nhập khẩu hàng hố nước ta qua các năm và giải thích.
2.16: Bản đồ du lịch Việt Nam
2.16.1: Vị trí: Trang 20 – Atlat địa lí Việt Nam
2.16.2: Nội dung cơ bản:
- Thể hiện các trung tâm du lịch, tài nguyên du lịch tự nhiên và nhân văn
trên nền địa hình nước ta
- Biểu đồ cột thể hiện khchs du lịch và doanh thu từ du lịch qua các năm

- Biểu đồ tròn thể hiện khách du lịch quốc tế đến Việt Nam qua các năm
- Hình ảnh về tài nguyên du lịch nhân văn (cố đô Huế), tự nhiên (Vịnh Hạ
Long)
-Bản đồ nhỏ thể hiện sự toàn vẹn lãnh thổ Việt Nam
2.16.3: Phương pháp sử dụng:
- Giáo viên cho học sinh xếp loại một số trung tâm du lịch theo các cấp độ
khác nhau
- Nêu rõ sự phân bố một số tài nguyên du lịch tự nhiên và nhân văn nổi
tiếng
- Nhận xét vể số khách du lịch và doanh thu du lịch qua các năm
- Nhận xét về cơ cấu khách quốc tế đến Việt Nam qua các năm
2.17: Bản đồ 7 vùng kinh tế: Trung Du miền núi Bắc Bộ; Vùng đồng
bằng sông Hồng; Vùng Bắc Trung Bộ; Vùng Nam Trung Bộ; Vùng Tây
Nguyên; Vùng Đông Nam Bộ và vùng Tây Nguyên
2.17.1: Vị trí: Từ trang 21 đến trang 24 – Atlat địa lí Việt Nam
2.17.2: Nội dung cơ bản:
- Thể hiện tự nhiên chung 7 vùng kinh tế: Địa hình; Đất; Sơng ngịi;
Khống sản
- Thể hiện các trung tâm kinh tế lớn và các ngành kinh tế chủ chốt (gồm
công nghiệp; nông nghiệp; lâm nghiệp; dịch vụ…)
Trang 15


Giải pháp hữu ích: Hướng dẫn sử dụng có hiệu quả Átlát Địa lí Việt Nam trong dạy và học mơn Địa lí 9 ở trường THCS

- Thể hiện GDP của vùng so với GDP cả nước
- Cơ cấu GDP của vùng phân theo ngành
2.17.3: Phương pháp sử dụng: Giáo viên cho học sinh sử dụng bản đồ
theo gới ý sau:
- Các trung tâm kinh tế từ lớn đến nhỏ

- Các ngành kinh tế chủ chốt ở các trung tâm này
- Mối quan hệ giữa các ngành kinh tế
- Nêu sự phân bố một số đối tượng nông nghiệp, công nghiệp
- Nhận xét GDP vùng so với cả nước
- Nhận xét cơ cấu GDP vùng phân theo ngành
3. Khai thác Atlat địa lí Việt Nam trong chương trình địa lí lớp 9
Trong chương trình địa lí Việt Nam nói chung và địa lí lớp 9 nói riêng thì
Atlat địa lí Việt Nam được sử dụng ở hai nội dung cơ bản. Thứ nhất đó là sử
dụng Atlat trong các bài học được giảng dạy và học tập trực tiếp trên lớp, thứ hai
là sử dụng Atlat trong quá trình kiểm tra ( kiểm tra miệng, kiểm tra viết…). Dù
khai thác ở nội dung nào thì giáo viên cũng phải tạo được sự tự tin an tâm cho
học sinh khi có Atlat trong tay. Và khi các em tự tin thì sẽ thấy được tính hiệu
quả của Atlat từ đó có những ý kiến đóng góp ngược lại giúp giáo viên có những
cải tiến tốt hơn về việc sử dụng Atlat trong giảng dạy bộ môn..
3.1. Khai thác Atlat qua quá trình dạy trên lớp.
Để giúp học sinh có thể khai thác tốt Atlat cho các bài học trên lớp thì
điều đầu tiên người giáo viên phải không được ngại mất nhiều thời gian, không
sợ bị “cháy” giáo án mà cần mạnh dạn dành ít thời gian để hướng dẫn học sinh
có định hướng trong việc khai thác Atlat phục vụ cho các bài học ngay trên lớp.
Mỗi tiết học, mỗi bài học nếu giáo viên tích cực hướng dẫn cho các em thì từ từ
các em sẽ cảm thấy tự tin, nhẹ nhàng hơn và có kỹ năng tốt hơn khi sử dụng
Atlat địa lí Việt Nam trong các bài học. Và rồi một ngày không xa các em sẽ
cảm thấy thiếu nếu học địa lí Việt Nam mà bên cạnh khơng có tập Atlat địa lí
Việt Nam. Để làm được điều này giáo viên phải hướng dẫn các em tìm hiểu qua

Trang 16


Giải pháp hữu ích: Hướng dẫn sử dụng có hiệu quả Átlát Địa lí Việt Nam trong dạy và học mơn Địa lí 9 ở trường THCS


các bài học cụ thể trên lớp. Trong đề tài này bản thân mạnh dạn hướng dẫn một
số bài học có sử dụng Atlat địa lí Việt nam như sau:

Ví dụ minh họa:

Phần dịa lí dân cư

Bài 1: Cộng đồng các dân tộc Việt
Nam
- Dựa vào Atlat trang Dân tộc, học
sinh quan sát kể tên các dân tộc ở
nước ta, dân tộc nào nhiều nhất, dân
tộc nào ít nhất.
- Nêu sự phân bố các dân tộc?

Bài 2: Dân số và sự gia tăng dân số
-Dựa vào Atlat trang Dân tộc: kể tên
các dân tộc Việt nam, dân tộc nhiều
nhất, ít nhất.
-Dựa vào biểu đồ cột (Trang dân số,
biểu đồ dân số VN qua các năm) sẽ
biết được dân số nước ta đến năm
2003 là bao nhiêu người?
?với số người như vậy là nhiều hay ít,
có thuận lợi và khó khăn gì trong hồn
cảnh nước ta hiện nay? (có nguồn lao
động dồi dào nhưng khó khăn trong
việc nâng cao mức sống).
Bài 3: Phân bố dân cư và các loại
hình quần cư

Trang 17


Giải pháp hữu ích: Hướng dẫn sử dụng có hiệu quả Átlát Địa lí Việt Nam trong dạy và học mơn Địa lí 9 ở trường THCS

-Dựa vào Atlat (Trang dân số, Mật
độ dân số và các điểm quần cư đô
thị) học sinh xác định các vùng đông
dân và những vùng thưa dân, các đô
thị đông dân.

Bài 4: Lao động và việc làm. Chất
lượng cuộc sống
- Dựa vào Atlat (Trang dân số - biểu
đồ: Nhận xét cơ cấu lao động phân
theo ngành trong biểu đồ tròn)
- Dựa vào Atlat (Thu nhập BQĐN –
Nhận xét sự phân hóa thu nhập giữa
các vùng miền)

Phần địa lí kinh tế
Nơng nghiệp
Bài 8: Sự phát triển và
phân bố nông nghiệp
-Dựa vào Atlat trang
Nông

nghiệp

chung

Trang 18


Giải pháp hữu ích: Hướng dẫn sử dụng có hiệu quả Átlát Địa lí Việt Nam trong dạy và học mơn Địa lí 9 ở trường THCS

(phần biểu đồ cột chồng, góc trên bên phải): Trên biểu đồ có các cột biểu thị giá
trị sản lượng Nông-Lâm-Thủy sản của một số năm khác nhau, số liệu ghi trên
đầu cột là giá trị sản lượng nông-lâm-thủy sản của từng năm, số liệu ghi trong
cột là giá trị sản lượng của từng nhóm ngành như vậy nếu ta so sánh giữa 3
nhóm ngành ta thấy được sự phát triển của ngành thủy sản.
Bài 9: Sự phát triển và phân bố lâm nghiệp và thủy sản
- Dựa vào bản đồ cây hoa màu (phần biểu đồ), nhận xét sự thay đổi sản lượng
sau đó so sánh với sự thay đổi sản lượng lúa (phần biểu đồ bản đồ lúa) ta cũng
nói được sản lượng cây hoa màu tăng nhanh nó đã góp phần thúc đẩy ngành
chăn nuôi phát triển.
-Dựa vào bản đồ cây cơng nghiệp (phần biểu đồ cột), ta cũng nói được sự
chuyển biến tích cực của ngành trồng cây cơng nghiệp.
Dựa vào biểu đồ sản lượng thủy sản cả nước (trang Lâm nghiệp và Thủy sản)
ta nói được chuyển biến trong ngành thủy sản.

Trang 19


Giải pháp hữu ích: Hướng dẫn sử dụng có hiệu quả Átlát Địa lí Việt Nam trong dạy và học mơn Địa lí 9 ở trường THCS

Cơng nghiệp
Bài 12: Sự phát triển và phân bố công nghiệp.
- Dựa vào các biểu đồ cột ở trang Công nghiệp chung ta nhận định chung về sự
phát triển ngành công nghiệp.
- Dựa vào biểu đồ trịn: giá trị sản xuất cơng nghiệp phân theo nhóm ngành cơng

nghiệp (trang Cơng nghiệp chung) ta sẽ xác định được các ngành công nghiệp
trọng điểm.

- Dựa vào Atlat
trang Công nghiệp
Trang 20


Giải pháp hữu ích: Hướng dẫn sử dụng có hiệu quả Átlát Địa lí Việt Nam trong dạy và học mơn Địa lí 9 ở trường THCS

chung (biểu đồ góc trên bên phải) ta sẽ tính được sự gia tăng giá trị giá trị sản
lượng của ngành nông nghiệp trong từng giai đoạn là bao nhiêu lần sau đó so
sánh với sự gia tăng giá trị sản lượng của ngành công nghiệp (giai đoạn tương
ứng) ở biểu đồ cột trang 16 ta sẽ thấy giá trị sản lượng công nghiệp tăng nhanh
hơn giá trị sản lượng của ngành nông nghiệp (nói một cách khác là nước ta đang
từng bước tiến hành cơng nghiệp hóa đất nước).
- Dựa vào các biểu đồ cột chồng ở trang Công nghiệp ta nhận định chung về sự
thay đổi cơ cấu một số ngành công nghiệp.

Bài 14: Giao thơng vận tải
và bưu chính viễn thơng

Trang 21


Giải pháp hữu ích: Hướng dẫn sử dụng có hiệu quả Átlát Địa lí Việt Nam trong dạy và học mơn Địa lí 9 ở trường THCS

- Sử dụng Atlat trang Giao thơng để nói về giao thơng ở đây chủ yếu là đường
sông, sân bay, hải cảng.
- Xác định vị trí của các tuyến đường, các cảng biển, các sân bay, các nhà ga

tàu hỏa.
Bài 15: Thương mại và du lịch
- Sử dụng Atlat trang Thương mại để nói rằng nơi này là một vùng sản
xuất hàng hoá, sớm tiếp cận với nền kinh tế thị trường (thể hiện bằng
màu sắc, biểu đồ tròn và các biểu đồ cột trong từng tỉnh và so với các
vùng khác trong cả nước).
- Sử dụng Atlat trang Du lịch để xác định các trung tâm du lịch lớn, các
địa điểm du lịch, các loại hình du lịch trên cả nước

Trang 22


Giải pháp hữu ích: Hướng dẫn sử dụng có hiệu quả Átlát Địa lí Việt Nam trong dạy và học mơn Địa lí 9 ở trường THCS

Sự phân hóa lãnh thổ
Bài: 2:

Vùng Đồng bằng Sông Hồng

- Atlat Trang Nông nghiệp chung: Xác định ranh giới của Đồng bằng sông
Hồng (ĐBSH, vùng số II-chú thích vùng Nơng nghiệp), so sánh diện tích của
ĐBSH so với diện tích các vùng khác (nhỏ).
- Kết hợp Atlat trang Hành chính + Dân số + Nơng nghiệp chung tìm các tỉnh
và TP của ĐBSH (Hà Nội, Hải Phịng, Thái Bình, Hà Nam, Nam Định, Ninh
Bình,...).
- Trang Khí hậu + Đất, thực
vật và động vật: Khí hậu
thuận lợi, đất phù sa màu mỡ,
Đồng bằng rộng lớn
- Atlat trang Dân số: Sử dụng

màu sắc để so sánh mật độ
dân số của vùng so với các
vùng khác trong cả nước (cao
nhất) .Tìm các tỉnh ,TP có
mật độ dân số trên 1000
người /Km2 (Hà nội, Thái
bình, Hải phịng), tỉnh có mật
độ dân số thấp nhất của vùng
(Ninh bình)
- Atlat trang Nơng nghiệp: sẽ
nói được ĐBSH sản xuất
những gì? So sánh tổng thể với các vùng trong cả nước (thứ 2). Sử dụng màu
sắc: để nói về tỉ lệ diện tích trồng lúa so với diện tích trồng cây lương thực là
bao nhiêu %,

Trang 23


Giải pháp hữu ích: Hướng dẫn sử dụng có hiệu quả Átlát Địa lí Việt Nam trong dạy và học mơn Địa lí 9 ở trường THCS

- Atlat trang Cơng nghiệp chung: Xem mật độ các Thành phố và trung tâm
Công nghiệp (Dày đặc); gồm những ngành nào?
- Sử dụng trang Chăn nuôi để biết ở đây nuôi những con gì? Tỉnh nào nhiều
tỉnh nào ít? Sử dụng trang Lâm nghiệp và thủy sản để biết sản lượng thủy sản
đánh bắt và nuôi trồng của vùng như thế nào?
- Địa hình: (sử dụng màu sắc) để nói về địa hình của vùng, so với các đồng bằng
khác trong cả nước (rộng nhất). Sử dụng màu sắc để nói về độ cao của vùng.
3.2: Khai thác Atlat qua quá trình kiểm tra
Atlat địa lí Việt Nam khơng chỉ được sử dụng cho các bài học trên lớp
trong chương trình địa lí lớp 9 mà nó cịn được giáo viên sử dụng để kiểm tra,

đánh giá khả năng nắm bắt kiến thức cũng như kỹ năng thực hành của học sinh
trong các đợt kiểm tra. Sau đây là một số gợi ý sử dụng Atlat địa lí Việt Nam
trong các hình thức kiểm tra:
3.2.1: Kiểm tra miệng:
Giáo viên có thể gợi ý một số nội dung câu hỏi có liên quan đến việc khai
thác Atlat như sau: Dựa vào Atlát hãy :
- Điền số 1 vào ô trống trước đặc điểm thuộc về Đông Nam Bộ, điền số 2 vào ô
trống trước đặc điểm thuộc về Đồng bằng sông Cửu Long.
 Phát triển cây cà fê, cao su
 Trồng lúa và nuôi thủy sản
 Du lịch sông nước
 Cơ cấu kinh tế tiến bộ nhất cả nước
 Diện tích rừng ngập mặn lớn thứ 2 thế giới
 Sơng ngịi kênh rạch chằng chịt
 Sông Cửu Long
 Rừng Cát Tiên
 Rừng U Minh
 Đất phù sa, đất phèn, đất mặn
3.2.2: Kiểm tra 15 phút

 Cảng Sài Gòn
 Đồng Tháp Mười
 Mũi Cà Mau
 Giáp Vịnh Thái Lan
 Sân bay Trà nóc
 Đá vơi
 Dầu khí
 Than bùn
 Đảo Phú Quốc
 Cơn Đảo


Dựa vào Atlát hãy chọn phương án đúng nhất trong các câu sau :
Câu 1. Cao su được trồng nhiều nhất ở:
A.

Bắc Trung Bộ

C.

Trang 24

Tây nguyên


Giải pháp hữu ích: Hướng dẫn sử dụng có hiệu quả Átlát Địa lí Việt Nam trong dạy và học mơn Địa lí 9 ở trường THCS

B.
Dun Hải Nam Trung Bộ
D.
Đông Nam Bộ
Câu 2. Ngành nào trong những ngành sau đây không phải là ngành dịch vụ chủ
yếu ở đồng bằng sơng Cửu Long?
A.

Xuất nhập khẩu

C.

Vận tải thủy


B.
Bưu chính viễn thông
D.
Du lịch sinh thái
Câu 3. Huyện đảo Trường Sa thuộc thành phố nào?
A.

Thừa Thiên – Huế

C.

Quảng Nam

B.
Khánh Hòa
D.
Quảng Ngãi
Câu 4. Những đảo có điều kiện phát triển tổng hợp các ngành kinh tế biển là:
A.

Cô Tô, Cái Bầu, Thổ Chu

C.

Cát Bà, Cơn Đảo, Phú Quốc

B.

Lý Sơn, Cù Lao Chàm, Hịn


D.

Các đảo trong vịnh Hạ Long

Khoai
Câu 5. Nối mỗi ý ở cột bên trái với một ý ở cột bên phải cho đúng.
Các bãi tắm
1. Bãi Cháy

Các tỉnh/Thành phố
A.
Thừa Thiên – Huế

2.

Sầm Sơn

B.

Quảng Ninh

3.

Thuận An

C.

Nghệ An

4.


Nha Trang

D.

Khánh Hịa

E.

Thanh Hóa

3.2.3: Kiểm tra 1 tiết
Câu 1. Dựa vào Atlát. Hãy kể tên:
a. Các tỉnh phát triển mạnh ngành du lịch ở Nam Trung Bộ. Giải thích vì sao ?
b. Hai ngành cơng nghiệp phát triển mạnh nhất Trung du và miền núi Bắc Bộ.
Giải thích?
Câu 2. Dựa vào Atlát:
a. Nêu những khó khăn về thiên nhiên cản trở sự phát triển nông nghiệp ở Bắc
Trung Bộ?
b. Kể tên các cây công nghiệp lâu năm của Tây ngun. vì sao cây cơng nghiệp
lâu năm của Tây nguyên phát triển mạnh?
Câu 3. Quan sát Atlát địa lí Việt Nam trang 17. Hãy cho biết :
a. Tên các nhà máy thủy điện của nước ta, phân bố ở đâu? vì sao?
b. Tên các nhà máy nhiệt điện của nước ta, phân bố ở đâu? vì sao?
Trang 25


×